Cấp chính
xác Cơ sở
|
Đặc điểm
của đối tượng xây dựng
|
Sai số
trung phương của lưới cơ sở bố trí
|
Đo góc mb
|
Đo cạnh, ms/s
|
1
|
Xí nghiệp hoặc cụm nhà, công trình
công nghiệp trên khu vực có diện tích lớn hơn 100 ha. Khu nhà hoặc công trình
độc lập trên mặt bằng có diện tích lớn hơn 100 ha
|
3
|
1:25 000
|
2
|
Xí nghiệp hoặc cụm nhà, công trình
công nghiệp trên khu vực có diện tích nhỏ hơn 100 ha. Khu nhà hoặc công trình
độc lập trên mặt bằng có diện tích từ 10 ha đến 100 ha
|
5
|
1:10 000
|
3
|
Nhà và công trình trên diện tích nhỏ
hơn 10 ha, đường trên mặt đất hoặc các hệ thống ngầm trong khu vực xây dựng
|
10
|
1:5 000
|
Bảng 2 - số
vòng đo góc của một số loại máy
Hạng, cấp
khống chế
Số vòng đo
n
Máy T2 hoặc
máy có độ chính xác tương đương
Máy T5 hoặc
máy có độ chính xác tương đương
Hạng IV (1 - cơ sở)
6
7
Cấp 1 (2 - cơ sở)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Cấp 2 (3 - cơ sở)
2
3
3.3 Các dạng lưới được sử dụng khi thành
lập lưới khống chế cơ sở có thể là lưới tam giác đo góc, đo cạnh hoặc góc cạnh
kết hợp hay lưới đa giác (Hình 1, 2, 3 và 4).
3.4 Lưới khống chế độ cao phải đảm bảo yêu
cầu đối với công tác đo vẽ, đặc biệt là bố trí công trình về độ cao và được nêu
ở Bảng 3.
Bảng 3 - Chỉ
tiêu kỹ thuật để lập lưới khống chế độ cao
Hạng
Khoảng cách
lớn nhất từ máy đến mia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch
khoảng cách sau trước
m
Tích luỹ
chênh lệch khoảng cách
m
Tia ngắm đi
cách chướng ngại vật mặt đất
m
Sai số đo
trên cao đến mỗi trạm máy
mm
Sai số khép
tuyến theo số trạm máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
25
0,3
0,5
0,8
0,5
1
II
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,5
0,7
1,5
III
50
1,5
3,0
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
IV
Từ 75 đến
100
2,0
5,0
0,3
5,0
10
3.5 Yêu cầu về độ chính xác khi bố trí
trục và các điểm đặc trưng của các công trình cao tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước, chiều cao của đối tượng xây dựng;
- Vật liệu xây dựng công trình;
- Hình thức kết cấu của toàn thể công trình;
- Quy trình công nghệ và phương pháp thi công
công trình;
- Độ chính xác này nêu ở Bảng 4
- Những tiêu chuẩn kỹ thuật về độ chính xác của
quy trình thao tác để chuẩn bị và đặt các yếu tố xây dựng cũng như việc thực
hiện công tác bố trí chi tiết công trình được trình bày trong các Bảng 5, 6 và
7
3.6 Một số chỉ tiêu kỹ thuật cho công tác
trắc địa khi lắp ráp các kết cấu bê tông cốt thép để xây dựng nhà cao tầng nếu
không có yêu cầu gì đặc biệt, có thể dựa vào số liệu trình bày ở Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp chính xác
Đặc điểm
của đối tượng xây dựng
Sai số
trung phương trung bình
Đo cạnh
Đo góc
(“)
Khi đo trên
cao trên
một
trạm
mm
Khi truyền
độ cao từ điểm gốc đến mặt bằng lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Kết cấu kim loại, lắp ráp kết cấu bê
tông cốt thép, lắp ráp kết cấu hệ trục đúc sẵn theo khớp nối. Công trình cao
từ trên 100 m đến trên 120 m với khẩu độ từ 24 m đến 36 m
1:15 000
5
1
5
2
Nhà cao từ trên 16 tầng đến 25 tầng.
Công trình cao từ trên 60 m đến 100 m với khẩu độ từ 18 m đến 24 m
1:10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
3
Nhà cao từ 5 tầng đến 16 tầng. Công
trình cao từ trên 16 m đến 60 m với khẩu độ từ trên 6 m đến 18 m
1:5 000
20
2,5
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:3 000
30
3
3
Bảng 5 - Các
dung sai bố trí điểm và trục nhà về mặt bằng
Khoảng kích
thước định mức L, mm
Cấp chính
xác
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Nhỏ hơn 2 500
0,6
1,0
1,6
2,4
Từ trên 2 500 đến 4 000
1,0
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
Từ trên 4 000 đến 8 000
1,6
2,4
4,0
6,0
Từ trên 8 000 đến 16 000
2,4
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
Từ trên 16 000 đến 25 000
4,0
6,0
10,0
16,0
Từ trên 25 000 đến 40 000
6,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,0
Từ trên 40 000 đến 60 000
10,0
16,0
24,0
40,0
Từ trên 60 000 đến 100 000
16,0
24,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,0
Từ trên 100 000 đến 160 000
24,0
40,0
80,0
100,0
Bảng 6- Các
dung sai chuyển điểm và trục nhà theo phương thẳng đứng và điểm định hướng
Khoảng kích
thước định mức, mm
Cấp chính
xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
1
2
3
4
Nhỏ hơn đến 2 500
Nhỏ hơn đến 4 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Từ trên 2 500 đến 4 000
Từ trên 4 000 đến 8 000
0,6
1,0
1,6
Từ trên 4 000 đến 8 000
Từ trên 8 000 đến 16 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,6
2,4
Từ trên 8 000 đến 16 000
Từ trên 16 000 đến 25 000
1,0
1,6
2,4
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 25 000 đến 40 000
1,6
2,4
4,0
6,0
Từ trên 25 000 đến 40 000
Từ trên 40 000 đến 60 000
2,4
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
Từ trên 40 000 đến 60 000
Từ trên 60 000 đến 100 000
4,0
6,0
10,0
16,0
Từ trên 60 000 đến 100 000
Từ trên 100 000 đến 160 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
16,0
24,0
Từ trên 100 000 đến 160 000
10,0
16,0
24,0
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng kích
thước định mức, mm
Cấp chính
xác
H
L
1
2
3
4
Nhỏ hơn đến 2 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
1,0
2,4
Từ trên 2 500 đến 4 000
Từ trên 8 000 đến 16 000
0,6
1,0
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 4 000 đến 8 000
Từ trên 16 000 đến 25 000
1,0
1,6
2,4
6,0
Từ trên 8 000 đến 16 000
Từ trên 25 000 đến 40 000
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
10,0
Từ trên 16 000 đến 25 000
Từ trên 40 000 đến 60 000
2,4
4,0
6,0
16,0
Từ trên 25 000 đến 40 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
6,0
10,0
24,0
Từ trên 40 000 đến 60 000
Từ trên 100 000 đến 160 000
6,0
10,0
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 60 000 đến 100 000
10,0
16,0
24,0
40,0
Từ trên 100 000 đến 160 000
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
60,0
3.7 Bố trí chi tiết trục của móng cọc,
đo vẽ nghiệm thu móng cọc.
Việc bố trí chi tiết trục móng theo
phương pháp đo hướng được trình bày ở Hình 5.
