Loại
đá số
|
Kích
thước
mm
|
Tên
gọi
|
1
|
Từ
10 đến 12
|
|
2
|
Từ
8 đến 10
|
|
3
|
Từ
5 đến 8
|
Đá
hạt ngô
|
4
|
Từ
3 đến 5
|
Đá
hạt gạo
|
5
|
Từ
2 đến 3
|
Đá
hạt tấm
|
4.1.16 Đá hạt phải sạch,
không lẫn tạp chất và phải được bảo quản tốt, tránh bụi bẩn, biến màu. Hạt đá
có kích thước lớn nhất không được vượt quá 2/3 bề dày của lớp trát mặt ngoài.
4.1.17 Bột đá sử dụng nhằm
tiết kiệm xi măng và điều chỉnh cường độ của lớp vữa trát mặt ngoài cho phù hợp
với yêu cầu thiết kế.
Bột đá là sản phẩm thu được trong
quá trình sản xuất xay nghiền đá.
Bột đá phải đảm bảo các yêu cầu như
sau:
a) Nhỏ, mịn (lọt hết qua mắt sàng
0,3 mm);
b) Sạch, không có tạp chất, không
vón cục;
c) Có màu trắng (nếu dùng với xi
măng trắng phải có độ trắng tương đương).
4.1.18 Bột màu có nguồn gốc
từ các khoáng chất vô cơ, hữu cơ, oxýt kim loại, muối kim loại…
Bột màu phải đảm bảo các yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không biến mầu, mất màu dưới tác
dụng của ánh sáng mặt trời cũng như tiếp xúc với môi trường sử dụng.
4.2 Thi công
trát
4.2.1 Nếu bề mặt nền trát
khô, cần phun nước làm ẩm trước khi trát.
4.2.2 Trường hợp có yêu cầu
về độ phẳng, các chi tiết, đường cong với độ chính xác và chất lượng cao, trước
khi trát phải gắn lên bề mặt kết cấu các điểm mốc định vị hay trát làm mốc
chuẩn tại một số vị trí.
4.2.3 Chiều dầy lớp vữa trát
phụ thuộc vào yêu cầu thẩm mỹ, độ phẳng của nền trát, loại kết cấu, loại vữa sử
dụng và phương pháp thi công trát.
4.2.4 Chiều dầy lớp trát
trần nên trát dầy từ 10 mm đến 12 mm, nếu trát dầy hơn phải có biện pháp chống
lở bằng cách trát trên lưới thép hoặc trát thành nhiều lớp mỏng.
4.2.5 Đối với trát tường,
chiều dầy khi trát phẳng thông thường không nên vượt quá 12 mm, khi trát với
yêu cầu chất lượng cao không quá 15 mm và khi trát với yêu cầu chất lượng trát
đặc biệt cao không quá 20 mm.
4.2.6 Chiều dầy mỗi lớp trát
không được vượt quá 8 mm. Khi trát dầy hơn 8 mm, phải trát thành hai hoặc nhiều
lớp. Trong trường hợp sử dụng vữa vôi hoặc vữa tam hợp, chiều dầy mỗi lớp trát
bắt buộc phải nằm trong khoảng từ 5 mm đến 8 mm.
Khi trát nhiều lớp, nên kẻ mặt trát
thành các ô quả trám để tăng độ bám dính cho các lớp trát tiếp theo. Ô trám có
cạnh khoảng 60 mm, vạch sâu từ 2 mm đến 3 mm. Khi lớp trát trước se mặt mới
trát tiếp lớp sau. Nếu mặt lớp trát trước đã quá khô thì phải phun nước làm ẩm
trước khi trát tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8 Trong điều kiện thời
tiết nắng nóng hoặc khô hanh, sau khi trát 24 h nên tiến hành phun ẩm để bảo
dưỡng và phòng tránh hiện tượng rạn nứt trên mặt trát.
4.2.9 Khi trát các lớp trát
đặc biệt trên bề mặt kết cấu như trát sần; trát lộ sỏi, trát mài, trát rửa,
trát băm (trát trang trí), chiều dầy lớp trát lót tạo phẳng mặt không được vượt
quá 12 mm, chiều dầy của lớp trát hoàn thiện bề mặt không được nhỏ hơn 5 mm.
