Loại cấu
kiện
|
Tư thế lắp
ghép
|
Tư thế vận
chuyển
|
1. Tường ngoài
|
Đứng
|
Đứng, nghiêng
|
2. Tường trong
|
Đứng
|
Đứng, nghiêng
|
3. Tấm sàn
|
Nằm ngang
|
Nằm ngang
|
4. Tấm mái
|
Nằm ngang
|
Nằm ngang
|
5. Tường có cửa
|
Đứng
|
Đứng, nghiêng
|
6. Tường vượt có mái
|
Đứng
|
Đứng, nghiêng
|
7. Tường lôgia
|
Đứng
|
Đứng
|
8. Vách ngăn
|
Đứng
|
Đứng, nghiêng
|
9. Tấm thang
|
Nằm nghiêng
|
Nằm ngang
|
10. Chiếu nghỉ, tới
|
Nằm ngang
|
Nằm ngang
|
11. Sênô
|
Nằm ngang
|
Nằm ngang
|
12. Blốc vệ sinh
|
Nằm ngang
|
Nằm ngang
|
4.1.5. Trong quá trình vận
chuyển và xếp kho tại hiện trường, các cấu kiện phải được kê tựa trên những tấm
đệm chuyên dùng làm bằng gỗ. Chiều dày của các tấm này không nhỏ hơn 30 mm và
phải lớn hơn chiều cao của móc sâu.
Đối với các cấu kiện xếp chồng, các
gối tựa phải tạo thành một hàng thẳng đứng từ dưới lên, sai lệch vị trí của các
gối tựa không quá 10 mm.
Đối với các cấu kiện đã hoàn thiện bề
mặt tại các cơ sở sản xuất, khi vận chuyển và xếp kho phải kê đệm bằng các chi
tiết mềm tránh cọ sát hư hỏng.
4.1.6. Vận chuyển cấu kiện
từ cơ sở sản xuất đến vị trí xếp kho tại hiện trường phải phù hợp với
công nghệ lắp ghép về trình tự, chủng loại và
thời gian.
Nếu lắp cấu kiện từ xe vận chuyển thì khi xếp cấu
kiện trên xe vận chuyển phải xét đến yêu cầu về trình tự lắp ghép cấu kiện.
4.1.7. Khi vận chuyển cấu kiện qua các đoạn đường
xấu (đường có nhiều ổ gà, đường đất và đường đá nhấp nhô), đường vòng và đường hẹp
phải hạn chế tốc độ tùy theo từng cấp đường, nhưng không vượt quá 15 km/h.
4.1.8. Các cấu kiện được vận
chuyển phải kiểm tra và nghiệm thu chất lượng theo yêu cầu của 8.3.
4.2. Phương tiện vận
chuyển
4.2.1. Phương tiện vận
chuyển phải được trang bị đầy đủ các thiết bị và dụng cụ giằng buộc, neo giữ
cấu kiện trong quá trình vận
chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Vận chuyển
cấu kiện bằng đường bộ phải sử dụng các loại xe chuyên dùng hoặc các loại xe có
đầu kéo rơ moóc.
4.2.4. Vận chuyển cấu kiện
bằng đường sắt phải sử dụng các cơ cấu toa xe chuyên dùng theo qui định của
tiêu chuẩn vận tải đường sắt.
Các cấu kiện trên toa xe phải xếp đặt
theo nguyên tắc phân bố đều tải trọng trên các trục của toa xe.
Công tác xếp dỡ, giằng buộc cấu kiện
phải tuân theo ở các chỉ dẫn
về vận chuyển hàng trên đường sắt.
CHÚ DẪN:
1. Cấu kiện
2. Cát sét
Hình
1 - Vận chuyển cấu kiện trên ca sét đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Cấu kiện
2. Cát sét
Hình 2 - Vận
chuyển cấu kiện trên ca sét nghiêng
CHÚ DẪN:
1. Cấu kiện
2. Cát sét
Hình 3 - Vận chuyển
cấu kiện trên giá chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Cấu kiện
2. Giá chứa
Hình 4 - Vận chuyển
cấu kiện ở tư thế nằm
4.3. Xếp cấu kiện tại
hiện trường
4.3.1. Khi xếp cấu kiện vào
kho chứa tại hiện trường phải dùng các thiết bị đã dự kiến trong thiết kế biện
pháp xây lắp.
Vị trí xếp cấu kiện phải nằm trong
phạm vi hoạt động của cần trục lắp ghép.
Kho xếp cấu kiện phải san phẳng, dầm nén
kỹ, nền đất phải có sức chịu nén không nhỏ hơn 0,15 MPa và phải có rãnh thoát
nước mưa.
4.3.2. Khi xếp cấu kiện tại
hiện trường phải theo các nguyên tắc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các cấu kiện phải xếp theo trình tự
lắp ghép và đánh dấu thứ tự bằng loại sơn không tan trong nước. Khi đánh dấu thứ tự phải ghi
ở những vị trí dễ nhìn thấy và dễ kiểm tra nghiệm thu;
c) Lối đi giữa các đống cấu kiện
phải được bố trí theo phương dọc ít nhất 2 đống có một lối đi và theo phương ngang cứ 25 m
phải có một lối đi. Chiều rộng của lối đi không được nhỏ hơn 700 mm
nhưng không được lớn hơn 1 500 mm. Giữa các đống kề nhau phải có một khoảng
cách an toàn không nhỏ hơn 200 mm.
4.3.3. Khi xếp và dỡ cấu
kiện nằm nghiêng trên giá chữ A phải thực hiện theo nguyên tắc cân bằng trọng
lượng. Mỗi cạnh của giá chữ A chỉ cho phép xếp và đỡ chênh lệch nhau một cấu
kiện.
Chiều cao của các đống cấu kiện xếp
chồng không được vượt quá 1 500 mm.
4.3.4. Công tác xếp, dỡ cấu
kiện tại hiện trường phải tiến hành dưới sự hướng dẫn của những cán bộ có trình
độ chuyên môn.
Cán bộ hướng dẫn phải theo dõi việc
sắp xếp, bố trí cấu kiện ở kho. Theo
dõi tình trạng làm việc của các thiết bị nâng chuyển và thực hiện các biện pháp
an toàn khi xếp dỡ.
5. Thiết bị thi công
5.1. Hướng dẫn chung
5.1.1. Thiết bị thi công nhà ở lắp ghép tấm lớn thường
dùng cần trục, dụng cụ móc nâng, dụng cụ gá lắp và thiết bị hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Trước khi
đưa vào sử dụng, mọi thiết bị và dụng cụ phải được kiểm tra về chất lượng và
kiểm tra an toàn theo 9.3.
5.2. Cần trục lắp
ghép
5.2.1. Lắp ghép nhà ở tấm lớn thường dùng cần trục
tháp. Trong một số trường hợp cụ thể có thể sử dụng cần trục ô tô, cần trục bánh
xích và cần trục cổng.
5.2.2. Khi chọn loại cần
trục lắp ghép phải dựa trên cơ sở tính toán kinh tế - kỹ thuật và các yếu tố về
số lượng kích thước và trọng lượng của cấu kiện, hình dáng và kích thước của
công trình, tốc độ lắp ghép và điều kiện thi công.
5.2.3. Vị trí đặt đường cần
trục phải xác định sao cho đảm bảo an toàn phần ngầm của công trình và phải nằm
ngoài vùng ảnh hưởng của góc
sụt.
5.3. Dụng cụ móc nâng
5.3.1. Dụng cụ móc nâng cấu
kiện gồm có vòng treo, dây cáp và móc cầu (Hình 5 và 6) (xem Phụ lục A, B và
C).
