Tên các bộ phận kỹ thuật
của mũi côn
|
Kích thước
|
Dung sai (mm)
|
Đường kính đáy mũi côn
|
35,7 mm < B < 36,0
mm
|
+ 0,3
|
Chiều cao mũi côn
|
31,0 < L1 < 31,3
|
+ 0,3
|
Độ nhám mặt mũi côn
|
|
< 5
|
Bảng 2 - Dung sai trong sử
dụng của mũi côn
Tên các bộ phận kỹ thuật
của mũi côn
Kích thước
Dung sai (mm)
Đường kính đáy mũi côn
34,7 mm < B < 36,0
mm
-1
Chiều cao mũi côn
24,0 mm < L1 < 31,3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao phần trụ tiếp theo
- 2
4.1.3 Măng xông đo ma sát (xem Hình 1 b)
- Đường kính của măng xông đo ma sát phải bằng đường
kính đáy mũi côn, dung sai + 0,35 mm (cả trong chế tạo và sử dụng);
- Diện tích của măng xông đo ma sát: 150 cm² ± 2 %;
- Độ nhám bề mặt của măng xông đo ma sát khi chế tạo
là 0,5 mm ± 50 % theo phương chiều
dọc. Khi sử dụng thì độ nhám của măng xông không nhỏ hơn 0,25 mm;
- Vị trí của măng xông đo ma sát phải nằm ngay trên
mũi côn.
4.1.4 Độ khe hở giữa mũi côn và măng xông không được
lớn hơn 5 mm. Gioăng bọc các khe hở giữa mũi côn và măng xông, giữa măng xông
với cần xuyên phải làm bằng vật liệu tốt, có độ biến dạng cao để đảm bảo độ
nhạy khi đo sức kháng xuyên và không cho hạt đất lọt vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần đo tổng ma sát thành Qst thì đường kính ngoài phải là 36 mm ± 1
mm.
4.1.6 Thiết bị tạo lực nén phải đảm bảo các quy trình
sau:
- Tạo ra được đủ lực nén để ấn cần xuyên và đầu xuyên
đến độ sâu thí nghiệm;
- Vận tốc xuyên phải không đổi theo yêu cầu trong
suốt quá trình thí nghiệm;
- Chu trình nâng - hạ ít nhất phải bằng chiều dài cần
xuyên.
4.1.7 Thiết bị đo - ghi kết quả xuyên:
Sức kháng xuyên (qc, fs, Qt ...) được xác định qua bộ phận truyền tin từ đầu xuyên lên mặt đất và được
ghi nhận lại bằng thiết bị thích hợp.
4.1.8 Khi cần sử dụng võng giảm ma sát, thì võng này
phải nằm cách mũi côn một khoảng lớn hơn 1 000 mm.
4.2 Khi sử dụng các thiết bị xuyên tĩnh có cấu tạo
khác với các quy định này thì cần phải thuyết minh rõ để có căn cứ chuyển đổi
về thiết bị tiêu chuẩn khi diễn giải kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Cách tiến hành
5.1 Yêu cầu chung
5.1.1 Thiết bị xuyên tĩnh phải được cân, chỉnh về vị
trí thăng bằng. Độ nghiêng tối đa cho phép không vượt quá 2 %. Trục của cần xuyên
phải trùng với phương thẳng đứng của thiết bị tạo lực nén.
5.1.2 Vận tốc xuyên chuẩn quy định là 2 cm/s. Vận tốc
này phải giữ không đổi trong suốt quá trình thí nghiệm.
5.1.3 Thí nghiệm xuyên liên tục là thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn. Khi sử dụng loại xuyên cơ học với cách thức xuyên gián đoạn thì
phải thuyết minh trên biểu đồ và trong báo cáo kết quả xuyên.
5.1.4 Số liệu của thí nghiệm xuyên liên tục phải được
ghi liên tục. Trường hợp phải ghi gián đoạn thì khoảng ghi không được lớn hơn
20 cm.
