Kiểu
láng nhũ tương nhựa đường a xít
|
Trường
hợp sử dụng
|
Láng nhũ tương nhựa đường a xít một
lớp
|
- Khi lớp láng nhựa cũ bị bào mòn
nhiều hoặc hư hỏng
- Khi mặt đường nhựa cũ các loại
bị bào mòn, trơn trượt nhưng lưu lượng xe không lớn.
- Bảo dưỡng dự phòng trên các lớp
mặt đường nhựa cũ.
|
Láng nhũ tương nhựa đường a xít
hai lớp
|
- Khi cần tăng thêm độ nhám, phục
hồi độ bằng phẳng cho các loại mặt đường khác nhau;
- Khi cần bảo vệ và nâng cao chất
lượng khai thác của mặt đường đá dăm, cấp phối đá dăm có hoặc không gia cố với
xi măng hoặc với các chất liên kết vô cơ khác.
|
Láng nhũ tương nhựa đường a xít
ba lớp
|
- Khi cần bảo vệ và nâng cao chất
lượng khai thác của mặt đường cấp phối có lưu lượng xe lớn hơn 80 xe/ngày đêm
(đã quy đổi ra xe có trục 10 t) mà chưa có điều kiện để làm lớp mặt đường nhựa
(thấm nhập nhựa, bê tông nhựa...) lên trên.
|
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 7572-1÷20 : 2006 Cốt liệu cho bê
tông và vữa - Phương pháp thử
TCVN 8817 : 2011 Nhũ tương nhựa đường a xít - Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử
TCVN 8859 : 2011 Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu đường
ôtô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu
TCVN 8864 : 2011 Mặt đường ôtô- Xác định độ bằng phẳng bằng
thước dài 3,0 mét
TCVN 8865 : 2011
Mặt
đường ô tô -Phương pháp đo và đánh giá xác định độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ
ghề quốc tế IRI
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thi công bằng cách phun nhũ tương
nhựa đường a xít một lần và rải đá nhỏ một lần rồi lu lèn.
3.2. Láng nhựa hai lớp
(Double Bituminous Surface Treatment - còn gọi đơn giản là Double Surtace
Treatment, viết tắt DST)
Thi công bằng cách lặp lại hai lần
qui định tại 3.1 với lượng nhựa, lượng đá, cỡ đá khác nhau.
3.3. Láng nhựa ba lớp
(Triple Bituminous Surface Treatment - còn gọi đơn giản là Triple Surface
Treatment, viết tắt TST)
Thi công bằng cách lặp lại ba lần
qui định tại 3.1 với lượng nhựa, lượng đá, cỡ đá khác nhau.
4. Yêu cầu đối
với vật liệu làm lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít
4.1. Đá nhỏ
4.1.1. Đá nhỏ dùng trong lớp
láng nhũ tương nhựa đường a xít phải được xay ra từ đá tảng, đá núi. Có thể dùng
cuội sỏi xay, trong đó phải có trên 85% khối lượng hạt nằm trên sàng 4,75mm có
ít nhất hai mặt vỡ và không quá 10% khối lượng là cuội sỏi gốc silic.
4.1.2. Không được dùng đá
xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá nhỏ dùng trong lớp láng nhũ tương nhựa
đường axít
Các
chỉ tiêu cơ lý
Mức
Phương
pháp thử
1. Độ nén dập của cuội sỏi được
xay vỡ, %
≤ 8
TCVN 7572-11 : 2006
2. Độ hao mòn Los Angeles, %
a) Đối với đá mác ma, đá biến chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 25
(30)
≤ 35
(40)
TCVN 7572-12 : 2006
3. Hàm lượng cuội sỏi được xay vỡ
(có ít nhất 2 mặt vỡ) trong khối lượng cuội sỏi nằm trên sàng 4,75 mm, %
≥ 85
TCVN 7572-18 : 2006
4. Lượng hạt thoi dẹt (hạt trên
sàng 4,75mm), %
≤
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lượng hạt mềm yếu và phong hóa,
%
≤ 5
TCVN 7572-17 : 2006
6. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét,
%
≤ 1
TCVN 7572-8 : 2006
7. Hàm lượng sét cục, %
≤ 0,25
TCVN 7572-8 : 2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
trở lên
TCVN 8817-15:2011
CHÚ THÍCH: Trị số trong ngoặc ( )
chỉ dùng cho đường có Vthiết kế < 60 km/h
4.1.4. Kích cỡ đá nhỏ dùng
trong lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít được ghi ở Bảng 3. Mỗi loại kích cỡ
đá nhỏ được ký hiệu dmin/Dmax, trong đó dmin
là cỡ đá nhỏ nhất danh định và Dmax là cỡ đá lớn nhất danh định
(theo lỗ sàng vuông). Tùy theo lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít là một lớp,
hai lớp hay ba lớp mà chọn loại kích cỡ thích hợp như quy định tại Điều 5.
