TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9080-1:2012
VỮA BỀN HÓA GỐC POLYME - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN
1: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO
Chemical-resistant
polymer mortars - Test methods - Part 1: Determination of tensile strength
Lời nói đầu
TCVN 9080-1:2012 được xây dựng dựa trên
cơ sở ASTM C 307 - 03 (2008), Test method for tensile strength of chemical-resistant
mortar, grouts, and monolithic surfacings.
TCVN 9080-2:2012 được xây dựng dựa trên
cơ sở ASTM C579 - 01(2006), Standard test methods for compressive strength
of chemical-resistant mortars, grouts, monolithic surfacings, and polymer concretes.
TCVN 9080-3:2012 được xây dựng dựa trên
cơ sở ASTM C 321- 00 (2005), Test method for bond strength of
chemical-resistant mortars.
TCVN 9080-4:2012 được xây dựng dựa trên
cơ sở ASTM C 308 - 00 (2005), Test methods for working, setting, and service
strength setting times of chemical-resistant resin mortars.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9080-6:20112 được xây dựng dựa trên
cơ sở ASTM C 413 - 01 (2006), Test method for absorption of
chemical-resistant mortars, grouts, and monolithic surfacings.
TCVN 9080-7:2012 được xây dựng dựa trên
cơ sở ASTM C 267 - 01 (2006), Test method for chemical-resistance of mortars,
grouts, and monolithic surfacings.
TCVN 9080-1¸7:2012 do Viện Vật liệu xây
dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VỮA
BỀN HÓA GỐC POLYME - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO
Chemical-resistant
polymer mortars - Test methods - Part 1: Determination of tensile strength
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định độ bền kéo của vữa bền hóa
gốc polyme.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9079:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Yêu cầu kỹ thuật.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9079:2012.
4. Thiết bị và dụng
cụ
4.1. Cân, có độ chính xác đến
0,1 g.
4.2. Khuôn mẫu
Khuôn có dạng hình số
8 (Hình 1), có độ cứng thích hợp để ngăn sự biến dạng trong quá trình tạo mẫu
và được làm bằng vật liệu bền hóa.
4.3. Thiết bị trộn
Gồm một nồi trộn có
kích cỡ phù hợp được làm bằng vật liệu chống ăn mòn và bền, dao trộn và bay
hoặc máy trộn cơ học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là loại thiết bị thử
có thể cung cấp được tải trọng và tốc độ gia tải theo yêu cầu với độ chính xác
1 %.
4.5. Gá kẹp mẫu
Được sử dụng để giữ
mẫu thử kéo (Hình 2).
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
1 - Kích thước khuôn số 8
5. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu thử
5.1. Lấy mẫu
Mẫu thử được lấy ngẫu
nhiên tất cả các thành phần theo tỉ lệ quy định của nhà sản xuất từ một lô hàng
trước khi đóng gói hoặc trong bao đã đóng gói với khối lượng đủ để tạo được
không ít hơn 3 kg vữa. Mẫu thử có thể được lấy ngẫu nhiên từ lô sản phẩm theo sự
thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng viên mẫu thử:
Chuẩn bị tối thiểu 6 viên mẫu thử hình số 8 cho mỗi mẫu thử.
5.3. Nhiệt độ
Nhiệt độ chuẩn của vật
liệu, khuôn và môi trường khu vực trộn mẫu là (27 ± 2) °C.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
2 - Bộ gá kẹp mẫu
5.4. Tạo viên mẫu thử
- Lắp và bôi chống dính
cho khuôn bằng chất chống dính thích hợp, mỡ silicon hoặc vazơlin vàng.
- Trộn vừa đủ lượng
các thành phần của vữa theo tỉ lệ và quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất. Cho
vữa vào tới khoảng 1/2 khuôn. Dùng bay hoặc thanh đầm loại bỏ khí bị cuốn vào vữa
bằng cách cắt hoặc đầm. Điền vữa vào nốt phần còn lại của khuôn, thao tác giống
phần trước. Khi các khuôn đã được điền đầy, gạt phẳng vật liệu thừa sao cho
bằng với mặt khuôn. Để ổn định vữa trong khuôn đến khi đóng rắn đủ cường độ để
tháo khuôn mà mẫu thử không bị biến dạng hoặc gãy nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các viên mẫu được
dưỡng hộ trong thời gian 7 ngày ở nhiệt độ (27 ± 2) °C tính cả thời gian đóng rắn trong khuôn. Nếu thời gian
dưỡng hộ ngắn hoặc dài hơn thì phải nêu trong báo cáo kết quả thử nghiệm.
7. Cách tiến hành
7.1. Đo kích thước
viên mẫu
Đo độ dày và chiều rộng
tại eo của từng viên mẫu thử chính xác đến 0,1 mm.
7.2. Tiến hành đo cường
độ chịu kéo các viên mẫu thử ngay sau 7 ngày dưỡng hộ. Nếu có yêu cầu khác, thời
gian dưỡng hộ có thể được kéo dài hoặc rút ngắn để thiết lập cường độ theo tuổi
mẫu. Ghi lại tuổi của mẫu thử.
7.3. Căn chỉnh sao cho
tâm mẫu trùng tâm gá kẹp mẫu. Gia tải với tốc độ kéo của máy thử nằm trong
khoảng (5 ¸ 6,4) mm/min (tốc độ
kéo khi máy chạy không tải) cho đến khi viên mẫu thử bị nứt hoặc bị phá hủy.
8. Biểu thị kết quả
Cường độ chịu kéo (Rk) của từng viên mẫu thử
đơn lẻ, tính bằng MPa với độ chính xác đến 0,1 MPa, được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là tải trọng tại
thời điểm nứt hoặc phá hủy, N;
b là độ rộng của phần eo
viên mẫu thử, mm;
d là độ dày của phần eo
viên mẫu thử, mm.
Độ bền kéo của mẫu thử
là giá trị trung bình cộng của cường độ chịu kéo các viên mẫu thử, tính bằng
MPa với độ chính xác đến 0,1 MPa. Nếu các giá trị cường độ chịu kéo đơn lẻ sai
khác hơn 15 % so với giá trị trung bình, thì giá trị sai khác nhất sẽ được loại
bỏ và tính lại giá trị trung bình. Lặp lại quá trình tính này cho đến khi các giá
trị cường độ chịu kéo đơn lẻ nằm trong khoảng 15 % so với giá trị trung bình.
