Tên vi khuẩn
|
Chủng vi khuẩn
|
Tụ cầu khuẩn
Staphylococcus
aureus
|
ATCC 6538P
CIP 53.156
DSM 346
NBRC 12732
NCIB 8625
|
Vi khuẩn
Escherichia coli
|
ATCC 8739
CIP 53.126
DSM 1576
NBRC 3972
NCIB 8545
|
4.2. Hóa chất, môi trường nuôi cấy và dung
dịch
Sử dụng nước cất hoặc nước khử ion có độ dẫn
điện < 1 mS/cm.
Tất cả hóa chất phải là hóa chất phân tích
và/hoặc phù hợp cho các mục đích vi sinh vật học.
4.2.1. Chất hoạt động bề mặt không ion
Sử dụng polyoxyetylen xobitan monooleat.
4.2.2. Nguyên vật liệu sinh học
Các nguyên vật liệu sinh học được yêu cầu
gồm:
- Lecitin (lecitin);
- D-glucozơ (D-glucose);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cao thịt (meat extract), (xem Phụ
lục A);
- Pepton (peptone), (xem Phụ lục A);
- Pepton cazein (casein peptone);
- Pepton đậu tương (soybean peptone);
- Trypton (tryptone).
4.2.3. Môi trường nuôi cấy
4.2.3.1. Quy định chung
Môi trường nuôi cấy qui định dưới đây sẽ được
sử dụng. Môi trường này có thể nhận được từ các nhà cung cấp thương mại, khi sử
dụng môi trường này phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.2.3.2. Môi trường huyền phù - 1/500 canh
thang dinh dưỡng (1/500 NB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.3. Môi trường agar dinh dưỡng
Chuẩn bị môi trường agar dinh dưỡng bằng cách
hòa tan 5,0 g cao thịt, 10,0g pepton, 5,0g NaCl và 15,0g bột agar trong 1000 mL
nước cất hoặc nước khử ion. Vừa gia nhiệt vừa khuấy trên máy khuấy từ gia nhiệt
hoặc bồn cách thủy cho đến khi bột agar tan hết. Điều chỉnh pH trong khoảng từ
7,0 đến 7,2 (ở 250C) bằng dung dịch NaOH hay HCl. Khử trùng bằng nồi
khử trùng (xem 6.2). Nếu chưa sử dụng ngay agar dinh dưỡng thì phải bảo quản ở
nhiệt độ trong khoảng 50C đến 100C. Không được sử dụng
agar dinh dưỡng đã lưu giữ quá một tháng.
4.2.3.4. Môi trường agar đĩa
Chuẩn bị môi trường agar đĩa bằng cách hòa
tan 2,5g cao nấm men, 5,0 g trypton, 10,0g glucozơ và 15,0g bột agar trong 1000
mL nước cất hoặc nước khử ion. Vừa gia nhiệt vừa khuấy trên máy khuấy từ gia
nhiệt hoặc trong bồn cách thủy cho đến khi agar tan hết. Điều chỉnh pH trong
khoảng từ 7,0 đến 7,2 (ở 250C) bằng dung dịch NaOH hay HCl. Khử
trùng bằng nồi khử trùng (xem 6.2). Nếu không sử dụng ngay agar đĩa thì phải
bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng (5 ÷ 10)0C. Không được sử dụng agar
đĩa đã lưu giữ quá một tháng.
4.2.3.5. Môi trường agar nghiêng
Rót từ 6 mL đến 10 mL agar dinh dưỡng đã được
đun nóng chảy vào trong một ống nghiệm có nắp vặn. Khử trùng bằng nồi khử trùng
(xem 6.2). Sau khi khử trùng, đặt ống nghiệm lên trên mặt nghiêng 150
so với mặt phẳng nằm ngang, để agar đông. Nếu không sử dụng ngay môi trường
agar nghiêng thì phải bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng 50C đến 100C.
Không được sử dụng môi trường agar nghiêng đã lưu giữ quá một tháng.
4.2.3.6. Canh thang cazein đậu tương với
licitin và polyoxyetylen xobitan monooleat (Canh thang SCDLP)
Chuẩn bị canh thang SCDLP bằng cách hòa tan
17,0 g pepton cazein, 3,0g pepton đậu tương, 5,0g natri clorua (NaCl), 2,5g
dinatri hydro photphat (Na2HPO4), 2,5 g glucozơ và 1,0 g
lecitin trong 1000 mL nước cất hoặc nước khử ion. Khuấy đều rồi cho thêm 7,0 g
chất hoạt động bề mặt không ion. Điều chỉnh pH trong khoảng từ 6,8 đến 7,2 (ở
250C) bằng dung dịch NaOH hay HCl. Khử trùng bằng nồi khử trùng (xem
6.2). Nếu không sử dụng ngay canh thang SCDLP thì phải bảo quản ở nhiệt độ
trong khoảng 50C đến 100C. Không được sử dụng canh thang
SCDLP đã lưu giữ quá một tháng.
