TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 217 : 1998
(ISO 8421-8 : 1990)
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY - TỪ VỰNG - THUẬT NGỮ CHUYÊN
DÙNG CHO PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, CỨU NẠN VÀ XỬ LÝ VẬT LIỆU NGUY HIỂM
Fire protection - Vocabulary - Terms specific to fire-fighting, rescue
services and handling hazardous materials
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ
chuyên dùng cho phòng cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lí vật liệu nguy hiểm. Các
thuật ngữ được xếp theo thứ tự chữ cái tiếng Anh.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
ISO 8421-1 : 1987. Phòng cháy chữa
cháy - Từ vựng. Các thuật ngữ chung về hiện tượng cháy
ISO 8421-2 : 1987. Phòng cháy chữa
cháy - Từ vựng. Phòng cháy chữa cháy kết cấu công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCXD 216-1998 (ISO 8421-4 : 1989).
Phòng cháy chữa cháy - Từ vựng. Thiết bị chữa cháy
ISO 8421-5 : 1988. Phòng cháy chữa
cháy - Từ vựng. Kiểm soát khói
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1. Tổ chức,
phương án điều hành, thông tin liên lạc
3.1.1. Tổ chức
3.1.1.1. Báo động cháy - alarm of
fire
Việc thông báo có cháy do người
hoặc thiết bị tự động thực hiện (xem TCXD 215 : 1998 ISO 8421-3).
3.1.1.2. Thời gian chạy đến đám
cháy - attendance time
Khoảng thời gian từ khi nhận được
tin báo cháy hoặc trường hợp khẩn cấp khác đến khi lực lượng, phương tiện chữa
cháy đến được hiện trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem phiếu dự trù (3.1.1.29).
3.1.1.4. Tháp tập luyện - drill
tower
Nhà cao kiểu tháp chủ yếu được dùng
cho đội chữa cháy tập luyện và để phơi khô vòi chữa cháy.
3.1.1.5. Tin báo khẩn cấp -
emergency call
Báo có cháy hoặc các trường hợp
khẩn cấp khác mà đội chữa cháy nhận được.
3.1.1.6. Số máy khẩn cấp -
emergency number
Số điện thoại đặc biệt được dùng để
liên lạc với trạm dịch vụ cấp cứu.
3.1.1.7. Báo động giả - false alarm
Việc gọi khẩn cấp diễn ra khi không
có hoặc đã không có sự khẩn cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.8. Báo động giả ác ý - false
alarm, malicious
Báo động giả phát ra do một người
biết rằng không có hoặc đã không có sự khẩn cứu.
3.1.1.9. Báo động giả với dụng ý
tốt - false alarm with good intent
Báo động giả phát ra do một người
với dụng ý tốt tin rằng có hoặc đã có cháy hoặc có sự cố khẩn cứu.
3.1.1.10. Báo động giả, do hỏng hóc
hệ thống - false alarm, system failure
Báo động giả từ thiết bị hỏng hóc
phát ra.
3.1.1.11. Báo động cháy - fire
alarm
Xem báo động cháy (3.1.1.1).
3.1.1.12. Đội chữa cháy - fire
brigade
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.13. Nhiệm vụ đội chữa cháy -
fire brigade responsibilities
Thuật ngữ chung để chỉ các hoạt
động của đội chữa cháy có thể bao gồm cả việc cứu nạn (có thể kể cả cấp cứu y
tế), chữa cháy, cứu khỏi hỏa hoạn và phòng cháy.
3.1.1.14. Đội chữa cháy chuyên
trách - fire brigade, private
Đội chữa cháy được thành lập và cấp
kinh phí trong khuôn khổ một tổ chức để đảm bảo việc phòng cháy chữa cháy đối
với tài sản và con người của tổ chức đó.
3.1.1.15. Đội chữa cháy chuyên
nghiệp - fire brigade, public
Đội chữa cháy được điều hành bằng
quy chế, thực hiện việc chữa cháy, cứu nạn hoặc các công việc khẩn cứu khác và
trong một số trường hợp, thực hiện việc phòng cháy với cộng đồng.
3.1.1.16. Gọi báo cháy - fire call
Báo động cháy do một người nói trực
tiếp hoặc gọi điện thoại tới phòng điều khiển chữa cháy (xem TCXD 215-1998).
3.1.1.17. Ban chữa cháy - fire
department
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.18. Nhân viên chữa cháy -
fire fighter
Thành viên tham gia hoạt động của đội
chữa cháy.
3.1.1.19. Nhân viên chữa cháy
chuyên nghiệp - fire fighter, full time
Người có nghề nghiệp chính là chữa
cháy.
3.1.1.20. Nhân viên chữa cháy không
chuyên (một phần thời gian) - fire fighter, part time
Người mà nghề nghiệp chính không
phải là chữa cháy nhưng được lấy làm nhân viên chữa cháy vào từng thời gian.
3.1.1.21. Nhân viên chữa cháy được
lưu dụng (lưu lại để sử dụng) - fire fighter retained
Xem nhân viên chữa cháy không
chuyên (3.1.1.20).
3.1.1.22. Nhân viên chữa cháy tình
nguyện - fire fighter, volunteer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.23. Kho phương tiện chữa cháy
- fire house
Trạm chữa cháy mà thường là không
có nhân viên thường trực (xem trạm chữa cháy 3.1.1.24).
3.1.1.24. Trạm chữa cháy - fire
station
Nhà cư trú cho đội chữa cháy, để
phương tiện, thiết bị chữa cháy (xem kho phương tiện chữa cháy 3.1.1.23).
3.1.1.25. Báo động số một - first
alarm
Xem sự dự trù (trang thiết bị phục
vụ 3.1.1.27).