Khi chọn bộ móc nâng phải căn cứ vào
trọng lượng, kích thước hình học và vị
trí móc lắp ghép của cấu kiện.
5.3.2. Chiều dài
của các nhánh cáp trong bộ móc nâng phải đảm bảo sao cho góc giữa các nhánh
không lớn hơn 90° và góc giữa các nhánh với phương ngang không nhỏ hơn 45°
nhưng không vượt quá 60° (Hình 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4. Trong quá trình nâng
chuyển cấu kiện phải sử dụng hợp lý bộ móc nâng theo 5.3.2 và phải đảm bảo sao cho
chiều dài của các nhánh cáp giữ được cấu kiện ở vị trí cân bằng.
Không được nâng chuyển cấu kiện khi dây cáp của cần trục lắp ghép bị xoắn.
a) Vòng treo có
khóa
b) Vòng treo cố
định
c) Móc cẩu an toàn
d) Móc cẩu an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Móc cẩu tháo từ
xa
Hình 5 - Vòng
treo và móc cẩu
a) Một nhánh
b) Vạn năng
c) 4 nhánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) 4 nhánh
e) Hai nhánh
g) 6 nhánh
h) Có Puli di động
Hình 6 - Một số kiểu
móc treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Panel tường
c) Panel tường
d) Chiếu nghỉ cầu
thang
e) Panel sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Panel tường
i) Panel tường
k) chiếu nghỉ cầu
thang
Hình 7 - Sơ đồ treo
cấu kiện
a) Thanh chống có 2
đầu móc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thanh chống có
đầu móc vít
b) Thanh chống kẹp
vít
d) Thanh chống kẹp
vạn năng
e) Gá kẹp vít
Hình 8 - Dụng cụ gá
lắp
5.4. Dụng cụ gá lắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ gá lắp được sử dụng trong quá
trình hiệu chỉnh và liên kết tạm thời.
5.4.2. Dụng cụ gá lắp phải được tính toán để chịu
được lực nén và giữ cấu kiện ổn định ở vị trí thiết kế sau khi móc cẩu được tháo khỏi
cấu kiện.
5.4.3. Các cấu kiện có móc cẩu bốc, thường sử dụng
các thanh chống xiên ngắn có đầu giữ ở dạng móc (Hình 8). Các thanh chống xiên dài
được sử dụng ở các vị trí móc cầu lắp (Hình 8 a, b, c).
Các tấm tường ngăn, vách
ngăn có lỗ cửa dùng giá kẹp vít để giữ ổn định (Hình 8 e).
5.4.4. Chỉ được tháo dụng cụ
gá lắp khi cấu kiện đã được liên kết cố định bảo đảm yêu cầu
theo qui định của thiết kế.
5.4.5. Phải thường xuyên kiểm tra tình trạng kỹ
thuật của dụng cụ gá lắp, bảo quản và bôi trơn dầu mỡ cho các bộ phận bằng
ren.
5.5. Thiết bị hàn
5.5.1. Thiết bị hàn hồ quang thường được sử dụng để
hàn các mối nối trong nhà ở lắp ghép tấm lớn. Kèm theo thiết bị hàn phải có mặt nạ hàn,
dụng cụ đựng que hàn và các trang bị phòng hộ.
5.5.2. Việc liên kết hàn trong nhà ở lắp ghép tấm
lớn thường được tiến hành bằng hàn điện thủ công với que hàn kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Hướng dẫn chung
6.1.1 Chỉ được phép
lắp ghép các cấu kiện đảm bảo chất lượng có phiếu kiểm tra, nghiệm thu của đơn
vị thi công. Trong phiếu kiểm tra và nghiệm thu có ghi rõ các số liệu đảm bảo chất
lượng theo yêu cầu thiết kế.
6.1.2. Trước khi lắp ghép
cấu kiện phải đảm bảo yêu cầu theo 3.6. Ngoài ra phải làm các công việc chuẩn
bị sau đây:
a) Làm sạch bề mặt vị trí lắp ghép của
cấu kiện, các vị trí mối nối và cạo
sạch gỉ các chi tiết thép chờ;
b) Kiểm tra hệ trục và các cao độ mặt
móng theo sơ đồ trắc đạc. Nếu đã lắp xong một tầng thì kiểm tra lại hệ trục và
cao độ tầng đó;
c) Đánh dấu trục, tim và số thứ tự lắp
ghép lên cấu kiện theo đúng thiết kế biện pháp xây lắp;
d) Kiểm tra toàn bộ hệ thống thiết bị,
đường cần trục tháp và dụng cụ gá lắp.
6.1.3. Khi lắp ghép
phải đảm bảo trình
tự lắp dựng cấu kiện để tạo độ cứng ổn định không gian và khả năng không thay đổi hình
dáng, kích thước của các đơn
nguyên, các căn hộ và các phòng của căn hộ.
6.1.4. Phải tiến hành lắp ghép tường hồi trước và phát triển
về phía khe lún theo nguyên tắc của 6.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5. Khi liên kết
tạm thời cấu kiện phải sử dụng các thiết bị gá lắp và nêm gỗ.
Các cấu kiện tường hồi, tường ngoài và
tường kho lún phải liên kết tạm thời hai dụng cụ gá lắp.
6.1.6. Sau khi lắp, công trình phải đảm
bảo hình dáng kiến trúc, kích thước hình học theo thiết kế.
6.2. Công tắc trắc
đạc trong lắp ghép
6.2.1. Công tác trắc đạc phải đảm bảo cho cấu kiện
lắp ghép đúng vị trí thiết kế
và công trình lắp ghép đúng kích thước hình học.
6.2.2. Trắc đạc có
nhiệm vụ xác định hệ trục và cao độ cho công tác lắp ghép từng cấu kiện, từng
tầng và toàn nhà.
6.2.3. Phải chọn phương
án trắc đạc phù hợp với điều kiện thi công để đảm bảo độ chính xác
trong lắp ghép và tốc
độ dựng lắp.
6.2.4. Trước khi lắp ghép công trình, trắc đạc
phải thực hiện các công việc:
a) Lập sơ đồ lưới trắc đạc cho các trục
và cao độ của công trình. Trên cơ sở hệ trục chuẩn và cao độ của công trình xác
định hệ trục lắp ghép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lập hệ trục lắp ghép và cao độ lên mặt
móng. Sau khi lắp ghép xong tầng một, hệ trục lắp ghép và cao độ được
chuyển lên các tầng tiếp
theo.
6.2.5. Trong khi lắp ghép,
trắc đạc phải theo dõi, kiểm tra và ngắm máy phục vụ cho công tác lắp ghép cấu
kiện.
6.2.6. Cán bộ kỹ thuật và
công nhân trắc đạc phải được đào tạo chuyên ngành và phải có giấy
chứng nhận mới được phép sử dụng máy trắc đạc trong khi lắp ghép cấu kiện.
6.2.7. Trước khi sử dụng, máy trắc đạc phải được
điều chỉnh độ chính xác theo lý lịch máy. Trong quá trình sử dụng, nếu phát
hiện có sai số phải điều chỉnh sửa chữa lại mới được sử dụng. Máy trắc đạc phải
được bảo quản nơi khô ráo, tránh va đập. Khi sử dụng máy ở ngoài trời
cần có ô che mưa, nắng. Hàng ngày, sau mỗi ca sử dụng phải lau sạch và bảo quản
cẩn thận.
6.3. Lắp ghép cấu
kiện thân nhà
6.3.1. Phải hoàn thành các
yêu cầu theo 3.6 và 6.2.4 trước khi lắp ghép cấu kiện thân nhà.