Nếu còn lại ít hơn 2/3 số lượng giá trị so với số lượng giá trị ban đầu thì
phải tiến hành thử lại.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao
gồm các nội dung sau:
- Cơ quan gửi mẫu;
- Ngày gửi mẫu và
ngày trả kết quả thử nghiệm;
- Loại mẫu và yêu cầu
thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhận xét kết quả thử
nghiệm;
- Người thí nghiệm, người
kiểm tra, thủ trưởng đơn vị kiểm tra.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9080-2:2013
VỮA BỀN HÓA GỐC POLYME - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NÉN
Chemical-resistant
polymer mortars - Test methods - Part 2: Determination of compressive strength
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định độ bền nén của vữa bền hóa
gốc polyme.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có
ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 9079:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 9080-1:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Phương pháp thử -
Phần 1: Xác định độ bền kéo.
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9079:2012.
4.
Thiết bị và dụng cụ
4.1. Cân, có độ chính xác đến
0,1 g.
4.2. Khuôn mẫu
4.2.1. Phương pháp A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Phương pháp B
Khuôn có dạng hình
lập phương, kích thước các cạnh trong là (50 ± 0,8) mm. Khuôn có thể được làm bằng vật liệu khác nhau
miễn là đủ cứng để khi tạo mẫu không làm thay đổi kích thước mẫu thử. Các bề
mặt trong khuôn phải phẳng, cho phép độ phẳng mặt có sai số là 0,05 mm. Các góc
giữa các bề mặt trong liền kề với nhau và với mặt đáy là (90 ± 0,5)°.
4.2.3. Phương pháp C
Khuôn có dạng hình
trụ đứng được làm bằng kim loại hoặc vật liệu cứng, không hấp thụ. Đường kính
trụ ít nhất bằng 4 lần kích thước cốt liệu to nhất của hỗn hợp và không nhỏ hơn
50 mm. Chiều cao của khuôn trụ bằng 2 lần đường kính. Sai lệch độ phẳng của mặt
khuôn và sai lệch độ thẳng của trụ trong khoảng 0,5°. Cho phép sai lệch
đường kính so với đường kính quy định không lớn hơn 1,5 mm, chiều cao so với
chiều cao quy định không lớn hơn 3 mm.
4.3. Thiết bị trộn
Theo 4.3 của TCVN
9080-1:2012.
4.4. Thiết bị thử
Theo 4.4 của TCVN
9080-1:2012.
5.
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo 5.1 của TCVN
9080-1:2012.
5.2. Tất cả các viên mẫu
thử cho một lần thử sẽ được làm từ cùng một mẻ trộn.
5.3. Phương pháp thử
A
- Trộn vừa đủ lượng
các thành phần của vữa theo tỉ lệ và quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất. Cho
vữa vào tới khoảng 1/2 khuôn. Dùng bay hoặc thanh đầm loại bỏ khí bị cuốn vào
vữa bằng cách cắt hoặc đầm. Điền vữa vào nốt phần còn lại của khuôn, thao tác
giống phần trước. Khi các khuôn đã được điền đầy, gạt phẳng vật liệu thừa sao
cho bằng với mặt khuôn. Để ổn định vữa trong khuôn đến khi đóng rắn đủ cường độ
để tháo khuôn mà mẫu thử không bị biến dạng hoặc gãy nứt.
Số lượng mẫu: Chuẩn
bị 6 viên mẫu cho mỗi mẫu thử.
- Viên mẫu thử sau
khi chế tạo phải có đường kính nằm trong khoảng (23,4 ¸ 25,8) mm và chiều cao là (25 ± 1,6) mm. Nếu bề mặt các viên mẫu
không được phẳng, nhẵn và vuông góc so với trục trụ, các viên mẫu sẽ được mài,
làm nhẵn hoặc gia công để đạt được yêu cầu. Trong quá trình này cần tránh phát
sinh nhiệt dẫn đến phá hủy mẫu.
5.4. Phương pháp thử
B
- Trộn vừa đủ lượng
các thành phần của vữa theo tỉ lệ và quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất. Cho
vữa vào tới khoảng 1/2 khuôn. Dùng bay hoặc thanh đầm loại bỏ khí bị cuốn vào
vữa bằng cách cắt hoặc đầm. Điền vữa vào nốt phần còn lại của khuôn, thao tác
giống phần trước. Khi các khuôn đã được điền đầy, gạt phẳng vật liệu thừa sao
cho bằng với mặt khuôn. Để ổn định vữa trong khuôn đến khi đóng rắn đủ cường độ
để tháo khuôn mà mẫu thử không bị biến dạng hoặc gãy nứt.
- Số lượng mẫu: Chuẩn
bị 6 viên mẫu cho mỗi mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Phương pháp thử
C
- Trộn vừa đủ lượng
các thành phần của vữa theo tỉ lệ và quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất. Cho
vữa vào tới khoảng 1/2 khuôn. Dùng bay hoặc thanh đầm loại bỏ khí bị cuốn vào
vữa bằng cách cắt hoặc đầm. Điền vữa vào nốt phần còn lại của khuôn, thao tác
giống phần trước. Nếu sử dụng thiết bị và phương pháp rung theo hướng dẫn của
nhà sản xuất thì thiết bị và phương pháp rung đó phải được nêu trong báo cáo
thử nghiệm.
- Lớp vữa có thể được
điền thấp hơn một chút so với mặt khuôn, sau đó dùng vữa phủ lên bề mặt viên
mẫu để làm phẳng sao cho bề mặt viên mẫu vuông góc với trục viên mẫu. Độ phẳng
của viên mẫu hoàn thiện nằm trong khoảng 0,25 mm. Các viên mẫu có bề mặt vượt
quá dung sai này sẽ được gia công làm phẳng hoặc được phủ lên bề mặt chịu lực
nén bằng hợp chất phủ phù hợp.
- Các chất phủ phải
được sử dụng mỏng nhất có thể. Nếu vữa hoặc hồ polyme được sử dụng làm chất phủ thì polyme đó phải tương tự như polyme
sử dụng trong mẫu thử và chất độn có thể là thành phần mịn của mẫu thử hoặc các
bột khoáng mịn khác.