Hình 5 - Bố
trí chi tiết trục móng theo phương pháp đo hướng
Bảng 8 - Các
chỉ tiêu cụ thể
Tên độ lệch
Độ lệch cho
phép, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 12
Sai lệch về độ cao của móng so với
thiết kế
± 10
Sai lệch về đáy móng so với thiết kế
± 20
Sai lệch trục hoặc panel tường, chân
cột so với trục bố trí hoặc điểm đánh dấu trục
± 5
Sai lệch trục cột nhà và công trình
tại điểm cột so với trục bố trí của các chiều cao cột: nhỏ hơn 4 m
± 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 15
Từ 8 m đến 16 m
± 20
Từ 16 m đến 25 m
± 25
Xê dịch trục các thanh giằng, dầm xà
so với các các trục trên các kết cấu đỡ
± 5
Sai lệch khoảng cách giữa các trục
dầm, sân ở khoảng trên cùng so với thiết kế
±20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10
Sai lệch độ cao đỉnh cột hoặc công
trình 1 tầng so với thiết kế
± 10
Hiệu độ cao đỉnh cột hoặc mặt tựa
mỗi tầng như panel tường trong phạm vi khu vực điều chỉnh
10
12+2
n
(n
là số thứ tự tầng)
Hiệu độ cao mặt tựa lân cận của tấm
đan khi chiều dài tấm đan:
nhỏ hơn 4 m
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10
Xê dịch tấm đan sàn trần so với vị
trí thiết kế tại các điểm nút của kết cấu chịu lực dọc theo hướng tựa của tấm
đan.
± 13
Xê dịch trục dọc dầm cầu trên mặt
tựa cột so với thiết kế.
±8
Xê dịch độ cao đỉnh thanh đỡ, dầm
cầu trục ở hai cột kề nhau dọc theo hàng cột và hai cột ở hàng ngang so với
thiết kế.
± 16
Sai lệch trục ray so với trục thanh
đỡ.
± 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình thi công móng cọc phải được
theo dõi và kiểm tra nghiệm thu theo sơ đồ Hình 6.
3.9 Sai lệch vị trí mặt bằng của cấu kiện
hoặc các bộ phận của nhà so với các trục bố trí hoặc đường phụ trợ bên cạnh.
Trong quá trình tiến hành công tác
trắc địa phục vụ thi công nhà cao tầng, một trong những khó khăn lớn nhất
thường xảy ra là: các điểm của trục cơ bản hoặc trục bố trí chi tiết thường hay
bị mất hoặc che khuất (vì trên công trình có nhiều hạng mục công trình, kho vật
liệu và nhiều đơn vị thi công). Để khắc phục khó khăn này, chúng ta cần phải
khôi phục điểm hoặc làm thêm các đường phụ trợ sau đó chuyển chúng lên tầng cao
hơn bằng các dụng cụ:
- Dọi điểm quang học;
- Dùng phương pháp trạm đo tự do;
- Dùng máy chiếu đứng quang học hoặc laser;
- Dùng máy kinh vĩ và định tâm bắt buộc.
Các phương pháp này được minh họa trên
Hình 7a, b, c, d.
Độ sai lệch cho phép về vị trí mặt
bằng nêu ở Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Sơ
đồ kiểm tra nghiệm thu thi công móng cọc
Bảng 9 - Dung
sai về vị trí mặt bằng các cấu kiện
Thao tác đo
Giá trị sai
lệch cho phép, mm
Phạm vi đo
m
Dụng cụ đo
Độ sai lệch về vị trí mặt bằng dựa
vào các trục của lưới bố trí
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 15
± 20
Nhỏ hơn 10
Từ trên 10
đến 20
Từ trên 20
đến 30
Từ trên 30
đến 50
Máy kinh vĩ, mia và
thước thép
Các đường phụ trợ song song với nhà
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy kinh vĩ và thước đo nhỏ hơn 1 m
Dựa vào các đường phụ trợ vuông góc
với nhà
± 5
± 10
± 15
± 20
Nhỏ hơn 10
Từ trên 10
đến 20
Từ trên 20
đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép cuộn đã được kiểm định
Máy kinh vĩ, mia
3.10 Sai lệch về độ cao (đo thủy chuẩn)
Cao độ của sàn nhà và của nhà cao tầng
thường được đo tại các điểm của một mạng lưới. Hình 11 mô tả phương pháp đo độ
cao của sàn nhà B và của trần C tại các điểm của mạng lưới có các cạnh tương
đối đều nhau. Tại mỗi sàn và mỗi trần nên có ít nhất hai điểm độ cao gốc A (các
điểm này được truyền từ độ cao gốc ở dưới mặt đất lên cao cho mỗi tầng).
Cần lưu ý:
- Khoảng cách giữa các điểm đặt mia không được
vượt quá 4 m;
- Kết quả đo có thể dùng để vẽ bình đồ nhằm xác
định độ võng của sàn nhà hoặc của trần;
- Máy thủy bình cần phải được kiểm tra góc i
cho đạt yêu cầu vì các khoảng cách tia ngắm thường không bằng nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 -
Truyền độ cao lên tầng bằng thước thép và máy thủy bình
Hình 9 - Truyền độ
cao lên tầng bằng máy thủy bình và mia theo đường cầu thang
Hình 10 - Xác
định vị trí của tim trục bằng máy kinh vĩ và thước thép
Hình 11 - Đo
độ cao của sàn nhà và trần nhà tại các điểm của mạng lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo thủy chuẩn Laser cũng có thể
dùng để đo độ cao (Hình 12)
3.11 Sai lệch cho phép về độ thẳng đứng
Độ thẳng đứng có thể xác định được
nhờ:
- Máy kinh vĩ quang học, máy chiếu đứng (máy
chiếu thiên đỉnh);
- Dụng cụ dọi tâm quang học;
- Thước đo độ nghiêng;
- Quả dọi.
3.12 Độ sai lệch khỏi đường thẳng đứng nói
chung phải được xác định từ hai mặt phẳng chuẩn vuông góc với nhau.
Độ thẳng đứng của cột nhà cao tầng và của nhà nên được kiểm tra bằng hai máy kinh
vĩ
theo
hai trục hoặc dụng cụ dọi tâm ngược, máy chiếu thiên đỉnh quang học hoặc Laser
(Hình 13 và Hình 14).
Độ sai lệch cho phép khỏi phương thẳng
đứng nêu ở Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Máy
chiếu thiên đỉnh để xác định độ
thẳng đứng của cột và chiếu điểm lên cao phục vụ cho công tác bố trí
công trình
Hình 14 -
Kiểm tra và đo độ thẳng đứng của cột nhà bằng hai máy kinh vĩ
Bảng 10 - Độ
lệch tâm cho phép khỏi đường thẳng đứng
Thao tác đo
Giá trị sai
lệch
Phạm vi đo
Dụng cụ đo
cho phép,
mm/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sai lệch thẳng đứng: máy
kinh vĩ,
dụng
cụ dọi điểm
quang
học, máy chiếu thiên đỉnh
± 0,5
nhỏ hơn 100
m
Máy chiếu thiên đỉnh, dụng cụ dọi điểm quang
học
± 0,8
a nhỏ hơn 50 gr
Máy kinh vĩ và đánh dấu
± 1,2
a từ 50 gr đến 70gr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,0
a nhỏ hơn 50 gr
Máy kinh vĩ và thước đo hoặc
± 1,5
a từ 50 gr đến 70 gr
thước thép cuộn
Thước đo nghiêng
± 3,0
nhỏ hơn 2 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả dọi
± 3,0
nhỏ hơn 2 m
Quả dọi và thước hay thước thép cuộn
± 3,0
từ 2 m đến
6 m
CHÚ THÍCH:
- a là góc kẹp giữa
đường thẳng đứng và cấu kiện kiểm tra
- gr là kí hiệu độ grad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tâm giữa hai kết cấu chịu lực
ở đây là trường hợp mà trục của cấu kiện hay một bộ phận của nhà ở phía trên
không trùng với trục của cấu kiện hay một bộ phận của nhà ở phía dưới theo
phương thẳng đứng, làm giảm độ ổn định (Hình 15).
