Loại
lưới
|
Bước
sợi
(mm)
|
Cỡ
sợi
(mm)
|
Diện
tích tiết diện ngang
(mm2/m)
|
Khối
lượng tiêu chuẩn
(kg/m2)
|
dọc
|
ngang
|
dọc
|
ngang
|
dọc
|
ngang
|
Lưới
ô vuông
|
A12
|
200
|
200
|
12
|
12
|
566
|
566
|
8,89
|
A11
|
200
|
200
|
11
|
11
|
475
|
475
|
7,46
|
A10
|
200
|
200
|
10
|
10
|
393
|
393
|
6,16
|
A9
|
200
|
200
|
9
|
9
|
318
|
318
|
4,99
|
A8
|
200
|
200
|
8
|
8
|
252
|
252
|
3,95
|
A7
|
200
|
200
|
7
|
7
|
193
|
193
|
3,02
|
A6
|
200
|
200
|
6
|
6
|
142
|
142
|
2,22
|
A5
|
200
|
200
|
5
|
5
|
98
|
98
|
1,54
|
A4
|
200
|
200
|
4
|
4
|
63
|
63
|
0,99
|
E12
|
150
|
150
|
12
|
12
|
754
|
754
|
11,84
|
E10
|
150
|
150
|
10
|
10
|
524
|
524
|
8,22
|
E9
|
150
|
150
|
9
|
9
|
424
|
424
|
6,66
|
E8
|
150
|
150
|
8
|
8
|
335
|
335
|
5,26
|
E7
|
150
|
150
|
7
|
7
|
257
|
257
|
4,03
|
E6
|
150
|
150
|
6
|
6
|
188
|
188
|
2,96
|
E5
|
150
|
150
|
5
|
5
|
131
|
131
|
2,06
|
E4
|
150
|
150
|
4
|
4
|
84
|
84
|
1,32
|
F12
|
100
|
100
|
12
|
12
|
1131
|
1131
|
17,78
|
F11
|
100
|
100
|
11
|
11
|
950
|
950
|
14,91
|
F10
|
100
|
100
|
10
|
10
|
785
|
785
|
12,32
|
F9
|
100
|
100
|
9
|
9
|
636
|
636
|
9,98
|
F8
|
100
|
100
|
8
|
8
|
504
|
504
|
7,90
|
F7
|
100
|
100
|
7
|
7
|
385
|
385
|
6,04
|
F6
|
100
|
100
|
6
|
6
|
283
|
283
|
4,44
|
F5
|
100
|
100
|
5
|
5
|
196
|
196
|
3,08
|
F4
|
100
|
100
|
4
|
4
|
126
|
126
|
1,97
|
Lưới
ô chữ nhật
|
B12
|
100
|
200
|
12
|
8
|
1131
|
252
|
10,90
|
B11
|
100
|
200
|
11
|
8
|
950
|
252
|
9,43
|
B10
|
100
|
200
|
10
|
8
|
785
|
252
|
8,14
|
B9
|
100
|
200
|
9
|
8
|
636
|
252
|
6,97
|
B8
|
100
|
200
|
8
|
8
|
504
|
252
|
5,93
|
B7
|
100
|
200
|
7
|
7
|
385
|
193
|
4,53
|
B6
|
100
|
200
|
6
|
6
|
283
|
142
|
3,73
|
B5
|
100
|
200
|
5
|
5
|
196
|
98
|
3,05
|
C12
|
100
|
400
|
12
|
8
|
1131
|
126
|
9,87
|
C11
|
100
|
400
|
11
|
8
|
950
|
126
|
8,44
|
C10
|
100
|
400
|
10
|
6
|
785
|
71
|
6,72
|
C9
|
100
|
400
|
9
|
6
|
636
|
71
|
5,55
|
C8
|
100
|
400
|
8
|
5
|
504
|
49
|
4,34
|
C7
|
100
|
400
|
7
|
5
|
385
|
49
|
3,41
|
C6
|
100
|
400
|
6
|
5
|
283
|
49
|
2,61
|
CHÚ THÍCH:
- Tên của các loại lưới gồm một
chữ cái (A, E, F chỉ lưới ô vuông) hoặc (B, C chỉ lưới chữ nhật) và một số
chỉ cỡ sợi dọc.
- Ví dụ A10: Chữ cái A chỉ lưới ô
vuông 200 x200; số 10 chỉ cỡ sợi dọc là 10 mm.
|
Bảng
2 - Kích cỡ mảnh lưới và cuộn lưới thường dùng
Loại
Chiều
dài
(m)
Chiều
rộng
(m)
Mảnh
lưới
6,0
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,0
2,4
4.2.2 Cách tạo lưới
- Lưới thép cần được chế tạo bằng
cách đặt sợi ngang và sợi dọc theo khoảng cách đã định, và được liên kết tại
các điểm giao nhau bằng hàn điểm. Quá trình hàn thực hiện theo chỉ dẫn hàn đối
với cốt thép.
- Nối sợi thép để tạo lưới thép cần
được thực hiện bằng hàn đối đầu.
4.2.3 Khối lượng của lưới thép
- Với lưới thép thường dùng, khối
lượng của lưới xác định theo khối lượng tiêu chuẩn cho trong Bảng 1. Với lưới
thép dạng đặc biệt có thể xác định khối lượng của lưới bằng một trong hai cách
sau:
- Dựa vào khối lượng riêng của thép
bằng 7 850 kg/m3.
- Cân toàn bộ cuộn lưới hoặc mảnh
lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.1 Dung sai cho phép
của bước sợi không vượt quá 7,5 % bước sợi tiêu chuẩn hoặc không quá 15 mm so
với bước sợi tiêu chuẩn. Số bước sợi giữa hai sợi ngoài cùng khoảng cách giữa
cũng là hai thông số để xác định bước sợi tiêu chuẩn.
4.2.4.2 Dung sai cho phép về
khối lượng lưới thép trên một mét vuông là ±
6 %.
4.2.4.3 Dung sai cho phép
của kích thước lưới thép là ± 0,5 %
nhưng không quá 25 mm.
