Tên chỉ tiêu
|
Mức quy định
|
Vữa xây lớp mỏng
|
Vữa trát
|
1. Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất, mm, không lớn hơn
|
1,25
|
2. Độ lưu động, mm
|
190 ÷ 220
|
180
÷ 210
|
3. Khả năng giữ độ lưu động, %, không nhỏ hơn
|
90
|
4. Thời gian bắt đầu đông kết, min, không
nhỏ hơn
|
180
|
5. Thời gian điều chỉnh, min, không nhỏ hơn
|
5
|
-
|
6. Hàm lượng ion clo trong vữa, %, không lớn hơn
|
0,1
|
6.2.
Các
chỉ tiêu chất lượng của vữa đóng
rắn.
6.2.1. Cường độ nén và cường
độ bám dính của vữa được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Cường độ nén và cường độ bám dính
của vữa
Tên chỉ tiêu
Mác vữa
M2,5
M5,0
M7,5
M10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cường độ nén trung bình, MPa (N/mm2), không nhỏ hơn
2,5
5,0
7,5
10
12,5
2. Cường độ bám dính, MPa (N/mm2), không nhỏ hơn
Không quy định
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phương pháp thử
7.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Theo TCVN 3121-2:2003. Khi chuẩn bị mẫu thử từ vữa khô trộn sẵn, điều chỉnh lượng nước trộn
sao cho độ lưu động của hỗn hợp vữa phù hợp với quy định tại Bảng 1 của tiêu chuẩn này.
7.2. Xác định kích thước hạt cốt liệu lớn nhất
Theo TCVN 3121-1:2003.
7.3. Xác định độ lưu động
Theo TCVN 3121-3:2003.
7.4. Xác định khả năng giữ độ lưu động
Theo TCVN 3121-8:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 3121-9:2003.
7.6. Xác dịnh cường độ nén
Theo TCVN 3121-11:2003.
7.7. Xác định cường độ bám dính
Theo TCVN 3121-12:2003. Sử dụng tấm nền liên kết là các viên xây bê tông nhẹ ở điều kiện khô trong không khí.
7.8. Xác định hàm lượng ion clo hòa tan trong nước
Theo TCVN 3121-17:2003.
7.9. Xác định thời gian điều chỉnh
7.9.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này không áp dụng đối với
các trường hợp sử dụng viên xây có lỗ rỗng.
7.9.2. Dụng cụ, thiết bị
- Các viên xây, là gạch bê tông nhẹ được sử
dụng làm nền cho vữa xây lớp mỏng đang thử;
- Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến 0,1 %;
- Tủ sấy, có bộ phận điều chỉnh và ổn định nhiệt
độ (105 ± 5) °C;
- Bay thép;
- Dao xây;
- Thùng lưu mẫu, có thể duy trì nhiệt
độ trong khoảng (27 ± 2) oC và độ ẩm tương đối (80 ± 5) %.
7.9.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi tiến hành thí nghiệm, sấy khô
các viên xây và các khối lập phương trong tủ sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không
đổi. Mẫu được coi là có khối
lượng không đổi nếu trong quá trình sấy, chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau hai
giờ không quá 0,2 % theo khối lượng. Sau đó, để cho viên xây và khối lập
phương ổn định bằng cách lưu giữ hai ngày trong không khí ở nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối
(80 ± 5) %.
Tiến hành thí nghiệm ở điều kiện nhiệt độ (27 ± 2) °C
và độ ẩm tương đối (80 ± 5) % theo quy
trình sau:
a) Dùng bay trát vữa lớp mỏng lên bề mặt tiếp xúc
(mặt nằm) của lớp nền cấu tạo từ các viên xây, sau đó vét bỏ ngay.
b) Trát một lớp vữa có độ dày từ 3
mm đến 5 mm từ vữa xây lớp mỏng lên bề mặt lớp nền đã được xử lý theo mô tả trong mục a.
c) Đặt khối lập phương với mặt tiếp xúc là mặt
nằm của viên xây lên lớp vữa và giữ khối lập
phương trong 30 giây với một tải trọng 1,2 kg trong trường hợp
các viên xây có khối lượng thể tích lớn hơn hoặc bằng 1000 kg/m3 hoặc
một tải trọng 0,5 kg trong trường hợp các viên xây có khối lượng thể tích nhỏ hơn
1000 kg/m3.