Lớp trát mặt ngoài có 5 cách xử lý tạo bề mặt để tạo thành 5 loại trát trang
trí khác nhau là:
- Trát sần (trát gai);
- Trát lộ sỏi;
- Trát đá mài (granitô);
- Trát đá rửa (granitê);
- Trát đá băm (granitin).
4.2.9.1 Vật liệu dùng để
trát đá trang trí phải được cân đong theo khối lượng hoặc thể tích. Mác vữa và
thành phần liều lượng pha trộn vật liệu phải tuân theo yêu cầu của thiết kế.
4.2.9.2 Khi thiết kế không
quy định mác vữa hoặc thành phần liều lượng pha trộn vật liệu, có thể căn cứ
vào thành phần liều lượng pha trộn theo Bảng 2 và Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
lớp trát
Tỷ
lệ pha trộn theo khối lượng
Lớp trát lót
=
Lớp trát mặt ngoài sàn
=
Tường
=
Gờ chỉ, lan can
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH : Xi măng là xi măng
poóc lăng P200 đến P300
Bảng
3 - Liều lượng pha trộn hỗn hợp xi măng, bột đá, bột mầu
Tên
hỗn hợp
Tỷ
lệ pha trộn theo khối lượng
1. Hỗn hợp xi măng và bột đá
= đến
2. Bột mầu pha trộn với hỗn hợp
xi măng và bột đá
a) Đối với bột mầu có chất lượng
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với bột mầu có chất lượng
thấp
nhỏ hơn hoặc bằng
CHÚ THÍCH : Xi măng là xi măng
poóc lăng P200 đến P300
4.2.9.3 Xi măng, bột đá, bột
mầu sau khi cân đúng tỉ lệ trên, được trộn đều với nhau và cho lọt qua sàng có
mắt sàng 1 mm để dùng ngay hoặc đóng vào bao để dùng trong vài ngày.
4.2.9.4 Lượng vật liệu chuẩn
bị cho thi công, lượng vữa trộn phải tính toán sao cho vừa đủ để thi công gọn
một khối lượng, đảm bảo mầu sắc đồng đều, hài hòa phù hợp với khối lượng của bộ
phận công trình và số lượng công nhân thi công.
4.2.9.5 Trộn vữa trát mặt
ngoài bằng thủ công:
- Cân đá và hỗn hợp xi măng, bột đá
và bột mầu cho từng mẻ trộn;
- Đổ đá hạt lên sàn trộn, dùng xẻng
và cao quay vòng dàn mỏng đá; sau đó đổ hỗn hợp xi măng, bột đá và bột màu lên
trên, trộn khô đều;
- Dùng bình hương sen tưới nước từ
từ lên hỗn hợp vữa, vừa tưới vừa đảo đều. Dùng xẻng xúc trộn lật úp vữa liên
tục gọn vào giữa, tránh đá và nước xi măng chảy ra ngoài. Trộn và đảo từ 6 đến
6 lần là đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các điểm trên, cần tuân thủ
các yêu cầu kỹ thuật chính sau:
4.2.9.7 Trát sần (trát gai):
Khi tạo mặt trát nhám có thể dùng bơm phun hoặc thiết bị chuyên dùng để phun
vữa bám vào bề mặt trát hoặc dùng chổi vẩy nhiều lần, khi lớp đầu se khô mới
vẩy tiếp lớp sau. Vữa vẩy phải bám và phủ đều trên mặt trát.
4.2.9.8 Trát lộ sỏi: Mặt
trát lộ sỏi được trát bằng vữa xi măng cát có lẫn sỏi hay đá có cỡ hạt khoảng
từ 5 mm đến 10 mm. Chiều dầy trát không vượt quá 20 mm, khi trát phải xoa và vỗ
nhiều lần để mặt trát được chắc đặc. Khi vữa đóng rắn sau lúc trát khoảng từ 4
h đến 5 h (phụ thuộc vào thời tiết và độ ẩm không khí) thì tiến hành đánh sạch
lớp vữa ngoài để lộ sỏi, đá.