Giá trị sai lệch cho phép của độ lệch
tâm nêu ở Bảng 11.
3.14 Sai lệch về khoảng cách và khoảng
không (chiều dài và chiều cao)
Để xác định kích thước của phòng, cầu
thang máy, cửa sổ, từ cột đến phòng, khoảng cách giữa các cột, khoảng cách giữa
các tường, khoảng cách giữa sàn và dầm... có thể dùng thước
thép cuộn, thước rút, máy thủy bình và mia hoặc máy đo dài điện quang (Hình 16
và Hình 17).
Ví dụ: Chiều cao của phòng H bằng Số
đọc phía sàn cộng với số đọc phía trần (H = Rc + Rf)
Bảng 11- Dung
sai cho phép của độ lệch tâm
Thao tác đo
Giá trị sai
lệch cho phép, mm/m
Phạm vi đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo
Độ sai lệch
± 0,5
nhỏ hơn 100
m
Dụng cụ dọi tâm quang học và thanh
đo
± 0,8
± 1,2
a nhỏ hơn 50 gr
a từ 50 gr đến 70 gr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5,0
± 10,0
± 15,0
nhỏ hơn 10
m
từ 10 m đến
20 m
từ 20 m đến
30 m
Thước thép đã kiểm định
Hình 15 - Độ
lệch tâm giữa hai kết cấu chịu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 16 - Cách đo bề
rộng sàn, tim trục bằng thước thép và ke
Hình 17 -
Cách đo gián tiếp độ cao của sàn và trần nhà bằng máy thủy bình
3.15 Đo vẽ hoàn công vị trí cột nhà cao
tầng
Việc đo vẽ hoàn công vị trí cột được
tiến hành ngay từ trong quá trình thi công hệ khung nhà cao tầng. Đối với mặt
bằng tầng 1 cần đo đầy đủ kích thước tim trục (kích thước thực tế so với kích
thước thiết kế). Từ tầng 2 trở lên ngoài kích thước tim trục về mặt bằng cần
phải có cả độ nghiêng cột và vẽ theo Hình 18. Trên cơ sở đó xác định các giá
trị vượt quá sai số cho phép để điều chỉnh kịp thời ở các tầng trên. Khi thi
công xong toàn bộ nhà sẽ có một bộ hồ sơ đo vẽ hoàn công cho các tầng và cột để
đánh giá chất lượng công trình về kích thước.
Máy móc dụng cụ đo có thể được dùng
trong giai đoạn này là: máy kinh vĩ, thước thép, thước rút, máy thủy bình, mia
hoặc dụng cụ đo khoảng cách 3 chiều bằng Laser nhìn thấy DISTO (Thụy sỹ).
Hình 18 -
Khoảng cách giữa các tim cột và độ nghiêng cột nhà
3.16 Các máy móc thông thường và hiện đại
dùng trong quá trình thi công xây dựng nhà cao tầng có thể tham khảo ở Phụ lục
B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Yêu cầu chung về
đo chuyển vị
Cần theo dõi chuyển vị (độ lún (trồi),
nghiêng, chuyển vị ngang, độ võng, góc xoay ...) của công trình ngay từ khi bắt
đầu làm hố móng và được ghi lại theo quá trình tăng tải trọng giai đoạn thi
công cũng như sau khi đưa vào sử dụng một thời gian nào đó do tổ chức tư vấn và
người thiết kế yêu cầu.
Yêu cầu chung của công tác đo chuyển
vị công trình được đặt ra với những nhiệm vụ sau:
4.1.1 Công tác đo hiện trường nâng lên của
đáy móng, của tầng hầm khi thi công hố móng.
4.1.2 Quan trắc độ lún (trồi) theo tải trọng
và thời gian.
4.1.3 Quan trắc hiện tượng chuyển vị ngang,
vết nứt, nghiêng ...
4.1.4 Các yêu cầu này sẽ được giải quyết
bằng những phương pháp và những thiết bị đo đạc nêu trong các mục dưới đây.
Bảng 12 - Độ
lệch tâm cho phép
Thao tác đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi đo
m
Dụng cụ đo
Độ sai lệch vị trí so với các cấu kiện
khác đã lắp dựng
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mia, Thước thép cuộn đã
± 5
Từ trên 5
đến 10
kiểm định thước hay thước
± 10
Từ trên 10
đến 20
thép rút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 15
Từ trên 20
đến 30
± 20
Từ trên 30
đến 50
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mia và thước thép cuộn đã
± 10
Từ trên 10
đến 20
kiểm định
± 15
Từ trên 20
đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 20
± 5
Từ trên 30
đến 50
nhỏ hơn 10
Thước thép cuộn đã kiểm
± 10
Từ trên 10
đến 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 15
Từ trên 20
đến 30
± 20
Từ trên 30
đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ hơn 10
Thước thép cuộn đã kiểm
± 10
Từ trên 10
đến 20
định và ke
± 15
Từ trên 20
đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 20
Từ trên 30
đến 50
± 5
nhỏ hơn 5
Mia hoặc thước thép cuộn rút được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ hơn 5
Máy thủy bình và mia
Đứng
± 8
nhỏ hơn 100
Máy đo dài EDM
± 5
nhỏ hơn 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10
Từ trên 10
đến 20
định
± 15
Từ trên 20
đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 30
đến 50
4.2 Đo biến dạng
trong quá trình thi công
Quá trình thi công các công trình cao
tầng phải được tiến hành đo chuyển vị ngay khi đào hố móng. Các công việc này
được xác định cụ thể như sau:
4.2.1 Công tác đo đạc biến dạng khi thi công
hố móng
Các công trình cao tầng phải đào hố
móng sâu hoặc làm các tầng hầm, thường các hố móng sâu này từ 8 m đến 10
m và hơn nữa. Công việc quan trắc lún (trồi) và chuyển vị ngang của thành hố móng được bắt đầu
trước khi đào đất.
Có nhiều phương pháp đo chuyển vị
thành hố móng, tùy thuộc vào yêu cầu của thiết kế, biện pháp thi công của nhà
thầu, có thể tham khảo một số phương pháp như: các phương pháp trắc địa, phương
pháp Inclinometer...
4.2.2 Công tác đo chuyển vị ngang thành hố
đào gồm các công việc sau đây:
- Công tác đo vết nứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công tác đo ổn định của tường cừ và ván thép;
- Công tác đo mực nước ngầm và áp lực nước lỗ
rỗng;
- Đo lún (trồi) bề mặt;
- Đo lún (trồi) các công trình lân cận.
4.3 Quan trắc lún
theo tải trọng và thời gian
Công tác quan trắc độ lún công trình
tốt nhất là phương pháp đo định kỳ thủy chuẩn hình học chính xác cao. Độ chính
xác xác định độ lún phụ thuộc vào độ lún dự tính khi thiết kế, vào giai đoạn
thi công xây dựng hay giai đoạn sử dụng công trình. Việc quan trắc độ lún này
trước hết cần xác định được các yêu cầu độ chính xác cơ bản, quy định này được
nêu ở Bảng 14.
Bảng 14 - Sai
số cho phép trong quan trắc lún
Giá trị dự
tính lún theo thiết kế, mm
Sai số cho
phép/cấp hạng thủy chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng
Nhỏ hơn đến 50
1 mm/I
1 mm/I
Từ trên 50 đến 100
2 mm/ll
1 mm/ll
Từ trên 100 đến 250
5 mm/lll
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 250 đến 500
10 mm/IV
2 mm/IV
Lớn hơn 500
15 mm/V
5 mm/V
Những quy định chi tiết trong đo thủy
chuẩn các cấp đã được nêu trong TCVN 9360:2008.
