A (mm)
|
B (mm)
|
C (mm)
|
D (mm)
|
E (mm)
|
F (mm)
|
G(°)
|
(25 ÷ 75)
|
(450 ÷ 750)
|
(35,00 ± 0,15)
|
(38,0 ÷ 1,5)
|
(2,50 + 0,25)
|
(51,0 ±1,5)
|
(16 ÷ 23)
|
CHÚ DẪN
1 Mũi xuyên
2 Phần đầu nối
3 Phần thân
4 Viên bi
Hình 1 - Đầu xuyên
5.3.1 Phần mũi xuyên là phần dưới cùng của đầu xuyên
dùng để cắt khi xuyên vào đất. Các đặc trưng cơ bản của mũi xuyên như sau:
- Chiều dài từ 25,0 mm đến 75,0 mm;
- Đường kính trong bằng (35,0 ± 0,15)mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Góc vát lưỡi cắt từ 16,0° đến 23,0°.
5.3.2 Phần thân của đầu xuyên dài từ 450 mm đến 750
mm dùng để chứa đất khí mũi xuyên xuyên vào đất. Phần thân gồm hai nửa bán
nguyệt ốp lại thuận tiện cho thao tác tháo lắp khi lấy đất chứa trong chúng ra
ngoài. Hai đầu của ống phần thân có ren ngoài để lắp ráp với phần mũi và phần
đầu nối.
5.3.3 Phần đầu nối của đầu xuyên dùng để nối đầu
xuyên với cần khoan, có chiều dài đến 175 mm. Tại đây có cơ cấu bi, lỗ thoát
hơi để giữ chân không bên trong đầu xuyên, hạn chế tụt mẫu trong quá trình nâng
hạ mũi xuyên và để thoát hơi, nước trong quá trình xuyên.
5.4 Bộ búa đóng dùng để tạo năng lượng đóng mũi xuyên
vào đất, bao gồm: quả búa, bộ gắp búa và cần dẫn hướng (Hình 2).
5.4.1 Quả búa hình trụ tròn xoay, bằng thép có lỗ
giữa chính tâm để có thể rơi trượt tự do theo thanh dẫn hướng. Búa phải có cấu
tạo phù hợp với bộ gắp nhả, sao cho có thể dễ dàng được gắp, nhả rơi tự do từ
độ cao cần thiết.
Trọng lượng búa: (63,5 ± 1,0) kg;
- Độ cao rơi tự do: (76,0 ± 2,5) cm
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Bộ gắp
3 Quả tạ: (63,5 ± 1,0) kg
4 Đe
Hình 2 - Bộ búa đóng
5.4.2 Bộ gắp là bộ phận dùng để nâng, hạ búa một cách
tự động, đúng quy định, đảm bảo búa rơi tự do, hạn chế tiêu hao năng lượng
trong quá trình rơi.
5.4.3 Cần dẫn hướng để định hướng rơi của búa, gồm có
đe và thanh dẫn hướng. Đe là một đế thép tiếp nhận năng lượng rơi búa, truyền
xuống mũi xuyên thông qua hệ cần khoan. Thanh dẫn hướng có đường kính phù hợp với đường kính lỗ giữa
của búa và có cấu tạo đặc biệt giúp cho bộ nhả gắp nhả búa đúng lúc, đạt độ cao rơi đúng quy định.
5.4.4 Các dụng cụ phụ trợ khác cũng cần thiết trong
quá trình thí nghiệm. Đó là hộp mẫu, thước, phấn, túi nylon, biểu ghi, dụng cụ
đo mực nước...
6 Phương pháp thí nghiệm
6.1 Thí nghiệm SPT bao gồm lần lượt các công việc sau
tại mỗi vị trí thí nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tiến hành thí nghiệm;
c) Quan sát và mô tả.
Các công việc trên lại được tiếp tục ở các độ sâu
tiếp theo. Thí nghiệm được tiến hành lần lượt ở 1 m đến 3 m độ sâu cho tới độ sâu cần thiết
tuỳ theo mục đích khảo sát và tính phức tạp của địa tầng.