Bảng
3 - Các loại kích cỡ đá nhỏ (theo lỗ sàng vuông) dùng trong các lớp láng nhũ
tương nhựa đường a xít
Kích
thước tính bằng milimét
Loại
kích cỡ đá nhỏ
Cỡ
đá danh định
dmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ 12,5* / 19**
12,5
19
Cỡ 9,5* / 12,5**
9,5
12,5
Cỡ 4,75* / 9,5**
4,75
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,36
4,75
(**) Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn
Dmax danh định không được vượt quá 10% khối lượng và phải lọt
100% qua sàng lớn hơn Dmax một cỡ.
(*) Lượng hạt có kích cỡ nhỏ hơn
dmin danh định không được vượt quá 10% khối lượng và 100% nằm
trên sàng nhỏ hơn dmin một cỡ.
4.1.5. Các viên đá nhỏ phải
khô ráo và sạch.
4.2. Nhũ tương nhựa đường a
xít
4.2.1. Nhũ tương nhựa đường
a xít dùng thi công lớp láng nhựa và lớp dính bám là loại nhũ tương nhựa đường
a xít phân tách nhanh mác CRS-1, CRS-2 và phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định
tại TCVN 8817-1 : 2011.
4.2.2. Nhũ tương nhựa đường
a xít dùng thi công lớp thấm bám là loại phân tách chậm mác CSS - 1, CSS -1h và
phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 8817-1 : 2011.
4.2.3. Trước khi sử dụng nhũ
tương nhựa đường a xít, phải kiểm tra hồ sơ các chỉ tiêu kỹ thuật của nhũ tương
và phải thí nghiệm lại theo qui định của TCVN 8817 : 2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Định mức vật
liệu
5.1. Lượng đá nhỏ và lượng
nhũ tương nhựa đường a xít yêu cầu tùy theo kiểu láng nhựa và thứ tự lượt rải
được quy định theo Bảng 4. Căn cứ kiểu láng nhựa và điều kiện thực tế của mặt
đường, chọn một trong ba loại 1A, 1B hoặc 1C đối với láng một lớp; 2A, 2B hoặc
2C đối với láng hai lớp; 3A hoặc 3B đối với láng ba lớp.
Bảng
4 - Định mức lượng đá và lượng nhũ tương nhựa đường a xít để thi công lớp láng
nhựa một lớp, hai lớp và ba lớp
Kiểu
láng nhũ tương nhựa đường a xít
Ký
hiệu
Lượng
nhũ tương* CRS-1
kg/m2
Loại
kích cỡ đá nhỏ,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Một
lớp
1A
1.5
- 1.6
9,5
/ 12,5
9 -
10
1B
1.1
- 1.2
4,75
/ 9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1C
0.8
- 0.9
2,36
/ 4,75
5 -
7
Hai
lớp
2A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
-1.2
4,75
/ 9,5
9 -
11
Lớp
thứ hai
1.5
- 1.6
2,36
/ 4,75
3 -
5
2B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
thứ nhất
1.5
- 1.6
9,5
/ 12,5
11
- 13
Lớp
thứ hai
1.9
- 2.0
2,36
/ 4,75
5 -
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
thứ nhất
1.7
- 1.8
12,5
/ 19
14
- 16
Lớp
thứ hai
2.3
- 2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 -
9
Ba
lớp
3A
Lớp
thứ nhất
1.0
- 1.1
9,5
/ 12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
thứ hai
1.5
- 1.6
4,75
/ 9,5
5 -
7
Lớp
thứ ba
1.0
- 1.1
2,36
/ 4,75
3 -
5
3B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
thứ nhất
1.3
- 1.4
12,5
/ 19
13
- 15
Lớp
thứ hai
1.6
- 1 .7
9,5
/ 12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
thứ ba
1.3
- 1.4
4,75
/ 9,5
3 -
5
CHÚ THÍCH:
- Trị số lớn trong Bảng thường
dùng cho mặt đường đá dăm nước, cấp phối đá dăm; trị số nhỏ thường dùng cho mặt
đường có xử lý nhựa (bê tông nhựa, đá dăm thấm nhập nhựa, láng nhựa...).
- Lượng nhũ tương trong Bảng chưa
bao gồm lượng nhũ tương dùng để tưới dính bám hoặc thấm bám.
- Lớp thứ nhất được rải đầu tiên,
lớp thứ hai được rải trên lớp thứ nhất, lớp thứ ba được rải trên lớp thứ hai.