CHÚ THÍCH: SCDLP là môi trường trung tính đã
xác định trong hầu hết các trường hợp. Thông tin về sự lựa chọn và đánh giá
những tác nhân trung tính kháng khuẩn thay thế có thể xem thêm trong ASTM E
1054[4] và EN 1040[5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch đệm photphat bằng cách cho
34,0 g kali dihydro photphat (KH2PO4) vào trong một bình
tam giác dung tích 1000 mL. Thêm 500 mL nước cất hoặc nước khử ion vào bình và
khuấy đều để hòa tan. Điều chỉnh pH trong khoảng từ 6,8 đến 7,2 (ở 250C)
bằng dung dịch NaOH. Thêm nước cất hoặc nước khử ion đến thể tích 1000 mL. Khử
trùng bằng nồi khử trùng (xem 6.2). Không được sử dụng dung dịch đệm photphat
đã lưu giữ quá một tháng.
4.2.3.8. Nước muối sinh lý đệm photphat
Chuẩn bị nước muối sinh lý bằng cách cho 8,5
g NaCl vào 1000 mL nước cất hoặc nước khử ion rồi khuấy đều để hòa tan. Pha
loãng dung dịch đệm photphat đã điều chế tại 4.2.3.7 bằng nước muối sinh lý tới
thể tích gấp 800 lần. Khử trùng dung dịch nước muối sinh lý đệm photphat bằng
nồi khử trùng (xem 6.2). Nếu không sử dụng ngay dung dịch này thì phải bảo quản
ở nhiệt độ trong khoảng 50C đến 100C, không được sử dụng
khi đã lưu giữ quá một tháng.
5. Thiết bị dụng cụ
Trừ khi có quy định riêng khác, sử dụng các
thiết bị, dụng cụ và vật liệu sau:
5.1. Thiết bị khử trùng khô, có khả năng duy trì
nhiệt độ trong khoảng 1600C đến 1800C, độ chính xác ± 20C.
5.2. Nồi khử trùng, có khả năng duy trì
ở nhiệt độ (121 ± 2)0C và áp suất (103 ± 5) kPa.
5.3. Khuấy từ gia nhiệt hoặc bồn cách thủy
5.4. Máy đo pH, độ chính xác đến 0,2
đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Pipet man vô khuẩn, có đầu
1000 mL.
5.7. Tủ nuôi cấy, có khả năng duy trì
nhiệt độ thích hợp, chính xác đến ± 10C.
5.8. Máy trộn siêu tốc, nếu yêu cầu (xem
7.6.1).
5.9. Máy siêu âm, nếu yêu cầu, (xem
7.6.1).
5.10. Các que cấy, đường kính trong 4
mm, vô khuẩn.
5.11. Màng mỏng, không ảnh hưởng đến
sự tăng trưởng của vi khuẩn hoặc hấp thụ nước (bằng polyetylen, polypropylen
hay polyeste [poly(etylen terephatalat)]. Màng nên có độ dày từ 0,05 mm đến
0,10 mm.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng màng mỏng được cắt
ra từ các túi stomacher.
5.12. Các ống nghiệm có nắp xoắn
5.13. Đĩa Petri vô khuẩn; đường kính
từ 90 mm đến 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15. Bình cầu, dung tích 1000 mL.
5.16. Các bình tam giác (Erlenmeyer) nút nhám
cổ hẹp hoặc các chai môi trường, cần để chuẩn bị môi trường.
6. Khử trùng thiết bị
và bảo quản chủng giống gốc
6.1. Khử trùng khô
Đặt các dụng cụ, thiết bị cần được khử trùng
trong thiết bị khử trùng khô, sử dụng thời gian tối thiểu ứng với từng nhiệt độ
nêu sau đây:
Nhiệt độ
Thời gian khử trùng
tối thiểu
180 0C
30 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 min
160 0C
120 min
6.2. Khử trùng hơi áp suất cao
Đặt các dụng cụ và thiết bị cần khử trùng vào
trong một nồi khử trùng (autoclave) và duy trì ở nhiệt độ (121 ± 2)0C
ít nhất 15 min.
6.3. Chuẩn bị dụng cụ thủy tinh
Rửa sạch bằng chất tẩy rửa trung tính hoặc
kiềm, sau đó tráng sạch bằng nước cất hoặc nước khử ion. Khử trùng bằng thiết
bị khử trùng khô hoặc trong nồi hấp trước khi dùng.
6.4. Duy trì các chủng giống gốc
Mẫu chủng giống gốc sẽ được lưu giữ ở nhiệt
độ trong khoảng từ 50C đến 100C trong môi trường thích
hợp và được cấy truyền mỗi tháng một lần. Sau năm lần cấy truyền hoặc sau một
tháng giữa những lần cấy truyền chủng giống gốc sẽ bị loại bỏ và được thay thế
bằng một giống mới, lấy từ viện nghiên cứu hoặc ngân hàng giống có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Tiền nuôi cấy vi khuẩn
Dùng que cấy vô trùng, chuyển vi khuẩn từ ống
giống gốc sang môi trường agar nghiêng (4.2.3.5) và ủ ở nhiệt độ (35 ± 1) 0C
trong khoảng thời gian từ 16 h đến 24 h. Từ ống nghiệm này, dùng que cấy vô
trùng cấy truyền vi khuẩn sang một ống môi trường agar nghiêng mới và ủ ở nhiệt
độ (35 ± 1)0C trong khoảng thời gian từ 16 h đến 20 h.
