Loại cốt thép
|
Tiêu chuẩn áp dụng
|
+ Thép cốt bê tông
|
TCVN 1651-1:2008
|
+ Mối hàn thép
|
TCVN 5400:1991
|
+ Lưới hàn thép
|
TCVN 1651-3:2008
|
+ Thép kết cấu
|
TCVN 5709:1993
|
- Cốt thép chủ được bố trí thành các vòng tròn đồng tâm hoặc
ở dạng đường xoắn ốc liên tục. Thanh thép dọc là các thanh cấu tạo. Cốt thép có
thể bố trí thành một lớp hoặc hai lớp. Cốt thép cũng có thể sản xuất sẵn ở dạng
khung kết cấu. Liên kết giữa các thanh bất kỳ được thực hiện bằng cách hàn hoặc
buộc.
- Cốt thép ở vị trí thành miệng ống cống hoặc ở vị trí bờ
hốc của khớp nối phải được bố trí ở dạng thanh liên tục.
- Khoảng cách giữa các vòng cốt thép đồng tâm không được nhỏ
hơn kích thước Dmax của cốt liệu lớn cộng thêm 5 mm.
5.2 Yêu cầu về ngoại quan và khuyết tật cho phép
5.2.1 Độ phẳng đều của bề mặt
Bề mặt bên ngoài và bên trong của ống cống yêu cầu phẳng
đều, không được có các điểm gồ lên hoặc lõm xuống quá 5 mm.
Trên bề mặt ống cống không cho phép có các lỗ rộng có chiều
sâu lớn hơn hoặc bằng 12 mm.
5.2.2 Vỡ bề mặt
Khi có các khuyết tật vỡ bề mặt bê tông do tháo khuôn hoặc
do quá trình thi công vận chuyển, thì tổng diện tích bề mặt vỡ không được quá
(6 x Ddn) mm2, trong đó diện tích một miếng vỡ không được
lớn hơn (3 x Ddn) mm2. Ống cống cũng không được đồng thời
có diện tích bê tông bị vỡ trên cả hai bề mặt (mặt trong và mặt ngoài) ở chỗ
tiếp xúc của miệng cống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép có các vết nứt bề mặt bê tông do biến dạng mềm,
nhưng chiều rộng của vết nứt không được lớn hơn 0,1mm. Các vết nứt này có thể
được sửa chữa bằng cách xoa hồ xi măng.
5.2.4 Sự biến màu của bê tông ống cống
Có thể chấp nhận sự biến màu của bê tông ống cống, nhưng nếu
bê tông bị nhuốm màu do cốt thép bên trong gỉ, thì ống cống đó không đạt yêu
cầu chất lượng.
5.3 Yêu cầu về kích thước và độ sai lệch cho phép
5.3.1 Kích thước danh nghĩa và độ sai lệch cho phép
Các kích thước danh nghĩa: Đường kính trong, chiều dày thành
ống cống và độ sai lệch được quy định như trong Bảng 2.
Bảng 2 - Kích thước danh nghĩa và độ
sai lệch cho phép
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính danh nghĩa
Độ sai lệch cho phép
Chiều dày qui định
Độ sai lệch cho phép
200
+ 5
40 ¸ 80
+ 6
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10
500
600
750
± 20
80 ¸ 100
800
900
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120 ¸ 180
1200
+ 10
1250
1350
+ 30
-20
140 ¸ 200
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1800
+ 16
1950
+30
-25
160 ¸ 240
2000
2100
+ 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2250
2400
240 ¸ 300
2550
+ 40
- 25
2700
2850
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có hai lớp bê tông bảo vệ cốt thép: Lớp bên trong và lớp
bên ngoài ống cống . Chiều dày lớp bê tông bảo vệ không được nhỏ hơn 12 mm.
- Ở các vị trí mà cốt thép không có lớp bê tông bảo vệ, phải
dùng thép không gỉ hoặc vật liệu khác không bị ăn mòn.
- Ống cống dùng trong môi trường xâm thực hoặc môi trường
biển cần có biện pháp bảo vệ cốt thép thích hợp kèm theo.
5.3.3 Độ thẳng của ống cống
Dọc theo đường kính, ống cống phải thỏa mãn tiêu chuẩn độ
thẳng trên cả hai mặt (mặt ngoài và mặt trong). Sai lệch độ thẳng của ống cống
(tức là độ cong của đường sinh ống cống) cho phép là 1 mm/m chiều dài.