(*): Lượng nhũ tương điều chỉnh
theo điều kiện thực tế của đường. Nhũ tương CRS-1 trong Bảng là loại có hàm
lượng nhựa bằng 60%. Nếu hàm lượng nhựa lớn hơn 60% thì phải triết giảm theo
hàm lượng nhựa thực tế có trong nhũ tương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên tất cả các hình thức láng nhũ
tương nhựa đường a xít nêu trên, trong trường hợp có kinh phí, cho phép phun tưới
0,5 kg/m2 nhũ tương nhựa đường phủ đen toàn bộ mặt đường sau khi thi
công, cấm thông xe từ 20 đến 30 phút, chờ nhũ tương chuyển từ màu nâu sang đen
là cho phép thông xe. Biện pháp này đảm bảo không còn bụi và đá nhỏ rời rạc
trên mặt đường sau khi thi công láng nhũ tương nhựa đường, đồng thời mặt đường
đen đều có mỹ thuật hơn.
6. Các công
việc chuẩn bị trước khi láng nhũ tương nhựa đường a xít
6.1. Công tác chuẩn bị mặt
đường trước khi láng nhũ tương nhựa đường a xít.
Tùy theo mặt đường cần láng nhũ
tương nhựa đường a xít là loại mặt đường đá dăm mới hay cũ, mặt đường cấp phối
đá, mặt đường đá dăm hoặc cấp phối đá gia cố xi măng, mặt đường đất gia cố chất
liên kết (xi măng, vôi...), mặt đường nhựa mới hay cũ (bê tông nhựa, thấm nhập
nhựa, láng nhựa ...) mà việc chuẩn bị bề mặt trước khi láng nhũ tương nhựa đường
a xít có khác nhau. Tuy nhiên yêu cầu chung là trước khi láng nhũ tương nhựa đường
a xít, kết cấu mặt đường phải bảo đảm được các yêu cầu về cường độ và các yếu tố
hình học như thiết kế đã quy định. Nếu là mặt đường cũ thì phải được sửa chữa để
khôi phục hình dạng trắc ngang và độ bằng phẳng.
6.1.1. Chuẩn bị bề mặt lớp cấp
phối đá dăm.
6.1.1.1. Trước khi láng nhũ
tương nhựa đường, mặt lớp cấp phối đá dăm phải được làm sạch, khô ráo, bằng phẳng,
có độ dốc ngang theo đúng yêu cầu thiết kế.
Nếu là mặt đường cấp phối đá dăm mới
thì phải được nghiệm thu theo các quy định của tiêu chuẩn TCVN 8859 : 2011.
Nếu là mặt đường cấp phối đá dăm cũ
thì các công việc sửa chữa chỗ lồi lõm, vá ổ gà, bù vênh... phải được hoàn thành
trước đó ít nhất là 2 ngày.
6.1.1.2. Quét chải, thổi (bằng
hơi ép) sạch mặt đường cấp phối đá dăm. Khi dùng xe chải quét đường cần thận trọng
không để làm bong bật các cốt liệu nằm ở phần trên của mặt đường. Nếu mặt đường
có nhiều bụi bẩn, bùn thì phải dùng nước để tẩy rửa. Những vị trí bề mặt có quá
nhiều hạt nhỏ thì phải dùng dụng cụ thích hợp để loại bỏ. Phạm vi làm sạch mặt
đường phải rộng hơn phạm vi sẽ tưới nhũ tương nhựa đường là 0,20m dọc theo hai
mép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nhũ tương nhựa đường thấm bám
được tưới trước khi làm lớp láng nhũ tương khoảng 1 ngày và ít nhất là 4 giờ,
do tư vấn giám sát quyết định.
6.1.2. Đối với mặt đường cấp
phối đá dăm gia cố xi măng, mặt đường đất gia cố xi măng hay các chất liên kết
vô cơ khác, công việc chuẩn bị lớp mặt trước khi láng nhũ tương nhựa đường a xít
được tiến hành như ở Điều 6.1.1. Trên mặt đường đã sạch, tưới nhũ tương nhựa đường
dính bám qui định tại 4.2.1 với một lượng từ 1,0 kg/m2 đến 1,2 kg/m2
tùy tình trạng mặt đường kín nhiều hoặc ít.
6.1.3. Đối với mặt đường đá
dăm nước làm mới thì sau khi rải và lu lèn vật liệu chèn phải để khô hoàn toàn
và không cho phép thông xe để chuẩn bị láng nhũ tương nhựa đường a xít.
6.1.4. Đối với mặt đường đá
dăm cũ, cần vá ổ gà, sửa mui luyện phục hồi trắc ngang và độ bằng phẳng ít nhất
2 ngày trước khi láng nhũ tương nhựa đường a xít. Quét sạch bụi bẩn, tưới nhũ
tương nhựa đường thấm bám qui định tại 4.2.2 với một lượng từ 0,7 kg/m2
đến 1,0 kg/m2 ít nhất là 4 h trước khi làm lớp láng nhũ tương nhựa
đường a xít.
Phạm vi quét chải, thổi sạch phải rộng
hơn phạm vi sẽ tưới nhũ tương nhựa đường là 0,20m dọc theo hai mép đường.