Khi lắp ghép cấu kiện từ giá đỡ tại
hiện trường cũng như cấu kiện trực tiếp từ trên xe vận chuyển đều phải thực
hiện những thao tác:
a) Móc cẩu của dây treo móc
vào móc lắp ghép của cấu kiện theo hướng từ trong ra ngoài;
b) Nâng cấu kiện rời khỏi giá với độ cao
30 cm đến 50 cm, kiểm tra an toàn móc treo buộc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi cấu kiện cách vị trí lắp từ 50 cm
đến 100 cm thì công nhân lắp ghép mới được ghép giữ cấu kiện và thực hiện các
thao tác công nghệ.
6.3.2. Khi lắp ghép cấu kiện
vào công trình phải tuân theo các trình tự:
a) Rải lớp vữa đệm, đặt cữ khống chế cao
độ, chiều dày lớp vữa đệm không quá 20 mm;
b) Hạ cấu kiện và hiệu chỉnh cấu kiện vào
đúng vị trí thiết kế;
c) Khi cấu kiện đã được hiệu chỉnh theo
cả 2 phương và cao độ thì liên kết tạm thời bằng các dụng cụ gá lắp và nêm gỗ.
CHÚ THÍCH:
1. Mác vữa và độ sụt của
vữa lắp ghép phải theo đúng yêu cầu của thiết kế. Nếu không có chỉ dẫn của
thiết kế, thì dùng vữa xi
măng cát vàng mác 75, độ sụt từ 3 cm đến 4 cm.
2. Không sử dụng vữa đã bắt đầu ninh kết.
Nếu lớp vữa lắp ghép đã ở trong giai
đoạn ninh kết cần phải nâng cấu kiện lên, cạo sạch vữa cũ, thay vữa mới, sau đó
mới đặt cấu
kiện.
6.3.3. Khi lắp ghép
một công đoạn hoặc một đơn nguyên của thân nhà cần phải tiến hành theo trình
tự:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lắp ghép các cấu kiện tường tầng một;
c) Lắp ghép sàn tầng 2;
d) Kiểm tra, nghiệm thu công tác lắp ghép
cấu kiện tầng 1 lên sàn tầng 2;
e) Chuyển hệ trục lắp ghép lên sàn tầng
2;
g) Lắp ghép các cấu kiện tường tầng 2,
sàn tầng 3 và các tầng trên được lặp lại như tường tầng 1, sàn tầng 2.
CHÚ THÍCH:
Đối với các ngôi nhà có tầng hầm (tầng kỹ thuật)
thì phải đảm bảo việc lắp tầng này hoàn chỉnh mới được phép thi công các tầng trên.
6.3.4. Các cấu kiện của một
công đoạn hoặc một đơn nguyên phải được lắp ghép đồng đều theo chu vi. Việc lắp
các khối theo chiều cao chỉ cho phép lệch nhau trong phạm vi một tầng. Trong
trường hợp có sự gián đoạn về thi công, các khối đã lắp phải có dạng bậc thang.
6.3.5. Cấu kiện trường hồi, tường
ngang được lắp ghép trước để tạo thành khối cứng và tạo thành cữ giúp cho việc
lắp ghép các cấu kiện tiếp theo được thuận lợi. Khi lắp ghép phải
tuân theo 6.3.2 và các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đặt tấm tường vào vị trí lắp ghép;
c) Dùng xà beng điều chỉnh chân tấm vào
đúng vị trí vạch khống chế;
d) Dùng chống xiên để liên kết tạm thời
và hiệu chỉnh cho tấm thẳng đứng bằng máy kinh vĩ;
e) Khi tấm tường đã thẳng đứng theo
phương dây dọi thì kết thúc công việc chỉnh đầu tường, tiến hành liên kết tạm
thời và tháo móc cẩu khỏi tấm tường.
6.3.6. Các tấm tường dọc,
tường ngoài và vách ngăn phải lắp ghép theo nguyên tắc “khép kín” dựa vào tấm
cữ tường ngoài. Phải lắp ghép xong tường dọc, tường ngoài mới tiến hành
lắp ghép vách ngăn.
Kiểm tra phương thẳng đứng của tường
dọc, tường ngoài và vách ngăn bằng thước cữ T và dây dọi. (Hình 9).
Công tác chuẩn bị, các thao tác công
nghệ và các yêu cầu kỹ thuật khi lắp ghép tường dọc, tường ngoài và vách ngăn
theo 6.3.2 và 6.3.5.
6.3.7. Các tấm sàn được lắp
đặt khi các mối nối tường hồi, tường ngang, tường dọc, tường ngoài và vách ngăn
đã được liên kết, đồng thời cao độ đầu tường đã được xác định.
Khi lắp đặt tấm sàn phải đảm
bảo những yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công nhân lắp ghép chỉ được vào dỡ tấm
đặt vào vị trí khi tấm còn cách đều tường 30 cm. Phải dùng thang hoặc
ghế lắp ghép đứng ở phía ngoài để đưa tấm vào vị trí lắp đặt, tuyệt đối không được đứng dưới tấm;
c) Khi tấm sàn đã được lắp đặt vào vị
trí, công nhân lắp mới được đứng lên tấm dùng xà beng để điều chỉnh độ gối
sàn;
d) Khi tấm sàn đã được
điều chỉnh độ gối và cao độ mới được phép tháo móc khỏi tấm. Phải dùng bay để miết ngang
mạch vữa ở các vị trí
sàn gối lên tường cả phía trên và phía dưới.
6.3.8. Các tấm mái
phải lắp đặt đúng độ dốc theo thiết kết, các cạnh của tấm theo chiều thoát nước
phải đảm bảo khép kín. Các móc lắp ghép của tấm mái phải được chèn kín sau khi
lắp đặt.
6.3.9. Chỉ được lắp ghép cấu
kiện lồng cầu thang khi sàn tầng trên đã lắp đặt và các liên kết mối nối đảm bảo cường độ.
Khi lắp các tấm thang phải dùng bộ móc
nâng có 2 cặp dây cáp so le để đảm bảo việc nâng có 2 cặp dây đúng tư thế làm việc và
độ dốc. Đầu dưới được đặt vào vị
trí trước, đầu trên đặt sau.
6.3.10. Các tấm ban
công phải được lắp đặt trong thời gian lắp các tấm sàn. Dùng bộ gá
thanh chống (Hình 10a) hoặc
bộ gá thanh kéo (Hình 10b) để neo giữ tạm thời.
Chỉ được tháo dỡ bộ gá thanh chống và
thanh kéo khi đã lắp xong tấm tường, tấm sàn tầng trên và các mối nối của tấm
ban công đã được liên kết.
6.3.11. Các blốc ống khói,
thông gió phải được lắp ghép đồng thời với các cấu kiện cùng tầng. Các cấu kiện
này phải đảm bảo trùng khít vào nhau và phải chèn kín khe hở. Phải dọn vệ sinh,
không để vữa, bavia bê tông và các phế liệu khác rơi đọng trong lòng blốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Hướng dẫn chung
7.1.1. Công tác thi công mối nối trong nhà ở lắp
ghép tấm lớn phải đảm bảo các yêu
cầu:
a) Không sử dụng các loại thép cường độ
cao (thép gai) để làm mối nối;
b) Bê tông và vữa dùng cho mối nối và
chèn kín khe hở phải đảm bảo
cường độ và tính liền khối;
c) Mối nối phải bảo đảm độ bền, có khả
năng chống thấm (chống thấm nước,
thấm hơi, thấm khí), chống nhiệt, chống ăn mòn và cách âm.