Khi tiến hành phủ bề
mặt mẫu trong khuôn, các chất phủ mặt là hồ hoặc vữa gốc polyme với các chất
độn phù hợp. Sử dụng bàn phủ được chống dính bả và ấn các chất này xuống sao
cho đồng nhất với mặt gờ của khuôn.
Khi tiến hành phủ bề
mặt mẫu thử ở ngoài khuôn, các chất phủ thường sử dụng là hồ hoặc vữa gốc
polyme nhiệt rắn hoặc các hợp kim có điểm nóng chảy thấp. Chú ý nên sử dụng
dụng cụ thích hợp để duy trì sự song song của các mặt mẫu.
Loại bỏ các viên mẫu
có đường kính vượt quá 2 % so với các viên mẫu thử khác.
6.
Điều kiện dưỡng hộ
Theo Điều 6 của TCVN
9080-1:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Đo mẫu thử
7.1.1. Đối với phương
pháp A và phương pháp C
Ngay sau chu kỳ dưỡng
hộ, dùng thước cặp đo đường kính của các viên mẫu thử với độ chính xác đến 0,01
mm. Tiến hành đo hai lần vuông góc với nhau ở giữa viên mẫu thử và ghi lại
đường kính là giá trị trung bình của hai lần đo này.
7.1.2. Đối với phương
pháp B
Ngay sau chu kỳ dưỡng
hộ, dùng thước cặp đo kích thước tiết diện của các viên mẫu thử với độ chính
xác đến 0,01 mm. Tiến hành đo hai lần vuông góc với nhau ở giữa viên mẫu thử và
vuông góc với trục gia tải, ghi lại giá trị trung bình của hai lần đo này.
7.2. Quá trình nén
mẫu
Quá trình nén mẫu
được thực hiện ở nhiệt độ (27 ±
2) °C. Mẫu được đặt lên thớt nén mẫu sao cho bề mặt thớt nén mẫu tiếp xúc đồng
đều với bề mặt chịu nén của viên mẫu thử. Tiến hành gia tải liên tục với tốc độ
là 41 MPa/min hoặc tốc độ nén của máy thử không đổi nằm trong khoảng (0,1 ¸ 0,125) cm/min (tốc độ nén khi máy
chạy không tải) nhân với chiều cao của mẫu. Gia tải cho đến khi mẫu thử bị phá
hủy, ghi lại tải trọng lớn nhất.
7.3. Biểu thị kết quả
7.3.1. Đối với phương
pháp A và phương pháp C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó:
F là tải trọng lớn
nhất, N;
D là đường kính mẫu
thử, mm.
Cường độ chịu nén của
mẫu thử là giá trị trung bình cộng của cường độ chịu nén các viên mẫu thử, tính
bằng MPa với độ chính xác đến 0,1 MPa. Nếu các giá trị cường độ chịu nén đơn lẻ
sai khác hơn 15 % so với giá trị trung bình, thì giá trị sai khác nhất sẽ được
loại bỏ và tính lại giá trị trung bình. Lặp lại quá trình tính này cho đến khi
các giá trị cường độ chịu nén đơn lẻ nằm trong khoảng 15 % so với giá trị trung
bình. Nếu còn lại ít hơn 2/3 số lượng giá trị so với số lượng giá trị ban đầu
thì phải tiến hành thử lại.
7.3.2. Đối với phương
pháp B
Cường độ chịu nén (Rn) của viên mẫu thử, tính
bằng MPa với độ chính xác đến 0,1 MPa, được tính theo công thức sau:
(2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1 , L2 là kích thước các
cạnh của hình lập phương đo theo 7.1.2, mm.
Độ bền nén của mẫu
thử là giá trị trung bình cộng của cường độ chịu nén các viên mẫu thử, tính
bằng MPa với độ chính xác đến 0,1 MPa. Nếu các giá trị cường độ chịu nén đơn lẻ
sai khác hơn 15 % so với giá trị trung bình, thì giá trị sai khác nhất sẽ được
loại bỏ và tính lại giá trị trung bình. Lặp lại quá trình tính này cho đến khi
các giá trị cường độ chịu nén đơn lẻ nằm trong khoảng 15 % so với giá trị trung
bình. Nếu còn lại ít hơn 2/3 số lượng giá trị so với số lượng giá trị ban đầu
thì phải tiến hành thử lại.
8.
Báo cáo thử nghiệm
Theo Điều 9 của TCVN
9080-1:2012.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9080-3:2013
VỮA BỀN HÓA GỐC POLYME - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BÁM DÍNH
Chemical-resistant
polymer mortars - Test methods - Part 3: Determination of bond strength
1.
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có
ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi bổ
sung (nếu có).
TCVN 9079:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 9080-1:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Phương pháp thử -
Phần 2: Xác định độ bền kéo.
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9079:2012.
4.
Thiết bị và dụng cụ
4.1. Cân, có độ chính xác đến
0,1 g.
4.2. Thiết bị trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Thiết bị thử
Theo 4.4 của TCVN
9080-1:2012.
4.4. Dụng cụ đánh dấu
gạch mẫu
Được mô tả trong Hình
1.
Hình
1 - Bộ phận đánh dấu mẫu thử
Hình
2 - Dụng cụ tạo độ dày lớp vữa
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Bộ phận gá mẫu thử
4.6. Bộ gá thử mẫu
Gồm hai phần được mô
tả ở Hình 3.
4.7. Dụng cụ tạo độ
dày lớp vữa liên kết
Là các tấm được làm
bằng gỗ hoặc nhựa cứng và được mô tả như Hình 2. Độ cao của các tấm này phải
đồng nhất và phụ thuộc vào chiều dày của lớp vữa và chiều cao của các viên
gạch. Ví dụ: Nếu chiều dày lớp trát là 3 mm, chiều cao của viên gạch là 85 mm
thì độ cao của các tấm là 88 mm với mục đích là tạo được chiều dày lớp vữa mong
muốn.
4.8. Gạch mẫu
Là các loại gạch bền hóa, gạch chịu lửa được làm từ đất sét, đá
phiến hoặc hỗn hợp của chúng.