4.2.9.9 Trát mài: Trước hết
phải làm lớp trát lót tạo phẳng mặt trát bằng vữa xi măng cát vàng mác lớn hơn
hoặc bằng M7,5. Chiều dầy lớp lót từ 10 mm đến 15 mm. Vạch ô trám bằng mũi bay
lên lớp lót này và chờ cho khô. Tiếp theo tiến hành trát lớp trát hoàn thiện trên
lớp trát lót. Thành phần vật liệu của lớp trát hoàn thiện gồm hỗn hợp xi măng
trắng, bột đá mịn, bột mầu và đá hạt có kích cỡ từ 5 mm đến 8 mm.
Quy trình thao tác trát mài được
tiến hành như sau:
- Bước 1: Thi công trát
Trộn bột đá với xi măng trắng rồi
trộn tiếp với bột mầu. Khi đã lựa chọn xong màu của bột hỗn hợp này cho đá hạt
vào trộn đều theo quy định của thiết kế. Nếu không có chỉ định cụ thể có thể
trộn với tỷ lệ 1:1:2 (xi măng : bột đá : đá). Cho nước vào và trộn đến khi thu
được vữa dẻo. Trát vữa lên bề mặt lớp trát lót sau đó dùng bàn xoa xát mạnh lên
mặt trát và làm cho phẳng mặt. Tiếp tục vỗ nhẹ lên lớp vữa trát cho lớp trát
được chắc đặc.
- Bước 2: Mài bề mặt trát
Sau khi lớp trát đã đóng rắn ít
nhất 24 h, có thể mài bề mặt trát bằng phương pháp mài thủ công hoặc mài bằng
máy sau 72 h. Đầu tiên dùng đá mài thô để mài cho lộ đá và phẳng mặt, sau đó
dùng các loại đá mài khác để mài mịn bề mặt. Khi mài phải đổ nhẹ nước cho trôi
lớp bột đá xi măng. Trong quá trình mài, bề mặt trát có thể bị sứt, lõm do bong
hạt đá. Để sửa chữa, lấy hỗn hợp xi măng, bột đá và bột mầu xoa lên mặt vừa mài
cho hết lõm. Chờ 3 ngày đến 4 ngày sau mài lại bằng đá mịn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9.11 Trát băm: Trình tự
công việc và chế tạo hỗn hợp vữa cũng được tiến hành như trát mài, trát rửa.
Sau khi hoàn thành mặt trát khoảng từ 6 ngày đến 7 ngày, tiến hành băm. Trước
khi băm cần kẻ các đường viền, gờ, mạch trang trí theo thiết kế và băm trên bề
mặt giới hạn bởi các đường kẻ đó.
Dụng cụ để băm là búa đầu nhọn hoặc
các dụng cụ chuyên dụng, chiều băm phải vuông góc với mặt trát và thật đều tay
để lộ các hạt đá và đồng nhất mầu sắc.
4.2.10 Độ sai lệch cho phép
của bề mặt trát không được vượt quá các quy định ghi trong Bảng 4.
5. Kiểm tra và
nghiệm thu
5.1 Kiểm tra
5.1.1 Công tác kiểm tra chất
lượng trát tiến hành theo trình tự thi công và bao gồm các chỉ tiêu chính như
sau:
- Độ phẳng mặt trát;
- Độ đặc chắc và bám dính của lớp
trát với nền trát. Vữa dùng trát lót và trát mặt ngoài phải đảm bảo cường độ
thiết kế quy định và thực hiện như 4.1.5 và 4.2.9.1;
- Các yêu cầu đặc biệt khác của
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớp vữa trát phải dính chắc với
kết cấu, không bị bong rộp. Kiểm tra độ bám dính thực hiện bằng cách gõ nhẹ lên
mặt trát. Tất cả những chỗ bộp phải phá ra trát lại;
- Mặt trát phẳng, không gồ ghề cục
bộ;
- Bề mặt vữa trát không được có vết
rạn chân chim, không có vết vữa chẩy, vết hằn của dụng cụ trát, vết lồi lõm,
không có các khuyết tật ở góc cạnh, gờ chân tường, gờ chân cửa, chỗ tiếp giáp
với các vị trí đặt thiết bị, điện vệ sinh thoát nước…;
- Các đường gờ cạnh của tường phải
thẳng, sắc nét. Các đường vuông góc phải kiểm tra bằng thước vuông. Các cạnh
cửa sổ, cửa đi phải song song nhau. Mặt trên của bệ cửa có độ dốc theo thiết
kế. Lớp vữa trát phải chèn sâu vào dưới nẹp khuôn cửa ít nhất là 10 mm;
- Dung sai của mặt trát không vượt
quá các quy định trong Bảng 4.
