N/X
|
0,25
|
0,30
|
0,35
|
0,40
|
0,50
|
0,60
|
0,70
|
Độ sâu 1
|
0 ÷ 1
|
0 ÷ 1
|
0 ÷ 1
|
0 ÷ 1
|
0 ÷ 1
|
0 ÷ 1
|
0 ÷ 1
|
Độ sâu 2
|
1 ÷ 2
|
1 ÷ 2
|
1 ÷ 2
|
1 ÷ 3
|
1 ÷ 3
|
1 ÷ 3
|
1 ÷ 5
|
Độ sâu 3
|
2 ÷ 3
|
2 ÷ 3
|
2 ÷ 3
|
3 ÷ 5
|
3 ÷ 5
|
3 ÷ 6
|
5 ÷ 10
|
Độ sâu 4
|
3 ÷ 4
|
3 ÷ 4
|
3 ÷ 5
|
5 ÷ 7
|
5 ÷ 8
|
6 ÷ 10
|
10 ÷ 15
|
Độ sâu 5
|
4 ÷ 5
|
4 ÷ 6
|
5 ÷ 7
|
7 ÷ 10
|
8 ÷ 12
|
10 ÷ 15
|
15 ÷ 20
|
Độ sâu 6
|
5 ÷ 6
|
6 ÷ 8
|
7 ÷ 9
|
10 ÷ 13
|
12 ÷ 16
|
15 ÷ 20
|
20 ÷ 25
|
Độ sâu 7
|
6 ÷ 8
|
8 ÷ 10
|
9 ÷ 12
|
13 ÷ 16
|
16 ÷ 20
|
20 ÷ 25
|
25 ÷ 30
|
Độ sâu 8
|
8 ÷ 10
|
10 ÷ 12
|
12 ÷ 16
|
16 ÷ 20
|
20 ÷ 25
|
25 ÷ 30
|
30 ÷ 35
|
9.2.5. Có thể sử dụng quy trình sau đây nếu thời
gian ngâm đủ để ion clo thấm vào sâu hơn 40 mm. Cắt mẫu thử bằng cưa đĩa kim
cương, làm lạnh bằng nước, theo hướng song song với bề mặt ngâm với các khoảng
(5 ÷ 6) mm, giảm tối thiểu thời gian ngâm mẫu thử. Làm khô các lát cắt 24 h
trong phòng thí nghiệm, sau đó nghiền và chuẩn bị mẫu bột như hướng dẫn trong
ASTM C1152/C1152M.
9.2.6. Lấy một mẫu ít nhất 10 g bột từ mỗi lớp. Xác
định khoảng cách từ bề mặt ngâm đến điểm giữa của mỗi lớp. Ví dụ, chiều dày của
lớp và điểm giữa của độ sâu được xác định từ các phép đo mẫu thử trước và sau
khi lấy mẫu bột. Độ sâu dưới bề mặt ngâm là giá trị trung bình của năm số đo
bằng thước cặp phân bố đồng đều.
9.3. Phân tích clorua
9.3.1. Xác định hàm lượng ion clo hòa tan trong
axit của mẫu bột, Cx (% khối lượng), chính xác đến 0,001 % theo ASTM
C1152/C1152M.
9.3.2. Lấy hàm lượng ion clo ban đầu, Ci
(% khối lượng) từ lát cắt dày 20 mm bằng cách nghiền và chuẩn bị bột theo hướng
dẫn của ASTM C1152/C1152M.
9.4. Ghi lại bất kỳ sự sai lệch nào so với yêu
cầu của tiêu chuẩn này.
10. Tính kết quả
10.1. Kết quả thử
10.1.1. Xác định nồng độ bề mặt và hệ số
khuếch tán biểu kiến của clorua bằng cách kết hợp phương trình (1) với hàm
lượng ion clo đo được bằng phương pháp phân tích hồi quy không tuyến tính với
việc dùng phương pháp bình phương nhỏ nhất. Bỏ qua hàm lượng ion clorua được
xác định từ lớp bề mặt ngâm trong phân tích hồi quy. Tất cả các số đo hàm lượng
ion clo khác đều dùng trong phân tích hồi quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
C(x,t) - nồng độ clo đo được ở độ
sâu x, thời gian ngâm t, % khối lượng;
Cs - nồng độ clo ở bề mặt giữa
chất lỏng và mẫu thử được xác định bằng phương pháp phân tích hồi quy, % khối
lượng;
Ci - nồng độ ion clo khởi đầu của
hỗn hợp xi măng trước khi ngâm, % khối lượng;
x - độ sâu dưới lớp bề mặt (đến điểm giữa của
lớp), m;
Da - hệ số khuếch tán biểu kiến
của clorua, m2/s;
t - thời gian ngâm, s;
erf - hàm sai số được tính theo phương trình
(2):
erf(z) = 2/ (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3. Kết quả thử là
10.1.3.1. Hàm lượng ion clo ban đầu, Ci
(% khối lượng) lấy chính xác đến ba số thập phân.
10.1.3.2. Nồng độ ion clo bề mặt ngâm chịu tác
động của dung dịch, Cs (% khối lượng) lấy chính xác đến ba số thập
phân.
10.1.3.3. Hệ số khuếch tán biểu kiến của
clorua, Da (m2/s), lấy chính xác đến hai số thập phân.
10.2. Phân tích hồi quy không tuyến tính
Thực hiện phân tích hồi quy không tuyến tính
bằng cách tối thiểu hóa tổng đưa ra trong phương trình (3). Xem Hình 4 để hiểu
rõ hơn.