4.2.5 Yêu cầu đối với mối hàn:
- Đối với lưới thép được chế tạo từ
sợi thép trơn, có đường kính từ 5 mm đến 12 mm và các cỡ sợi không khác biệt
nhau quá 3 mm trong một mảnh lưới, lực cắt trung bình tối thiểu trong mối hàn
không nhỏ hơn 250xA (tính bằng Niu tơn (N)), trong đó A là diện tích tiết diện
ngang hiệu dụng của sợi dọc tính bằng mi li mét vuông (mm2).
- Đối với lưới thép được chế tạo từ
sợi thép có gờ, có đường kính từ 6 mm đến 12 mm và các cỡ sợi thép không khác
biệt nhau quá 3 mm trong một mảnh lưới, lực cắt trung bình tối thiểu trong mối
hàn không nhỏ hơn 140xA (tính bằng Niu tơn (N)), trong đó A là diện tích tiết
diện ngang hiệu dụng của sợi dọc tính bằng mi li mét vuông (mm2).
- Những lưới thép không thuộc 2
loại trên thì không cần tuân theo những quy định về lực cắt trong mối hàn.
4.2.6 Điều kiện đối với kết cấu
lưới hoàn chỉnh
4.2.6.1 Lưới thép hàn dùng
cho bê tông cốt thép không được có những lỗi gia công, không có gỉ và không có
những hiện tượng có thể làm giảm liên kết giữa lưới thép và bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với lưới thép dạng mảnh lưới,
số lượng các mối hàn gãy trên một mảnh không vượt quá 1 % tổng số mối hàn trên
mảnh lưới đó.
- Đối với lưới thép dạng cuộn lưới,
số lượng các mối hàn gãy trên một diện tích trải dài 15 m2 liên tục
không được vượt quá 1 % tổng số mối hàn trên diện tích ấy.
- Trên bất kỳ sợi thép nào thuộc
mảnh lưới hoặc một cuộn lưới, số lượng các mối hàn gãy không vượt quá 25 % số
lượng mối hàn gãy cho phép trong các trường hợp trên.
4.2.7 Kiểm tra và nghiệm thu
Chủ đầu tư được quyền chọn một
trong hai phương án kiểm tra và nghiệm thu sau đây:
4.2.7.1 Đại diện cho chủ đầu
tư được tham dự vào tất cả các công đoạn của nhà cung cấp liên quan đến công
tác chế tạo lưới thép đặt hàng, được cung cấp những phương tiện cần thiết để
chứng minh lưới thép thỏa mãn những yêu cầu của tiêu chuẩn, được trực tiếp lấy
mẫu để kiểm tra thử nghiệm tại nơi sản xuất hoặc trong phòng thử nghiệm.
4.2.7.2 Nếu không kiểm tra
thì cơ sở để nghiệm thu sản phẩm lưới thép hàn là giấy chứng chỉ vật liệu, mối
hàn đã được thử nghiệm thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn. Giấy chứng chỉ bao
gồm các chỉ tiêu kỹ thuật và tháng, năm sản xuất lưới thép hàn. Việc này phải
được chủ đầu tư chấp nhận.
4.2.8 Kí hiệu kết cấu lưới
Mỗi lô lưới khi xuất xưởng cần có
đủ nhãn mác ghi rõ các thông tin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên hoặc thương hiệu nhà sản
xuất.
4.2.9 Những thông tin bên đặt
hàng cần cung cấp
- Yêu cầu đối với dạng sợi thép
dùng trong lưới thép (dùng sợi thép trơn hoặc có gờ);
- Yêu cầu đối với cỡ sợi, bước sợi
theo hai phương và chiều dài đầu thừa của sợi dọc cũng như sợi ngang;
- Kích thước mảnh lưới theo hai
phương;
- Số lượng mỗi loại mảnh lưới yêu
cầu.
5 Thiết kế sử
dụng lưới thép hàn
5.1 Thể hiện lưới thép hàn trên
bản vẽ
Bản vẽ thiết kế kỹ thuật phải thể
hiện rõ phạm vi, vị trí đặt lưới thép trên mặt bằng, loại lưới thép (nếu là
lưới quy chuẩn), đặc trưng của lưới thép (nếu là lưới không quy chuẩn), đồng
thời chỉ rõ phương của sợi dọc (sợi chịu lực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Neo và nối cốt thép
5.2.1 Chiều dài neo
Chiều dài neo được tính theo công
thức:
(1)
trong đó:
la là chiều dài
neo, tính bằng milimét (mm);
fbu là ứng suất
neo giới hạn xem là không đổi trên chiều dài neo, tính bằng Niutơn trên milimét
vuông (N/mm2);
fs là cường độ
tính toán của sợi thép, tính bằng Niutơn trên milimét vuông (N/mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Ứng suất neo giới hạn
Ứng suất neo giới hạn fbu
(N/mm2) tính theo công thức:
(2)
trong đó:
fcu là cường độ
tiêu chuẩn của bê tông, tính bằng Niutơn trên milimét vuông (N/mm2)
(TCXDVN 356:2005);
b
là hệ số, phụ thuộc vào trạng thái kéo nén và dạng sợi thép;
Khi chiều dài neo sợi thép trên hai
lớp lưới thép có 4 mối hàn, hệ số b
lấy theo Bảng 3.
Bảng
3 - Giá trị hệ số b khi
chiều dài neo sợi thép trên hai lớp lưới thép có 4 mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neo
trong vùng nén
0,65
0,81
- Khi chiều dài neo sợi thép trên
hai lớp lưới thép không đủ 4 mối hàn, hệ số b
lấy theo Bảng 4
Bảng
4 - Giá trị hệ số b khi
chiều dài neo sợi thép trên hai lớp lưới thép không đủ 4 mối hàn
Dạng
sợi thép
Neo
trong vùng kéo
Neo
trong vùng nén
Sợi thép trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
Sợi thép có gờ một chiều
0,40
0,50
Sợi thép có gờ hai chiều
0,50
0,63
5.2.3 Nối chồng cốt thép
- Không nối chồng nhiều (lớn hơn 2)
lưới thép tại một vị trí. Trên 1 tiết diện không được bố trí nối chồng đồng
thời cả lưới thép chịu mô men dương và lưới thép chịu mô men âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị giới hạn chiều dài nối
chồng cốt thép lấy theo Bảng 5, ví dụ tính toán xem Phụ lục F.