5.3.4 Độ vuông góc của đầu ống cống
Tiết diện đầu ống cống phải vuông góc với các đường sinh mặt
ngoài. Tùy theo đường kính danh nghĩa, sai lệch độ vuông góc của đầu ống cống e
không được vượt quá giá trị ở Bảng 3.
Bảng 3 - Sai lệch cho phép về độ
vuông góc của đầu ống cống
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sai lệch cho phép, e
200 - 1 500
5,0
1 650 - 2 250
7,0
2 400 - 3 000
10,0
5.4 Yêu cầu khả năng chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ bê tông phải đảm bảo yêu cầu thiết kế.
Có thể sử dụng kết hợp phương pháp không phá hủy theo TCXD
171:1989 để xác định cường độ bê tông. Trường hợp có sự tranh chấp giữa các
bên, thì phải kiểm tra trên mẫu bê tông khoan từ ống cống.
5.4.2 Yêu cầu khả năng chịu tải
Các cấp chịu tải cơ bản của ống cống phải đáp ứng 3 mức tải
trọng (kN/m) như quy định ở Bảng 4.
- Tải trọng không nứt: là mức tải trọng ban đầu tác động lên
mẫu thử, duy trì ít nhất trong một phút mà không xuất hiện vết nứt;
- Tải trọng làm việc: là mức tải trọng tiếp theo tác động
lên mẫu thử, duy trì ít nhất trong một phút mà không xuất hiện vết nứt hoặc
xuất hiện vết nứt nhỏ có chiều sâu không lớn hơn 2 mm hoặc bề rộng vết nứt
không lớn hơn 0,25 mm;
- Tải trọng phá hoại: là mức tải trọng tiếp tục tác động lên
mẫu thử cho đến khi bị phá hoại.
Bảng 4 - Ống cống bê tông cốt thép
thoát nước - Cấp tải và tải trọng ép
Đường kính danh nghĩa, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống cấp tải thấp (T)
Ống cấp tải tiêu chuẩn (TC)
Ống cấp tải cao (C)
Tải trọng không nứt
Tải trọng làm việc
Tải trọng phá hoại
Tải trọng không nứt
Tải trọng làm việc
Tải trọng phá hoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng làm việc
Tải trọng phá hoại
200
12
20
25
15
23
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
300
400
20
31
39
26
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
24
38
48
29
46
58
600
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
34
54
68
750
24
38
48
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
41
65
81
800*
27
42
53
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
47
75
94
900
29
46
58
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
53
85
106
1000*
31
49
61
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
57
91
113
1050
32
51
64
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
60
96
120
1200
36
58
72
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
69
110
138
1250*
38
61
76
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
73
116
146
1350
39
63
79
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
76
122
153
1500
43
47
51
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
73
78
104
130
82
91
99
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1650
75
94
116
145
148
15
1800
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124
155
158
16
1950
88
110
135
169
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
2000*
53
93
115
82
140
175
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
2100
96
120
146
183
184
230
2250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
155
194
195
244
2400
57
108
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
207
109
210
263
2550
116
145
177
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223
279
2700
124
155
186
233
235
294
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
163
195
244
251
304
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
169
207
259
260
326
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử ép ba cạnh được hướng dẫn ở Điều 6.
5.5 Yêu cầu về khả năng chống thấm nước
Khả năng chống thấm nước của ống cống là khả năng chống lại
sự thấm nước ra mặt ngoài của thành ống cống khi chứa đầy nước.
5.6 Yêu cầu về mối nối liên kết
Mối nối phải đảm bảo kín, không bị thấm nước, các đường sinh
giữa hai đốt cống đã được nối phải thẳng hàng và song song với nhau.
5.7 Yêu cầu các phụ kiện
- Các phụ kiện kèm theo ống cống là vòng liên kết mềm bằng
cao su hoặc chất dẻo, hoặc vành đai ốp.
- Các phụ kiện phục vụ lắp đặt cống bao gồm: Tấm đỡ ống cống
và khối móng đúc sẵn (Hình 6). Các tấm đỡ ống cống được đúc sẵn với cung tiếp
xúc giữa ống cống và khối móng tính theo góc ở tâm là 90o. Chiều dày,
chiều dài tấm đỡ ống cống và khối móng cũng như mác bê tông do thiết kế quy
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương pháp thử
6.1 Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
6.1.1 Lấy mẫu
Lấy ngẫu nhiên 5 ống cống từ mỗi lô sản phẩm để làm mẫu thử
kiểm tra.