6.2 Khi khoan tạo lỗ, các phương pháp khoan sau có
thể được áp dụng:
- Khoan guồng xoắn;
- Khoan xoay với nước rửa bằng nước hoặc dung dịch
sét.
Để tránh sập thành hố khoan, khi cần các ống chống
vách có thể được sử dụng.
Lỗ khoan phải đúng vị trí, thẳng đứng, đường kính đủ
lớn từ 55 mm đến 163 mm. Thành hố khoan phải ổn định và hạn chế tới mức tối đa
phá hoại đất ở đáy hố khoan.
6.2.1 Khi khoan ở độ sâu không lớn, trên mực nước
ngầm nên sử dụng khoan guồng xoắn. Sử dụng ống chống, nếu có mặt đất yếu, đất
có kết cấu không chặt để tránh sập thành hố khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Trong quá trình khoan phải thường xuyên theo
dõi tốc độ khoan, đặc điểm dung dịch khoan để nhận biết kịp thời sự thay đổi
địa tầng và quyết định hợp lí độ sâu thí nghiệm. Mực dung dịch khoan phải luôn
luôn nằm trên mực nước ngầm.
6.2.4 Khi khoan gần tới độ sâu thí nghiệm, nên giảm
tốc độ khoan, thao tác nâng, hạ nhẹ nhàng nhằm hạn chế tối đa sự phá hoại tính
nguyên trạng của đất dưới đáy hố khoan, làm sai lệch kết quả thí nghiệm.
6.2.5 Khi đã khoan đến độ sâu thí nghiệm, tiến hành
vét đáy hố khoan, kiểm tra độ sâu, độ ổn định của thành hố khoan. Khi cần
thiết, có thể rửa và làm sạch đáy hố khoan bằng cách tuần hoàn dung dịch khoan.
6.2.6 Khi hố khoan đã đủ độ sâu, đáy đã sạch, thành
vách ổn định, tiến hành rút lưỡi khoan lên và thay thế nó bằng đầu xuyên.
6.3 Thí nghiệm bắt đầu khi mũi xuyên đã đạt tới đáy
hố khoan, đúng độ sâu yêu cầu mà không gặp bất kỳ cản trở nào do sập thành. Thí
nghiệm tiến hành như sau:
6.3.1 Lắp bộ búa đóng và kiểm tra khả năng gắp nhả,
độ cao rơi tự do của búa. Thanh định hướng phải thẳng đứng, ổn định và đồng
trục với hệ cần khoan.
6.3.2 Chọn điểm chuẩn và đo trên cần khoan ba đoạn
liên tiếp, mỗi đoạn dài 15 cm, tổng cộng là 45 cm phía trên điểm chuẩn để căn
cứ vào đó xác định sức kháng xuyên.
6.3.3 Đóng búa. Chú ý độ cao rơi của búa, độ thẳng
đứng của thanh dẫn hướng.
6.3.4 Đếm và ghi số búa cần thiết để hệ mũi xuyên cần
khoan xuyên vào đất mỗi đoạn 15 cm đã vạch trước trên cần khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6 Trong đất cát hạt thô lẫn dăm sạn hoặc dăm sạn
lẫn cuội sỏi, để tránh hỏng mũi xuyên, nên dùng mũi xuyên đặc hình nón cùng
kích thước thay thế mũi xuyên thông thường. Góc đỉnh mũi xuyên hình nón là 60°.
6.3.7 Trong quá trình đóng, mực nước hoặc dung dịch
khoan phải nằm trên mực nước ngầm hiện có.
6.3.8 Sau khi đã đo và ghi đủ số búa tương ứng với độ
xuyên sâu 45 cm của mũi xuyên, tiến hành cắt đất bằng cách xoay cần khoan, rút
mũi xuyên lên mặt đất, thay thế nó bằng mũi khoan. Công tác khoan lại tiếp tục
cho tới độ sâu mới.
6.4 Đầu xuyên được tháo ra khỏi cần khoan, rửa sạch
và tháo rời thành ba phần. Tách đôi phần thân của mũi xuyên, quan sát, mô tả
đất chứa trong đó. Lắp ráp lại mũi xuyên sẵn sàng cho thí nghiệm tại độ sâu
mới.