CHÚ DẪN:
1. Dụng cụ kiểm tra
2. Dụng cụ căn chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Quả dọi
Hình 9 - Kiểm
tra độ thẳng đứng của tấm tường dọc, tường ngoài
và vách ngăn
a) Bộ gá thanh chống
b) Bộ gá thanh kéo
CHÚ DẪN:
1. Tấm ban công
2. Tấm sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tường dọc nhà
5. Thanh kéo
Hình 10 - Biện
pháp lắp đặt tấm ban công
7.1.2. Việc hoàn thiện mối nối và chèn kín khe hở bằng bê tông
và vữa chỉ được thực hiện sau khi có biên bản nghiệm thu chất lượng mối hàn và
chống ăn mòn cho
kim loại.
7.1.3. Việc chống thấm cho các mối nối phải đảm bảo.
7.1.4. Công tác hoàn thiện mối nối bê tông, chèn kín
khe hở bằng vữa và
công tác hàn trong nhà ở lắp ghép tấm lớn phải được ghi vào nhật ký thi công.
Nhật ký phải do tổ
trưởng hoặc đội trưởng ghi và
quản lý, cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra thường xuyên (xem Phụ lục E , F và G).
7.2. Công tác hàn
7.2.1. Công tác hàn trong nhà ở lắp ghép tấm lớn
phải theo đúng những yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Công tác hàn trong nhà lắp
ghép tấm lớn tham
khảo theo yêu cầu của 20 TCN 71:1977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Chỉ được dùng các loại que hàn do thiết kế
qui định.
CHÚ THÍCH: Nếu thiết kế không
qui định thì áp dụng loại
que hàn theo 20 TCN
71-77.
7.2.4. Vật liệu hàn phải được bảo quản trong điều
kiện chống ẩm, chống bẩn và chống va đập.
Que hàn để lâu trong kho trên 3 tháng
và để nơi công tác quá 5 ngày phải sấy khô trước khi sử dụng. Không
sấy que hàn trong lò lửa.
7.2.5. Tất cả các chi tiết
phải được kiểm tra và vệ sinh trước khi thực hiện công tác hàn.
7.2.6. Các chi tiết hàn sau khi đã lắp đặt chính xác
phải cố định bằng
các điểm hàn dính.
CHÚ THÍCH: Khoảng cách
và số lượng điểm hàn cho
từng loại mối nối tham khảo theo chương II của 20 TCN 71:1977.
7.2.7. Sau khi hàn phải làm
sạch xỉ và kim loại nóng chảy bám dính trên mối hàn.
7.2.8. Các liên kết hàn trong nhà
ở lắp ghép tấm lớn phải đảm bảo những yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đường hàn phải đều, không gồ ghề, lồi
lõm;
c) Mối hàn phải được bảo vệ bằng các lớp
phủ chống ăn mòn hoặc quét hai nước hồ xi măng theo tỉ lệ 1:1,5
(nước: xi măng).
7.2.9. Để bảo đảm chất lượng mối hàn,
thép chờ nằm trong cấu kiện phải đặt đúng vị trí và phải thực hiện theo yêu
cầu:
a) Trên mặt thép chờ phải được tẩy sạch
các lớp bẩn như sơn, gỉ, bê tông, v.v..., dùng giẻ lau sạch trên toàn bộ bề
mặt;
b) Thép chờ không bị đứt, không bị cắt.
Nếu bị đứt hoặc bị cắt thì độ
sâu không vượt quá 2 mm;
c) Trường hợp thép chờ bị gỉ ăn mòn vượt
quá 1/5 d (d là đường kính)
thì phải cắt bỏ và
đục bê tông để hàn với cốt thép ở phía trong.
7.2.10. Các chi tiết thép nối
phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Thép để hàn nối phải theo đúng quy
định của thiết kế về chiều dài, đường kính hoặc chiều dày đối với thép bản;
b) Thép để hàn nối không được rạn nứt,
không phân thành lớp, mép cắt không được nham nhở, cong vênh. Bản thép
bị cắt không
được lệch quá 15° so với góc vuông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.11. Khi hàn các mối nối bằng thép
bản phải hàn kín hai chiều của thép nối và thép chờ ở chỗ tiếp giáp theo
bề mặt...
Nếu thép bản có bề dày d lớn hơn hoặc bằng 6
mm thì phải hàn đắp hai lượt để đảm bảo chiều cao đường hàn.
7.2.12. Khi hàn các mối nối
bằng thép tròn phải đảm
bảo
các yêu cầu:
a) Chiều dài đường hàn lh lớn
hơn hoặc bằng 10 d (d là đường
kính thép);
b) Chiều cao đường hàn dh lớn hơn 5
mm;
c) Chiều rộng đường hàn rh lớn hơn hoặc bằng 10
mm.
7.2.13. Các liên kết hàn phải tiến
hành dưới sự chỉ dẫn của những người có trình độ chuyên môn về công tác hàn.
Công nhân hàn phải được kiểm tra tay
nghề và phải có giấy
chứng nhận bậc thợ mới được phép hàn.
7.3. Đổ bê tông mối
nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Làm sạch mối nối;
b) Ghép ván khuôn;
c) Tưới nước vào ván khuôn và mối nối
trước khi đổ bê tông 15
min;
d) Đổ bê tông mối nối theo từng lớp, mỗi lớp dày
20 cm;
e) Đầm bê tông mối nối bằng
dầm dùi có đường kính 30 mm hoặc dùng thép f16 đầm kỹ vào các góc từ
trong ra ngoài, vừa đầm vừa gõ nhẹ thành khuôn.
7.3.2. Việc tháo dỡ
ván khuôn mối nối phải theo qui định của thiết kế. Nếu thiết kế không qui định
thì phải đảm bảo khi bê tông mối nối đạt cường độ 2,5 MPa hoặc sau 12 h đổ bê
tông mới được tháo ván khuôn.
7.3.3. Phải bảo dưỡng bê tông mối nối sau
khi tháo ván khuôn. Trong ba ngày đầu cứ ba giờ tưới một lần, bốn ngày sau mỗi
ngày tưới ba lần vào sáng, trưa,
chiều.
7.3.4. Hỗn hợp bê tông dùng
cho mối nối phải theo quy định của thiết kế. Trường hợp không có chỉ dẫn của
thiết kế thì mác bê tông
dùng cho các mối nối chịu lực phải
lấy bằng mác bê tông của cấu kiện. Các mối nối không chịu lực dùng bê tông mác
100. Bê tông mối nối dùng cốt liệu nhỏ, đá, hoặc sỏi có dmax
nhỏ hơn 20 mm,
độ sụt từ 6 cm đến 8 cm.
7.3.5. Sau khi tháo ván
khuôn, phải xoa trát các mặt phẳng của mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.6. Các mối nối khô (mối
nối hàn) phải phủ lớp chống gỉ cho mối hàn và đắp vữa xi măng mác 150.
7.4. Công tác chèn
khe
7.4.1. Khe thi công của nhà
ở lắp ghép tấm lớn thường
từ 20 mm đến 25 mm. Khe thi công phải được hàn bằng vữa xi măng cát vàng. Mác
vữa theo cường độ chịu nén không nhỏ hơn 10 MPa, độ sụt từ 4 cm đến 5 cm.
7.4.2. Trước khi chèn khe
phải tẩy sạch đất,
bùn, bavia bê tông và tưới nước rửa sạch khe thi công.
7.4.3. Việc chèn khe phải
tiến hành theo trình tự sau:
a) Ghép ván khuôn;
b) Chèn vữa vào khe theo nguyên tắc từ
dưới lên;
c) Sau khi chèn vữa phải trát phẳng và
hoàn thiện khe thi công.
