Hình 4 -
Sử dụng kết quả đo giữa
hai điểm đối diện
|
|
Khi đo
theo mặt cong thì sai số là do đường cong
AB bao giờ cũng lớn hơn dây cung AB. Yêu cầu
chính xác thông thường cho phép lấy số đọc là milimét gần nhất. Có
nghĩa là trong thực tế có thể cho phép một lượng
độ cong nào đó (Xem Hình 5).
Hình 5 - Độ
cong tương đối cho phép
Hình 6
cho một đồ thị để hiệu chỉnh khi đo
dọc theo cấu kiện cong.
Hình 6 - Đồ thị hiệu chỉnh khi đo dọc cấu kiện cong
4.1.3. Bề dày
hay chiều cao:
Bề dày
(hay chiều cao tiết diện) của cấu kiện được
xác định bằng những dụng cụ quy định
trong Điều 6 và về nguyên tắc được thực
hiện theo mô tả tại 4.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ
có mặt tiếp xúc lớn được dùng cho vật liệu
có bề mặt không phẳng.
Bề dày
phải được đo vuông góc với ít nhất một trong các mặt của cấu kiện
(Xem Hình 7).
Hình 7 - Các loại thước
đo bề dày cấu kiện
4.1.4. Sai lệch
cho phép các kích thước của cấu kiện được
quy định trong Bảng 1.
Bảng 1- Sai lệch cho phép các kích thước của
cấu kiện
Thao tác đo
Giá trị sai lệch cho phép
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Dụng cụ đo
- Chiều
dài và chiều rộng (4.1.2)
± 3
< 1
Thước
thép rút được
± 3
< 3
Thước thép
cuộn đã kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 3 đến 10
Thước thép
cuộn đã kiểm định
- Bề
dày hay chiều cao (4.1.3)
± 0,5
< 1
Thước cặp
± 1
Từ 0,1 đến 0,5
Thước cặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,5 đến 2,0
Thước cặp
± 3
< 1
Thước
thép rút được
± 5
< 0,5
Thanh
đo và hai thanh xương
4.2. Độ vuông góc của cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo ISO
4464, sai lệch góc là sự khác nhau giữa góc thực tế và góc chuẩn tương
ứng. Hình 8 cho thấy các sai lệch góc biểu thị bằng grad hoặc
độ (Hình 8a) hay bằng đoạn lệch
(Hình 8b).
a) Sai lệch góc biểu thị bằng grad
b) Sai lệch góc biểu thị bằng đoạn lệch
Hình 8 - Sai lệch góc
Nếu theo
cách b) thì sai lệch góc được xác định từ
cạnh ngắn hơn của góc và phải được
đo vuông góc với cạnh tương ứng của góc chuẩn.
Sai lệch
của độ song song, một dạng khác của sai lệch góc sẽ
được mô tả tại 4.2.3.
Sai lệch
góc xác định bằng những dụng cụ quy định
trong Điều 6 (có hay không có tấm định vị).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu b và
c <1 200 mm, thì dùng thước ke như
mô tả trong Hình 10. Nếu không dùng ống ngắm để
đo (xem 4.2.3) hoặc cách đo đường chéo (xem 4.2.2). Tuy nhiên phương pháp đo cạnh chỉ
sử dụng khi sai lệch cho phép của góc vuông lớn hơn 5
mm/m.
Hình 9 - Mô tả xác định
độ sai lệch góc vuông
Ba phương
pháp được dùng để xác định sai lệch góc được minh họa bằng các ví dụ
dưới đây. Độ sai lệch luôn được đo trên
cạnh ngắn của góc và kết quả cuối cùng sẽ là sự sai lệch của
điểm B hay điểm C so với vị trí yêu cầu.
Trong
Hình 9, các góc phải đo là các góc giữa
các đường thẳng nối các điểm góc.
4.2.2. Độ sai
lệch góc:
4.2.2.1. Đo
bằng thước ke
Trong
Hình 10, một thước ke có kích thước đủ lớn
được đặt cạnh dài dọc theo AB sao cho cạnh ngắn chạm vào B hoặc C.
Độ sai lệch góc của đỉnh B được
xác định như trong Hình 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Hình 11, mô tả cách đặt thước ke để đo sai lệch góc. Thước ke được tựa lên các
thanh đỡ
S.
Để giảm
ma sát, cạnh L1 được đặt lên gối con lăn R. Trong Hình 12, cũng có thể dùng phương
pháp mô tả
trong Hình
11 để đo sai lệch góc của cột.
Hình
11 - Cách đặt thước ke đo sai
lệch
góc
Hình
12 - Đo
sai lệch
góc của cột (mặt bằng)
Khi dùng phương pháp mô tả
trong Hình 11 và Hình 12, bề dày các miếng cữ sẽ phải trừ đi bớt so với
số đọc khi tính toán sai lệch góc.
Phương
pháp mô tả trong Hình 13, chỉ sử dụng khi không có sai lệch
đường thẳng, vì nếu không thì chỉ thấy được sai
lệch góc vuông giữa các phần của bề mặt chi tiết cần đo,
nghĩa là góc ABC chứ không phải góc ABD.
4.2.2.2. Đo
đường chéo
Trong
Hình 14, các khoảng cách AB, BC và AC được xác định bằng
cách dùng thước cuộn và các tấm đỉnh góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Xác định các
khoảng cách AB, BC, AC
Kích thước của
vật cần đo không được vượt quá
chiều dài của thước và tỉ số rộng/dài của vật không được nhỏ
hơn 1 : 2.
Góc tại
điểm B có thể tính toán như sau:
(2)
Qui trình
này có thể lặp lại cho điểm A, B và C.
Tổng các
góc (a + b + y + d) phải là
400 grad (gon) hay 360°. Nếu không khép kín thì phải chia đều cho 4
góc, sai số khép kín góc không vượt quá
0,12 grad (0,11 độ = 7 phút) đối với cấu kiện kích thước khoảng
1 200 mm x 3 000 mm. Nếu sai số khép kín góc vượt quá
giá trị này thì phải đo lại.
Độ sai lệch
góc tính như đoạn lệch (CC1) có thể xác định theo
cạnh CB như sau:
b = 100 grad
(3)
Hay:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.3. Đo
bằng ống ngắm (Telescop)
Trong
Hình 15, một ống ngắm đo được đặt ở
điểm B và được vặn về điểm 0 khi ngắm vào A.
Sau đó quay 100 grad (90°) và xác định độ lệch ở
điểm C chẳng hạn bằng một thước
milimét đặt tại điểm đó.
Hình 16
nêu một phương pháp xác định sai lệch góc (tại B) bằng một
máy kinh vĩ (T) có trục ngắm được
đặt song song với AB bằng cách quay máy sao cho các số
đọc đối với thanh đo (P1 và P2)
là bằng nhau.
Hình 15 - Đo bằng ống ngắm
Hình 16 - Xác định sai lệch góc bằng máy kinh vĩ
Sau đó
quay máy kinh vĩ 100 grad (90°) và đọc các khoảng cách P3
và P4 trong ống ngắm, nhờ thanh đo. Các khoảng P1
đến P4 phải nằm trong phạm vi 500
mm đến 1 000 mm. Điều đó có nghĩa là trong
phần lớn trường hợp phải lắp thêm thấu kính vào máy kinh vĩ để quan
sát phạm vi ngắn hơn khi đọc các giá trị P1 và P3.
Độ sai lệch
góc đo bằng đoạn thẳng lệch trong trường hợp
này là dương (P3 - P4).
4.2.3. Độ song
song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên Hình
17, các khoảng cách AD và BC được đo lần
lượt từ C và D vuông góc với chiều dài, trong thực tế là song song
với cạnh BC và AD, bằng các dụng cụ quy định
trong Điều 6. Hiệu số giữa AD và BC là độ sai
lệch do không song song giữa AB và CD.
Hình 1 7-
Đo độ sai lệch không song song
4.2.4. Độ sai lệch
góc và phương của đường thẳng được quy định trong
Bảng 2.
Bảng 2 -
Độ sai lệch góc và phương của
đường thẳng
Thao tác đo
Giá trị sai lệch cho phép
mm
Phạm vi đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo
- Sai
lệch góc (4.2.2)
± 4
< 1,2
Thước ke
± 5
< 30
Thước
thép đã kiểm định
± 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy
đo quang học
-
Độ song song (4.2.3)
± 2
< 1
Thước cặp
± 3
< 3
Thước
thép đã kiểm định
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước
thép đã kiểm định
± 5
< 3
Thanh
đo
4.3. Độ thẳng và độ vồng của cấu kiện
Phần này
mô tả ví dụ dùng dụng cụ đo để
xác định sai lệch khỏi đường thẳng
và khỏi độ vồng thiết kế.
4.3.1. Độ thẳng
Theo ISO
4464, độ sai lệch đường thẳng được mô tả
là sự sai khác giữa hình dạng thực của một đường so với
đường thẳng. Các sai lệch a và b được
đo là khoảng cách từ các điểm của
đường thực đến đường thẳng
nối các điểm đầu, điểm cuối A và B của đường thực
(Xem Hình 18).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sai lệch
đường thẳng được xác định bằng
các dụng cụ quy định trong Điều 6 (có hay không có tấm định vị).
Hai đầu của một
đường, thông thường là một cạnh, mà cần đo sai
lệch đường thẳng dọc theo nó, thì được nối
nhau hoặc bằng một sợi dây căng giữa hai điểm nút A
và B, hoặc bằng một thước cạnh thẳng tựa
trên các tấm định vị hoặc là trục ngắm của một ống ngắm.
4.3.1.1. Đo
bằng thước cạnh thẳng
Chiều dài
cạnh thước không được vượt quá 3 m.
Hình 19
mô tả cách đo bằng thước cạnh thẳng và các tấm góc dọc theo cạnh của vật cần
đo
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
e: chiều cao thanh kê; d: sai lệch đường
thẳng.
VÍ DỤ: Độ
sai lệch được tính như sau: e = 25 mm. Độ sai
lệch d = e - số đọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
= 10 mm (dương) d = - 7 mm (âm)
Hình 19 - Mô tả cách đo bằng
thước cạnh thẳng và các tấm góc dọc theo cạnh vật
đo
4.3.1.2.
Đo bằng dây căng
Phương
pháp đo mô tả trong Hình 20 gồm có việc tạo một đường
chuẩn bằng dây căng thép hay nilon, tựa hai đầu bằng
các tấm cữ và tấm căng. Dây được
đặt trong một rãnh cách cạnh là 50 mm.
Mục
đích của các tấm cữ và tấm căng là để giữ
cho dây ở một khoảng cách định trước so
với các đỉnh góc của vật cần đo và để
đảm bảo dây không chạm vào bề mặt.
Hình 20
- Đo bằng dây căng
4.3.1.3. Đo
bằng ống ngắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Độ vồng
thiết kế
Các phương
pháp mô tả tại 4.3.1.1 đến 4.3.1.3 cũng có thể dùng để
xác định sai lệch khỏi độ vồng thiết kế
4.3.3. Sai lệch
cho phép về độ vồng thiết kế quy định trong
Bảng 3.
Bảng 3 - Sai lệch cho phép về độ vồng
thiết kế
Thao tác đo
Giá trị sai lệch cho phép
mm
Phạm vi đo
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ sai lệch khỏi đường thẳng
và độ vồng thiết kế (4.3.1 và 4.3.2)
± 2
< 3
Nêm
đo (<30 mm), thước cạnh thẳng và các tấm góc
± 3
< 3
Thước,
thước cạnh thẳng và các tấm góc
-
Độ song song
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nêm
đo (30 mm) và dây thép hay dây nilon (<10 m) và các tấm góc.
