Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9154:2012 về Công trình thủy lợi - Quy trình tính toán đường hầm thủy lợi

Số hiệu: TCVN9154:2012 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2012 Ngày hiệu lực:
ICS:93.160 Tình trạng: Đã biết

Dạng mặt cắt ngang (theo Hình 1)

Tỷ số giữa các kích thước của mặt cắt

I

1

1,5

0,71

0,71

Từ 0,1 đến 0,15

Từ 0,1 đến 0,15

-

-

-

-

II

1

1,5

0,5

0,5

Từ 0,1 đến 0,15

Từ 0,1 đến 0,15

-

-

-

-

III

1

1,5

0,25

0,25

Từ 0,2 đến 0,25

Từ 0,2 đến 0,25

Từ 0,98 đến 0,88

Từ 2,58 đến 2,38

-

-

IV

1

1,5

0,5

0,5

Từ 0,1 đến 0,15

Từ 0,1 đến 0,15

Từ 1 đến 1,5

Từ 2 đến 4

Từ 1 đến 1,5

Từ 1 đến 1,5

5.6.2.7 Kích thước mặt cắt ngang của đường hầm thủy lợi, trong trường hợp chế độ thủy lực thay đổi, khi vận tốc chảy trong đường hầm lớn hơn 10 m/s, phải được xác định trên cơ sở những nghiên cứu thí nghiệm có xét đến kinh nghiệm quản lý của những đường hầm tương tự.

5.6.2.8 Chiều cao khoảng không khí trên mực nước trong đường hầm không áp khi có dòng chảy ổn định và với vận tốc tới 10 m/s phải lấy không nhỏ hơn 0,07 chiều cao thông thủy của đường hầm, nhưng không nhỏ hơn 40 cm.

Đối với đường hầm dài và đường hầm không vỏ, hoặc không phun vẩy, thì trị số nêu trên có thể tăng thêm.

Đường hầm có yêu cầu giao thông thủy thì bán kính cong và góc lượn chuyển tiếp, kích thước mặt cắt nước chảy qua, và khoảng không từ mặt nước trở lên phải phù hợp qui định của tiêu chuẩn có liên quan.

Khi vận tốc dòng chảy của đường hầm lớn hơn 10 m/s thì chiều cao khoảng không khí nói trên phải được luận chứng bằng những số liệu nghiên cứu thực nghiệm.

5.6.2.9 Kích thước bé nhất của mặt cắt ngang thông thủy đường hầm thủy lợi thi công bằng cơ giới được lấy theo Bảng 2.

Bảng 2 - Kích thước bé nhất của mặt cắt ngang thông thủy của đường hầm

Dạng mặt cắt ngang của đường hầm

Kích thước bé nhất của mặt cắt ngang thông thủy của đường hầm
(m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có áo

B

H

B

H

I-IV (theo hình 1)

2

2,5

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình tròn (D)

2,5

2

CHÚ THÍCH: Kích thước của các đường hầm cho phép giảm bớt so với những kích thước trong Bảng 2 với điều kiện đảm bảo những yêu cầu và quy tắc an toàn khi xây dựng các công trình thủy lợi ngầm.

5.6.2.10 Đối với hầm dài, có thể sử dụng nhiều hình dạng mặt cắt và hình thức vỏ hầm, song không nên quá nhiều, quá dày, giữa các hình thái mặt cắt và giữa các hình thức vỏ khác nhau, nên có đoạn hầm chuyển tiếp. Ranh giới đoạn hầm chuyển tiếp nên dùng đường cong lượn theo một cách xuôi chiều, và thi công thuận tiện.

Góc hình chóp của đoạn chuyển tiếp hầm áp lực nên lấy từ 60 đến 100. Đối với đoạn chuyển tiếp có đường nước chảy 2 chiều, nên lấy góc nhỏ. Chiều dài đoạn chuyển tiếp không nên nhỏ hơn 1,5 lần đường kính hầm (hoặc chiều rộng hầm). Hình dạng đoạn hầm chuyển tiếp hầm không áp vận tốc lớn, phải thông qua thí nghiệm để chọn.

5.7 Vật liệu dùng cho kết cấu đường hầm

5.7.1 Bê tông và cốt thép dùng cho những kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của các đường hầm (áo, cửa hầm v.v...) phải thỏa mãn những yêu cầu của tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế, thi công kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công.

5.7.2 Mác bê tông thiết kế theo độ bền chịu nén đối với các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của các đường hầm phải xác định không thấp hơn quy định sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đối với các cấu kiện lắp ghép: M30

CHÚ THÍCH: Cho phép sử dụng bê tông mác thấp hơn cũng như bê tông có chất phụ gia đặc biệt để cải thiện các tính chất của chúng khi có luận chứng thích đáng.

5.7.3 Mác của bê tông phun và vữa phun theo độ bền chịu nén phải không thấp hơn M30.

Cường độ tính toán và tiêu chuẩn của bê tông phun và vữa phun lấy theo Bảng 3.

Mô đun đàn hồi của bê tông phun và vữa phun đối với các mác thiết kế M30, M40 và M50 được lấy tương ứng bằng 2,4.104 mPa (2,4.105 kg/cm2), 2,7.104 mPa (2,7.105 kg/cm2), 3,0.104 mPa (3,0.105 kg/cm2)

Bảng 3 - Cường độ tính toán và tiêu chuẩn của bê tông phun và vữa phun

Trạng thái ứng suất

Kết cấu

Cường độ bê tông phun và vữa phun, mPa  (kg/cm2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính toán

Thí nghiệm

Mác thiết kế

Thí nghiệm

Mác thiết kế

30

40

50

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

Nén dọc trục (cường độ lăng trụ)

Có cốt thép

21

(210)

28

(280)

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

(130)

17

(170)

20

(200)

Không có cốt thép

11,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

(150)

18

(180)

Nén khi uốn

Có cốt thép

26

(260)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(350)

41

(410)

16

(160)

21

(210)

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không có cốt thép

14

(140)

18

(180)

22

(220)

Kéo dọc trục

Có cốt thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

(25)

3,0

(30)

3,5

(35)

1,2

(12)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(14)

1,6

(16)

Không có cốt thép

1

(10)

1,2

(12)

1,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.4 Những đặc trưng về độ bền và độ biến dạng của bê tông liền khối nén (nén ép trong khi thi công) phải được xác định theo những số liệu nghiên cứu thực nghiệm)

5.7.5 Mác của thép dùng cho kết cấu thép của các áo liên hợp (bê tông cốt thép và thép tấm) tham khảo tại Bảng 4.

CHÚ THÍCH:

1) Thép có cấp và số hiệu khác với quy định trong Bảng 4 cho phép dùng khi đáp ứng các yêu cầu về chiều dày và độ bền cơ học tương đương.

2) Thép các mác khác nhau đều phải thỏa mãn những yêu cầu về uốn cong ở trạng thái nguội theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế tương ứng.

5.7.6 Cường độ tính toán của phép cán tham khảo tại Bảng 5.

CHÚ THÍCH:

1) Những trị số cường độ tính toán đã nêu ở trong bảng được quy định đối với thép có chiều dày không vượt quá những trị số nêu trong Bảng 4.

2) Cường độ tính toán của thép với chiều dày vượt quá trong trị số nêu trong Bảng 4, cũng như đối với tất cả những mác thép khác thì lấy theo các tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu thép như TCVN 5575:1991 hoặc tương đương.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp thép

Mác thép

Yêu cầu về độ dẻo va đập sau khi bị phá hoại già cơ học, MPa.m (kg.m/cm2)
không nhỏ hơn

C 38/23

BCT3 CΠ5

0,4 (4)

BCT3 CΠ5

0,3 (3)

M16C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C 44/29

09 Γ 2

0,3 (3)

09 Γ 2

0,4 (4)

09 Γ 2C

0,3 (3)

C 46/33

09 Γ 2C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 5 - Cường độ tính toán của thép cán

Trạng thái ứng suất và tính chất tải trọng

Ký hiệu

Cường độ tính toán mPa (kg.m/cm2)

C 38/23

C44/29

C46/33

Kéo do áp lực bên trong

Rkéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2600)

300

(3000)

310

(3100)

Nén, uốn và kéo do áp lực bên ngoài

R

210

(2100)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2600)

290

(2900)

5.7.7 Để hàn các kết cấu thép phải dùng những vật liệu tương ứng với cấp thép được hàn, phù hợp với yêu cầu của quy phạm thiết kế các kết cấu thép.

5.7.8 Cường độ tính toán của mối hàn lấy theo Bảng 6.

CHÚ THÍCH:

1) Cường độ tính toán của các mối hàn đối đầu được quy định cho các mối hàn thực hiện bằng cách hàn hai phía hoặc một phía có hàn thêm ở chân mối hàn hoặc có hàn miếng đệm sẽ để lại tại mối hàn.

2) Những mỗi hàn nối loại I là tất cả những mối nối đối đầu dọc của vỏ ở những đoạn thẳng, tất cả những mối nối vỏ của những chi tiết có dạng hình (khuỷu, ống nối chữ T v.v...) và những mối nối đối đầu của những vòng tăng cứng.

Những mối hàn nối loại II là những mối nối đầu ngang của vỏ ở những đoạn thẳng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4) Cấp I, II và III của việc kiểm tra chất lượng các mối hàn nối được nêu trong tiêu chuẩn chế tạo, lắp ráp và nghiệm thu các kết cấu thép.

Bảng 6 - Cường độ tính toán của các mối hàn trong kết cấu bằng thép

Loại mối nối hàn

Loại trạng thái ứng suất và tính chất của tải trọng

Ký hiệu

Cường độ tính toán mPa (kg.m/cm2) của các mối nối hàn trong các kết cấu bằng thép

C38/23

C44/28

C46/33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nén, kéo và uốn khi kiểm nghiệm bằng các phương pháp kiểm tra vật lý

210

(2100)

260

(2600)

290

(2900)

Các mối hàn đối đầu (loại I và II trong vỏ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

260

(2600)

300

(3000)

310

(3100)

Các mối hàn đối đầu loại III

Nén

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

210

(2100)

260

(2600)

290

(2900)

Uốn và kéo

180

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

220

(2200)

250

(2500)

Các mối hàn góc

Cắt

150

(1500)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1800)

200

(2000)

5.7.9 Trong những đường hầm thủy lợi lớp áo (hoặc lớp phủ mặt) cần độ bền chống khí thực và bào mòn cao cho phép thiết kế bằng loại bê tông mác cao với cấp phối được lựa chọn theo phương pháp đặc biệt, bằng những loại bê tông trộn bằng các chất dính kết polyme (epoxy, nhựa ...) cũng như bằng thép tấm.