Bảng
4 - Dung sai cho phép của bề mặt trát
Tên
các mặt trát hay các chi tiết
Trị
số sai lệch mặt trát
Trát
bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát
chất lượng rất cao
Độ không bằng phẳng kiểm tra bằng
thước dài 2 m
Số chỗ lồi lõm không quá 3 mm, độ
sâu vết lõm nhỏ hơn 5 mm
Số chỗ lồi lõm không quá 2 mm, độ
sâu vết lõm nhỏ hơn 3 mm
Số chỗ lồi lõm không quá 2 mm, độ
sâu vết lõm nhỏ hơn 2 mm
Độ sai lệch theo phương thẳng
đứng của mặt tường và trần nhà
Nhỏ hơn 15 mm suốt chiều dài hay
chiều rộng phòng
Nhỏ hơn 2 mm trên 1 m dài chiều
cao hay chiều rộng và 10 mm trên toàn chiều cao hay chiều rộng phòng
Nhỏ hơn 2 mm trên 1 m chiều cao
hay chiều dài và nhỏ hơn 5 mm trên suốt chiều cao hay chiều dài phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn 10 mm trên suốt chiều cao
kết cấu
Nhỏ hơn 2 mm trên 1 m chiều cao
và 5 mm trên toàn chiều cao kết cấu
Nhỏ hơn 1 mm trên 1 m chiều cao
và 3 mm trên toàn bộ chiều cao kết cấu.
Độ sai lệch bán kính của các
phòng lượn cong
10
mm
7
mm
5
mm
Độ sai lệch bệ cửa sổ, cửa đi,
cột trụ, phần tường nhô ra so với phương ngang và phương thẳng đứng
Nhỏ hơn hoặc bằng 3 mm trên 1 m
dài và 10 mm trên toàn bộ chiều dài cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 mm trên 1 m
dài và 1 mm trên toàn bộ chiều dài cấu kiện
Sai số chiều dày lớp trát so với
thiết kế
Nhỏ hơn hoặc bằng 3 mm
Nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm
Nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm
5.2 Nghiệm
thu
Nghiệm thu công tác trát được tiến
hành tại hiện trường. Hồ sơ nghiệm thu gồm:
- Các kết quả thí nghiệm vật liệu
lấy tại hiện trường.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu trát
trước khi sử dụng vào công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các biên bản nghiệm thu công việc
hoàn thành;
- Nhật ký công trình.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng đá trang
trí
A.1 Mầu sắc mặt đá trang trí
không đều, không sáng mặt do các nguyên nhân:
a) Trộn xi măng, bột đá và bột màu
với đá hạt không đều;
b) Mặt trát chỗ dày, chỗ thưa đá do
khi vào đá không tốt, do tay nghề non hoặc không đúng kỹ thuật. Măt trát có
hiện tượng bị xệ, bị chảy, bị dộp do sự dính kết không tốt, do vữa nhão quá
hoặc không đồng nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sử dụng vật liệu không đồng nhất
cho một khối lượng công việc: nhiều loại xi măng khác nhau, bột mầu đá khác
nhau…;
e) Dụng cụ không tốt và không phù
hợp với công việc đặc biệt là bàn xoa thép để trát và xoa vỗ mặt đá, bàn chải
mềm để làm đá rửa, đá mài để làm đá mài… Bàn xoa và bay bằng thép chất lượng
xấu có thể làm thôi mầu rỉ sắt ra mặt đá;
f) Mặt đá rửa bị "mốc" do
rửa không sạch nước xi măng trên mặt hạt đá. Mặt đá mài không bóng do vữa trát
không đảm bảo cường độ, mài sớm hoặc mài chưa kỹ, chất lượng sáp không tốt hoặc
thời gian đánh bóng chưa đủ;
g) Vữa của lớp trát ngoài không đủ
cường độ rất nhanh bị rêu mốc trong quá trình sử dụng sau này làm hỏng mặt trát
đá trang trí.