6.1.5. Đối với mặt đường đã
có xử lý nhựa (bê tông nhựa, đá dăm thấm nhập nhựa, láng nhựa...) cũ thì cần vá
ổ gà, trám các khe nứt, bù vênh phục hồi trắc ngang và độ bằng phẳng của mặt đường
trước khi láng nhũ tương nhựa đường ít nhất từ 2 đến 3 ngày. Làm sạch mặt đường
bằng chổi quét, thổi hơi ép trước khi láng nhũ tương nhựa đường không quá lâu để
tránh bị bẩn lại. Không cần tưới nhũ tương nhựa đường dính bám.
6.2. Chuẩn bị xe máy, thiết
bị thi công
6.2.1. Khi thi công bằng cơ
giới cần chuẩn bị một đội xe máy và thiết bị gồm:
- Xe quét chải và tưới rửa mặt đường,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xe phun tưới nhũ tương nhựa đường,
- Thiết bị tưới nhũ tương nhựa đường
cầm tay,
- Xe rải đá nhỏ hoặc thiết bị rải
đá nhỏ lắp vào ôtô,
- Lu bánh lốp với tải trọng mỗi
bánh từ 1,5 T đến 2,5 T, chiều rộng lu tối thiểu là 1,5 m,
- Lu bánh sắt từ 6 T đến 8 T (chỉ
dùng khi không có lu bánh lốp),
- Ba-rie chắn đường, biển báo... đầy
đủ theo qui định hiện hành.
6.2.2. Khi thi công bằng thủ
công: Ở các công trình nhỏ, nơi vùng sâu vùng xa chưa có điều kiện thi công cơ
giới, có thể dùng các thiết bị dụng cụ thủ công, cải tiến hoặc nửa cơ giới để
làm lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít gồm:
- Thùng hâm nóng nhũ tương nhựa đường
(khi nhiệt độ nhũ tương không đảm bảo để phun tưới).
- Bình tưới nhũ tương nhựa đường
xách tay dung tích 10 L, có ống nằm ngang, tưới thành vệt rộng 50 cm, hoặc bình
có vòi tưới dạng hoa sen,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ky ra đá nhỏ, bàn trang, cào, chổi
quét,
- Lu bánh lốp với tải trọng mỗi
bánh từ 1,5 T đến 2,5 T hoặc lu bánh sắt từ 6 T đến 8 T,
- Ba-rie chắn đường, biển báo... đầy
đủ theo qui định hiện hành.
6.2.3. Tùy theo thi công bằng
cơ giới hay thủ công, việc tổ chức thi công và công nghệ thi công có khác nhau
(xem Điều 7); trong cả hai trường hợp đều phải tính toán lập tiến độ thi công bảo
đảm nhịp nhàng các khâu vận chuyển vật liệu, tưới nhũ tương nhựa đường, rải đá,
lu lèn trong một ca làm việc.
7. Thi công
Việc thi công lớp láng nhũ tương nhựa
đường a xít trên các loại mặt đường gồm các công đoạn chính: Phun tưới nhũ
tương nhựa đường; rải đá nhỏ; lu lèn; bảo dưỡng.
7.1. Phun tưới nhũ tương nhựa
đường a xít
7.1.1. Trước khi tưới cần
khuấy đều để nhũ tương có chất lượng đồng đều.
7.1.2. Nhũ tương nhựa đường
được phun tưới theo định mức tùy theo thứ tự tưới (xem Bảng 4) bằng xe phun tưới
nhũ tương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Để tránh nhũ tương nhựa
đường không đều khi xe bắt đầu chạy và khi xe dừng lại cần rải một băng giấy
dày hoặc một tấm tôn mỏng lên mặt đường tại những vị trí này trên một chiều dài
khoảng 2 m để hứng lượng nhũ tương phun xuống trước khi giàn phun đạt chế độ
phun ổn định. Sau đó di chuyển băng giấy (tấm tôn) ra vị trí khác và tiến hành
rải bình thường.
7.1.5. Trường hợp trên mặt
đường còn rải rác những chỗ chưa có nhũ tương nhựa đường, phải dùng cần phun cầm
tay tưới bổ sung; ở những vị trí thừa nhũ tương nhựa đường thì phải thấm bỏ.
Công việc này phải hoàn thành trước khi rải đá nhỏ.
7.1.6. Ở những đoạn đường dốc
xe phun nhũ tương nhựa đường đi từ dưới lên dốc để nhũ tương nhựa đường khỏi chảy
dồn xuống.
7.1.7. Lượng nhũ tương nhựa
đường trong thùng chứa (si-téc) của xe tưới phải tính toán để khi phun xong một
đoạn có chiều dài đã dự định vẫn còn lại trong thùng chứa ít nhất là 10% dung
tích thùng, nhằm để bọt khí không lọt vào phía trong hệ thống phân phối nhũ
tương nhựa đường, làm sai lệch chế độ phun nhũ tương nhựa đường thích hợp đã tiến
hành trước đó.