6.1.2 Thiết bị, dụng cụ
- Thước thép hoặc thước thép cuộn có khả năng đo độ dài 1 m,
độ chính xác 1 mm.
- Thước thép dài (300 ¸
500) mm, độ chính xác đến 1 mm.
- Thước kẹp, độ chính xác đến 0,1 mm.
- Bộ thước căn lá để kiểm tra vết nứt, độ dày của các lá căn
(0,05 ¸ 1,00) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Cách tiến hành
- Đo chiều sâu vết lõm: Đặt thước dài dọc theo đường sinh
ống cống rồi cắm thanh trượt của thước kẹp đến đáy vết lõm, đo khoảng cách từ
đáy vết lõm đến mép dưới của thước.
- Đo kích thước bê tông vỡ để tính diện tích vỡ: Quy vết vỡ
về dạng hình tròn tương đương, đo đường kính trung bình để tính ra diện tích vỡ
hoặc dùng giấy bóng kính có kẻ sẵn lưới ô vuông để đo diện tích bê tông vỡ,
tính diện tích vỡ bằng cách đếm số ô vuông.
- Đo vết nứt bê tông: Quan sát phát hiện vết nứt bằng mắt
thường hoặc dùng kính lúp. Nếu có vết nứt, thì cắm đầu thước lá căn vào vết nứt
để xác định bề rộng và chiều sâu vết nứt.
6.1.4 Đánh giá kết quả
Nếu cả 5 sản phẩm lấy ra của một lô đạt yêu cầu thì lô đó
đạt chất lượng quy định.
Nếu có một trong 5 sản phẩm không đạt thì lại chọn tiếp ra 5
sản phẩm khác trong lô đó để kiểm tra.
Nếu lại có một sản phẩm không đạt thì đối với lô sản phẩm
này phải nghiệm thu từng sản phẩm.
6.2 Kiểm tra kích thước và độ vuông góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 6.1.1.
6.2.2 Thiết bị, dụng cụ
- Thước kẹp hoặc dụng cụ thích hợp, độ chính xác đến 0,1 mm.
- Thước thép hoặc thước thép cuộn, độ chính xác đến 1,0 mm.
- Máy khoan bê tong, búa, đục sắt, êke.
6.2.3 Cách tiến hành
- Đo đường kính trong: Dùng thước thép hoặc thước thép cuộn
đo đường kính trong thực tế của từng ống cống theo hai phương xuyên tâm thẳng
góc với nhau. Việc đo được tiến hành trên cả hai đầu ống cống.
- Đo chiều dày của thành ống cống ở bốn đầu của hai đường
kính nêu trên bằng thước kẹp.
- Đo chiều dài hiệu dụng của từng ống cống theo các đường sinh
qua bốn đầu của hai đường kính nêu trên bằng thước thép hoặc thước thép cuộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ vuông góc của đầu ống cống được xác định như sau: Dựng
đứng ống cống trên nền phẳng hoặc tấm thép phẳng cứng, nằm ngang. Đặt một cạnh
của êke nằm trên mặt phẳng nền và tiếp xúc với thành cống ở một điểm. Cạnh AB của êke tạo với đường sinh AC của ống cống một góc a. Hạ đường vuông góc từ B xuống đường sinh AC. Đo khoảng cách BC và AC,
tính bằng milimét. Tga tính bằng BC/AC (xem Hình 7).
Sai lệch về độ vuông góc của đầu ống cống (e) được tính theo
công thức:
e ≈ D x tga ≈ D x BC/AC
trong đó: D là đường kính ngoài của ống cống, tính bằng milimét.
- Lộn ngược đầu ống cống để đo độ vuông góc đầu kia của ống
cống. So sánh các giá trị của e đo được với độ sai lệch cho phép được quy định
trong Bảng 2 để đánh giá độ vuông góc của đầu ống cống.
CHÚ DẪN: 1) Ống cống. 2)
Êke. 3) Tấm thép hoặc nền phẳng.