d) Nhấc
khối lập phương ra theo phương vuông góc với bề
mặt nằm và xác định phần trăm diện tích bề mặt tiếp xúc của khối lập phương
được bao phủ bằng vữa bám dính, làm tròn tới 10 %.
e) Lặp lại thao tác c và d sau mỗi phút (mỗi thao tác sử dụng
một khối lập phương mới) cho tới khi 50 % bề mặt tiếp xúc của khối lập
phương được bao phủ bằng
vữa bám dính rồi ghi lại mỗi khoảng thời gian, tính bằng phút, kể từ
thời điểm hoàn tất quá trình trộn và phần trăm diện tích bề mặt tương ứng được
phải bằng vữa bám dính.
CHÚ THÍCH: Các lần đặt khối lập phương mới lên lớp vữa phải cách
vị trí đặt mẫu trước đó ít nhất là 20 mm.
7.9.4. Tính toán và biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
- địa điểm, thời gian, người lấy và
chuẩn bị mẫu thử;
- loại vữa;
- phương pháp lấy và chuẩn bị mẫu vữa:
- giá trị độ lưu động khi chuẩn bị mẫu vữa
theo TCVN 3121-3:2003;
- kết quả thử, lấy chính xác đến 1 phút;
- ngày thử mẫu;
- số hiệu của tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10. Xác định hệ số hút nước do mao dẫn
7.10.1. Nguyên tắc
Hệ số hút nước do mao dẫn được xác định bằng lượng
gia tăng khối lượng của mẫu đã được sấy khô và mẫu sau khi nhúng vào nước ngập từ 5
mm đến 10 mm ở điều kiện áp suất không khí trong một khoảng thời gian quy định.
7.10.2. Dụng cụ, thiết bị
- Khay, có chiều sâu ít nhất là 20 mm và có
diện tích đủ rộng để đặt các viên mẫu cần được nhúng nước. Khay phải được lắp dụng cụ để duy trì
mực nước không đổi;
- Bốn miếng đệm cho một viên mẫu vữa, để đặt viên mẫu với
diện tích tiếp xúc nhỏ nhất, cách ly với mặt khay theo chiều sâu nhúng nước định
trước;
- Cân kỹ thuật, có độ chính xác tới
0,1 % khối lượng khô của viên mẫu thí nghiệm;
- Tủ sấy, có bộ phận điều chỉnh và ổn định nhiệt
độ (60 ± 5) °C;
- Đồng hồ bấm giây, độ chính xác đến 1
giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khuôn kim loại và các dụng cụ phụ trợ
khác, theo mô tả trong TCVN 3121-11:2003 (để chuẩn bị các viên mẫu hình lăng trụ với
kích thước 160 mm x 40 mm x 40 mm).
7.10.3. Vật liệu
- Nước, đã khử khoáng hoặc
nước cất;
- Vật liệu bọc phủ, ví dụ sáp paraphin hoặc
nhựa tổng hợp có nhiệt độ nóng chảy trên 60 °C.
7.10.4. Cách tiến hành
a) Chuẩn bị và bảo dưỡng các viên mẫu:
Chuẩn bị 3 viên mẫu hình lăng trụ kích
thước 160 mm x 40 mm x 40 mm, việc tạo mẫu và bảo dưỡng mẫu thử
được thực hiện theo mục 5.1 của TCVN 3121-11:2003. Đến cuối của giai
đoạn bảo dưỡng mẫu thử, bao bọc 4 mặt bên thuộc cạnh dài của các viên mẫu bằng vật liệu bọc phủ quy
định sau đó bẻ mỗi viên mẫu thành hai nửa.
b) Sấy khô:
Sấy các viên mẫu đến khối lượng không đổi
trong tủ sấy ở nhiệt độ (60 ± 5) oC. Mẫu được coi là đạt khối lượng không đổi nếu trong quá trình sấy,
chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 24 giờ không vượt
quá 0,2 % tổng khối lượng của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt các nửa viên mẫu vào trong khay
với bề mặt vết gẫy của lăng trụ quay xuống dưới. Mẫu được đỡ bằng 4 miếng đệm
để không chạm vào đáy của khay. Nhúng mẫu vào nước đến độ sâu bằng 5 mm đến 10
mm trong suốt thời gian thử nghiệm (xem Hình 1). Để đảm bảo các viên mẫu với bề mặt thô nhám khi nhúng hoàn
toàn trong nước không mắc lại các bọt khí ở phía dưới, phải nhúng các viên mẫu theo một mặt
nghiêng dần.
