Hàm lượng oxyt trong mẫu
|
Lượng cân mẫu cần để lấy phân tích
(gam)
|
Từ 0,005 đến 0,01
Từ 0,01 đến 0,05
Từ 0,05 đến 0,10
Trên 0,10
|
Từ 0,5 đến 0,25
Từ 0,2 đến 0,1
Từ 0,1 đến 0,05
dưới 0,05
|
3. Xác định hàm lượng sắt oxyt
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng sắt
ôxyt.
+ Khi tạp chất nhỏ xác định từ mẫu ban đầu.
+ Khi lượng đồng oxyt, coban oxyt, lớn hơn 0,5% xác định sau
khi tách sắt khỏi các chất cản trở bằng chất góp.
3.1. Xác định từ mẫu ban đầu
3.1.1. Nguyên tắc
Khử ion sắt về hoá trị hai bằng Hydroxylamin, hiện mầu ion
sắt (II) với 1,10 phenantrôlin ở môi trường axit. Xác định hàm lượng sắt bằng
phương pháp so mẫu ở bước sóng ánh sáng 500- 520nm.
3.1.2. Thiết bị hoá chất
- Máy so mầu quang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axit tactric (hoặc xitric) 20%
- Amôn hydroxyt dung dịch 1: 1
- Hydrôxylamin clohydrat dung dịch 10%
- Para Nitrophenol dung dịch 0,5% (trong hỗn hợp êtanol: Nước,
tỉ lệ 1: 1)
- 1,10 phenantrolin dung dịch 0,25%
- Dung dịch sắt tiêu chuẩn.
- Dung dịch A: Hoà tan 0,1005 gam sắt (III) oxit đã sấy ở
105 - 1100C vào 10ml axit clohydric đặc (d - 1, 19) đun tới tan
trong. Chuyển dung dịch vào bình định mức 1000ml, định mức, lắc đều, lấy một
phần dung dịch xác định hàm lượng sắt oxyt bằng dung dịch tiêu chuẩn
EDTA theo chỉ thị axit sunfosalisilic ở pH khoảng 1- 2: 1ml dung dịch A
chứa 0,1mg Fe2O3 cho phép dùng một muối sắt tinh khiết
thay thế cho việc dùng sắt (III) ôxyt
Dung dịch B: Lấy 50ml dung dịch A vào bình định mức 500ml,
thêm 10ml axit clohydric 1: 1. định mức, lắc đều: lml dung dịch B chứa 0,1mg Fe2O3.
3.1.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thêm vào bình 5ml axit tactric 20% , 3ml hydroxylanin
clohydrat 10% , 2 giọt chỉ
thị para Nitrophenol 0,5%. Nhỏ giọt Amon hydroxit 1: 1 vào
dung dịch đến xuất
hiện mầu vàng, dùng a xit clohydric 1: 1 và amon hydroxit l:
1 điều chỉnh dung dịch đến mất màu vàng (hoặc còn thoáng vàng). Sau 15 phút
thêm 10ml 1,10 phenantrolin 0,25%, định mức, lắc đều.
Đo mật độ quang của dung dịch trên máy so mầu với kính lọc
có vùng truyền sóng 500- 520nm, bằng cuvet dày 50mm. Dựa vào đường chuẩn tìm ra
lượng sắt oxyt trong dung dịch đem so mầu.
3.1.3.2. Xây dựng đường chuẩn
Cho vào một loạt bình định mức 100ml các lượng dung dịch
tiêu chuẩn B lần lượt 0,0-1, 0- 2, 0- 3, 0- 5, 0- 8, 0- 9, 0- 10, 0ml. Thêm
tiếp vào mỗi bình 30- 40ml nước, 5ml dung dịch axit tactric 20%, 3ml
dung dịch Hydrôxylamin clohydrat 10%, 2 giọt chỉ thị para Nitrophenol 0,5%,
tiếp tục làm như mục 3.1.3.1.
Từ kết quả mật độ quang đo được và hàm lượng sắt oxyt tương
ứng đựng đường chuẩn.
3.1.4. Tính kết quả
Hàm lượng sắt (III) oxyt (X1) trong mẫu tính bằng phần trăm
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
g- Lượng mẫu lấy để phân tích so màu sắt, tính bằng gam
g1- Lượng sắt oxyt tìm được (dựa vào đường chuẩn)
tính bằng gam.
3.2. Xác định sau khi tách bằng chất góp
3.2.1. Nguyên tắc
Tách lượng nhỏ sắt khỏi một lượng lớn ion đồng, coban bằng
cách kết tủa với ion nhôm trong amonhyđroxyt. Hoà tan kết tủa, khử sắt về hoá
trị hai rồi hiện mẫu với 1,10 phenantrolin.
Xác định sắt bằng phương pháp so mầu ở bước sóng ánh sáng
500- 520nm
3.2.2. Thiết bị hoá chất
Các thiết bị và hoá chất như mục 3.1.2. Amôn Clorua rắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy đo pH: l- ll
3.2.3. Cách tiến hành
Lấy một phần dung dịch mẫu lớn gấp hai lần quy định ở bảng 2
(mục 2.3) thêm vào dung dịch 2- 3 g Amôn Clorua. 2ml dung dịch phèn nhôm 5%
thêm nước để 40- 50ml đun dung dịch đến 700C, nhỏ từ từ Amôn hydroxyt 1: l
khuấy đều để xuất hiện kết tủa hydroxyt, đun dung dịch đến 70 y 800C để đông tụ
kết tủa. Lọc dung dịch qua giấy lọc chảy nhanh và rửa 2 y 3 lần bằng nước đun
sôi, bỏ phần nước lọc rửa.
Hoà tan kết tủa trên giấy lọc 4- 5ml axit clohydric 1: 1 vào
bình định mức 100ml, dùng nước đun sôi rửa giấy lọc đến hết axit (thử bằng cách
chạm một mẩu giấy đo pH vào giấy lọc không thấy còn axit).
Định mức và lắc đều dung dịch dùng pipet lấy 5ml dung dịch
vào bình định mức 100ml, thêm vào bình 50ml dung dịch tactric 20%, 3ml dung
dịch hydroxylamin clohydrat 10%, 2 giọt chỉ thị para Nitrophenol 0,2% tiếp tục
làm như mục 3. 1.3. 1.
3.2.4. Tính kết quả Theo mục 3.1.4.