3.1.1.26. Cán bộ chỉ huy - officer
in charge
Cán bộ chỉ huy một trạm chữa cháy,
phương tiện hoặc các hoạt động ở hiện trường có cháy hoặc ở một tình trạng khẩn
cứu khác.
3.1.1.27. Sự dự phòng (trang thiết
bị phục vụ) - pre-determined attendance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.28. Bảng dự phòng (trang
thiết bị phục vụ) - pre-determined attendance card (instruction)
Bảng ghi chi tiết các trang thiết
bị phục vụ được dự trù trước.
3.1.1.29. Thời gian xuất xe -
response time
Khoảng thời gian từ khi nhận được
thông báo về đám cháy hoặc một tình trạng khẩn cứu khác tới khi phương tiện
chữa cháy rời trạm chữa cháy (xem thời gian chạy cháy 3.1.1.2).
3.1.1.30. Thời gian đáp ứng -
response time
Xem thời gian chạy đến đám cháy
(3.1.1.2).
3.1.1.31. Bảng điều hành - running
card
Xem bảng dự trù (3.1.1.28).
3.1.1.32. Cột trượt - sliding pole
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Các phương án điều hành
3.1.2.1. Cháy ngược - back burn
Xem đám cháy ngược (xem 3.1.2.6)
3.1.2.2. Người điều khiển lăng chữa
cháy - branch man
Nhân viên chữa cháy điều khiển lăng
chữa cháy.
3.1.2.3. Trạm chỉ huy - command
post
Xem trạm điều khiển (3.1.2.5).
3.1.2.4. Đám cháy lớn -
conflagration
Đám cháy trải rộng, di chuyển bao
trùm một số nhà hoặc một vùng rừng rộng vượt qua chướng ngại vật tự nhiên hoặc
nhân tạo, thí dụ một con đường hoặc một dòng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đặc biệt được thiết lập để
chỉ huy thực hiện phương án tại hiện trường có sự cố lớn.
3.1.2.6. Đám cháy ngược - counter
fire
Việc thực hiện bắt đầu từ một đám
cháy được kiểm soát để tạo vành đai ngăn lửa (xem 3.1.2.10) ở trên đường của
một đám cháy đang phát triển, thường là trong việc chữa cháy rừng.
3.1.2.7. Làm ướt - damping down
Sự làm ướt cần có sau khi đám cháy
đã được dập tắt để xử lý các nguồn cháy âm ỉ, mảnh nóng v.v…. nếu có.
3.1.2.8. Sự khử ô nhiễm -
decontamination
Sự loại trừ hoặc khử tới mức an
toàn ô nhiễm hóa chất hoặc các ô nhiễm khác gây nguy hiểm cho người chữa cháy.
3.1.2.9. Vùng kiểm soát cháy - fire
area
Vùng lãnh thổ do một đội chữa cháy
hay một trạm chữa cháy chịu trách nhiệm quản lí (xem trách nhiệm của đội chữa
cháy - 3.1.1.13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành việc tạo ra vùng trắng trên
đường có đám cháy đang phát triển bằng cách tạo ra sự cháy ngược hoặc di chuyển
nhiên liệu, hoặc làm ướt nhiên liệu cháy.
3.1.2.11. Chữa cháy - fire fighting
Tác động thích hợp để dập tắt đám
cháy.
3.1.2.12. Vùng chữa cháy - fire
ground
Khu vực mà trong đó các thao tác
chữa cháy đang được tiến hành.
3.1.2.13. Phòng cháy - fire
prevention
Các biện pháp được áp dụng để đề
phòng đám cháy bùng nổ và/hoặc hạn chế hậu quả của nó (xem ISO 8421-1).
3.1.2.14. Phun tia chữa cháy - fire
stream
Xem dòng phun (3.1.2.16).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem tia phun (3.1.2.16).
3.1.2.16. Tia phun - jet
Tia nước chữa cháy dập tắt lửa,
thường là nước ra khỏi lăng phun như chùm tia nước đặc, bụi nước hoặc màng nước
(sương mù).
3.1.2.17. Tia nước đặc - jet, soil
Tia phun (xem 3.1.2.16) có tia nước
đặc phun ra nhằm tạo được một khoảng chữa cháy rộng nhất hoặc tạo được áp lực
mạnh.
3.1.2.18. Người giữ lăng phun -
nozzle man
Xem người điều khiển lăng chữa cháy
(3.1.2.2).
3.1.2.19. Phương án điều hành -
operational tactics
Việc sử dụng thích hợp người,
phương tiện và thiết bị ở vùng có cháy hoặc tại hiện trường của bất kỳ một
trường hợp khẩn cứu nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án được xác định trước để
chữa cháy và các hoạt động cứu nạn tại các khu vực hoặc vị trí đặc biệt.
3.1.2.21. Cứu nạn - rescue
Việc tiến hành các biện pháp thích
hợp để di chuyển người ra khỏi tình trạng nguy hiểm khi chữa cháy và các thao
tác cấp cứu khác.
3.1.2.22. Hồi sức - resuscitation
Sự phục hồi hơi thở và nhịp đập của
tim người bị nạn.
3.1.2.23. Cứu hộ - salvage
Tiến hành các biện pháp thích hợp
để giảm nhẹ thiệt hại xảy ra trong khi thao tác chữa cháy.
3.1.2.24. Thông khói - smoke
venting
Tạo ra các lỗ mở trong ngôi nhà để
dễ dàng giảm khói và khí nóng trong quá trình thao tác chữa cháy (xem ISO
8421-5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước được phun ra từ lăng phun,
dạng phân tán thành tia nhỏ (sương mù) ở áp lực cao để hấp thụ nhiệt nhanh, đẩy
khói đi và giảm tới mức tối thiểu thiệt hại do nước gây ra.