Thước và
dây thép hay dây nilon và các tấm góc.
± 4
Từ 2 đến 5
± 8
Từ 5 đến 10
± 3
< 2
± 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Độ phẳng và độ vênh của cấu kiện
Điều này mô
tả các ví dụ về dụng cụ, phương pháp đo và mặt phẳng
chuẩn dùng để xác định độ phẳng.
Theo ISO
4464, độ sai lệch mặt phẳng được mô tả
là “sự sai khác giữa hình dạng thực của một mặt và một mặt phẳng”. Trong trường hợp
độ phẳng cục bộ, các mặt này lần lượt
được thay thế bằng một đường và một
đường thẳng. Khi xác định độ sai
lệch mặt phẳng cần xác định sử dụng mặt phẳng chuẩn nào để
đo độ sai lệch.
4.4.1.
Nguyên tắc đo
Một mặt
phẳng chuẩn có thể được xác định bằng
một trong các cách sau:
- Mặt
phẳng trung bình của 4 điểm góc;
- Mặt phẳng
xác định bằng phương pháp bình phương
tối thiểu;
- Qua một
số đường thẳng (độ phẳng cục bộ);
- Qua một
hộp (nguyên tắc hộp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1.1. Mặt phẳng
trung bình
Độ sai
lệch mặt phẳng trên một mặt chữ nhật, theo ISO 4464, có thể
được xác định bằng một mặt phẳng trung bình đối với 4
góc. Mặt phẳng trung bình này đặt ở S/4 bên
trên hai góc đối nhau qua đường chéo và ở S/4 dưới 2 góc
kia (Xem Hình 21), trong đó S là độ
vênh được xác định như đã nói.
CHÚ DẪN:
a, b, c, d: các sai độ độ phẳng
Hình 21- Đo sai lệch bằng
mặt phẳng trung bình
Trên Hình
21, mặt phẳng chuẩn là mặt phẳng trung bình đi qua A + S/4, B -
S/4, C + S/4 và D - S/4. Các sai lệch mặt phẳng được
đo từ các điểm trên toàn mặt chứ không chỉ ở các tiết diện; trong Hình 21, có
vẽ các tiết diện là để cho đơn
giản. Mặt cần đo được quét so với mặt phẳng trung bình.
Độ sai lệch mặt phẳng được thể
hiện bằng số dương hay âm theo khoảng cách lớn nhất từ một
điểm ở bên trên và bên dưới mặt phẳng này.
4.4.1.2. Phương
pháp bình phương tối thiểu
Một
định nghĩa tổng quát hơn của
độ phẳng là mặt phẳng chuẩn được tạo
lập sao cho tổng của các độ sai lệch của bề mặt
đo đối với mặt phẳng chuẩn là số không; nghĩa là tổng
các độ sai lệch dương bằng tổng các độ sai
lệch âm, và tổng bình phương của các sai lệch này là nhỏ nhất
(đó là nguyên tắc của bình phương tối thiểu).
Đối với một mặt phẳng, cần một số lượng lớn
các điểm đo (khoảng 16 điểm cho một cấu kiện kích thước 4 000
mm x 6 000 mm), nên phải tính toán bằng máy tính.
Nên lưu ý là việc
tính toán bằng phương pháp bình phương tối thiểu
phải giao cho người có đủ trình độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22
mô tả mặt phẳng chuẩn được tính bằng nguyên tắc bình
phương tối thiểu.
Để làm ví
dụ, lượng đo độ phẳng có thể được quy định
như sau:
|V dương| + |V âm| ≤ T1 mm
Trong đó:
- V
dương - Sai lệch dương lớn nhất;
- V âm -
Sai lệch âm lớn nhất;
- T1
- dung sai độ phẳng quy định.
4.4.1.3. Độ phẳng
cục bộ
Có thể
đo sai lệch phẳng cục bộ từ một số đường thẳng
nhất định theo các phương nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện:
(i = 1,1;
1,2; 1,3... 4,4)
Hình 22 - Mặt phẳng chuẩn được tính
bằng nguyên tắc bình phương tối thiểu
Phương
pháp này cho phép đo trực tiếp độ thẳng cục bộ và gián tiếp
cho độ phẳng. Đó là một phương pháp
thực tiễn để kiểm tra độ phẳng trong nhiều mục
đích xây dựng.
Trong
Hình 23 mô tả độ sai lệch phẳng a1 so với mặt phẳng chuẩn ABCD hoặc
độ sai lệch a2 đường thẳng
chuẩn đi qua các điểm X và Y trên mặt cấu kiện.
Hình 23 - Độ sai
lệch phẳng so với mặt phẳng chuẩn và đường thẳng
chuẩn
4.4.1.4. Nguyên
tắc hộp
Nguyên
tắc hộp dùng để xác định sai lệch phẳng. Theo ISO 4464, nguyên tắc hộp
được mô tả như sau: “Thể tích được xét là
thể tích của không gian nằm giữa hai hình hộp đồng dạng
lý thuyết có chung một hướng, cái nọ nằm trong cái kia.
Khoảng cách giữa các mặt tương ứng của các hình hộp này có thể
có hoặc không phân bố đều, tùy theo bề rộng
dung sai đã quy định. Không điểm nào trên bề mặt cấu kiện được
vượt qua thể tích đó”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Hình
24, đối với cấu kiện hai chiều như thanh hay tấm, có
thể dùng nguyên tắc hộp đơn giản hóa
Hình 24 - Cấu kiện hai chiều dùng nguyên tắc hộp
Việc sử
dụng tổng quát nguyên tắc hộp với hệ tọa độ vuông
góc ba chiều đòi hỏi phải đo trong ba mặt phẳng.
4.4.1.5. Độ vênh
Theo ISO
4464, độ vênh là một trường hợp
riêng của sai lệch phẳng. Nghĩa là khi một mặt phẳng chuẩn đi qua
ba điểm góc của cấu kiện cần đo (hoặc
điểm gần với điểm góc) thì thường khó
xác định điểm góc. Độ vênh được mô tả như là giá trị tuyệt
đối của độ sai lệch góc thứ
tư so với mặt phẳng chuẩn. Các sai lệch tính từ mặt phẳng chuẩn của
các điểm khác của mặt thì được coi như
sai lệch độ phẳng. Nhờ có độ vênh,
có thể quan sát được các sai lệch độ phẳng
lớn.
Sai lệch
độ phẳng được xác định bằng
các dụng cụ quy định trong Điều 6, trong đó cũng chỉ ra các nguồn sai số tiêu biểu và các
điều phòng xa cần thiết.
Các
phương pháp dưới đây cho thấy các khả năng khác nhau để
đo hình dạng chung của mặt cấu kiện. Trước hết cần
quy định mặt phẳng chuẩn phải dùng và độ sai lệch
cho phép. Độ phẳng thường có
liên quan đến một diện tích riêng của một bề mặt đã hoàn
thiện, đến một cấu kiện riêng, đến chỗ
nối giữa hai cấu kiện hoặc giữa hai giai đoạn
để tạo nên một mặt “phẳng”. Các diện tích lớn như sàn
thì thường được kiểm tra bằng sai số về độ
cao và đôi khi về độ vênh so với các điểm
lưới (xem 5.2).
4.4.2. Độ phẳng
tổng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể
đo bằng các máy thủy bình hoặc máy kinh vĩ. Kết hợp với việc
đo bề dày, các phương pháp này cho một ví dụ về vật liệu áp dụng
nguyên tắc hộp.
Trong
thực tế, việc đo được thực hiện từ một mặt phẳng bên ngoài cấu kiện và song song với
hai phương chính của cấu kiện.
Khuyến
nghị này được thực hiện đối với các
phương pháp quy định trong 4.4.2.2. Đối với các
phương pháp dùng máy thủy bình hoặc máy kinh vĩ thì không thể thực hiện theo khuyến nghị
này. Trong trường hợp đó, thì khuyến nghị lấy thủy chuẩn
như thông thường và các giá trị đo được tính
chuyển so với mặt phẳng chuẩn đã chọn. Để dễ tính
toán, có thể dùng các máy tính có lập trình dùng cho điều kiện
hiện trường.
4.4.2.1.1.
Cấu kiện ở vị trí thẳng đứng
Một mặt
phẳng thẳng đứng được quét bởi một máy kinh vĩ, một máy thủy bình với
lăng kính 100 grad (90°) hay một thiết bị rà bề mặt cần đo khoảng 300
mm. Khi có nắng trực tiếp thì khoảng cách này phải tăng đến ít nhất
là 500 mm để tránh bị méo hình do khúc xạ.
Máy được
căn chỉnh theo cách thông thường. Thanh
đo (mia) hay thước ở ống thủy phải được gắn gần
như vuông góc với vật cần quan trắc.
Trong
Hình 25 mô tả ví dụ xác định sai lệch độ phẳng
toàn thể.
Nếu dùng
một máy kinh vĩ, phải thực hiện đo ở cả hai
vị trí trái phải của ống kính. Để tránh sai số
điều tiêu, khoảng cách ngắm không nhỏ hơn 10
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.1.2.
Cấu kiện ở vị trí nằm ngang.
Khuyến
nghị dùng một máy thủy bình. Một cách khác là dùng máy kinh vĩ có ống ngắm
được khóa cho nằm ngang. Số đọc
được lấy trên một mia thủy chuẩn đặt thẳng
đứng và kiểm tra độ thẳng đứng bằng
ống thủy tròn.
Trong
Hình 26, dùng các mia thủy chuẩn ngắn (300 mm) đặt
trên đế máy. Chúng có lợi là chỉ cần một thao tác viên. Bất lợi là khúc
xạ có thể gây sai số đọc.
Hình 26 - Đo cấu kiện ở vị trí nằm ngang
4.4.2.2. Đo
sai lệch độ phẳng bằng dụng cụ được thiết kế
đặc biệt
Trong
Hình 27 và Hình 28 mô tả hai ví dụ đo độ phẳng
bằng thiết bị tiêu cự ngắn không bù trừ. Với các dụng cụ này, dễ dàng làm theo
khuyến nghị của ISO 4464 về mặt phẳng đo là từ bên
ngoài cấu kiện và song song với hai phương chính của cấu
kiện hơn là dùng hai máy thủy bình hay
kinh vĩ đặt cách cấu kiện một khoảng nào đó. Dụng cụ mô
tả trong Hình 27 và Hình 28 có cái lợi là chúng có thể dùng để
đo cấu kiện ở bất kỳ tư thế nào.
Các ví dụ
mô tả trong Hình 27 và Hình 28 có một mặt phẳng đi qua
ba góc của cấu kiện là mặt phẳng chuẩn. Khi chọn mặt phẳng trung bình làm
mặt phẳng chuẩn thì các giá trị đo được chuyển
hoàn về mặt phẳng trung bình này.
Trong
Hình 27 mô tả ví dụ đo độ phẳng đối với
mặt phẳng chuẩn đi qua ba điểm góc (B, C, D). Trong một số
trường hợp, dụng cụ ở C có góc vuông cố định,
cho phép đọc trực tiếp sai lệch góc vuông ở đỉnh B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục ngắm
của ống ngắm tại điểm C (Xem Hình 27) được
hướng về điểm 0 trên
thang đo tại B và D. Các điểm 0 này tương ứng với
chiều cao của trục ngắm bên trên bề mặt tại điểm C.
Sau đó đọc số ở
đích X, có thể đặt tại một điểm tùy ý trên bề mặt. (Số
đọc ở điểm A cho độ vênh, xem 4.4.4). Cùng nguyên tắc đó, có
thể áp dụng với dụng cụ mô tả trong Hình 28, dụng cụ này gồm dụng cụ
rà mặt D và máy đo M (kinh vĩ hay máy dò) máy này đặt
đúng trên mặt phẳng chuẩn xác định bởi
dụng cụ D.