7.2. Chuẩn bị các mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử sơn theo TCVN 2094:1993.
Thử nghiệm phải được thực hiện với ít nhất ba
mẫu từ mỗi vật liệu thử nghiệm đã xử lý và sáu mẫu chưa xử lý. Nửa số mẫu chưa
xử lý được dùng để đếm số lượng tế bào sống ngay sau nhiễm và nửa còn lại được
dùng để đếm số tế bào sống sau 24 h nuôi cấy.
CHÚ THÍCH: Sử dụng lại hơn ba mẫu đối với vật
liệu đã xử lý có thể giúp làm giảm sai số, đặc biệt là đối với những vật liệu
có hiệu quả kháng khuẩn thấp hơn.
Khi kiểm tra một sêri các xử lý kháng khuẩn
đối với một loại polyme thì mỗi xử lý kháng khuẩn có thể được so sánh với một
bộ mẫu chưa xử lý duy nhất nếu tất cả các thí nghiệm được thực hiện cùng một
lúc với cùng chủng kiểm định.
Chuẩn bị các mẫu thử phẳng đã xử lý và chưa
xử lý có kích thước (50 ± 2) mm x (50 ± 2) mm, chiều dày không lớn hơn 10 mm.
Nếu khó hoặc không có khả năng cắt mẫu thử theo kích thước trên thì có thể tạo
mẫu có hình dạng và kích thước khác sao cho phủ được một lớp màng lên bề mặt có
diện tích trong khoảng từ (400 ÷ 1600)mm2. Chuẩn bị các mẫu thử từ
sản phẩm cuối cùng là phù hợp nhất. Tuy nhiên, nếu hình dạng sản phẩm không phù
hợp để tạo mẫu thử, thì có thể chuẩn bị mẫu thử với kiểu cách thích hợp cho quá
trình thử nghiệm với các nguyên liệu ban đầu và các phương pháp thực hiện được
dùng để sản xuất sản phẩm đó. Nếu mẫu thử có kích thước khác với (50 x 50) mm,
thì kích thước thực tế phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Khi chuẩn bị các mẫu thử, cần tránh nhiễm vi
sinh vật hoặc các chất bẩn hữu cơ ngoại lai. Tương tự, không được để các mẫu
thử ở gần nhau. Nếu sử dụng các thiết bị kim loại, để tránh nhiễm chéo thì cần
đảm bảo rằng kim loại đó không có tác dụng kháng khuẩn. Trong trường hợp cần
thiết, các mẫu thử có thể được làm sạch/khử trùng trước khi thử nghiệm (ví dụ,
lau bằng dung dịch 70% etanol trong nước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Chuẩn bị vi khuẩn
Dùng một que cấy vô trùng, chuyển một vòng vi
khuẩn kiểm định đã được chuẩn bị ở 7.1 vào một lượng nhỏ canh thang dinh dưỡng
1/500 NB đã chuẩn bị ở 4.2.3.2. Đảm bảo rằng vi khuẩn kiểm định phải được hòa
tan đều, đếm số lượng vi khuẩn bằng phương pháp quan sát trực tiếp dưới kính
hiển vi và buồng đếm hoặc bằng phương pháp thích hợp khác (ví dụ, đo mật độ
quang học). Pha loãng dung dịch tế bào vi khuẩn trong môi trường 1/500 NB để
đạt tới mật độ khoảng (2,5 ÷ 10)105 tế bào/mL (nồng độ mong muốn là
6.105 tế bào /mL). Sử dụng dung dịch này để nhiễm các mẫu thử. Nếu
không sử dụng dung dịch này ngay thì phải giữ trong đá lạnh ở nhiệt độ 00C
và dùng nó trong vòng 2 h sau khi chuẩn bị.
7.4. Nhiễm vi khuẩn lên mẫu thử
Bề mặt sẽ được thử nghiệm là bề mặt ngoài của
sản phẩm. Không thử các mặt cắt ngang của sản phẩm. Đặt từng mẫu thử đã chuẩn
bị ở 7.2 vào từng đĩa petri vô trùng với bề mặt thử nghiệm quay lên trên. Lấy
0,4 mL vi khuẩn (đã chuẩn bị ở 7.3) nhỏ lên trên bề mặt mẫu thử. Dùng một màng
mỏng (5.11) có kích thước (40 x 40) mm phủ lên và từ từ ấn nhẹ màng để dịch vi
khuẩn dàn đều ra tới các cạnh. Phải đảm bảo sao cho dịch vi khuẩn không rỉ qua
các cạnh của màng mỏng. Đậy nắp đĩa Petri lại (Hình 1).