Hình 7 - Sơ đồ đo độ vuông góc của
đầu ống cống
- Xác định độ thẳng của ống cống: Đối với mặt cong lõm, đặt
một thước thẳng lên hai đầu của một đường sinh, rồi đo khoảng cách từ điểm hõm
sâu nhất đến mép nước của thước. Đối với mặt cong lồi, dùng thước thẳng tỳ lên
chỗ lồi cao nhất và đặt song song với trục ống cống, đo khoảng cách lớn nhất
giữa mép dưới của thước với mặt ống cống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cả 5 ống cống kiểm tra đều đạt yêu cầu, thì lô sản phẩm
đạt chất lượng quy định. Nếu trong 5 sản phẩm đem thử có một sản phẩm không
đạt, thì lại chọn tiếp ra 5 sản phẩm khác trong lô đó để kiểm tra. Nếu lại có
một sản phẩm không đạt, thì đối với lô sản phẩm đó phải nghiệm thu từng sản
phẩm.
6.3 Kiểm tra cường độ bê tông
Bê tông phải được lấy mẫu, bảo dưỡng và xác định cường độ
theo quy định của TCVN 3105:1993, TCVN 3118:1993 và lưu phiếu thí nghiệm, coi
đó là một trong các hồ sơ chất lượng sản phẩm. Cũng có thể sử dụng phương pháp
không phá hủy để xác định cường độ bê tông theo TCXD 171:1989. Trường hợp cần
thiết phải kiểm tra trên mẫu bê tông khoan từ ống cống.
CHÚ THÍCH: Khoan mẫu bê tông theo hướng xuyên tâm của ống
cống, lấy chiều dày thành ống cống làm chiều cao mẫu thử.
6.4 Kiểm tra khả năng chịu tải
6.4.1 Lấy mẫu
Từ mỗi lô sản phẩm lấy ngẫu nhiên ít nhất hai ống cống làm
mẫu thử.
6.4.2 Nguyên tắc
Phép thử được thực hiện theo phương pháp ép ba cạnh trên một
đoạn ống cống thử có chiều dài 1 000 mm. Khi ép, ống cống thử được lắp đặt để
tiếp xúc chặt chẽ với ba thanh cứng theo ba đường sinh của ống như sơ đồ Hình
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy ép thủy lực hoặc máy ép cơ học dùng hệ thống kích thủy
lực. Máy phải được lắp đồng hồ lực có thang đo phù hợp, sao cho tải trọng thử
phải nằm trong phạm vi (20 ¸ 80)% giá trị
lớn nhất của thang lực. Độ chính xác của máy trong khoảng ± 2 % tải trọng thử quy định.
- Thanh gối tựa, thanh truyền lực và các chi tiết phụ: bao
gồm hai thanh gối tựa ở dưới (dạng nêm, Hình B) một thanh truyền lực ở trên và
các tấm đệm.
Hai thanh gối tựa dưới được làm bằng thép cứng, cũng có thể
làm bằng gỗ cứng đảm bảo thẳng và bề mặt phẳng. Thanh gối tựa có chiều dài 1000
mm, các kích thước khác như Hình 8. Hai thanh gối tựa đặt song song với nhau,
khoảng cách giữa hai mép trong của chúng cách nhau một khoảng không nhỏ hơn 25
mm. Các tấm đệm cao su có độ cứng (45 ¸
60) theo thang đo độ cứng Shore.
- Thanh truyền lực ở trên làm bằng thép cứng dài 1000 mm
được tỳ lên ống cống qua một đệm cao su có đặc tính như trên. Thanh truyền lực
phải thẳng, độ sai lệch không quá 2,5 mm/m so với đường thẳng. Lực của máy ép
tác dụng lên điểm giữa của chiều dài thanh truyền lực và phân bố đều trên đường
sinh của ống cống tiếp xúc với thanh truyền lực
- Thước căn lá đầu khum tròn đường kính 1,5 mm, có các chiều
dày chuẩn (0,05 ¸ 1,00) mm để đo chiều rộng của vết
nứt (Hình 9).
- Thước thép hoặc thước thép cuộn có thể đo được chiều dài 1
000 mm với độ chính xác đến 1 mm.
Hình 8 - Sơ đồ thử tải theo phương
pháp ép 3 cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4 Cách tiến hành
Ống cống thử có chiều dài L = 1 000 mm hoặc một đoạn ống
cống dài 1 000 mm được cắt ra từ ống cống sản phẩm dài hơn.
CHÚ THÍCH: Có thể ép trên đoạn đầu ống cống dài 1 000 mm đối
với ống cống dài hơn, mà không phải cắt ra để thí nghiệm riêng.
