CHÚ DẪN:
1. Lực kế
2. Kim xuyên
3. Vạch chia
4. Vòng trượt
|
|
Hình
1 - Sơ đồ cấu tạo của dụng cụ thử xuyên
5.2 Khuôn chứa mẫu thử:
khuôn chứa phải chắc chắn, kín nước, không hấp thụ nước, không dính dầu mỡ và
có tiết diện tròn, vuông hoặc chữ nhật song đường kính hoặc cạnh của tiết diện
phải không nhỏ hơn 150 mm và chiều cao khuôn ít nhất là 150 mm. Diện tích bề
mặt vữa phải đủ cho 10 lần thử xuyên ngẫu nhiên với khoảng cách giữa các vị trí
cắm kim xuyên vào vữa thỏa mãn quy định nêu trong Điều 7 của tiêu chuẩn này.
5.3 Sàng tiêu chuẩn: loại có
mắt tròn đường kính 5 mm.
5.4 Que chọc: que chọc là
một thanh thép tròn thẳng, đường kính 16 mm và dài 600 mm, có một hoặc hai đầu
được chuốt tròn thành hình bán cầu với đường kính 16 mm;
5.5 Nhiệt kế: có dải đo từ 00C
tới 500C với độ chính xác tới 0,50C;
5.6 Pipet: pipet hoặc một
dụng cụ thích hợp khác được sử dụng để hút nước tách ra trên bề mặt mẫu vữa thử
nghiệm
6. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu thử
6.1 Lấy mẫu đại diện từ hỗn
hợp bê tông cần thử theo quy định trong tiêu chuẩn TCVN 3105:1993.
6.2 Ghi lại thời điểm khi
bắt đầu trộn nước với xi măng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Phần hỗn hợp bê tông
còn lại sau khi thí nghiệm xác định độ sụt được sàng qua sàng 5 mm để tách
phần vữa lên mặt khay không hút nước.
6.5 Trộn kỹ lại bằng tay
phần vữa thu được trên mặt khay. Xác định nhiệt độ của vữa bằng cách cắm nhiệt
kế sâu vào vữa từ 5 cm tới 7 cm và ghi lại nhiệt độ của vữa khi nhiệt độ đạt
giá trị tối đa. Kết quả làm tròn tới 0,50C.
6.6 Tiến hành chuẩn bị 3 mẫu
thử như sau:
6.6.1 Xúc vữa vào 3 khuôn
chứa, mỗi khuôn một lần làm thành một lớp.
6.6.2 Đầm chặt mẫu vữa trong
khuôn chứa và làm phẳng bề mặt.
Đầm chặt mẫu cho đến khi hồ xi măng
nổi đều lên bề mặt mẫu có thể được thực hiện như sau:
6.6.2.1 Đối với hỗn hợp bê
tông có tính công tác mác D3, D4 theo TCVN 9340:2012 hoặc hỗn hợp vữa, bê tông
chảy tự đầm lèn sử dụng một trong hai cách sau:
- Dập khuôn chứa mẫu vữa trên một
bề mặt cứng;
- Dùng que chọc gõ vào thành khuôn
chứa mẫu vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầm vữa bằng que chọc. Mỗi một
diện tích bề mặt mẫu vữa 645 mm2 được đầm 1 lần và phân bố các nhát
đầm đồng đều trên toàn bộ tiết diện mẫu. Sau khi đầm xong, dùng que chọc gõ nhẹ
vào thành khuôn để làm kín các lỗ do que chọc để lại và để làm phẳng bề mặt
mẫu.
- Dùng bàn rung. Bàn rung mẫu phải
phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 3105:1993.
6.6.2.3 Đối với hỗn hợp bê
tông có độ sụt nhỏ hơn 10 mm, phải sử dụng bàn rung để đầm chặt và làm phẳng bề
mặt mẫu. Bàn rung mẫu phải phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 3105:1993.
Sau khi chuẩn bị mẫu xong, bề mặt
của vữa phải thấp hơn miệng khuôn ít nhất là 10 mm.
6.6.3 Nhiệt độ thử nghiệm
được quy định như sau:
- Đối với các thử nghiệm trong
phòng thí nghiệm: là nhiệt độ tiêu chuẩn (27 ±
2)0C, hoặc theo quy định khác của người sử dụng.
Đối với các thử nghiệm ngoài hiện
trường: theo nhiệt độ môi trường xung quanh hoặc theo quy định của người sử
dụng.
Đo và ghi nhận nhiệt độ không khí
môi trường trong quá trình thử nghiệm. Để tránh bay hơi ẩm cần che đậy mẫu
trong suốt thời gian thử nghiệm bằng một loại vật liệu thích hợp như vải ẩm,
tấm nhựa, trừ những lúc phải hút nước tách ra hoặc khi thử xuyên.