5.8 Đường hầm không có lớp áo gia cố

5.8.1 Những đường hầm không áp, đi qua đá ít nứt nẻ liền khối, có độ bền cao với vận tốc nước chảy không  quá 10 m/s có thể thiết kế không áo. Để cải thiện chế độ thủy lực và điều kiện kiểm tra đường hầm không có áo, trong những trường hợp cá biệt nên thiết kế đáy phẳng của đường hầm bằng bê tông.

Khi vận tốc dòng chảy lớn hơn 10 m/s thì việc thiết kế đường hầm không áp không có áo phải được luận chứng bằng những tài liệu nghiên cứu thí nghiệm.

5.8.2 Những đường hầm có áp đi qua vùng có những điều kiện như đã đề cập tại 5.8.1, cho phép được thiết kế không có áo khi độ sâu đường hầm không quá ½ trị số cột nước bên trong tính bằng mét.

5.8.3 Đoạn đầu và đoạn cuối của đường hầm không áp và không có lớp áo phải thiết kế có áo trên một đoạn dài bằng chiều rộng thông thủy nhưng không ngắn hơn 6m; còn đối với đường hầm có áp thì những đoạn này phải thiết kế có áo phù hợp với những yêu cầu của 5.8.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.9 Đường hầm có lớp áo gia cố

5.9.1 Áo đường hầm thủy lợi có thể chia ra: áo làm nhẵn (không chịu lực) và áo chịu lực.

Loại áo làm nhẵn phải đảm bảo cải thiện được những đặc trưng thủy lực của các đường hầm, giảm bớt lượng mất nước do thấm qua đường hầm và ngăn ngừa đá bị phong hóa.

Loại áo chịu lực phải chịu được các loại tải trọng trong thời kỳ xây dựng và khai thác, đồng thời thỏa mãn được những yêu cầu của loại áo làm nhẵn.

5.9.2 Loại áo làm nhẵn phải dự kiến bố trí:

- Trong các loại đã nứt nẻ và phong hóa mạnh và không gây áp lực đá;

- Để làm cho mặt trong của đường hầm được nhẵn phẳng khi đường hầm đi qua các loại đá ổn định và nứt nẻ nhẹ.

Loại áo làm nhẵn phải thiết kế bằng bê tông liền khối hoặc bê tông phun và bố trí ở trong phạm vi của chu vi ướt.

Áo bằng bê tông phun không san và làm nhẵn mặt chỉ được áp dụng khi vận tốc nước chảy trong đường hầm không lớn hơn 10 m/s. Khi vận tốc lớn hơn, việc áp dụng loại áo này phải được luận chứng bằng các số liệu nghiên cứu thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.9.3 Các loại áo chịu lực của đường hầm có áp và không áp được nêu trong Bảng 7.

CHÚ THÍCH: Cho phép áp dụng các loại áo khác không nêu ở trong bảng này khi có luận chứng xác đáng về kinh tế kỹ thuật.

5.9.4 Những áo chịu lực của đường hầm cho phép thiết kế theo chịu nứt hoặc chịu nứt với độ mở rộng khe nứt cho phép. Áo chống nứt phải được thiết kế đối với cả đường hầm nằm trong các đá có thể bị xói ngầm, bị rửa lũa do mất chất kiềm, cũng như trong trường hợp nếu môi trường nước có độ kiềm hydrocacbonat ít hơn 0,25 mg đương lượng/lít.

Trong mọi trường hợp khi lượng mất nước do thấm từ đường hầm ra không làm giảm tuổi thọ của áp và ổn định của khối đá, và cũng như những điều kiện về kinh tế năng lượng cho phép, thì phải thiết kế loại vỏ bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép không cần chống nứt. Áo của những đường hầm không áp, theo nguyên tắc phải thiết kế theo điều kiện không chống nứt.

Bảng 7 - Các loại áo chịu lực của đường hầm

Loại áo chịu lực của đường hầm

Loại đường hầm

Có áp

Không áp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đổ liền khối

- Đổ liền khối có phụt xi măng gia cố

- Bằng bê tông phun

- Bằng bê tông nén

- Đổ liền khối

- Bằng bê tông phun

- Bằng bê tông phun

Bằng bê tông cốt thép

- Đổ liền khối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bằng bê tông phun có cốt thép

- Đổ liền khối

- Bằng bê tông phun có cốt thép

-Lắp ghép từ những đoạn ống nguyên cả vòng hoặc từ những khối riêng.

Liên hợp hai lớp

- Bằng vòng ống bê tông đổ liền khối ở ngoài và vỏ thép ở trong

- Bằng vòng ống bê tông cốt thép đổ liền khối ở ngoài và vỏ thép ở trong

- Bằng vòng ống bê tông đổ liền khối hoặc áo bê tông cốt thép lắp ghép ở ngoài và vỏ vữa phun có cốt thép ở trong

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

5.9.5 Chiều dày áo bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép của đường hầm có áp hv không được lớn hơn 0,2 rtr trong đó rtr - bán kính trong của đường hầm. Trong trường hợp nếu theo điều kiện chống nứt mà hv > 0,2 rtr thì nên dùng loại áo bằng vật liệu có trị số mô đun đàn hồi bé hơn của bê tông nặng, hoặc nên cải thiện những đặc trưng biến dạng của đá bằng cách phun xi măng gia cố tùy thuộc vào những kết quả tính toán kinh tế kỹ thuật so sánh các phương án.

5.9.6 Những áo bằng bê tông đổ liền khối có tính chống nứt ở các đường hầm có áp phải được  áp dụng trong các loại đá có fk ≥ 4. Những đường áo bằng bê tông đổ liền khối, không có tính chống nứt phải áp dụng trong các loại đá đồng chất, ít nứt nẻ cùng độ cứng như trên, cũng như trong các loại đá nứt nẻ mạnh với điều kiện có tiến hành phụt xi măng gia cố.

5.9.7 Những áo bằng bê tông phun nên được áp dụng trong những điều kiện địa chất công trình đã đề cập tại 5.9, khi các trị số lực dính kết với đá không nhỏ hơn 0,8 mPa (8 kg/cm2).

5.9.8 Những áo bằng bê tông cốt thép đổ liền khối ở những đường hầm có áp có thể áp dụng trong những điều kiện đá có độ cứng bất kỳ. Khi đó việc áp dụng chúng trong những điều kiện đá có fk ≥ 4 đòi hỏi phải có những luận chứng về kinh tế kỹ thuật xác đáng.

5.9.9 Những áo bằng bê tông phun có cốt thép kết hợp với những néo bằng bê tông cốt thép cho phép dùng đối với những đường hầm được thiết kế trong các loại đá nứt nẻ nhẹ hoặc đá có phân lớp.

5.9.10 Những áo lắp ghép từ những khối riêng rẻ hoặc từ những đoạn ống nguyên nên được xét trong những điều kiện đào đường hầm theo toàn mặt cắt, và nên dùng những áo từ những đoạn ống nguyên (tròn và hình bầu dục) trong trường hợp đường hầm có chiều rộng tới 3 m.

5.9.11 Những áo kiểu liên hợp (hai lớp) có những đường hầm chịu áp lực cao, có vỏ thép ở trong chỉ cho phép dùng trong những trường hợp ngoại lệ khi cần đảm bảo chống thấm khi có luận chứng xác đáng về kinh tế, kỹ thuật.

Vòng ngoài của áo liên hợp theo nguyên tắc phải bằng bê tông có chiều dày tối thiểu và chỉ có tính chất thuần túy cấu tạo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.9.13 Khi thiết kế những áo đường hầm nằm trong đá nứt nẻ thì đá xung quanh đường hầm nên phun xi măng gia cố để tăng khả năng chống thấm và cải thiện các đặc trưng biến dạng của đá, còn để giảm nhẹ sự làm việc của kết cấu áo cho phép làm những thiết bị tiêu nước và néo áo vào đá.

6 Tính toán thủy lực hầm

6.1 Tính toán thủy lực đường hầm thủy lợi căn cứ công dụng và giai đoạn thiết kế khác nhau của hầm để chọn các nội dung sau đây:

-  Khả năng tháo của hầm.

- Nối tiếp thượng và hạ lưu

- Tổn thất cột nước.

- Đường đo áp

- Đường mặt nước

- Phương án lấy nước vào và xả nước ra và các hiện tượng thủy lợi khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1 Hệ số nhám n trong tính toán tổn thất cột nước dọc tuyến hầm nên căn cứ vào hình thức bọc vỏ hầm, phương pháp thi công và khả năng thay đổi sau khi vận hành, đồng thời tham khảo công trình đã có để phân tích và chọn hệ số n.

6.2.2 Hệ số sức cản cục bộ sử dụng trong tính toán cột nước tổn thất cục bộ, có thể tham khảo các tài liệu thủy lực để phân tích và quyết định. Nếu cần, có thể thông qua thí nghiệm để xác định.

6.2.3 Khả năng nước chảy qua thân hầm không áp: Đối với đường hầm dài thì tính theo dòng chảy đều. Đối với đường hầm ngắn, tính theo dòng chảy không đều.

6.3 Tính toán khả năng tháo của đường hầm thủy lợi phải phù hợp các quy trình sau đây:

6.3.1 Đường hầm có áp tính theo chảy qua ống.

6.3.2 Đường hầm không áp: đối với cửa vào dạng lộ thiên (hở) thì tính theo nước chảy qua đập tràn. Đối với cửa vào có dạng nằm sâu dưới nước, thì tính theo nước chảy qua ống.