5.
Điều kiện thử nghiệm
Môi trường thử và vật
liệu thử được duy trì ổn định trong điều kiện nhiệt độ không khí là (27 ± 2) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Lấy mẫu
Theo 5.1 của TCVN
9080-1:2012.
6.1. Chuẩn bị gạch
mẫu
Gạch mẫu được sấy khô
ở nhiệt độ (110 ¸ 115) °C trong tủ sấy
ít nhất 24 h cho đến khi khối lượng viên gạch sau hai lần cân liên tiếp trong
khoảng 2 h có sai lệch không lớn hơn 0,2 %. Làm nguội gạch xuống đến (27 ± 2) °C trước khi trát vữa. Đánh dấu
vùng thử trên mặt gạch theo Hình 1 sao cho các viên gạch đặt vuông góc và ở
trung tâm của viên gạch kia khi lắp đặt. Đánh dấu các điểm tiếp xúc với đầu gia
tải trong bộ gá mẫu trên các bề mặt viên gạch.
6.2. Trộn vữa
Chuẩn bị mẫu vữa với
khối lượng khoảng (1200 ¸1500) g. Tiến hành
trộn các thành phần theo tỉ lệ và hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu các thành
phần quy định đo theo thể tích, thì các thành phần này sẽ được cân và được nêu
trong báo cáo kết quả thử nghiệm theo khối lượng.
6.3. Tạo mẫu thử
- Trát vữa lên vùng
mặt gạch đã được đánh dấu, lượng vữa sử dụng thường lớn hơn mức cần thiết
khoảng (25 ¸ 50) % để đảm bảo vữa
được trát đầy vùng thử. Đặt một viên gạch trên một bề mặt bằng phẳng với phần
trát vữa hướng lên, sau đó đặt hai tấm tạo độ dày lớp vữa ở hai cạnh bên phần
mặt trát vữa của viên gạch. Trát vữa lên vùng đánh dấu thử của viên gạch thứ
hai với lượng vữa hơn mức cần thiết (10 ¸
25) %. Đặt viên gạch thứ hai lên trên mặt viên gạch thứ nhất như Hình 2. Ấn mặt
gạch cho đến khi các mặt tiếp xúc với cạnh tấm tạo độ dày lớp vữa. Cùng thời
điểm này, căn chỉnh hai viên gạch cho các mặt liên kết song song với nhau. Loại
bỏ phần vữa thừa xung quanh vùng đánh dấu thử. Cẩn thận tháo các tấm tạo độ dày
vữa để tránh làm ảnh hưởng đến lớp vữa vùng thử. Độ dày của lớp vữa thông
thường không vượt quá 3 mm. Để vữa đóng rắn tối thiểu 24 h hoặc dài hơn theo
hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi di chuyển mẫu thử.
- Số lượng mẫu: Chuẩn
bị 6 viên mẫu cho mỗi mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Điều 6 của TCVN
9080-1:2012. Cẩn thận trong quá trình di chuyển để tránh ảnh hưởng đến mẫu thử.
8.
Cách tiến hành
- Lắp mẫu thử vào bộ
gá mẫu như Hình 4. Đặt mẫu thử trên các điểm đỡ đầu dưới của bộ gá sao cho các
điểm đánh dấu trên mặt dưới viên gạch phía trên phải tiếp xúc với các điểm đỡ
dưới của bộ gá. Vị trí các điểm đỡ đầu trên của thiết bị tiếp xúc với điểm đánh
dấu ở bề mặt trên của viên gạch phía dưới.
- Gia tải với tốc độ
không đổi trong khoảng (5 ¸
6,4) mm/min cho đến khi mẫu bị phá hủy.
Ghi lại tải trong lớn nhất.
- Quan sát và ghi lại
dạng phá hủy của vùng thử ở trong lớp vữa
hay giữa lớp vữa và gạch hoặc trong gạch và các vùng tương ứng liên quan.
Hình
4 - Bộ phận gá mẫu thử khi gia tải
9.
Biểu thị kết quả
Cường độ bám dính của
từng viên mẫu thử đơn lẻ, tính bằng MPa với độ chính xác đến 0,1 MPa, được tính
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
A là cường độ bám dính
mẫu thử, MPa;
F là tải trọng lớn
nhất, N;
S là diện tích vùng
thử, mm2.
Độ bám dính của mẫu
thử là giá trị trung bình cộng của cường độ bám dính các viên mẫu thử, tính
bằng MPa với độ chính xác đến 0,1 MPa. Nếu các giá trị cường độ bám dính đơn lẻ
sai khác hơn 15 % so với giá trị trung bình, thì giá trị sai khác nhất sẽ được
loại bỏ và tính lại giá trị trung bình. Lặp lại quá trình tính này cho đến khi
các giá trị cường độ bám dính đơn lẻ nằm trong khoảng 15 % so với giá trị trung
bình. Nếu còn lại ít hơn 2/3 số lượng giá trị so với số lượng giá trị ban đầu
thì phải tiến hành thử lại.
10.
Báo cáo thử nghiệm
Theo Điều 9 của TCVN
9080-1:2012.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VỮA BỀN HÓA GỐC POLYME - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 4: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÔNG TÁC, THỜI GIAN ĐÓNG RẮN BAN ĐẦU VÀ THỜI GIAN
ĐÓNG RẮN ĐỦ CƯỜNG ĐỘ SỬ DỤNG
Chemical-resistant
polymer mortars - Test methods - Part 4: Determination of working, initial
setting and service strength setting times
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định thời gian công tác, thời gian đóng rắn ban đầu và
thời gian đóng rắn đủ cường độ sử dụng của vữa bền hóa gốc polyme.
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có
ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 9079:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 9080-1:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Phương pháp thử -
Phần 1: Xác định cường độ chịu kéo.
TCVN 6017:1995 (ISO
9597:1989) Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9079:2012.
4.
Thiết bị và dụng cụ
4.1. Cân, có độ chính xác đến
0,1 g.
4.2. Thiết bị trộn
4.2.1. Chảo trộn
Làm bằng inox, có
kích thước (dài x rộng x cao) = (250 x 400 x 50) mm.
4.2.2. Bay tam giác
Có chiều dài xấp xỉ
100 mm.
