Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Phương pháp thử
|
Vải loại 1
|
Vải loại 2
|
eg <
50 %
|
eg ≥ 50
%
|
eg <
50 %
|
eg ≥ 50
%
|
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn
|
1400
|
900
|
1100
|
700
|
TCVN 8871-1
|
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ
hơn
|
500
|
350
|
400
|
250
|
TCVN 8871-4
|
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn
|
500
|
350
|
400
|
250
|
TCVN 8871-2
|
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn
|
3500
|
1700
|
2700
|
1300
|
TCVN 8871-5
|
Kích thước lỗ biểu kiến, mm
|
≤ 0,43 với đất có d15
> 0,075 mm
|
TCVN 8871-6
|
≤ 0,25 với đất có d50
≥ 0,075 mm ≥ d15
|
≥ 0,075 với đất có
d50 < 0,075 mm
|
Độ thấm đơn vị, s-1
|
≥ 0,50 với đất có d15
> 0,075 mm
|
ASTM D4491
|
≥ 0,20 với đất có d50
≥ 0,075 mm ≥ d15
|
≥ 0,10 với đất có d50
< 0,075 mm
|
CHÚ THÍCH:
eg là độ giãn dài kéo giật khi
đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn nhất) theo TCVN 8871-1;
d15 là đường kính hạt của đất mà
các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15 % theo trọng lượng;
d50 là đường kính hạt của đất
mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 50 % theo trọng lượng.
|
4.1.2.2. Vải địa kỹ thuật làm cốt gia cường
nhằm tăng ổn định chống trượt phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ
thuật của vải gia cường
Các chỉ tiêu thử
nghiệm
Mức
Phương pháp thử
Cường độ kéo, kN/m, không nhỏ hơn
Fmax
tính toán theo công thức (2)
ASTM D4595
Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không
nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D4355
Kích thước lỗ biểu kiến O95
≤ 0,43 với đất có d15
> 0,075 mm
≤ 0,25 với đất có d50
≥ 0,075 mm ≥ d15
≤ 0,22 với đất có d50
< 0,075 mm
TCVN 8871-6
Độ thấm đơn vị, s-1, không nhỏ
hơn
0,02
ASTM D4491
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Yêu cầu kỹ
thuật của vải làm tầng lọc thoát nước
Tên chỉ tiêu
Mức
Phương pháp thử
eg <
50 %
eg ≥ 50
%
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn
1100
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ
hơn
400
250
TCVN 8871-4
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn
400
250
TCVN 8871-2
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1300
TCVN 8871-5
Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không
nhỏ hơn
50
ASTM-D4355
Kích thước lỗ biểu kiến, mm
≤ 0,43 với đất có d15
> 0,075 mm
≤ 0,25 với đất có d50
≥ 0,075 mm ≥ d15
≤ 0,22 với đất có d50
< 0,075 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thấm đơn vị, s-1
≥ 0,5 với đất có d15
> 0,075 mm
≤ 0,2 với đất có d50
≥ 0,075 mm ≥ d15
≤ 0,1 với đất có d50
< 0,075 mm
ASTM-D4491
4.2. Bao bì và bảo quản vải
4.2.1. Mỗi cuộn vải phải được dán nhãn cho thấy rõ
ràng tên nhà sản xuất, tên chủng loại, số hiệu lô hàng và số hiệu cuộn vải.
4.2.2. Mỗi cuộn vải phải được bao gói bằng vật liệu
phù hợp để bảo vệ cho vải không bị hư hỏng do vận chuyển hoặc do tác dụng của
nước, ánh nắng mặt trời và các chất nhiễm bẩn khác.
4.3. Quy định về chỉ khâu vải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tính toán thiết kế
5.1. Vải địa kỹ thuật làm lớp phân cách
5.1.1. Nguyên tắc thiết kế
5.1.1.1. Vải phân cách phải được tính toán và
lựa chọn phù hợp với đặc điểm địa chất nền, loại kết cấu áo đường, vật liệu nền
đắp và tải trọng tác dụng trong quá trình thi công và vận hành.
5.1.1.2. Với đường có tầng mặt cấp cao thì bỏ
qua ảnh hưởng của vải phân cách khi tính toán chiều dày kết cấu của các lớp
móng, chỉ xem xét ảnh hưởng của vải trong tính toán chiều dày tối thiểu của lớp
đắp đầu tiên trên mặt vải nhằm đảm bảo đất nền không bị xáo động hoặc phá hoại
cục bộ dưới tác dụng của thiết bị thi công.