6.4.1 Đất chứa trong phần thân đầu xuyên được quan
sát, mô tả, so sánh với đất chứa trong phần mũi. Mô tả rõ màu sắc, độ ẩm, độ
chặt, thành phần hạt, kiến trúc, cấu tạo của đất, các dị vật...
6.4.2 Chọn mẫu đại diện, bảo quản trong túi nylon
không thấm nước, hơi và khí. Mỗi mẫu phải có nhãn ghi rõ tên công trình, số
hiệu hố khoan, độ sâu lấy mẫu, số búa cho ba khoảng độ xuyên, thời gian thí
nghiệm, đặc điểm thời tiết.
6.4.3 Các túi đựng mẫu được xếp theo thứ tự độ sâu
cho dễ quan sát, kiểm tra, để ở nơi thoáng mát và vận chuyển ngay về phòng thí
nghiệm.
6.4.4 Đất lấy được trong đầu xuyên có thể được dùng
để thí nghiệm trong phòng xác định một số các chỉ tiêu vật lí với mục đích nhận biết
và phân loại. Cụ thể là:
- Độ ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phần hạt;
- Các độ ẩm giới hạn.
6.4.5 Mẫu đất lấy được từ mũi xuyên phải được bảo
quản, cất giữ trong phòng thí nghiệm ít nhất ba tháng kể từ khi nghiệm thu kết
quả thí nghiệm.
Mẫu ghi chép, quan sát, mô tả (xem Phụ lục A, B).
7 Chỉnh lí và giải thích kết quả
7.1 Kết quả thí nghiệm SPT thu từ hiện trường được chỉnh lí theo từng hố khoan.
7.2 Tại mỗi độ sâu thí nghiệm, tính toán sức kháng
xuyên SPT (Nspt); Nspt là tổng số búa ở 30 cm xuyên sau
cùng của mũi xuyên.
7.3 Trên cơ sở các tài liệu mô tả đất ở hiện trường,
giá trị sức kháng xuyên SPT, các tài liệu thí nghiệm trong phòng trên mẫu đất
lấy được, tiến hành phân chia địa tầng hố khoan, lập hồ sơ kết qủa thí nghiệm,
vẽ đồ thị giá trị sức kháng xuyên theo độ sâu. Kết quả thí nghiệm tham khảo Phụ
lục B.
7.4 Kết quả thí nghiệm SPT được dùng cho các mục đích
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Đánh giá giá trị của một số chỉ tiêu cơ lí như:
- Độ chặt, góc ma sát trong của đất hạt rời;
- Độ sệt, độ bền nén có nở hông của đất dính;
- Môđun biến dạng của đất rời;
- Sức kháng xuyên tĩnh của đất.
7.4.3 Đánh giá một số chỉ tiêu động lực của đất như:
- Khả năng biến loãng của đất rời;
- Tốc độ truyền sóng trong đất.
7.4.4 Dự báo sức mang tải của một số loại móng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sức mang tải của cọc, chủ yếu là cọc chống, đặc
biệt cọc khoan nhồi.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Biểu mẫu ghi chép hiện trường cho thí nghiệm SPT
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
BIỂU GHI CHÉP HIỆN TRƯỜNG
Đơn vị thí nghiệm:
.........................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
........................