4.3. Gạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Dụng cụ Vicat
Theo 5.1 của TCVN
6017:1995 (ISO 9597:1989).
5.
Điều kiện thử nghiệm
Tất cả các vật liệu
sử dụng được lưu ở nhiệt độ chuẩn (27 ±
2) °C ít nhất là 16 h trước khi sử dụng. Nhiệt độ chuẩn cho thời gian công tác
và đóng rắn ban đầu của phương pháp thử này là (27 ± 2) °C. Các nhiệt độ khác sẽ được chấp
nhận khi có sự thỏa thuận bằng văn bản
giữa các bên liên quan và được nêu trong báo cáo kết quả thử nghiệm.
6.
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
6.1. Lấy mẫu
Theo 5.1 của TCVN
9080-1:2012.
6.2. Chuẩn bị mẫu thử
- Chuẩn bị mẫu vữa
với khối lượng khoảng 1000 g. Tiến hành trộn các thành phần theo tỉ lệ và hướng
dẫn của nhà sản xuất. Nếu các thành phần quy định đo theo thể tích, thì các
thành phần này sẽ được tính chuyển đổi để cân và được nêu trong báo cáo kết quả
thử nghiệm theo khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với vữa có
nhiều thành phần, tiến hành trộn như trên nhưng có thể cho phép trộn thêm thành
phần xúc tác vào trong hỗn hợp vữa trong giới hạn thời gian quy định.
7.
Cách tiến hành
7.1. Thời gian công
tác
Lấy khoảng 25 g hỗn
hợp vữa cách thành chảo ít nhất 50 mm, rồi trát lên bề mặt giấy sạch và khô
được giữ nằm ngang. Cứ 5 min, tiến hành như trên một lần cho đến khi vữa bắt
đầu dính vào mặt dưới của bay. Lượng vữa đã đem thử không được cho lại vào
chảo.
Thời gian công tác,
tính bằng phút, là khoảng thời gian dài nhất kể từ khi trộn xong mà vữa không
dính vào mặt dưới của bay.
7.2. Thời gian đóng
rắn ban đầu
Ngay sau khi trộn
xong, lấy và trát vữa lên mặt bên của hai viên gạch sạch và khô. Các viên gạch
được đặt trên tờ giấy được kẹp chặt và đẩy các bề mặt được trát vữa lại với
nhau sao cho tạo thành một mạch vữa có độ rộng 6 mm. Thận trọng trong quá trình
đẩy để loại các bọt khí. Đặt thanh ke ở đầu mạch vữa để tạo được độ rộng của
mạch vữa mong muốn. Dùng bay loại bỏ phần vữa thừa trên mạch vữa.
Cứ khoảng 1 h, kiểm
tra định tính mạch vữa bằng cách dùng đầu bay ấn cho đến khi khó tạo vết. Tiếp
tục thử bằng dụng cụ Vicat với khoảng thời gian mỗi lần thử cách nhau (20 ¸ 30) min cho đến khi thử trong khoảng
10 min mà kim ngập vào vữa nhỏ hơn 1 mm.
Thời gian đóng rắn
ban đầu, tính bằng giờ, là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu trộn đến khi kim
Vicat khi thử xuyên sâu vào vữa nhỏ hơn 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị các viên
mẫu thử cường độ chịu kéo theo TCVN 9080-1:2012. Mỗi lần thử cần tối thiểu 3
viên mẫu thử, thông thường mỗi mẫu thử cần khoảng 12 viên mẫu hoặc nhiều hơn.
- Tiến hành thử cường
độ chịu kéo theo TCVN 9080-1:2012 với các lần thử như sau: Lần thử đầu tiên
được thực hiện sau 24 h kể từ thời điểm trộn vữa xong, các lần thử tiếp theo
được tiến hành sau 48 h cho đến khi cường độ chịu kéo của mẫu thử đạt 90 % giá
trị cường độ chịu kéo do nhà sản xuất công bố.
Thời gian đóng rắn đủ
cường độ sử dụng, tính bằng ngày, là khoảng thời gian tính từ lúc trộn vữa xong
cho đến khi mẫu đạt cường độ chịu kéo ít nhất là 90 % giá trị cường độ mà nhà
sản xuất công bố.
8.
Báo cáo thử nghiệm
Theo Điều 9 của TCVN
9080-1:2012.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9080-5:2012
VỮA BỀN HÓA GỐC POLYME - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ CO DÀI VÀ HỆ SỐ GIÃN NỞ NHIỆT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định độ co dài và hệ số giãn nở nhiệt của vữa bền hóa gốc polyme.
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có
ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
TCVN 9079:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 9080-1:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Phương pháp thử -
Phần 1: Xác định độ bền kéo.
TCVN 6068:2004 Xi
măng poóc lăng bền sunphat - Phương pháp xác định độ nở sunphat.
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9079:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Cân, có độ chính xác đến
0,1 g.
4.2. Thiết bị trộn
Theo 4.3 của TCVN
9080-1:2012.
4.3. Dụng cụ thử và
khuôn mẫu
Theo 4.1 của TCVN
6068:2004.
5.
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
5.1. Lấy mẫu
Theo 5.1 của TCVN
9080-1:2012.
5.2. Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Số lượng thanh
mẫu thử
Cần tối thiểu 4 thanh
thử cho mỗi mẫu thử.
5.4. Trộn vữa
Chuẩn bị mẫu vữa với
khối lượng khoảng 2400 g. Tiến hành trộn các thành phần theo tỉ lệ và hướng dẫn
của nhà sản xuất. Nếu các thành phần quy định đo theo thể tích, thì các thành
phần này sẽ được tính chuyển đổi để cân và được nêu trong báo cáo kết quả thử
nghiệm theo khối lượng.
5.5. Đổ khuôn
- Khuôn trước khi đổ
vữa phải được bôi chất chống dính hoặc silicon. Sử dụng thước micromet đo chiều
dài thanh chuẩn và độ dài của các chốt đo với độ chính xác 0,001 mm.
- Trong quá trính lắp
khuôn, các miếng đệm được di chuyển tự do trước khi được vít chặt vào khuôn
bằng vít điều chỉnh.
- Dùng thước micromet
đo độ dài chốt đo, cẩn thận căn chỉnh vào tấm đệm bằng thanh chuẩn rồi vít tấm
đệm vào khuôn.