3.1.2.26. Tiếp nước bằng bơm -
water relay, pumping
Sự vận chuyển nước từ nơi cấp nước
xa tới vùng chữa cháy (xem 3.1.2.12) bằng cách đặt các máy bơm trung gian trên
vòi rồng chữa cháy.
3.1.2.27. Tiếp nước kiểu con thoi -
water relay, shuttle
Sự vận chuyển nước từ nơi cấp nước
xa đến vùng chữa cháy (xem 3.1.2.12) bằng các xe chở nước.
3.1.2.28. Bụi nước - water spray
Nước được phun ra từ lăng chữa cháy
ở dạng phân tán để đạt được sự dàn trải tối đa nước chữa cháy.
3.1.3. Thông tin liên lạc
3.1.3.1. Thông báo chi viện -
assistance message
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.2. Thiết bị điều khiển -
control unit
Xem 3.2.
3.1.3.3. Phòng điều khiển - control
room
Phòng có biên chế ổn định và được
trang bị đầy đủ của cơ sở phòng cháy chữa cháy. Tại đó tiếp nhận các cuộc gọi
khẩn cấp và tiếp theo là điều động người, phương tiện và thiết bị (xem TCXD 215
: 1998 ISO 8421-3).
3.1.3.4. Đám cháy được kiểm soát -
fire under control
Xem thông báo dừng (3.1.3.7).
3.1.3.5. Báo tin - informative
message
Báo cáo tình hình kiểm soát cháy
cho biết các chi tiết về biến cố và/hoặc sự tiến triển của hoạt động chữa cháy.
3.1.3.6. Báo động bổ sung - second
alarm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.7. Thông báo dừng - stop
message
Báo cáo cho biết đám cháy đã được
ngăn chặn, không có khả năng phát triển.
3.2. Xe, máy
dùng cho chữa cháy và cứu nạn
3.2.1. Thiết bị lên cao - aerial
appliance
Thiết bị chữa cháy có kết hợp với
thang bàn xoay hoặc sàn thủy lực.
3.2.2. Thiết bị cảnh báo âm thanh -
audible warning device
Còi báo hiệu hoặc còi báo động gắn
vào thiết bị chữa cháy và phát ra âm thanh để báo rằng đây là xe đi cứu nạn.
3.2.3. Thiết bị phòng hóa chất -
chemical incident unit
Thiết bị chữa cháy gồm nhiều dụng
cụ và quần áo bảo hộ để đối phó với các sự cố do hóa chất gây ra, kể cả sự khử
nhiễm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe được trang bị như một phòng điều
khiển di động để người chỉ huy sử dụng trong các biến cố lớn. Xe được trang bị
các hệ thống thông tin liên lạc.
3.2.5. Xe khống chế thiệt hại -
damage control tender [truck]
Xe chữa cháy sử dụng nhiều thiết bị
để giảm tới mức tối thiểu hoặc đề phòng các thiệt hại do nước và thiệt hại khác
gây ra trong khi thao tác chữa cháy.
3.2.6. Thiết bị sử dụng bột chữa
cháy - dry powder appliance
Thiết bị chữa cháy mà toàn bộ hoặc
chủ yếu được sử dụng để mang, và phun bột để chữa cháy.
3.2.7. Ôtô chữa cháy - emergency
tender [truck]
Xe chữa cháy mang nhiều thiết bị
chuyên dùng để sử dụng ở nơi có cháy hoặc ở trường hợp khẩn cứu khác.
3.2.8. Xe chữa cháy - fire
appliance (apparatus, USA)
Xe được dùng hoặc được trang bị cho
mục đích chữa cháy và/hoặc mục đích cứu nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuyền gắn động cơ được trang bị bơm
và thiết bị khác để chữa cháy hoặc dùng trong các trường hợp khẩn cứu khác.
3.2.10. Tàu kéo chữa cháy - fire
tug
Tàu kéo thông thường được trang bị
thêm thiết bị chữa cháy.
3.2.11. Thiết bị khám nghiệm hiện
trường cháy - fire investigation unit
Thiết bị gồm nhiều bộ phận được sử
dụng để xác định nguyên nhân cháy.
3.2.12. Xe chở chất tạo bọt chữa
cháy - foam tender [truck]
Xe được sử dụng toàn bộ hoặc chủ
yếu để chở chất tạo bọt đậm đặc và thiết bị, và có thể phun bọt tạo ra lên đám
cháy.
3.2.13. Xe rải vòi chữa cháy - hose
laying lorry
Xem xe chở vòi (3.2.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe dùng để chở và trải vòi chữa
cháy.
3.2.15. Toa chở vòi - hose wagon
Xem xe chở vòi (3.2.14).
3.2.16. Mâm quay thủy lực -
hydraulic platform
Thiết bị chữa cháy được trang bị
cần khớp, điều khiển bằng thủy lực, trên đó có lồng hoặc sàn và có khả năng
quay 360o.
3.2.17. Đèn hiệu - identification
lamp
Đèn màu nhấp nháy lắp trên nóc xe
chữa cháy để ra hiệu rằng đó là ôtô chữa cháy.
3.2.18. Xe bơm - pumper
Xem xe bơm nước chữa cháy (3.2.19).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe chữa cháy được trang bị máy bơm
và thường có két nước, vòi chữa cháy, đầu nối và các thiết bị phụ trợ khác kèm
theo để dập tắt đám cháy.
3.2.20. Xe cứu nạn - rescus tender
[truck]
Xem ôtô chữa cháy (3.2.7).
3.2.21. Xe cứu hộ - salvagetender
[truck]
Xem xe khống chế thiệt hại (3.2.5).
3.2.22. Xe thang bàn quay -
turntable ladder
Xe chữa cháy được trang bị thang
kéo dài phân đoạn được điều khiển bằng cơ học, thường là điều khiển bằng thủy
lực, có khả năng quay 360o.