A.2 Mặt trát đá không phẳng,
những chỗ góc cạnh, các mối tiếp giáp, bệ cửa, gờ tường, các mạch ngừng thi
công không khéo và không liên tục.
A.3 Kích thước hình học sai
do đo đạc không chính xác về vị trí, cao độ, bình độ. Các thanh nẹp (đồng, kính
nhựa…) đặt không chính xác hoặc bị xê dịch không đúng vị trí thiết kế. Các
đường chỉ lõm của đá rửa bị sứt mẻ, không thẳng hàng.
Phụ lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Dụng cụ phổ thông:
- Thước mét chia đến mm;
- Nivô (gỗ hoặc kim loại);
- Thước tầm dài 2 m;
- Quả dọi từ 0,2 kg đến 0,5 kg;
- Bàn xoa bằng gỗ, bàn xoa bằng
thép;
- Bay trát (Bàn tà lột);
- Xẻng xúc trộn vữa;
- Cào trộn vữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thùng nước hương sen;
- Cân (chính xác đến 0,1 kg);
- Xô đựng nước;
- Rổ, sọt rửa đá;
- Máy trộn vữa.
B. Dụng cụ đặc biệt:
a) Thi công đá rửa:
- Bàn xoa thép;
- Bàn chải lông ngựa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Búa gai.
b) Thi công đá mài:
- Bàn xoa thép;
- Đá mài các loại;
- Nỉ dày từ 2 cm đến 3 cm;
- Máy mài.
Phụ lục C
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C.1 - Một số mỏ đá dùng làm đá trang trí (ở phía Bắc)
Tên
đá
Tên
địa phương có đá
Mầu
sắc đá
Đá trắng
Nam Hà
Trắng đục
Đá trắng
Lào Cai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá trắng
Hà Tây
Trắng vôi
Đá trắng
Thái Nguyên
Trắng xanh cẩm thạch
Đá hoa đào
Chương Mỹ Hà Tây
Mầu hoa đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh Hóa
Mận chín
Đá son
Hà Tây
Son
Đá vàng
Thanh Hóa
Vàng
Đá xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
Đá xanh
Nghệ An
Xanh xám
Đá xanh Hòa Pháp
Hà Sơn Bình
Vân xám trắng
Đá đen núi nhồi
Thanh Hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá núi liền
Thanh Hóa
Vân đen xám
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Chế tạo sáp đánh bóng
D.1 Thành phần
a) Sáp 10 kg (sáp ong hoặc nến);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Va dơ lin y tế 4 % (khối lượng
sáp và ét săng thông).
D.2 Cách pha chế
Đun nóng chảy sáp, sau đó hòa ét
săng thông vào. Nấu va dơ lin y tế, đun chảy sáp, bỏ ra khỏi bếp, hòa va dơ lin
vào, sau đó cho ét săng thông quấy đều; đổ thành từng bánh hoặc thỏi để dùng
dần.
Phụ lục E
(Tham
khảo)
Liều lượng pha trộn vữa trát đá
Bảng
E.1 - Liều lượng pha trộn vữa trát đá băm
Đơn vị tính là kilogam cho một mét
vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát
dầy 10 mm
Trát
dầy 15 mm
Đá hạt
14,000
16,500
Bột đá
7,000
9,500
Xi măng trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,500
Bột mầu
0,100
0,105
Bảng
E.2 - Liều lượng vữa trát đá mài dùng để láng nền, sàn, cầu thang
Đơn vị tính là kilogam cho một mét
vuông
Vật
liệu
Nền,
sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá
trắng
12,000
16,500
Bột
đá
5,600
9,500
Bột
mầu
0,070
0,105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,600
9,500
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tiêu chuẩn viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Công tác trát
5 Kiểm tra và nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B. Một số dụng cụ thi công
trát đá trang trí
Phụ lục C. Mỏ đá dùng làm đá lát
trang trí (ở phía Bắc)
Phụ lục D. Chế tạo sáp đánh bóng
Phụ lục E. Liều lượng pha trộn vữa
trát đá