Hình 27 - Ví dụ đo độ phẳng
với mặt phẳng chuẩn đi qua ba điểm góc
Hình 28 - Ví dụ đo độ phẳng
bằng thiết bị tiêu cự ngắn không bù trừ
Việc
đo độ phẳng của các mặt đối nhau (với dụng cụ
đặt ở hai vị trí, hướng lên
trên và xuống dưới), kết hợp với bề dày là một ví dụ của áp dụng nguyên tắc hộp.
4.4.3. Độ phẳng
cục bộ
Các
phương pháp nêu trên không cho sai lệch độ phẳng
từ một mặt phẳng chuẩn nào đó mà chỉ cho sai lệch từ một hay
nhiều đường thẳng chuẩn, mỗi đường
đi qua ít nhất hai điểm của bề mặt của cấu kiện cần đo. Đo
như vậy có nghĩa là phải dùng các tiết diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo
phương pháp nào và tại phía nào của mặt mà đã chọn
các tiết diện;
- Có bao
nhiêu tiết diện và tại mỗi tiết diện có bao nhiêu điểm
được ghi lại;
- Các kết
quả được ghi lại như thế nào;
- Mọi vấn
đề quan trọng khác.
Trong các
ví dụ sau đây, chỉ có ba điểm được dùng - hai điểm chuẩn và một
điểm cần đo.
4.4.3.1. Đo
độ phẳng cục bộ bằng dây hay thước cạnh
thẳng
Thước cạnh
thẳng (có hay không có bọt nước) hoặc
dây có thể dùng để đo cấu kiện ở vị trí nằm ngang, thẳng đứng hoặc nghiêng
(Xem Hình 29). Dùng ống thủy, có thể kết hợp đo với kiểm
tra độ thẳng đứng. Các dụng cụ
được đặt trên các miếng kê có bề dày Y bằng nhau đã biết
trước. Số đo X giữa bề mặt và dây
hay thước cạnh thẳng được
đo bằng thước hay nêm đo. Cần cẩn thận để
nêm đo không nâng dây lên. Sai lệch độ thẳng là
(X-Y), và đó là chỉ tiêu của độ phẳng thi công.
Dây phải
được căng bởi lực 100 N.
Cần
lưu ý là khi đo bằng dây
căng ở vị trí nằm ngang, phạm vi đo bị hạn chế
trong khoảng 10 m. Nên dùng một dây thép cường
độ cao đường kính 0,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 29 -
Đo độ phẳng cục bộ bằng dây hoặc thước cạnh
thẳng
4.4.3.2. Đo
độ phẳng cục bộ bằng ống ngắm
4.4.3.2.1.
Cấu kiện ở vị trí thẳng đứng
Mặt phẳng
thẳng đứng được quét bởi một máy kinh vĩ, một máy thủy bình với
lăng kính 100 grad (90 độ) hay một thiết bị rà bề mặt (laze xây dựng). Mặt phẳng phải
đặt cách bề mặt cần đo 300 mm. Khi có nắng trực
tiếp thì khoảng cách này phải tăng lên không nhỏ
hơn 500 mm để tránh bị méo do khúc xạ.
Dụng cụ
được cân chỉnh theo cách thông thường,
thanh đo hay thước ống thủy phải được
đặt gần như vuông góc với trục
ngắm của dụng cụ và đặt gần như vuông góc với vật
cần quan sát.
Trong
Hình 30 mô tả ví dụ đo độ phẳng cục bộ. Sai lệch
độ phẳng cục bộ d là:
(4)
Trong đó,
R1, R2, R3 là số đọc trên
mia thủy chuẩn đặt lần lượt ở các vị trí R1, R2,
R3. Nếu cấu kiện không hoàn toàn thẳng đứng, thì
phải lưu ý điều này nếu các sai lệch được
đo ở các điểm không phải là tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 30 - Đo độ phẳng cục bộ bằng ống ngắm
4.4.3.2.2.
Cấu kiện ở vị trí nằm ngang
Khuyến
nghị dùng một máy thủy bình hoặc máy kinh vĩ có ống ngắm được khóa
cho nằm ngang. Số đọc được lấy trên một mia thủy chuẩn đặt thẳng
đứng và kiểm tra độ thẳng đứng bằng
ống thủy tròn.
Hình 31 - Đo độ phẳng
cục bộ với cấu kiện nằm ngang
Trên Hình
31 mô tả ví dụ đo độ phẳng cục bộ. Sai lệch độ phẳng
cục bộ d là:
(5)
Trong đó, R1,
R2, R3 là số đọc trên
thước thủy chuẩn đặt lần lượt ở các
vị trí R1, R2, R3. Nếu cấu kiện không hoàn
toàn nằm ngang thì phải lưu ý điều này nếu các sai lệch
được đo ở các điểm không phải là tâm.
4.4.4. Độ vênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt một
thước cạnh thẳng hay một dây thép cường
độ cao giữa hai điểm góc đối diện
trên đường chéo của cấu kiện cần đo. Khoảng cách
từ bề mặt cấu kiện đến thước hay dây thì đo đối với
đường chéo thứ nhất được d1,
đường chéo thứ hai được d2;
đo tại tâm của bề mặt nghĩa là giao điểm
hai đường chéo. Độ vênh của bề mặt a là:
a = 2(d1 - d2) (6)
Trong
Hình 32 mô tả cách đo độ vênh bằng dây và nêm đo. Cần cẩn
thận để nêm đo không nâng dây lên.
Dây phải
được căng bởi lực 100 N. Cần lưu ý là
khi đo bằng dây căng ở vị trí nằm ngang phạm vi đo bị hạn chế
trong khoảng 10 m. Nên dùng một dây thép cường
độ cao đường kính 0,5 mm. cần tránh đo sai lệch
độ thẳng bằng dây khi có mưa và gió mạnh.
Hình 32 - Cách đo độ vênh bằng
dây và nêm đo
4.4.4.2. Đo
độ vênh bằng ống ngắm
Xem thêm
4.4.2.1 và 4.4.3.2.
Đo các
khoảng cách từ mặt phẳng của trục ngắm đến bốn
góc và tính toán một mặt phẳng đi qua ba điểm góc
bất kỳ. Tính khoảng cách từ góc thứ tư đến mặt
phẳng này và có được độ sai lệch vênh (Xem Hình 32). Có thể gắn thêm vào ống ngắm một
micrômet bản song song nếu muốn chính xác cao hơn. Độ vênh d4
tại R4 là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó,
R1, R2, R3, R4 là số
đọc trên thanh đo hay mia đặt lần lượt tại
các vị trí R1, R2, R3, R4.
4.4.5. Phương
pháp và thiết bị để
đo cấu kiện theo nguyên tắc hộp
Có thể
thực hiện đo theo nguyên tắc hộp, bằng cách dùng thiết bị
và phương pháp thông thường, nghĩa là dụng cụ trắc đạc,
thước dây, ke lớn và dây căng; nhưng do cần tính
toán nhiều để kết hợp các sai lệch này vào trong tiêu chuẩn nghiệm thu của
nguyên tắc hộp nên cách đo này ít được dùng. Tuy nhiên, nguyên tắc
hộp bộ phận, trên 1, 2 hay 3 cạnh của một vật thì rất hay được dùng
với dụng cụ đo tiêu chuẩn.
Việc
đo và tính toán được đơn giản hóa trong phần lớn các hệ thống được triển
khai riêng để đo kiểm cấu kiện bê tông (Xem Hình 33 và Hình 34). Các hệ thống này rất
hiệu quả khi sử dụng với nguyên tắc hộp đơn giản hóa.
Có thể
dùng bộ gá tĩnh tại để đo theo
nguyên tắc hộp, trực tiếp liên hệ với một dây chuyền sản xuất. Chúng gồm
có một kết cấu thép trong đó cấu kiện cần đo tựa
lên ba điểm. Nhiều điểm đo được lắp
lên những vị trí xác định trên mọi phía của bộ gá trên bề mặt của một hình hộp giả tưởng.
Khoảng cách từ các điểm đo đến bề mặt của cấu kiện cần đo thì có thể
được đo bởi ống thước ống rút. Đo kiểm tra với bộ gá thì rất nhanh
nhưng đối với mọi bộ gá thì phạm vi kích thước và
loại cấu kiện cần đo là bị hạn chế.
Hình 33 - Phương pháp đo cấu kiện
theo nguyên tắc hộp
Dụng cụ
mô tả trong Hình 34 và Hình 35 là một ví dụ của thiết bị dùng để
đo theo nguyên tắc hộp đo kích thước tổng thể của cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giá đo: mặt đứng
b) Giá đo: mặt cắt ngang
CHÚ DẪN:
1) Khung di động; 2) Thanh dẫn hướng đứng
có chia độ; 4) Thanh đo;
3)
Thanh dẫn hướng ngang có chia độ; 5) Vật cần đo
Hình 34 - Thiết bị dùng để
đo theo nguyên tắc hộp
CHÚ DẪN:
- Tại F1
theo phương X, Y và Z;
- Tại F2
theo phương Y và Z;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 35 - Mô tả vị trí các thiết bị dùng để
đo theo nguyên tắc hộp
4.4.6. Sai lệch
cho phép để đo cấu kiện theo nguyên tắc hộp quy định trong
Bảng 4.
Bảng 4 - Sai lệch cho phép để
đo cấu kiện theo nguyên tắc hộp
Thao tác đo
Giá trị sai lệch cho phép
mm
Phạm vi đo
(Chiều dài đo)
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác
định độ phẳng (4.4.2 và 4.4.3)
± 2
< 3
Nêm
đo (<30 mm), thước cạnh thẳng
± 3
< 3
Thước
và thước cạnh thẳng
± 2
< 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4
Từ 2 đến 5
Nêm
đo (30 mm) và thước dày (<10 m)
± 2
< 3 x 6
Máy
thủy bình hay máy kinh vĩ và thước với tấm micromet tấm song
song
± 4
< 3 x 6
Máy
thủy bình hay máy kinh vĩ và mia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 2
Dây
(<10 m) và thước hoặc thước thép
rút được
± 5
Từ 2 đến 5
Dây
(<10 m) và thước hoặc thước thép
rút được
-
Xác định độ vênh (4.4.4)
± 4
< 3m x 6m
Máy
thủy bình hay máy kinh vĩ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 3 x 6
Dây
(<1m) và nêm đo (3mm)
-
Nguyên tắc hộp (4.4.5)
± 3
Từ 10 đến 200 giữa các khung và cấu kiện
Khung
thép và dụng cụ đo hoặc thước
5. Các
phương pháp đo thực hiện trên công trường
Điều này mô
tả cách xác định độ sai lệch của kết cấu chế sẵn hoặc làm tại chỗ.
Các độ sai lệch thông thường liên
quan đến các phần sau: (Xem Hình 36).
- 5.1:
Độ sai lệch trong mặt phẳng nằm ngang, ví dụ a, b,
c, d đối với mặt đứng
hoặc e, f, g, h bên trong nhà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5.3:
Độ thẳng đứng, ví dụ: k hoặc b - a hoặc d
- c hoặc h - g hoặc f - e;
- 5.4:
Độ lệch tâm, ví dụ c - b;
- 5.5:
Sai lệch vị trí so với các cấu kiện khác, ví dụ m và n;
- 5.6:
Độ phẳng hay độ thẳng F1 (Xem Hình
75);
- 5.7:
Các kích thước quan trọng khác: chiều dài tựa (Xem Hình 76); bề rộng khe
nối; bậc tại khe nối (Xem Hình 77).