3.3. Trang thiết
bị
3.3.1. Trang bị bảo vệ cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ quần áo bảo hộ làm bằng vật liệu
chịu được hóa chất.
3.3.1.2. Nút tai - ear defenders
Nút hoặc nắp bịt tai để bảo vệ tai
khỏi tiếng ồn.
3.3.1.3. Bảo vệ tai - ear
protection
Xem nút tai (3.3.1.2)
3.3.1.4. Rìu của nhân viên chữa
cháy - fire fighter’s axe
Rìu nhỏ được nhân viên chữa cháy
mang ở thắt lưng.
3.3.1.5. Ủng của nhân viên chữa
cháy - fire fighter’s boots
Ủng an toàn không thấm nước, không
làm phát sinh tia lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Găng tay an toàn được thiết kế để
chống lại một hoặc nhiều mối nguy hiểm, thí dụ như điện, hóa chất, nhiệt v.v…
3.3.1.7. Mũ an toàn của nhân viên
chữa cháy - fire fighter’s helmet
Mũ bảo vệ mà nhân viên chữa cháy
đội.
3.3.1.8. Bộ quần áo chống khí (độc)
- gas protection suit
Bộ áo liền quần kín khí dùng kết
hợp hoặc gắn với thiết bị thở được thiết kế để mặc trong môi trường khí có hại.
3.3.1.9. Trang thiết bị phòng hộ cá
nhân - personal protective equipment
Áo quần hoặc thiết bị dùng để bảo
vệ nhân viên chữa cháy khi tiếp xúc với vật liệu gây hại hoặc mối nguy hiểm
khác.
3.3.1.10. Thắt lưng an toàn -
safety belt
Thắt lưng chuyên dùng có móc giữ,
được nhân viên chữa cháy sử dụng như một phương tiện an toàn để đề phòng ngã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ dây treo chuyên dùng có móc giữ
được nhân viên chữa cháy sử dụng như một phương tiện an toàn để đề phòng ngã.
3.3.2. Thiết bị thở
3.3.2.1. Thiết bị thở - breathing
apparatus
Thiết bị kín dùng không khí nén
hoặc ôxy dùng cho nhân viên chữa cháy hoạt động trong môi trường không có không
khí trong một thời gian nhất định.
3.3.2.2. Thiết bị thở có liên lạc -
breathing apparatus communication set
Thiết bị thở chuyên dụng có gắn
phương tiện thông tin để liên lạc giữa nhân viên sử dụng thiết bị thở với người
chỉ huy.
3.3.2.3. Thiết bị thở dùng không
khí nén - breathing apparatus, compressed air
Thiết bị thở dùng không khí nén
trong đó không khí thở ra không được dùng lại và việc cấp không khí được điều
chỉnh bởi yêu cầu thở của người mang thiết bị.
3.3.2.4. Bảng kiểm soát thiết bị
thở - breathing apparatus control board
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.5. Bảng kiểm soát thiết bị
thở giai đoạn 1 - breathing apparatus control board, stage 1
Bảng kiểm soát thiết bị thở được
dùng khi chỉ có 1 điểm vào nhà và khi có không quá 4 người mang thiết bị thở.
3.3.2.6. Bảng kiểm soát thiết bị
thở giai đoạn 2 - breathing apparatus control board, stage 2
Bảng kiểm soát thiết bị thở được
dùng khi có hơn 1 điểm vào nhà hoặc khi có quá 4 người mang thiết bị nhằm điều
phối và kiểm soát hoạt động ở điểm cuối giai đoạn 1.
3.3.2.7. Nhãn chứng nhận thiết bị
thở - breathing apparatus identification tally
Thẻ kiểm tra cá nhân trên đó có ghi
tên người mang, thời gian vào nhà, và áp lực xi lanh tại thời điểm đó; thẻ được
gửi đi cùng với nhân viên kiểm tra thiết bị thở.
3.3.2.8. Thiết bị thở áp lực dương
- breathing apparatus, positive pressure
Thiết bị thở trong đó áp suất không
đổi, vượt quá áp suất khí quyển, được bảo quản trong mặt nạ.
3.3.2.9. Dải an toàn thiết bị thở -
breathing apparatus safety line
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.10. Dải an toàn thiết bị thở
cá nhân - breathing apparatus safety line, personal
Đoạn dây của những người đeo thiết
bị thở mang theo và họ có thể mắc nó với dải an toàn thiết bị thở như là một
biện pháp an toàn bổ sung.
3.3.2.11. Thiết bị thở tuần hoàn
(cách ly) - breathing apparatus, regenerative
Thiết bị thở thường dùng ôxy, trong
đó không khí thở ra được quay vòng trở lại và việc cung cấp được điều chỉnh
theo một tỉ lệ không đổi.
3.3.2.12. Máy báo nguy hiểm bằng
tín hiệu - personnal distress signal unit
Thiết bị mà người sử dụng thiết bị
thở mang theo, nó sẽ vang lên tín hiệu báo nguy hiểm khi được tác động bằng tay
hoặc tự động.
3.3.3. Trang thiết bị phát hiện
nguy hiểm
3.3.3.1. Liều lượng kế bức xạ -
dosimeter
Dụng cụ cá nhân dùng để định lượng
bức xạ ion hóa do người hấp thụ qua một khoảng thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem đầu dò khí dễ cháy nổ
(3.3.3.3).
3.3.3.3. Đầu báo khí dễ cháy nổ -
flammable gas detector
Thiết bị phát hiện khí dễ cháy nổ
và nồng độ hỗn hợp không khí trong vùng để xác định khả năng nổ.