Công tác đo lún công trình có những
đặc thù riêng nên không thể hoàn toàn áp dụng những quy định đó được. Việc
quan trắc để xác định độ lún công trình phải được tiến hành theo một quy định
độ cao hình học chính xác đặc biệt hay còn gọi là độ cao hình học tia ngắm
ngắn. Những đặc thù riêng trong đo lún công trình là:
- Khoảng cách từ máy đến mia ngắm (thường từ 3
m đến 25 m); chênh lệch khoảng cách giữa mia trước và mia sau thường lớn (từ 2
m đến 3 m có khi tới 5 m) do điều kiện khó khăn chật hẹp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì có những đặc thù như vậy nên phải
có những yêu cầu riêng sau:
4.3.1 Yêu cầu về hệ thống mốc chuẩn
4.3.1.1 Hệ thống mốc chuẩn
đóng vai trò rất quan trọng, nó là điểm gốc của hệ chuẩn (hệ quy chiếu). Vì vậy
cần xây dựng một hệ thống mốc chuẩn cố định, tức là độ cao của chúng không thay
đổi theo thời gian.
4.3.1.2 Nếu vì trường hợp quá
khó khăn cũng có thể dựa vào các mốc chuẩn không ổn định tức là các mốc chuẩn
này vẫn bị lún do những nguyên nhân khác gây ra, nhưng phải biết được quy luật
lún của chúng để nội suy hoặc ngoại suy giá trị độ cao ở thời điểm nào đó với
độ chính xác cần thiết.
4.3.1.3 Tuy nhiên, việc xác
định được độ ổn định của các mốc chuẩn là rất khó khăn và phức tạp. Vì thế khi
xây dựng hệ thống mốc chuẩn phải nghiên cứu kỹ các tài liệu địa chất công
trình, địa chất thủy văn. Số lượng mốc chuẩn phải đủ và đường tuyến dẫn từ các
mốc chuẩn gốc phải chính xác, hợp lý và ổn định và có đủ điều kiện kiểm tra,
đánh giá được sự ổn định của chúng.
4.3.1.4 Về số lượng mốc
chuẩn: nên tạo thành những cụm hệ thống mốc chuẩn, mỗi cụm này có ít nhất 3
mốc. Tùy thuộc vào quy mô và diện tích của nhà và công trình xây dựng mà bố trí
số lượng mốc chuẩn và số cụm.
4.3.1.5 Các mốc chuẩn phải
được đặt ở tầng đá gốc hoặc tầng cuội sỏi, trong trường hợp này mốc chuẩn phải
được cấu tạo theo kiểu chôn sâu như Hình 19.
4.3.1.6 Trong trường hợp khó
khăn, có thể xây dựng mốc chuẩn như Hình 20. Các mốc này được quy định với kích
thước lớn, có đế rộng và được chôn ở những nơi có cấu tạo địa chất ổn định,
cách xa hợp lý nơi quan trắc lún (thường cách xa công trình quan trắc lún là
2/3H, (H là chiều cao của công trình) không chôn ở nơi ngập nước, sườn đất
trượt, gò đống, bờ đê, bãi đổ và phải xa đường sắt hơn 50 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 20 - Mốc
chuẩn cơ bản
CHÚ THÍCH: Việc bố trí hợp lý khoảng
cách từ các mốc chuẩn tới khu vực quan trắc có ý nghĩa lớn, vì nếu bố trí mốc
chuẩn quá xa vùng quan trắc thì có thể đảm bảo được sự ổn định của mốc xong lại
chịu ảnh hưởng của sai số tích luỹ lớn (sai số ngẫu nhiên và hệ thống) và làm
giảm độ chính xác kết quả đo lún. Ngược lại nếu các mốc chuẩn bố trí gần vùng quan
trắc thì
có
thể đảm bảo sự ổn định của các mốc chuẩn.
4.3.2 Yêu cầu về hệ thống mốc quan trắc lún
4.3.2.1 Trên các công trình quan
trắc lún phải gắn các mốc quan trắc lún theo quy định (Hình 21), các mốc này được
làm bằng thép không rỉ, bằng đồng hay bằng sắt mạ. Khi thiết kế đặt vị trí các
mốc này phải tính đến cấu trúc móng, tải trọng trên các phần móng khác nhau của
đáy móng (kết cấu tải trọng động), các điều kiện địa chất công trình và địa
chất thủy văn.
4.3.2.2 Các mốc lún phải được
đặt theo các trục dọc và ngang móng để phát hiện độ võng, độ nghiêng theo hướng
dọc và ngang nhà, ở những vị trí dự đoán có thể lún mạnh, ở các chỗ giao tiếp
của các khối kề nhau, theo các cạnh của những mạch co ngót hoặc khe lún, xung quanh
các vùng có tải trọng động lớn và các vùng có điều kiện địa chất kém hơn. Các
mốc này cần phải được bảo vệ trong suốt thời gian quan trắc. Ở những công trình
đặc biệt, còn phải đặt ở móng những mốc đo nhiệt độ đế móng và những mốc quan
trắc mức nước ngầm. Các mốc này được quy định cụ thể cho mỗi công trình (Hình
22).
Hình 21 - Mốc
lún gắn vào thân công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3 Yêu cầu về máy đo và dụng cụ đo
4.3.3.1 Khi phải quan trắc
lún công trình với độ chính xác thủy chuẩn hạng 1 có thể sử dụng các loại máy Ni004, Ni002, N4, H1
hoặc các loại có độ chính xác tương đương và mia Invar với khoảng chia nhỏ nhất là 5
mm, trên mia có gắn ống thủy tròn, sai số chiều dài 1 m trên mia không lớn
hơn 0,15 mm.
4.3.3.2 Khi phải quan trắc
lún công trình với độ chính xác hạng 2 có thể dùng các loại máy Ni004, WILD N3, H1,
H2, KONi -007... và mia Invar như trên.
4.3.3.3 Máy thủy bình và mia
Invar như trên.
4.3.3.4 Giá trị góc i không
được lớn hơn 8"
4.3.4 Các yêu cầu về đo
4.3.4.1 Chiều dài tia ngắm
không được vượt quá 20 m đối với thủy chuẩn hạng 1 và 25 m đối với thủy chuẩn hạng 2.
4.3.4.2 Các trạm đo nối phải
đảm bảo khoảng cách giữa máy tới mia trước và mia sau không quá 5 m đối với
hạng 1 và 1 m đối với hạng 2. Có thể cho phép chênh lệch khoảng cách tới 2,5 m khi máy có góc i
nhỏ hơn 8" và 5 m khi máy có góc i nhỏ hơn 4".
4.3.4.3 Khoảng cách từ mặt
đất đến tia ngắm không được nhỏ hơn 0,3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.5 Về sai số khép giới
hạn các vòng khép kín hay một tuyến được nêu ở Bảng 15.
Bảng 15 - Sai
số khép giới hạn
Cấp hạng đo
Sai số khép
giới hạn Fgh,
mm
Hạng 1
0,2
Hạng 2
0,5
Hạng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: n là số trạm máy trong
một vòng khép kín.
4.3.5 Yêu cầu về chu kỳ đo
4.3.5.1 Việc xác định thời
gian đo (chu kỳ đo) chiếm một vai trò rất quan trọng. Theo kinh nghiệm khi quan trắc lún
các công trình người ta chia làm 2 giai đoạn:
- Quan trắc lún trong giai đoạn thi công;
- Quan trắc lún khi công trình đã đưa vào sử
dụng.