7.1.8. Phải ngừng ngay việc
phun tưới nhũ tương nhựa đường nếu máy phun nhũ tương nhựa đường gặp phải sự cố
kỹ thuật (như tắc vòi phun, áp lực phun không đủ, chết máy ...), hoặc trời mưa.
Trong trường hợp mưa bụi không gây đọng nước trên mặt đường thì vẫn có thể thi
công.
7.1.9. Khi thi công láng nhũ
tương nhựa đường nhiều lớp (2 hay 3 lớp) cần phải tưới nhũ tương nhựa đường so
le các mối nối ngang và dọc của lớp trên và lớp dưới.
7.1.10. Khi tưới nhũ tương
nhựa đường bằng thủ công phải tưới dải này chồng lên dải kia khoảng 5 cm đến 10
cm. Người tưới phải khống chế bước chân để lượng nhũ tương tưới đều. Chiều dài
mỗi dải phải được tính toán sao cho lượng nhũ tương chứa trong bình đủ để tưới
cho cả lượt đi và lượt về theo định mức đã quy định. Vòi tưới phải được rửa sạch
bằng dầu hỏa và rảy khô dầu mỗi khi bị tắc.
7.2. Rải đá nhỏ
7.2.1. Vật liệu đá nhỏ các cỡ
phải được chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng trước khi tưới nhũ tương nhựa đường. Định mức
đá nhỏ cho mỗi lượt rải lấy theo Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Xe rải đá nhỏ phải bảo
đảm để bánh xe luôn luôn đi trên lớp đá nhỏ vừa được rải, không để nhũ tương nhựa
đường dính vào lốp xe (nếu rải bằng thiết bị móc sau thùng xe ôtô thì xe phải
đi lùi).
7.2.4. Tốc độ xe và khe hở của
thiết bị được điều chỉnh thích hợp tùy theo lượng đá nhỏ cần rải trên 1m2.
7.2.5. Đá nhỏ phải được rải
đều khắp trên phần mặt đường đã được phun tưới nhũ tương nhựa đường. Trong một
lượt rải các viên đá nhỏ phải nằm sát nhau, che kín mặt nhựa nhưng không nằm chồng
lên nhau.
7.2.6. Việc bù phụ đá nhỏ ở
những chỗ thiếu, quét bỏ những chỗ thừa và những viên đá nhỏ nằm chồng lên nhau
phải tiến hành ngay trong lúc xe rải đá nhỏ hoạt động và kết thúc trong các lượt
lu lèn đầu tiên.
7.2.7. Nếu mặt đường chỉ được
tưới nhũ tương nhựa đường một nửa hoặc một phần thì khi rải đá cần chừa lại một
dải ráp nối khoảng 20 cm dọc theo diện tích đã được tưới nhũ tương nhựa đường
vì khi thi công phần bên kia xe còn phun nhũ tương nhựa đường chồng lên dải ráp
nối ấy.
7.2.8. Khi thi công bằng thủ
công thì dùng ky xoay đá nhỏ thành từng lớp đều khắp và kín hết diện tích mặt
đường, hoặc dùng xe cải tiến đi lùi để rải đá nhỏ. Các đống đá nhỏ phải được vận
chuyển trước và bố trí ngay bên lề đường đã được quét sạch, cự ly và thể tích mỗi
đống đá nhỏ phải được tính toán để bảo đảm định lượng đá nhỏ trên 1m2
theo quy định. Rải đá nhỏ đến đâu, dùng chổi quét đều đá cho kín mặt đến đấy.
7.3. Lu lèn đá nhỏ
7.3.1. Dùng lu bánh lốp có tải
trọng mỗi bánh từ 1,5 T đến 2,5 T, bề rộng lu ít nhất là 1,5 m, lu lèn sau mỗi
lượt rải đá. Tốc độ lu trong 2 lượt đầu là 3 km/h, trong các lượt sau tăng dần
lên 10 km/h. Nếu không có lu bánh lốp có thể dùng lu bánh sắt từ 6 T đến 8 T; tốc
độ các lượt lu đầu là 2 km/h, sau tăng dần lên 5 km/h; tổng số lượt lu là 3 đến
5 lần qua một điểm. Khi có hiện tượng vỡ đá thì phải dừng lu.
Tổng số lượt lu và sơ đồ lu lèn sẽ
được chính xác hóa sau khi làm đoạn thử nghiệm (xem 5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Việc lu lèn các lớp
đá nhỏ còn được tiếp tục nhờ bánh xe ôtô khi thông xe nếu thực hiện tốt các quy
định tại 7.4.
7.4. Bảo dưỡng sau khi thi
công.