7.4.4. Những trường hợp khe
thi công không đảm bảo yêu cầu
thiết kế thì phải xử lý
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trường hợp khe thi công lớn hơn so với quy định
của thiết kế thì không chèn bằng vữa xi măng mà phải chèn bằng bê tông cốt
liệu nhỏ (đá hoặc sỏi có dmax
bằng 10 mm). Mác của bê tông chèn khe phải bằng mác của bê tông cấu kiện.
7.4.5. Khi chèn khe phải tháo bỏ tất cả các
nêm gỗ nằm trong khe.
Không dùng giấy xi măng và các loại vật
liệu khác nhét vào khe thi công làm vật chèn.
8. Kiểm tra và nghiệm
thu
8.1. Hướng dẫn chung
8.1.1. Kiểm tra và
nghiệm thu công tác lắp ghép nhà ở tấm lớn phải theo đúng yêu cầu của tiêu
chuẩn này và các tiêu chuẩn khác có liên quan hiện hành
8.1.2. Các thiết bị thi công
trước khi đưa vào sử dụng
trên công trường phải kiểm tra
theo các tiêu chuẩn nhà nước về điều
kiện kỹ thuật và tính năng sử dụng.
8.1.3. Tất cả các loại vật
liệu và cấu kiện trước khi sử dụng vào nhà ở lắp ghép tấm lớn đều phải kiểm tra về chất
lượng và sự phù hợp
các loại vật liệu và cấu kiện đối với công trình.
8.1.4. Việc kiểm tra và nghiệm thu phải tiến hành
song song với công tác lắp ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5. Khi kiểm tra và
nghiệm thu phải lập thành văn bản và kèm theo các bản vẽ hoàn công.
8.1.6. Hội đồng kiểm tra và
nghiệm thu chất lượng nhà ở lắp ghép tấm lớn được thành lập theo qui định của
hiện hành.
Trong những trường hợp cần thiết phải
có sự tham gia của các chuyên gia có trình độ chuyên môn về từng lĩnh vực.
8.2. Kiểm tra và
nghiệm thu móng
8.2.1. Phải tổ chức kiểm tra
và nghiệm thu công tác thi công móng trước khi lắp ghép phần thân nhà.
Khi kiểm tra và nghiệm thu phải có các
hồ sơ:
a) Biên bản nghiệm thu về các
công tác khuất;
b) Biên bản xử lý kĩ thuật và những thay
đổi trong quá trình thi công móng đã được cơ quan thiết kế xác nhận;
c) Kết quả thí nghiệm các mẫu thử về vật liệu
dùng để thi công móng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hồ sơ bàn giao tim trục và cao độ của
móng;
g) Nhật ký thi công móng.
8.2.2. Khi nghiệm thu cần
kết hợp quan sát, xem xét, đo đạc và kiểm tra tại hiện trường những vấn đề sau
đây:
a) Kiểm tra vị trí và việc cố định các mốc
trắc đạc;
b) Kiểm tra các trục tim và kích thước
giữa các trục bằng máy kinh vĩ, kết hợp đo đạc bằng thước có chiều dài từ
10 m trở lên;
c) Kiểm tra cao độ của mặt móng so với
thiết kế tại các vị trí có các trục giao nhau;
d) Kiểm tra độ vuông góc của móng so với
thiết kế tại các vị trí có 2
trục giao nhau theo chu vi móng;
e) Kiểm tra vị trí các chi tiết đặt sẵn,
các thép chờ cho mối nối, các vị trí lỗ công nghệ cho công tác cấp thoát nước
và khu vệ sinh.
8.2.3. Các sai lệch khi kiểm
tra và nghiệm thu phải đảm bảo theo qui định của thiết kế. Nếu thiết kế không
qui định thì các sai lệch
phải đảm bảo những yêu
cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sai lệch theo chiều dài và chiều rộng
cho toàn móng (tính từ tim) không vượt quá 10 mm;
c) Sai lệch cao độ giữa các trục móng tại các vị trí kiểm tra
không vượt quá ± 5 mm;
d) Sai lệch cao độ của mặt móng so với
thiết kế không được quá ± 10 mm;
e) Độ vuông góc của móng
nhà (tại 4 góc của móng) không vượt quá 1 ";
h) Sai lệch vị trí của tất cả các loại
thép chờ, chi tiết
đặt sẵn, lỗ công nghệ không vượt quá 10 mm.
8.2.4. Việc nghiệm thu móng phải tiến
hành trên toàn bộ móng hoặc theo từng khe lún, không được nghiệm thu đơn chiếc
từng móng hoặc từng nhóm móng.
8.3. Kiểm tra và
nghiệm thu cấu kiện
8.3.1. Các cấu kiện đúc sẵn
phải kiểm tra chất lượng tại các cơ sở sản xuất, trước khi vận chuyển đến công
trường và tại hiện trường, trước khi lắp ghép vào công trình.
Việc kiểm tra chất lượng tại cơ sở sản
xuất được tiến hành theo những yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra chất lượng bê tông và chất
lượng hoàn thiện bề mặt cấu kiện;
c) Kiểm tra vị trí của các chi tiết đặt
sẵn, lỗ công nghệ, vị trí của các thép
chờ, thép nối;
d) Kiểm tra vị trí và đường
kính thép của các móc lắp ghép và móc cấu kiện bốc (nếu có);
e) Kiểm tra sự hình thành vết nứt trên bề
mặt cấu kiện.
Bảng 2 - Sai lệch
kích thước cấu kiện so với
thiết kế
Các sai
lệch
Sai lệch
cho phép
mm
1. Sai lệch về chiều dài và chiều
rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sai lệch chiều dày không
vượt quá
± 5
3. Hiệu số hai đường chéo của một
mặt phẳng không vượt quá
± 10
4. Sai lệch vị trí các chi tiết đặt
sẵn các thép chờ thép nối
hoặc các chi tiết khác không vượt quá.
± 10
5. Sai lệch vị trí các lỗ
công nghệ
± 10
6. Bề mặt gồ ghề không
vượt quá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Khi nghiệm thu cấu
kiện phải tiến hành theo từng lô sản phẩm tại nơi sản xuất, số cấu kiện cần kiểm
tra nghiệm thu của một lô được lấy theo từng loại sản phẩm và theo từng phương
pháp công nghệ sản xuất. Những
trường hợp cần thiết hoặc qui định của thiết kế thì phải nghiệm
thu từng sản phẩm.
8.3.3. Các cấu kiện trong lô
sản phẩm được nghiệm thu đảm bảo chất lượng thì đóng dấu KCS (kiểm tra chất lượng sản
phẩm) với nội dung:
a) Tên đơn vị sản xuất;
b) Loại cấu kiện;
c) Số lô sản phẩm;
d) Ngày sản xuất;
e) Ký hiệu đánh giá chất lượng sản phẩm
của KCS cơ sở.
8.3.4. Trên các cấu kiện đúc
sẵn phải đánh dấu trục tim và vị trí các điểm kê tựa theo đúng bản vẽ thiết kế thi công.
Đối với những cấu kiện có mặt trên và
mặt dưới khó phân biệt hoặc có cốt thép chịu lực không đối xứng thì phải ghi từ
“TRÊN” hoặc đánh dấu bằng mũi tên để đặt đúng vị trí khi bốc, xếp, vận chuyển
và lắp ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5. Việc đóng dấu KCS và những dấu hiệu khác trên cấu
kiện phải sử dụng loại sơn không tan trong nước phải ghi vào
những vị trí thích hợp để dễ nhìn, dễ thấy và thuận lợi cho công tác kiểm tra nghiệm thu.