5.2 Xuyên cơ học
5.2.1 Khi sử dụng đầu xuyên không có măng xông đo ma
sát thì trình tự thí nghiệm được tiến hành như sau: ấn cần và đầu xuyên xuống
vị trí cần thí nghiệm. Sau đó ấn cần trong cho mũi côn xuyên xuống đất với
khoảng độ sâu thích hợp, để xác định sức kháng mũi côn qc. Ấn tiếp
cần ngoài và đầu xuyên xuống một khoảng lớn hơn 20 cm (thường là 16 cm) để xác
định tổng sức kháng xuyên Qt. Thí nghiệm được lặp lại theo chu trình
như trên cho đến độ sâu kết thúc.
5.2.2 Khi sử dụng đầu xuyên có măng xông đo ma sát
thì trình tự thí nghiệm được tiến hành như sau: Ấn cần và đầu xuyên xuống vị
trí cần thí nghiệm. Sau đó ấn cần trong cho mũi côn xuyên xuống đất một khoảng
thích hợp để xác định sức kháng mũi côn qc. Ấn tiếp cần trong cho
mũi côn và măng xông đo ma sát xuống một khoảng thích hợp để xác định tổng sức
kháng của mũi côn và của măng xông (Qsc). Sau đó ấn cần ngoài để đo
sức kháng tổng Qt. Thí nghiệm được lặp lại theo chu trình như trên
cho đến độ sâu kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fs = (Qt - Qc)/Ats (5)
trong đó:
Ats là tổng
diện tích mặt ngoài cần xuyên, tính bằng xentimet vuông (cm²).
5.2.4 Cách biểu thị kết quả:
- Sức kháng mũi côn qc trong khoảng đo sâu
xuyên của mũi côn được ghi là giá trị ổn định dọc trên đồng hồ đo. Cần loại trừ
các giá trị đột biến trong khoảng xuyên của mũi côn;
- Giá trị tổng sức kháng của mũi côn và măng xông Qsc
khi sử dụng đầu xuyên có măng xông đo ma sát quy định ở 5.2.2 là giá trị
trung bình trong khoảng thí nghiệm đó cần loại trừ các giá trị đột biến trong
khi thí nghiệm.
5.3 Xuyên điện
5.3.1 Trình tự thí nghiệm: Lồng cáp dẫn điện vào cần
xuyên với số lượng đủ để đạt được đến độ sâu cần thí nghiệm. Kiểm tra sự hoạt
động bình thường của đầu xuyên và thiết bị đo ghi kết quả. Sau đó tiến hành
xuyên liên tục.
5.3.2 Đo và ghi kết quả thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Báo cáo thử nghiệm
Kết quả thí nghiệm được ghi vào sổ nhật ký xuyên
tĩnh, quy định ở Phụ lục C (trừ trường hợp xuyên điện tự ghi và vẽ biểu đồ).
Ngoài các số liệu về sức kháng xuyên, trong sổ nhật ký xuyên tĩnh cần ghi các
số liệu sau: tên và địa điểm công trình, số liệu điểm xuyên và ngày xuyên, các
tọa độ điểm xuyên và mực nước dưới đất sau khi kết thúc xuyên (nếu xác định
được), loại thiết bị sử dụng và các đặc tính kỹ thuật của nó. Ngoài ra cần ghi
lại các sự cố và các hiện tượng khác thường xảy ra trong quá trình thí nghiệm.
6 Trình bày và sử dụng kết quả thí
nghiệm
6.1 Kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh được trình bày dưới
dạng biểu đồ xuyên. Trục tung của biểu đồ thể hiện độ sâu xuyên. Trục hoành của
biểu đồ thể hiện các loại sức kháng xuyên.
6.2 Thước tỷ lệ của biểu đồ xuyên thường dùng:
- 1 cm tương ứng với 1 m đo sâu;
- 1 cm tương ứng với 1 MPa cho qc;
- 1 cm tương ứng với 5 kPa cho fs;
- 1 cm tương ứng với 5 kN cho Qt và Qst.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Địa tầng của khu vực khảo sát có thể được phân
chia dựa trên kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh: hình dạng biểu đồ xuyên, giá trị tuyệt
đối sức kháng mũi côn và ma sát thanh đơn vị, cũng như tương quan tương đối giữa các giá trị đo. Phân
loại đất có thể được thực hiện qua giá trị tỷ sức kháng Fr trình bày
ở Phụ lục E. Trong nhiều trường hợp cần phải đối sánh với số liệu khoan và thí
nghiệm trong phòng để chính xác hóa việc phân chia.