6.4 Tính đường mặt nước hầm không áp: trước tiên dự kiến dạng đường mặt nước, sau đó chọn mặt cắt khống chế và chia đoạn để tính.

6.5 Đối với đường hầm thủy lợi vận tốc lớn, điều kiện dòng nước chảy phức tạp, nên tiến hành thí nghiệm mô hình cục bộ hoặc tổng thể, kiểm tra tính hợp lý của tính toán và việc bố trí công trình.

7 Yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế đường hầm thủy lợi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.1 Thiết kế đường hầm thủy lợi cần phải căn cứ vào mục đích sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật của giai đoạn thiết kế khác nhau để thu thập các tài liệu cơ bản sau đây:

7.1.1.1 Quy hoạch lưu vực, nhiệm vụ công trình, bố trí đầu mối, mực nước đặc trưng của hồ chứa (sông), lưu lượng sử dụng của hầm, tiêu chuẩn thiết kế và lưu lượng tương ứng, chế độ vận hành hồ chứa v.v....

7.1.1.2 Tài liệu địa hình gồm hệ thống cao, tọa độ, bình đồ khu vực nghiên cứu với tỉ lệ thích hợp và các mặt cắt có gắn điều kiện địa chất.

7.1.1.3 Tài liệu địa chất khu vực, cường độ động đất, địa chất công trình, địa chất thủy văn cửa cửa vào, cửa ra hầm và dọc theo tuyến hầm.

7.1.1.4 Tài liệu có liên quan về thủy văn, khí tượng và kết quả thiết kế thủy văn, vật liệu xây dựng, và kết quả thiết kế tổ chức thi công, thiết bị cơ điện và thiết kế điều áp, giảm áp, ống thép áp lực, cửa van (van) v.v...

7.1.1.5 Yêu cầu bảo vệ môi trường khu vực hầm.

7.1.2 Đối với hầm áp lực cao, cần phải chọn đoạn đại diện tại hiện trường để tiến hành thí nghiệm.

7.1.3 Công tác khảo sát địa chất cửa vào, cửa ra, dọc tuyến hầm thủy công phải căn cứ vào mức độ phức tạp về địa hình, địa chất, cấp công trình, giai đoạn thiết kế và các quy phạm liên quan để đề ra yêu cầu khảo sát thăm dò để xác định các yếu tố sau 1:

7.1.3.1 Đặc tính vòm đá và cấu tạo địa chất, sự phân bố (mức độ phức tạp, yếu tố thế nằm của địa chất dọc tuyến hầm), ranh giới các lớp đất đá dọc tuyến hầm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.3.3 Tình hình ổn định mái dốc cửa hầm, gương hầm.

7.1.3.4 Hiện tượng địa chất ảnh hưởng tới an toàn thi công (hang hốc, khí độc, phóng xạ v.v...)

7.1.3.5 Ứng suất địa tầng, động đất v.v...

7.1.3.6 Tính hình nhiệt độ của đất, đá.

7.1.3.7 Khi tiến hành đánh giá và nêu phương án gia cố ban đầu, có thể tiến hành phân loại đất theo phương pháp RMR (rock mass rating) và phương pháp Q (rock tunelling quality index) là những phương pháp đánh giá khối đá tiên tiến nhất và cũng được ứng dụng rộng rãi nhất (Tham khảo hướng dẫn của ngành điện). Ngoài ra có thể tham khảo thêm các phương pháp phân loại khác khi có luận chứng so sánh.

7.2 Nguyên tắc thiết kế

Thiết kế đường hầm thủy lợi phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau:

1. Thiết kế tuy nen phải đảm bảo ổn định chung và độ bền;

2. Hạn chế khe nứt tại vỏ bọc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Bảo đảm sự liền khối của kết cấu vỏ bọc dưới tác động của tải trọng trong và ngoài đường hầm;

5. Hạn chế lượng và ảnh hưởng của dòng thấm;

6. Hạn chế tổn thất nước và chi phí hợp lý;

7. Đối với thiết kế đường hầm thủy lợi, ngoài việc phải phù hợp với quy phạm này ra, còn phải phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn nhà nước hiện hành có liên quan.

7.3 Tải trọng, lực tác dụng và tổ hợp của chúng

7.3.1 Tải trọng và lực tác dụng được chia ra loại cố định và tạm thời (lâu dài, tức thời và đặc biệt).

7.3.2 Tải trọng và lực tác dụng cố định bao gồm:

- Áp lực đá;

- Trọng lượng bản thân áo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.3 Tải trọng lâu dài tạm thời bao gồm:

- Áp lực nước trong đường hầm ứng với mức nước dâng bình thường trong hồ;

- Áp lực nước ngầm.

7.3.4 Tải trọng và lực tác dụng tác dụng tức thời bao gồm:

- Áp lực xung động của dòng nước;

- Áp lực nước trong đường hầm do nước va;

- Áp lực của vữa tác dụng vào áo (vỏ thép) đường hầm khi phụt xi măng;

- Áp lực tác dụng vào vỏ thép do bê tông vừa mới đổ;

- Áp lực của thiết bị cơ giới thi công.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Lực tác dụng của động đất và nổ mìn;

- Áp lực nước trong đường hầm ứng với mực nước gia cường hoặc do lực tác dụng nước va khi giảm (cắt) toàn bộ phụ tải;

- Ứng lực xuất hiện do sự thay đổi nhiệt độ co ngót và trương nở của bê tông, từ biến của đá.

7.3.6 Tải trọng và lực tác dụng nên lấy với những tổ hợp sau đây:

- Tổ hợp: chủ yếu bao gồm những tải trọng và lực tác dụng cố định, lâu dài, tạm thời và tức thời.

- Tổ hợp: Đặc biệt, bao gồm những tải trọng và lực tác dụng cố định, lâu dài tạm thời, một vài tải trọng và lực tác dụng tức thời và một trong những tải trọng và lực tác dụng đặc biệt.

7.3.7 Tải trọng và lực tác dụng phải lấy riêng với những tổ hợp bất lợi nhất có thể xảy ra cho từng trường hợp khai thác và xây dựng.

7.3.8 Các hệ số vượt tải đối với tải trọng khi tính toán áo đường hầm theo độ bền và ổn định (nhóm thứ nhất của các trạng thái giới hạn) được lấy theo Bảng 8.

Bảng 8 - Các hệ số vượt tải của tải trọng khi tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ số vượt tải (n)

- Áp lực đá thẳng đứng:

 

+ Do trọng lượng của đá khi tạo vòm ....

1,5

+ Do trọng lượng của toàn bộ chiều dày của đá trên đường hầm hoặc trọng lượng vùng bị phá hủy v.v....

1,1 (0,9)

- Áp lực đá nằm ngang

1,2 (0,8)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2 (0,9)

- Áp lực nước bên trong (có kể đến nước va)

1,0

- Áp lực xung động của nước chảy

1,2

- Áp lực của nước ngầm ...

1,1 (0,9)

- Áp lực của vữa khi phun xi măng

1,2 (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2

CHÚ THÍCH:

1. Những hệ số vượt tải để trong ngoặc là ứng với các trường hợp, khi việc sử dụng trị số bé nhất của các hệ số sẽ dẫn đến trường hợp, bất lợi của việc chất tải áo hầm.

2. Đối với những tải trọng được xác định theo những kết quả nghiên cứu ngoài hiện trường thì hệ số vượt tải nên lấy bằng 1.

3. Khi xác định áp lực đá nằm ngang, tính toán, ngoài hệ số vượt tải của áp lực đá nằm ngang còn phải xét đến hệ số vượt tải tương ứng của áp lực đá thẳng đứng.

7.3.9 Đối với những đường hầm không áp cấp I và những đường hầm có áp cấp I và II, trị số áp lực đá tác dụng vào áo hoặc vào khung chống của đường hầm phải được xác định bằng những nghiên cứu  ngoài hiện trường ở những đoạn có những điều kiện đặc trưng về mặt địa chất công trình. Đối với những cấp đường hầm còn lại cho phép xác định trị số áp lực đá theo những điều từ 7.3.10 đến 7.3.14 hoặc lấy theo tương tự.

CHÚ THÍCH: Đối với những đường hầm nằm sâu 500 m và lớn hơn trị số áp lực đá phải được xác định bằng những phương pháp đặc biệt, có xét đến những điều kiện nhất định đến trạng thái dẻo của đá, hiện tượng tách bóc của đá và những hiện tượng đặc biệt khác.

7.3.10 Trị số của áp lực đá trong các loại đá có fk ≤ 4 phải lấy bằng trọng lượng của khối đá, giới hạn bởi vòm áp lực, nếu khoảng cách từ nóc hầm đào đến mặt đất lớn hơn hai lần chiều cao của vòm áp lực. Khi đường hầm nằm nông hơn trị số áp lực đá phải lấy bằng trọng lượng toàn bộ chiều dày lớp đá nằm trên nó.

7.3.11 Những trị số tiêu chuẩn của áp lực đá thẳng đứng qtc và nằm ngang etc khi tạo thành vòm trong các loại đá có fk ≤ 4 phải coi như phân bố đều trên toàn bộ chiều rộng và chiều cao của hầm đào và được xác định theo công thức.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:

         là hệ số lấy bằng 0,7 khi chiều rộng hầm Bo < 6 m và bằng 1 khi Bo ≥ 6m;

        là trọng lượng thể tích của đá, tính bằng T/m3;

h          là chiều cao của vòm áp lực, tính bằng m.

Ngoài ra:

                                                                        (5)

Ở đây:

 là chiều rộng của vòm áp lực, tính bằng m;

Ho là chiều cao hầm, tính bằng m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                                      (6)

Nhưng không lớn hơn trị số của áp lực đá thẳng đứng.

7.3.12 Trị số áp lực đá trong các loại đá có fk ≥ 4 nên lấy bằng trọng lượng của đá trong thể tích của vùng bị phá hủy.

7.3.13 Trị số tiêu chuẩn của áp lực đá thẳng đứng (qtc) trong các loại đá có fk > 4 khi:

- Bo < 6 m được xác định theo những chỉ dẫn tại 6.3.11.