5.1.1.3. Chiều rộng rải vải khi thiết kế phải
lớn hơn chiều rộng của nền đường không nhỏ hơn 1,0 m để cuốn phủ lên lớp thứ
nhất của lớp cát thoát nước ngang (thay thế tầng lọc ngược hai bên nền đường).
5.1.2. Lựa chọn loại vải làm lớp phân cách
Căn cứ trên chỉ số sức chịu tải CBR hoặc sức
kháng cắt không thoát nước Su của đất nền bên dưới mặt vải, chiều
dày của lớp đầm bên trên mặt vải và áp lực của bánh xe tác dụng lên lớp đắp đầu
tiên trên mặt vải để lựa chọn loại vải quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Lựa chọn
loại vải phân cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CBR < 1
1 ≤ CBR ≤ 3
CBR > 3
Su <
30
30 ≤ Su
≤ 90
Su >
90
Áp lực bánh xe, kPa
> 350
≤ 350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 350
> 350
≤ 350
Chiều dày lớp đầm trên mặt vải, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
C
C
L1
L1
L2
L2
150
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
L1
L2
L2
300
C
L1
L2
L2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L2
450
L1
L1
L2
L2
L2
L2
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CBR: chỉ số sức chịu tải của đất;
C: cần phải tăng chiều dày lớp đầm hoặc
phải có giải pháp kỹ thuật khác;
L1: vải loại 1 nêu trong Bảng 1;
L2: vải loại 2 nêu trong Bảng 1.
5.2. Vải làm cốt gia cường
5.2.1. Nguyên tắc thiết kế
5.2.1.1. Vải gia cường có thể bố trí một hoặc
nhiều lớp. Nếu bố trí nhiều lớp thì khoảng cách giữa các lớp phải bằng bội số
của chiều dày lớp đắp.
5.2.1.2. Chiều rộng vải gia cường khi thiết
kế phải lớn hơn chiều rộng của nền đường mỗi bên, đảm bảo để cuốn phủ lên lớp đắp
thứ nhất trên nó và nằm dưới lớp đắp tiếp theo không nhỏ hơn 1,0 m.
5.2.1.3. Nếu vải gia cường có kết hợp chức
năng phân cách và thoát nước cho nền đất yếu thì nên chọn loại vải phức hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Xác định các thông số liên quan đến
vải gia cường khi tính toán ổn định trượt nền đường đắp trên đất yếu
5.2.2.1. Các yêu cầu về ổn định
Mức độ ổn định dự báo theo kết quả tính toán
đối với mỗi đợt đắp (đắp nền và đắp gia tải trước) và đối với nền đắp theo
thiết kế (có xét đến tải trọng xe cộ dừng xe tối đa trên nền) phải bằng hoặc
lớn hơn mức độ ổn định tối thiểu theo yêu cầu của dự án.
CHÚ DẪN:
I - Vùng hoạt động (khối trượt);
II - Vùng bị động (vùng vải địa kỹ thuật đóng
vai trò neo giữ);
F - Lực giữ khối trượt của vải gia cường
(kN/m);
Y - Cánh tay đòn của lực F đối với tâm trượt
nguy hiểm nhất (m);
R - Bán kính cung trượt nguy hiểm nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hi - Chiều cao lớp đất đắp thứ I (m);
l1 và l2 - Chiều dài
vải trong phạm vi vùng hoạt động và vùng bị động (m).
Hình 1 - Bố trí vải
địa kỹ thuật giữa đất yếu và nền đắp
5.2.2.2. Tính toán ổn định trượt sâu của nền
đường đắp trên đất yếu có vải gia cường
Khi bố trí vải giữa đất yếu và nền đắp như ở
Hình 1, ma sát giữa đất đắp và mặt trên của vải địa kỹ thuật sẽ tạo được một
lực giữ khối trượt F (bỏ qua ma sát giữa đất yếu và mặt dưới của vải) và nhờ đó
mức độ ổn định của nền đắp trên đất yếu sẽ tăng lên.
Sử dụng giải pháp này, khi tính toán thiết kế
phải bảo đảm điều kiện sau:
F ≤ Fcp (1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fcp là cường độ kéo cho phép của
vải (kN/m).