- Dùng bay đổ vữa vào
đầy khuôn sao cho tránh lôi khí. San bằng bề mặt khuôn và loại bỏ vữa thừa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Điều kiện dưỡng hộ
Các thanh mẫu thử
được tháo khỏi khuôn chỉ sau khi đủ thời gian đóng rắn ban đầu theo công bố của
nhà sản xuất.
7.
Cách tiến hành
7.1. Xác định độ co
của mẫu thử
Chiều dài của các
thanh mẫu thử được xác định bằng việc chèn thanh mẫu vào thiết bị đo.
Tần suất đo độ co
theo chiều dài phụ thuộc vào thông tin yêu cầu; ví dụ đo ở nhiệt độ phòng hoặc
ở một nhiệt độ quy định cụ thể, quá trình đo được thực hiện chừng nào độ co vẫn
tiếp tục. Một biểu thời gian đo điển hình như sau: Để ổn định các thanh mẫu 14
ngày ở nhiệt độ (27 ± 2) °C, tiếp sau đó
sấy 3 ngày ở nhiệt độ 100 °C. Nếu mẫu đóng rắn bằng gia nhiệt thì phải để nguội
thanh mẫu qua đêm ở nhiệt độ (27 ±
2) °C trước khi đo. Sử dụng thiết bị đo đo chiều dài các thanh mẫu thử ở nhiệt
độ là (27 ± 2) °C lấy chính xác
đến 0,001 mm. Lặp lại chu kỳ gia nhiệt và làm nguội cho đến khi thanh mẫu thử
có chiều dài không thay đổi.
CHÚ Ý: Trong trường
hợp độ co của mẫu lớn mà thiết bị không thể đo trực tiếp được thì có thể chèn
các miếng đệm (như là miếng đệm kim loại) dưới đế đinh chốt để thiết bị đo
được. Khi cần thiết có thể thay đổi cách đo thanh chuẩn và điều chỉnh để có thể
xác định được độ co.
7.2. Xác định hệ số
giãn nở nhiệt
7.2.1. Sử dụng các thanh
mẫu thử đã dùng để đo độ co theo 8.1. Cho các thanh mẫu vào tủ sấy và gia nhiệt
ở nhiệt độ 100 °C sau đó để nguội trong môi trường nhiệt độ 27 °C ít nhất 16 h.
Sử dụng thiết bị đo độ co đo chiều dài của các thanh mẫu thử, lấy chính xác đến
0,001 mm. Thực hiện cho đến khi chiều dài thanh mẫu thử không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ Ý: Quá trình đo thanh
mẫu phải được tiến hành trong khoảng (4 ¸
5) s ngay sau khi lấy mẫu ra.
8.
Biểu thị kết quả
8.1. Độ co dài
Độ co của mẫu thử, DC,
tính bằng %, là giá trị trung bình cộng độ co dài của các thanh mẫu thử được
tính toán theo công thức (1) sau:
(1)
trong đó:
L0 là chiều dài thanh
chuẩn, mm;
L là chiều dài của
thanh mẫu thử trong và sau khi bảo dưỡng không bao gồm cả chốt đo, mm.
8.2. Hệ số giãn nở
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó:
Z là chiều dài của
thanh mẫu bao gồm cả đinh chốt ở nhiệt độ được sấy, mm.
Y là chiều dài dãn nở
của đinh chốt bằng X x DT x k (với k là hệ số dãn nở của đinh chốt
tính bằng 1/°C), mm.
W là chiều dài của
thanh mẫu bao gồm cả đinh chốt ở nhiệt độ ban đầu, mm.
DT là khoảng nhiệt độ
thay đổi, °C.
X là chiều dài của hai
chốt đo ở nhiệt độ thấp ban đầu, mm.
9.
Báo cáo thử nghiệm
Theo Điều 9 của TCVN
9080-1:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9080-6:2012
VỮA BỀN HÓA GỐC POLYME - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 6: XÁC ĐỊNH ĐỘ HẤP THỤ NƯỚC
Chemical-resistant
polymer mortars - Test methods - Part 6: Determination of water absorption
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định độ hấp thụ nước của vữa bền hóa gốc polyme.
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có
ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 9079:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9080-2:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Phương pháp thử -
Phần 2: Xác định độ bền nén.
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9079:2012.
4.
Thiết bị và dụng cụ
4.1. Cân, có độ chính xác đến
0,1 mg.
4.2. Khuôn mẫu
Theo 4.2 của TCVN
9080-2:2012.
CHÚ THÍCH: Khuôn thử phương
pháp A sử dụng cho hệ có chứa chất độn nhỏ hơn 1,6 mm. Khuôn thử phương pháp B
sử dụng cho hệ có chứa chất độn từ 1,6 mm đến 10 mm. Khuôn thử phương pháp C sử
dụng cho hệ có chứa chất độn lớn hơn 10 mm.
4.3. Thiết bị trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
5.1. Lấy mẫu
Theo 5.1 của TCVN
9080-1:2012.
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn vừa đủ lượng các
thành phần của vữa theo tỉ lệ và quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất. Cho vữa
vào tới khoảng 1/2 khuôn. Dùng bay hoặc thanh đầm loại bỏ khí bị cuốn vào vữa
bằng cách cắt hoặc đầm. Điền đầy vữa vào nốt phần còn lại của khuôn, thao tác
giống phần trước. Khi các khuôn đã được điền đầy, gạt phẳng vật liệu thừa sao cho
bằng với mặt khuôn. Để ổn định vữa trong khuôn đến khi đóng rắn đủ cường độ để
tháo khuôn mà mẫu thử không bị biến dạng hoặc gãy nứt.
Số lượng mẫu: Chuẩn
bị 6 viên mẫu cho mỗi mẫu thử.
6.
Điều kiện bảo dưỡng
Theo Điều 6 của TCVN
9080-1:2012.
7.
Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Cho các viên mẫu thử
vào bình thủy tinh chịu nhiệt, đổ nước
vào bình sao cho ngập hoàn toàn mẫu thử. Lắp sinh hàn hồi lưu vào miệng bình và
sử dụng bếp đun hoặc thiết bị cấp nhiệt gia nhiệt cho bình.