6.5 Sức chịu tải của móng cọc được xác định qua các
biểu đồ xuyên tĩnh, kết hợp với các mặt cắt địa chất công trình, theo các quy
định nêu trong Phụ lục F.
6.6 Một số đặc trưng cơ lý của đất nền như: độ chặt
của đất loại cát, góc ma sát trong của đất loại cát (khi C = 0), lực kết dính không thoát nước
cu của đất loại sét (khi j = 0), mô đun biến dạng không nở hông E0 và sức chịu tải cho
phép của móng nông quy ước R0 cho đất loại sét có thể xuyên từ kết
quả xuyên tĩnh, trên cơ sơ các tương quan thực nghiệm, nêu trong Phụ lục E.
6.7 Các đặc trưng cơ lý được xác định theo các Bảng
E.3, Bảng E.4, Bảng E.5 và điều E.4, được phép sử dụng các trường hợp sau:
- Tính toán nền móng dự kiến, phục vụ giai đoạn lập
luận chứng kinh tế kỹ thuật cho các loại nhà và công trình;
- Trường hợp đất nền tương đối tốt và đồng nhất theo
kết quả xuyên tĩnh cho phép sử dụng số liệu trong các bảng nêu trên để tính
toán móng nông, phục vụ cho giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc lập bản vẽ thi
công đối với các nhà và công trình cấp III và cấp IV.
7 Kiểm tra, bảo dưỡng, hiệu chỉnh
thiết bị xuyên tĩnh
7.1 Khi kết thúc thí nghiệm xuyên tĩnh ở hiện trường,
phải rửa sạch cần xuyên, đầu xuyên và các bộ phận khác. Bôi dầu mỡ vào các ren xoay và
bộ phận di động của mũi côn, để mũi côn chuyển động trơn và nhẹ nhàng. Cần xuyên và mũi xuyên phải được xếp
cẩn thận vào hòm đựng chuyên dùng.
7.2 Đối với thiết bị xuyên điện cần đặc biệt lưu ý
đến chế độ nhiệt độ, độ ẩm của đầu xuyên và hòm ghi điện. Thường xuyên kiểm tra
các gioăng ở khe nối của đầu xuyên và độ khe hở giữa mũi côn và măng xông để
không cho nước và hạt đất chui vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Kiểm tra thường xuyên độ mài mòn của đầu xuyên,
đảm bảo theo quy định ở 4.1.2, 4.1.3, 4.1.4.
7.5 Cần
thường xuyên kiểm tra độ của các cần xuyên trước và trong khi thí nghiệm theo
4.1.5 của tiêu chuẩn này.
7.6 Đối với các máy móc của thiết bị tạo áp lực thì
phải bảo đảm chế độ bảo dưỡng và tu sửa theo quy định cho từng loại thiết bị.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Mạng lưới các công trình thăm dò trong khảo sát địa chất
công trình
A.1 Việc chọn và bố trí các mạng lưới công trình thăm
dò trong khảo sát địa chất công trình (ĐCCT) phụ thuộc vào mức độ phức tạp của
điều kiện địa chất công trình vùng (địa điểm xây dựng), đặc điểm của nhà, công
trình được thiết kế xây dựng, giai đoạn khảo sát (giai đoạn thiết kế) và yêu
cầu kỹ thuật của nhiệm vụ khảo sát điều kiện địa chất công trình do thiết kế
lập.