- Bo ≥ 6 m được xác định theo công thức:

                                                                    (7)

trong đó

hH là chiều sâu của vùng bị phá hủy được xác định theo những chỉ dẫn tại 6.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.14 Trong các loại đá có fk > 4 thì áp lực đá nằm ngang thông thường không cần xét đến. Khi chiều cao vách hầm lớn hơn 6 m, trị số áp lực đá nằm ngang được xác định từ điều kiện cân bằng giới hạn của lăng trụ trượt của đá.

7.3.15 Áp lực đá tác dụng vào áo đường hầm trong các loại đá có độ cứng bất kỳ không cần xét đến, nếu đường hầm được gia cố bằng những néo bê tông cốt thép với lớp phủ bằng bê tông phun hoặc bằng những vòm kim loại được để lại trong áo.

7.3.16 Trị số áp lực của nước ngầm cần được xác định ứng với mực nước ổn định trong hồ chứa, trong trường hợp này phải xét đến sự hạ thấp nước ngầm nhờ có bố trí các thiết bị tiêu nước và màng phụt xi măng.

7.3.17 Áp lực nước bên ngoài tác dụng lên kết cấu vỏ hầm bê tông, vỏ hầm bê tông cốt thép và vỏ hầm bê tông dự ứng lực thì căn cứ vào công thức (8) để tính toán:

                                                     (8)

trong đó:

Pe         là áp lực nước ngầm tác dụng lên mặt ngoài của kết cấu vỏ hầm kN/m2;

        là hệ số chiết giảm của áp lực nước bên ngoài, tra Bảng 9 để xác định;

       là tỷ trọng nước kN/m3 thông thường bằng 9,81 kN/m3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 9 - Hệ số chiết giảm của áp lực nước bên ngoài

Trạng thái hoạt động của nước ngầm

Ảnh hưởng nước ngầm đối với ổn định của đá bao quanh hầm

Trị số βe

Vách hầm khô ráo hoặc ẩm ướt

Không ảnh hưởng

Từ 0,1 đến 0,2

Ở bề mặt kết cấu có nước thấm hoặc nhỏ giọt

Mặt kết cấu nhét đầy các chất, nước ngấm làm giảm cường độ kháng cắt của mặt kết cấu làm cho thân đá mềm yếu bị mềm hóa thêm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dọc theo khe nứt hoặc mặt kết cấu mềm yếu xuất hiện nhiều nước chảy giọt, thành dòng và phun ra thành tia.

Mặt kết cấu mềm yếu có bùn bị nhét đầy các chất do nước ngầm tác dụng, cường độ kháng cắt của mặt kết cấu bị giảm sút. Đối với đá cứng vừa bị mềm hóa

Từ 0,25 đến 0,6

Có nhiều nước giọt ở bề mặt kết cấu mềm yếu có ít nước dềnh lên

Mặt kết cấu bị nước ngầm xói lở, và chèn nhét tạp chất, làm cho đá bị phong hóa nhanh hơn, các đới mềm yếu đứt gãy bị mềm hóa thành bùn và bị giãn nở, rơi rớt ra, và sản sinh dòng chảy thành ống, phụt lên, có áp lực thấm, đới mềm yếu mỏng bị đứt gãy.

Từ 0,4 đến 0,8

Nước chảy thành dòng lớn, đới đứt gãy, đới mềm yếu, có nhiều nước chảy ngược lên

Do tác dụng nước ngầm ở mặt kết cấu, các chất nhét bị cuốn đi, làm cho khối đá bị phân lớp, khi đó áp lực thấm đới mềm yếu và đứt gãy bị nứt thành đá bao quanh hầm bị sụt xuống

Từ 0,65 đến 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với đường hầm thủy lợi có bố trí thoát nước, có thể căn cứ vào hiệu quả thoát nước và độ tin cậy của cơ cấu thoát nước, thì áp lực nước bên ngoài tác dụng lên kết cấu vỏ hầm có thể chiết giảm bớt. Trị số chiết giảm có thể thông qua so sánh với công trình tương tự hoặc phân tích tính toán lưu lượng thấm để xác định.

Đối với hầm có địa chất công trình, địa chất thủy văn phức tạp, và áp lực nước bên ngoài tương đối lớn, thì phải nghiên cứu riêng.

7.3.18 Những tải trọng tác dụng vào áo đường hầm đối với các trường hợp không được dự kiến trong mục này phải được xác định theo những yêu cầu cụ thể của các điều kiện làm việc của đường hầm.

7.4 Khung chống đường hầm

7.4.1 Khi thiết kế đào những đường hầm thủy lợi, thủy điện được sử dụng các dạng gia cố tạm thời sau đây: vì chống khoan ne o, vì chống khoan neo kết hợp bê tông phun hoặc phối hợp vì chống khoan neo có treo lưới thép và bê tông phun.

7.4.2 Vì chống khoan neo có hoặc không có bê tông phun được áp dụng trong các đá có hệ số kiên cố fk > 4.

Việc áp dụng các loại vì chống này trong các đá yếu hơn phải được luận chứng bằng những nghiên cứu ngoài hiện trường.

Vì chống bằng bê tông phun (có tính chất tạm thời) nên được áp dụng trong các đá có fk ≥ 6 khi trị số kết dính giữa bê tông phun với đá không nhỏ hơn 0,5 mPa (5 kg/cm2).

Vì chống bằng thép kiểu vòm được áp dụng trong các đá có fk < 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ia ≥ hH + I3                                                                      (9)

trong đó

hH         là chiều sâu của vùng bị phá hủy xác định theo các  tài liệu nghiên cứu tại hiện trường, đối với các tính toán sơ bộ cho phép xác định hH theo công thức:

hH = k1.Bo                                                                                  (10)

k1 là hệ số lấy theo Bảng 10

Bo là chiều rộng hầm khi đào, tính bằng m;

I3  là độ sâu chôn néo quá phạm vi của vùng bị phá hủy, tính bằng m.

Đối với néo bằng thép:

I3 = 0,5 hH.                                                                                 (11)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                                                                   (12)

trong đó

Ra         là cường độ chịu kéo tính toán của thanh néo, tính bằng kg/cm2 (0,1 mPa);

da         là đường kính của thanh néo, tính bằng cm;

        là lực dính kết tính toán của thanh néo, kg/cm2 (0,1 mPa) với vữa xi măng - cát đổ chèn vào lỗ néo, đối với các tính toán sơ bộ  lấy theo Bảng 11.

Bảng 10 - Hệ số K1 theo mức độ nứt nẻ của đá

Hệ số độ cứng fk

Hệ số k1 theo độ nứt nẻ của đá

Nứt nẻ nhẹ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nứt nẻ nhiều

4

0,2

0,3

0,4

Từ 5 đến 9

0,1

0,2

0,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,05

0,1

0,15

Bảng 11 - Lực dính kết của cốt thép với vữa

Loại cốt thép thanh cán nóng

Lực dính kết của cốt thép với vữa khi mác thiết kế chịu nén của vữa bằng mPa (kg/cm2)

Thép tròn (trơn)

20 (200)

30 (300)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5 (25)

Thép gai

2,5 (25)

3,5 (35)

7.4.4 Khoảng cách a giữa thanh néo tính bằng m theo hướng ngang và hướng dọc, đối với phần vòm của hầm đào phải lấy theo trị số nhỏ nhất (nhưng không nhỏ hơn 1 m) xác định theo những điều kiện:

7.4.4.1 Tạo thành vòm đá - Theo công thức

                                                                   (13)

trong đó

kB         là hệ số lấy theo Bảng 12;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c          là trị số lực kết dính của đá trong vùng bị phá hủy, tính bằng T/m2, lấy theo những số liệu nghiên cứu tại hiện trường. Đối với các tính toán sơ bộ cho phép lấy c = 3 fk. Tất cả những ký hiệu còn lại tương tự 7.4.3.

Bảng 12 - Hệ số kB theo các hình dạng mặt cắt và hệ số độ cứng

Hệ số độ cứng fK

Hệ số kB với các hình dạng của mặt cắt hầm đào theo Hình 1

I

II - IV và dạng hình tròn

đến 5

0,20

0,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,25

0,3

7.4.4.2 Khoảng cách giữa các neo tính theo độ ổn định của các đá giữa chúng theo công thức:

                                                                     (14)

7.4.4.3 Khoảng cách giữa các neo tính theo độ bền gắn chặt thanh néo theo công thức:

                                                                   (15)

trong đó:

Na         là khả năng chịu lực của thanh néo tính bằng tấn, được xác định theo các số liệu nghiên cứu tại hiện trường. Đối với các tính toán sơ bộ cho phép lấy:

- Đối với thanh néo bằng thép trong các đá có fk = 6 đến 10, Na = 8 đến 10 T, còn các trường hợp khác Na = 6 đến 8 T.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 là khối lượng thể tích của đá tính bằng T/m3

7.4.5 Chiều dày lớp phủ bằng bê tông phun tính bằng m đối với phần vòm của hầm đào được xác định theo công thức

                                                         (16)

trong đó

k2         là hệ số phụ thuộc vào cách gia cố hầm đào gia cố bằng bê tông phun (hoặc bê tông phun với khung chống kiểu vòm) lấy bằng 0,35; gia cố bằng bê tông phun kết hợp với vì neo bằng 0,25.

a1         là khoảng cách giữa các neo tính bằng m khi có néo lấy a1 = a (xem 7.4.4.3); trong những trường hợp còn lại a1 =  nhưng không nhỏ hơn 1 m (Bo là chiều rộng hầm khi đào).

Rp         là cường độ tính toán chịu nén dọc trục của bê tông phun, lấy theo Bảng 3.

m         là hệ số điều kiện làm việc: đối với các lớp phủ có đặt cốt thép lấy = 1; đối với các lớp phủ không đặt cốt thép lấy = 0,75.

7.4.6 Sự cần thiết phải dùng khung chống néo đối với tường của hầm đào phải được luận chứng có xét đến những điều kiện cụ thể về địa chất công trình và trạng thái ứng suất của khối đá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5 Các quy định chủ yếu về tính toán áo đường hầm

7.5.1 Việc tính toán áo đường hầm thủy lợi phải được tiến hành theo phương pháp trạng thái giới hạn, phù hợp với những yêu cầu của quy phạm thiết kế các kết cấu và nền, thiết kế các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công.