7.3. Đun sôi nước trong
bình 2 h.
7.4. Sau khi kết thúc chu
kỳ gia nhiệt, làm nguội bình về nhiệt độ (27 ± 2) °C. Quá trình làm nguội có thể tăng tốc bằng sử dụng
nước lạnh cho chảy xung quanh bình.
7.5. Sau khi làm nguội, lấy
mẫu thử ra và thấm khô bề mặt bằng vải cotton. Xác định khối lượng của mẫu, lấy
chính xác đến 1 mg, ký hiệu là m1.
8.
Biểu thị kết quả
Độ hấp thụ nước, A,
của từng viên mẫu thử đơn lẻ, tính bằng %, được tính toán theo công thức sau:
trong đó:
m1 là khối lượng bão hoà
của mẫu thử, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hấp thụ nước của
mẫu thử là giá trị trung bình cộng của độ hấp thụ nước các viên mẫu thử, tính
bằng % với độ chính xác đến 0,1 %. Nếu các giá trị độ hấp thụ nước đơn lẻ sai
khác hơn 15 % so với giá trị trung bình, thì giá trị sai khác nhất sẽ được loại
bỏ và tính lại giá trị trung bình. Lặp lại quá trình tính này cho đến khi các
giá trị độ hấp thụ nước đơn lẻ nằm trong khoảng 15 % so với giá trị trung bình.
Nếu còn lại ít hơn 2/3 số lượng giá trị so với số lượng giá trị ban đầu thì
phải tiến hành thử lại.
9.
Báo cáo thử nghiệm
Theo Điều 9 của TCVN
9080-1:2012.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9080-7:2012
VỮA BỀN HÓA GỐC POLYME - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 7: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN HÓA
Chemical-resistant
polymer mortars - Test methods - Part 7: Determination of chemical resistance
1.
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có
ghi năm công bố áp dụng thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 9079-1:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Phương pháp thử -
Phần 1: Xác định độ bền kéo.
TCVN 9080-2:2012 Vữa
bền hóa gốc polyme - Phương pháp thử -
Phần 2: Xác định độ bền nén.
3.
Nguyên tắc
Độ bền hóa được xác
định dựa vào sự thay đổi các tính chất của mẫu thử và môi trường thử sau khi
ngâm mẫu, bao gồm những đặc trưng sau:
- Khối lượng mẫu thử;
- Ngoại quan của mẫu
thử;
- Ngoại quan môi
trường thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Thiết bị và dụng cụ
4.1. Cân, Có độ chính xác đến
0,001 g.
4.2. Khuôn mẫu
Theo 4.2 của TCVN
9080-2:2012.
CHÚ THÍCH: Khuôn thử phương
pháp A sử dụng cho hệ có chứa chất độn nhỏ hơn 1,6 mm. Khuôn thử phương pháp B
sử dụng cho hệ có chứa chất độn từ 1,6 mm đến 10 mm. Khuôn thử phương pháp C sử
dụng cho hệ có chứa chất độn lớn hơn 10 mm.
4.3. Thiết bị trộn
Theo 4.3 của TCVN
9080-2:2012.
4.4. Thiết bị thử
Theo 4.4 của TCVN
9080- 2:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước có độ chính xác
đến 0,01 mm.
4.6. Dụng cụ chứa
4.6.1. Bình thủy tinh miệng rộng
Có dung tích thích
hợp, có nắp bằng nhựa hoặc kim loại tráng nhựa sử dụng cho thử ở nhiệt độ thấp
và môi trường ít bay hơi.
4.6.2. Bình thót cổ
Có dung tích phù hợp,
nút đậy chuẩn vuốt thon sử dụng cho môi trường bay hơi có sự ngưng tụ.
4.6.3. Bình chứa
Giống như 4.6.1 và
4.6.2 được phủ màng vật liệu trơ lên các mặt trong hoặc các bình bằng vật liệu
trơ phù hợp, sử dụng cho môi trường mà thủy
tinh bị ăn mòn.
4.7. Tủ giữ nhiệt
hoặc bồn chứa chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
5.1. Lấy mẫu
Theo 5.1 của TCVN
9080-1:2012.
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
Theo 5.2 của TCVN
9080-2:2012, với số lượng viên mẫu thử phụ thuộc vào số môi trường, các mức
nhiệt độ thử và tần suất kiểm tra trong thời gian thử. Số lượng mẫu thử sẽ bao
gồm tập hợp tối thiểu của 3 viên mẫu thử cho một môi trường ở một mức nhiệt độ
và cho từng giai đoạn thử. Thêm vào đó, một tập hợp tối thiểu 3 viên mẫu thử
được cho kiểm tra ngay sau thời gian dưỡng hộ mẫu, và các tổ hợp mẫu (gồm ít
nhất 3 viên mẫu) khác tương ứng với số mức nhiệt độ thử cho toàn bộ chu kỳ thử.
Số lượng mẫu được tính theo công thức (1) sau:
N = n(M x T x l) +
nT + n (1)
trong đó:
N là số lượng viên mẫu
thử;
n là số viên mẫu thử
cho một lần thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là số mức nhiệt độ
thử;
l là số giai đoạn thử.
6.
Điều kiện dưỡng hộ
Theo Điều 6 của TCVN
9080-1:2012.
7.
Môi trường và điều kiện thử
Môi trường thử nghiệm
sẽ bao gồm các môi trường mà vữa bền hóa
gốc polyme được đưa vào sử dụng.
Các điều kiện thử
(môi trường thử, nhiệt độ ...) sẽ được tạo ra gần giống nhất có thể với điều
kiện môi trường sẽ được sử dụng.
8.
Cách tiến hành
8.1. Đo mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Ngâm mẫu thử
trong môi trường, cân và quan sát bằng mắt các viên mẫu thử
- Sau chu kỳ dưỡng
hộ, cân tất cả các viên mẫu thử, lấy chính xác đến 0,001 g và ghi lại các giá
trị. Trước khi ngâm, ghi lại chi tiết màu sắc, ngoại quan bề mặt của các viên
mẫu thử và màu sắc, độ trong của môi trường thử. Đối với các viên mẫu thử chuẩn
bị theo phương pháp A, nhúng chìm trong các bình chứa sao cho ngập các mặt cong
của mẫu và tránh để các mặt mẫu trụ tiếp xúc với nhau. Tổng số viên mẫu thử
không giới hạn nhưng số lượng chúng và lượng môi trường thử trong bình không
được vượt quá dung tích bình. Cho thêm lượng môi trường thử để ngâm ngập các
viên mẫu nếu cần, đậy kín và đặt bình chứa mẫu trong tủ giữ nhiệt độ rồi điều
chỉnh tới nhiệt độ yêu cầu hoặc trong bồn chứa chất lỏng được điều chỉnh nhiệt
độ thích hợp.