7.4.1. Mặt đường láng nhũ
tương nhựa đường a xít sau khi thi công xong có thể cho thông xe để bánh xe ô
tô tiếp tục lu lèn mặt đường. Trong 2 ngày đầu cần hạn chế tốc độ xe không quá
15 km/h và không quá 30 km/h trong vòng từ 7 ngày đến 10 ngày sau khi thi công.
Trong thời gian này nên đặt các ba-rie trên mặt đường để điều chỉnh xe ôtô chạy
đều khắp trên mặt đường đồng thời để hạn chế tốc độ xe.
7.4.2. Sau khi thi công cần
bố trí người theo dõi bảo dưỡng trong 15 ngày để quét các viên đá nhỏ rời rạc bị
bắn ra lề khi xe chạy, sửa các chỗ lồi lõm cục bộ, những chỗ thừa nhựa thiếu đá
hoặc ngược lại.
7.5. Trình tự thi công láng
nhũ tương nhựa đường a xít một lớp trên mặt đường
7.5.1. Làm sạch mặt đường đã
được chuẩn bị theo qui định tại 6.1.
7.5.2. Căng dây, vạch mức hoặc
đặt cọc dấu làm cữ cho lái xe phun tưới nhũ tương nhựa đường thấy rõ phạm vi cần
phun tưới trong mỗi lượt.
7.5.3. Phun tưới nhũ tương
nhựa đường theo định mức ở Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định tại
7.1.
7.5.4. Rải đá nhỏ có kích cỡ
và định mức theo Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định tại 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.6. Bảo dưỡng mặt đường
láng nhũ tương nhựa đường trong vòng 15 ngày theo các yêu cầu kỹ thuật qui định
tại 7.4.
7.6. Trình tự thi công láng
nhũ tương nhựa đường a xít hai lớp trên mặt đường
7.6.1. Làm sạch mặt đường đã
được chuẩn bị theo qui định tại 6.1.
7.6.2. Căng dây, vạch mức hoặc
đặt cọc dấu làm cữ cho lái xe phun tưới nhũ tương nhựa đường thấy rõ phạm vi cần
phun tưới trong mỗi lượt.
7.6.3. Phun tưới nhũ tương
nhựa đường lượt thứ nhất theo định mức ở Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật
quy định tại 7.1.
7.6.4. Rải đá nhỏ lượt thứ
nhất có kích cỡ và định mức theo Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định tại
7.2.
7.6.5. Lu lèn bằng lu bánh lốp
(hoặc bằng lu bánh sắt từ 6 T đến 8 T) 2 lần qua một điểm.
7.6.6. Phun tưới nhũ tương
nhựa đường lần thứ hai theo định mức ở Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy
định tại 7.1.
7.6.7. Rải đá nhỏ lượt thứ
hai có kích cỡ và định mức theo Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định tại
7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.9. Bảo dưỡng mặt đường
láng nhũ tương nhựa đường trong vòng 15 ngày theo các yêu cầu kỹ thuật qui định
tại 7.4.
7.7. Trình tự thi công láng
nhũ tương nhựa đường a xít 3 lớp trên mặt đường
7.7.1. Làm sạch mặt đường đã
được chuẩn bị theo qui định tại 6.1.
7.7.2. Căng dây, vạch mức hoặc
đặt cọc dấu làm cữ cho lái xe phun tưới nhũ tương nhựa đường thấy rõ phạm vi cần
phun tưới trong mỗi lượt.
7.7.3. Phun tưới nhũ tương
nhựa đường lượt thứ nhất theo định mức ở Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật
quy định tại 7.1.
7.7.4. Rải đá nhỏ lượt thứ
nhất có kích cỡ và định mức theo Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định tại
7.2.
7.7.5. Lu lèn bằng lu bánh lốp
(hoặc bằng lu bánh sắt từ 6 T đến 8 T) 2 lần qua một điểm.
7.7.6. Phun tưới nhũ tương
nhựa đường lần thứ hai theo định mức ở Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy
định tại 7.1.
7.7.7. Rải đá nhỏ lượt thứ
hai có kích cỡ và định mức theo Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định tại
7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.9. Phun tưới nhũ tương
nhựa đường lần thứ ba theo định mức ở Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định
tại 7.1.
7.7.10. Rải đá nhỏ lần thứ
ba có kích cỡ và định mức theo Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định tại
7.2.
7.7.11. Lu lèn bằng lu bánh
lốp (hoặc bằng lu bánh sắt từ 6 T đến 8 T) từ 3 đến 5 lần qua một điểm theo các
yêu cầu kỹ thuật qui định tại 7.3.
7.7.12. Bảo dưỡng mặt đường
láng nhũ tương nhựa đường trong 15 ngày theo các yêu cầu qui định tại 7.4.
