Kích
thước cơ bản
|
Mức
|
Sai
lệch
|
1. Chiều dài tấm 3D1)
|
-
|
±
1%
|
2. Chiều rộng tấm 3D
|
1000
1200
|
±
3
|
3. Chiều dày lớp lõi xốp (EPS)
|
Từ
30 đến 100
|
±
1
|
4. Chiều dày tấm 3D (khoảng cách
giữa hai lớp lưới thép, tính từ phía ngoài sợi thép)
|
50,
75, 100, 125 và 150
|
±
1
|
5. Số lượng thanh thép giằng chéo
trên 1 mét vuông tấm, không nhỏ hơn
|
|
|
tấm tường
tấm sàn
|
100
186
|
-
|
6. Khoảng cách từ lõi xốp đến
lưới thép,
không nhỏ hơn
không lớn hơn
|
13
1/2
của chiều dày lớp bê tông
|
±
1
|
1) Tùy theo thiết kế
và/hoặc yêu cầu của khách hàng.
|
6. Ký hiệu qui
ước
Mỗi tấm 3D phải có ký hiệu qui ước
thể hiện ít nhất các thông tin theo trình tự sau:
- tên tấm 3D (S - tấm sàn, T - tấm
tường);
- chiều dày tấm 3D;
- đường kính thép giằng chéo;
- số thanh thép chéo trên 1 mét
vuông tấm;
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
VÍ DỤ: Tấm sàn 3D dày 100 mm, đường
kính thép giằng chéo 3,2 mm, cấu trúc gồm 200 thanh thép giằng chéo trên 1 m2,
có ký hiệu như sau:
3D-S100/3,2-200
TCVN 7575-1 : 2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Yêu cầu đối với tấm 3D
Tấm 3D phải đảm bảo phẳng, vững
chắc, theo đúng thiết kế và phù hợp điều 5. Các lưới thép không bị vênh, lớp
lõi xốp polystyren (EPS) không được sứt góc, cạnh. Tất cả các vị trí hàn tiếp
xúc giữa thép giằng chéo và thép lưới phải đảm bảo chắc chắn.
7.2. Yêu cầu đối với cấu kiện 3D
7.2.1. Yêu cầu về độ bền
Cấu kiện 3D (tấm 3D sau khi được
phun bê tông với chiều dày và cường độ theo đúng thiết kế) phải đảm bảo độ bền
chịu nén, chịu uốn theo 7.2.1.1 và 7.2.1.2, khi thử theo điều 5 của TCVN
7575-2:2007.
7.2.1.1. Yêu cầu độ bền chịu
nén
Độ bền chịu nén được đánh giá theo
giá trị ứng suất thực tế đạt được lớn nhất trong tấm do tải trọng gây ra.
a) Độ bền nén: giá trị ứng suất
trung bình lớn nhất (sR)
nhận được, không nhỏ hơn 95% giá trị độ bền tính toán thiết kế và không nhỏ hơn
11 MPa.
b) Độ cứng khi nén (en): độ cong tương đối của tấm
(e/L) phải nhỏ hơn hoặc bằng một nửa tỷ số giữa chiều dày và chiều cao tấm nén
3D:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
E là độ cong tuyệt đối của tấm mẫu
nén, tính bằng milimét;
L là chiều cao tấm mẫu nén, tính
bằng milimét;
H là chiều dày tấm mẫu nén, tính
bằng milimét.
7.2.1.2. Yêu cầu độ bền chịu
uốn
a) Độ bền chịu uốn: giá trị tải
trọng phá hủy thực tế không nhỏ hơn 95% giá trị độ bền tính toán thiết kế.
b) Độ cứng khi uốn (eu): độ võng trên chiều dài nhịp
uốn (f/L) tại thời điểm tấm xuất hiện sự phát triển liên tục của độ võng khi
tải trọng giữ nguyên giá trị:
eu = = ¸
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều dài nhịp uốn, tính bằng
milimét.
7.2.2. Yêu cầu về độ bền
chịu lửa, độ cách âm không khí và độ cách nhiệt, theo Bảng 2.
Bảng
2 - Yêu cầu về độ bền chịu lửa, độ cách âm không khí và độ cách nhiệt
Tên
chỉ tiêu
Mức
1. Độ bền chịu lửa1),
phút, không nhỏ hơn
125
2. Độ cách âm không khí1),
dB, không nhỏ hơn
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,02
1) Thử nghiệm khi có
yêu cầu.
8. Phương pháp
thử
Theo TCVN 7575-2:2007.
9. Ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
9.1. Ghi nhãn
Để đảm bảo nhận dạng tại hiện
trường, tấm 3D khi xuất xưởng phải có nhãn đảm bảo bền trong môi trường và
phiếu mô tả sản phẩm, trong đó, ít nhất ghi các thông tin sau:
- tên, tên viết tắt và/hoặc thương
hiệu của nhà sản xuất;
- ký hiệu qui ước cấu tạo và các
kích thước tấm 3D (theo điều 6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thông tin về tính năng cấu kiện
3D (nếu có).
Ngoài ra, kèm theo mỗi đơn hàng
phải có hướng dẫn thi công lắp đặt của nhà sản xuất để sử dụng trong suốt quá
trình thi công.
Tên, tên viết tắt và/hoặc thương
hiệu của nhà sản xuất được in hoặc đóng lên lớp lõi xốp polystyren (EPS) của
tấm 3D, đảm bảo bền và dễ nhận biết.
9.2. Bảo quản, vận chuyển
Trong mọi trường hợp, tấm 3D phải
được bảo quản trong điều kiện có mái che, đảm bảo không tiếp xúc với nước và
hóa chất gây ăn mòn lưới thép.
Tấm 3D phải được vận chuyển bằng
các phương tiện phù hợp sao cho tấm xốp không bị sứt vỡ, các mối hàn không bị
bong và lưới thép không bị cong vênh.
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Ví dụ về cấu kiện 3D có
thép giằng chéo không liên tục
Hình
A.1 - Tiết diện ngang cấu kiện 3D
A.2. Ví dụ về tấm 3D có thép
giằng chéo zíc zắc liên tục, cạnh liên kết "âm dương"
Hình
A.2 - Tấm 3D với các thanh giằng chéo zíc zắc liên tục, cạnh liên kết "âm
dương"
A.3. Ví dụ về tường 3D
Hình
A.3 - Mô tả tấm tường 3D