- Tiến hành kiểm tra
độ bền hóa của các mẫu sau 1, 7, 14, 28, 56 và 84 ngày ngâm (các chu kỳ kiểm
tra khác có thể được chọn và thời gian thử có thể được dừng trước 84 ngày nếu
được yêu cầu).
8.2.1. Làm sạch các mẫu
bằng rửa nhanh qua vòi nước mát ba lần và thấm khô nhanh bằng vải hoặc giấy
thấm giữa các lần rửa.
- Đối với các mẫu thử
chế tạo theo phương pháp A sau lần thấm khô cuối cùng, đặt viên mẫu nằm ngang
và để khô tự nhiên mẫu khoảng 1/2 h trước khi cân.
- Đối với các mẫu thử
được tạo theo phương pháp B và phương pháp C sau khi thấm khô lần cuối, để mẫu
khô tự nhiên khoảng 1/2 h trước khi cân.
Cân tất cả các viên
mẫu lấy chính xác tới 0,001 g.
8.2.2. Ghi lại các biểu
hiện ăn mòn trên bề mặt mẫu, sự biến màu của môi trường thử và sự tạo thành cặn
lắng.
8.3. Thay môi trường
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Kiểm tra cường
độ chịu nén của mẫu thử
8.4.1. Xác định cường độ
chịu nén của một tổ hợp mẫu ngay sau khi kết thúc chu kỳ dưỡng hộ và của mỗi tổ
hợp mẫu sau từng chu kỳ theo dõi ở cùng môi trường và nhiệt độ thử; và một tổ
hợp mẫu sau khi dưỡng hộ ở môi trường không khí trong toàn bộ quá trình thử ở
nhiệt độ thử. Khoảng thời gian trễ từ lúc lấy viên mẫu ra khỏi môi trường thử
và thử cường độ chịu nén là tương đương nhau ở tất cả các mẫu.
8.4.2. Quá trình nén mẫu
được thực hiện ở nhiệt độ (27 ±
2) °C. Mẫu được đặt lên thớt nén mẫu sao cho bề mặt thớt nén mẫu tiếp xúc đồng
đều với bề mặt chịu nén của viên mẫu thử. Tiến hành gia tải liên tục với tốc độ
là 41 MPa/min hoặc tốc độ nén của máy thử không đổi nằm trong khoảng (0,1 ¸ 0,125) cm/min (tốc độ nén khi máy
chạy không tải) nhân với chiều cao của mẫu. Gia tải cho đến khi mẫu thử bị phá
hủy, ghi lại tải trọng lớn nhất.
8.5. Biểu thị kết quả
8.5.1. Xác định cường độ
chịu nén của mẫu thử theo 7.3 của TCVN 9080-2:2012.
8.5.2. Sự thay đổi cường độ
chịu nén của mẫu thử đối với từng thời điểm kiểm tra, lấy chính xác đến 0,01 %,
được tính theo công thức (2) sau:
(2)
trong đó
DRn là sự thay đổi cường
độ chịu nén, %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rni là giá trị trung bình
của một tổ hợp mẫu sau thời gian ngâm.
8.5.2.1. Xây dựng đồ thị sự
thay đổi cường độ chịu nén (tính bằng %) theo thời gian kiểm tra sau khi ngâm
(tính bằng ngày) ở nhiệt độ quy định.
8.5.2.2. Các giá trị cường độ
chịu nén ban đầu (100 %) và giá trị cường độ chịu nén kết thúc được biểu thị
chính xác trên đồ thị. Các giá trị khác sẽ được biểu thị tiệm cận với các điểm
cùng giá trị trên đồ thị.
8.6. Sự thay đổi khối
lượng mẫu thử
8.6.1. Sự thay đổi khối
lượng tăng hoặc giảm của mẫu thử đối với từng thời điểm kiểm tra, lấy chính xác
đến 0,01%, được tính theo công thức (3) sau:
(3)
trong đó:
Dm là sự thay đổi khối
lượng, %;
m0 là giá trị khối lượng
trung bình của tổ hợp mẫu sau thời gian bảo dưỡng (bằng 100 %);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2. Xây dựng đồ thị sự
thay đổi khối lượng (tính bằng %) theo theo thời gian kiểm tra sau khi ngâm (tính
bằng ngày) ở nhiệt độ quy định.
9.
Xử lý kết quả
9.1. Sự thay đổi khối
lượng
Giá trị tốc độ sự
thay đổi khối lượng theo thời gian là quan trọng hơn các giá trị thực tế xảy ra
tại từng thời điểm do bản chất hóa hóa của từng loại vật liệu cụ thể. Đường đồ thị
kết quả sẽ chỉ ra một vật liệu sẽ đạt khối lượng không đổi trong khoảng thời
gian nào hay sẽ tiếp tục thay đổi khối lượng theo tiến trình thử.
9.2. Ngoại quan của
mẫu thử
Quan sát các mẫu thử
về các vết nứt bề mặt, mất độ bóng, ăn mòn, ăn mòn điểm, hóa mềm ... là rất quan trọng khi sự thay đổi
khối lượng ban đầu cao.
9.3. Ngoại quan môi
trường thử
Sự mất màu môi trường
thử và sự hình thành cặn là các yếu tố quan trọng. Sự mất màu ban đầu liên quan
đến sự mất khối lượng cao có thể chỉ ra sự chiết tách các thành phần hoà tan.
Khi tiếp tục quá trình thử với môi trường mới sẽ chỉ ra có hay không sự tiếp
tục ăn mòn.
9.4. Sự thay đổi
cường độ chịu nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Báo cáo thử nghiệm
Theo Điều 9 của TCVN
9080-1:2012.