Nối chồng toàn phần là loại nối
chồng đảm bảo đầy đủ chiều dài nối cần thiết.
Đối với các kết cấu chịu lực theo 2
phương, nối chồng toàn phần áp dụng đối với sợi dọc và sợi ngang. Đối với
phương chịu lực của kết cấu làm việc theo 1 phương, nối chồng toàn phần áp dụng
đối với sợi dọc. Nên áp dụng nối chồng toàn phần theo cả 2 phương khi không có
chỉ định cụ thể của thiết kế.
Nối chồng bán phần là loại nối
chồng có chiều dài nối thực tế bằng 1/2 chiều dài nối tính toán. Loại nối chồng
này áp dụng đối với sợi ngang của sàn làm việc theo 1 phương, hoặc ở trong vùng
sợi thép có ứng suất xấp xỉ bằng 1/2 cường độ tiêu chuẩn.
Bảng
5 - Giá trị giới hạn chiều dài nối chồng cốt thép
Trường hợp trong khoảng chiều
dài nối chồng sợi thép trên 2 lớp lưới thép có 4 mối hàn
Cấp độ bền chịu nén (Mác bê tông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 20 (M250)
B 22,5 (M300)
B 25 (M350)
³
B 30 (M400)
Lưới thép
31D
29D
27D
25D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp tính lực neo tính
theo quy định các sợi thép rời trong phạm vi nối
Mác bê tông
B 20 (M250)
B 22,5 (M300)
B 25 (M350)
³
B 30 (M400)
Sợi thép trơn
72D
66D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57D
Sợi thép có gờ một chiều
51D
46D
43D
40D
Sợi thép có gờ hai chiều
40D
37D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32D
Chiều dài nối chồng tối thiểu là
300 mm
CHÚ THÍCH: D là đường kính của
sợi thép lớn hơn.
5.3 Việc tính toán thiết kế
sử dụng lưới thép hàn tuân theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005, với sợi thép dùng
để chế tạo lưới thép hàn có cường độ tiêu chuẩn và cường độ tính toán như trong
C.8.1.3, Phụ lục C.
5.4 Chuyển đổi tương đương từ
thép rời sang lưới thép hàn
Cấu kiện dạng tấm đặt thép rời với
diện tích cốt thép chịu lực A có thể thay bằng lưới thép hàn với diện tích thép
quy đổi Atd như sau:
(3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là tổng diện tích tiết
diện các sợi thép rời chịu lực trên 1 đơn vị diện tích mặt cắt;
là
cường độ tính toán của sợi thép dùng trong lưới thép hàn, tính theo C.8.1.3;
Phụ lục C.
fs là cường độ
tính toán của sợi thép dùng trong thép rời.
5.5 Lựa chọn lưới thép
Việc lựa chọn lưới thép cần xuất
phát từ đặc điểm của kết cấu và diện tích thép tính theo 5.3 hoặc 5.4 để lựa
chọn lưới ô vuông (A, E, F) hay ô chữ nhật (B, C) trong Bảng 1. Do yêu cầu
thiết kế, nếu không sử dụng dạng lưới thép thường dùng, thì có thể đặt hàng sản
xuất những dạng lưới thép đặc biệt.
6 Thi công lắp
đặt và nghiệm thu lưới thép hàn
6.1 Kiểm tra lưới thép hàn tại
hiện trường trước khi lắp đặt
Trước khi thi công lắp đặt lưới
thép hàn, cần kiểm tra những nội dung sau đây:
- Bề rộng của lưới là khoảng cách
giữa tâm hai sợi dọc ngoài cùng. Dung sai cho phép của bề rộng lưới không quá ± 13 mm. Trong trường hợp bề rộng của lưới
phẳng hay lưới cuộn là khoảng cách giữa hai đầu mút của sợi ngang, dung sai cho
phép không quá ± 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu thừa của sợi ngang không nhỏ
hơn 25 mm.
- Khoảng cách trung bình giữa các
sợi được xác định sao cho tổng số các sợi trong lưới phẳng hay lưới cuộn bằng
hoặc lớn hơn số sợi xác định từ bước sợi thiết kế, nhưng khoảng cách từ tâm tới
tâm của các sợi kề nhau dung sai không quá 6 mm so với bước sợi thiết kế.
- Chênh lệch khoảng cách hai sợi
thép kề nhau không quá 15 mm.
- Dung sai cho phép của đường kính
sợi thép được lấy theo Bảng 6.
Bảng
6 - Dung sai cho phép đối với cỡ sợi trong lưới thép hàn
Cỡ
sợi
(mm)
Dung
sai
£ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
< cỡ sợi £ 9
± 4,5 %
>
9
± 5 %
6.2 Yêu cầu về sợi thép
- Sợi không có các chỗ bị xoắn.
- Bề mặt sợi thép sạch, không dính
bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp gỉ. Đánh gỉ vừa đủ để không gây ra
các khiếm khuyết trên sản phẩm mà có thể thấy được bằng mắt thường.
- Các sợi thép không bị bẹp, bị
giảm tiết diện do đánh gỉ hoặc do các nguyên nhân khác, đường kính không giảm
quá giới hạn cho phép là 2 %. Nếu vượt quá giới hạn này thì lưới thép đó được
sử dụng theo tiết diện thực tế còn lại.
6.3 Yêu cầu về lưới thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Lắp đặt lưới thép hàn
6.4.1 Các bộ phận lắp đặt
trước không gây cản trở cho các bộ phận lắp đặt sau.
6.4.2 Có biện pháp ổn định
vị trí lưới thép bằng các giá đỡ hoặc con kê, không để lưới thép bị biến dạng
trong quá trình đổ bê tông.
6.4.3 Đối với lưới ô chữ
nhật, phải đặt sao cho sợi dọc đúng theo phương chịu lực đã được chỉ rõ trong
bản vẽ thiết kế.