4.3.5.2 Giai đoạn thi công, quan
trắc lún thường được xác định theo tiến độ thi công và mức độ phức tạp của công
trình. Có thể tham khảo các chu kỳ đo theo tải trọng hoàn thành của quá trình
xây dựng cụ thể là:
- Công trình hoàn thành xong phần móng;
- Công trình đạt tới 25 % tải trọng xây thô
phần kết cấu;
- Công trình đạt tới 50 % tải trọng xây thô
phần kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công trình đạt tới 100 % tải trọng xây thô
phần kết cấu.
4.3.5.3 Đối với các công
trình phức tạp, ngoài việc theo dõi độ lún của móng (khi hoàn thành xây xong
phần móng) có thể cứ đạt khoảng 10 % tải trọng thì cần phải quan trắc một lần.
Tại mỗi lần quan trắc, kết quả so sánh với lần đo trước kề đó và sau khi xem
xét hiệu chênh cao của hai lần đo kề nhau Dh (độ lún) là cơ sở
để quyết định việc tăng dầy các lần đo hay cứ tiến hành đo theo tiến độ đã ấn
định từ đầu.
4.3.5.4. Ở giai đoạn thứ hai
khi công trình đã đưa vào sử dụng. Việc phân định số lần đo phụ thuộc hoàn toàn vào
yêu cầu độ chính xác đo lún của mỗi công trình như đã trình bày ở trên. Nếu sai
số cho phép đo và cấp chính xác càng nhỏ thì các chu kỳ (thời gian) cách nhau
càng lớn, ngược lại sai số cho phép đo và độ chính xác càng lớn thì chu kỳ đo
cách nhau càng ít hơn. Khi công trình có dấu hiệu biến dạng lớn thì
chu kỳ đo với một số yêu cầu đặc biệt do người tư vấn hoặc thiết kế quy định.
4.3.6 Yêu cầu về sự tính toán ổn định của
các mốc chuẩn
4.3.6.1 Công tác tính toán ổn
định của hệ thống các mốc chuẩn có một ý nghĩa quan trọng trong việc đo độ lún
công trình. Sự thay đổi theo thời gian của các mốc chuẩn sẽ làm sai lệch độ cao
thực tế của các mốc quan trắc lún và do đó bức tranh phản ánh về độ lún của
công trình cũng không có giá trị. Vì vậy, trong một chu kỳ quan trắc cần thiết
phải kiểm tra lại sự ổn định của các mốc chuẩn. Việc làm này chỉ có kết quả sau
khi phân tích cẩn thận các kết quả đo ở mỗi chu kỳ, qua đó sẽ lựa chọn những
mốc ổn định để làm cơ sở cho việc tính độ lún. Muốn làm được việc này phải tiến
hành phân tích bằng cách so sánh các chênh cao đo được trong mỗi nhóm (cụm) mốc
chuẩn nằm gần nhau và so sánh sai số kép của các đường giữa các nhóm lân cận để
xác định tính ổn định của các đường. Sự thay đổi theo hệ thống của các chênh
cao giữa các mốc chuẩn từ chu kỳ này sang chu kỳ khác, sự xuất hiện các sai số khác của
các tuyến đường, chủ yếu theo cùng một dấu là dấu hiệu chứng tỏ sự thay đổi độ
cao các
mốc chuẩn.
Hình 23 - Phân tích độ
ổn định mốc chuẩn dựa vào chênh cao đo được
VÍ DỤ:
Xem Hình 23, nếu trong một nhóm gồm 3
mốc chuẩn chênh cao h1-2 trong phạm vi độ
chinh xác đo thủy chuẩn vẫn là không thay đổi trong tất cả các chu kỳ, chênh
cao h2-3 và h3-1 tăng lên một cách có hệ thống thì ta
có cơ sở để nghĩ rằng mốc 3 bị lún xuống, ít có cơ sở để cho rằng mốc 1 và 2
đều bị trồi lên như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Smin là độ chuyển dịch nhỏ
nhất trong nhóm mốc chuẩn;
Smax là độ chuyển dịch lớn
nhất trong nhóm mốc chuẩn;
y là tham số trong phân phối nhị thừa;
t là mốc số cần xác định trong cả 2
chu kì;
Ms là trị số đặc trưng cho
độ chính xác của mạng lưới khống chế chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy các mốc thỏa mãn (1) trong các
nhóm mốc sẽ được xem là ổn định và được lấy làm gốc để tính toán độ lún cho các
mốc quan trắc lún.
4.3.7 Yêu cầu về sự tính toán bình sai kết quả
quan trắc và biểu đồ lún
Việc tính toán bình sai các kết quả quan trắc
lún của từng chu kì và toàn bộ quá trình đo được tiến hành bằng phương pháp số
bình phương nhỏ nhất. Để nhanh chóng và đảm bảo độ tin cậy cần thực hiện công
việc này trên máy vi tính với chương trình mẫu đã được lập sẵn. Kết quả của quá
trình tính
toán
phải đạt được các nội dung sau:
- Độ lún, độ lún lớn nhất, độ lún nhỏ nhất, độ
lún trung bình của tất cả các điểm trên công trình (nhà);
- Tốc độ lún, tốc độ lún lớn nhất, tốc độ lún
nhỏ nhất, tốc độ lún trung bình của tất cả các điểm và toàn công trình;
- Chênh lệch lún trung bình của các điểm theo
các chu kì và của toàn công trình;
- Sai số trung phương xác định độ cao tại các
điểm;
- Toàn bộ các kết quả trên cần biểu thị bằng
các biểu đồ;
- Biểu đồ lún đặc trưng của các điểm lún lớn
nhất và lún nhỏ nhất trong toàn bộ thời gian đo lún như Hình 24;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình đồ đường đẳng lún (đường cùng độ cao)
như Hình 26;
- Mặt cắt lún theo không gian 3 chiều như Hình
vẽ 27.
Cách biểu diễn các kết quả này cũng
được thực hiện trên máy vi tính với các chương trình chuyên dùng.
Hình 24 -
Biểu đồ lún đặc trưng của các điểm lún lớn nhất và nhỏ nhất trong toàn bộ thời
gian đo lún
Hình 25 - Mặt
cắt độ lún theo trục
Hình 26 -
Bình đồ đường đẳng lún
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 27 - Mặt
lún không gian ba chiều
4.4 Quan trắc chuyển
vị khác
4.4.1 Quan trắc chuyển dịch ngang
Để quan trắc sự xê dịch mặt bằng công
trình người ta chủ yếu thường dùng các phương pháp sau:
- Phương pháp đường thẳng đứng;
- Phương pháp lượng giác (đo tam giác, đo giao
hội);
- Phương pháp lượng giác đường thẳng đứng kết
hợp.
Các điểm quan trắc xê dịch mặt bằng
cần cố gắng bố trí sát móng công trình để tránh những sự thay đổi về độ
nghiêng, ít bị ảnh hưởng của nhiệt độ. Các mốc quan trắc cần đặt sao cho thuận
tiện việc đặt
bảng
ngắm và quy tâm máy.
Các điểm gốc để quan trắc sự xê dịch
mặt bằng được bố trí ở ngoài công trình, ở những vị trí ổn định. Để kiểm tra
những mốc gốc này người ta đo nối chúng với những mốc trắc địa cao hơn. Mỗi chu
kỳ đo cũng phải kiểm tra xem các mốc gốc này có xê dịch hay không, nếu xê dịch
trong phạm vi cho phép thì phải dùng sự xê dịch này để điều chỉnh vào kết quả quan
trắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 28 - Sơ
đồ phương pháp đường thẳng hàng
trong đó:
1,2,3... là các điểm cần được quan
trắc xê dịch của công trình.