Công trình:
Vị trí:
Tên hố thí nghiệm:
Toạ độ (Y-X): Cao độ:
Ngày khởi công:
Ngày kết thúc:
Ngày giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Số búa đóng trong khoảng
độ xuyên, Búa
Mẫu lưu đất
Mô tả đất
Mực nước ngầm
m
Ghi chú
15 cm
15 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15/8
3,0
2
3
3
SP-3-1
Sét xanh, ướt, mêm
Máy khoan 1T-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
2
2
2
SP-3-2
Bùn sét, đen
Guồng xoắn 5,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổi tầng 4,5 m
Xoay, dung dịch
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
SP-3-3
Bùn sét, đen
Đường kính 89 mm
12,0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
SP-3-4
Bùn sét
Xám đen
15,0
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SP-3-5
Sét cứng, nâu vàng
14,3
17h30’
18,0
5
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét cứng, nâu đỏ
16/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11h00’
21,0
5
7
7
SP-3-7
Cát pha, xám nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổi tầng 19,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,0
6
8
8
SP-3-8
Cát nhỏ, xám xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổi tầng 22,3 m
15h25’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
SP-3-9
Cát nhỏ, xám xanh
30,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
SP-3-10
Cát nhỏ, xám xanh
33,0
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
SP-3-11
Cát nhỏ, xám vàng
36,0
9
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SP-3-12
Cát nhỏ, xám vàng
39,0
12
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát trung lẫn sạn, vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,0
15
15
15
SP-3-14
Cát trung, sạn nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,0
20
24
25
SP-3-15
Sỏi, sạn, cát thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổi tầng 43,8 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,5
24
26
30
SP-3-16
Sỏi sạn, cát thô
Kết thúc tại 50,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Biểu mẫu trình bày kết quả cho thí nghiệm SPT
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
Đơn vị thí nghiệm:
.........................
Kĩ sư xử lí kết quả:
........................
........................
Công trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hố thí nghiệm:
Toạ độ (Y-X): Cao độ:
Ngày khởi công:
Ngày kết thúc:
Hình B.1- Biểu mẫu trình bày
kết quả cho thí nghiệm SPT
Phụ lục C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C1- Giá trị sức kháng
xuyên tiêu chuẩn Nspt của một số loại đất vùng Hà Nội
Thứ tự
Loại đất
Giá trị Nspt
(Búa/30 cm)
1
Đất loại sét, sông, tầng Thái Bình
Từ 5 đến 8
2
Đất loại sét, biển, tầng Hải Hưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Đất loại sét, biển, tầng Vĩnh Phú
Từ 10 đến 25
4
Đất bùn sét, hố lầy - biển, tầng Hải Hưng
Từ 1 đến 3
5
Đất cát sông, tầng Thái Bình
Từ 15 đến 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất cát, sông - biển, tầng Vĩnh Phú
Từ 18 đến 30
7
Đất cát thô lẫn sạn sỏi, tầng Hà Nội
Lớn hơn 40
Phụ lục D
(tham khảo)
Quan hệ giữa sức kháng xuyên tiêu chuẩn Nspt và
sức kháng xuyên tĩnh đầu mũi qc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Loại đất
Tỉ số qc/Nspt
1
Sét
2
2
Sét pha
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát hạt mịn
4
4
Cát hạt trung, thô
Từ 5 đến 6
5
Cát hạt trung lẫn sạn sỏi
Lớn hơn 8
Hình D.1 Minh họa cho nội dung của Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 - Quan hệ qc/Nspt
và thành phần hạt
Phụ lục E
(Tham khảo)
Đánh giá giá trị một số chỉ tiêu cơ lí của đất theo kết quả
SPT
E.1 Đối với đất rời
Các chỉ tiêu tính chất sau của đất rời có thể được
đánh giá theo kết quả thí nghiệm SPT:
- Độ chặt tương đối, Dr;
- Góc ma sát trong, j;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.1 Độ chặt tương đối (Dr) và góc ma sát
trong (j)
Bảng E.1 - Quan hệ N30
và Dr, j
(Theo Terzaghi, Peck)
Trạng thái
Dr (%)
Nspt
j(°)
Xốp
Nhỏ hơn 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 25,00 đến 30,00
Chặt vừa
Từ 30 đến 60
Từ 10 đến 30
Từ 30,00 đến 32,30
Chặt
Từ 60 đến 80
Từ 30 đến 50
Từ 32,30 đến 40,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 80
Lớn hơn 50
Từ 40,00 đến 45,00
Áp lực bản thân hay độ sâu, thế nằm của đất cũng ảnh
hưởng tới quan hệ này. Hình E.1 chỉ ra đồ thị quan hệ giữa Nspt và Dr
có kể đến yếu tố này. Theo đó các giá trị nêu ở Bảng E.1 tương ứng với áp lực
bản thân là 0,144 MPa.