6.4.4 Lớp bảo vệ bê tông
phải đảm bảo theo quy định thiết kế.
6.4.5 Các con kê cần đặt tại
các vị trí thích hợp tùy theo mật độ cốt thép nhưng không vượt quá 1 m một điểm
kê. Con kê có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép và được làm bằng các
vật liệu không ăn mòn cốt thép, không tác động đến chất lượng của bê tông. Có
thể bố trí những con kê bằng bê tông dưới lớp thép trong sàn khi sử dụng một
lớp thép. Khi bố trí lưới thép hàn cho sàn công son hay lớp thép chịu mô men âm
thì phải dùng con kê sắt. Sai lệch chiều dày lớp bảo vệ so với thiết kế không
được vượt quá 5 mm;
6.4.6 Đảm bảo chiều dài nối
chồng giữa các lớp thép theo yêu cầu thiết kế và cấu tạo.
6.4.7 Trước khi đổ bê tông
phải xem xét đến mức độ gỉ của thép. Nếu lưới thép chỉ bị gỉ màu vàng do độ ẩm
thì không cần đánh gỉ. Nếu lớp gỉ đã tạo thành vảy thì phải đánh sạch trước khi
đổ bê tông. Gỉ được coi là quá mức cho phép nếu tiết diện ngang của sợi thép bị
giảm vượt quá dung sai cho phép.
6.5 Kiểm tra và nghiệm thu công
tác lắp đặt lưới thép hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự phù hợp của các loại thép đưa
vào sử dụng so với thiết kế;
- Sự phù hợp về việc thay đổi của
các loại lưới thép so với thiết kế;
- Sự phù hợp của phương tiện vận
chuyển đối với sản phẩm đã gia công;
- Chủng loại, vị trí, kích thước và
số lượng lưới thép đã lắp đặt so với thiết kế;
- Sự phù hợp của các loại vật liệu
làm con kê, mật độ và sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế.
6.5.2 Trình tự, yêu cầu và
phương pháp kiểm tra công tác cốt thép thực hiện theo quy định ở Bảng 7.
6.5.3 Việc nghiệm thu công
tác lắp đặt lưới thép (mẫu biên bản xem Phụ lục G) phải tiến hành tại hiện
trường theo các yêu cầu của 6.1 đến 6.3 và Bảng 7 để đánh giá chất lượng công
tác lưới thép hàn so với thiết kế trước khi đổ bê tông.
6.5.4 Khi nghiệm thu phải có
hồ sơ bao gồm:
- Các bản vẽ thiết kế có ghi đầy đủ
sự thay đổi về lưới thép trong quá trình thi công và kèm theo biên bản theo quy
định về các thay đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các biên bản thay đổi cốt thép
trên công trường so với thiết kế;
- Các biên bản nghiệm thu kỹ thuật
trong quá trình gia công và lắp đặt lưới thép;
- Nhật ký công trình.
Bảng
7 - Kiểm tra khi thi công lắp đặt lưới thép
Yêu
cầu kiểm tra
Phương
pháp
Kết
quả
Thời
điểm kiểm tra
Sợi thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có chứng chỉ về sợi thép được
cung cấp đúng yêu cầu.
Mỗi lần nhận hàng
Đo đường kính bằng thước kẹp cơ
khí
Đồng đều về kích thước tiết diện,
đúng đường kính yêu cầu
Bề mặt sợi thép
Bằng mắt
Bề mặt sạch, không bị giảm tiết
diện cục bộ
Trước khi lắp đặt
Thép chờ và chi tiết đặt sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo các yêu cầu theo quy định
thiết kế
Trước khi đổ bê tông
Lắp đặt lưới thép
Bằng mắt, đo bằng thước có chiều
dài thích hợp
- Lắp đặt đúng quy trình kỹ thuật
- Chủng loại, vị trí, số lượng,
kích thước đúng theo thiết kế
- Sai lệch không vượt quá các giá
trị cho phép
Khi lắp đặt và khi nghiệm thu
Con kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo
6.4.5
Khi lắp đặt lưới thép
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ
Bằng mắt, đo bằng thước
Dung sai chiều dày lớp bê tông
bảo vệ theo 6.4.5 hoặc theo quy định thiết kế
Khi lắp dựng và khi nghiệm thu
Thay đổi cốt thép
Kiểm tra bằng tính toán
Lưới thép thay đổi theo quy định
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Các ký hiệu trên một mảnh lưới và cách miêu tả
A.1 Việc miêu tả các mảnh
hoặc cuộn lưới phải thể hiện được các quy định về các thông số cho trong Bảng
A.1.
Bảng
A.1 - Các thông số cần miêu tả và ký hiệu
STT
Thông
số cần miêu tả
Ký
hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài mảnh lưới hoặc cuộn
lưới
L
2
Chiều rộng mảnh lưới hoặc cuộn
lưới
B
3
Kích cỡ mảnh lưới hoặc cuộn lưới
L
x B
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dd
5
Cỡ sợi ngang
Dn
6
Bước sợi dọc (theo phương ngang
mảnh lưới hoặc cuộn lưới)
Pd
7
Bước sợi ngang (theo phương dọc
mảnh lưới hoặc cuộn lưới)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Kích thước ô lưới
Pd
x Pn
9
Đầu thừa 2 bên theo chiều dọc của
mảnh lưới hoặc cuộn lưới
M1,
M2
10
Đầu thừa 2 bên theo chiều ngang
của mảnh lưới hoặc cuộn lưới
S1,
S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, chỉ cần mô tả
cuộn lưới hoặc mảnh lưới với các thông số về loại lưới và kích cỡ lưới (xem Ví
dụ 1)
A.3 Đối với các mảnh lưới
có các thông số đặc biệt khác với các quy định trong các dạng lưới thường dùng
(về đầu thừa, cỡ sợi, bước sợi…) thì trong miêu tả phải chỉ rõ các thông số đặc
biệt này (xem Ví dụ 2 và 3).