Hình 36 - Một số sai lệch
thông thường
Trong
Hình 36 mô tả một số sai lệch. Ví dụ: độ thẳng đứng (5.3)
hoặc độ lệch tâm (5.4) có thể suy từ các sai lệch vị
trí đo từ các mặt phẳng chuẩn thẳng đứng
đi qua các đường phụ trợ, bên ngoài hoặc bên trong ngôi nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
phương pháp mô tả dưới đây thường áp dụng phương pháp trệch so với
đường phụ trợ. Có thể dùng các phương pháp trắc
đạc khác nhưng phải tiến hành tính toán chính
xác. Để cả việc đo lẫn việc thu thập dữ liệu
độ chính xác, thì quy trình đo nên chính xác hơn nhiều so với
sai lệch cho phép được quy định
đối với độ chính xác của quá trình chế tạo
hay thi công. Tài liệu này giả định là có các vị trí chuẩn
thích hợp, theo như ISO 4464, trên công trường dựng lắp hay trên
chính kết cấu dựng lắp mà cần đo đạc, ví dụ
như các đường phụ trợ hoặc mạng lưới hoặc
mốc thủy chuẩn. Đường mạng lưới kết cấu, đường tim
hoặc các đường khác dùng trong thiết kế thông thường không
phù hợp để làm đường chuẩn trực tiếp để đo, vì chúng
ít khi thấy được sau khi thi công bộ phận công trình (Xem Hình 37), ngoại trừ
việc đo vị trí của bulông trước khi dựng lắp cấu kiện.
Trong
Hình 37 mô tả cách dùng các đường để
đo và các đường được cố ý đánh dấu song song với các đường mạng
khung định vị trắc địa công trình của
nhà được xác định là các đường phụ trợ. Trước khi
thực hiện theo một trong các phương pháp dưới đây, phải biết
được hoặc khảo sát được
độ chính xác của các đường phụ
trợ.
Hình 37 - Mô tả phương pháp đo trên hiện
trường
Trong
Hình 38 mô tả vài ví dụ về chuyển hệ thống phụ trợ lên các tầng
cao hơn.
Trong
Hình 39 mô tả ví dụ của hai phương pháp chuyển cao trình.
Cao trình
được chuyển đến một sàn cao
hơn luôn luôn phải được kiểm tra bằng cách đo trở lại
mốc thủy chuẩn gốc (về yêu cầu độ chính xác, xem ISO
4464).
Việc
đo đạc phải được tiến hành
sao cho độ sai lệch đo được tại các sàn khác nhau có thể
quy về một vị trí chuẩn, như là các đường phụ
và cao trình phụ.
5.1. Độ sai lệch trong mặt phẳng nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
a) Dùng
dọi điểm quang học;
b) Dùng
phương pháp trạm đo tự do;
c) Dọi
bằng máy kinh vĩ;
d) Dọi
bằng máy kinh vĩ và chỉnh tâm bắt buộc.
Hình 38 - Chuyển hệ thống phụ trợ lên các tầng
cao hơn
Hình 39 - Hai phương pháp chuyển cao
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
của bulông, nhóm bulông hay các thanh dẫn trong hốc cột có thể
được đo trực tiếp từ các đường tim đã được
đánh dấu trước, từ các đường phụ trợ song song với
đường tim của các bộ phận nhà (dùng phương pháp tương tự
như trong 5.1.2), hoặc bằng phương pháp trạm tự
do và phương pháp tương tự tùy theo tình hình thực tế.
Trong
Hình 40 và Hình 41 mô tả một số khả năng đo vị trí so
với đường tim và các vị trí bên trong.
Không nên
dùng một tấm kim loại hoặc vật liệu khác có khoan lỗ của vị trí
bulông để tiến hành đo đạc hoặc thu thập dữ liệu
độ chính xác. Thiết bị này chỉ nên sử dụng riêng
trong thi công để đặt bulông vào vị trí đúng của
chúng.
Trong
Hình 40, vị trí của các bulông so với đường tim
hoặc vị trí trong của chúng có thể được xác định bằng
một máy kinh vĩ và thước dây,
thanh đo hoặc thước thủy chuẩn. Khoảng cách L không được lớn
hơn 30 m và trong mọi trường hợp không được vượt quá
chiều dài của thước cuộn, thanh đo hoặc mia. Dùng mia có lợi là
có thể giảm tổ đo từ ba người (Xem Hình 40) xuống còn hai người hay
thậm chí một người, vì chỉ cần đặt mia vào
đúng vị trí chứ không cần căng như đối với
thước cuộn.
Để
đọc hoặc ước lượng
được tới milimét trên thước cuộn,
thanh đo hoặc mia, khoảng cách D không được lớn
hơn 40 m, cần có các trạm dụng cụ trung gian hoặc các tiêu ngắm thích hợp
- như quy định trong Điều 6.
Quy định
này cũng đúng khi đo từ các đường phụ trợ song song với đường tim.
CHÚ
THÍCH: Có thể dùng dọi quang học.
Hình 40 - Đo vị trí so
với đường tim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 41 - Xác định vị
trí các miếng dẫn hướng
đối với cột
5.1.2. Đo
độ lệch so với đường phụ
trợ song song với công trình
Đường phụ
trợ nên được tạo lập bằng trục quang học của ống ngắm.
Trong
Hình 42, độ sai lệch dương có thể được
đo tại cao độ sàn từ các đường phụ trợ song song với các
đường kết cấu, bằng phương pháp trệch. Khoảng
cách nên đo hai lần, ở mặt trái và ở mặt phải.
Các vị
trí cũng có thể được đo bên trên cao độ sàn hay nền. Phải dùng máy kinh
vĩ cho loại đo này. Máy kinh vĩ nên có ống thủy với độ nhạy
cao hơn 60.
CHÚ DẪN:
L: Khoảng
cách đã biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2
- P1 = độ sai lệch hướng theo ISO 4464
Hình 42 -
Đo độ lệch so với đường phụ
trợ song song với công trình
Máy kinh
vĩ quét một mặt phẳng thẳng đứng. Mặt
phẳng này cách mặt cần đo khoảng 300 mm. Khi có nắng trực tiếp
thì phải tăng lên ít nhất 500 mm để tránh méo hình do khúc xạ.
Nên tránh đo nhà cao hoặc dài dưới nắng trực tiếp.
Máy được cân
chỉnh theo cách thông thường. Thanh
đo hay mia phải cố gắng đặt gần như
vuông góc với trục ngắm của dụng cụ và gần như
vuông góc với vật cần quan sát.
Trong
Hình 43 mô tả cách đo độ sai lệch vị trí từ bên trong hay bên ngoài nhà tại các cao trình
cao hơn. Quan trọng là kiểm tra việc đo bằng
cách đo hai mặt và vuông góc với mặt đứng.
CHÚ
THÍCH: Thanh đo cũng với thước ke để đảm bảo thanh đo vuông góc với
đường ngắm (tia ngắm, trục ngắm).
Hình 43 - Đo độ sai
lệch vị trí tại các cao trình cao hơn
5.1.3. Xác
định độ sai lệch dựa
vào đường phụ trợ vuông góc với công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo độ sai
lệch vị trí của các cấu kiện so với hai cạnh khung
định vị thì bắt đầu từ A và luôn luôn kết
thúc ở B để kiểm tra (Xem Hình 44).
Kết quả
của phép đo từ A đến B có thể được kiểm tra bằng cách bắt
đầu từ B và kết thúc tại A.
Có thể có
một sai số đọc khi mặt bên của cấu kiện có cạnh vát
nhô ra trên thước thép cuộn (Xem Hình 45).
Khi khe
nối quá hẹp không dùng tấm góc được, thì
có thể tránh sai số đọc bằng cách đặt một thước hoặc
mặt dẹt của ke sát vào đầu mút cấu kiện và vuông góc với
thước dây.
Hình 44 - Đo độ sai
lệch vị trí so với các đường mạng
lưới kết cấu vuông góc
Hình 45 - Sai số đọc có thể
có khi cấu kiện vát nhô ra trên thước thép
cuộn
Trong
Hình 46 mô tả cách dùng mặt phẳng đứng
đi qua các đường phụ trợ trên cao trình mặt đất
để đo vị trí của tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 46 - Đo vị trí tường
5.1.4. Sai lệch
cho phép dựa vào đường phụ trợ vuông góc với công trình được
quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Sai lệch cho phép dựa vào đường phụ
trợ vuông góc với công trình
Thao tác đo
Giá trị sai lệch cho phép
mm
Phạm vi đo
(Chiều
dài đo)
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ sai lệch vị trí trong mặt phẳng nằm ngang: dựa
vào các đường của mạng lưới trắc
địa công trình (5.1.1)
± 5
< 10
Máy
kinh vĩ và thanh đo hay thước thép rút được
± 10
Từ 10 đến 20
± 15
Từ 20 đến 30
± 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ sai lệch vị trí trong mặt phẳng nằm ngang: dựa
vào các đường phụ trợ song song với công trình (5.1.2)
± 5
< 40
nếu < 50 grad
Máy
kinh vĩ và thanh đo (<1 m)
-
Độ sai lệch vị trí trong mặt phẳng nằm ngang: dựa
vào đường phụ trợ vuông góc với công trình (5.1.3)
± 5
< 10
Thước thép
cuộn đã kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 đến 20
± 15
Từ 20 đến 30
± 20
Từ 30 đến 50
± 5
< 10
Thước thép
cuộn đã kiểm định và ke
± 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 15
Từ 20 đến 30
± 20
Từ 30 đến 50
± 5
< 10
Máy
kinh vĩ, thanh đo và thước thép cuộn đã kiểm
định
± 10
Từ 10 đến 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 20 đến 30
± 20
Từ 30 đến 50
5.2. Độ sai lệch trong mặt phẳng thẳng đứng
5.2.1. Sàn và
trần thường được đo cao độ tại các điểm của một mạng lưới.
Đề cương kiểm tra sẽ quy định khoảng cách mạng lưới.
Trong
Hình 47 mô tả ví dụ đo cao độ của sàn (B) và trần (C) tại
các điểm của mạng lưới. Khuyến nghị rằng nên có ít
nhất hai mốc cao độ (A) tại mỗi sàn.
Số
đọc thường lấy bằng milimét. Mia phải
đặt thẳng đứng nhờ một ống thủy tròn. Mặt
phẳng đo phải sạch. Sau khi làm xong mọi sự đo đạc, phải
kiểm tra trục ngắm của máy bằng cách đọc lần
thứ hai lên mốc chuẩn cao độ. Nếu số
đọc này khác số đọc lần đầu tại
mốc chuẩn, thì mọi số đo từ trạm máy này phải
được kiểm tra lại.
Khoảng
cách giữa dụng cụ và mia không được vượt quá 40
m.
5.2.2. Kết quả
đo có thể dùng để xác định cả cao độ và sai lệch độ phẳng
của sàn và trần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vì các
khoảng cách ngắm thường không bằng nhau nên máy thủy bình phải được kiểm
tra về sai số trục ngắm;
b) Việc
xử lý chi tiết quy trình đo để xác định
độ phẳng của sàn khi sai lệch cho phép vô cùng nhỏ sẽ là nội dung
của một tiêu chuẩn khác về việc chuyển cao độ. (Xem
Hình 39 và Hình 47)
Hình 47 - Đo cao độ của sàn B và trần C
Trong
Hình 48, cao độ của đỉnh cấu kiện được kiểm
tra bằng cách treo mia thủy chuẩn trên đó. Trước tiên,
kiểm tra sai lệch của mia khỏi đường thẳng
đứng trước khi đo cao độ.