S = = (3)
Trong đó:
S - tổng các bình phương được tối thiểu hóa,
(% khối lượng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC(n)
- sự sai khác giữa nồng độ clo tính toán và đo của lớp thứ n, % khối lượng;
Cm(n) - nồng độ clo đo được ở lớp
thứ n, % khối lượng;
Cc(n) - nồng độ clo tính được ở
chính giữa lớp thứ n, % khối lượng.
Đường cong phù hợp về
mối quan hệ giữa hàm lượng clo và độ sâu lấy mẫu
Cx,t = Cs
- (Cs - Ci)*(erf[x/sprt(4Dt)]
Hình 4 - Ví dụ về
phân tích hồi quy
10.3. Các tính toán khác
10.3.1. Vẽ biểu đồ hàm lượng clorua với tất
cả các điểm đo được theo độ sâu bên dưới bề mặt. Đường cong phù hợp nhất giống
như biểu đồ ở Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Báo cáo cần thể hiện các thông tin sau:
11.1.1. Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm, địa
điểm thực hiện phép thử nếu khác với địa chỉ của phòng thí nghiệm.
11.1.2. Ngày và số của báo cáo.
11.1.3. Phương pháp lấy mẫu và các tình huống
khác (ngày, người đại diện lấy mẫu, người chứng kiến).
11.1.4. Mô tả đối tượng thử nghiệm bao gồm
loại mẫu thử, ký hiệu nhận dạng, tỷ lệ cấp phối, ngày tạo mẫu, chế độ bảo
dưỡng, tuổi ở thời điểm bắt đầu ngâm.
11.1.5. Ngày bắt đầu và khoảng thời gian
ngâm.
11.1.6. Chế độ ổn định mẫu thử, mô tả điều
kiện ngâm mẫu trong khi thử như nhiệt độ, dấu hiệu bay hơi.
11.1.7. Các thiết bị và dụng cụ sử dụng.
11.1.8. Các sai lệch so với quy định của
phương pháp thử này và những thông tin quan trọng khác cần cho việc đánh giá
kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.10. Vẽ biểu đồ hàm lượng ion clo cho mỗi
lớp và so với đường cong phân tích hồi quy.
11.1.11. Giá trị Ci, Cs
đo được và Da xác định từ phân tích hồi quy.
11.1.12. Ngày tháng năm, ký tên.
Bảng 2 - Ví dụ tính
toán
Cs, %
khối lượng
Ci, %
khối lượng
Da, m2/s
t (năm)
Tổng (Sai lệch)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,085
4,86E-13
1,00
2,2151E-03
x, mm
Giá trị đo được
Giá trị dự đoán
Sai lệch, DC(n) (đo - dự đoán)
(Sai lệch)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,368
0,530
2
0,450
0,458
-8,19E - 03
6,72E - 05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,410
0,391
1,94E - 02
3,76E - 04
4
0,326
0,329
-3,31E - 03
1,10E - 05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,266
0,275
-9,49E - 03
9,01E - 05
6
0,231
0,230
1,25E - 03
1,55E - 06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,175
0,192
-1,71E - 02
2,93E - 04
8
0,183
0,162
2,08E - 02
4,34E - 04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,132
0,139
-7,07E - 03
5,00E - 05
10
0,124
0,122
2,16E - 03
4,66E - 06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,117
0,089
2,85E - 02
8,12E - 04
20
0,080
0,085
-5,16E - 03
2,66E - 05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,078
0,085
-7,00E - 03
4,90E - 05
Bảng 3 - Đánh giá độ
chụmA
Hệ số
Thống kê
Phòng thí nghiệm
đơn
Nhiều phòng thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVB
14,2
20,2
d2s %
39,8
56,6
Cs
CV
13,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2s %
37,2
50,7
CHÚ THÍCH:
A đại lượng thống kê CV (1s%) và d2s% như
định nghĩa trong hướng dẫn C 670;
B hệ số biến thiên.
12. Độ chụm và độ
chệch
12.1. Độ chụm
Chưa có nghiên cứu chung giữa các phòng thí
nghiệm về phép thử này. Tuy nhiên, đã có số liệu về độ chụm từ một nghiên cứu
giữa các phòng thí nghiệm của NORDTEST NT Build 443, từ đó mà phương pháp này
được phát triển. Báo cáo bao gồm số liệu từ hai nghiên cứu giữa các phòng thí
nghiệm trên ba hỗn hợp bê tông và ba đến năm phòng thí nghiệm tham gia trên
từng hỗn hợp. Giá trị trung bình của Da trong số các hỗn hợp nằm
trong phạm vi từ (2,1 x 10-12) m2/s đến (14,7 x 10 -12)
m2/s. Giá trị trung bình của Cs trong các hỗn hợp nằm
trong phạm vi từ 0,61% đến 1,0%. Bảng 3 tổng hợp của phòng thí nghiệm đơn và
nhiều phòng thí nghiệm, hệ số thay đổi và sự khác nhau tối đa đạt được giữa các
phép xác định giống nhau bằng 95% của sự so sánh như thế. Vì vậy, kết quả hệ số
khuếch tán biểu kiến của hai phép thử được thực hiện đúng sẽ khác nhau không
quá 39,8% so với giá trị trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chưa có tài liệu thông tin phù hợp để xác
định độ lệch của tiêu chuẩn này, chưa có thông báo về độ lệch đã được xác định.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Tóm tắt phương pháp
5. Ý nghĩa và sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Hóa chất và vật liệu
8. Mẫu thử
9. Cách tiến hành
10. Tính kết quả
11.Báo cáo thử nghiệm
12. Độ chụm và độ chệch