A.2 Khoảng cách giữa các công trình thăm dò phụ thuộc
vào mức độ phức tạp của điều kiện ĐCCT, loại nhà, công trình xây dựng và độ
nhạy cảm với lún không đều của chúng, và được xác định theo Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng mét
Độ phức tạp của điều kiện
ĐCCT
Khoảng cách giữa các điểm
thăm dò theo cấp nhà, công trình
Đơn giản
75 đến 50
100 đến 75
Trung bình
40 đến 30
50 đến 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 đến 20
30 đến 25
CHÚ THÍCH:
a) Chọn khoảng cách lớn khi nhà, công trình không
nhạy cảm với lún, chọn khoảng cách nhỏ khi nhạy cảm;
b) Tổng số công trình thăm dò cho mỗi nhà và công
trình không ít hơn ba (kể cả những điểm đã khảo sát trước đó);
c) Khi cần khoan các thấu kính, lớp kẹp đất yếu
hoặc đất có độ bất đồng nhất cao... thì khoảng cách giữa các công trình thăm
dò có thể nhỏ hơn 20 m.
A.3 Khi khảo sát để thiết kế nhà, công trình trên nền
thiên nhiên, chiều sâu của các công trình thăm dò phụ thuộc vào vùng ảnh hưởng
và chiều sâu của lớp chịu nén, nhưng phải sâu hơn lớp đất chịu nén đó 1 m đến 2
m.
Khi không xác định được lớp chịu nén của đất nền,
chiều sâu công trình thăm dò được xác định theo Bảng A.2.
A.4 Khảo sát để thiết kế móng bè (chiều rộng lớn hơn
10 m) chiều sâu thăm dò được xác định theo vùng ảnh hưởng bằng tính toán, nhưng
khi thiếu số liệu cần thiết thì chiều sâu thăm dò được lấy bằng một nửa chiều
rộng móng, nhưng không nhỏ hơn 20 m cho các lớp đất. Khoảng cách giữa các công
trình thăm dò không lớn hơn 50 m, với số lượng không ít hơn ba cho một móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Chiều sâu công
trình thăm dò
Nhà trên móng băng
Nhà trên móng đơn
Tải trọng trên móng,
kN/m (số tầng)
Chiều sâu cách đáy móng
(m)
Tải trọng lên cột, (kN)
Chiều sâu thăm dò cách đáy
móng (m)
Dưới 100 (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 500
4 đến 6
200 (2 đến 3)
6 đến 8
1 000
5 đến 7
500 (4 đến 6)
9 đến 12
2 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700 (7 đến 10)
12 đến 15
5 000
9 đến 13
1 000 (11 đến 16)
15 đến 20
10 000
11 đến 15
2 000 (>16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 000
12 đến 19
50 000
16 đến 25
CHÚ THÍCH:
a) Chọn chiều sâu nhỏ khi lớp đất chịu nén nằm trên
mức nước ngầm, trị số lớn khi xuất hiện nước ngầm;
b) Nếu trong chiều sâu quy định ở tầng trên mà đã
gặp lớp đất đá cứng, thì cần nghiên cứu vào 1 m đến 2 m dưới lớp mặt đá phong
hóa yếu, hoặc dưới đáy móng khi nó tựa vào lớp đá gốc, nhưng chiều sâu thăm
dò nhỏ hơn hoặc bằng trị số quy định ở bảng này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Khi khảo sát để thiết kế móng cọc ống, thì số
lượng công trình thăm dò không ít hơn ba cho mỗi nhà và công trình.
Khi khảo sát để thiết kế móng cọc chống, số lượng
công trình thăm dò phụ thuộc vào mức độ phức tạp của điều kiện địa chất công
trình và đặc điểm của nhà và công trình được thiết kế xây dựng và được xác định
theo Bảng A.3.
A.6 Chiều sâu thăm dò cho móng cọc đặt trong đất phải
sâu hơn chiều sâu thiết kế hạ cọc ít nhất là 5 m. Khi tải trọng của nhóm cọc
chống lớn hơn 3 000 kN và khi dùng bè cọc cho toàn nhà thì 50 % số lượng công
trình thăm dò phải được nghiên cứu đến độ sâu nằm dưới mũi cọc không nhỏ hơn 10
m.
Khi cọc tựa vào lớp đá gốc, chiều sâu thăm dò phải
sâu hơn cọc ít nhất 2 m.