I, II là điểm đứng quan trắc của công
trình. A, B là điểm khống chế trắc địa.
Phương pháp này có thể tiến hành bằng
2 cách: đo các góc nhỏ hoặc dùng tiêu di động. ở phương pháp góc, sau khi đặt
máy kinh vĩ quang học có độ chính xác cao hoặc loại máy riêng (alimiomet) có bộ
phận trắc vị tại điểm quan trắc I còn tại điểm II đặt bảng ngắm cố định, đo các
góc lệch khỏi đường thẳng hàng I - II của từng điểm 1,2,3...Theo các góc lệch gi đo được và
khoảng cách đến các điểm cần quan trắc Si ta tính được trị số xê dịch ngang:
Vị trí xê dịch ngang qi thường rất nhỏ
cho nên khi đo các khoảng cách Si bằng máy đo khoảng cách có lưới
thì ảnh hưởng của sai số đo đó đối với việc xác định độ xê dịch cũng có thể bỏ qua
được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mq là sai số trung phương
xác định độ xê dịch;
m"g là sai số góc g;
r” = 206 265 (là giá trị tự nhiên tính bằng
giây (s)).
Ở phương pháp ngắm di động, đo trực
tiếp trị số qi nhờ bảng ngắm có trang bị thêm một ốc đo cực nhỏ. Số
đo trên thang vạch của ốc đó khi trục đối xứng của tâm ngắm đi qua tâm mốc gọi
là vị trí không của bảng ngắm và được xác định bằng máy kinh vĩ khi ta xoay
bảng ngắm quanh trục chính đi 180°.
Khi quan trắc, sau khi ngắm đường
thẳng I, II đọc số trên thang vạch của ốc trắc vị và trừ đi số đọc ở vị trí số
không thì được trị số xê dịch qi. Tại mỗi điểm đọc lặp lại từ 3 lần
đến 5 lần, lấy trị số trung bình. Độ chính xác của phương pháp này được xác
định theo công thức:
trong đó:
là
sai số góc định hướng đường thẳng (sai số ngắm đến tiêu cố định);
là
sai số góc đưa tiêu cố định đường thẳng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mdt, mnc là
các sai số ảnh hưởng của sai số điều chỉnh tiêu cự và điều kiện ngoại cảnh,
thường
thì:
nên
trong đó V là hệ số
phóng đại
Ngoài ra để loại trừ ảnh hưởng do sai
số ngắm người ta có thể đo độ xê dịch bằng phương pháp đo từng phần đường thẳng
và đường thẳng kế tiếp như Hình 29.
Hình 29 - Sơ
đồ thiết kế đo đường thẳng hàng
4.4.1.2 Phương pháp lượng
giác: dưới hình thức đo tam giác hướng giao hội để xác định độ xê dịch. Phương
pháp này rất phức tạp, nên chỉ áp dụng đo xê dịch của những công trình có hình
dáng đặc biệt (Hình 30).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 30 - Sơ
đồ thiết kế đo bằng phương pháp lượng giác
4.4.1.3 Trong quá trình thi
công cũng phải tiến hành đo dịch chuyển ngang, đặc biệt là đo dịch chuyển ngang của thành
hố đào. Việc đo dịch chuyển ngang tùy thuộc vào chiều rộng (diện tích) của hố
đào
mà
đặt số lượng điểm đủ để có thể xác định được giá trị dịch chuyển này. Các điểm
được đặt ở
khoảng
cách và độ sâu thích hợp.
4.4.1.4 Việc đo chuyển dịch
ngang theo độ sâu các lớp đất khác nhau được xác định bằng thiết bị đo nghiêng
Inclinometer. Độ chính xác dịch chuyển đến 1 mm. Nguyên lý làm việc của thiết
bị này gồm
một
bộ phận thăm dò có 4 bánh xe và có chứa phần tử chạy với hướng trọng lực. Phần
tử chạy này
được
nối với các nguồn điện và bộ phận đọc số cho phép xác định góc nghiêng giữa
trục của bộ phận
thăm
dò và phương thẳng đứng (Hình 31). Từ số đo nghiêng và độ sâu của bộ phận thăm
dò cho phép
tính
ra độ chuyển dịch của ống dẫn so với phương thẳng đứng. Phần ống dẫn có rãnh
trượt cho bộ
phận
thăm dò nhằm mục đích xác định theo 2 phương vuông góc nhau.
Hình 31 -
Thiết bị đo chuyển dịch ngang Inclinometer
4.4.2 Quan trắc nứt công trình
4.4.2.1 Khi công trình có
biến dạng các khe nứt xuất hiện trong móng hay trên các kết cấu trên móng phải
được đo vẽ định kỳ theo tỷ lệ lớn.
4.4.2.2 Để xác định xem các
vết nứt này có tiếp tục mở rộng nữa hay không, tại vị trí giữa của vết nứt
(hoặc nhiều chỗ tùy theo mức độ yêu cầu) ta gắn vào đó những miếng thạch cao
hoặc gắn xi măng các giải kính rất mỏng. Theo định kỳ nếu thạch cao hay kính bị
nứt tức là các vết nứt còn tiếp tục mở rộng. Dùng thước soi chuyên dùng có số
đọc đến 0,01 mm hoặc dùng thước có khắc vạch đến 0,1 mm để đọc độ mở rộng của
vết nứt.
4.4.2.3 Có nhiều cách theo dõi
các vết nứt nhưng hiện nay thường sử dụng dụng cụ gồm một thang có vạch khắc,
đầu của nó được kẹp chặt một bên của vết nứt, còn bên kia vết nứt có một bàn
đọc số được khắc cùng độ chính xác (mỗi thang vạch trong dụng cụ này khắc đến
0,1 mm) - Hình 32.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 32 -
Quan trắc theo dõi vết nứt
4.4.2.4 Các kết quả được ghi
vào sổ theo định kỳ của từng vết nứt, khi tính toán các số liệu theo định kỳ
này phải kết hợp với việc đo đạc chiều dài, hướng phát triển của các vết nứt.
Ta biểu diễn các kết quả này theo tỷ lệ lớn cho các vết nứt đã quan trắc theo
từng chu kỳ. Ngoài ra cũng có thể dùng bản đo nứt Avongard (Hình 33) để xác
định sự thay đổi bề rộng và vị trí tương đối của các vết nứt công trình đang
xây dựng cũng như các công trình có liên quan với độ chính xác 0,2 mm.
Hình 33 - Bản
đo vết nứt Avongard
4.4.3 Quan trắc độ nghiêng công trình
4.4.3.1 Khi công trình bị lún
lệch sẽ sinh ra nghiêng, có thể dùng nhiều phương pháp để xác định độ nghiêng
này. Các phương pháp thường được dùng nhiều nhất là phương pháp toạ độ, phương
pháp chiếu thẳng đứng, phương pháp góc.
4.4.3.2 Phương pháp toạ độ:
cách công trình một khoảng ít nhất là 2 lần đến 3 lần chiều cao của nó, thành
lập một đường chuyền đa giác khép kín và tính toạ độ của 3 điểm đến 4 điểm chôn
mốc cố định lâu dài. Từ các điểm này theo định kỳ bằng phương pháp giao hội xác
định toạ độ của một điểm nhìn thấy rõ trên đỉnh công trình. Theo hiệu toạ độ đó
của các chu kỳ có thể tìm được trị số nghiêng trong khoảng thời gian nhất định
và hướng nghiêng của nó. Độ chính xác của phương pháp này có thể tính như
phương pháp giao hội thuận.