A.4 Với các mảnh lưới hoặc
cuộn lưới có thông số phức tạp hơn, ví dụ: cỡ sợi theo các phương là khác nhau
hoặc bước sợi theo phương dọc hoặc phương ngang hoặc cả hai phương là phi tiêu
chuẩn thì cần có bản vẽ chi tiết. Cách thể hiện bản vẽ chi tiết xem Hình A.1
CHÚ DẪN:
Giải thích các ký hiệu xem Bảng A.1
Hình
A.1 - Các ký hiệu trên một mảnh lưới
Ví dụ 1: Một mảnh lưới có dạng
thường dùng, đầu thừa thuộc dạng tiêu chuẩn (đầu thừa sợi dọc là Pd/2
đầu thừa sợi ngang là Pn/2) được miêu tả như sau:
Loại
lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A7
4,8
x 2,0
Ví dụ 2: Một mảnh lưới dạng thường
dùng, đầu thừa dạng đặc biệt được miêu tả như sau:
Loại
lưới
L
x B
M1/M2
S1/S2
A7
4,8
x 2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100/300
Ví dụ 3: Mảnh lưới dạng đặc biệt,
đầu thừa dạng đặc biệt được miêu tả như sau:
Pd
x Pn
Dd
x Dn
L
x B
M1/M2
S1/S2
150
x 300
8,0
x 7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100/300
100/300
Phụ lục B
(quy
định)
Thử nghiệm kiểm tra chất lượng tại nơi chế tạo
B.1 Số lượng thử nghiệm phải
thực hiện
- Cần có một thử nghiệm kéo và một
thử nghiệm uốn lại đối với mỗi lô lưới kết cấu lưới hoặc mảnh lưới, nhưng không
được ít hơn một thử nghiệm kéo và một thử nghiệm uốn lại đối với mỗi 25 tấn của
một loại kích cỡ lưới thép được sản xuất.
- Cần có một thử nghiệm xác định
khả năng chịu cắt của mối hàn theo quy định ở điều B.4 đối với mỗi lô lưới
thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử nghiệm cần được cắt từ sợi
thép hay từ những kết cấu lưới đã hoàn chỉnh, mẫu thử nghiệm phải đạt những yêu
cầu sau:
- Trên toàn bộ chiều dài mẫu thử
nghiệm kéo cần có ít nhất một sợi ngang được hàn. Sợi ngang này phải có đầu
thừa khoảng 25 mm về hai phía của sợi thép cần thử nghiệm.
- Mẫu thử nghiệm chịu uốn cần được
cắt từ những sợi thép nằm giữa hai mối hàn.
- Mẫu thử nghiệm dùng để xác định
khả năng chịu cắt của mối hàn được cắt một mảnh từ kết cấu lưới hoàn chỉnh. Mẫu
phải có một sợi ngang xuyên suốt mảnh lưới hoặc cuộn lưới. Lấy ngẫu nhiên 4 mối
hàn trên mẫu này để thử nghiệm, trừ những mối hàn ngoài rìa và những mối hàn bị
hỏng.
B.3 Thử nghiệm kéo và thử
nghiệm uốn
Thử nghiệm kéo và thử nghiệm uốn
được tiến hành theo quy định trong mục C.9.2 và C.9.3 Phụ lục C.
B.4 Thử nghiệm chịu cắt của
mối hàn
Thử nghiệm khả năng chịu cắt của
mối hàn được tiến hành bằng cách dùng dụng cụ kẹp chặt tránh sự quay của sợi
ngang. Sợi ngang được cố định trên đe của dụng cụ thử nghiệm, dụng cụ này được
lắp trong máy thử nghiệm và sau đó dây dọc được gia tải.
Một dạng dụng cụ thí nghiệm khả
năng chịu cắt của mối hàn mô tả trong Hình B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5 Thử nghiệm lại
Nếu mẫu thí nghiệm từ lần chọn mẫu
thứ nhất không đạt yêu cầu thì có thể thử nghiệm lại thêm hai mẫu khác. Một trong
hai mẫu đó có thể lấy từ mảnh lưới đã được lấy mẫu thử nghiệm. Nếu cả hai mẫu
thử nghiệm thỏa mãn, lô lưới được kết luận là không thỏa mãn quy định trong mục
B.4.
CHÚ DẪN:
1. Ốc hãm
2. Vít giữ kẹp sợi ngang
3. Kẹp sợi ngang
4. Sợi ngang
5. Sợi dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Điểm gập
8. Ốc giữ dây
9. Sợi ngang
10. Sợi dọc
11. Bàn kẹp
12. Tấm đệm
13. Đầu chuyển động
14. Kẹp dẫn hướng phía trên
15. Sợi dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Đầu kẹp phía dưới
Hình
B.1 - Sơ đồ thử nghiệm cường độ chịu cắt của mối hàn
Phụ lục C
(quy
định)
Thép kéo nguội dùng chế tạo lưới thép hàn
C.1 Thép kéo nguội dùng chế
tạo lưới thép hàn được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 3101:1979, TCVN 6288:1997
hoặc theo phụ lục này.
C.2 Cỡ sợi thường dùng
Cỡ sợi đưa ra trong Bảng C.1 là các
cỡ sợi thường dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ
sợi
(mm)
Diện
tích tiến diện ngang
(mm2)
Khối
lượng đơn vị
Yêu
cầu
(kg/m)
Dung
sai
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
0,099
± 9
5
19,6
0,154
± 9
6
28,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 8
6,5
33,2
0,260
± 8
7
38,5
0,302
± 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,3
0,395
± 5
9
63,6
0,499
± 5
10
78,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5
10,5
86,5
0,679
± 5
11
94,9
0,746
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113,1
0,888
± 5
C.3 Quy trình sản xuất
Chấp nhận mọi phương pháp sản xuất
thép kéo nguội hoặc vuốt nguội.
C.4 Thành phần hóa học
C.4.1 Phân tích mẫu thép
Thép sẽ đạt tiêu chuẩn nếu mẫu thép
phân tích không chứa quá 0,05 % lưu huỳnh, 0,05 % phốt pho và 0,25 % cacbon.