Đơn vị tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
1 màng mỏng;
2 dịch vi khuẩn (0,4 mL);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 đĩa Petri;
5 nắp đĩa Petri.
Hình 1 - Nhiễm vi
khuẩn lên mẫu thử và phủ màng mỏng lên
Ngoại trừ những trường hợp qui định riêng
khác, kích thước chuẩn của màng mỏng là (40 ± 2) mm x (40 ± 2) mm cho mẫu thử
kích thước (50 x 50) mm. Nếu mẫu thử không đạt kích thước chuẩn, thì kích thước
của màng sẽ thay đổi theo đúng tỉ lệ chuẩn đó. Tuy nhiên, không được giảm kích
thước của màng xuống dưới 400 mm2 và khoảng cách từ mép của màng đến
mép của các mẫu thử phải là (2,5 ÷ 5,0) mm. Nếu kích thước màng mỏng khác (40 x
40) mm thì kích thước thực dùng sẽ được nêu trong báo cáo kết quả thử nghiệm.
Thể tích dịch vi khuẩn đã dùng cũng được điều chỉnh tỉ lệ với diện tích màng sử
dụng và được nêu trong báo cáo kết quả thử nghiệm.
Phải đảm bảo sao cho dịch vi khuẩn không bị
rò rỉ ra ngoài cạnh của màng. Đối với một số bề mặt (ví dụ bề mặt rất hút nước)
sẽ rất khó để tránh khỏi hiện tượng rò rỉ. Khi xuất hiện rò rỉ, sử dụng lựa
chọn 1 sau đây. Nếu sự rò rỉ vẫn xuất hiện sau khi áp dụng lựa chọn 1, thì sử
dụng lựa chọn 2. Nếu khi áp dụng một trong hai lựa chọn mà không xảy ra rò rỉ
nữa thì sự lựa chọn đó phải được nêu trong báo cáo kết quả thử nghiệm.
- Lựa chọn 1: Giảm lượng dung dịch vi khuẩn
nhỏ lên bề mặt mẫu thử. Tuy nhiên, không được giảm xuống mức dưới 0,1 mL. Khi
giảm thể tích dung dịch nhiễm xuống, phải tăng nồng độ tế bào vi khuẩn trong
dịch nhiễm lên để đảm bảo số lượng tế bào vi khuẩn nhiễm là không đổi.
- Lựa chọn 2: Tăng độ nhớt của dịch tập nhiễm
bằng cách thêm chất làm đặc trơ như agar hoặc chất tương tự khác.
7.5. Ủ các mẫu thử đã nhiễm vi khuẩn
Ngoại trừ những trường hợp qui định riêng
khác, ủ các đĩa Petri đựng các mẫu thử đã nhiễm vi khuẩn (gồm một nửa số mẫu
thử chưa xử lý) ở nhiệt độ (35 ± 1) 0C và độ ẩm tương đối không nhỏ
hơn 90% trong (24 ± 1) h. Hiệu quả kháng khuẩn của một sản phẩm được đánh giá
dựa vào giá trị hoạt tính kháng khuẩn đạt được trong thí nghiệm ở nhiệt độ ủ
xác định. Những nhiệt độ khác có thể được dùng nếu đạt được sự thỏa thuận của
các bên liên quan. Nếu sử dụng nhiệt độ khác nhiệt độ (35 ± 1)0C,
thì nhiệt độ đó phải được nêu trong báo cáo kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Thu hồi vi khuẩn từ các mẫu thử
7.6.1. Xác định vi khuẩn trên các mẫu thử
ngay sau khi nhiễm
Ngay sau khi nhiễm, tiến hành thu hồi một nửa
số mẫu thử chưa xử lý bằng cách thêm 10 mL canh thang SCDLP (4.2.3.6) hoặc một
loại thích hợp, cho chất trung hòa còn hạn sử dụng lên đĩa Petri chứa mẫu thử.
Giá trị này sẽ được dùng để xác định tốc độ thu hồi vi khuẩn từ những mẫu thử
thí nghiệm. Phải đảm bảo chất trung hòa rửa sạch hoàn toàn mẫu thử bằng cách
dùng pipet để hút và nhả canh thang SCDLP ít nhất bốn lần.
Cần phải kiểm tra kỹ để có thể thu đủ lượng
vi khuẩn, nhất là khi tiến hành với lựa chọn 2 trong 7. 4 và độ nhớt của dung
dịch vi khuẩn tăng lên. Trong trường hợp này, khuấy cơ học có thể cần, như
khuấy sâu, máy trộn siêu tốc, hay siêu âm. Nếu thấy tốc độ phục hồi là tương
đương hoặc cao hơn so với phương pháp thực hiện ở trên thì sử dụng những phương
pháp đó. Nếu sử dụng một phương pháp phục hồi khác, thì phương pháp đó sẽ được
nêu trong báo cáo kết quả thử nghiệm. Có thể thu hồi vi khuẩn thử nghiệm bằng
10 ml chất trung hòa, do kích thước và đặc tính của mẫu thử thì có thể tăng thể
tích của dung dịch sử dụng lên. Nếu thể tích của chất trung hòa được dùng không
phải là 10 ml, thì thể tích thực đã dùng cần phải nêu trong báo cáo kết quả thử
nghiệm và dùng nó để tính hiệu quả kháng khuẩn.