Trong Hình
49, để đo cao độ của đỉnh dầm, mũ tường hay panen từ
bên dưới, cần gắn vào chân mia một thanh định vị.
Hình 48 - Đo cao độ cấu
kiện bằng cách treo mia thủy chuẩn lên
đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
Hình 50, laze rà bề mặt cũng có thể đo cao độ.
Hình 50 - Đo cao dộ dùng
tia laze
5.2.3. Sai lệch
cho phép trong mặt phẳng thẳng đứng
được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Sai lệch cho phép trong mặt phẳng thẳng
đứng
Thao tác đo
Giá trị sai lệch cho phép
mm
Phạm vi đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Dụng cụ đo
-
Độ sai lệch trong mặt phẳng đứng và
chiều cao (5.2)
± 2
< 30
Máy
thủy bình với micromet tấm song song và mia
± 4
< 30
Máy
thủy bình và mia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 10
Laze rà
bề mặt
± 15
Từ 10 đến 30
± 20
Từ 30 đến 50
5.3. Độ thẳng đứng
Độ thẳng
đứng được xác định bằng các dụng cụ sau:
- Máy
kinh vĩ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thước
đo độ nghiêng;
- Quả
dọi.
Độ sai
lệch khỏi đường thẳng đứng nói chung phải
được xác định từ hai mặt phẳng chuẩn vuông góc nhau. Độ thẳng
đứng của cột nhà nhiều tầng và của nhà nên
được kiểm tra bằng hai máy kinh vĩ (mặt trái và mặt phải) hoặc dụng
cụ dọi quang học (hai vị trí). Máy kinh vĩ dùng cho loại đo kiểm tra
này phải có ống thủy với khoảng chia ống thủy dài r ≤ 66”/2mm.
5.3.1.
Dùng máy kinh vĩ kết hợp máy dọi quang học
Trong
Hình 51 mô tả việc kiểm tra độ thẳng đứng của
tường bằng máy kinh vĩ.
Khi góc
nghiêng ống kính lớn hơn 50 grad (44°), việc thả
dọi nên dùng máy dọi điểm quang học (Xem Hình 52).
Hình 51 - Kiểm tra độ thẳng đứng của tường bằng
máy kinh vĩ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
Hình 53 mô tả cách xác định độ sai lệch khỏi đường thẳng
đứng bằng máy dọi quang học.
Khi kiểm
tra độ thẳng đứng của cột thì kiểm tra cạnh cột hoặc
đường tim của nó. Máy kinh vĩ được
đặt trên một trong hai đường giao
góc vuông với một góc của cột tại đế. Nên để
các đường này song song với các đường ở
đế và trùng với các cạnh cột. Máy kinh vĩ được ngắm
sao cho ảnh của đỉnh mép cột vừa đúng chạm vào
tâm dây chữ thập. Sau đó quay máy trong mặt phẳng trong mặt phẳng
đứng đến đế cột và đo độ lệch của cạnh cột xa khỏi dây chữ thập bằng một
thanh đo. Sau đó, chỉnh máy kinh vĩ đến một đường khác
và kiểm tra cột theo cách như vậy. Độ chính
xác của phương pháp này bị ảnh hưởng xấu
bởi sự biến đổi bề rộng cột và các cạnh vật.
Trong
Hình 54 mô tả cách kiểm tra độ thẳng đứng của
các cạnh của cột nhiều tầng bằng máy kinh vĩ.
OF = khoảng cách đã biết
S1F1 = khoảng cách
đo được
a1 = sai lệch khỏi đường thẳng
đứng = OF
- S1F1 trên chiều cao L1
Hình 53 -
Xác định độ sai
lệch khỏi đường thẳng đứng
bằng máy dọi quang học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp chính xác hơn là đánh dấu đường tim
của cột ở đỉnh và ở đáy tại hai mặt kề
nhau thước khi dựng lắp cột. Máy kinh vĩ được
đặt trên hai đường giao nhau theo góc vuông tại tâm của
cột. Nếu có thể được, các đường này nên trùng với đường
đế để có thể đồng thời kiểm tra vị trí. Cột
được để sao cho đường tim của nó trùng với mặt phẳng
đứng của máy kinh vĩ. Đường tim
có thể là các mẫu thước thép
trên đó có in vạch chia để đọc ra được độ sai lệch thẳng đứng.
Quan trọng là phải kiểm tra thao tác này bằng cách
đo theo cả hai vị trí trái phải ống ngắm của máy kinh vĩ.
Hình 55- Kiểm tra định vị
đường tim thực của cột
Trong
Hình 55 mô tả cách kiểm tra vị trí đường tim
thực của cột so với đánh dấu đường tim
trên cột. Nếu tim cột được đánh dấu ở cả
những chỗ khác ngoài đỉnh và đáy thì còn có
thể xác định được độ sai lệch đường thẳng.
5.3.2. Dùng
thước đo độ nghiêng
Thước đo
độ nghiêng dùng để đo sai lệch khỏi
đường thẳng đứng trên các chiều cao nhỏ
hơn hay bằng chiều cao phòng bình thường (Xem
Hình 56).
Mọi
thước loại này đều phải được cấu
tạo sao cho có thể lật ngược để loại bỏ
sai số do hệ thống của ống thủy và có thể điều chỉnh
được ống thủy. Thước đo độ nghiêng
phải có thêm thanh kê để đo dọc mặt
cong (Xem Hình 57).
Nói
chung, có hai phương pháp chính để xác định
độ sai lệch theo phương thẳng
đứng bằng thước đo độ
nghiêng:
a) Gián
tiếp: tính chuyển số vạch chia của bọt nước ống
thủy dịch khỏi vị trí trung tâm (Xem Hình 58) sang độ sai lệch
góc đứng, thể hiện bằng đoạn trệch
milimét trên mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 56 - Thước đo
độ nghiêng
Hình 57 - Thanh kê đo dọc mặt cong
Hình 58 - Vạch chia của bọt nước ống
thủy dịch khỏi vị trí trung tâm
Độ chính
xác của dụng cụ phải là như sau:
- Ống
thủy của thước đo độ nghiêng phải có độ nhạy
cao hơn 3”;
- Ống
thủy phải được kiểm tra và điều chỉnh
trước khi sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau lần
đo đầu tiên, phải đảo ngược
thước đo độ nghiêng và đo lại. Trung bình của hai số
đọc cho độ sai lệch thực;
- Mặt dẹt
của thước đo độ nghiêng - nghĩa là mặt không dùng để
đo - phải đặt thẳng đứng (Xem Hình 59). Thông thường
để làm việc đó chỉ cần dùng ống thủy kém nhạy
hơn ống thủy chính.
CHÚ
THÍCH:
1) Các
loại nivô thợ nề hoặc thợ mộc là không phù hợp để
đo đạc kiểm tra nên không được dùng;
2) Vì độ nhạy
của ống thủy có thể khác với giá trị cho bởi người chế
tạo, nên khuyến nghị là chọn ống thủy với độ nhạy
bằng một nửa độ nhạy cần thiết. Ví dụ đối với độ nhạy yêu
cầu hay tính toán của ống thủy là 60”, thì dùng ống thủy có độ nhạy
theo chỉ dẫn là 30”.
Hình 59 - Vị trí đặt thước đo độ
nghiêng
5.3.3.
Dùng dây dọi
Quả dọi
có thể gây sai số lớn. Tuy nhiên, có thể tăng độ chính
xác nếu quả dọi có khối lượng không nhỏ
hơn 1 kg và nhúng chìm trong thùng dầu (nước
không đủ để hãm dao động của quả dọi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 60 - Xác định
độ sai lệch thẳng đứng bằng
quả dọi
5.3.4. Sai lệch
cho phép khi sử dụng quả dọi được
quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 - Sai lệch cho phép khi sử dụng quả dọi
Thao tác đo
Giá trị sai lệch cho phép
Phạm vi đo
(Chiều
dài đo)
Dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,5 mm/m
< 100 m
Máy dọi
quang học
± 0,8 mm/m
a < 50 grad
Máy
kinh vĩ và đánh dấu đường tim
± 1,2 mm/m
a = 50grad - 70grad
± 1,0 mm/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy
kinh vĩ và thanh đo hoặc thước thép cuộn
± 1,2 mm/m
a = 50 grad - 70 grad
-
Thước đo độ nghiêng (5.3.2)
± 3 mm
< 2 m
Thước
đo độ nghiêng
- Quả
dọi (5.3.3)
± 3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả dọi
và thước hay thước thép cuộn
± 3 mm
Từ 2 m đến 6m
CHÚ
THÍCH:
1) a
= góc đứng;
2) Khi
chiều cao dọi hay chiều dài đường
ngắm của máy kinh vĩ vượt quá 40 m thì việc đo đạc
nên giao cho người có trình độ cao.
5.4. Độ lệch tâm
5.4.1. Độ lệch
tâm là trường hợp mà cấu kiện hay bộ phận nhà mang lực do không chú ý mà đặt trong
mặt phẳng đứng khác với cấu kiện bên trên hay bên dưới nó,
làm giảm ổn định.
Trong Hình
61 mô tả độ lệch tâm giữa hai cấu kiện chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
Hình 62 mô tả cách xác định độ lệch tâm so với hai mạng lưới trắc
địa công trình. T1 và T2 cho thấy
độ sai lệch vị trí.
Hình 61 - Độ lệch tâm giữa hai cấu kiện chịu lực
Hình 62 - Cách xác định
độ lệch tâm so với hai mạng lưới trắc
địa công trình
5.4.3. Sai lệch
cho phép về độ lệch tâm được quy định trong Bảng 8.
Bảng 8 - Sai lệch cho phép về độ lệch
tâm
Thao tác đo
Giá trị sai lệch cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chiều dài đo)
Dụng cụ đo
-
Độ lệch tâm (5.4)
± 0,5 mm/m
< 100 m
Máy dọi
quang học và thanh đo
± 0,8 mm/m
a < 50 grad
Máy
kinh vĩ và đánh dấu đường tim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = 50 grad - 70 grad
Thước
thép cuộn đã kiểm định và ke
± 5 mm
< 10 m
± 10 mm
Từ 10 m đến 20 m
± 15 mm
Từ 20 m đến 30 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH:
1) a
= góc đứng; (Xem Hình 54)
2) Khi
chiều cao dọi hay chiều dài đường
ngắm của máy kinh vĩ vượt quá 40 m thì việc
đo đạc nên giao cho người có trình độ cao.
5.5. Sai lệch vị trí so với các cấu kiện khác (khoảng trống và
khoảng cách)
5.5.1. Việc
xác định sai lệch vị trí so với các cấu kiện khác -
như sai lệch kích thước của phòng hoặc của các kích thước chính
xác khác bên trong - có thể được tính toán từ các giá
trị đo được theo một hoặc nhiều phương pháp
trên.
Khoảng
cách giữa các tường và giữa các cột có thể đo bằng
thanh đo ống rút. Cần thận trọng để
đo được khoảng cách vuông góc chứ không phải khoảng cách
xiên. Thanh đo ống rút phải đặt vuông góc (Xem Hình
63).
Hình 63 - Đo khoảng cách
giữa các tường và giữa các cột bằng thanh đo ống rút
Khi dùng
thước dây, khoảng cách giữa các tường trong
một không gian kín thông thường xác định bằng
cách đo tại mức sàn với các mốc phụ đặt
cách tường một khoảng ngắn (Xem Hình 64).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 64 - Đo khoảng cách giữa các tường tại
mức sàn có mốc phụ
Nên tránh
đo trực tiếp khoảng cách giữa các tường tại
mức trần, khi chiều cao lớn hơn 3 m; phải
đo gián tiếp, ví dụ dùng ống thủy, thước
đo độ nghiêng, máy dọi quang học hay máy kinh vĩ (Xem Hình 65).