7. Cách tiến
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay trước khi tiến hành thử xuyên,
dùng pipet hoặc một dụng cụ thích hợp khác hút nước tách ra trên bề mặt mẫu
vữa. Để thuận tiện cho việc thu nước tách ra, 2 min trước khi hút nước cẩn thận
đặt nghiêng khuôn một góc khoảng 100 so với phương ngang bằng cách
chèn một miếng kê dưới một bên đáy khuôn.
7.2 Xác định cường độ kháng
xuyên.
7.2.1 Lắp một kim xuyên có
đường kính thích hợp (thường bắt đầu bằng kim có tiết diện lớn nhất, và sau đó
tùy theo mức độ đông kết của mẫu vữa, dùng các kim có tiết diện nhỏ dần cho tới
kim tiết diện 16 mm2) vào lực kế và đặt bề mặt đầu kim tiếp xúc với
bề mặt vữa.
7.2.2 Tác dụng lực theo
phương thẳng đứng vào lực kế một cách từ từ và đều đặn cho đến khi kim xuyên
cắm sâu vào vữa (25 ± 2) mm (đến vạch
khắc trên thân kim). Thời gian cần thiết để xuyên đến độ sâu (25 ± 2) mm là (10 ±
2) s.
7.2.3 Ghi lại lực cần thiết
để xuyên sâu đến 250 mm và thời gian thử nghiệm ,được tính kể từ khi xi măng
bắt đầu trộn với nước đến thời điểm tác dụng lực.
7.2.4 Tính cường độ kháng
xuyên bằng cách chia trị số lực xuyên ghi nhận được cho diện tích đầu mũi kim
và ghi kết quả tính toán với độ chính xác tới 0,1 MPa.
Trong các lần thử nghiệm tiếp theo
cần chú ý tránh các khu vực vữa đã bị xới trộn bởi các lần thử nghiệm trước đó.
Khoảng cách biên giữa các lỗ do kim xuyên để lại phải không nhỏ hơn 2 lần đường
kính của kim sẽ sử dụng và không được nhỏ hơn 15 mm. Khoảng cách biên giữa lỗ
kim xuyên và thành khuôn chứa mẫu vữa phải không nhỏ hơn 25 mm.
CHÚ THÍCH:
Chỉ dẫn về thời điểm thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các hỗn hợp bê tông có sử
dụng phụ gia rắn nhanh, hoặc ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng thí nghiệm, thì
nên tiến hành lần thử đầu tiên sau 1 h đến 2 h kể từ khi xi măng tiếp xúc với
nước và khoảng thời gian giữa các lần thử tiếp theo là 0,5 h.
- Đối với các hỗn hợp bê tông có sử
dụng phụ gia chậm đông kết, hoặc ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tiêu chuẩn của
phòng thí nghiệm, thì lần thử đầu tiên có thể lùi lại đến thời điểm thời gian
thử nghiệm đạt từ 4 h đến 5 h.
- Trong mọi trường hợp, khoảng thời
gian giữa các lần thử có thể được điều chỉnh nếu cần, tùy theo tốc độ đông kết
của hỗn hợp vữa sao cho có thể đạt được số lần cắm kim xuyên yêu cầu.
7.3 Số lần thử xuyên kim yêu cầu
Thực hiện ít nhất 6 lần thử xuyên
kim cho mỗi mẫu thử xác định thời gian đông kết, với các khoảng thời gian có
trị số sao cho có thể xây dựng được một đường cong hợp lý thể hiện quan hệ giữa
cường độ kháng xuyên và thời gian thử nghiệm (xem chú thích). Tiếp xúc thử
nghiệm cho đến khi có ít nhất một chỉ số cường độ kháng xuyên bằng hoặc vượt
giá trị 27,6 MPa.
CHÚ THÍCH: Một đường cong hợp lý là
đường cong thể hiện sự phát triển tổng thể của cường độ kháng xuyên và bao gồm
tất cả các điểm số liệu trước và sau thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết.
Đối với các hỗn hợp đông kết bình thường, các điểm thử nghiệm thường được lấy
sau những khoảng thời gian bằng nhau.
8. Biểu thị kết
quả
8.1 Vẽ đồ thị kết thí nghiệm
Vẽ đồ thị riêng cho từng kết quả
của 3 mẫu thử thời gian đông kết. Đồ thị cường độ kháng xuyên có trục tung là
cường độ kháng xuyên, tính bằng MPa và trục hoành là thời gian thử nghiệm, tính
bằng phút (giờ). Cho từng đồ thị, vẽ một đường cong trơn qua các điểm số liệu. Loại
bỏ các điểm số liệu có trị số chênh lệch rõ ràng so với đường cong trơn được vẽ
qua các điểm số liệu còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Xác định thời gian đông kết
8.2.1 Xác định thời gian bắt đầu
đông kết
Từ điểm ứng với cường độ kháng
xuyên bằng 3,5 MPa trên trục tung kẻ 1 đường thẳng song song với trục hoành cho
giao nhau với 3 đường cong đã vẽ theo 8.1. Từ các điểm giao nhau này dóng các
đường kẻ song song với trục tung, cắt trục hoành tại các điểm tương ứng 3 kết
quả thời gian bắt đầu đông kết của 3 mẫu thử song song, tính chính xác đến 5
min.