8.3.6. Các cấu kiện khi xuất
xưởng phải kèm
theo phiếu xác nhận chất lượng theo yêu cầu của 6.3.1 và tên người chịu trách
nhiệm về sản phẩm đó.
8.3.7. Việc kiểm tra nghiệm
thu cấu kiện tại hiện trường phải dựa vào chứng chỉ xuất xưởng, dấu KCS
trên cấu kiện, kết hợp quan sát và xem xét từng sản phẩm.
8.3.8. Các cấu kiện
bị rạn nứt, vỡ gãy do quá
trình vận chuyển, xếp kho và những cấu kiện không phù hợp với 8.3.4 đều phải
loại bỏ.
8.3.9. Các cấu kiện không
đảm bảo chất lượng phải đánh dấu “kém phẩm chất” hoặc “phế phẩm" và phải
đưa ra ngoài phạm vi hoạt động của cần trục.
8.4. Kiểm tra và
nghiệm thu công tác lắp ghép
8.4.1. Khi kiểm tra
phần lắp ghép thân nhà, trước hết phải kiểm tra việc thực hiện quy trình công
nghệ lắp ghép theo thiết kế biện pháp xây lắp. Đặc biệt lưu ý giai đoạn xác
định mặt phẳng lắp ghép tầng đầu, các mốc chuẩn so với các cao độ
thiết kế, biện pháp liên kết tạm thời và liên kết cố định, sự phù hợp của các
cấu kiện so với thiết kế và
chất lượng công tác lắp ghép.
8.4.2. Trong giai đoạn lắp
ghép thân nhà cần kiểm tra những công tác sau đây:
a) Kiểm tra trục, tim, cao độ, phương
thẳng đứng và các sai lệch lắp của tường ngang, tường dọc và vách ngăn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kiểm tra việc lắp ghép các blốc thông gió,
ống khói việc chèn kín khe hở giữa sàn với các blốc, cũng như việc làm sạch các lỗ
blốc;
d) Kiểm tra công tác lắp ghép
tấm mái về việc
đảm bảo độ dốc và cao
trình theo thiết kế.
8.4.3. Nghiệm thu công tác
lắp ghép cấu kiện chỉ tiến hành
sau khi đã cố định các cấu
kiện bằng hệ thống chống đỡ và sau khi đã hoàn thiện mối nối. Trong quá trình nghiệm
thu sẽ quan sát, tiến hành kiểm tra, đo đạc thực tế để đánh giá chất lượng.
8.4.4. Việc kiểm tra độ
chính xác lắp ghép về trục cao độ, phương thẳng đứng của các tấm tường
và độ gối sàn phải ghi vào nhật kí công trình và thể hiện trên bản vẽ hoàn công
để từ đó thực hiện các công việc tiếp theo. Sai lệch cho phép khi lắp ghép cấu
kiện và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng khi nghiệm thu phải phù hợp với
Bảng 3.
Bảng 3 - Sai
lệch cho phép khi lắp ghép cấu kiện
Tên sai
lệch
Sai số cho
phép
mm
1. Sai lệch trục tim của cấu kiện
tường tầng một so với trục định vị không vượt quá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ nghiêng tấm tường
(chân tường so với phương đầu tường) không vượt quá
3
3. Sai lệch cao độ mặt trên của các
tấm tường trong 1 tầng không vượt quá.
± 10
4. Kích thước của tấm
sàn kê trên tường bị hụt (giảm diện tích
kê) không vượt quá
5
5. Sai lệch cao độ mặt trên của hệ
sàn trong một tầng không vượt quá
± 10
6. Sai lệch cao độ của hai tấm sàn kề nhau không
vượt quá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Sai lệch các mối nối ngang không
vượt quá
5
8. Sai lệch các mối nối đứng không
vượt quá
5
8.5. Kiểm tra và
nghiệm thu công tác hàn
8.5.1. Kiểm tra chất lượng
mối hàn trong nhà ở lắp ghép tấm lớn phải theo đúng yêu cầu của tiêu chuẩn này và các
tiêu chuẩn có liên quan hiện hành.
8.5.2. Việc kiểm tra và
nghiệm thu công tác hàn được tiến hành theo giai đoạn:
a) Kiểm tra chất lượng que hàn, máy hàn
và các chi tiết thép chờ, thép nối;
b) Hàn các mẫu thử để kiểm tra chất lượng
tay nghề của công nhân trước khi hàn vào công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3. Mẫu hàn để kiểm tra
chất lượng về độ bền cơ học do những công nhân sẽ trực tiếp hàn vào công trình
thực hiện.
Các mẫu thử phải thực hiện đúng như
điều kiện hàn thật. Mỗi loại mối nối, hàn một nhóm mẫu thử.
8.5.4. Việc kiểm tra và nghiệm thu mối hàn tại hiện
trường cần tiến hành theo sơ đồ bố trí công nhân thực hiện mối hàn trên mặt bằng công
trình.
Khi kiểm tra và nghiệm thu cần chú ý
những yêu cầu sau đây:
a) Kiểm tra chất lượng sử dụng các loại
vật liệu hàn;
b) Kiểm tra từng mối hàn, không kiểm tra
theo loại mối hàn hoặc theo từng lô mối hàn;
c) Các mối hàn phải đảm bảo yêu cầu theo
7.2.8 và 7.2.9.
8.5.5. Các đường hàn bị hư hỏng phải
được xử lý bằng các biện
pháp sau đây:
a) Những chỗ đứt đoạn trong đường hàn và
các miệng hàn phải hàn vá lại. Trước khi hàn vá phải đục các
miệng hàn và các đầu của đường hàn tại chỗ đứt đoạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Những chỗ làm sâu quá trị số cho phép
trên các thanh thép hàn chính phải làm sạch và hàn kín các chỗ lõm đó.
8.5.6. Các sai lệch của mối
hàn khi nghiệm thu phải theo yêu cầu thiết kế. Nếu không có chỉ dẫn của thiết
kế thì các sai lệch
cho phép phải phù hợp với các yêu cầu sau:
a) Sai lệch trục các thanh uốn không vượt
quá 0,1d (d là đường kính
thép hàn);
b) Sai lệch chiều dài thanh táp không
vượt quá 0,5d;
c) Sai lệch chiều dài đường hàn không
vượt quá ± 0,5d;
d) Sai lệch chiều rộng và chiều cao đường
hàn không vượt quá 0,2d.
CHÚ THÍCH: Độ bền cơ học của
các mối hàn được
kiểm tra bằng các mẫu
thử tham khảo theo 16.18 của 20 TCN 71:1977.
Trong những trường hợp cần
thiết có thể kiểm tra bằng phương pháp soi tia Rơnghen hoặc tia Gama theo chỉ
dẫn riêng.
8.6. Kiểm tra và
nghiệm thu công tác đổ bê tông mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2. Kiểm tra vả nghiệm thu bê tông mối nối được
tiến hành theo các yêu cầu sau:
a) Kiểm tra sự phù hợp của các loại vật
liệu sử dụng cho mối nối;
b) Kiểm tra kích thước mối nối so với thiết kế;
c) Kiểm tra chất lượng chống gỉ, chống
thấm cho mối nối;
d) Kiểm tra công tác hoàn thiện và chèn
kín khe hở cho mối nối.
8.6.3. Cường độ bê tông của
mối nối được kiểm tra bằng các mẫu thử theo TCVN 4453:1995. Mỗi tầng của một
đơn nguyên lấy một nhóm mẫu thử.
8.6.4. Nghiệm thu chất lượng
mối nối bê tông được tiến hành tuần tự theo sơ đồ bố trí trên mặt bằng đã qui
định trong thiết kế biện pháp xây lắp.