Trong
Hình 66, Hình 67 mô tả cách đo bề rộng sàn bằng
thước thép cuộn và thước
ke, trong đó, vị trí tương đối của cột có thể được xác định nhờ
thước thép cuộn và các tấm định vị.
Hình 65 - Đo gián tiếp khi trần hơn 3m
Hình 66 - Cách đo bề rộng sàn bằng thước thép
cuộn
Hình 67 - Cách đo bề rộng sàn bằng thước ke
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 68 - Đo chiều cao bằng
thước bỏ túi hay thanh đo ống rút
Trong
Hình 69 mô tả cách đo gián tiếp bằng máy thủy bình. Việc
đo này có thể kết hợp với việc đo cao độ của sàn
và trần (Xem Hình 47).
VÍ DỤ:
Chiều cao của phòng H = số đọc phía sàn cộng với số
đọc phía trần (H = r1 + r0)
Hình 69 - Đo gián tiếp bằng máy thủy bình
Số
đọc trên mia phải chỉnh sửa vì có thể có sai số
điểm không. Có sai số điểm không vì điểm không
của mia không trùng với mặt tựa của mia (Xem Hình 70).
Khi đo
chiều cao của khoảng trống hoặc khi truyền cao độ bằng
thước thép cuộn, phải áp dụng việc căng
thước theo lực chuẩn và hiệu chỉnh số đo do
nhiệt độ khi chiều cao vượt quá 10 m, ví dụ
như đối với hố thang máy (Xem Hình 71).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 72
- Đo chiều cao khoảng trống hố thang máy
Đối với
nhà cao tầng, có thể dùng máy EDM (đo khoảng cách
bằng điện quang) như sau: Độ chênh cao có thể
đo được hoặc trực tiếp dọc theo đường dây
dọi hoặc gián tiếp bằng cách giảm khoảng cách dốc khi xác
định góc đứng. Trong Hình 73 mô tả việc bố trí máy
để xác định độ chênh cao giữa các mốc cao độ trong
sàn nhà và các việc đo phải làm
thêm. Độ chênh cao tổng cộng giữa các điểm là:
ΔH = AFU - AFO - AD + AK
+ L - K + KS + KBR (8)
Trong đó:
FO,
FU - các mốc cao độ;
ΔH - độ
chênh cao giữa hai mốc cao độ;
L -
khoảng cách lớn (MNQ);
K -
khoảng cách nhỏ (MN);
KS
- hằng số độ cao của trục quay của gương bên trên giá ba chân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AFU,
AFO, AD, AK I- các số đọc trên
mia thủy chuẩn.
Phương
pháp này cho phép khử được hằng số của dụng cụ. Trong Hình 73 mô tả cách đo
chiều cao nhờ máy EDM.
CHÚ
THÍCH: Việc đo này là phức tạp, cần được thực
hiện bởi người có đủ trình độ.
Trong
Hình 73, khoảng cách đứng ΔH được suy từ hiệu số của hai số
đo khoảng cách (MNQ - MN). Phương pháp này loại trừ
được sai số điểm không của máy EDM.
Đối với phương pháp mô tả trong
Hình 75, chỉ cần một số đo khoảng cách
nhưng lúc này phải biết hoặc phải xét sai số điểm không
(MO).
Trong
Hình 74 mô tả phương pháp đo trực tiếp hơn.
Hình 73 - Đo chiều cao bằng máy EDM.
Hình 74 - Mô tả phương pháp đo bằng máy
EDM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Sai lệch cho phép về vị trí so với các cấu kiện khác
Thao tác đo
Giá trị sai lệch cho phép
mm
Phạm vi đo
(Chiều
dài đo)
m
Dụng cụ đo
- Sai lệch
vị trí so với các cấu kiện khác đã lắp
dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngang
± 5
< 5
Thanh
đo ống rút
± 5
< 10
Thước thép
cuộn đã kiểm định, thước
hay thước thép rút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 đến 20
± 15
Từ 20 đến 30
± 20
Từ 30 đến 50
- Ngang
± 5
- <10
Thanh
đo ống rút và thước thép cuộn đã kiểm
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 đến 20
± 15
Từ 20 đến 30
± 20
Từ 30 đến 50
± 5
< 10
Thước thép
cuộn đã kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 đến 20
± 15
Từ 20 đến 30
± 20
Từ 30 đến 50
± 5
< 10
Thước thép
cuộn đã kiểm định và ke
± 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 15
Từ 20 đến 30
± 20
Từ 30 đến 50
-
Đứng
± 5
< 5
Thanh
đo ống rút hoặc thước thép
cuộn rút được
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy
thủy bình và mia
± 8
< 100
EDM
± 5
< 10
Thước thép
cuộn đã kiểm định
± 10
Từ 10 đến 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 20 đến 30
± 20
Từ 30 đến 50
5.6. Độ phẳng, độ thẳng, độ vồng thiết kế
5.6.1. Các giá
trị đo được từ các phương pháp đo nêu trong 4.3, 5.2 và 5.3
cũng có thể được dùng để xác định sai lệch thi công của độ phẳng,
độ thẳng và độ vồng thiết kế theo các nguyên
tắc của 4.3 và 4.4. Tuy nhiên, đối với các
trường hợp này cũng phải thống nhất lấy mặt phẳng chuẩn
nào để tính độ sai lệch (Xem 4.4).
Độ sai
lệch phẳng (toàn thể hay cục bộ) được
xác định so với một mặt phẳng chuẩn đã thống
nhất, chẳng hạn trong ví dụ đơn giản
này thì đó là mặt phẳng đi qua các điểm của
mặt chính tại mức mặt đất và mái (Xem Hình 75).
5.6.2. Bảng sai
lệch cho phép
Để có
thông tin về độ chính xác của một phương pháp đo đạc
khi dùng xác định độ phẳng, độ thẳng và độ vồng
thiết kế, xin xem các bảng độ sai
lệch cho phép tại 4.3, 4.4, 5.1, 5.2 và 5.3.
CHÚ
DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HB
là chiều cao của công trình
HS
là chiều cao của tầng
F
là độ sai lệch mặt phẳng
Hình 75 - Xác định
độ sai lệch phẳng
5.7. Các sai lệch quan trọng khác
5.7.1. Chiều
rộng của bề mặt gối đỡ
Chiều
rộng của bề mặt gối đỡ (Xem Hình 76) của cấu kiện sàn
thì phần lớn là khó kiểm tra sau khi cấu kiện sàn đã được
đặt vào vị trí. Một phương pháp để tránh
khó khăn này là tạo một đường song song với mép cấu kiện
sàn tại một khoảng cách C trước
khi dựng lắp, và đánh dấu đường này
tại 2 hay nhiều chỗ, bằng một nét rạch sắc, và nếu được
phép, đánh dấu vị trí nét rạch này bằng một vết sơn để dễ nhận
ra nó. Sau khi dựng lắp thì đo khoảng cách
M giữa vạch dấu trên sàn và cấu kiện đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
DẪN:
b =
chiều rộng của bề mặt gối đỡ
C =
khoảng cách không đổi
M =
khoảng cách đo được
Hình 76 - Đo chiều rộng
mối nối
5.7.2.
Chiều rộng của mối nối
Có thể
đo chiều rộng của mối nối bằng nêm đo, thước
calip đo hoặc thước khuếch đại. Cữ lọt/không lọt
là đủ để đo nhưng không đủ để thu thập dữ liệu
độ chính xác. Nếu khe nối có vát trên 10 mm thì
khó đọc được từ nêm đo do sai số đọc.
Trong trường hợp này có thể dùng thước
calip đo trong hoặc cữ đo khe.
5.7.3.
Bậc tại khe nối
Bậc tại
khe nối có thể được đo trong lúc thực hiện một thao
tác đo đã nêu (Xem Hình 42 và Hình 48), hoặc đo
riêng bằng một ke hay thước và thước thép
rút (Xem Hình 77).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 77 - Đo bậc tại
khe nối
5.7.4. Sai lệch
cho phép của gối đỡ và mối nối được
quy định trong Bảng 10.
Bảng 10 - Sai lệch cho phép của gối đỡ và mối
nối
Thao tác đo
Giá trị sai lệch cho phép
mm
Phạm vi đo
(Chiều
dài đo)
Dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 6
< 200 m
Thước thép
cuộn
- Bề
rộng của mối nối
± 0,5
Mọi kích thước thông thường
Calip
đo trong
± 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe nối <30 mm
Nêm
đo
± 2
Khe nối <30 mm
Cữ
lọt/không lọt
± 5
Khe nối <30 mm
Thước thép
cuộn
- Bậc
tại khe nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe nối <30 mm
Thanh
đo
6. Dụng
cụ đo
6.1. Quy
định chung
6.1.1. Điều này
chỉ dẫn về các phương pháp đo thích hợp tại công
trường xây dựng và trong nhà máy để
đo đạc công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình.
Việc chọn
dụng cụ phụ thuộc vào nhiệm vụ đo và độ sai lệch
cho phép quy định (xem ISO 8322).
6.1.2. Cần ghi
nhận rằng các điều kiện trên công trường và trong nhà máy có
thể gây rối loạn nghiêm trọng đến
công năng của dụng cụ đo. Vì vậy,
dụng cụ đo phải được thường xuyên
kiểm tra và lau sạch ngay sau khi sử dụng. Dụng cụ đo
nên được kiểm tra trước khi đem
dùng lần thứ nhất và sau khi lưu kho và sửa chữa.
6.1.3. Dụng cụ
đo không phải là loại nêu trong tiêu chuẩn này - mà có thể có sẵn tại một số
nước - có thể được sử dụng với
điều kiện chúng phải đáp ứng các
yêu cầu về độ chính xác của phương pháp.
Giả
định rằng dụng cụ đo được hiệu
chỉnh thường xuyên và người sử dụng đã được huấn
luyện để điều khiển tốt công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Thước cặp và
cữ trượt
Thước cặp và
cữ trượt được dùng để đo kích thước tới 1 000 mm. (Xem Hình 7)
Thực tế
hay dùng thước cặp có các mặt chân có thể đo cả
bên trong và bên ngoài. Khi các thước nói trên có hai tỷ lệ, cần cẩn
thận để đọc tỷ lệ đúng.
Cần
lưu ý các điều sau:
a) Độ mòn và độ ép
nhiều quá có thể gây khe hở và biến dạng của chân;
b) Có thể
kiểm tra áp lực yêu cầu bằng các khối cữ;
c) Dùng
quá nhiều trên sản phẩm bê tông có thể làm mòn mặt chân;
d) Thước kẹp
phải đặt vuông góc với mặt của vật cần đo;
e) Cần
thiết bị khóa để lúc đặt không bị xộc xệch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Cần
cẩn thận đọc thang tỷ lệ đúng.
6.3. Máy
EDM (đo khoảng cách bằng điện quang)
Máy EDM
dùng để đo trực tiếp với điều kiện các khoảng cách lớn
hơn 30 m. Đa số EDM lắp trên máy kinh vĩ, song cũng có một số máy có thiết bị
đo xa và đo góc. Cũng có những mẫu máy trực tiếp chuyển
đổi các giá trị đo thành thông tin về khoảng
cách nằm ngang và độ chênh cao. Chúng thường
được gọi là “trạm tổng hợp”. Thao tác các loại máy này phải
do người có trình độ cao.