7.5.2 Tính toán các áo đường hầm phải tiến hành:

7.5.2.1 Theo khả năng chịu lực về độ bền và trong những trường hợp cần thiết có kiểm tra độ ổn định của kết cấu (nhóm thứ 1 của các trạng thái giới hạn);

7.5.2.2 Theo độ bền chống nứt, nếu những vết nứt không cho phép hoặc theo độ mở rộng khe nứt, nếu độ mở rộng của khe nứt cho phép theo những điều kiện đảm bảo độ bền của áo đường hầm và đảm bảo sự nguyên vẹn của đá cũng như cho phép về lượng nước thấm mất đi từ đường hầm (nhóm thứ 2 của trạng thái giới hạn).

7.5.3 Các tính toán áo theo nhóm thứ nhất của trạng thái giới hạn được tiến hành theo những hệ số sau:

a) Hệ số vượt tải n lấy theo Bảng 8;

b) Hệ số vốn đầu tư và tổ hợp mkc đối với các áo bằng bê tông và bê tông cốt thép lấy theo Bảng 13 hoặc hệ số tổ hợp mc đối với vỏ bẳng thép lấy theo Bảng 14.

CHÚ THÍCH: Khi tính toán áo chịu tác dụng của các tải trọng trong giới hạn thi công, thử nghiệm và sửa chữa, cũng như khi tính toán áo chịu các tổ hợp chủ yếu bao gồm không ít hơn hai tải trọng và lực tác dụng tức thời, thì hệ số mkc cho phép lấy trị số bình quân số học giữa những giá trị của các hệ số đối với các tổ hợp chủ yếu và đặc biệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại kết cấu

Hệ số vốn đầu tư và tổ hợp mkc theo cấp công trình

I

II

III

IV

và theo các tổ hợp tải trọng và lực tác dụng

Chủ yếu

Đặc biệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặc biệt

Chủ yếu

Đặc biệt

Chủ yếu

Đặc biệt

Bê tông

0,75

0,95

0,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,9

1,15

0,95

1,15

Bê tông cốt thép

0,85

1

0,95

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,05

1,05

1,05

Bảng 14 - Hệ số tổ hợp mc đối với vỏ bằng thép

Tên các tải trọng

Hệ số tổ hợp mc theo các tổ hợp tải trọng

Áp lực nước bên trong

Chủ yếu

Đặc biệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,10

Áp lực của nước ngầm, của vữa khi phụt xi măng và bê tông vừa mới đổ.

0,80

1,00

CHÚ THÍCH: Nếu trị số áp lực nước bên trong p tính bằng kg/cm2 (0,1 mPa) không vượt quá 0,15 Ko và trị số áp lực của lớp đá trên đường hầm thì phải lấy giá trị của hệ số mc để ở trong dấu ngoặc. Khi đó hệ số kháng đơn vị của đá Ko (kg/cm3) được xác định theo công thức:

                                          (17)

trong đó:

K là hệ số kháng của đá, kg/cm2 (0,1 mPa);

ra là bán kính ngoài của vỏ, cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 15 - Hệ số điều kiện làm việc m

TT

Loại kết cấu

Hệ số về điều kiện làm việc m khi tính toán theo các trạng thái giới hạn

Nhóm thứ 1

Nhóm thứ 2

1

Áo bằng bê tông (trong đó có cả bê tông phun và bê tông nén)

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Áo bằng bê tông cốt thép (trong đó có cả bê tông ứng suất trước và vữa phun có cốt thép)

1

1,15 (1)

3

Áo kiểu liên hợp (hai lớp) bao gồm vỏ thép ở trong, ống bê tông ở ngoài

 

 

a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,85

-

b

Khi tính toán vỏ của chi tiết có dạng định hình (khuỷu nối ống, ống nhánh, khuỷu chữ T ...) chịu áp lực bên trong

0,75

-

c

Khi tính toán tất cả các đoạn áo chịu áp lực của nước ngầm, của vữa phụt xi măng và của bê tông mới đổ.

0,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Áo kiểu liên hợp (hai lớp) bao gồm vỏ thép ở trong và ống bê tông cốt thép ở ngoài

0,8

-

CHÚ THÍCH: Những giá trị của hệ số ở trong dấu ngoặc phải được lấy khi hệ số sức kháng đơn vị của đá Ko < 200 kG/cm3 (2000 MPa/m) trong các đá có thể bị xói ngầm, bị rửa, lũa do mất chất kiềm, cũng như trong các môi trường nước có độ kiềm hydrocacbonat nhỏ hơn 0,25 mg đương lượng/lít.

7.5.4 Tính toán các áo hầm theo khả năng chịu lực phải tiến hành theo các tổ hợp tải trọng tính toán chủ yếu và đặc biệt bất lợi nhất có thể xảy ra khi tính phải sử dụng nhưng đặc trưng tính toán của vật liệu làm áo.

7.5.5 Tính toán các áo hầm theo khả năng chống nứt và theo độ mở rộng khe nứt phải tiến hành theo những tổ hợp chủ yếu của các tải trọng tiêu chuẩn, khi tính phải sử dụng những đặc trưng tiêu chuẩn của vật liệu làm áo.

7.5.6 Khi tính toán áo của đường hầm thủy lợi thuộc tất cả các loại (bao gồm các chi tiết có dạng định hình của vỏ thép) chịu những tổ hợp tải trọng bất kỳ, phải kể đến sức kháng của đá.

Khi đường hầm có áp nằm ở độ sâu bé hơn ba lần đường kính của nó, việc lựa chọn chỉ số sức kháng của đá phải có luận chứng đặc biệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự cần thiết xét đến sức kháng của đá khi không tuân theo điều kiện trên, cũng như khi bố trí đường hầm có áp ở gần sườn dốc phải được luận chứng một cách đặc biệt.

7.5.8 Tính toán áo của đường hầm chịu tải trọng bất kỳ với đặc trưng khác nhau của đá theo đường viền của áo phải được tiến hành theo các phương pháp của cơ học xây dựng (xem phụ lục B) và có thể thực hiện trên máy tính điện tử (MTĐT) với việc sử dụng các bảng tính hoặc chương trình mẫu.

7.5.9 Những trị số cho phép về mở rộng khe nứt từ những điều kiện tuổi thọ của bê tông và sự bảo vệ cốt thép của áo các đường hầm cấp I phải lấy theo Bảng 16.

Bảng 16 - Trị số cho phép mở rộng khe nứt

Gradien cột nước

I

Những trị số cho phép mở rộng khe nứt (mm) từ điều kiện

Về tuổi thọ của bê tông khi nước có độ kiềm hidro cácbônát (mg: đương lượng /lít)

Về bảo vệ cốt thép khi tổng nồng độ của các iôn Cl’ và SO4 (mg/lit)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

2.5 và lớn hơn

Đến 50

100

200

400 đến 1000

Đến

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

5

0,1

0,18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

0,5

0,4

0,35

0,3

50

0,07

0,15

0,32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

0,4

0,35

0,3

300

0,05

0,15

0,38

0,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,3

0,25

0,2

CHÚ THÍCH: Gradien cột nước trong các áo được lấy những hệ số thấm của đá (k):

a) Khi k ≤ 10-5 cm/s:       I =1;

b) Khi k ≥ 10-4 cm/s;      Theo công thức                                      (18)

trong đó

p  là áp lực nước bên trong, kg/cm2 (0,1 mPa)

Hn là cột nước ngầm, cm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) trong khoảng 10-4 > k > 10-5 cm/s trị số I xác định bằng nội suy.

Đối với những đường hầm cấp II, III và IV, V những trị số cho phép mở rộng khe nứt được lấy lần lượt từ 1,3 đến 1,6 và 2 lần lớn hơn những trị số nêu trong Bảng 16 nhưng không lớn hơn 0,5 mm.

7.5.10 Khi tính toán các áo bê tông và bê tông cốt thép theo nhóm thứ 1 của các trạng thái giới hạn, mô đun đàn hồi của bê tông áo Eb phải lấy theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công, còn khi tính toán theo nhóm thứ 2 của trạng thái giới hạn lấy bằng 0,7 Eb.

7.5.11 Trong tính toán áo đường hầm lực kháng của đá được đặc trưng bằng hệ số kháng đơn vị của đá Ko hoặc bằng mô đun biến dạng của đá Eđ và hệ số biến dạng ngang vn (hệ số poát sông) có xét đến khả năng làm tăng thêm những đặc trên trong trường hợp đá bao quanh đường hầm được gia cố nhân tạo.

Đối với những đường hầm có áp hình tròn, nằm trong đá đồng nhất đẳng hướng thì quan hệ giữa Eđ, Ko và vđ xác định bằng công thức:

Eđ = 100 Ko (1 + vđ)                                                        (19)

7.5.12 Khi tính toán những đường hầm thủy lợi cấp I và II các đặc trưng biến dạng của đá Eđ hoặc Ko phải được xác định tại những đoạn có tính chất đại diện về địa chất công trình theo những tài liệu nghiên cứu tại hiện trường, thực hiện bằng các phương pháp: hố đào chịu áp lực bàn nén chấn động âm học và đo ép.

Đối với những đường hầm cấp III và IV, V nên nghiên cứu ngoài hiện trường bằng các phương pháp chấn động âm học và đo ép, trong trường hợp này cho phép sử dụng các số liệu tương tự.

7.5.13 Trong các tính toán sơ bộ những trị số của hệ số sức kháng đơn vị Ko đối với các loại đá nứt nẻ cho phép xác định theo đồ thị ở Hình 2, hoặc theo tương tự.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Đường biểu diễn quan hệ giữa hệ số sức kháng đơn vị K0 và hệ số cứng của đá fk với đá nứt nẻ.

7.5.14 Trong các tính toán của những áo đường hầm phải xét tới sự làm việc chung của khung chống kiểu vòm với áo.

7.5.15 Khi quyết định sơ đồ tính toán áo hầm cần phải xét đến trình tự thi công áo hầm.

7.5.16 Trong tất cả các trường hợp, khi trên mặt bằng có bố trí một số tuyến đường hầm song song với nhau, thì trong tính toán về độ bền phải xét đến ảnh hưởng của những đường hầm bên cạnh.