Quan hệ giữa góc ma sát trong và sức kháng xuyên tiêu
chuẩn, có thể như sau: (Theo
Terzaghi, Peck, Meyerthof...)
trong đó:
a là hệ số, lấy giá trị trong khoảng từ 15 đến 25,
xem Hình E.2
E.1.2 Môđun biến dạng E, tính bằng Megapascan (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
a là hệ số, được lấy bằng 40 khi Nspt
>15; lấy bằng 0 khi Nspt <15.
c là hệ số, được lấy phụ thuộc vào loại đất:
- c được lấy bằng 3,0 với đất loại sét;
- lấy bằng 3,5 với đất cát mịn;
- lấy bằng 4,5 với đất cát trung;
- lấy bằng 7,0 với đất cát thô;
- lấy bằng 10,0 với đất cát lẫn sạn sỏi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Đối với đất dính
Bảng E . 2 - Quan hệ Nspt,
độ sệt và độ bền nén có nở hông (qu)
Nspt
Độ sệt
qu, MPa
Nhỏ hơn 2
chảy
Nhỏ hơn 0,025
Từ 2 đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,025 đến 0,050
Từ 4 đến 8
dẻo
Từ 0,050 đến 0,100
Từ 8 đến 10
cứng
Từ 0,100 đến 0,200
Từ 15 đến 30
rất cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 30
rắn
Lớn hơn 0,400
Hình E.2 - Quan hệ Nspt
và j
Phụ lục F
(Tham khảo)
Tính toán móng theo kết quả SPT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức mang tải cho phép của móng băng trên đất hạt rời
có thể tính theo công thức:
(Theo Tassios, Anagnostopoulos).
s = aNspt/10 (F.1)
trong đó:
a được lấy bằng một đối với đất không bão hòa; lấy
bằng 2/3 với đất bão hoà.
Độ lún của móng khi ấy không quá 3 cm.
Hình F.1 cho đồ thị dự báo sức mang tải của móng băng
trên đất rời với các bề rộng móng khác nhau và giới hạn độ lún không vượt qua 25 mm
và 40 mm (Peck, Hanson...).
F.2 Móng cọc
Công thức tổng quát tính toán sức mang tải cho phép
của móng cọc theo kết quả SPT có thể lấy theo đề nghị của Bộ Xây dựng Nhật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Q là sức mang tải cho phép của cọc, tính bằng tấn
(T);
Ap là tiết diện cọc, tính bằng mét vuông
(m2);
D là đường kính cọc, tính bằng mét (m);
Ls là chiều dài đoạn cọc nằm trong đất
cát, tính bằng mét (m);
Lc là chiều dài đoạn cọc nằm trong đất
sét, tính bằng mét (m);
Na là giá trị Nspt của đất dưới
mũi cọc, tính bằng búa trên 30 cm (búa/30 cm);
Ns là giá trị Nspt của đất cát
bên thân cọc, tính bằng búa trên 30 cm (búa/30 cm);
C là lực dính của đất sét bên thân cọc, tính bằng tấn
trên mét vuông (T/m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 - Tính toán móng
nông theo Nspt
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phương pháp thí nghiệm
7 Chỉnh lí và giải thích kết quả
Phụ lục A (Tham khảo) Biểu mẫu ghi chép hiện trường
cho thí nghiệm SPT
Phụ lục B (Tham khảo) Biểu mẫu trình bày kết quả cho
thí nghiệm SPT
Phụ lục C (Tham khảo) Giá trị sức kháng xuyên tiêu
chuẩn Nspt của một số loại đất vùng Hà Nội
Phụ lục D (Tham khảo) Quan hệ giữa sức kháng xuyên
tiêu chuẩn Nspt và sức kháng xuyên tĩnh đầu mũi qc
Phụ lục E (Tham khảo) Đánh giá giá trị một số chỉ
tiêu cơ lí của đất theo kết quả SPT
Phụ lục F (Tham khảo) Tính toán móng theo kết quả SPT