- Đặt ống cống thử tì lên hai thanh gối tựa một cách vững
vàng.
- Đánh dấu điểm giữa hai mép trong của 2 thanh gối tựa ở hai
đầu của ống cống thử, rồi nối bằng một đường thẳng (đường sinh dưới). Kẻ một
đường sinh thứ hai đối xứng với đường sinh dưới qua trục của ống cống thử. Đặt
tấm đệm và thanh truyền lực lên trên đường sinh thứ hai đó (Hình 8).
- Vận hành máy cho tải trọng P tác dụng lên điểm giữa của
thanh truyền lực, tăng tải từ từ đến giá trị 10 % lực ép quy định, giữ tải để
kiểm tra xem toàn bộ hệ thống gá lắp đã vững chắc, ổn định chưa, các thanh gối
tựa và thanh truyền lực có tiếp xúc đều với ống cống không. Sau đó tiếp tục
tăng tải với tốc độ 200 kN/min. Khi đạt đến giá trị lực không nứt được quy định
ở Bảng 4 ứng với kích thước danh nghĩa của mẫu thử, thì giữ tải ở đó trong một
phút và quan sát để phát hiện vết nứt.
Nếu không có vết nứt, thì tiếp tục tăng tải tới khi đạt lực
làm việc, giữ tải ở đó trong một phút và quan sát vết nứt. Nếu không xuất hiện
vết nứt hoặc vết nứt nhỏ (chiều sâu không quá 2 mm, hoặc bề rộng không quá 0,25
mm ( xác định bằng thước căn lá), thì lại tiếp tục tăng tải nhưng chậm lại với
tốc độ 44 kN/min cho đến khi phá hoại, ghi lại lực ép lớn nhất đạt được. Đó
chính là lực ép cực đại hoặc lực phá hoại.
6.4.5 Đánh giá kết quả
- Khi ép đến mức tải trọng không nứt, mà không thấy xuất
hiện vết nứt, thì ống cống đạt yêu cầu quy định. Trường hợp ngược lại, ống cống
không đạt yêu cầu về tiêu chuẩn chịu tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi ép đến mức phá hủy, nếu tải trọng cực đại đạt được giá
trị quy định, thì ống cống đạt yêu cầu quy định đối với tải trọng cực đại.
- Trường hợp tải trọng ép cực đại lớn hơn tải trọng cực đại
quy định nhưng chưa đạt đến giá trị cực đại của ống cống cao hơn liền kề (Bảng
4) thì vẫn chỉ coi ống cống đạt yêu cầu đối với tải trọng cực đại quy định. Còn
nếu nó đạt được mức quy định của loại ống cao hơn liền kề, thì ống cống đó được
xếp vào cấp chịu tải cao hơn quy định. Khi đó tải trọng làm việc sẽ được tính
bằng 80% tải trọng ép cực đại thực tế và tải trọng không nứt được tính bằng
công thức sau đây:
Pkn = Pmax x R
trong đó:
Pkn: tải trọng ép không nứt, kN
Pmax: tải trọng ép cực đại thực tế, kN
R: tỷ số giữa tải trọng ép không nứt và tải trọng ép cực đại
ứng với kích thước danh nghĩa của ống cống được nêu trong Bảng 4 của tiêu chuẩn
này.
Lô ống cống được chấp nhận khi tất cả các ống được thử đều
đạt yêu cầu. Nếu không đạt thì cứ một ống cống không đạt phải thử thêm hai ống
cống khác. Nếu các kết quả thử lần hai đều đạt yêu cầu, thì lo ống cống vẫn
được chấp nhận. Nếu có kết quả không đạt, thì phải nghiệm thu từng sản phẩm.
6.5 Kiểm tra độ thấm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mỗi lô sản phẩm ống cống lấy ngẫu nhiên 3 ống cống bất kỳ
đã đủ tuổi 28 ngày để kiểm tra độ thấm nước. Vệ sinh sạch sẽ đầu ống cống, sửa
chữa các khuyết tật (nếu có).
6.5.2 Thiết bị, dụng cụ, và vật liệu
- Tấm thép hoặc tấm tôn phẳng;
- Đồng hồ đo thời gian;
- Bay nhỏ mũi nhọn, dao thép;
- Matit bitum (hỗn hợp bitum nấu chảy + bột đá).