Cần
lưu ý các điều sau:
a) Trước khi
dùng cần đọc sách chỉ dẫn về thiết bị đó. Sẽ xuất
hiện thêm nhiều sai số do không quen thuộc với công cụ;
b) Kiểm
tra máy thường xuyên với những khoảng cách đã biết;
c) Trước
khi đo, khuyến nghị dừng vài phút sau khi bật máy để máy nóng
lên và ổn định thân nhiệt;
d) Ảnh hưởng của
khí quyển (áp suất và nhiệt độ) là nguồn gốc sai số;
e) Các
sai số điểm không, sai số vạch chia độ và sai
số do thay đổi tần số cần được
định kì kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Cữ
lọt/không lọt
Cữ
lọt/không lọt được dùng để đo dải bề rộng khe hở mối nối có chấp nhận được
không. Nó được chế tạo bằng thép, gỗ cứng hoặc vật liệu cứng khác. (Xem Hình
78)
Nếu cữ
nhỏ nhất đi vào được và cữ lớn nhất không vào được thì
khe hở mối nối được chấp nhận. Cần lưu ý là phải
cẩn thận khi dùng nhiều loại cữ kích thước khác
nhau.
CHÚ
THÍCH: Cữ lọt/không lọt không được
dùng để thu thập dữ liệu độ chính
xác khi đo.
Hình 78 - Cữ lọt/ không lọt
6.5. Thước
đo độ nghiêng
Thước
đo độ nghiêng được dùng để đo độ sai lệch thẳng đứng (sai
lệch đường dây dọi), sai lệch nằm ngang hay sai lệch độ dốc
thiết kế đối với chiều cao và chiều dài của một tầng nhà
thông thường. Thước đo có thể là dụng cụ đo đơn giản
như ống thủy đặt trong một khung (ví dụ: ống thủy
của thợ xây) hoặc phức tạp có ốc vi chỉnh micrômet.
Cần
lưu ý các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương
tiện kiểm tra công cụ được chế tạo
để có thể lật ngược được
để khử sai số ống thủy;
c) Độ chính
xác phụ thuộc nhiều vào độ nhạy của ống thủy (Xem ví dụ
5.3.2).
6.6. Dụng
cụ laze
Dụng cụ
laze dùng để xác định chiều cao/độ
cao/độ. Sai lệch vị trí hay sai lệch hướng laze
chuẩn dùng trong xây dựng được gọi là laze yếu (khí Hêli -
Neon).
Cần
lưu ý các điều sau:
a) Trước khi
dùng cần đọc sách chỉ dẫn về thiết bị. Có thể xuất hiện nhiều sai số do
không quen với dụng cụ;
b) Khi
dùng laze phải đặt những dấu hiệu cảnh báo phù hợp với chỉ thị về an toàn của
địa phương và của quốc gia;
c) “Laze
yếu” có nghĩa là không làm hại da và quần áo. Con người vẫn
cần tránh nhìn thẳng vào tia laze;
d) Không
bao giờ dùng ống nhòm để tìm vị trí của tia;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Thường xuyên kiểm tra hướng vào
vị trí của laze và kiểm tra là chức năng khóa
đối với mặt phẳng nghiêng khi quay laze theo
phương nằm ngang là vẫn hoạt động;
g) Cần
kiểm tra đều đặn các bộ phận phát điện ví dụ
để phát điện accu yếu;
h) Sau
khi bật máy thì để 15 phút cho tia ổn định;
i) Chiều
dài đo thông thường hạn chế dưới 80 m.
6.7. Ống
thủy
Ống thủy
được dùng để phát hiện những chênh lệch nhỏ về cao độ trên
khoảng cách ngắn (< 2 m), kèm theo thước thẳng
(Xem Hình 79).
Cần
lưu ý các điều sau:
a) Phải
quan sát hai lần: sau lần quan sát thứ nhất, đảo
ngược ống thủy lại;
b) Dùng
ống thủy cho khoảng cách lớn thì không chính xác và tốn công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 79 - Ống thủy
6.8. Máy
thủy tĩnh
Một số
loại máy thủy tĩnh đơn giản có thể được dùng
khi không sử dụng được các phương pháp khác, ví dụ đi quanh
vật chướng ngại.
Cần
lưu ý các điều sau:
a) Bọt
khí hay khe nứt có thể sinh ra trong ống nối hai bình đọc số;
b) Có thể
có sai số điểm không trên thang số đọc.
Có nhiều
loại nivô nước khác nhau (Xem Hình 80), ví dụ:
a) Loại
thông thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 80 - Một số loại máy thủy tĩnh
6.9. Máy
thủy bình
Máy thủy
bình là dụng cụ thông dụng nhất để xác định
cao độ của một điểm so với một mốc chuẩn hoặc
để xác định độ sai lệch khỏi đường nằm ngang hoặc
để xác định độ sai lệch mặt phẳng của sàn và cấu kiện và độ vênh.
Có ba
loại máy thủy bình chính:
a) Máy
thủy bình ống kính cố định, trong
đó ống ngắm và ống bọt nước
được gắn trực tiếp vào bệ giá đỡ;
b) Máy
thủy bình nghiêng, trong đó ống ngắm và ống bọt
nước có thể dùng vít vặn nghiêng một góc so với bệ máy;
c) Máy
thủy bình cân bằng tự động, trong
đó trục ngắm được tự động
đưa vào vị trí nằm ngang sau khi ống ngắm được
đặt gần nằm ngang.
Cần
lưu ý các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm
tra góc i là đặc biệt quan trọng khi chiều dài tia ngắm khác nhau nhiều;
c) Mia
nên bằng thép inva, gỗ hoặc vật liệu khác có độ giãn nở
nhiệt nhỏ;
d) Giữ
thước mia thẳng đứng nhờ một bọt
nước;
e) Kiểm
tra độ chiếu sáng mia đủ để
đọc số chính xác;
f) Khi
kiểm tra mia luôn đặt trên bề mặt cứng;
g) Kiểm
tra dụng cụ có thỏa mãn yêu cầu về khoảng cách ngắm tối thiểu hay không;
h) Công
tác đo cao độ nên bắt đầu và kết thúc tại những
điểm có cao độ đã biết (điểm cao độ gốc).
6.10. Thanh
đo có micrrômet
Thanh đo
có micrrômet được dùng để đo trong phạm vi tới 1 500 mm, để đo các
kích thước bên trong, khi yêu cầu độ chính
xác cao (Xem Hình 81).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm
tra xem thanh có bị tay thao tác viên làm nóng lên không;
b) Chỉ
bôi trơn một chỗ (vít micrrômet) và chỉ dùng dầu nhẹ;
c) Nếu có
thể, dùng vít ma sát để tránh lực ép không chuẩn.
Hình 81 -Thanh
đo micrrômet
6.11. Thước panme
Thước
panme dùng để đo trong phạm vi tới 50 mm (Xem Hình 82).
Cần
lưu ý các điều sau:
a) Đầu của
vít micrômet phải là 1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trục
phải có ma sát để tránh lực không chuẩn có thể
làm hư hại khung;
d) Khung
phải có cách nhiệt;
e) Thước panme
phải đặt vuông góc với vật cần đo;
f) Vít
phải được quay theo cùng một phương cho đến khi
tiếp xúc;
g) Kiểm
tra số đọc theo các kích thước đã biết;
h) Không
bao giờ cất giữ thước panme ở trạng thái các đe đo được
đóng kín.
6.12. Kính
đo phóng đại
Kính đo
phóng đại dùng để đo khe nối hẹp và vết nứt (Xem Hình 83).
Cần
lưu ý các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Để mặt
kính có khắc vạch áp vào gần vật cần đo.
Hình 82 - Thước
panme
Hình 83 - Kính đo phóng đại
6.13. Thanh
đo
Thanh đo
là những thanh bằng thép hoặc vật liệu thích hợp khác, một cạnh
được chia vạch tới 1 milimet để
đo trên bề mặt.
Cần
lưu ý các điều sau:
a) Tiết
diện ngang của thanh phải cho thị sai là nhỏ nhất, nghĩa là tiết diện vát thì
hơn tiết diện vuông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu
thanh dài hơn 1 000 mm thì phải được tựa lên ít nhất
3 điểm trong lúc đo;
d) Cần
phải cẩn thận để thanh nằm ngang.
6.14. Thanh
đo ống rút
Thanh đo ống
rút dùng để đo nằm ngang, thẳng đứng và đường chéo
giữa các mặt hoặc điểm cách nhau tới 5 m. Có nhiều loại thanh
đo.
Cần
lưu ý các điều sau:
a) Khi
đo đứng hay ngang, dùng thanh có gắn ống thủy tròn để thanh
khỏi bị nghiêng hoặc chệch khỏi đường dây
dọi;
b) Sự mòn
trên bề mặt tiếp xúc có thể làm không chính xác. Kiểm tra thường
xuyên thanh đo bằng cách so với một khoảng cách đã biết.
6.15. Nêm
đo
Nêm
đo dùng để đo bề rộng khe nối trên hoặc gần bề mặt (Xem Hình 84).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 84 - Nêm đo
6.16. Máy
dọi quang học
Hiện tại
có thể tìm được ba loại máy dọi quang học: Loại chỉ dọi từ trên xuống, loại chỉ
dọi từ dưới lên và loại có thể dọi cả trên xuống và dưới lên.
Cần
lưu ý các điều sau:
a) Nếu
máy không có bộ phận cân bằng tự động, cần chiếu theo bốn vị
trí vuông góc với nhau;
b) Nếu
máy có một bộ phận cân bằng tự động, nên chiếu theo hai vị
trí vuông góc nhau;
c) Nếu
máy có hai bộ phận cân bằng tự động, chỉ cần thực hiện
việc chiếu một vị trí, nhưng tốt hơn nên thực
hiện ở cả hai vị trí;
d) Dọi từ
dưới lên cần hết sức cẩn thận về phương
diện an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.17. Quả
dọi
Quả dọi
được dùng để xác định một đường thẳng đứng
chuẩn. Cần lưu ý các điều sau:
a) Luồng
không khí có thể gây sai số lớn, đặc biệt
đối với dọi điểm dài (< 3 m);
b) Quả
dọi phải có trọng lượng đủ lớn (>1 kg) để giữ cho dây ổn định;
c) Nhúng
chìm quả dọi trong dầu có thể giảm được
dao động nhưng không khắc phục được ảnh hưởng của
chuyển động không khí và gió. Cần hết sức cẩn thận không để dầu
tràn ra sàn nhà.
6.18. Tấm
định vị
Tấm
định vị dùng để xác định góc
và cạnh của sản phẩm (như bêtông), tại
đó cấu tạo bề mặt là rõ rệt hoặc tại đó dễ bị sứt
góc và cạnh. Có những tấm định vị
đặc biệt để dùng cho
góc hướng vào trong (Xem Hình 85).
Cần
lưu ý các điều sau:
a) Tấm
định vị cần được ép vào cấu kiện cần
đo sao cho không bị xê dịch trong quá trình đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chú ý
dùng các chốt, gối đỡ và các tấm tương tự
đồng thời với nhau có cùng kích thước.
6.19. Lăng
kính vuông góc
Lăng kính vuông
góc là dụng cụ quang học để chỉnh sơ bộ hoặc
kiểm tra góc vuông. Cần lưu ý các điều sau:
a) Không
có cách nào điều chỉnh công cụ này. Kiểm tra độ chính
xác bằng một góc vuông đã khẳng định;
b) Không
nên dùng gương góc.
Hình 85 - Sử dụng tấm định vị
6.20. Thước ke
Thước ke là
dụng cụ hình chữ L, tốt nhất là bằng thép, dùng để kiểm
tra góc vuông. Cần lưu ý các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cánh
của thước ke không dài hơn 1 200 mm;
c) Góc
đã được kiểm tra lần một cần được kiểm
tra lại bằng cách lật ngược thước ke.