7.5.17 Cần tiến hành tính toán các áo hầm bằng bê tông và bê tông cốt thép chịu tác dụng của nhiệt độ khi chênh lệch nhiệt độ tính toán lớn hơn 300C.

7.6 Các yêu cầu chung về kết cấu

7.6.1 Khi thiết kế những đường hầm thủy lợi phải dự kiến khả năng tháo cạn đường hầm trên suốt đường dài của nó để kiểm tra và sửa chữa.

Trong một số trường hợp đặc biệt cho phép không dự kiến việc tháo cạn những đoạn đầu của đường hầm đến cửa van, khi đó chiều dài của những đoạn này phải ngắn nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6.3 Khi thiết kế những đường hầm thủy lợi phải bố trí các thiết bị thông hơi để ngăn ngừa sự tạo thành chân không trong đường hầm.

7.6.4 Chiều dày bé nhất của áo các đường hầm thủy lợi phải lấy:

a) Đối với áo bê tông và bê tông cốt thép đổ liền khối có một hàng cốt thép       20 cm

b) Đối với áo bê tông cốt thép đổ liền khối có hai hàng cốt thép                         25 cm

c) Đối với áo bằng các cấu kiện bê tông lắp ghép                                              12 cm

d) Đối với áo bằng bê tông phun:

- Áo chịu lực                                                                                         10 cm

- Áo để làm phẳng mặt trong của đường hầm                                         5 cm

- Áo bằng vữa phun                                                                              5 cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với những áo chống nứt của những đường hầm có áp thì hàm lượng thép nhỏ nhất phải lấy không thấp hơn 0,3% đối với các loại đá có fk < 4 và 0,15% đối với các loại đá có fk ≥ 4.

Khi thiết kế những đường hầm không áp thì hàm lượng cốt thép nhỏ nhất không hạn chế.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng cốt thép của những áo bằng vữa phun cốt thép phải lấy không nhỏ hơn 1.

7.6.6 Chiều dày bé nhất của lớp bảo vệ cốt thép chịu lực của áo bê tông cốt thép đổ liền khối phải lấy theo Bảng 17.

Bảng 17 - Chiều dày nhỏ nhất của lớp bê tông bảo vệ ở môi trường nước

Chiều dày áo hầm (m)

Chiều dày nhỏ nhất của lớp bê tông bảo vệ ở môi trường nước (cm)

Không có tính ăn mòn

Có tính ăn mòn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

4

Từ 0,3 đến 0,5

4

5

lớn hơn 0,5

5

6

CHÚ THÍCH:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Chiều dày của lớp vữa phun bảo vệ đối với cốt thép của vỏ bằng vữa phun cốt thép phải lấy không được nhỏ hơn 2 cm ở môi trường nước không có tính ăn mòn và 3 cm ở môi trường nước có tính ăn mòn.

3) Đối với các áo hầm bằng các cấu kiện lắp ghép cho phép giảm bớt chiều dày của lớp bảo vệ 1 cm so với những trị số đã ghi trong bảng.

4) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ đối với cốt thép phân bố lấy nhỏ hơn cốt thép chịu lực 1 cm.

5) Tính ăn mòn của môi trường nước được xác định theo quy trình về xác định dấu hiệu và tiêu chuẩn ăn mòn của môi trường nước đối với những cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép.

8 Thiết kế nút bịt hầm

8.1 Vị trí nút hầm, nên căn cứ vào địa chất công trình và điều kiện thủy văn địa chất của đá bao quanh hầm, tình hình chống đỡ, kết cấu vỏ hầm, việc bố trí công trình lân cận và yêu cầu vận hành để quyết định.

8.2 Hình dáng và chiều dài nút bịt hầm, nên căn cứ vào áp lực nước bên trong, điều kiện địa chất, phương pháp thi công, vật liệu bịt nút hầm, yêu cầu vận hành, và xét đến thời gian thi công để quyết định.

8.3 Chiều dài của mặt cắt nút bịt bằng nhau, tính theo công thức sau:

                                                                                  (20)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L          là chiều dài nút bịt, tính bằng m;

P          là tổng áp lực nước tác dụng lên mặt giáp nước của nút bịt, tính bằng mN;

[T]        là ứng suất cắt cho phép, lấy bằng 0,2 mPa - 0,3 mPa;

A          là chiều dài chu vi mặt cắt nút bịt, tính bằng m.

8.4 Trong thiết kế và thi công nút hầm, nên xét đến giải pháp khống chế nhiệt độ bê tông nút hầm bằng xi măng tỏa nhiệt ít hoặc trộn bột tro bay v.v... Khi cần có thể dùng loại xi măng giãn nở ít, và phải thí nghiệm cơ lý đối với xi măng này. Cần căn cứ kết quả thí nghiệm thành phần cấp phối bê tông để nghiên cứu, chia lớp, chia khối đổ bê tông, đổ bù và phun vữa khớp nổi.

Khi dùng xi măng giãn nở ít để đổ bê tông nút hầm, phải có thiết kế riêng. Trường hợp đã có giải pháp khống chế nhiệt độ, thì không tính ứng suất nhiệt. Với vùng đất nhiệt độ cao thì ứng suất nhiệt phải có chuyên để nghiên cứu riêng.

8.5 Thực hiện tốt công tác phun vữa lấp đầy của nút hầm, khi cần, phải tiến hành phun vữa lấp đầy 2 lần.

Phun vữa lấp đầy và phun vữa gia cố của nút hầm phải phù hợp quy định tại 8.1.

9 Phun vữa, chống thấm và thoát nước hầm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1.1 Phần đỉnh vòm vỏ hầm bê tông và bê tông cốt thép phải tiến hành phun vữa lấp đầy.

9.1.2 Phạm vi, khoảng cách lỗ khoan, hàng lỗ, áp lực phun và nồng độ vữa v.v... của phun vữa lấp đầy phải căn cứ vào kiểu dáng kết cấu vỏ hầm, điều kiện vận hành, phương pháp thi công v.v... để quyết định.

Phạm vi phun vữa lấp đầy nên nằm trong phạm vi góc trung tâm ở đỉnh hoặc đỉnh vòm từ 900 - 1200. Khoảng cách lỗ và hàng lỗ nên từ 2 m đến 6 m. Áp lực phun căn cứ chiều dày vỏ bê tông và tình hình bố trí cốt thép để xác định. Đối với vỏ hầm bê tông áp lực phun từ 0,2 mPa - 0,5 mPa. Lỗ khoan phun nên cắm sâu vào tầng đá bao quanh hầm từ 50 mm trở lên.

Khi vỏ đường hầm gặp phải những trường hợp đá bao quanh hầm sụt lở như hang Karst và đào lẹm v.v... thì ở tại nơi đó phần đỉnh hầm (đỉnh vòm) phải chôn đặt ống phun vữa và ống thoát khí, số lượng ống chôn và vị trí ống nên căn cứ tình hình hiện trường để xác định.

9.1.3 Đối với đường hầm đất, phun vữa lấp đầy nên dùng phun vữa áp lực thấp, khi giữa vỏ hầm với kết cấu chống đỡ có đặt tấm chắn nước, khi đổ bê tông đường hầm phải chôn sẵn ống phun vữa, ống phun vữa không được làm hư hỏng tấm chắn nước, và kết cấu chống đỡ.

9.1.4 Lớp vữa xi măng phun lấp đầy phải thỏa mãn yêu cầu thiết kế. Các chỉ tiêu thiết kế như: môđun đàn hồi, tỷ lệ lấp đầy, độ chặt, tính thấm nước v.v... cần căn cứ vào điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn của đá bao quanh hầm, tính chất kết cấu vỏ hầm, tình hình khai đào hầm, và yêu cầu vận hành của hầm, đồng thời thông qua thí nghiệm phun vữa để xác định.

9.1.5 Về phun vữa gia cố đá bao quanh đường hầm, phải căn cứ vào điều kiện địa chất công trình, điều kiện thủy văn địa chất, kiểu dáng vỏ hầm, mức độ ảnh hưởng thi công đối với đá bao quanh hầm, và yêu cầu vận hành, thông qua so sánh kinh tế - kỹ thuật để xác định.

Khoảng cách hàng lỗ phun vừa gia cố nên từ 2 m đến 4m, mỗi hàng không ít hơn 6 lỗ. Lỗ phun nên bố trí đối xứng nhau, chiều sâu phun vữa căn cứ tình hình đá bao quanh hầm để xác định, có thể lấy bằng 0,5 lần đường kính hầm (hoặc chiều rộng đường hầm), áp lực phun từ 1,0 - 2,0 lần áp lực nước bên trong.

Đối với phun vữa gia cố có yêu cầu đặc biệt, thông qua so sánh công trình tương tự và thí nghiệm hiện trường để xác định các thông số của chúng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1.6 Đối với vỏ hầm bằng kết cấu dự ứng lực dạng phun vữa về trình tự phun vữa nên tuân thủ theo những quy định sau đây:

- Phun vữa gia cố đá bao quanh hầm;

- Ép nước áp lực cao vào giữa đá bao quanh hầm và vỏ hầm cho đến khi giữa chúng với nhau tách ra hết;

- Phun vữa áp lực cao vào giữa đá bao quanh hầm với vỏ hầm.

9.1.7 Phần đỉnh của nút bịt hầm phải được tiến hành phun vữa lấp đầy, các vị trí mép vữa khác tiếp giáp với đá bao quanh hầm và các khe hở phát sinh bởi nhiều nguyên nhân nên tiến hành phun vữa tiếp xúc (phun vữa chèn khe). Phun vữa gia cố đá bao quanh hầm của đoạn nút bịt hầm nên căn cứ vào điều kiện đá bao quanh hầm, cột nước tác dụng và kiểu nút bịt hầm, để quyết định.

Các thông số phun vữa: bố trí phun vữa, áp lực phun, nồng độ vữa phun v.v... căn cứ vào điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn, kiểu ống nút bịt, điều kiện làm việc của nút bịt hầm, phương pháp thi công nút hầm để phân tích, quyết định.