CHÚ THÍCH:
a) Đối với cọc ma sát thì chiều sâu thăm dò chỉ cần
sâu hơn đáy cọc 1 m;
b) Khi gặp lớp đá bị phong hóa mạnh, hoặc phát triển
hang động các - tơ (kast) thì chiều sâu thăm dò cũng được xác định theo đặc
điểm của điều kiện địa chất công trình và công trình thiết kế xây dựng.
A.7 Khoảng cách và số lượng điểm xuyên trong phạm vi
một ngôi nhà hoặc nhóm nhà giống như quy định ở A.2 và được xác định theo Bảng
A.4.
Khi sử dụng cọc chống, mỗi nhà phải bố trí ít nhất 6
điểm xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm nhà và công trình
xây dựng
Khoảng cách, m/số điểm
Mức độ phức tạp
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Nhà dưới 10 tầng, tải trọng của tường chịu lực tác
dụng lên móng ≤ 500 kN/m và tải trọng lên khung
cột ≤ 3 000 kN khi xây dựng hàng loạt
70
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
30
2
Nhà dưới 16 tầng, tải trọng của tường chịu tác dụng
lên móng ≤ 3 000 kN/m và tải trọng lên khung
cột ≤ 20 000 kN/m
50
2
40
3
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà quá cao (16 tầng đến 28 tầng), hành lang chịu
lực, ống khói, lò nung, nhà có tải
trọng lên cột khung > 20 000 kN
40
3
30
4
20
5
Bảng A.4 - Khoảng cách và số
điểm xuyên
Cấp nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách trung bình
giữa các điểm xuyên (m)
Số lượng điểm xuyên tối
thiểu cho một nhà (nhóm nhà)
Đơn giản
25
8
I
Trung bình
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phức tạp
10
12
Đơn giản
40
6
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
8
Phức tạp
15
10
A.8 Đối với nhà cấp III và công trình dạng tuyến,
khoảng cách giữa các điểm xuyên là 50 m đến 100 m, và mỗi nhà bố trí không quá
ba điểm xuyên.
A.9 Đối với giai đoạn khảo sát phục vụ lập luận chứng
kinh tế kỹ thuật và thiết kế kỹ thuật, thông thường số lượng điểm xuyên từ 50 %
đến 70 % tổng số các công trình thăm dò. Các điểm xuyên tĩnh được bố trí xem kẽ
với các điểm khoan hoặc công trình thăm dò khác (nén ngang, cắt cánh).
Đối với các công trình loại nhỏ và vừa, nằm trong một
dạng địa hình, cần bố trí đối chứng song song giữa khoan và xuyên tĩnh từ 1 cấp
đến 3 cấp tùy theo mức độ phức tạp của đất nền. Khoảng cách giữa điểm khoan và
điểm xuyên tính trong một cặp đối chứng quy định từ 1 m đến 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.10 Đối với giai đoạn khảo sát phục vụ thiết kế kỹ
thuật hoặc lập bản vẽ thi công, khi có nhiều khả năng lựa chọn giải pháp móng
sâu thì số lượng điểm xuyên có thể lên tới 80 % đến 100 % tổng số lượng của công trình thăm dò để xác
định bề dày các lớp đất yếu, bề mặt và bề dày lớp đất tốt tựa cọc và dụng kết
quả xuyên để tính toán thiết kế móng cọc.
Khi có nhiều khả năng sử dụng móng nông, số lượng
điểm xuyên có thể chiếm tới 50 % tổng số các công trình thăm dò để xác định
ranh giới, bề dày các lớp đất, khoan vùng yếu, đánh giá độ đồng nhất của các
lớp đất. Số lượng các công trình thăm dò còn lại được bố trí khoan lấy mẫu, cho
các loại hình khảo sát khác (cắt cánh, nén ngang ...) để xác định các đặc trưng
cơ lý cần thiết cho thiết kế nền móng.
