TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5572
: 1991
HỆ
THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG – KẾT CẤU BÊTÔNG VÀ BÊTÔNG CỐT THÉP – BẢN VẼ
THI CÔNG
System of documents for building design – Concrete and reinforced concrete
structures – Construction drawings
Tiêu chuẩn này quy định thành phần và nguyên
tắc trình bày các bản vẽ thi công kết cấu bêtông và bêtông cốt thép trong xây
dựng dân dụng và công nghiệp.
1. Quy định chung
1.1. Bản vẽ thi công kết cấu bêtông và bêtông
cốt thép (sau đây gọi là bản vẽ kết cấu) phải tuân theo các quy định trong tiêu
chuẩn này và các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
1.2. Thành phần bộ bản vẽ kết cấu bêtông và
bêtông cốt thép gồm:
- Các bản vẽ bố trí kết cấu;
- Các bản vẽ kết cấu bêtông và bêtông cốt
thép đổ tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bảng thống kê.
2. Bản vẽ bố trí kết
cấu
2.1. Nội dung bản vẽ bố trí kết cấu gồm:
Các bản vẽ bố trí kết cấu (đối với kết cấu đổ
tại chỗ); Các bản vẽ bố trí cấu kiện (đối với kết cấu lắp ghép);
Các bản thống kê các bộ phận, kết cấu và cấu
kiện;
Các bảng thống kê vật liệu của kết cấu đỏ tại
chỗ và kết cấu lắp ghép;
Chú thích:
Khi cần thiết đưa vào các số liệu bổ sung
như: các chỉ dẫn chung, các quy ước thể hiện và kí hiệu đặt riêng cho các bản
vẽ thi công phức tạp. 
2.2. Các bản vẽ bố trí cấu kiện của kết cấu
lắp ghép phải được thể hiện theo quy định trong phụ lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên bản vẽ phải ghi rõ:
Các trục định vị của nhà hoặc công trình,
khoảng cách giữa các trục với nhau và kích thước tổng cộng;
Các cao độ ở những độ cao đặc trưng nhất của
kết cấu; Kí hiệu các bộ phận kết cấu.
Ví dụ: thể hiện sơ đồ bố trí kết cấu bêtông
cốt thép đổ tại chỗ cho ngôi nhà (hình 1)
3. Bản vẽ kết cấu
bêtông và bêtông cốt thép đổ tại chỗ
3.1. Nội dung bản vẽ kết cấu bêtông và bêtông
cốt thép đổ tại chỗ gồm các hình chiếu, mặt cắt, hình vẽ chi tiết và các bảng
thống kê.
3.2. Các hình chiếu, mặt cắt và hình vẽ chi
tiết của bản vẽ phải được thể hiện theo tỉ lệ 1: 10; 1: 20; 1: 50; hay 1:100.
3.3. Trên các hình chiếu, mặt cắt và hĩnh vẽ
chi tiết (hình 2) phải ghi rõ:
Các trục định vị của nhà hoặc công trình,
khoảng cách giữa các trục đó với nhau và kích thước tổng cộng, cũng như mối
liên quan giữa các bộ phận của kết cấu với các trục đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điểm nối, lỗ trống, các hốc và rãnh đặt
ống
Các bộ phận của kết cấu tiếp giáp dùng làm
gối đỡ cho kết cấu đổ tại chỗ (thí dụ: khối gạch xây) hay các bộ phận mà kết
cấu được ngàm vào trong đó.
3.4. Đối với kết cấu đổ tại chỗ bao gồm nhiều
bộ phận (thí dụ: dầm bản…) mà trên mỗi bộ phận cần thể hiện các sơ đồ cốt thép
riêng thì phải đặt kí hiệu cho từng bộ phận. Các kí hiệu này phải ghi rõ trên
các hình chiếu hay mặt cắt (hình 2).
3.5. Các bản vẽ cốt thép của kết cấu
hoặc các bộ phận của kết cấu phải được thể hiện theo quy định trong chương 5
của tiêu chuẩn này.