6.5.3 Cách tiến hành
a. Trường hợp ống cống không chịu áp lực nước cao
Dựng đáy ống cống trên nền cứng, phẳng, nằm ngang không thấm
nước như tấm thép, hoặc tấm tôn hoặc nền bê tông đã được gia công để không thấm
nước. Đầu dưới của ống cống phải áp chặt trên hoặc nền bê tông đã được gia công
để không thấm nước. Đầu dưới của ống cống phải áp chặt trên mặt nền. Khe hở
giữa đầu cống và nền được trét kín bằng matit bitum để nước trong ống cống không
rò rỉ qua khe ra ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Thời gian giữ nước trong
ống cống
Chiều dày thành ống cống, mm
Thời gian giữ nước, h
< 80
36
160
48
200
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
Hết thời gian thử, quan sát mặt ngoài ống cống để xem nước
có thấm ra ngoài không.
- Nếu không có hiện tượng thấm nước thì ống cống đạt chất
lượng về độ chống thấm.
- Nếu trong ba ống cống đem thử có một ống cống bị thấm thì
phải chọn ba ống cống khác để thử tiếp. Nếu lại có một ống cống bị thấm, thì lô
ống cống đó không đạt yêu cầu về chống thấm. Đối với lô sản phẩm đó phải nghiệm
thu từng sản phẩm.
b. Trường hợp ống cống chịu áp lực nước cao
Lấy hai ống cống được nối liên kết với nhau, đặt nằm ngang
trên nền phẳng và được bịt kín hai đầu. Các ống cống được nêm ở sườn để không
bị di chuyển khi chịu áp lực nước. Cống được bơm đầy nước để tạo áp tương ứng
với cột nước cao 2 m. Áp lực được tăng dần đến 1 m, rồi 2 m cột nước và giữ áp
lực đó trong ba phút. Quan sát để kiểm tra sự thấm nước ở vị trí liên kết và
trên toàn mặt cống.
Nếu không có hiện tượng thấm, thì lô ống cống đạt yêu cầu về
chống thấm.
Nếu có hiện tượng thấm, thì làm lại thí nghiệm với hai ống
cống khác. Nếu vẫn có hiện tượng thấm, thì lô ống cống đó không đạt yêu cầu về
độ chống thấm ở áp lực cao. Đối với lô sản phẩm đó phải nghiệm thu từng sản
phẩm.
7. Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên ống cống phải ghi rõ:
+ Tên cơ sở sản xuất.
+ Đường kính danh định, chiều dài hiệu dụng và cấp tải trọng
theo tiêu chuẩn này.
+ Số hiệu lô.
+ Ngày, tháng, năm sản xuất.
- Ống cống khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng
kèm theo, với nội dung:
+ Tên cơ sở sản xuất.
+ Loại ống cống và cấp tải trọng theo tiêu chuẩn này.
+ Giá trụ thực của các chỉ tiêu theo Điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ngày, tháng, năm sản xuất.
7.2 Vận chuyển
- Sản phẩm ống cống chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển khi
cường độ bê tông đạt tối thiểu 70% cường độ thiết kế.
- Sản phẩm ống cống phải được xếp, dỡ bằng cẩu chuyên dụng,
dùng dây cáp mềm, hoặc thiết bị gá kẹp thích hợp.
- Khi vận chuyển, các ống cống phải được liên kết chặt với
phương tiện vận chuyển để tránh xô đẩy, va đập gây hư hỏng.
7.3 Bảo quản
- Sản phẩm ống cống được xếp nằm ngang, giữa các lớp phải
đặt các miếng kê thích hợp, các lô sản phẩm được xếp riêng.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại ống cống
4.1 Theo đường kính danh nghĩa
4.2 Theo cấp tải
4.3 Theo hình thức liên kết nối
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Yêu cầu về vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Yêu cầu về kích thước và độ sai lệch cho phép
5.4 Yêu cầu khả năng chịu tải
5.5 Yêu cầu về khả năng chống thấm nước
5.6 Yêu cầu về mối nối liên kết
5.7 Yêu cầu các phụ kiện
6. Phương pháp thử
6.1 Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
6.2 Kiểm tra kích thước và độ vuông góc
6.3 Kiểm tra cường độ bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Kiểm tra độ thấm nước của ống cống
7 Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
7.1 Ghi nhãn
7.2 Vận chuyển
7.3 Bảo quản