C.4.2 Phân tích sợi thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bất kỳ việc phân tích kiểm
tra tiếp theo đối với các sợi được lựa chọn, thép đạt tiêu chuẩn khi việc phân
tích kiểm tra xác nhận mẫu thử không chứa quá 0,058 % lưu huỳnh, 0,058 % phốt
pho và 0,28 % cacbon.
C.43 Thử nghiệm lại
Trong trường hợp việc phân tích sợi
thép lấy từ lô sợi không đạt yêu cầu như quy định trong C.4.2, nhà sản xuất và
khách hàng có thể thỏa thuận tiến hành kiểm tra trên 2 mẫu tiếp theo lấy từ
cùng lô sợi đó. Hai mẫu thử nghiệm thêm phải cùng đạt thì lô thép đó mới đạt
tiêu chuẩn này.
C.5 Chất lượng sợi thép
thành phần
Tại thời điểm xuất xưởng, sợi thép
không có các vết xước, các vết rạn bề mặt và khuyết tật khác ảnh hưởng đến việc
sử dụng.
C.6 Diện tích tiến diện
ngang hiệu dụng của sợi thép.
Đối với sợi trơn và sợi có gờ, có
cỡ sợi đến 12 mm, diện tích tiết diện sợi thép được xác định bằng cân và đo sợi
thép có chiều dài không nhỏ hơn 0,5 m, sai số chiều dài không quá ± 0,5 %.
(C.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích tiết diện ngang hiệu
dụng của sợi, tính bằng milimét vuông (mm2);
M là khối lượng, tính bằng kilôgam
(kg);
L là chiều dài, tính bằng mét (m);
C.7 Dung sai cho phép đối
với kích thước
Dung sai cho phép đối với độ dài
sợi thép được quy định trong Bảng C.2
Bảng
C.2 - Dung sai cho phép đối với kích thước
Độ
dài sợi
Dung
sai cho phép
£ 3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
3 m
± 15 mm
C.8 Tính chất cơ học
C.8.1 Tính chất chịu kéo
Giới hạn bền và giới hạn chảy quy
ước của sợi được xác định theo phương pháp thử nghiệm như trong C.9.1 và C.9.2.
Cường độ tiêu chuẩn của sợi thép trơn hoặc có gờ là 485 N/mm2.
Giới hạn bền của sợi tuân theo một
trong những yêu cầu dưới đây:
- Giới hạn bền phải lớn hơn giới
hạn chảy quy ước ít nhất là 10 %;
- Giới hạn bền phải lớn hơn giới
hạn chảy quy ước ít nhất là 5 % đến 10 %, đồng thời, giới hạn chảy quy ước
không nhỏ hơn giá trị 485x(2,1 - K) N/mm2, trong đó K là tỷ số giữa
giới hạn bền và giới hạn chảy quy ước.
C.8.1.1 Giới hạn bền được
tính trên diện tích tiết diện ngang hiệu dụng của sợi thép xác định theo C.6.
Giới hạn bền không nhỏ hơn 550 N/mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8.1.3 Cường độ tiêu chuẩn,
cường độ tính toán
Cường độ tiêu chuẩn được xác định
theo một trong những đòi hỏi sau đây:
- 100 % kết quả thử nghiệm cho giới
hạn chảy quy ước lớn hơn cường độ tiêu chuẩn;
- Không quá 2 kết quả thử nghiệm
trong 40 mẫu thử nghiệm liên tiếp cho giới hạn chảy quy ước nhỏ hơn cường độ
tiêu chuẩn, đồng thời không có kết quả thử nghiệm nào cho giới hạn chảy quy ước
nhỏ hơn 93 % cường độ tiêu chuẩn.
Cường độ tính toán lấy bằng 85 %
cường độ tiêu chuẩn.
C.8.2 Tính chịu uốn lại
- Mẫu thử nghiệm phải được chuẩn bị
theo C.9.1 và thử nghiệm phù hợp với yêu cầu trong C.9.3.
- Nếu mẫu thử nào không đạt yêu cầu
trong thử nghiệm chịu uốn, sẽ lấy thêm hai mẫu thử nghiệm từ cùng cuộn hoặc bó
để thử nghiệm lại. Nếu 2 mẫu thử nghiệm thêm đạt yêu cầu thì cuộn hoặc bó mà ta
vừa lấy mẫu xem như đạt tiêu chuẩn. Nếu trên 10 % số cuộn hoặc bó thép được
chọn không đạt yêu cầu thì lô thép đó coi như không đạt tiêu chuẩn.
C.9 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử nghiệm phải có đủ chiều dài
và được chọn từ từng lô với số lượng không dưới một mẫu trên 5 tấn thành phẩm.
Thử nghiệm phải được tiến hành trên
mẫu thẳng, cắt ra từ sợi thành phẩm sau khi kéo hoặc vuốt nguôi. Mẫu thử nghiệm
không được gia công nhiệt. Mẫu thử nghiệm phải có tiết diện đầy đủ của sợi
thành phẩm trên toàn bộ chiều dài mẫu.
C.9.2 Thử nghiệm kéo
Khi tiến hành thử nghiệm kéo, giá
trị và tốc độ gia tải cần tuân theo các quy định sau:
- Không thời điểm nào gia tải quá
100 N/mm2 trong 1s.
- Khi xác định giới hạn bền, không
gia tải quá 30 N/mm2 trong 1s;
- Khi xác định giới hạn chảy, không
để cho mức tăng ứng suất quá 10 N/mm2 trong 1s.
C.9.3 Thử nghiệm uốn lại
- Thử nghiệm uốn lại được tiến hành
theo tiêu chuẩn TCVN 6287:1997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lần uốn không vượt quá một lần
uốn trong 1 s.
- Để đảm bảo sự tiếp xúc giữa mẫu
thử nghiệm với thanh trụ uốn, tải trọng kéo không quá 2 % cường độ tiêu chuẩn
của sợi (xem TCVN 6287:1997).
C.10 Thử nghiệm theo yêu cầu
của khách hàng
Nếu khách hàng mong muốn kiểm tra
lại cường độ tiêu chuẩn, 10 sợi sẽ được chọn ngẫu nhiên từ lô thép và mỗi sợi
cắt ra một mẫu để thử nghiệm chịu kéo.