3.6. Các bản vẽ bố trí cốt thép và chi tiết
đặt sẵn của kết cấu đổ tại chỗ phải được lập thành một bộ bản vẽ riêng.
Cho phép không thể hiện bằng hình vẽ các chi
tiết đơn giản (thí dụ: các thanh
đơn) nằm trong kết cấu đổ tại chỗ, nhưng các
số liệu cần thiết để gia công các chi tiết này phải ghi rõ trong bảng thống kê
của kết cấu có các chi tiết đó. Trường hơp
cần thiết có thể ghi các số liệu để gia công các chi tiết nay ngay trên bản vẽ
kết cấu.
3.7. Các bản thống kê vật liệu, thống kê chi
phí thép và thống kê cấu kiện cho kết cấu đổ tại chỗ và kết cấu lắp ghép phải
tuân theo quy định trong chương 6 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Bản vẽ cấu kiện gồm các hình chiếu, mặt
cắt, hình vẽ chi tiết,các bản vẽ bố trí thép và các bảng thống kê.
4.2. Các hình chiếu, mặt cắt, hình vẽ
chi tiết phải thể hiện phải thể hiện theo tỉ lệ 1:10; 1:20; 1: 50; 1: 100.
4.3. Trên các hình chiếu, mặt cắt, hình vẽ
chi tiết phải thể hiện đầy đủ: các lỗ trống, hốc tường, rãnh chừa sẵn cũng như
các chi tiết (thí dụ: các mối nối) để liên kết các cấu kiện;
Các chi tiết đặt sẵn, các dấu (đường trục),
các mốc và kí hiệu chỉ dẫn đảm bảo đúng hướng lắp đặt, đúng vị trí điểm kê điểm
treo khi cần vận chuyển và xếp kho (xem hình vẽ 3).
4.4. Các bản vẽ bố trí thép và các bảng thống
kê của cấu kiện phải tuân theo các quy định trong chương 5 và chương 6 của tiêu
chuẩn này.
5. Bản vẽ bố trí thép
5.1. Bản vẽ bố trí thép phải được thể hiện
theo tỉ lệ 1: 20; 1: 50 hay 1: 100
5.2. Trên các bản vẽ bố trí thép (hình 4)
phải thể hiện rõ:
- Các đường bao của kết cấu đổ tại chỗ hay
của các cấu kiện lắp ghép, các klích thước đẻ xá định vị trí thiết kế của cốt
thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các chi tiết đươc hàn trước vào cốt thép
khi chế tạo (chỉ cần ghi kí hiệu và kích thươc định vị);
- Chiều dày lớp bêtông bảo vệ (tính từ mặt
ngoài của thanh cốt thép tới mép gần nhất của cấu kiện);
- Các mốc định vị (khi cần) để đảm bảo cốt thép
nằm đứng cốt thép nằm đúng vị trí thiết kế.
5.3. Các khung và lưới trên bản vẽ bố trí cốt
thép được phép thể hiện đơn giản như sau: Khung và lưới chỉ thể hiện bằng đường
bao nét đệm (hình 5)
Để đảm bảo việc lắp đặt các khung và lưới có
kích thước không đối xứng nằm đúng vị trí thiết kế, cho phép chỉ thể hiện các
nét đặc trưng của chúng (thí dụ đường kính của một thanh thép khác biệt xem
hình 6).

Nếu kết cấu có nhiều bộ phận, các bộ phận này
có lưới (hoặc khung) cốt thép giống nhau thì chỉ cần thể hiện có lưới (hoặc
khung) cốt thép đó trên bộ phận. Khi thể hiện phải ghi số hiệu vị trí của bộ
phận cùng với số lượng lưới (hoặc khung) cốt thép trong bộ phận đó. Các bộ phạn
còn lại không cần thể hiện lưới (hoặc khung) cốt thép nữa, chỉ cần ghi số hiệu
vị trí của các bộ phận đó cùng với số lượng lưới (hoặc khung) cốt thép (xem
hình 7).