Các quá trình làm sạch khác có thể ảnh hưởng
đến hoạt tính kháng khuẩn đo được và vì thế cần phải kiểm tra kỹ.
7.6.2. Kiểm tra các mẫu thử sau khi ủ
Sau khi ủ theo 7.5, thực hiện như 7.6.1 với
các mẫu thử còn lại. Ngay sau đó, đếm số vi khuẩn sống đã thu hồi từ mẫu thử
(xem 7.7).
7.7. Xác định lượng vi khuẩn sống bằng phương
pháp đếm khuẩn lạc
Đếm các tế bào vi khuẩn sống bằng cách dùng
một dãy dung dịch SCDLP pha loãng bậc 10 bằng nước muối sinh lý đệm photphat
(4.2.3.8). Cho 1 mL mỗi lần pha loãng và 1 mL SCDLP thu hồi từ mẫu thử nghiệm vào
các đĩa Petri vô khuẩn riêng biệt. Rót tiếp 15 mL agar đĩa (4.2.3.4) vào trong
mỗi đĩa Petri và lắc khẽ cho hòa đều vi khuẩn. Mỗi đĩa được lặp lại hai lần.
Lật ngược các đĩa Petri và ủ ở nhiệt độ (35 ± 1)0C trong (40 ÷ 48)
h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Biểu thị kết quả
8.1. Xác định số lượng vi khuẩn sống
Đối với mỗi mẫu thử, xác định số lượng vi
khuẩn sống thu hồi theo công thức sau:
N = (100 x C x D x
V)/A (1)
Trong đó:
N là số lượng vi khuẩn sống thu hồi trên mỗi
cm2 mẫu thử;
C là số vi khuẩn trung bình của mỗi đĩa
(trong số hai đĩa lặp lại);
D là hệ số pha loãng của đĩa được đếm;
V là thể tích của canh thang SCDLP đã cho vào
mẫu, mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính giá trị trung bình số học của số lượng
vi khuẩn sống thu hồi cho mỗi mẫu thử và biểu diễn giá trị đến hai chữ số có
nghĩa. Nếu không có khuẩn lạc đếm được thu hồi trong bất kỳ agar đĩa nào đối
với một sêri pha loãng, thì ghi số khuẩn lạc đã đếm là "< V" (với
V là thể tích của SCDLP thêm vào mẫu, mL). Để tính giá trị trung bình khi không
có vi khuẩn sống được thu hồi trong một sêri pha loãng thì coi như số lượng vi
khuẩn sống là "V".
VÍ DỤ: Trong trường hợp V = 10 mL, số dùng để
tính giá trị trung bình là 10.
8.2. Điều kiện thử nghiệm đúng
8.2.1. Khi ba điều kiện nêu trong 8.2.2,
8.2.3, và 8.2.4 được thỏa mãn thì phép thử sẽ được coi là đúng. Nếu tất cả các
điều kiện không thỏa mãn, thì phép thử bị coi là sai và các mẫu phải được thử
nghiệm lại.
8.2.2. Giá trị logarit của số vi khuẩn sống
thu hồi ngay sau khi nhiễm từ các mẫu thử chưa xử lý phải thỏa mãn yêu cầu
trong công thức sau:
(Lmax - Lmin)/(Lmean)
≤ 0,2 (2)
Trong đó:
Lmax là logarit chung (logarit cơ
số 10) của số vi khuẩn sống nhiều nhất được tìm thấy trên một mẫu thử;
Lmin là logarit chung của số vi
khuẩn còn sống nhỏ nhất được tìm thấy trên một mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Số lượng trung bình của vi khuẩn sống
thu hồi ngay sau khi nhiễm của các mẫu thử chưa xử lý phải nằm trong khoảng
(6,2 x 103 đến 2,5 x 104) tế bào/cm2.
8.2.4. Số lượng vi khuẩn sống thu hồi từ mỗi
mẫu thử chưa xử lý sau khi nuôi ủ trong 24 h phải không nhỏ hơn 6,2 x 101
tế bào/cm2.
GHI CHÚ 6: Nếu nhiệt độ ủ nhỏ hơn 350C
được dùng trong 7.5, thì số lượng vi khuẩn sống thu hồi từ các mẫu thử chưa xử
lý có thể không thỏa mãn tiêu chí này.