9.1.8 Vật liệu phun vữa, căn cứ vào điều kiện địa chất, thủy văn địa chất của đá bao quanh hầm, điều kiện làm việc của hầm để quyết định. Khi nước ngầm có tính ăn mòn, thì dùng xi măng chống ăn mòn.

9.2 Chống thấm và thoát nước

9.2.1 Phải căn cứ vào điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn dọc tuyến đường hầm, yêu cầu về bảo vệ môi trường, và các điều kiện khác để xác định thiết kế chống thấm và thoát nước đường hầm. Thiết kế chống thấm và thoát nước đường hầm phải tuân thủ nguyên tắc: bịt, cắt, thoát, chọn giải pháp xử lý đơn chiếc hoặc tổng hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoảng cách lỗ và hàng lỗ nên dùng từ 2 m đến 4 m chiều sâu lỗ cắm vào đá từ 2 m đến 4m. Phải đảm bảo ổn định của tấm đáy và tường vách.

9.2.3 Đối với đường hầm có áp chịu tác dụng áp lực nước bên ngoài, nên có giải pháp bố trí thoát nước hợp lý để giảm bớt cường độ áp lực nước bên ngoài.

9.2.4 Các vị trí sau đây của đường hầm thủy lợi phải áp dụng giải pháp chống thấm có hiệu quả bảo đảm tính ổn định thấm của đá bao quanh hầm và mái dốc:

- Cửa ra đường hầm có áp

- Đoạn đường hầm có đá bao quanh hầm loại IB và đoạn hầm địa chất xấu.

- Đoạn đường hầm cục bộ có chiều dày tầng phủ không đạt yêu cầu quy định tại 4.1.7.

9.2.5 Đoạn nối giữa vỏ hầm bê tông cốt thép và thép tấm chống đỡ của hầm áp lực cao thì ở đoạn cuối của vỏ hầm bê tông cốt thép phải bố trí màng chống thấm dạng hình vành khuyên, đồng thời đoạn đầu tấm thép bọc chống đỡ phải bố trí vòng chắn nước.

9.2.6  Mái dốc ở cửa hầm và xung quanh cửa đường hầm cần phải căn cứ vào điều kiện địa hình, địa chất bố trí rãnh cắt nước và lỗ thoát nước để hình thành hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Ở mái của hầm nên có giải pháp chống nước chảy bề mặt gây xói lở.

10 Quan trắc an toàn hầm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hầm thủy công cấp I

- Đường hầm thủy lợi đường kính lớn, cột nước cao, vận tốc lớn

- Đoạn hầm địa chất xấu.

- Đường hầm đất

- Đoạn hầm áp dụng kỹ thuật cao.

10.2 Quan trắc an toàn hầm bao gồm quan trắc bên trong hầm và quan trắc bên ngoài hầm. Nội dung quan trắc phải phù hợp quy định sau đây:

- Quan trắc bên trong hầm: chủ yếu quan trắc trạng thái nước chảy trong hầm, trạng thái làm việc của công trình và đá bao quanh đường hầm, cả về thủy lực và kết cấu.

- Quan trắc bên ngoài đường hầm chủ yếu quan trắc trạng thái làm việc bên ngoài dọc theo tuyến hầm, kể cả cửa vào, cửa ra, sự thay đổi mặt đất và mái đá.

- Nội dung quan trắc cụ thể, phải căn cứ vào công dụng của đường hầm và điều kiện đá bao quanh hầm để quyết định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11 Vận hành và duy tu hầm

11.1 Khi thiết kế, nên căn cứ vào yêu cầu vận hành công trình và các tài liệu có liên quan khác để đề ra yêu cầu vận hành, duy tu đường hầm.

11.2 Khi lập yêu cầu vận hành, phải đảm bảo hầm được tháo cạn theo đúng thời gian quy định, tiện lợi khi sửa chữa và tiến hành thiết kế tháo cạn đường hầm và đưa nước vào đường hầm.

11.3 Thiết kế nên căn cứ vào yêu cầu quản lý và duy tu công trình, đề ra những thiết chế và tiêu chí cần thiết.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Tính toán kết cấu vỏ áo hầm theo phương pháp lực học đàn hồi

A.1 Tính toán áo có hình dạng bất kỳ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính toán áo của những đường hầm chịu tác dụng của những tổ hợp tải trọng bất lợi nhất được thực hiện theo những yêu cầu tại 7.5.4 và 7.5.5. Trong trường hợp này không cho phép cộng những biểu đồ lực của từng tải trọng riêng biệt để được biểu đồ tổng cộng.

Khi lập sơ đồ tính toán, tim cong của áo đường hầm được thay thế bằng tim gãy khúc, còn lực kháng của đá thay thế bằng những phản lực của các điểm tựa đàn hồi đặt tại tim của áo và tại các điểm gãy của đường tim đó.

Đối với áo hầm có dạng hình tròn khi sức kháng của đá theo chu vi của áo là cố định thì trị số của hệ số kháng  K phải lấy phù hợp với những yêu cầu của chú thích ở Bảng 14.

Khi tính toán áo của các đường hầm không áp chịu tất cả các loại tải trọng và áo của đường hầm có áp chỉ chịu tải trọng bên ngoài theo nhóm thứ nhất và nhóm thứ hai của các trạng thái giới hạn, cũng như khi tính toán áo của các đường hầm có áp theo độ bền chống nứt dưới tác dụng của áp lực nước bên trong phải kể đến độ cứng của tiết diện bê tông. Khi tính toán áo của đường hầm có áp theo nhóm thứ nhất của trạng thái giới hạn chịu tác dụng của áp lực nước bên trong thì chỉ xét đến độ cứng của cốt thép.

Việc tính toán áo của đường hầm không áp theo nhóm thứ nhất của các trạng thái giới hạn trong trường hợp khi cho phép hình thành khe nứt, còn chiều dày của áo vượt quá trị số nhỏ nhất (xem 6.6.4) cho phép thực hiện có xét đến sự hình thành các khớp dẻo ở áo đường hầm.

Tính toán các mặt cắt của áo hầm phải được thực hiện theo quy phạm thiết kế các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công.

Hình A.1 - Các sơ đồ tính toán vỏ áo đường hầm

A.2 Tính toán áo có dạng hình tròn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Diện tích tiết diện của cốt thép chịu lực Fa (cm2) trên 1 cm chiều dài đường hầm, khi tuân theo điều kiện:

                                                   (A.1)

được xác định theo công thức:

                                                  (A.2)

Khi không tuân theo điều kiện (A.1), xác định theo công thức:

                                   (A.3)

Trong các công thức (A.1), (A.2), (A.3):

p          là áp lực bên trong tính toán của nước có kể đến nước va, tính bằng kg/cm2 (0,1 mPa);

H’         là khoảng cách từ đỉnh vòm của đường hầm đến mặt đất, tính bằng cm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

rtr rng      là bán kính trong và ngoài của áo đường hầm, tính bằng cm;

Fo         là diện tích mặt cắt của vỏ thép (cm2) trên 1 cm chiều dài đường hầm;

R          là cường độ tính toán của vỏ thép lấy theo Bảng 5;

gđ          là trọng lượng thể tích của đá, tính bằng kg/cm3.

CHÚ THÍCH: Cũng cho phép dùng để tính toán kết cấu bê tông cốt thép của ống nhánh đường hầm có vỏ thép theo các công thức (A.2) và (A.3).

A.2.2 Tính toán theo độ bền và ổn định của áo kiểu liên hợp với vỏ thép và ống bê tông ở ngoài

A.2.2.1 Kiểm tra độ bền của vỏ thép theo công thức:

                                              (A.4)

Khi đó phải tuân theo các điều kiện  ≤ R1≤ R1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 là ứng suất pháp tương ứng với các mặt cắt ngang và dọc của vỏ, tính bằng kg/cm2 (0,1 mPa);

R1         là cường độ tính toán được lấy bằng mmc Rkéo khi tính toán chịu áp lực bên trong, còn khi tính toán chịu áp lực bên ngoài lấy bằng mmcR;

Rkéo và R là các cường độ tính toán của phép lấy theo Bảng 14 và Bảng 15.

A.2.2.2 Ứng suất pháp trong các mặt cắt dọc của vỏ do áp lực nước bên trong tác dụng được xác định

a) Khi có sức kháng của đá - theo công thức:

                                                 (A.5)

trong đó:

p          là áp lực bên trong tính toán của nước có kể đến nước va, tính bằng kg/cm2 (0,1 mPa);

r           là bán kính trung bình của vỏ, tính bằng cm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ψ         là khe hở hướng tâm tính toán giữa vỏ thép và bê tông, tính bằng cm;

K’o        là hệ số tính đổi của sức kháng đơn vị của đá, tính bằng kg/cm3.

Khi          lấy bằng Ko;

Khi          xác định theo công thức:

                          (A.6)

trong đó

rng         là bán kính ngoài của ống bê tông cm;

Eb         là mô đuyn đàn hồi của bê tông, kg/cm2 (0,1 mPa);

b) Khi không có sức kháng của đá hoặc khi    - theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khe hở hướng tâm tính toán  được xác định theo công thức:

                                                         (A.8)

Trong đó:

 là các thành phần của khe hở hướng tâm ứng với các lực tác dụng của nhiệt độ, co ngót của bê tông và từ biến của đá, tính bằng cm;

Thành phần của khe hở do nhiệt độ được xác định theo công thức:

                                             (A.9)

trong đó

        là nhiệt độ lớn nhất trong đường hầm khi phụt xi măng lấp khe hở;

      là nhiệt độ nhỏ nhất của nước hoặc không khí trong đường hầm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với những tính toán sơ bộ cho phép lấy:

                                                     (A.10)

A.2.2.3 Ứng suất phát trong mặt cắt dọc của vỏ do chịu áp lực bên ngoài được xác định theo công thức:

                                                        (A.11)

trong đó:

png là áp lực bên ngoài tính toán, tính bằng kg/cm2 (0,1 mPa).