5.4. Các thanh thép riêng biệt trên bản vẽ
cốt thép cho phép thẻ hiện đơn giản như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các bộ phận khác nhau có số lượng và bước
các thanh thép như nhau, thì chỉ cần ghi số kí hiệu vị trí các bộ phận đó mà
không cần phải thể hiện các chỉ dẫn về chi tiết các thanh nữa (xem hình 8).


Nếu các bước của thanh thép khác nhau thí dụ:
Khi bố trí với một vài thanh trên một khoảng
cách ngắn, thì sau khi ghi số kí hiệu thanh chỉ cần ghi số lượng ở ngay bên
cạnh(xem hình 9).
5.5. Cho phép dùng cách thể hiện đơn giản nhất
trên bản vẽ bố trí thép của các khung, lưới cũng như các thanh riêng biệt với
điều kiện phải đảm bảo tính đúng đắn rõ ràng của bản vẽ.
Trong trường hợp cần thiết cho phép giải
thích
các yêu cầu kĩ thuật ngay trên bản vẽ.
5.6. Trên các sơ đồ bố trí thép có dạng phức
tạp, đường dóng chỉ số hiệu vị trí thanh cho phép dẫn từ 2 đầu của cùng một chi
tiết cốt thép hoặc một thanh đơn (hình 10).
5.7. ở chỗ các cấu kiện giao nhau ví
dụ: dầm ngang và dầm dọc, khung ngang và dầm dọc…) quy ước chỉ cần thể hiện cốt
thép trong cấu kiện nằm song song với mặt phẳng bản vẽ mà không cần thể hiện
cốt thép của bộ phận giao nhau với nó (hình 10). Cốt thép của bộ phận này cần
thể hiện trong hình vẽ khác.
5.8. Trên các bản vẽ, kích thước các thanh
thép uống cong phải ghi theo mặt trong (hình 11a,b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các bản thống kê
6.1. Bảng thống kê lập cho bản vẽ kết cấu gồm
các loại như sau:
Bảng thống kê các bộ phận kết cấu hoặc cấu
kiện;
Bảng thống kê vật liệu;
Bảng thống kê chi phí thép.
6.2. Bảng thống kê các bộ phận kết cấu hoặc cấu
hoặc cấu kiện.
6.2.1. Bảng thống kê các cấu kiện trên sơ đồ
bố trí kết cấu lắp ghép được lập theo bảng 1.
Trong bảng này các cấu kiện được ghi theo các
nhóm cùng tên và theo thứ tự số kí hiệu của chúng. Các cấu kiện riêng lẻ ghi ở
cuối bảng. Khối lượng bêtông để làm cấu kiện ghi ở cột “khối lượng”.
6.2.2. Bảng thống kê các bộ phận kết cấu đổ
tại chỗ được lập theo bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cột “số lượng” ghi rõ số lượng từng
loại bộ phận được thống kê.
Trong cột “khối lượng” ghi khối lượng bêtông
để làm các bộ phận kết cấu. Trong cột “mác bêtông” ghi mác bêtông các bộ phận
kết cấu.
Trong cột “chú thích” ghi rõ chi tiết về bộ
phận kết cấu xem bản vẽ số bao nhiêu.
Thí dụ: Cách ghi vào bảng thống kê cấu kiện
kết cấu bêtông cốt thép xem ở phụ lục tham khảo 2.
Bảng 1 – Bảng thống
kê cấu kiện
Thứ tự
Nhóm cấu kiện (hoặc
phần)
Tên cấu kiện (hoặc
bộ phận)
Sốlượng (chiếc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác bêtông
Chú thích
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Bảng thống kê vật liệu cho toàn công
trình hoặc một phần công trình theo bộ bản vẽ kết cấu được lập theo quy định ở
bảng 2.
Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên vật liệu
Đơn vị
Khối lượng
Cấu kiện lắp ghép
Bộ phận đổ tại chỗ
Tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các cột của bảng cần ghi rõ: cột “tên”,
“vật liệu” ghi tên gọi các vật liệu đã được tiêu chuẩn hoá và quy định theo các
yêu cầu kĩ thuật; Cột “đơn vị” ghi đơn vị đo của vật liệu
Cột “cấu kiện lắp ghép” khối lượng vật liệu
dùng để sản xuất các cấu kiện lắp ghép;
Cột “bộ phận đổ tại chỗ” ghi khối lượng vật
liệu dùng để thi công những bộ phận đổ tại chỗ và các chi tiết của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phân chia bộ bản vẽ kết cấu thành nhiều
bộ phận nhỏ thì phải lập bảng thống kê cho từng bộ nhỏ đó.
Thí dụ: điền vào bảng thống kê vật liệu xem ở
phụ lục tham khảo 3.
6.4. Kí hiệu các bộ phận hay cấu kiện của các
kết cấu phải phù hợp với các cấu kiện ghi trong bản vẽ.
6.5. Bảng thống kê chi phí thép.
6.5.1. Các bộ phận của cấu kiện kết cấu đổ
tại chỗ và kết cấu lắp ghép phải được lập bảng thống kê chi phí thép theo bảng
3.
6.5.2. Trong các cột của bảng phải như sau:
Cột “tên cấu kiện” ghi tên các cấu kiện theo
nhóm cùng tên và theo kí tự số kí hiệu của chúng đã ghi trên bản vẽ.
Cột “số lượng cấu kiện” ghi số lượng cấu kiện
của kết cấu.
Cột “kí hiệu thép” ghi rõ kí hiệu thép đã được
thể hiện trên bản vẽ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột “đường kính” ghi đường kính thép hoặc các
chỉ số quy ước của thép;
Cột “loại thép” ghi mác thép;
Khi có nhiều loại tiết diện thép cho phép lập
bảng thống kê thép hình, thép cường độ cao và thép thường riêng biệt.
Bảng 3 – Bảng thống
kê thép
Tên cấu kiện
Số lượng cấu kiện
Số kí hiệ u
Hình dạng kích thước
(mm)
Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thép
Chiều dài thanh (mm)
Số thanh
Tổng chiều dài (m)
Tổng trọng lượng (kg)
Ghi chú
Một cấu kiện
Toàn bộ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Đối với từng bản vẽ hoặc từng cấu kiện
cho phép lập bảng thống kê vật liệu như ở bảng 4.
Bảng 4
Thứ tự
Loại đường kính
(mm)
Chiều dài(m)
Trọng lượng(kg)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Tổng trọng lượng thép: (kg)
Tổng khối lượng bêtông: (m3)
Cột “loại đường kính” ghi đường kính hoặc chỉ
số quy ước hình dạng thép; Cột “chiều dài” ghi tổng chiều dài (hoặc m2) của
từng loại thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai dòng cuối bảng tổng trọng lượng của loại
thép và tổng trọng lượng bêtông.
Phụ
lục 1
(Bắt
buộc áp dụng)
(Quy định thể hiện sơ đồ bố trí cấu kiện lắp ghép)
1. Sơ đồ bố trí cấu kiện kết cấu lắp ghép là
bản vẽ thể hiện hình chiếu quy ước đơn giản cho các cấu kiện của kết cấu và thể
hiện mối lien hệ cần thiết giữa các cấu kiện đó.
2. Sơ đồ bố trí cần phải thể hiện cho từng
nhóm cấu kiện và mối liên hệ giữa các nhóm với nhau bằng các kí hiệu quy ước
đặt theo trình tự thi công.