8. Giám sát, kiểm
tra và nghiệm thu
8.1. Việc giám sát kiểm tra
được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp láng nhũ tương nhựa
đường a xít trên các loại mặt đường. Yêu cầu cơ bản đối với lớp láng nhựa bằng
nhũ tương nhựa đường trên các loại mặt đường là dính bám tốt với lớp mặt đường,
bảo đảm bằng phẳng, không bong bật, không bị dồn làn sóng, không chảy nhựa khi
trời nóng; hạn chế bào mòn, thấm nước xuống các lớp áo đường dưới nó và cải thiện
độ nhám của mặt đường.
8.2. Kiểm tra giám sát công
việc chuẩn bị lớp mặt đường cần láng nhũ tương nhựa đường
- Kiểm tra lại cao độ và kích thước
hình học của mặt đường (theo biên bản nghiệm thu trước đó).
- Kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường
bằng thước dài 3 m: Phù hợp với các yêu cầu qui định tại TCVN 8864:2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra mức độ sạch của mặt đường
bằng mắt.
- Kiểm tra kỹ thuật tưới nhũ tương
nhựa đường thấm bám, dính bám bằng mắt: đều khắp, chiều sâu thấm, thời gian chờ
đợi nhũ tương nhựa đường phân tách xong (chuyển từ màu nâu sang màu đen).
- Kiểm tra lượng nhũ tương nhựa đường
thấm bám, dính bám đã dùng trên 1 m2 bằng cách ghi lại vạch chỉ mức
nhũ tương trong thùng chứa của xe phun nhũ tương trước và sau khi phun nhũ
tương trên một diện tích đã biết; lấy hiệu số của hai thể tích tương ứng với
hai mức ấy chia cho diện tích đã được tưới.
8.3. Kiểm tra các xe máy,
thiết bị trước khi thi công
8.3.1. Kiểm tra về sự hoạt động
bình thường của các bộ phận của xe phun tưới nhũ tương nhựa đường, xe và thiết
bị rải đá nhỏ, các máy lu.
8.3.2. Đối với các bộ phận của
xe phun nhũ tương nhựa đường cần kiểm tra:
- Kiểm tra khả năng hâm nóng đồng đều
và giữ nhiệt của thùng (si-téc) chứa nhũ tương nhựa đường.
- Độ chính xác của đồng hồ đo tốc độ
xe ± 1,5%; của tốc độ máy bơm ± 1,5%; của đồng hồ đo dung lượng nhũ tương nhựa
đường ± 2%; của nhiệt kế đo nhiệt độ nhũ tương nhựa đường ± 5oC.
- Tình trạng của giàn phun, vòi
phun (có đồng nhất và bố trí thẳng hàng không, có bị tắc nghẽn không)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ đồng đều của lượng nhũ tương
nhựa đường đã phun xuống mặt đường được kiểm tra bằng cách đặt các khay bằng
tôn mỏng có kích thước đáy là 25 cm x 40 cm thành cao 4 cm trên mặt đường để hứng
nhũ tương khi xe phun nhũ tương đi qua. Cân khay trước và sau khi xe phun nhũ
tương đi qua, lấy hiệu số sẽ có được lượng nhũ tương nhựa đường đã tưới trên
0,10 m2; cần đặt 3 hộp trên một trắc ngang. Chênh lệch lượng nhũ
tương nhựa đường tại các vị trí đặt khay không được quá 15%.
- Chênh lệch giữa lượng nhũ tương
nhựa đường đã phun trên 1 m2 với định mức không quá 5%.
8.3.3. Đối với xe và thiết bị
rải đá nhỏ cần kiểm tra độ nhẵn và bằng phẳng của thùng ben, sự hoạt động của cửa
xả và khe xả đá nhỏ, sự hoạt động của trục quay phân phối ngang và yếm chắn của
thiết bị rải đá.
Kiểm tra độ đồng đều của việc rải
đá bằng cách đặt các khay bằng tôn có diện tích đáy là 25 cm x 40 cm trên mặt
đường để hứng đá khi máy rải đá nhỏ đi qua. Sự chênh lệch giữa các vị trí hứng
đá không quá 10%.
Số lượng đá nhỏ đã rải thực tế trên
1 m2 được phép chênh lệch với định mức không quá 1 L/m2.
8.3.4. Đối với máy lu cần kiểm
tra tình trạng lốp, áp lực hơi, tải trọng của bánh xe.
8.4. Kiểm tra chất lượng của
vật liệu
8.4.1. Vật liệu đá nhỏ
Mỗi khi thay đổi loại đá và trước
khi sử dụng phải lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu theo qui định tại 4.1. Khi dùng
khối lượng lớn thì cứ 1000 m3 phải thí nghiệm một tổ mẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngoài những chỉ tiêu phải được kiểm
tra, thí nghiệm và có chứng chỉ của nơi sản xuất nhũ tương như qui định tại
4.2, còn phải kiểm tra mỗi ngày một lần độ đồng nhất của nhũ tương, hàm lượng
nhựa trong nhũ tương (cho phép sai số ± 1% so với tiêu chuẩn) và độ dính bám của
cốt liệu đá với nhũ tương tại phòng thí nghiệm hiện trường. Trong trường hợp sửa
chữa nhỏ lẻ, khối lượng nhũ tương sử dụng không lớn thì việc kiểm tra hàng ngày
do Tư vấn giám sát quyết định.