3.3.3.4. Phao chắn nổi - floating
barrage
Phao chắn nổi dùng để giữ lại hoặc
hạn chế sự lan tỏa của chất bẩn trên mặt nước.
3.3.3.5. Dụng cụ bịt khe hở - leak
sealing kit
Nút hoặc túi có thể bơm phồng lên
dùng để bịt khe hở.
3.3.3.6. Tấm hấp thụ dầu - oil
absorbent blanket
Tấm vật liệu hút dầu và kị nước
được dùng để hấp thụ chất bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp dùng để ngăn chặn chất bẩn từ
bên ngoài vào hệ thống thoát nước.
3.3.3.8. Đầu báo bức xạ - radiation
detector
Thiết bị xách tay dùng để phát hiện
và đo sự xuất hiện của bức xạ ion hóa anpha, gama, bêta và nơtron.
3.3.4. Máy bơm
3.3.4.1. Tấm đậy - blank cap
Bộ phận gắn vào thiết bị, cửa vào,
đường ống hút khi không sử dụng.
3.3.4.2. Máy bơm xách tay -
portable pump
Máy bơm và máy phát điện có thể
xách tay được.
3.3.4.3. Công suất máy bơm - pump
capacity
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.4. Bộ phận mồi bơm - pump
primer
Thiết bị cơ khí dùng để khởi động
đưa nước vào máy bơm bằng cách tạo ra chân không.
3.3.4.5. Máy bơm chìm - pump,
submersible
Máy bơm vận hành bằng điện được
thiết kế để hoạt động dưới nước, chủ yếu dùng để bơm nước tầng hầm, kênh, hố
nước…
3.3.4.6. Máy bơm tay - stirrup pump
Máy bơm điều khiển bằng tay tác
dụng kép có vòi ngắn và lăng phun.
3.3.4.7. Bộ lọc hút - suction
filter
Xem lưới lọc (3.3.4.8).
3.3.4.8. Lưới lọc - suction screen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.9. Máy bơm xe moóc - trailer
pump
Máy bơm và động cơ điện gắn chặt
vào xe moóc.
3.3.5. Vòi chữa cháy
3.3.5.1. Tang cuộn vòi - booster
reel
Xem tang cuộn vòi của đội chữa cháy
(3.3.5.12)
3.3.5.2. Sự tổn thất do ma sát -
friction loss
Sự tổn thất áp lực trong vòi chữa
cháy do ma sát giữa chất lỏng chảy trong vòi và thành bên trong vòi.
3.3.5.3. Đai vá vòi - hose bandage
Đoạn vải bạt được tạo hình giống
như đai, được dùng bọc tạm thời chỗ rò dọc trên thân vòi có áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đai kẹp được dùng để kẹp tạm thời
chỗ rò dọc trên thân vòi có áp (xem đai vá vòi) (3.3.5.3).
3.3.5.5. Đai giữ vòi - hose brach
holder
Móc kim loại có phụ kiện và có dây
đai da trên đỉnh để giữ cho vòi chữa cháy được an toàn ở vị trí và không cần có
người giữ.
3.3.5.6. Cầu vượt - hose bridge
Xem cầu đỡ vòi (3.3.5.9).
3.3.5.7. Chìa vặn đầu nối - hose
coupling spanner
Dụng cụ dùng để xiết chặt hay nới
lỏng các đầu nối của vòi chữa cháy.
3.3.5.8. Cờ lê đầu nối - hose
coupling wrench
Xem chìa vặn đầu nối (3.3.5.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệ có hai dốc nghiêng có rãnh đặt
vòi chữa cháy để đề phòng hư hỏng khi đặt ngang qua đường có nhiều xe cộ chạy
qua.
3.3.5.10. Vòi cấp nước - hose,
delivery
Vòi để dẫn nước có áp, thường ở
phía ống đẩy của máy bơm.
3.3.5.11. Vòi hút nước - hose,
suction
Vòi được thiết kế để chịu được áp
lực bên ngoài và được bố trí giữa nguồn cung cấp nước và máy bơm.
3.3.5.12. Tang cuộn vòi của đội
chữa cháy - hose reel, fire brigade
Tang cuộn có đường kính nhỏ, lắp
thường trực vào thiết bị chữa cháy và được nối vào nhánh/lăng phun ở cuối ống
cấp nước.
3.3.5.13. Tang cuộn vòi xách tay -
hose reel, portable
Tang cuộn nhỏ gồm các đoạn ống
đường kính nhỏ nối vào nhau có khả năng trải nhanh bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tang cuộn lớn gồm các đoạn ống nối
vào nhau, được lắp trên bánh xe và có thể tháo rời khỏi thiết bị chữa cháy.
3.3.5.15. Phản lực dòng phun - jet
reaction
Lực tác động ở hướng ngược với dòng
nước thoát ra khỏi lăng phun.
3.3.5.16. Phản lực lăng phun -
nozzle reaction
Xem phản lực dòng phun (3.3.5.15).
3.3.6. Ống nhánh và lăng phun
3.3.6.1. Ống nhánh - branchpipe (UK
term)
Ống nối ở đầu ống phân phối của vòi
chữa cháy để giảm bớt đường kính của ống và bằng cách đó tăng vận tốc dòng nước
ở lăng phun.
3.3.6.2. Ống nhánh điều khiển bằng
tay - hand-controlled branch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6.3. Lăng phun điều khiển bằng
tay - hand-controlled nozzle
Lăng phun hoặc côn phun điều khiển
bằng tay, bằng cách ngăn dòng phun, bằng cách biến đổi hình dáng và độ rộng hẹp
của dòng phun, hoặc bằng cách thay đổi đặc tính của chúng, thí dụ như biến
thành bụi nước.
3.3.6.4. Tang có côn phun - hose
reel branch
Xem tang có lăng phun (3.3.6.5).