A.11 Khi khảo sát để xác định ranh giới, bề dày, độ
chặt và độ đồng nhất của đất đắp và đất lấp, để khoanh vùng các túi bùn hoặc để
xác định bề dày, độ chặt hoặc độ đồng nhất và một số đặc trưng cơ lý phục vụ
thiết kế cho đất loại cát (không thể lấy được mẫu nguyên trạng) thì khối lượng
có thể chiếm từ 80 % đến 100 % tổng số các công trình thăm dò.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Đặc tính kỹ thuật của một số thiết bị xuyên tĩnh thông dụng
B.1 Đặc tính kỹ thuật của một số thiết bị xuyên tĩnh
thông dụng
Bảng B.1 - Đặc tính kỹ thuật
của một số thiết bị xuyên tĩnh thông dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuyên cơ học
Xuyên điện
Liên Xô cũ
Hà Lan
Pháp
Loại mũi côn
Mũi côn di động
Mũi côn di động
Mũi côn cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,7
35,7
40,5
Góc nhọn mũi côn (0)
60
60
60
Tiết diện mũi côn (cm²)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Đường kính cần ngoài (mm)
37,5
37,5
45,0
Đường kính cần trong (mm)
18
15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
1 000
1 500
Vận tốc xuyên (cm/s)
1 đến 2
2
2
Cách thức thí nghiệm
Gián đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục
Cách thức đo ghi
Gián đoạn
Gián đoạn
Điện, tự ghi và vẽ biểu đồ
Đối trọng
Neo
Neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
B.2 Một số đầu xuyên tĩnh thông thường
Phụ lục C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Mẫu bìa ngoài của nhật ký thí nghiệm xuyên tĩnh
- Tên cơ quan:
- Tên tổ thí nghiệm:
Nhật ký thí nghiệm xuyên tĩnh
- Tên công trình:
- Địa điểm:
- Công trình bắt đầu ngày ... tháng ... năm ...
kết thúc ngày ... tháng ... năm ...
- Loại thiết bị sử dụng và đặc tính kỹ thuật cơ bản:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người kiểm tra:
C.2 Mẫu các tờ bên trong sổ
- Số hiệu điểm xuyên:
- Ngày thí nghiệm:
- Cao tọa độ điểm xuyên:
X = ...
- Độ sâu kết thúc thí nghiệm:.
- Độ sâu mực nước ngầm:..
Sơ đồ bố trí điểm xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu
(m)
Sức kháng mũi côn
(105 Pa)
Tổng sức kháng măng xông
và mũi côn Qsc
(kN)
Tổng sức kháng Qt
(kN)
Tổng sức kháng ma sát
thành Qst (kN)
Ma sát thành đơn vị/,(105 Pa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham khảo)
Mẫu một biểu đồ xuyên tĩnh
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Sức kháng mũi côn qc (105 Pa)
Ma sát thành đơn vị fs (105 Pa)
Phụ lục E
(Tham khảo)
Xác định một số đặc trưng cơ lý của đất nền bằng kết quả thí
nghiệm xuyên tĩnh
E.1 Dựa vào sức kháng mũi côn qc, độ chặt
của đất loại cát được xác định theo Bảng E.1
Bảng E.1 - Độ chặt của đất
xác định bằng xuyên côn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qc (105Pa)
Độ chặt
150 < qc
Chặt
Cát hạt thô và hạt trung
50 < qc <
150
Chặt vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rời
120 < qc
Chặt
Cát hạt mịn
40 < qc <120
Chặt vừa
qc < 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 < qc
Chặt
Cát lẫn bụi
30 < qc < 100
Chặt vừa
qc < 30
Rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 < qc
Chặt
Cát bụi bão hòa
20 < qc < 70
Chặt vừa
qc < 20
Rời
E.2 Tỷ kháng Fr của thiết bị xuyên tĩnh có
mũi côn đơn giản cho đất nền vùng Hà Nội, được xác định theo Bảng E.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
Giới hạn qc (105 Pa)
Cát hạt thô, trung
qc > 90
0,3 < Fr < 0,8
Cát hạt mịn
qc < 90
0,5 < Fr < 1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qc < 30
1,0 < Fr < 3,0
Sét pha
7 < qc < 40
2,0 < Fr < 4,0
Sét
7 < qc < 30
4,0 < Fr < 9,0
Bùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 < Fr < 5,0
E.3 Dựa vào sức kháng xuyên qc, góc ma sát
trong của đất loại cát được xác định theo Bảng E.3.