Một cuộn hoặc bó thép bị loại bỏ
nếu một mẫu thử nghiệm được lấy từ cuộn hay bó thép đó cho giới hạn chảy nhỏ
hơn 93 % cường độ tiêu chuẩn. Nếu có một mẫu khác trong số các mẫu được thử
nghiệm có giới hạn chảy nhỏ hơn 93 % cường độ tiêu chuẩn thì toàn bộ lô thép
coi như không đạt tiêu chuẩn. Nếu có ít nhất 9 kết quả lớn hơn 93 % cường độ
tiêu chuẩn thì lô thép trừ cuộn và bó thép được loại bỏ trước đó, được coi như
thỏa mãn tiêu chuẩn.
Phụ lục D
(tham
khảo)
Một số ví dụ cách thể hiện lưới thép trên bản vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A - Chỉ ra khoảng đặt một loại mảnh
lưới theo phương sợi ngang trong phạm vi ngoặc đơn.
B - Chỉ ra các đặt các loại mảnh
lưới với:
B(a) - Các ngoặc đơn kề nhau để thể
hiện các mảnh lưới không có nối chồng;
B(b) - Các ngoặc đơn đặt chồng lên
nhau để thể hiện các mảnh lưới có nối chồng;
01; 02; 03… ; 05 - Tên gọi các loại
mảnh lưới
2-01/3-02/1-03 - Số lượng các mảnh
lưới tương ứng với mỗi loại (2 tấm loại 01; 3 tấm loại 02; 1 tấm loại 03).
Hình
D.1 - Quy ước thể hiện lưới thép hàn trên bản vẽ: dạng 1; 2; 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.2 - Ví dụ thể hiện lưới thép hàn trên bản vẽ
Phụ lục E
(tham
khảo)
Một số chú ý khi thiết kế kết cấu dùng lưới thép
hàn
Có thể dùng lưới thép hàn trong các
kết cấu sàn, vách cứng, silô, mặt đường bê tông cốt thép; các cấu kiện bê tông
cốt thép lắp ghép và nhiều loại kết cấu bê tông cốt thép khác.
E.1 Sàn trên nền đất
Đối với những sàn bê tông cốt thép
đặt trên nền đát đã được xử lý tránh lún cục bộ, nên bố trí một lớp lưới thép
để tránh nứt. Tại các khe co dãn của sàn cần bố trí các thanh truyền lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thanh truyền lực đặt giữa sàn
2. Mũ cho phép giãn
4. Một đầu thanh truyền lực được
bôi chất chống dính
Hình
E.1 - Quy cách của thanh truyền lực
Quy cách của thanh truyền lực:
- Sàn dày h £ 150: đặt D12, chiều dài thanh L = 600 mm, khoảng cách giữa các
thanh a = 250 mm
- Sàn dày 150 £ h £
200: đặt D12 chiều dài thanh L = 800 mm, khoảng cách giữa các thanh a = 250 mm.
E.2 Sàn
Cốt thép trong kết cấu sàn có thể
tính toán và thiết kế sử dụng lưới thép hàn. Để chịu mô men có thể đặt 1 hoặc 2
lớp lưới (xem Hình E.2 hoặc E.3) sao cho thỏa mãn yêu cầu về khả năng chịu lực
đồng thời chi phí vật liệu lưới thép là hợp lý nhất. Khi đặt hai lớp lưới thép
thì phần lưới thép ở trên, thuộc vùng chịu mô men dương hoặc phần lưới thép ở
dưới, thuộc vùng chịu mô men âm có thể không cần tính toán nối chồng nếu như
lớp lưới thép còn lại đảm bảo các yêu cầu chịu lực và cấu tạo. Cũng có thể
không cần tính toán nối chồng cả hai lớp lưới thép bằng giải pháp đặt chúng so
le nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 - Lưới thép đặt đơn
giản trong sàn chịu lực một phương, kê tự do
Hình E.3 - Lưới thép đặt sole
trong sàn chịu lực một phương, kê tự do
Hình
E.4: Lưới thép bố trí thành hai lớp để chịu mô men âm ở vùng gối của sàn
Hình
E.5 - Lưới thép mũ của sàn liên tục
Khi đặt lưới thép trong sàn chịu
lực 2 phương, người ta thường đặt lưới thép chịu mô men dương trong bản sàn
thành 2 lớp. Hai lớp này được đặt sao cho sợi chịu lực của 2 lớp lưới vuông góc
với nhau. Hai lớp lưới này có thể đều không đặt nối chồng hoặc chỉ có một lớp
có nối chồng. Các mạch nối của 2 lớp lưới này phải so le nhau và phải đảm bảo
yêu cầu về khả năng chịu lực cũng như yêu cầu cấu tạo trên bất kỳ tiết diện nào
của bản sàn theo cả hai phương. Cần tránh các mạch nối của lưới thép tại những
vị trí có nội lực lớn. Hình E.6 cho ví dụ một cách đặt lưới thép 2 lớp để chịu
lực mô men dương trong bản sàn chịu lực theo 2 phương, gối đơn giản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3 Vách cứng
Có thể dùng lưới thép hàn chịu lực
trong kết cấu vách cứng. Khi thi công, cốt thép vách cứng của tầng dưới được
kéo vượt cốt mặt sàn để đảm bảo khoảng cách nối chồng. Để đỡ vướng khi thi
công, người ta cấu tạo lưới thép dùng trong vách cứng như Hình E.7.
Có thể tạo lưới thép đặc chủng chi
mỗi công trình riêng biệt. Những lưới thép này sẽ không giống các loại lưới
thép thông thường về diện tích thép, chiều dài, chiều rộng tấm lưới.
Chiều dài tấm lưới và đầu thừa của
sợi ngang phụ thuộc cơ bản vào chiều cao tầng và vào từng trường hợp cụ thể.