8.7. Nghiệm thu nhà
lắp ghép
8.7.1. Việc nghiệm thu toàn
bộ công trình sau khi hoàn thành công tác lắp ghép nhằm mục đích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đánh giá mức độ hoàn thành toàn bộ
công tác lắp ghép và khả năng cho phép tiến hành thi công của các công việc
tiếp theo.
8.7.2. Khi nghiệm thu cần
xác định chất lượng theo các yêu cầu sau:
a) Sự phù hợp của các loại vật liệu đã sử
dụng so với thiết kế;
b) Sự phù hợp của các loại cấu kiện đã
lắp ghép với thiết kế;
c) Mức độ chính xác của công tác lắp ghép
cấu kiện và những sai lệch cho phép;
d) Chất lượng công tác hàn, thi công bê
tông mối nối, việc hoàn thiện công tác chèn kín mối nối và khe hở;
e) Chất lượng công tác thi công chống
thấm.
8.7.3. Việc nghiệm thu phải tổ chức đồng thời
với việc xem xét, đo đạc và kiểm tra tại hiện trường.
8.7.4. Khi nghiệm thu phải
có các hồ sơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các hồ sơ, chứng chỉ về vật liệu và
sản phẩm dùng để thi công, kết quả thí nghiệm các mẫu thử;
c) Các văn bản nghiệm thu từng phần của
tất cả các loại công tác;
d) Các văn bản thay đổi thiết kế và xử lý
kỹ thuật trong quá trình thi công có sự thỏa thuận của cơ quan thiết kế, cơ
quan quản lý công trình;
e) Nhật ký thi công của các loại công
tác.
8.7.5. Tất cả các loại hồ
sơ theo 8.7.4 phải được chuyển giao cho hội đồng nghiệm thu công trình chậm
nhất là 10 ngày trước khi thực hiện công tác nghiệm thu.
9. Công tác an toàn
9.1. Hướng dẫn chung
9.1.1. Công tác an toàn lao động và
an toàn kỹ thuật trong thi công nhà ở lắp ghép bằng tấm lớn phải theo đúng
TCVN 5308:1991 và những yêu cầu của tiêu chuẩn này.
9.1.2. Trước khi khởi công
xây dựng nhà ở lắp ghép tấm lớn phải lập biện pháp an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các biện pháp an toàn cho người thi
công trong toàn bộ dây chuyển từ móng đến mái;
b) Các biện pháp an toàn kỹ thuật cho cấu
kiện, lắp ghép, máy móc và trang thiết bị thi công;
c) Các biện pháp an toàn và điện;
d) Các biện pháp phòng cháy chữa cháy và
phòng chống mưa bão trong thi công;
e) Những biện pháp nâng cao sức khỏe và
cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ và công nhân thi công.
9.1.3. Phải tổ chức học tập
an toàn cho cán bộ và công nhân trước khi khởi công và theo định kỳ ba tháng
một lần. Phải tổ chức kiểm tra an toàn sau mỗi lần học tập an toàn và tổ chức
kiểm tra việc thực hiện công tác an toàn trong quá trình lắp ghép.
9.1.4. Trong quá trình lắp
ghép phải đảm bảo những yêu cầu:
a) Phải đeo dây an toàn khi làm việc trên
cao;
b) Phải có đủ ánh sáng khi làm việc ban
đêm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mỗi nhóm lắp phải có một người chỉ
huy.
9.1.5. Công nhân lắp ghép
nên lấy từ 18 tuổi đến 40 tuổi, có đủ sức khỏe, được cơ quan y tế xác nhận có khả năng làm
việc trên cao, không mắc bệnh tim, phổi, thần kinh và cao huyết áp.
9.2. An toàn trên mặt
bằng
9.2.1. Mặt bằng công trình phải rào chắn, đặt biển báo,
nơi nào nguy hiểm phải cắm cờ đỏ, ban đêm phải có đèn đỏ.
9.2.2. Phải quy
định cụ thể các tuyến đường vận chuyển và đi lại trên mặt bằng công trình.
9.2.3. Các cấu kiện
xếp nghiêng tại hiện trường phải neo giữ và giằng ổn định.
9.2.4. Phải có các khẩu hiệu an toàn để nhắc nhở mọi người.
9.3. An toàn và thiết
bị, dụng cụ thi công
9.3.1. Trước khi lắp ghép
cấu kiện phải kiểm tra an toàn toàn bộ hệ thống thiết bị và dụng cụ thi
công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Việc kiểm tra và bảo
dưỡng thiết bị phải tiến
hành theo qui định cụ thể cho từng chủng loại. Việc kiểm tra và bảo dưỡng phải
ghi vào sổ “theo dõi tình trạng thiết bị”.
9.3.3. Đối với bộ móc cáp
chuyên dùng, sử dụng thường xuyên trên 10 ngày kiểm tra 1 lần.
Các dụng cụ gá lắp, liên kết tạm thời phải được
bảo quản bôi dầu mỡ vào các đầu móc, ren và chốt hãm v.v...
Các puli, ổ quay, ổ bi,
mắt xích phải được bôi dầu mỡ theo định kỳ.
9.3.4. Công nhân điều khiển
cần trục phải được đào tạo qua các lớp chuyên ngành và phải có giấy chứng nhận.
Chỉ có người điều khiển chính mới được
phép điều khiển cần trục khi lắp ghép và di chuyển cần trục. Những công nhân đã quá 3 tháng
không điều khiển cần trục phải kiểm tra lại tay nghề.
9.3.5. Khi sử dụng cần trục
phải đảm bảo khoảng cách an toàn và chiều cao an toàn cho cần trục theo Hình 11 và Hình
12.
9.3.6. Khi có giông, bão và
gió từ cấp 5 trở lên cần trục
tháp phải hạ cần và có các biện pháp gia cố hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1
Từ 1 đến 20
Từ 35 đến
110
220
Khoảng cách
L(m)
15
2
3
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thế (kV)
< 1
Từ 1 đến 20
Từ 35 đến
110
220
Khoảng cách
H
(m)
15
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Hình 12 - Chiều cao
an toàn
9.4. An toàn trong
lắp ghép
9.4.1. Trong mọi trường hợp,
khi lắp ghép cấu kiện phải đảm bảo những qui định sau:
a) Người chỉ huy lắp ghép phải
đánh tín hiệu dứt khoát, rõ ràng khi lắp ghép cấu kiện;
b) Công nhân lắp ghép, công nhân điều
khiển cần trục phải nắm vững và thông thạo các tín hiệu trong lắp ghép;
c) Phải đeo dây an toàn khi lắp ghép từ
tầng 2 trở lên;
d) Không uống bia, rượu, đùa nghịch trong
khi lắp ghép cấu kiện;
e) Không đi lại hoặc ngồi trên đầu các
tấm tường đã lắp ghép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2. Phải xác định vùng
“cấm” để bảo đảm an toàn cho quá trình lắp ghép. Khu vực “cấm" phải đặt biển
“CẤM NGƯỜI QUA
LẠI - NGUY HIỂM”. Vùng “CẤM” được xác
định theo công thức (Hình 13):
Lc
= 0,3H (1)
trong đó:
Lc là khoảng cách an toàn
của vùng cấm;
H là chiều cao công trình.
Hình 13 - Qui
định vùng cấm
9.4.3. Chỉ được tháo móc cẩu
của cần trục ra khỏi cấu kiện khi cấu kiện đã liên kết tạm thời chắc chắn.