- Trong mỗi ngày thi công cần lấy
nhũ tương nhựa đường trực tiếp từ si-téc của xe phun nhũ tương để kiểm tra chất
lượng.
- Kiểm tra nhiệt độ của nhũ tương
nhựa đường trước khi bơm vào si-téc xe phun nhũ tương và trước khi phun tưới.
Nhiệt độ của nhũ tương nhựa đường khi phun tưới tốt nhất nằm trong khoảng 40° ÷
60°C. Sai lệch cho phép là ± 10°C.
8.5. Kiểm tra giám sát trong
khi thi công lớp láng nhũ tương nhựa đường a xít
8.5.1. Kiểm tra giám sát việc
tưới nhũ tương nhựa đường bảo đảm định mức, sự đồng đều, đủ thời gian phân
tách. Kiểm tra giám sát việc rải đá nhỏ bảo đảm tính kịp thời, bảo đảm định mức,
kín mặt nhựa, việc quét đá thừa và bổ sung kịp thời chổ thiếu. Kiểm tra giám
sát việc tưới nhũ tương nhựa đường và rải đá ở các chổ nối tiếp.
Kiểm tra giám sát việc lu lèn: sơ đồ
lu, số lần lu trên một điểm, tốc độ lu lèn, tình trạng đá nhỏ dưới bánh lu. Kiểm
tra giám sát việc thực hiện công việc bảo dưỡng để tạo điều kiện tốt cho lớp
láng nhũ tương nhựa đường hình thành cường độ.
8.5.2. Kiểm tra giám sát việc
tổ chức giao thông nội bộ trong phạm vi công trường, việc bảo đảm giao thông
trên đường. Kiểm tra việc tổ chức canh gác, bố trí biển báo, điều hành giao
thông ...
8.5.3. Kiểm tra giám sát các
điều kiện an toàn lao động trong tất cả các khâu trước khi bắt đầu mỗi ca làm
việc và cả trong quá trình thi công.
8.5.4. Kiểm tra giám sát việc
bảo vệ môi trường xung quanh: không cho phép đổ lượng nhũ tương thừa, đá thừa
vào các cống, rãnh; không để nhựa dính bẩn vào các công trình hai bên đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xe máy, thiết bị thi công bị trục
trặc kỹ thuật: Tắc vòi phun, áp lực phun không đủ, chết máy...
- Trời mưa hoặc có thể mưa.
8.6. Nghiệm thu
Sau khi lớp láng nhũ tương nhựa đường
a xít hình thành (từ 10 ngày đến 15 ngày sau khi thi công) tiến hành công việc
nghiệm thu theo các yêu cầu kỹ thuật tại Bảng 5.
Bảng
5 - Yêu cầu kỹ thuật nghiệm thu mặt đường láng nhũ tương nhựa đường a xít
Chất
lượng lớp láng nhũ tương nhựa đường và kích thước mặt đường láng nhũ tương nhựa
đường
Phương
pháp kiểm tra
Yêu
cầu kỹ thuật
1. Nhựa lên đều. Đá nhỏ phủ kín mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá nhỏ phù kín mặt đường không dưới
98% diện tích
2. Đá nhỏ không bị rời rạc, bong
bật
Quan sát bằng mắt
Sau 15 ngày kể từ ngày thi công
xong, xe chạy với tốc độ 20 km/h đá không bị bong bật
3. Đá nhỏ không bị vỡ vụn
Quan sát bằng mắt
4. Không bị lồi lõm cục bộ do thừa
thiếu đá hoặc nhựa
Quan sát bằng mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Độ bằng phẳng mặt đường láng
nhũ tương nhựa đường (5 vị trí cho 1km/1 làn xe chạy)
Đo bằng thước dài 3 m đặt song
song với tim đường.
Phù hợp với các yêu cầu qui định
tại 8864 : 2011.
Khi thi công liên tục (≥1km) trên
mặt đường cấp A1 thì nên kiểm tra bằng thiết bị đo chỉ số gồ ghề quốc tế
(IRI).
Phù hợp với các yêu cầu qui định
tại TCVN 8865: 2011.
6. Bề rộng mặt đường láng nhũ
tương nhựa đường a xít (10 cắt ngang/1km)
Đo bằng thước dây
Sai lệch không quá ± 10 cm
7. Độ dốc ngang (10 cắt ngang cho
1km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch không quá ± 0,5%