4.4.3.3 Phương pháp chiếu
đứng: trên hai trục của công trình nằm vuông góc với nhau ta chôn các mốc cố
định tại các điểm A và B như Hình 34. Dãy điểm được đánh dấu theo thời gian
trên chân đế công trình chính là hình chiếu trung tâm quỹ đạo của điểm được quan
trắc trên đỉnh công trình xuống mặt phẳng vuông góc với vật phẳng ngắm chuẩn
của ống kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ hình vẽ ta có:
trong đó:
r là khoảng cách từ mép công trình đến
điểm đo;
d là khoảng cách từ điểm đứng máy đến
mép công trình;
DS là độ nghiêng của công trình;
DS’A , DS’B là độ lệch
khoảng cách giữa điểm 1 và điểm 2 chiếu lên mép công trình theo hướng A, B;
DSA , DSB là độ lệch
khoảng cách giữa điểm 1 và điểm 2 theo hướng A, B.
4.4.3.4 Độ chính xác của
phương pháp phụ thuộc chủ yếu vào độ chính xác đưa trục chính của máy về vị trí
thẳng đứng. Muốn đảm bảo được độ chính xác yêu cầu cân máy chính xác và không
được vuợt quá sai số ngắm tức là phải tuân thủ theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
t là giá trị khoảng chia của ống bọt nước trên bộ phận
ngắm hay ống kính nằm ngang của trục quay ống kính;
V là độ phóng đại của ống kính.
4.4.3.5 Phương pháp góc đối
với công trình cao có dạng tròn hay hình tháp: cách tốt nhất để tiến hành quan trắc độ
nghiêng là cách đo định kỳ tại điểm A và B trên Hình 34. Các góc giữa các đường
thẳng
đứng
cố định AN, BN và các hướng đến điểm cần quan trắc nằm trên công trình đo bằng
máy kinh vĩ
chính
xác cao. Dựa vào sự thay đổi của các góc đó theo thời gian và khoảng cách nằm
ngang đến điểm cần quan trắc (mà dễ dàng xác định bằng giao hội thuận bằng A và
B) ta sẽ tìm được các thành phần S1, S2 và trị số nghiêng sẽ được tính theo đơn
vị chiều dài là:
Độ nghiêng của công trình (tính theo đơn vị góc)
được tính theo công thức:
trong đó:
DS là độ nghiêng của công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 là khoảng cách từ
điểm đứng máy A đến điểm quan trắc theo hướng điểm 1;
S2 là khoảng cách từ điểm
đứng máy B đến điểm quan trắc theo hướng điểm 2;
DN, DM là các điểm định hướng (điểm gốc);
b1, b2 là góc đo
giữa hướng gốc với điểm 1 và với điểm 2;
Db”1, Db”2 là độ lệch góc do sai lệch giữa thiết
kế và thi công theo hướng A, B.
Độ chính xác của phương pháp này phụ
thuộc vào độ chính xác của góc đo b1 và b2.
trong đó:
m”b là sai số trung phương góc đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các công thức 9, 10, 11, 12, 13
tất cả các giá trị khoảng cách đơn vị tính là mét (m) và giá trị góc đơn vị
tính là giây (s).
Hiện nay có nhiều loại máy toàn đạc
điện tử hoặc kinh vĩ độ chính xác cao có thể tham khảo Phụ lục B
4.4.3.6 Trong quá trình thi
công để kiểm tra sự thay đổi độ nghiêng công trình đang xây và các công trình
lân cận. Thường người ta dùng thiết bị đo nghiêng điện tử Tilmeter với độ chính
xác là 0.1'. Dụng cụ này cũng dùng để kiểm tra độ ổn định của công trình, cấu
tạo của nó gồm 3 phần chính sau:
- Bộ phận phần tử chạy đo nghiêng;
- Bộ phận đọc số;
- Bộ phận bản đầu đo.
Phần tử chạy cho tín hiệu tương ứng
với độ nghiêng của bản đầu đo gắn trên tường. Khi đo, phần tử chạy này áp tiếp
xúc với 3 điểm chân của bản đầu đo. Bản đầu đo được chế tạo bằng gốm có đường
kính 150 mm, trên bản có 4 chân máy tròn đường kính 13 mm tạo thành hình vuông có
cạnh là 75 mm (xem Hình 35).
Hình 35 -
Thiết bị đo thay đổi độ nghiêng. Vị trí lắp đặt và đọc số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Một
số quy định về các mẫu số đo và các quy cách bảng biểu trong tính toán biến
dạng
A.1 Sổ đo lún công trình
(Mẫu dùng cho công tác đo lún theo
thời gian hoặc theo tải trọng)
Tên công trình: ............................................... Chu kì đo
(hay cấp tải trọng): ........................
Ngày ... tháng ... năm 20.................................. Người đo: ....................................................
Thời gian đo: Bắt đầu ........ Kết
thúc.................
Người
ghi: ...................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1: Ví
dụ - Mẫu số đo lún công trình
Số thứ tự
Số trạm đo
Điểm đo
Sổ lần đọc
trên mia
S - T
mm
h/2
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lần 1
mm
lần 1
mm
TB
mm
1
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
213,345
120,296
213,348
120,294
213,346
120,295
092,051
460,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Bình sai lưới thuỳ chuẩn đo lún
Tên công trình:
Thời gian tính:
Số lượng mốc đã biết độ cao: 2.
Số lượng mốc cần xác định: 42.
Số lượng tuyến đo trong lưới: 53.
Tổng số trạm máy các tuyến đo: 81.
Sai số đơn vị trong số: 0,23 mm trên
một trạm.
Bảng A.2: Ví
dụ - Các mốc đã có độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên mốc
Độ cao, H,
m
Ghi chú
1
R - I
6,000 00
2
R - II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Bình sai hiệu số độ cao
Bảng A.3: Ví
dụ - Bình sai hiệu số độ cao
Nr
D
C
Trị đo
mm
Vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị BS
mm
Mh
mm
N
1
R - 1
1
528,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
528,49
0,28
5
2
1
2
45,16
-0,03
45,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
....
...
...
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
67,44
0,03
67,47
0,23
1
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,98
-0,05
13,93
0,25
1
A.4 Bảng tổng hợp độ cao
Bảng A.4: Ví
dụ - Bảng tổng hợp độ cao
Nr
Kí hiệu mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28-7-94
m
H2
29-8-94
m
H3
27-9-97
m
H4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
H5
20-11-94
m
H6
07-1-95
m
H7
12-3-95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6,000 00
6,000 00
6,000 00
6,000 00
6,000 00
6,000 00
6,000 00
6,000 00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6,420 61
6,420 46
6,419 52
6,419 33
6,418 98
6,419 30
6,418 88
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
A.5 Bảng tổng hợp kết quả đo lún
Thời gian đo chu kì I: 28 - 7 - 94 Thời gian đo
chu kì 5: 20 - 11 - 94
Thời gian đo chu kì 2: 29 - 8 - 94 Thời gian đo
chu kì 6: 25 - 12 - 94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đo chu kì 4: 28 - 10- 94
Bảng A.5: Ví
dụ - Bảng tổng hợp kết quả đo lún
Nr
Kí hiệu mốc
H2-H1
DH
mm
H3-H1
DH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H4-H1
DH
mm
H5-H1
DH
mm
H6-H1
DH
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DH
mm
H3-H2
DH
mm
H4-H2
DH
mm
H5-H2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
H6-H2
DH
mm
H7-H2
DH
mm
1
R-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,8
-2,7
-4,4
-3,9
-3,1
-0,5
-1,9
-1,7
-0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
-0,1
-1,1
-1,3
-1,6
-1,1
-0,6
-0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,3
-0,5
-0,5
3
2
-0,1
-1,2
-2,4
-1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,9
-1,1
-1,2
-0,5
-0,1
-1,0
A.6 Bảng tổng hợp kết quả quan trắc
Tên công trình:
Thời gian quan trắc theo chu kì hay
theo tải trọng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy quan trắc:
Bảng A.6: Ví
dụ - Bảng tổng hợp kết quả quan trắc
Nr
Tên vết nứt
Vị trí
Thời quan
trắc gian
Chu kỳ 1:
01-01-94
Chu kỳ 2:
03-03-94
Chu kỳ 3:
05-05-94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
S
mm
R
mm
Hg
L
mm
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
mm
Hg
L
mm
S
mm
R
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
1
1
Tg1
P5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max
Min
Max
Min
Tây-
Nam
1276
Max
Min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min
Tây-
Nam
1298
Max
Min
Max
Min
Tây-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7 Kết quả đo chuyển dịch ngang thành
hố đào
Tên công trình: ............................................... Máy đo:.........................................................