Bảng E.3 - Góc ma sát trong
của đất loại cát
qc (105 Pa)
j (°), ở độ sâu
2 m
≥ 5 m
10
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
28
40
32
30
70
34
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
34
200
36
36
300
40
38
E.4 Dựa vào sức kháng xuyên qq, lực dính
kết không thoát nước Cu của đất loại sét (j = 0) được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
CuLực dính kết không thoát nước của đất, đơn vị đo là kilôpascan
(kPa);
qc Sức kháng mũi côn,đơn vị đo là
kilôpascan (kPa);
s0 Áp lực bản thân của đất tại độ sâu thí nghiệm, đơn vị đo là
kilôpascan (kPa).
E.5 Dựa vào sức kháng mũi côn qc, sức chịu tải cho
phép của móng nông quy ước có bề rộng B xấp xỉ bằng chiều sâu đặt móng D, đối với
đất loại sét được xác định theo Bảng E.4.
Bảng E.4 - Sức chịu tải cho
phép của móng nông
qc (105
Pa)
Ro (105
Pa)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2,2
30
3,1
40
4,0
50
4,9
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6 Dựa vào sức kháng xuyên qc, mô đun
biến dạng (Eo = ac.qc) của đất nền vùng Hà Nội được xác định theo Bảng E.5.
Bảng E.5 - Quan hệ qc
và mô đun biến dạng
Loại đất
Giới hạn qc
(10° Pa)
Giá trị ac
Sét, sét pha
qc < 15
5 < ac < 8
Chặt, cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 < ac < 6
sét, sét pha
qc >8
4,5 < ac < 7,5
Dẻo mềm, dẻo chảy
qc< 7
3 < ac < 6
Bùn sét
W (%) <70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bùn sét pha
qc < 6; W (%)
> 70
2 < ac < 4
Cát pha
10 < ac < 35
3 < ac < 5
Cát
qc > 20
1,5 < ac < 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ao là hệ số tương quan giữa Eo và qc;
qc là sức kháng mũi xuyên của thiết bị
xuyên P.v.s.
Eo là mô đun nén một trục trong phòng thí nghiệm, đơn vị đo là
kilôpascan (kPa);
eo Hệ số rỗng ban đầu của đất;
a Hệ số nén lún của đất, đơn vị đo là một phần một trăm
kilôpascan mũ trừ một (kPa-1 ).
E.7 Tương quan của một số thiết bị xuyên tĩnh cho đất
nền vùng Hà Nội như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(Tham khảo)
Xác định sức chịu tải của móng cọc bằng kết quả thí nghiệm
xuyên tĩnh
F.1 Độ sâu ngàm cọc tới hạn Dc là độ sâu
ngàm cọc cần thiết vào trong đất mà vượt quá giá trị đó thì sức kháng mũi cọc Qp giữ
nguyên giá trị không đổi.
- Trường hợp đất nền một lớp: Dc = 6B (B
là cạnh của cọc);
- Trường hợp đất nền nhiều lớp: Dc = 3B
khi sg ≥ 0,1 MPa;
Dc = 3B ÷ 6B khi sg < 0,1 MPa;
trong đó: sg là áp lực cột đất.
F.2 sức kháng mũi cọc được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
A là tiết diện mũi cọc;
qp là ứng suất giới hạn mũi cọc.
Giá trị qp được xác định bằng công thức:
qp = Kc.qc (F.2)
trong đó:
Kc lấy theo Bảng F.1;
qc là sức kháng mũi côn trung bình, lấy
trong khoảng 3 B phía trên và 3 B phía dưới mũi cọc.