9.4.4. Khi đã tháo móc cẩu
khỏi cấu kiện, móc cẩu phải được đưa lên cao, cách vị trí lắp ít nhất 2,0 m,
lúc đó cần trục mới quay cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.6. Khi có mưa to, có
sương mù dày đặc, có gió từ cấp 5 trở lên mọi công
việc lắp ghép phải ngừng. Các dụng cụ, thiết bị và cấu kiện lắp ghép dở dang phải
được neo giữ ổn định.
9.5. An toàn cho nhà
trong giai đoạn thi công
9.5.1. Để đảm bảo an toàn
cho các ngôi nhà trong quá trình thi công phải tiến hành việc thi công hệ thống
tiếp địa và chống sét trước
khi lắp ghép cấu kiện.
Các yêu cầu về cọc tiếp địa và hệ
thống chống sét cho các ngôi nhà phải thi công đúng theo qui định của thiết kế.
9.5.2. Việc thi công hệ
thống kim thu sét cho các ngôi nhà có chiều cao từ 5 tầng trở lên phải
tiến hành đồng thời với việc lắp ghép theo chiều cao tầng.
9.5.3. Phải hoàn thành hệ
thống chống sét cho các ngôi nhà trước khi tháo dỡ cần trục lắp ghép.
9.5.4. Phải kiểm
tra và nghiệm thu hệ thống tiếp địa và chống sét trước khi lắp ghép cấu kiện.
Trong quá trình thi công phải thường xuyên kiểm tra và ghi vào nhật ký an toàn.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước của vòng treo có khóa
Bảng A.1 -
Kích thước của vòng treo có khóa (Hình 5a)
Tải trọng
kg
Các kích
thước
mm
Khối lượng
kg
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
d
630
32
126
115
14
1,00
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
115
14
1,00
1000
32
126
115
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
38
142
130
16
1,33
1600
38
156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
1,69
2000
42
174
160
20
2,69
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192
175
22
3,00
3200
55
200
185
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
60
228
215
28
5,76
5000
68
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
8,50
6300
74
289
265
35
11,00
8000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
322
295
40
14,48
10000
90
355
325
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12500
100
390
360
50
30,00
16000
110
425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
41,10
Phụ lục B
(Tham khảo)
Kích
thước của vòng treo cố định
Bảng B.1 -
Kích thước của vòng treo cố định (Hình 5b)
Tải trọng
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Chiều dài
khai triển
mm
Khối lượng
kg
h
t
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
50
9
13
194
0,106
500
60
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
226
0,142
630
74
60
11
16
231
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
75
70
12
18
270
0,252
1000
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
20
308
0,396
1250
97
90
16
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,577
1600
104
100
18
25
388
0,814
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
20
28
427
1,092
2500
130
120
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
468
1,446
3200
130
130
25
35
478
1,901
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
161
150
28
40
538
2,948
5000
182
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
659
4,300
6300
204
190
36
50
739
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8000
225
210
40
55
815
8,230
10000
247
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
60
901
11,1014
12500
274
260
50
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,920
Phụ lục C
(Tham khảo)
Kích
thước của móc cẩu có khóa an toàn
Bảng C.1 -
Kích thước của móc cẩu có khóa an toàn (Hình 5d)
Tải trọng
tấn
Các kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
kg
D
d
t
a
b
B
0,320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
67,0
15
9
24
0,10
0,400
20
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
10
26
0,15
0,500
25
22
83,5
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,25
0,630
25
22
88,5
22
12
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,800
30
25
102,5
24
12
40
0,46
1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
109,0
24
15
40
0,61
1,250
36
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
18
44
0,81
1,600
40
30
125,0
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
1,11
2,000
45
35
145,0
36
20
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,500
50
38
154,0
38
26
58
2,12
3,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
173,0
40
30
65
2,82
4,000
60
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
32
70
3,52
5,000
65
48
206,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
5,12
6,300
75
50
227,5
58
40
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,000
85
60
262,5
65
46
95
10,23
10,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
297,5
75
50
110
14,26
12,000
110
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
54
130
20,57
16,000
120
90
370,0
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
26,28
20,000
120
90
380,0
90
60
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Nhật
ký lắp ghép
Bảng D.1 - Nhật ký
lắp ghép
Đơn vị thi công:
Công trình:
Ngày
Tên cấu
kiện lắp ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ tên
người chỉ huy lắp
Họ tên tổ
trưởng lắp ghép
Họ tên
người nghiệm thu
Kết quả kiểm tra và nghiệm thu
công tác lắp ghép
Đánh giá chất lượng lắp ghép
Những sai
sót phải sửa chữa
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ huy
công tác lắp ghép
Người kiểm
tra
Tổ trưởng lắp ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Nhật
ký công tác hàn
Bảng E.1 - Nhật ký
công tác hàn
Đơn vị thi công:
Công trình:
Ngày tháng làm việc
Tên cấu được hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện và
mác que hàn
Nhiệt độ
không khí xung quanh que hàn
Họ tên công
nhân hàn
Họ tên
người nghiệm thu
Các hư hỏng và
sai sót phát hiện được của liên kết hàn
Chữ ký của công
nhân hàn
Nhận xét về
kiểm tra nghiệm thu mối nối
Đánh giá chất lượng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ huy
công tác hàn
Người
nghiệm thu
CHÚ THÍCH: Thành phần ký trong "nhật ký
công tác hàn" được thực hiện theo các qui định hiện hành
Phụ
lục F
(Tham khảo)
Nhật
ký công tác đổ bê tông mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị thi công:
Công trình:
Ngày tháng đổ bê tông
Tên mối nối
Mác bê tông và thành phần của hỗn
hợp bê tông
Nhiệt độ không khí xung
quanh
Kết quả thí nghiệm các
mẫu thử
Ngày tháo khuôn
Họ tên tổ trưởng đổ bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá kết quả thi
công mối nối
Những hư hỏng phải sửa chữa
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ huy công tác
Tổ trưởng đổ bê
tông
Người nghiệm thu
CHÚ THÍCH: Thành phần ký trong "nhật ký công
tác đổ bê tông" được thực hiện theo các qui định hiện hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Nhật
ký thi công chống thấm mối nối
Bảng G.1 - Nhật ký thi
công chống thấm mối nối
Đơn vị thi công:
Công trình:
Ngày tháng
thi công chống thấm
Tên mối nối chống thấm, vị
trí mối nối theo sơ đồ trên mặt bằng
Tên vật
liệu chi tiết chống thấm
Họ tên tổ
trưởng thi công
chống thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá chất lượng thi
công chống thấm
Những yêu
cầu cần sửa chữa
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ huy công tác
lắp ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người kiểm tra,
nghiệm thu
CHÚ THÍCH: Thành phần ký "thi công chống
thấm mối nối" được thực hiện theo các qui định hiện hành
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
1. 20 TCN 28:1966, Tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng công trình.
2. 20 TCN 71:1977, Chỉ dẫn hàn cốt thép và chi
tiết đặt sẵn trong kết cấu bê tông cốt thép.
3. 20 TCN 107:1983, Qui định nội dung
trình tự lập, xét duyệt thiết kế tổ chức công trường và
thiết kế biện pháp xây lắp.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc chung
4. Vận chuyển và xếp dỡ cấu kiện
5. Thiết bị thi công
6. Lắp ghép cấu kiện
7. Thi công mối nối
8. Kiểm tra và nghiệm thu
9. Công tác an toàn
Phụ lục A. Kích thước của vòng treo có khóa
Phụ lục B. Kích thước của vòng treo cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D. Nhật ký lắp ghép
Phụ lục E. Nhật ký công tác hàn
Phụ lục F. Nhật ký công tác đổ bê tông mối
nối
Phụ lục G. Nhật ký thi công chống thấm mối
nối
Thư mục tài liệu tham khảo