3.3.6.5. Tang có lăng phun - hose
reel nozzle
Lăng phun hoặc côn phun được gắn
vào đầu tang có vòi chữa cháy.
3.3.6.6. Thiết bị dòng chủ - master
stream device
Xem thiết bị phun nước (3.3.6.7).
3.3.6.7. Lăng giá - monitor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6.8. Lăng giá cố định -
monitor, fixed
Thiết bị phun nước được gắn cố định
vào thiết bị chữa cháy; thuyền chữa cháy, tàu kéo chữa cháy; xe thang bàn xoay;
mâm thủy lực hoặc nhà.
3.3.6.9. Lăng giá di động -
monitor, portable
Thiết bị phun nước được thiết kế để
đặt trên đất hoặc trên xe moóc nhỏ và có thể bố trí ở bất kì chỗ nào ở vùng có cháy.
3.3.6.10. Lăng phun - nozzle
Phụ kiện lắp vào đầu vòi chữa cháy
hoặc côn phun để giảm kích thước và làm tăng vận tốc phun nước.
3.3.6.11. Lăng phun tạo sương mù -
water fog nozzle
Lăng phun điều khiển bằng tay (xem
3.3.6.3), phun nước ra ở dạng phân tán tạo thành bụi nước, nói chung ở áp lực
cao.
3.3.7. Phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ kiện dùng để nối hai hoặc một
số cuộn vòi chữa cháy thành một đường vòi chữa cháy.
3.3.7.2. Đầu nối điều khiển -
breeching, controlled
Đầu nối tách hoặc ghép được gắn với
van điều khiển để hướng dòng chảy đến hoặc chảy đi hoặc cả hai đầu ra.
3.3.7.3. Đầu nối tách - breeching,
dividing
Phụ kiện được dùng để tách một
đường vòi chữa cháy thành hai hoặc nhiều đường vòi chữa cháy.
3.3.7.4. Đầu nối ba nhánh (đầu nối
chữ Y) - coupling, gated wye
Xem đầu nối điều khiển (3.3.7.2).
3.3.7.5. Đầu nối đôi - coupling,
siamese
Xem đầu nối (3.3.7.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ kiện dùng để nối các đoạn vòi
có các đầu nối khác nhau.
3.3.7.7. Đầu nối vòi chữa cháy -
hose coupling
Phụ kiện dùng để nối 2 đoạn vòi
chữa cháy lại với nhau, hoặc để nối thiết bị khác với vòi chữa cháy.
3.3.7.8. Bộ lọc vòi hút - strainer,
suction hose
Bộ lọc nối với đầu ống hút để ngăn
các mảnh vụn v.v… lọt vào máy bơm. Xem lưới lọc (3.3.4.8).
3.3.8. Bọt và thiết bị tạo bọt
3.3.8.1. Chất tạo bọt đậm đặc chịu
cồn - alcohol-resistant foam concentrate
Chất tạo bọt đậm đặc sử dụng để dập
các đám cháy của nhiên liệu dễ tan trong nước (chất lỏng có cực và các đám cháy
của các nhiên liệu khác có khả năng phá hủy bọt chữa cháy thông thường (xem
TCXD 216 : 1998).
3.3.8.2. Chất tạo bọt đậm đặc tạo
màng nước mỏng - aqueous film forming foam (AFFF) concentrate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.8.3. Bọt chữa cháy -
extinguishing foam
Chất chữa cháy gồm khối lượng bọt
được tạo từ chất lỏng bằng cơ học hoặc hóa học (xem TCXD 216 : 1998).
3.3.8.4. Thiết bị tạo bọt - foam
inductor
Xem lăng tạo bọt (3.3.8.5).
3.3.8.5. Lăng tạo bọt - foam
branchpipe
Lăng được gắn vào đầu ra của đường
vòi. Dung dịch tạo bọt được thổi khí để tạo bọt thành phẩm.
3.3.8.6. Dung dịch tạo bọt - foam
solution
Hỗn hợp đồng nhất của nước và chất
tạo bọt đậm đặc với một tỉ lệ nhất định để tạo bọt (xem TCXD 216 : 1998).
3.3.8.7. Độ nở bọt - foam,
expansion ratio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.8.8. Bọt thành phẩm - foam,
finished
Xem bọt chữa cháy (3.3.8.3).
3.3.8.9. Máy tạo bọt - foam
generator
Thiết bị được bố trí ở trên đường
vòi chữa cháy để sục khí vào dung dịch bọt.
3.3.8.10. Thiết bị trộn bọt - foam,
multiple jet inductor
Thiết bị được bố trí ở máy bơm có
khả năng đưa đủ bọt vào máy bơm để cung cấp cho một hay nhiều lăng phun bọt.
3.3.8.11. Thiết bị trộn chất tạo
bọt đậm đặc theo tuyến vòi - in line foam concetrate inducer
Thiết bị được thiết kế để đưa được
chất tạo bọt đậm đặc vào dòng nước, thường được bố trí giữa máy bơm và lăng
phun (xem TCXD 216 : 1998).
3.3.8.12. Chất lỏng có cực - polar
liquid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.9. Thang
3.3.9.1. Thang vươn dài - ladder,
extension
Thang nhiều đoạn, thường được kéo
dài thành một dây.
3.3.9.2. Thang gấp ladder, folding
Xem thang cột (3.3.9.4)
3.3.9.3. Thang móc - ladder, hook
Thang ngắn, có bộ đồ gá gắn ở đầu
để móc vào bậu cửa sổ, lan can hoặc các gờ khác để leo lên nhà.
3.3.9.4. Thang cột - ladder, pole.
Thang có bậc gắn vào các thanh đứng
liên kết khớp với nhau sao cho các thanh đứng có thể gập lại vào nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang kiểu thang móc, dùng để leo
lên mái.