F.3 Ma sát toàn bộ thành cọc giới hạn Fs
được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
P.hsi là diện tích mặt bên thành cọc ở lớp
đất thứ i, tính bằng mét vuông (m2);
U là chu vi cọc, tính bằng mét (m);
hsi là bề dày lớp đất thứ i, tính bằng mét
(m);
qsi là ma sát thành đơn vị của lớp đất thứ
i, đơn vị đo là kPa và được xác định theo sức kháng mũi côn qc ở cùng độ sâu,
theo công thức:
trong đó hệ số a phụ thuộc vào loại đất và loại cọc, và lấy theo Bảng F.1.
Bảng F.1 - Trị số thí nghiệm
xuyên tĩnh cho các loại cọc
Loại đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(***)
qc
(kPa)
Hệ số mang tải Kc
Hệ số a
Giá trị cực đại (kPa)
Cọc nhồi
Cọc đóng
Cọc nhồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc nhồi
Cọc đóng
Thành bê tông
Thành ống thép
Thành bê tông
Thành ống thép
Thành bê tông
Thành ống thép
Thành bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất loại sét chảy, bùn (*)
Lớn hơn 2 000
0,4
0,5
30
30
30
30
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
Đất loại cứng vừa
2 000 đến 5 000
0,35
0,45
40
80
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(80)
35
(80)
35
(80)
35
35
Đất loại sét cứng đến rất cứng
Lớn hơn 5 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
60
120
60
120
(80)
35
(80)
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
35
Cát chảy
0 đến 2 500
0,4
0,5
(60)
(**)
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(60)
80
(120)
60
35
35
35
35
Cát chặt vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
(100)
180
(200)
250
1 000
(200)
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
(80)
35
(120)
80
35
Cát chặt đến rất chặt
Lớn hơn 1 000
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
300
(200)
150
300
(200)
(150)
120
(120)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(150)
120
120
Đá phấn, mềm
Lớn hơn 5 000
0,2
0,3
100
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
35
35
35
35
Đá phấn phong hóa, mảnh vụn
Lớn hơn 5 000
0,2
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
80
(150)
120
(120)
80
(150)
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
(*) Cần hết sức thận trong trong khi lấy giá trị ma
sát thành cọc của sét mềm và bùn, vì khi tác dụng một tải trọng nhỏ lên nó,
hoặc cả với tải trọng bản thân cũng làm cho loại đất này lún và tạo ra ma sát
âm;
(**) Các giá trị trong ngoặc có thể sử dụng khi;
- Đối với cọc nhồi, thành hố được giữ tốt, khi thi
công, không gây phá hoại thành hố và thi công đổ cọc đạt chất lượng cao;
- Đối với cọc đóng có tác dụng làm chặt đất khi
đóng cọc;
(***) Giá trị sức kháng mũi côn nêu trong Bảng F.1
ứng với mũi côn đơn giản.
F.4 Sức chịu tải cho phép của một cọc được xác định bằng
cách lấy sức chịu tỉa giới hạn tính được theo quy định trên, chia cho hệ số an toàn F; F từ 2 đến 3
cho yếu tố mũi cọc và F = 2 cho yếu tố ma sát thành cọc.
F.5 Tùy thuộc yêu cầu của thiết kế, hoặc khách hàng mà
có thể tính toán sức chịu tải của một cọc theo kết quả xuyên tĩnh, quy định trong TCXD 21:1986.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) TCXD 21:1986, Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thiết bị xuyên tĩnh
5 Cách thức thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Kiểm tra, bảo dưỡng, hiệu chỉnh thiết bị xuyên tĩnh
Phụ lục A (Tham khảo): Mạng lưới các công trình thăm
dò trong khảo sát địa chất công trình
Phụ lục B (Tham khảo): Đặc tính kỹ thuật của một số
thiết bị xuyên tĩnh thông dụng
Phụ lục C (Tham khảo): Mau nhật ký thí nghiệm xuyên
tĩnh
Phụ lục D (Tham khảo): Mau một biểu đồ xuyên tĩnh
Phụ lục E (Tham khảo): Xác định một số đặc trưng cơ
lý của đất nền bằng kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh
Phụ lục F (Tham khảo): Xác định sức chịu tải của móng
cọc bằng kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh
Thư mục tài liệu tham khảo