8.3. Tính giá trị hoạt tính kháng khuẩn
Khi phép thử là đúng thì giá trị hoạt tính
kháng khuẩn sẽ được tính theo phương trình (3), kết quả được lấy chính xác đến
một chữ số thập phân:
R = (Ut -
U0) - (At - U0) = Ut - At
(3)
Trong đó:
R là giá trị hoạt tính kháng khuẩn;
U0 là giá trị trung bình logarit
chung của số vi khuẩn sống thu hồi từ các mẫu thử chưa xử lý ngay sau khi
nhiễm, tế bào/cm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At là giá trị trung bình logarit
chung của số vi khuẩn sống thu hồi từ các mẫu thử đã xử lý sau 24h, tế bào/cm2.
8.4. Hoạt lực của chất kháng khuẩn
Giá trị hoạt tính kháng khuẩn được dùng để
xác định hoạt lực của chất kháng khuẩn. Các giá trị hoạt tính kháng khuẩn dùng
để xác định hoạt lực phải được tất cả các bên liên quan chấp nhận.
9. Độ lặp lại và độ
tái lập
Độ lặp lại và độ tái lập được nêu trong Phụ
lục B.
10. Báo cáo kết quả
thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau đây:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Loại mẫu sơn hoặc nhựa của các mẫu thử
chưa xử lý và đã xử lý; kích thước, hình dạng và chiều dày của mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Loài vi khuẩn thử nghiệm được dùng và ký
hiệu chủng, nêu lý do nếu dùng loài vi khuẩn khác;
e) Thể tích của giống vi khuẩn đã dùng;
f) Số lượng vi khuẩn sống trong giống vi
khuẩn nhiễm;
g) Các giá trị U0, Ut
và At dùng trong 8.3;
h) Hoạt tính kháng khuẩn tính được;
i) Chi tiết về bất kỳ sai lệch nào so với
tiêu chuẩn này cũng như chi tiết bất kỳ quá trình thay thế nào khác nếu sử
dụng, bao gồm: việc làm sạch các mẫu thử, sử dụng chất làm đặc trơ, loại và thể
tích chất trung hòa đã dùng, việc sử dụng phương pháp thu hồi khác và nhiệt độ
ủ khác.
j) Nêu rõ tên phòng thí nghiệm, tên và chữ ký
của người đứng đầu phòng thí nghiệm;
k) Ngày tiến hành thí nghiệm;
l) Ngày xuất báo cáo kết quả thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy định)
Môi
trường dinh dưỡng
A.1. Qui định chung
Chất lượng của các thành phần dùng trong các
chế phẩm giống vi khuẩn có thể khác nhau tùy thuộc vào nguồn gốc và vì thế có
thể gây ra sai số kết quả thí nghiệm. Do đó, thành phần của các chất sử dụng
cần phải được xác định.
A.2. Thành phần hóa học của canh thang dinh
dưỡng 1/500 (1/500 NB)
Cao thịt và pepton dùng cho vi khuẩn tập
nhiễm 1/500 NB là những thành phần chính để giảm thiểu sai số. Tiếp đến là các
yêu cầu về nitơ tổng số và nitơ amin đối với mọi vật liệu thương mại dùng cho
tiêu chuẩn này. Pepton phải là một loại cazein được phân cắt bằng enzyme.
Cao thịt
Nitơ tổng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ a - amin
từ 2,0% đến 5,0%.
Pepton (loại cazein phân cắt bằng enzyme)
Nitơ tổng số
từ 12,0% đến 16,0%;
Nitơ a - amin
từ 3,0% đến 6,0%.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lặp lại và độ tái lập
B.1. Cơ sở thực hiện
Nội dung của phụ lục này dựa vào nghiên cứu
trích dẫn từ nghiên cứu độ lặp lại và độ tái lập các kết quả thu được theo
phương pháp này. Nghiên cứu này được thực hiện từ năm 2000 đến đầu năm 2004 của
Viện công nghệ và đánh giá quốc gia Nhật Bản, một phần chấp thuận theo ISO/IEC
17025:2000[13] như thành viên của Hệ thống công nhận phòng thí
nghiệm quốc gia Nhật Bản (xem viện dẫn [3]) và một phần xác định những vấn đề
chưa rõ của JIS Z 2801:2000[1], là phương pháp cơ sở để xây dựng
tiêu chuẩn này.
B.2. Tóm tắt
Độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp này
được xác định bằng phân tích thống kê phù hợp với ISO/IEC 17025:2000. Kết quả
thử hoạt tính kháng khuẩn thu được từ năm phòng thí nghiệm ở Nhật Bản trên hai
loại mẫu thử đã xử lý được lặp lại giống nhau hoàn toàn. Sau khi loại bỏ số liệu
của một phòng thí nghiệm, phân tích số liệu còn lại đã cho những kết quả sau:
Độ lặp lại của các thử nghiệm xác định trong
cùng một phòng thí nghiệm = 0,087;
Độ tái lập của các thử nghiệm xác định trong
các phòng thí nghiệm khác nhau = 0,304.
Những số liệu trên là các ví dụ về độ lặp lại
và độ tái lập có thể thu được theo phương pháp này, và không cần áp dụng để
chấp nhận hoặc từ chối kết quả thử nghiệm của phòng thí nghiệm thu được với các
thử nghiệm khác nhau.