8.2.2 Xác định thời gian kết
thúc đông kết
Từ điểm ứng với cường độ kháng
xuyên bằng 27,6 MPa kẻ 1 đường thẳng song song với trục hoành cho cắt với 3
đường cong đã vẽ theo 8.1. Từ các điểm giao nhau này dóng các đường kẻ song
song với trục tung, cắt trục hoành tại các điểm tương ứng 3 kết quả thời gian
kết thúc đông kết của 3 mẫu thử song song, tính chính xác đến 5 min.
Thời gian bắt đầu và kết thúc đông
kết của hỗn hợp bê tông là giá trị trung bình của 3 mẫu thử song song, làm tròn
đến 5 min.
9. Báo cáo thử
nghiệm
Trong báo cáo thử nghiệm cần có các
thông tin sau:
- Các thông tin về hỗn hợp bê tông
bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tên, loại và lượng phụ gia hóa
học (nếu có);
+ Độ sụt của hỗn hợp bê tông;
+ Hàm lượng bọt khí của hỗn hợp bê
tông (nếu có yêu cầu);
+ Nhiệt độ của vữa sau khi sàng ;
+ Điều kiện thử nghiệm và nhiệt độ
môi trường trong quá trình thử nghiệm;
+ Ngày thí nghiệm;
+ Viện dẫn tiêu chuẩn này;
+ Kết quả thí nghiệm bao gồm:
+ Đồ thị quan hệ giữa cường độ
kháng xuyên của hỗn hợp và thời gian thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên người thử, người kiểm tra và
cơ quan thí nghiệm.
Ví dụ báo cáo thử nghiệm cho ở Phụ
lục A (để tham khảo)
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Ví dụ báo cáo thử nghiệm
KẾT
QUẢ THỬ THỜI GIAN ĐÔNG KẾT CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG
Testing
results on time of setting of concrete mixture
Đơn vị đặt hàng - Client:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày thí nghiệm - Testing
date:
Phương pháp thử - Testing
method: TCVN ....:2012
CÁC
THÔNG TIN VỀ HỖN HỢP BÊ TÔNG
Technical
information on concrete mixture
Nội
dung
Items
Đơn
vị
Unit
Khối
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp phối bê tông (cho 1 m3)
- Mix design (per 1 m3)
- Xi măng Nghi Sơn PCB40 - Nghi
Son PCB 40 Cem.
kg
350
- Cát vàng sông Lô - Lo River
Sand
kg
760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dmax = 20 mm
kg
1
040
- Nước - Water
lít
210
- Phụ gia - Admixture
lít
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,6
- Độ sụt HHBT - Slump of concrete
mixture
mm
95
KẾT
QUẢ THÍ NGHIỆM
Testing
results
Thời
gian
Elapsed
time
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Needle
section
Lực
xuyên của mẫu
Penetration
force
Cường
độ kháng xuyên của mẫu
Penetration
resistance (N/mm2)
(Giờ-
Hrs)
(mm2)
M1
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
M2
M3
0,1
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3,5
645
360
320
380
0,6
0,5
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
323
500
460
520
1,5
1,4
1,6
4,5
161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
590
3,5
3,2
3,7
5,0
65
430
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
6,0
6,9
5,5
32
390
360
420
12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,1
6,0
16
310
280
340
19,4
17,5
21,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
480
450
490
30,0
28,1
30,6
Nhiệt độ vữa sau khi sàng:
Mortal temperature after sieving
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí:
Ambience temperature:
Từ 250C đến 290C
BIỂU
ĐỒ THỜI GIAN ĐÔNG KẾT CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG
Chart
for time of setting of concrete mixture
Thời
gian bắt đầu đông kết, giờ:phút
Initial
setting time, hrs:min
Thời gian kết thúc đông kết,
giờ:phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
M2
M3
M1
M2
M3
4:30
4:35
4:30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6:30
6:20
Trung
bình: 4:30
Average
Trung
bình: 6:25
Average
CHÚ THÍCH: Thí nghiệm đã được tiến
hành trong điều kiện phòng thí nghiệm.
Remark: Test was carried out in
laboratory condition.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.................,
ngày ...........tháng.........năm ................
Người
thí nghiệm
Tested by
Người
kiểm tra
Checked by
Cơ
quan kiểm tra
Authorization
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
7. Cách tiến hành
8. Biểu thị kết quả
9. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ báo cáo
thử nghiệm