Hướng đo: ..................................................... Ngày đo: ......................................................
Người đo: ...................................................... Thời tiết: .......................................................
Bảng A.7: Ví
dụ - Kết quả đo chuyển dịch ngang thành hố đào
DEP
AO
A180
INTT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
BO
B180
INTT
D
mm
mm
A(DG)
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
-691
0,13
625
-92
701
0,16
0,21
50,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-523
67
-604
0,27
539
-84
628
0,11
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1,00
-219
289
-194
23,48
237
-299
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-22,36
32,42
43,60
0,50
-384
278
-556
22,42
403
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
583
-21,30
30,92
43,53
A.8 Biểu đồ chuyển dịch ngang thành hố
đào
Ghi chú: Cao độ mặt nền 9,5 m
Hình A.1: Ví
dụ - Biểu đồ chuyển dịch ngang thành hố đào
A.9 Bảng tổng hợp kết quả đo mực nước
ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đo: .............................................................................................................................
Người đo: ...........................................................................................................................
Bảng A.8: Ví
dụ - Tổng hợp kết quả đo mực nước ngầm
Ngày tháng
Thời gian
Cao độ mặt
nền
m
Cao độ nắp
ống
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Mực nước
ngầm
m
Ghi chú
07/01/94
17:00
9,030
9,580
9,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đọc lần đầu
28/04/94
17:00
9,030
9,580
8,800
0,780
03/05/94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,030
9,580
8,850
0,730
Nắng to
...
...
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
11/05/94
17:00
9,030
9,580
8,220
1,360
Mưa to
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17:00
9,030
9,580
8,650
0,930
13/05/94
17:00
9,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,650
0,930
A.10 Bảng tổng hợp kết quả đo áp lực
nước rỗng
Tên công trình: ......................................................................................................................
Điểm đo: ...............................................................................................................................
Người đo: .............................................................................................................................
Bảng A.9: Ví
dụ - Tổng hợp kết quả đo áp lực nước rỗng
Ngày tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao độ mặt
nền
m
Cao độ nắp
ống
m
Độ sâu ngập
nước
m
Mực nước
ngầm
m
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17:00
8,995
9,325
9,500
-0,175
Đọc lần đầu
28/04/94
17:00
8,995
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,515
-0,190
03/05/94
17:00
8,995
9,325
9,515
-0,190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
11/05/94
17:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,325
9,575
-0,250
12/05/94
17:00
8,995
9,325
9,575
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mưa to
13/05/94
17:00
8,995
9,325
9,565
-0,240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Tính
năng kỹ thuật của một số thiết bị trắc địa
Bảng B.1 -
Tính năng kỹ thuật của một số thiết bị trắc địa
Thứ tự
Tên máy
Hãng và
Nước chế tạo
Độ chính
xác đo góc
Độ chính xác
đo cạnh
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
km
Trọng
lượng, kích thước
(kg, mm)
Ngang
(“)
Đứng
(“)
Các máy
toàn đạc điện tử thông thường đo bằng gương phản xạ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nikon
Nhật Bản
2
2
±(2+2x 10-6D)
4,4
6,9
175x182x367
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sokkia
Nhật Bản
2
2
±(2+2x10-6D)
3,5
7,5
181x177x371
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leica
Thụy Sỹ
5
5
±(2+2 x10-6D)
2,4
4,2
4
TC-705
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thụy Sỹ
10
10
±(2+2 x10-6D)
1,3
4,2
Các máy
toàn đạc điện tử có chế độ đo không cần gương phản xạ
1
TCR-303
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thụy Sỹ
3
3
±(2+2 x 10-6D)
2,0
0,080(5)
7,2
2
TCR-703
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thụy Sỹ
3
3
±(2+2 x 10-6D)
2,0
0,080(5)
7,2
3
NPL-350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật Bản
5
5
±(2+2 x 10-6D)
2,0
0,080(5)
7,2
4
TRIMBLE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300+
Trimble
Mỹ
2
2
±(2+2 x 10-6D)
2,0
0,300
10,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
T2
Nga
2
-
-
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nga
5
-
-
-
3
3T2K
Nga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
4
3T5K
Nga
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Các máy
chiếu đứng
1
PZL
Đức
-
-
1 mm/100 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
2
NZL
Leica Thụy
Sỹ
-
-
0,5 mm/100
m
-
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố
Thiết bị
Độ chính
xác
Chiều dài
- Thước thép 30 m, phương pháp đo bình
thường
- DISTO: đo từ 0,2 m đến 40 m
- Thước thép 30 m, phương pháp đo chính
xác
- Máy đo dài EDM
± 5 mm, đến 5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3 mm
± 15 mm, trên 25 m
± 3 mm, đến 10 m
± 10 mm, từ 30 m đến 50 m
± 10 mm + 10 ppm, trên 50 m
Góc
- Thước thép 30 m, nền không phẳng
- Thước thép 30 m, nền phẳng
- Máy kinh vĩ 20” ; TC100 ; TC400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy kinh vĩ
1", TC 600
- TC 200 (toàn đạc điện tử)
± 5' (± 25 mm trong 15 m)
± 2' (± 10 mm trong 15 m)
± 2'' (± 5 mm trong 50 m),
10'', (5+5x10-6) mm
± 5'' (± 2 mm trong 50 m)
5'', (3+3x10-6) mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục đứng
- Nivô
- Quả dọi, treo tự do
- Quả dọi, nhúng trong đầu
- Máy kinh vĩ với bộ phận định tâm
quang học và kính mắt chéo
- Máy lasser, tia nhìn thấy
- Máy chiếu đứng quang học + P2L100
± 10 mm trong 3 m
± 5 mm trong 5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 mm trong 30 m
±
7 mm trong 100 m
± 1 mm trong 100 m
Cao độ
- Nivô
- Ống nước
- Máy lasser, tia nhìn thấy
- Máy lasser, tia không nhìn thấy
- Máy thủy bình (công trình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy thủy bình (chính xác)
- NA 3003
± 5 mm trong khoảng cách 5 m
± 5 mm trong khoảng cách 15 m
± 7 mm trong 100 m
± 5 mm trong 100 m
± 5 mm trên một trạm đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10 mm/km
± 2 mm trên một trạm đo
± 8 mm trên một trạm đo
± 0,4 mm/km
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Công tác đo đạc trong quá trình thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Phụ lục A (quy định) Một số quy định về các
mẫu số đo và các quy cách bảng biểu trong tính toán biến dạng
6 Phụ lục B (tham khảo) Một số thiết bị dùng
trắc địa