Thí dụ: Các móng dầm và các kết cấu dưới đất
khác;
Các cột, giằng cột, dầm cầu trục;
Các dầm mái, giằng mái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sơ đồ bố trí phải thể hiện trên mặt bằng
và mặt đứng của kết cấu. Khi cần thiết phải thể hiện thêm các mặt cắt, các chi
tiết và các nút liên kết giữa các cấu kiện.
4. Các kết cấu khung không gian phức tạp được
thể hiện bằng các khung phẳng riêng biệt.
5. Sơ đồ bố trí phải được thể hiện theo tỉ lệ
1:100; 1:200; 1: 400; 1:500; các chi tiết: 1:50; 1:100; các nút 1:5; 1:10; 1:15
hoặc 1:20.
6. Trên sơ đồ bố trí phải ghi rõ:
Các trục định vị, khoảng cách giữa các trục
đó với nhau và khoảng cách tổng cộng;
Các mối liên hệ giữa các cấu kiện, các mối
liên hệ giữa trục tim cấu kiện đối với các trục định vị cũng như với các cấu
kiện kết cấu khác của công trình;
Kí hiệu các cấu kiện, các bộ phận đổ tại chỗ
và các kiên kết (cho phép dùng các vòng tròn để chỉ rõ các điểm nút trên sơ đồ
bố trí).
Các chỉ dẫn trên các nút; Mốc xác định vị trí
trong thiết kế của các cấu kiện, các chi tiết đặt trước bố trí không đối xứng
và các dấu hiệu phân biệt khác;
Chỉ rõ trình tự thi công (khi cần) (xem hình
13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên sơ đồ bố trí các cấu kiện móng và kết
cấu khác dưới đây phải thể hiện mặt cắt mỏng, lớp bêtông bên dưới và mối liên
quan của chúng với các trục định vị.
7. Nếu công trình gồm nhiều tàng bố trí cấu
kiện như nhau thì chỉ cần thể hiện mặt bằng bố trí cấu kiện cho một tầng.
8. Trên bản vẽ sơ đồ bố trí các cấu kiện móng
và kết cấu khác dưới đất phải chú giải các số liệu về đất nền, mực nước ngầm,
các đặc tính nước ngầm và các chỉ dẫn về công tác chuẩn bị dưới móng cũng như
các yêu cầu đặc biệt để thi công.
Nếu các sơ đồ bố trí cấu kiện móng và các cấu
kiện khác dưới đất được thể hiện trên nhiều bản vẽ thì cho phép chú giải các
điều kiện vào bản vẽ đầu tiên.
Nếu các bản vẽ móng và kết cấu khác dưới đất
được thành lập thành một bản vẽ chính thì các số liệu dựa vào bảng số liệu
chung.
9. Tên gọi của sơ đồ bố trí cấu kiện có thể
dựa theo số liệu xác định vị trí các cấu kiện đó trong công trình.
Ví dụ: “Sơ đồ bố trí các cấu kiện sàn ở độ
cao 7200”
Phụ
lục 2
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Nhóm cấu kiện (hoặc
phần)
Tên cấu kiện (hoặc
bộ phận)
Số lượng chiếc
Khối lượng (m3)
Mác bêtông
Chú thích
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Dầm
Đan đáy bể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giằng
D1
D2
D3
Dđ
Dh
D2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gi
2
2
1
1
14
2
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
08
04
0,32
0,22
0,05
0,05
0,1
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
200
200
200
Xem KC-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 3
(Tham
khảo)
Ví dụ điền vào bảng thống kê vật liệu cho bể nước bêtông
cốt thép trên mái
Thứ tự
Tên vật liệu và quy
cách
Đơn vị
Khối lượng
Cấu kiện lắp ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
f22
f 14
f 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f 8
f 6
Dây thép buộcf
0,022
Tôn tráng kẽm
0,8mm
Thép dải
3 x 30
3 x 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Kg
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
m2
m2
m3
9,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,42
83,72
8,12
39,39
4,06
11,50
36,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
83,72
8,12
39,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154,77
64,04
7,5
1,00
0,6
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,74