5.2.2.3. Lực kéo cho phép của vải gia cường
Tính toán lực kéo cho phép của vải gia cường
được xác định theo các điều kiện sau:
a) Điều kiện bền của vải gia cường:
(2)
trong đó:
Fcp là cường độ kéo cho phép của
vải gia cường (kN/m);
Fmax là cường độ kéo đứt của vải
(kN/m); xác định theo ASTM D 4595
k là hệ số an toàn; lấy k = 2 khi vải gia
cường làm bằng polyester và k = 5 nếu vải gia cường làm bằng polypropylene hoặc
polyamide.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
trong đó:
l1 và l2 là chiều dài
vải trong phạm vi vùng hoạt động và vùng bị động (xem Hình 1);
γd là khối lượng thể tích của đất
đắp (kN/m3);
f' là hệ số ma sát giữa đất đắp và vải gia
cường cho phép dùng để tính toán;
hi là chiều cao đắp trên vải gia
cường (thay đổi trong phạm vi l1 và l2, từ hi
= h đến hi = 0, (xem Hình 1);
Lực ma sát trên vải gia cường trong phạm vi
vùng hoạt động và vùng bị động:
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f' là hệ số ma sát giữa đất đắp và vải gia
cường cho phép dùng để tính toán;
φ là góc ma sát trong của đất đắp xác định
tương ứng với độ chặt thực tế của nền đắp hoặc của tầng đệm cát nếu có (độ);
k' là hệ số dự trữ về ma sát, lấy bằng 0,66.
Việc xác định trị số l1 và l2
được tiến hành đồng thời với việc tính toán mức độ ổn định yêu cầu tại các mặt
cắt đối với từng trường hợp kết cấu cụ thể. Giả thiết lực F để đảm bảo hệ số ổn
định nhỏ nhất không nhỏ hơn theo yêu cầu rồi nghiệm lại điều kiện ở công thức
(2) sao cho thỏa mãn đồng thời cả công thức (2), công thức (3) và công thức
(4); nếu thỏa mãn thì căn cứ vào trị số Fcp nhỏ nhất theo các quan
hệ nói trên để chọn vải gia cường có Fmax tương ứng.
5.2.2.4. Vải gia cường dùng để tăng cường ổn
định cho nền đắp trên đất yếu có thể được bố trí một hoặc nhiều lớp, mỗi lớp
vải gia cường xen kẽ cát đắp dày từ 15 cm đến 30 cm tùy theo khả năng lu lèn.
Tổng cường độ chịu kéo đứt của các lớp vải gia cường phải chọn bằng trị số Fmax
được xác định tại 5.2.2.3.
CHÚ THÍCH: Các lớp vải gia cường phía trên
nằm trong cát đắp (mặt trên và mặt dưới đều tiếp xúc với cát) thì trị số Fcp
tính theo công thức (3) và công thức (4) được nhân 2, từ đó tính ra tổng lực ma
sát cho phép của các lớp vải gia cường.
5.2.3. Lựa chọn vải gia cường
Căn cứ trên kết quả tính toán thiết kế để lựa
chọn vải gia cường thỏa mãn các yêu cầu thiết kế về cường độ chịu kéo và hệ số
an toàn của vải (xem 5.2.2.3).
5.3. Vải làm tầng lọc thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải phải bố trí trên lớp đất sao cho nước dần
chảy xuống hệ thống thoát nước dưới bề mặt và giữ lại đất tại chỗ.
5.3.2. Lựa chọn vải làm tầng lọc thoát nước
Vải cần phải có kích thước lỗ biểu kiến phù
hợp để ngăn chặn không cho các hạt đất cần bảo vệ đi qua, đồng thời kích thước
lỗ biểu kiến cũng phải đủ lớn để có khả năng thấm nước bảo đảm cho nước được
thoát nhanh (xem bảng 3).
6. Thi công và nghiệm
thu
6.1. Thi công
6.1.1. Bảo quản vải
Trong thời gian lưu kho ngoài công trường,
các cuộn vải phải được bao gói và để cao khỏi nền đất ẩm ướt và có biện pháp
che đậy phù hợp để ngăn ngừa những hư hỏng do các tác động tại công trường, do
bức xạ tia cực tím, do các hóa chất, lửa hoặc do bất cứ điều kiện môi trường
nào khác có thể làm ảnh hưởng đến các tính chất cơ lý của vải.
6.1.2. Công tác trải vải
Công tác trải vải và thi công trên mặt vải
được tiến hành như minh họa ở Hình 2 theo trình tự sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng vải với mục đích ngăn cách nên
trải theo chiều cuộn của vải trùng với hướng di chuyển chính của thiết bị thi
công. Khi sử dụng vải với mục đích gia cường phải trải theo chiều cuộn của vải
có hướng thẳng góc với tim đường. Các nếp nhăn và nếp gấp phải được kéo thẳng,
nếu cần phải dùng bao cát hoặc ghim sắt (hoặc cọc gỗ) để cố định các mép vải
nhằm bảo đảm các tấm vải không bị nhăn hoặc dịch chuyển trong quá trình trải
vải và đắp đất trên mặt vải.