A.2.2.4 Các ứng suất pháp trong mặt cắt ngang của vỏ được xác định:

- Do lực tác dụng của nhiệt độ - theo công thức:

                                                 (A.12)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

       là độ chênh lệch tính toán của nhiệt độ;

- Do sự co hẹp của biến dạng ngang - theo công thức:

                                                    (A.13)

A.2.2.5 Các ứng suất cục bộ xuất hiện trong vỏ thép tại những vòng tăng cứng, cũng như ở chỗ gãy khúc tạo thành dưới những góc không lớn hơn 100, trong tính toán không xét đến.

A.2.2.6 Kiểm tra độ ổn định của vỏ thép dưới tác dụng của áp lực bên ngoài được tiến hành theo công thức:

                                                (A.14)

trong đó:

pk         là áp lực bên ngoài tới hạn, kg/cm2 (0,1 mPa);

         là hệ số lấy theo Bảng A.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.5

0.75

1

1.5

2

2.5

0.9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.6

0.5

0.5

0.4

CHÚ THÍCH: Khi những trị số  ( giới hạn chảy tiêu chuẩn của thép khi kéo (mPa) lớn hơn 2,5 trị số kk=

Khi không có những vòng tăng cứng và khi (I - khoảng cách giữa các vòng tăng cứng) thì áp lực tới hạn được xác định theo Hình A.2.

Hình A.2 - Biểu đồ quan hệ giữa áp lực tới hạn bên ngoài và r/

Khi có những vòng tăng cứng, áp lực tới hạn được xác định theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                                                     (A.15)

+ Khi                 < 0,5

                   (A.16)

trong đó:

 là số lượng sóng tạo thành khi vỏ bị nén cục bộ chọn thế nào để có được trị số pk nhỏ nhất.

A.2.2.7 Khả năng chịu lực của những vòng tăng cứng dưới tác dụng của áp lực nước bên ngoài được xác định theo công thức:

            (A.17)

trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hv         là chiều cao của vòng tăng cứng, cm;

I           là mô đen quán tính của vòng tăng cứng đối với trục, trùng với mặt ngoài của vỏ, tính bằng cm4;

F          là sai lệch ban đầu của bán kính vòng tăng cứng so với bán kính lý thuyết, lấy bằng 0,0025 r;

α          là hệ số xác định theo công thức:

A.2.3 Tính toán áo hầm bê tông và bê tông cốt thép cũng như vỏ vữa phun có cốt thép theo độ bền chống nứt dưới tác dụng của áp lực nước bên trong

Chiều dày của vỏ hay áo ở trong các loại đá khi Ko ≤ 200 kG/cm3 phải được xác định theo công thức:

                                          (A.18)

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ea là mô đun đàn hồi của vật liệu áo hoặc vỏ;

 là cường độ tiêu chuẩn của vật liệu áo hoặc vỏ khi chịu kéo, đối với áo bê tông cốt thép lấy theo các chỉ dẫn của quy phạm thiết kế các cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép thủy công, còn đối với vữa phun và bê tông phun lấy theo Bảng 3.

m   là hệ số cốt thép của mặt đất.

Chiều dày của áo đường hầm trong các loại đá nứt nẻ yếu khi Ko > 200 kG/cm3 cần xác định theo công thức

                                           (A.19)

trong đó

A.2.4 Tính toán trị số mở rộng khe nứt trong các khe hầm dưới tác dụng của áp lực nước bên trong

A.2.4.1 Trị số mở rộng khe nứt an (cm) trong áo bê tông của đường hầm có áp đã được thiết kế đối với các loại đá đồng nhất, nứt nẻ hoặc các loại đá khác, được phụt xi măng gia cố, phải xác định theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

A.2.4.2 Trị số mở rộng khe nứt trong áo bê tông cốt thép của đường hầm có áp đã được thiết kế đối với những điều kiện địa chất công trình bất kỳ, phải được xác định theo công thức:

                                                         (A.21)

trong đó

 là ứng suất cốt thép, kg/cm2 (0,1 mPa), được xác định theo công thức:

                                                                  (A.22)

 là ứng suất kéo ban đầu của cốt thép, đối với áo nằm trong đá ẩm cho phép lấy  = 200 kG/cm2 (20 mPa);

Ea  là mô đun đàn hồi của thép, tính bằng kg/cm2 (0,1 mPa);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 là biến dạng dư trung bình của bê tông giữa các khe nứt khi chịu kéo, cho phép lấy bằng 1.10-4;

In  là khoảng cách giữa các khe nứt trong áo hầm (cm), trong các loại đá đồng nhất với hàm lượng cốt thép bất kỳ, hoặc trong các loại đá không đồng nhất với fk ≤ 4 khi m ≥ 0,02 thì khoảng cách giữa các khe nứt trong áo hầm Ia = βn. Trong các loại đá không đồng nhất được phụt xi măng gia cố khi m < 0,02 thì trị số In = 1,5 βn;

βn hệ số, phụ thuộc vào dạng cốt thép: đối với cốt thép trơn βn = 1, đối với cốt thép gai βn = 0,5;

d  là đường kính cốt thép, tính bằng cm;

Fd  là diện tích của tiết diện cốt thép, cm2 trên 1 cm chiều dài đường hầm.

Những trị số mở rộng khe nứt an được xác định theo công thức (A.20), (A.21) không được vượt quá những trị số cho phép đã nêu trong Bảng 16.

A.2.5 Tính toán trị số lưu lượng nước thấm từ đường hầm có áp

Trị số lưu lượng nước thấm I/s - cm từ đường hầm có áp được xác định theo công thức:

                                               (A.23)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

;   (a - cm)                                                             (A.24)

Lưu lượng các khe nứt trong áo hầm xác định bằng các công thức:

- Với áo hầm bê tông:

nn = 0,0628 rng                                                                           (A.25)

- Với áo hầm bê tông cốt thép:

                                                                               (A.26)

trong đó

rng         là bán kính ngoài của áo hầm, tính bằng (cm);

In          là hệ số mức thấm của đá, tính bằng (cm/s);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Khi n < 35

                                                 (A.27)

+ Khi nn ≥ 35

                                                                                 (A.28)

trong đó

Rt         là bán kính vùng thấm, khi không có số liệu nghiên cứu, lấy bằng hai lần chiều sâu đặt đường hầm, tính bằng (cm);

Ro         là bán kính ảnh hưởng của từng khe nứt riêng lẻ ở trong áo hầm lấy bằng:

;

[Qt]       là trị số lưu lượng nước thấm cho phép lấy theo tính toán kỹ thuật, khi tính toán sơ bộ cho phép lấy [Qt] = 0,3 đến 0,5 I/s trên 1000 m2 bề mặt đường hầm cho từng 10 m áp lực nước bên trong khi cột nước trong đường hầm lớn hơn 100 m và [Qt] = 1 I/s khi cột nước trong đường hầm bé hơn 100 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải tính toán trị số lưu lượng nước thấm trong trường hợp kt ≥ 10-4, Qt > [Qt] và độ kiềm hydrocacbonat của nước lớn hơn 0,8 mg đương lượng/lít khi I ≤ 100 có kể đến sự tự bịt kín của các khe nứt trong áo đường hầm.

Thời gian cần thiết để giảm hệ số thấm của các khe nứt trong hầm từ kn đến k’n, trong thời gian đó lưu lượng nước thấm từ đường hầm sẽ bằng [Qt], cho phép xác định theo đồ thị (Hình A.3)

Hình A.3 - Các đường cong tính toán về sự tự bịt kín của các khe nứt trong bê tông (các chữ số trên các đường cong biểu thị độ mở rộng của các khe nứt)

Trị số k’n, cm/s được xác định theo công thức:

                                                                                 (A.29)

trong đó

I           là gradien cột nước lấy theo những chỉ dẫn tại 6.5.9.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1] Tiêu chuẩn ngành thủy lợi nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Trung Hoa - Tiêu chuẩn thiết kế đường hầm thủy công SL 297-2002 ban hành năm 1994.

[2] Tiêu chuẩn ngành điện lực nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Trung Hoa - Tiêu chuẩn thiết kế đường hầm thủy công DL/T5195-2004 ban hành năm 2004;

[3] Tiêu chuẩn thiết kế đường hầm và tháp điều áp trong đá EM 1110-2-2901 do quân đội Mỹ ban hành năm 1997.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 Quy định chung

5.1

5.2

5.3

5.4

5.5 Bố trí cửa vào, cửa ra

5.6 Trạng thái áp lực, hình thức và kích thước mặt cắt ngang hầm

5.7 Vật liệu dùng cho kết cấu đường hầm

5.8 Đường hầm không có lớp áo gia cố

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 Tính toán thủy lực hầm

7 Yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế đường hầm thủy lợi

7.1 Tài liệu cơ bản

7.2 Nguyên tắc thiết kế

7.3 Tải trọng, lực tác dụng và tổ hợp của chúng

7.4 Khung chống đường hầm

7.5 Các quy định chủ yếu về tính toán áo đường hầm

7.6 Các yêu cầu chung về kết cấu

8 Thiết kế nút bịt hầm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1 Phun vữa

9.2 Chống thấm và thoát nước

10 Quan trắc an toàn hầm

11 Vận hành và duy tu hầm

Phụ lục A

Tính toán kết cấu vỏ áo hầm theo phương pháp lực học đàn hồi

A.1 Tính toán áo có hình dạng bất kỳ

A.2 Tính toán áo có dạng hình tròn

A.2.1 Tính toán theo độ bền của áo bê tông cốt thép của vỏ vữa phun cốt thép và của áo bê tông cốt thép có vỏ thép ở trong chịu tác dụng của áp lực nước bên trong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.3 Tính toán áo hầm bê tông và bê tông cốt thép cũng như vỏ vữa phun có cốt thép theo độ bền chống nứt dưới tác dụng của áp lực nước bên trong

A.2.4 Tính toán trị số mở rộng khe nứt trong các khe hầm dưới tác dụng của áp lực nước bên trong

A.2.5 Tính toán trị số lưu lượng nước thấm từ đường hầm có áp

Thư mục tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9154:2012 về Công trình thủy lợi - Quy trình tính toán đường hầm thủy lợi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.489

DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.180.76
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!