Một
phương pháp để kiểm tra thước ke là đặt nó lên
mặt một tấm và kẻ một đường mảnh lên mặt
đứng của một vật đứng trên tấm
đó. Sao đó quay ngược đáy của thước ke từ trái sang phải hoặc ngược lại và
kẻ một đường thứ hai gần sát đường thứ
nhất. Nếu có sai số góc giữa cánh và đáy của
thước thì nhận ra ngay được khi
quan sát hai đường (Xem Hình 86).
Hình 86 - Kiểm tra
góc vuông bằng thước ke
6.21. Thước cạnh thẳng
Thước cạnh thẳng dùng để vạch một đường đo độ
sai lệch thẳng. Cần lưu ý các điều sau:
a) Tại hai đầu của thước phải có các gối đỡ
có cùng chiều dài;
b) Cần kiểm tra thường xuyên độ thẳng của
thước bằng cách lật ngược hoặc căng dây kim loại hay sợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thép rút bỏ túi dùng để đo trực tiếp
kích thước với khoảng cách tới 5 m và được chia vạch milimet suốt chiều dài.
Loại thước này nằm trong một hộp kín. Cần lưu ý các điều sau:
a) Cần kiểm tra chuyển động của mút hình L
tại vạch không;
b) Không được dùng để đo khoảng vượt quá
chiều dài thước;
c) Phải lau chùi sạch và bôi dầu để lò xo rút
khỏi bị kẹt.
6.23. Thước thép cuộn
Thước thép cuộn cần phù hợp với tiêu chuẩn
quốc gia hoặc khuyến nghị của OIML. Thước dùng để đo trực tiếp kích thước với
khoảng cách tới 100 m nhưng tốt nhất là trong phạm vi 50 m. Có thể tăng độ
chính xác bằng lực căng đứng và hiệu chỉnh ảnh hưởng của độ dốc, độ võng và giãn
nở nhiệt (Xem Phụ lục A). Cần lưu ý các điều sau:
a) Dùng nhiều thì độ chính xác giảm đi nên
thước cần được kiểm tra thường xuyên so với một thước chuẩn hoặc các mốc chuẩn
đã có. Đối với thước thép cuộn dùng hàng ngày thì kiểm tra ít nhất mỗi tháng
một lần;
b) Thước đã qua sửa chữa thì không được dùng
để đo kiểm tra hay thu thập dữ liệu độ chính xác trừ khi đã được kiểm định lại
sau khi sửa;
c) Sau mỗi ngày sử dụng, thước phải được lau
chùi và bôi dầu nhẹ để phòng gỉ và để dễ đọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cần cẩn thận khi hiệu chỉnh;
f) Phải biết các đặc trưng của thước liên
quan đến nhiệt độ và lực căng;
g) Phải chờ cho thước đạt được nhiệt độ môi
trường. Nhiệt độ của thước cần được đo bằng nhiệt kế tiếp xúc;
h) Nhiệt độ của thước trên suốt chiều dài của
nó phụ thuộc vào nhiệt độ của vật liệu đỡ nó;
i) Tránh không để thước chưa sử dụng chịu
nắng gắt.
6.24. Tiêu ngắm
Tiêu ngắm là những dụng cụ phụ để chỉ vị trí
các điểm cần quan sát (Xem Hình 87). Cần lưu ý các điều sau:
a) Nên có tương phản rõ giữa tiêu ngắm và
nền;
b) Cần quan sát tiêu ngắm đúng và quan sát
tại trục đối xứng của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1) Bảng ngắm đặc biệt trên giá ba chân hoặc
trên mốc cố định, cho khoảng cách từ 5 m đến 20 m khi yêu cầu chính xác cao;
2) Đinh nhỏ hoặc đầu bút chì có thể dùng làm
tiêu cho khoảng cách tới 30 m;
3) Bảng ngắm trên tường đối với khoảng cách
từ 20 m đến 1 000 m;
4) Bảng ngắm có ốc di động ngang dùng cho
khoảng cách từ 20 m đến 500 m. Khi khoảng cách lớn hơn 500 m thì thêm một tấm
ngắm nữa gắn vào đích;
5) Sao tiêu dùng cho khoảng cách từ 200 m đến
1 000 m.
Hình 87 - Các vị trí
cần quan sát trên các loại tiêu ngắm
6.25. Máy kinh vĩ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Luôn dùng cả hai vị trí trái, phải của ống
kính nếu là một máy kinh vĩ truyền thống;
b) Kiểm tra hoạt động của bộ phận định tâm
quang học;
c) Kiểm tra sự ổn định của giá ba chân và che
cho nó khỏi bị nắng khi đo;
d) Không tạo đường dài bằng cách kéo dài thêm
các đường ngắn;
e) Thường kỳ kiểm tra sai số trục ngắm (2c)
và các trạng thái quang học của máy;
f) Khi đo bảo vệ ống bọt nước của máy kinh vĩ
khỏi bị nắng;
g) Mỗi khi chuyển từ tiêu ngắm xa sang tiêu
ngắm gần (hoặc ngược lại) thì phải xem xét sai số do ảnh hưởng điều quang. Nếu
có thể được, giữ cho khoảng cách điều quang lớn hơn 10 m.
6.26. Giá ba chân
Giá ba chân dùng để đỡ máy và tiêu ngắm. Về
cơ bản có hai loại, loại giá cứng và loại giá chân rút (tức là chân giá có thể
kéo dài và rút ngắn). Cần lưu ý các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giá bị biến dạng nhiệt lớn, đặc biệt một
số giá kim loại nhẹ cần tránh không dùng dưới ánh nắng trực tiếp.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Hiệu chỉnh đối với thước thép cuộn
A.1. Hiệu chỉnh do độ võng thước
Khi một thước cuộn không được đỡ, nó sẽ võng
theo đường dây xích giữa hai đầu khiến cho khoảng cách đọc được lớn hơn khoảng
cách giữa hai điểm nút. Số hiệu chỉnh độ võng C1, bằng mét, có thể
tính như sau:
C1 = (L3m2/24t2)cos2
a (A.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - khối lượng của thước, tính bằng kilogam;
t - lực căng thước, tính bằng Niutơn;
a
- góc đứng giữa dây cung dốc nối hai đầu thước và đường nằm ngang, tính bằng độ
(0)
Phải căng bằng lực căng thích hợp. Làm bằng
cách dùng bộ căng thước hoặc lực kế lò xo.
A.2. Hiệu chỉnh do nhiệt độ (để điều chỉnh về
giãn nở nhiệt của thước)
Sự thay đổi về chiều dài của thước thép do
nhiệt độ có thể gây sai số đáng kể khi nhiệt độ thước khác 5 °C so với nhiệt độ
tiêu chuẩn thường lấy là 20 °C.
Số hiệu chỉnh của thước thép Ctemp
được tính như sau:
Ctenmp = LaΔt
(A.2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a - hệ số giãn nở trên một độ C (0,000011 hay
11 x 10-6 đối với thước thép);
Δt - chênh so với nhiệt độ lúc kiểm định Δt =
(tm - tc);
tm - nhiệt độ lúc đo, tính bằng
°C;
tc - nhiệt độ kiểm định, tính bằng
°C
Nhiệt độ của thước trong tuyến đo luôn gắn với
nhiệt độ không khí. Khi thước được tựa trên vật đo suốt chiều dài thước thì
nhiệt độ của nó phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ vật liệu đỡ, có nghĩa là sẽ khó xác
định được nhiệt độ của thước.
Cần tránh đo và cất giữ thước chưa dùng dưới
nắng gắt, vì những lí do tương tự, nên đo nhiệt độ thực của thước bằng một
nhiệt kế tiếp xúc.
A.3. Hiệu chỉnh ảnh hưởng độ dốc địa hình (để
có chiều dài nằm ngang)
Với độ dốc nhỏ, độ chênh cao giữa các điểm đo
cũng có thể gây ra sai số đáng kể. Trên khoảng cách ngắn, có thể sửa bằng cách
giữ thước gần nằm ngang. Tuy nhiên, trên khoảng cách lớn, có thể tăng độ chính
xác bằng cách đo theo đường dốc và hiệu chỉnh thích hợp.
Số hiệu chỉnh: Cslope = - L(1 -
cosa) (A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
L - chiều dài, đo bằng mét;
a
- góc đứng giữa dây cung dốc nối hai đầu của thước và đường nằm ngang, tính bằng
độ (°)
h - độ chênh cao giữa các đầu thước, đo bằng
mét.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
ISO 17123, Optics and optical instruments
- Field procedures for testing geodetic and surveying instruments;
ISO 1803, Tolerances for building -
Expression of dimensional accuracy - Principles and terminology.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm
vi áp dụng
2. Tài
liệu viện dẫn
3. Quy
định chung
3.1. Các
phương pháp đo
3.2. Ảnh
hưởng của độ sai lệch so với
điều kiện chuẩn
4. Các
phương pháp đo sử dụng trong nhà máy
4.1. Kích
thước cấu kiện
4.2. Độ vuông
góc của cấu kiện
4.3. Độ thẳng
và độ vồng của cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Độ vồng
thiết kế
4.4. Độ phẳng
và độ vênh của cấu kiện
4.4.1.
Nguyên tắc đo
4.4.2. Độ phẳng
tổng thể
4.4.3. Độ phẳng
cục bộ
4.4.4. Độ vênh
4.4.5. Phương
pháp và thiết bị để đo cấu kiện
theo nguyên tắc hộp
4.4.6.
Sai lệch cho phép để đo cấu kiện
theo nguyên tắc hộp
5. Các
phương pháp đo thực hiện trên công trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Đo
độ lệch so với hệ trục trắc địa công
trình
5.1.2. Đo
độ lệch so với đường phụ
trợ song song với công trình
5.1.3. Xác
định độ sai lệch dựa vào đường phụ
trợ vuông góc với công trình
5.1.4.
Sai lệch cho phép dựa vào đường phụ trợ vuông góc với công
trình
5.2. Độ sai
lệch trong mặt phẳng thẳng đứng
5.3. Độ thẳng
đứng
5.3.1.
Dùng máy kinh vĩ kết hợp máy dọi quang học
5.3.2. Dùng
thước đo độ nghiêng
5.3.3.
Dùng dây dọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Sai
lệch vị trí so với các cấu kiện khác (khoảng trống và khoảng cách)
5.6. Độ phẳng,
độ thẳng, độ vồng thiết kế
5.7. Các
sai lệch quan trọng khác
5.7.1.
Chiều rộng của bề mặt gối đỡ
5.7.2.
Chiều rộng của mối nối
5.7.3.
Bậc tại khe nối
5.7.4.
Sai lệch cho phép của gối đỡ và mối nối
được quy định trong Bảng 10
6. Dụng
cụ đo
6.1. Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Máy
EDM (đo khoảng cách bằng điện quang)
6.4. Cữ
lọt/không lọt
6.5. Thước
đo độ nghiêng
6.6. Dụng
cụ laze
6.7. Ống
thủy
6.8. Máy
thủy tĩnh
6.9. Máy
thủy bình
6.10. Thanh
đo có micrrômet
6.11. Thước panme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.
Thanh đo
6.14.
Thanh đo ống rút
6.15. Nêm
đo
6.16. Máy
dọi quang học
6.17. Quả
dọi
6.18. Tấm
định vị
6.19. Lăng
kính vuông góc
6.20. Thước ke
6.21. Thước cạnh
thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.23. Thước thép
cuộn
6.24.
Tiêu ngắm
6.25. Máy
kinh vĩ
6.26. Giá
ba chân
Phụ lục A
1)
ISO 4464 đã được thay thế bởi ISO 1803
2)
ISO 8322 đã được thay thế bởi ISO 17123