Trước khi đắp đất phải kiểm tra và nghiệm thu
công tác trải vải, nếu vải bị hư hỏng và tùy theo sự chấp thuận của tư vấn giám
sát, có thể sửa chữa bằng cách thay thế hoặc trải thêm một lớp vải trên chỗ bị
hư hỏng với chiều rộng phủ ra ngoài phạm vi hư hỏng không nhỏ hơn chiều rộng
chồng mí quy định tại Bảng 5.
Nếu không có quy định cụ thể trong đồ án
thiết kế, thì thời gian tối đa kể từ khi trải vải cho đến khi đắp phủ kín mặt
vải không được quá 7 ngày. Không cho phép thiết bị thi công đi lại trực tiếp
trên mặt vải.
Nếu không có quy định cụ thể trong đồ án
thiết kế, thì chiều dày lớp đắp đầu tiên trên mặt vải không nên nhỏ hơn 300 mm.
Cần phải lựa chọn trọng lượng của thiết bị thi công phù hợp với điều kiện thực
tế của đất nền sao cho vết hằn bánh xe trên lớp đắp đầu tiên không lớn hơn 75
mm để giảm thiểu sự xáo động hoặc phá hoại của nền đất yếu bên dưới.
Lớp đắp đầu tiên trên mặt vải phải được đầm
sơ bộ bằng bánh xích (của máy ủi) sau đó đầm bằng lu rung cho đến khi đạt được
hệ số đầm chặt yêu cầu. Hệ số đầm chặt của lớp đầm đầu tiên trên nền đất yếu
nên được lấy nhỏ hơn so với hệ số đầm chặt của các lớp bên trên khoảng 5 %.
6.1.3. Nối vải
Khi sử dụng vải phân cách và lọc thoát nước,
tùy theo điều kiện thi công và đặc điểm của đất nền, các tấm vải có thể được
nối may hoặc nối chồng mí như sau:
Nối chồng mí: chiều rộng chồng mí tối thiểu
theo mép biên cuộn vải và giữa các đầu cuộn vải phải được lựa chọn theo điều
kiện của đất nền tại Bảng 5.
Nối may:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM
D 4884) phải lớn hơn hoặc bằng 50 % cường độ kéo vải (thử nghiệm theo ASTM D
4595).
- Khoảng cách tối thiểu từ mép vải đến đường
may ngoài cùng không được nhỏ hơn 25 mm. Trong trường hợp đường may đôi, khoảng
cách giữa hai đường may không được nhỏ hơn 5 mm.
- Đường may phải nằm ở mặt trên để có thể
quan sát và kiểm tra chất lượng đường may sau khi trải vải. Khoảng cách mũi chỉ
từ 7 mm đến 10 mm.
Khi sử dụng vải làm lớp phân cách trong
trường hợp thi công cắm bấc thấm, giếng cát, cọc cát phải may nối. Cường độ kéo
mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) không nhỏ hơn 70% cường độ kéo vải (thử
nghiệm theo ASTM 4595).
Khi sử dụng vải gia cường phải may nối. Cường
độ kéo mối nối không nhỏ hơn 50% cường độ kéo vải đối với chiều khổ vải và
không nhỏ hơn 70 % đối với chiều cuộn vải, thử nghiệm theo ASTM D 4595.
Bảng 5. Yêu cầu về
chiều rộng chồng mí
Điều kiện đất nền
Chiều rộng chồng mí
tối thiểu
CBR > 2 % hoặc su
> 60 kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 % ≤ CBR ≤ 2 %
hoặc 30 kPa ≤ su ≤ 60 kPa
600 mm ÷ 900 mm
0,5 % ≤ CBR < 1
% hoặc 15 kPa ≤ su < 30 kPa
900 mm hoặc nối may
CBR < 0,5 % hoặc
su < 15 kPa
phải nối may
Tất cả mối nối ở
đầu cuộn vải
900 mm hoặc nối may
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Kiểm tra và nghiệm thu
6.2.1. Kiểm tra trước khi trải vải
Trước khi trải vải phải kiểm tra mặt bằng thi
công, thiết bị thi công và vật liệu vải:
- Kiểm tra và nghiệm thu kích thước hình học
và cao độ của nền trước khi trải vải theo hồ sơ thiết kế.
- Kiểm tra chứng chỉ chất lượng do nhà sản
xuất công bố trong đó nêu rõ tên nhà sản xuất, tên sản phẩm, chủng loại, thành
phần cấu tạo của sợi vải và các thông tin cần thiết liên quan đến quy định kỹ
thuật của hồ sơ thiết kế.