3.3.9.6. Thang dây - ladder, rope
Thang có dây chão và bậc thang bằng
gỗ hoặc kim loại nhẹ.
3.3.9.7. Bậc thang - ladder, round
Các kết cấu nằm ngang của thang,
nói chung được hiểu là bậc thang.
3.3.9.8. Thang leo - ladder,
scaling
Thang nhiều đoạn, thót trên được
gắn với móc kim loại ở các thanh đứng sao cho khi các thanh đứng được ghép vào
nhau và được buộc bằng dây, chúng có thể được nâng cao hay hạ thấp ở những chỗ
hẹp.
3.3.9.9. Thang ngắn - ladder, short
Thang hai đoạn có thể kéo dài (bằng
cách trượt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết cấu thẳng đứng của thang đỡ
bậc thang (xem 3.3.9.7).
3.3.10. Thiết bị cứu nạn
3.3.10.1. Túi khí nén - air bag
Túi phủ cao su được gia cố mà khi
được bơm khí nén, phồng lên để nâng hoặc di chuyển vật nặng.
3.3.10.2. Công cụ cắt dùng khí nén
- air chisel
Công cụ được vận hành bằng khí nén
có bộ gá lắp cắt thích hợp được dùng để cắt kim loại.
3.3.10.3. Cưa dùng khí nén - air saw
Cưa được vận hành bằng khí nén.
3.3.10.4. Tời nâng - come-a-lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10.5. Búa điện - electric
hammer
Công cụ chịu tải nặng được vận hành
bằng điện sử dụng và thao tác tương tự như máy khoan bằng khí nén (xem
3.3.10.11).
3.3.10.6. Búa thủy động - hydraulic
ram
Công cụ hoặc tổ hợp công cụ được
vận hành bằng thủy lực, làm việc như một búa pittông và có khả năng gạt vật thể
sang một bên hoặc nâng vật thể.
3.3.10.7. Máy cắt thủy lực -
hydraulic cutters
Công cụ được vận hành bằng thủy
lực, dùng nguyên lí cắt kéo và có khả năng cắt kim loại, nhựa v.v…
3.3.10.8. Máy đẩy thủy lực -
hydraulic spreader
Công cụ được vận hành bằng thủy
lực, có khả năng đẩy, nâng và kéo kim loại và khối xây để giải thoát nạn nhân
bị sập.
3.3.10.9. Búa đập - jack hammer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10.10. Kích nâng - lifting jack
Công cụ vận hành theo nguyên lí
píttông hoặc cắt kéo, chủ yếu được dùng để nâng vật thể nặng theo hướng thẳng
đứng.
3.3.10.11. Máy khoan bằng khí nén -
pneumatic drill
Công cụ chịu tải nặng vận hành như
búa khí nén có bộ gá lắp cắt thay thế được, dùng để phá bê tông, khối xây v.v…
3.3.10.12. Rìu cứu nạn - rescue axe
Công cụ đa năng chuyên dụng, dùng
để chọc thủng, cắt và bẩy kim loại hoặc đập vỡ và tháo dỡ kính.
3.3.10.13. Thiết bị hồi sức -
resuscitation equipment
Máy cung cấp ô xi để làm hô hấp
nhân tạo.
3.3.10.14. Máy dò âm thanh - sound
detectors
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10.15. Tời (kích) tay - winch,
hand-operated
Tời (kích) thao tác bằng tay có khả
năng điều chỉnh chính xác được dùng trong tình huống cứu nạn như nắn chỉnh lại
bánh lái, ghế ngồi xe ôtô hoặc tạo ổn định xe.
3.3.10.16. Tời (kích) cơ khí -
winch, mechanical
Tời (kích) máy, chạy bằng động cơ
xe hay điện. Xem tời (kích) tay (3.3.10.15).
3.3.11. Các trang thiết bị khác
3.3.11.1. Cào dỡ trần (câu liêm) -
ceiling hook
Dụng cụ gồm một thanh có mấu bằng
kim loại vuông góc, chủ yếu dùng để dỡ trần xuống… để tiếp cận vật đang cháy.
3.3.11.2. Thiết bị chiếu sáng sự cố
- incident lighting
Thiết bị chiếu rọi hoặc xách tay
hoặc gắn cố định vào thiết bị chữa cháy được dùng để chiếu sáng cho đội chữa
cháy thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ dùng để dập tắt lửa, chủ
yếu nơi bụi rậm hoặc ruộng đồng.
3.3.11.4. Chăn chữa cháy - fire
blanket
Chăn chuyên dụng để dập tắt đám
cháy nhỏ.
3.3.11.5. Bão lửa - fire storm
Một luồng không khí rất mạnh với
vận tốc cực lớn có vật cháy bay theo do đám cháy lớn tạo ra.
3.3.11.6. Dây kéo cháy - halyard
Xem dây chão (3.3.11.11).
3.3.11.7. Đệm nhảy - jumping
cushion
Tấm đệm bơm phồng được dùng để giảm
va chạm khi người nhảy từ trên cao xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm được các nhân viên chữa cháy
dùng để hứng hoặc giảm va chạm khi có người nhảy từ trên cao xuống.
3.3.11.9. Lưới cứu nạn - life net
Xem tấm vải đỡ (3.3.11.8).
3.3.11.10. Súng cứu nạn - life gun
Xem dây phóng bằng tên lửa
(3.3.11.13).
3.3.11.11. Dây chão - line
Loại dây mà nhân viên chữa cháy
dùng.
3.3.11.12. Dây chão cứu nạn - line,
rescue
Dây chão đặc biệt kết hợp với đặc
điểm được thiết kế để hỗ trợ việc cứu nạn trên không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây gắn vào đuôi quả tên lửa dùng
để phóng qua một hẻm sâu hay một con sông v.v…
3.3.11.14. Cào chữa cháy - pike
pole
Xem cào dỡ trần (3.3.11.1).