Còn đối với các thông số khác có thể tiêu chuẩn hóa như sau: Lưới có bước sợi
dọc là 100 mm, bước sợi ngang là 200 mm, đầu thừa đối với sợi dọc và sợi ngang
là 25 mm.
CHÚ DẪN:
L: Chiều cao tầng + chiều dài nối
chồng
D: Bội số của bước sợi ngang, và
không vượt quá chiều cao thông thủy - 200 mm.
Hình
E.7 - Kích thước lưới thép dùng trong vách cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới thép nối trước khi chuyển
hướng có kích thước như Hình E.8a, sao đó uốn gập lại ở giữa tấm để có kết cấu
với mặt cắt ngang như Hình E.8b.
CHÚ DẪN:
D, L - xem chú thích trong Hình E.7
B - khoảng cách giữa 2 lưới thép
trong vách cứng
Hình
E.8 - Kích thước lưới nối thép
E.4 Mặt đường bê tông cốt
thép
Mặt đường bê tông cốt thép khi dùng
lưới thép sẽ dễ dàng và tiện lợi hơn khi dùng các sợi thép rời buộc thủ công
lại với nhau. Yêu cầu chủ yếu khi thiết kế mặt đường bê tông cốt thép là chia
mặt đường thành những tấm có kích thước hợp lý. Nếu kích thước các tấm đủ nhỏ
thì trong một số trường hợp có thể không cần đặt cốt thép trong tấm. Đối với
các tấm có kích thước lớn thì cần phải đặt thép để chống nứt. Cho phép có biến
dạng co ngót và biến dạng nhiệt bằng cách cho sàn chuyển vị tự do tại khe co
giãn.
Trên bản vẽ thiết kế mặt đường cần
chỉ rõ các loại khe và chi tiết cấu tạo khe để làm cơ sở cho việc đặt hàng loạt
lưới và sắp xếp các mảnh lưới. Cấu tạo thanh thép truyền lực cần phải có đủ
chiều dài để tiện cho việc lắp đặt. Cần kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất
lưới để đáp ứng những yêu cầu sắp xếp thanh truyền lực. Việc kiểm soát những
quy định đối với cắt và uốn thép cũng phải được tiến hành chặt chẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(Tham
khảo)
Ví dụ tính toán nối chồng cốt thép
F.1 Ví dụ 1
Xác định chiều dài đoạn nối chồng
của lưới thép có cỡ sợi D8 trong kết cấu sàn, bê tông mác 250. Chiều dài đoạn
nối chồng cần thỏa mãn các điều kiện sau:
F.11 Nếu lưới thép dùng sợi
thép với cỡ sợi thường dùng (Bảng C.1) và trong khoảng chiều dài nối chồng sợi
thép trên 2 lớp lưới thép có 4 mối hàn, thì chiều dài nối chồng giới hạn là 31D
và không nhỏ hơn 250 mm. Khi đó ta có:
- Nếu bước sợi là 100 mm thì chiều
dài nối chồng là 250 mm;
- Nếu bước sợi là 200 mm thì chiều
dài nối chồng là 185 mm cộng với chiều dài hai đầu thừa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.1 - Chiều dài nối chồng lưới cốt thép cho ví dụ 1
F.1.2 Nếu trong khoảng chiều
dài nối chồng sợi thép, trên hai lớp lưới thép không đủ 4 mối hàn thì chiều dài
nối chồng giới hạn là:
Bảng
F.1 - Chiều dài nối chồng lưới cốt thép cho ví dụ 1
Dây trơn
72D = 576 mm
Cốt thép có gờ 1 chiều
51D = 408 mm
Cốt thép có gờ 2 chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Ví dụ 2
Xác định chiều dài nối chồng ở
trong vùng sợi thép có ứng suất xấp xỉ bằng 1/2 cường độ tiêu chuẩn. Khi đó,
đoạn nối chồng cốt thép cần thiết chứa không quá 2 mối hàn. Với cỡ sợi D8, bê
tông mác 250 cần có chiều dài nối chồng là 31D/2, tương đương 124 mm. Nếu lưới
thép thuộc dạng thường dùng (Bảng 1) và bước sợi bằng 100 mm thì lấy chiều dài
nối chồng là 125 mm (bằng 1/2 chiều dài nối chồng tối thiểu).
Hình
F.2 - Chiều dài nối chồng lưới cốt thép cho ví dụ 2
Nếu lưới thép thuộc dạng thường
dùng (Bảng 1) nhưng có bước sợi bằng 200 mm, chiều dài nối chồng cần thiết để
hai lớp lưới thép chứa được 2 mối hàn là 92.5 mm cộng với chiều dài một đầu
thừa.
MỤC
LỤC
Mục lục
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa thuật ngữ
4 Lưới thép hàn
4.1 Kích cỡ và khối lượng
4.2 Sản phẩm lưới thép
4.2.1 Chất lượng sợi thép
4.2.2 Cách tạo lưới
4.2.3 Khối lượng của lưỡi thép
4.2.4 Dung sai cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6 Điều kiện đối với kết cấu
lưới hoàn chỉnh
4.2.7 Kiểm tra và nghiệm thu
4.2.8 Ký hiệu kết cấu lưới
4.2.9 Những thông tin bên đặt hàng
cần cung cấp
5 Thiết kế sử dụng lưới thép hàn
5.1 Thể hiện lưới thép hàn trên bản
vẽ
5.2 Neo và nối cốt thép
5.2.1 Chiều dài neo
5.2.2 Ứng suất neo giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Việc tính toán thiết kế sử dụng
lưới thép hàn tuân theo tiêu chuẩn TCVN 5574-1991
5.4 Chuyển đổi tương đương từ thép
rời sang lưới thép hàn
5.5 Lựa chọn lưới thép
6 Thi công lắp đặt và nghiệm thu
lưới thép hàn
6.1 Kiểm tra lưới thép hàn tại hiện
trường trước khi lắp đặt
6.2 Yêu cầu về sợi thép
6.3 Yêu cầu về lưới thép
6.4 Lắp đặt lưới thép hàn
6.5 Kiểm tra và nghiệm thu công tác
lắp đặt lưới thép hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
Phụ lục E
Phụ lục F