- Thí nghiệm kiểm tra các đặc trưng kỹ thuật
yêu cầu của vải với số lượng không ít hơn 1 mẫu thử nghiệm cho 10.000 m2
vải. Khi thay đổi lô hàng đưa đến công trường phải thí nghiệm một mẫu quy định
tại 4.1. Quy trình lấy mẫu phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 8222.
- Kiểm tra chỉ may, máy may nối, thí nghiệm
kiểm tra cường độ kéo mối nối và lưu giữ mối nối mẫu để so sánh kiểm tra trong
quá trình trải vải xem 4.3 và 6.1.3.
6.2.2. Kiểm tra trong quá trình trải vải
Trong quá trình trải vải, cần phải kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lượng các mối nối bao gồm chiều rộng
chồng mí, khoảng cách từ đường may đến mép vải, khoảng cách và sự đồng đều giữa
các mũi kim so với mối nối mẫu quy định tại 6.1.3.
- Chất lượng công tác trải vải bao gồm các
nếp gấp, nếp nhăn, trong trường hợp có các lỗ thủng hoặc hư hỏng trên mặt vải
cần phải có giải pháp khắc phục.
6.2.3. Kiểm tra sau khi trải vải
- Kiểm tra công tác trải vải trước khi đắp.
- Thời gian tối đa cho phép kể từ khi trải
vải cho đến khi đắp phủ trên mặt vải quy định tại 6.1.2.
- Chiều dày tối thiểu của lớp đắp đầu tiên
trên mặt vải quy định tại Bảng 4.
6.2.4. Trước khi nghiệm thu nhà thầu phải
Tự kiểm tra chất lượng các hạng mục thi công
theo các quy định tại 6.2.1 đến 6.2.3.
Chuẩn bị đầy đủ và hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm
thu theo đúng các thủ tục về quản lý dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra các biên bản đã thực hiện trong
quá trình thi công.
- Kiểm tra các yếu tố hình học theo hồ sơ
thiết kế.
Kết quả kiểm tra các nội dung chưa đạt yêu
cầu theo hồ sơ thiết kế, phải yêu cầu nhà thầu bổ sung, sửa chữa cho đến khi
kiểm tra đạt mới ra văn bản nghiệm thu.
6.2.6. Nghiệm thu
Việc nghiệm thu hạng mục công trình vải địa
kỹ thuật phải thực hiện theo các quy định hiện hành.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Các
dạng mối nối vải địa kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Loại đường may
Đặc điểm
Hình dạng
A - 1.1 Sử dụng cho
vải gia cường
DDT1
Mối nối dạng hình bướm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối cuộn chữ J
DDT3
Mối nối đan vào nhau
DDT4
Mối nối đơn hình chữ J
DDT5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SF2
Mối nối hình chữ J
A - 1.2 Sử dụng cho
vải phân cách
SSA-1
Đường may đơn
SSA-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSD-1
Đường may bướm khóa đơn
SSD-2
Đường may bướm khóa đôi
SSN-1
Đường may chữ J khóa đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSN-2
Đường may chữ J khóa đôi
A-2. Tính cường độ kéo tại mối nối
Cường độ kéo tại các mối nối nằm trên phương
chịu kéo của vải gia cường phải thỏa mãn điều kiện kéo thiết kế, được xác định
như sau:
Nối chồng mí ma sát: với vải cường độ cao,
mối nối may có thể không thỏa mãn cường độ kéo yêu cầu, trong trường hợp này
cần phải nối chồng mí ma sát, chiều dài chồng mí được tính toán như sau:
Hình A-1. Mối nối
chồng mí ma sát
L ≥ Fcp.Fs/2t (A-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ'v = γh (A-3)
trong đó:
L là chiều dài chồng mí, (m);
t
là sức kháng cắt tại mặt tiếp xúc giữa đất và vải gia cường, (kN/m2);
σ'v là ứng suất pháp hữu hiệu tác
dụng trên mặt vải tại mối nối, (kN/m2);
γ là khối lượng thể tích ướt của đất đắp trên
mặt vải, (kN/m3);
h là chiều dày của đất đắp trên mặt vải, (m);
Fcp là cường độ kéo cho phép, tính
theo công thức (2), (kN/m);
Fs là hệ số an toàn của mối nối, Fs
≥ 1,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fg là góc ma sát tại mặt tiếp xúc giữa đất và vải gia
cường.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Tính toán thiết kế
6. Thi công và nghiệm thu