B.3. Thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Vật liệu
và điều kiện thử
Các mẫu đã xử lý
kháng khuẩn
Màng PET, kích thước (40 x 40 mm), dày
0,055 mm.
Mẫu loại I: màng sơn phủ acrylic có 350 mg/g hợp chất Ag.
Mẫu loại II: màng sơn phủ acrylic có 450 mg/g hợp chất Ag.
Các mẫu đối chứng chưa xử lý kháng khuẩn
Màng PET diện tích như trên nhưng không có
Ag trong sơn acrylic
Màng mỏng
Màng PE, kích thước (50 x 50) mm, dày 0,09
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Staphylococcus aureus NBRC 12732 (xem chú
thích 3)
Thể tích giống vi khuẩn
0,4 mL
Mỗi trong số năm phòng thí nghiệm tham gia
việc thử nghiệm liên phòng thử nghiệm đã tiến hành các phép thử giống nhau hoàn
toàn đối với hai loại mẫu đã xử lý. Số lượng mẫu sử dụng cho mỗi giai đoạn được
qui định theo tiêu chuẩn này. Các mẫu cũng như vi khuẩn, môi trường,… được cung
cấp cho các phòng thí nghiệm trước khi thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Mẫu gồm màng PET và màng sơn phủ
acrylic tan trong nước. Một lượng chất kháng khuẩn xác định là hợp chất của bạc
được phân tán trong dung dịch polyme acrylic trước khi phủ lên trên bề mặt PET.
Việc phủ này phải đảm bảo lượng chất kháng khuẩn là đồng nhất trên các mẫu thử.
CHÚ THÍCH 2: Do màng sơn phủ acrylic tan
trong nước, vi khuẩn tập nhiễm có xu hướng lan ra diện tích rộng hơn diện tích
màng mỏng. Do đó, đã sử dụng một hệ mẫu/màng mỏng khác so với tiêu chuẩn này,
đầu tiên màng mỏng được đặt vào, vi khuẩn được nhiễm đặt lên màng rồi mới đặt
mẫu thử lên trên.
CHÚ THÍCH 3: Chỉ sử dụng Staphylococcus aureus
do nó thể hiện độ sai số cao hơn E.coli.
B.4. Kết quả và thảo luận
Trong phân tích sơ bộ, điểm số Z được tính
bằng cách phân tích biểu đồ lệch pha của một phòng thí nghiệm vượt quá 2,0. Vì
thế, những kết quả từ phòng thí nghiệm đó đã bị loại bỏ và phân tích dữ liệu
chỉ thực hiện với còn lại các kết quả thử nghiệm của bốn phòng thí nghiệm còn
lại. Bảng B.2 biểu diễn hoạt tính kháng khuẩn trung bình và độ lệch chuẩn với
mỗi loại mẫu đã xử lý kháng khuẩn. Các mẫu lặp lại nêu trong bảng có ký hiệu là
"khối thứ nhất" và "khối thứ hai".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại mẫu
(xem Bảng B.1)
Hoạt tính kháng
khuẩn trung bình
(với độ lệch chuẩn
trong dấu ngoặc đơn)
Khối thứ nhất
Khối thứ hai
Mẫu loại I
1,72 (0,42)
1,78 (0,26)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,29 (0,45)
2,42 (0,41)
Hai phép thử lặp lại được thực hiện ở mỗi
phòng thí nghiệm trên mỗi trong số hai loại mẫu. Đối với mỗi loại mẫu sử dụng 3
mẫu thử. Các nguồn biến thiên được dùng để phân tích các kết quả gồm sự biến
thiên giữa các phép thử lặp lại VR (nghĩa là dù kết quả đó thu được
từ khối thứ nhất hoặc khối thứ hai), phòng thí nghiệm thực hiện phép thử VL
và sự biến thiên giữa 3 mẫu đã được thử nghiệm VS. Tuy nhiên, hệ số
VR và VL không thể là ngẫu nhiên vì một phân tích độc lập
được thực hiện trên mỗi block. Bảng B.3 nêu kết quả nhận được từ phân tích
phương sai (ANOVA) và tính toán không đảm bảo.
Bảng B.3 - Bảng ANOVA
và không đảm bảo
Nguồn biến thiên
Tổng diện tích
Bậc tự do
Diện tích m2
Tỉ lệ F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F (p = 0,01)
F (thử nghiệm)
Độ lặp, VR
0,1200
1
0,1200
0,40
10,13
34,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí nghiệm, VL
4,6569
3
1,5523
5,18
9,28
29,46
VR x VL (lỗi bậc
nhất, e1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,2297
13,84
2,90
4,46
a
Mẫu thử Vs
4,4408
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205,12
4,15
7,50
a
VL x VS
0,3887
3
0,1296
5,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,46
a
VR x VS
0,0133
1
0,0133
0,62
4,15
7,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VR x VL x VS
0,1160
3
0,0387
1,79
2,90
4,46
Lỗi bậc 2, e2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
0,0217
Tổng cộng
11,3277
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Giá trị có nghĩa ở 1%
Như nêu trong Bảng B.3, lỗi điểm chính VR
x VL (lỗi thứ nhất e1) là cao hơn giá trị có nghĩa ở 1%
so với lỗi thứ 2 e2. Mặt khác, VR x VS và VR
x VL x VS không có tính thống kê so với e2, vì
vậy hiệu quả của hai lỗi này đã góp chung vào với lỗi phụ e2'. Bảng
B.4 nêu kết quả phân tích sự thay đổi sau khi gộp các phương sai không xác
định.