3.3.11.15. Hỏa kế - pyrometer
Thiết bị cảm biến được dùng để đo
nhiệt độ bên trong phòng hoặc vùng cháy.
3.3.11.16. Điểm cháy - seat of fire
Vị trí của vùng lửa chính/của đám
cháy.
3.3.11.17. Máy đẩy khói - smoke
ejector
Xem máy hút khói (3.3.11.18).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị xách tay có phương tiện cơ
khí để đẩy khói ra khỏi nhà hoặc công trình kiến trúc khác.
3.3.11.19. Camera ảnh nhiệt -
thermal imaging camera
Thiết bị xách tay để dò bức xạ hồng
ngoại và biểu thị nó như một hình ảnh nhiệt trên ống tia catôt.
3.3.11.20. Thiết bị cắt bằng ngọn
lửa - thermic lance
Thiết bị dùng ôxy để tạo nhiệt độ
cao để cắt kim loại hoặc bêtông.
3.4. Cấp nước
3.4.1. Đường ống hút nước cố định -
fixed suction installation
Đường ống cố định nối với bộ hút
lọc và thiết bị của đội chữa cháy tại nguồn cấp nước tĩnh.
3.4.2. Trụ nước chữa cháy - hydrant
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3. Trụ nước chữa cháy đặt ngầm -
hydrant, ground
Trụ nước chữa cháy được lắp các
thiết bị thao tác nằm dưới tấm đậy hay đĩa đậy ở ngang mặt đất và được nối cố
định với đường ống chính cấp nước có áp để sử dụng khi chữa cháy (xem TCXD 216
: 1998).
3.4.4. Trụ nước chữa cháy đặt nổi -
hydrant, pillar
Trụ nước chữa cháy gồm một hoặc một
vài đầu nối ra đặt cao hơn mặt đất và được nối cố định với đường ống chính cấp
nước có áp để sử dụng khi chữa cháy (xem TCXD 216 : 1998).
3.4.5. Cột lấy nước chữa cháy -
hydrant stand pipe
Một bộ phận của thiết bị được dùng
để kéo dài đầu ra của trụ nước chữa cháy đặt ngầm để vượt cao hơn mặt đất.
3.4.6. Nguồn cấp nước ngoài trời -
open water
Xem nguồn cấp nước tĩnh (3.4.7).
3.4.7. Nguồn cấp nước tĩnh - static
water supply
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Các phương
tiện chữa cháy trong nhà
3.5.1. Đường ống chính cấp nước
xuống - falling main
Đường ống đứng, tương tự như đường
ống cấp nước lên (xem 3.5.9) nhưng được lắp đặt trong nhà có các tầng hầm nhiều
cấp để cấp nước chữa cháy.
3.5.2. Thang của nhân viên chữa
cháy - fire fighters’ elevator
Xem thang máy chữa cháy (3.5.3).
3.5.3. Thang máy chữa cháy - fire
lift (elevator USA)
Thang máy ở bên trong nhà có kết
cấu bảo vệ đặc biệt hoặc ở mặt trước nhà với máy móc, nguồn cung cấp điện và
thiết bị điều khiển dành riêng cho đội chữa cháy sử dụng trong tình trạng khẩn
cứu (xem ISO 8421-2).
3.5.4. Lối vào chữa cháy - fire
fighting access
Lối tiếp cận để người và thiết bị
chữa cháy đến gần hoặc vào trong nhà, công trình (xem ISO 8421-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành lang thông thoáng có độ chịu
lửa thích hợp mà trong đó có thang máy của đội chữa cháy và các đường ống dẫn
khô - ướt.
3.5.6. Cầu thang chữa cháy -
stairway, fire-fighting
Cầu thang được bảo vệ (xem 3.5.8)
chuyên dùng cho đội chữa cháy vào nhà và có thể có trang bị hành lang phục vụ
chữa cháy (xem ISO 8421-2).
3.5.7. Bộ ngắt điện của người chữa
cháy - fireman’s switch
Bộ ngắt điện được gắn bên ngoài nhà
đảm bảo cho nhân viên chữa cháy cách li với các thiết bị điện.
Chú thích: thí dụ là các đèn ống
tín hiệu phát quang gắn ở mặt trước nhà.
3.5.8. Cầu thang được bảo vệ -
protected stairway
Cầu thang ở bên trong hoặc ngoài
nhà có độ chịu lửa thích hợp và tạo nên bộ phận đứng để thoát nạn (xem ISO
8421-2).
3.5.9. Đường ống cấp nước lên -
rising main
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.10. Đường ống khô đi lên -
rising main, dry
Đường ống cứng được lắp cố định
trong nhà và dùng để nối với vòi chữa cháy của đội chữa cháy để cấp nước ở thời
điểm sử dụng (xem TCXD 216 : 1998).
3.5.11. Đường ống ướt đi lên -
rising main, wet
Đường ống cứng được lắp cố định
trong nhà và được nối với nguồn cấp nước để cấp nước cho các lăng phun của đội
chữa cháy.
3.5.12. Các cửa thoát khói - smoke
outlets
Các tấm dễ bị đập vỡ ở trên các bức
tường hoặc các sàn nhà có thể đập thủng để thoát khói và khí nóng ra ngoài tòa
nhà đang cháy.
3.5.13. Quạt thông khói - smoke
ventilators
Quạt lắp cố định điều khiển bằng
tay hoặc tự động, được sử dụng để đẩy khói và khí nóng ra khỏi nhà đang cháy.
3.5.14. Ống đứng cấp nước - stand
pipe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66