Bảng B.4 - Bảng ANOVA
và không đảm bảo (gộp các phương sai không xác định)
Nguồn thay đổi
Tổng diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình m2
Tỉ lệ F
F (p=0,05)
F(p = 0,01)
F (thử nghiệm)
Độ lặp lại, VR
0,1200
1
0,1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,13
34,12
Phòng thí nghiệm, VL
4,6569
3
1,5523
5,18
9,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VR x VL (lỗi thứ
nhất, e1)
0,8991
3
0,2297
13,84
2,90
4,46
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4408
1
4,4408
194,46
4,11
7,50
a
VL x VS
0,3887
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1296
5,67
2,87
4,46
a
Lỗi thứ 2, e2'
0,8221
32
0,0228
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
11,3277
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Giá trị có nghĩa ở
1%.
Những kết quả xác nhận VR (sự thay
đổi do lặp lại phép thử) và VL (sự thay đổi do phòng thí nghiệm) là
những kết quả độc lập không có tính thống kê.
Kết luận sau có thể rút ra từ những kết quả
của nghiên cứu này:
- Độ lặp lại: sự không đảm bảo chuẩn ở các
điều kiện lặp lại của ba lần đo lại có thể được tính từ các số liệu trên như
sau:
s(e2) = [V(e2')/3]1/2
= (0,0228/3)1/2 = 0,087 (B.1)
- Độ tái lập: sự không đảm bảo chuẩn ở các
điều kiện thực hiện lại có thể được tính từ các số liệu trên như sau:
s(e1) = {[V(e1)
- V(e2')]/3}1/2 = [(0,2997 - 0,0228)/3]1/2 =
0,304 (B.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] JIS Z 2801:2000, Antimicrobial products -
Test for antimicrobial activity and efficacy (Các sản phẩm kháng vi sinh vật -
Thử nghiệm hiệu quả và hoạt tính kháng khuẩn).
[2] Suzuki, S., IMAI, S., and KOURAI, H.
Background and evidence leading to the establishment of the JIS standard for
antimicrobial product (Cơ sở và chứng cứ để thiết lập tiêu chuẩn JIS cho sản
phẩm kháng vi sinh vật), Biocontrol Science, 19 (2006), pp. 135-145.
[3] Establishment of Traceability and
Estimation of Uncertainty in Evaluation Methods using Bacteria (Tạo vết và tạm
tính trong các phương pháp đánh giá sử dụng vi khuẩn), International
Accreditation Japan/National Institute of Technology and Evaluation (IA
Japan/NITE) report, March 2004.
[4] ASTM E 1054, Standard Test Methods for
Evaluation of Inactivators of Antimicrobial Agents (Các phương pháp thử nghiệm
chuẩn để đánh giá chất không hoạt động của những tác nhân kháng khuẩn).
[5] EN 1040, Chemical disinfectants and
antiseptics - Quantitative suspension test for the evaluation of basic
bactericidal activity of chemical disinfectants and antiseptics - Test method
and requirements (Chất kháng khuẩn và khử trùng hóa học - Phép thử nhũ tương
định lượng để đánh giá hoạt tính kháng vi khuẩn gốc của những chất kháng khuẩn
và khử trùng hóa học - Phương pháp và yêu cầu thử nghiệm) (phase 1).
[6] ISO 846:1997, Plastics - Evaluation of
the action of microorganisms (Nhựa - Đánh giá hoạt tính vi sinh vật).
[7] TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003) Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh vật
trên đĩa agar - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 0C.
[8] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương
pháp cơ bản xác định độ lặp và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[9] TCVN 6507-1:2005 (ISO 6887-1) Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và
các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật. Phần 1: Các nguyên
tắc chung để chuẩn bị huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] ISO 14852, Determination of the ultimate
aerobic biodegradability of plastic materials in an aqueous medium - Method by
analysis of evolved carbon dioxide (Xác định phân hủy sinh học hiếu khí tới hạn
của vật liệu nhựa nhiệt dẻo trong môi trường nước - Phương pháp phân tích CO2
thoát ra).
[12] ISO 14855 (both parts), Determination of
the ultimate aerobic biodegradability of plastic materials under controlled
composting conditions - Method by analysis of evolved carbon dioxide (Xác định
phân hủy sinh học ưa khí tới hạn của vật liệu nhựa ở các điều kiện composting
có kiểm soát - Phương pháp phân tích CO2 thoát ra).
[13] TCVN ISO/IEC 17025:2001 (ISO/IEC
17025:2000) Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.