Kích hoạt thiết bị đếm thời gian. Duy trì
mực nước không đổi trong suốt thời gian thử nghiệm.
Dùng tấm nilon bọc khay đựng mẫu để tránh
sự bốc hơi nước từ các viên mẫu thử đang ẩm ướt.
CHÚ DẪN
1. Viên mẫu hình lăng trụ.
2. Mặt ở đầu bị bẻ gãy của viên mẫu.
3. Mặt nước
A. Xấp xỉ 80 mm.
B. Chiều sâu nhúng nước 5 mm đến 10 mm*.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Các viên mẫu vữa trát
Nếu nhìn thấy hiện tượng ẩm ướt xuất hiện
trên bề mặt tự do của các viên mẫu thì dừng thử nghiệm. Bẻ các viên mẫu để chắc
chắn chúng hoàn toàn thấm ướt. Nếu chúng hoàn toàn thấm ướt thì cân cả hai nửa cùng
nhau. Nếu chưa thấm ướt hoàn toàn thì thực hiện lại thử nghiệm trên một viên mẫu
mới.
CHÚ THÍCH: Nếu khi viên mẫu được bẻ ra, sự thấm ướt không xẩy ra
trên toàn bộ diện tích thì có thể là do việc bọc phủ các bề mặt dài của viên mẫu chưa được đảm bảo. Do đó, cần đặc
biệt chú ý đến điều này khi chuẩn bị những viên mẫu thay thế.
Sau khi nhúng mẫu được 10 phút, lấy mẫu ra
khỏi khay, nhanh chóng lau khô nước trên bề mặt bằng giẻ ẩm, cân mẫu xác định được khối
lượng (m1) và ngay lập tức đặt mẫu vào khay. Lặp lại quy
trình tương tự sau 90 phút và cân xác định được khối lượng (m2)
7.10.5. Tính toán và biểu thị
kết quả
Hệ số hút nước do mao dẫn của vữa được
định nghĩa là độ dốc của đường thẳng nối các điểm đại diện của các
phép đo thực hiện tại thời điểm 10 phút và 90 phút.
Tính toán hệ số này dựa theo công thức:
C = 0,1(m2 - m1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là hệ số hút nước mao dẫn của một viên mẫu đơn lẻ, tính bằng kg/m2.phút0,5.
m1 là khối lượng của viên mẫu sau 10 phút ngâm nước, tính bằng g.
m2 là khối lượng của viên mẫu sau 90 phút ngâm nước, tính
bằng g.
Tính toán các giá trị đơn lẻ của hệ số hút
nước (C) làm tròn số đến
0,05 kg/m2.phút0,5.
Kết quả là giá trị trung bình cộng của các
giá trị hệ số hút nước mao dẫn đơn lẻ, làm tròn số tới 0,1 kg/m2.phút0,5.
7.10.6. Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
- địa điểm, thời gian, người lấy và chuẩn bị
mẫu thử;
- loại vữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị độ lưu động khi chuẩn bị mẫu vữa
theo TCVN 3121-3:2003;
- kết quả thử, lấy chính xác đến 0,1 kg/m2.phút0,5;
- ngày thử mẫu;
- số hiệu của tiêu chuẩn này:
- các ghi chú trong quá trình thử (nếu có).
8. Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển và bảo quản
8.1. Ghi nhãn
8.1.1. Vữa tươi trộn sẵn tại
trạm trộn khi xuất xưởng phải có giấy xác nhận chất lượng của nhà sản xuất, bao
gồm các thông tin:
- tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thể tích mẻ trộn;
- thành phần vữa;
- giá trị thực của các chỉ tiêu theo Điều 6;
- ngày sản xuất.
8.1.2. Vữa khô trộn sẵn tại
nhà máy được đóng bao hoặc chứa trong các xitéc chuyên dụng. Trên các xitéc, vỏ
bao phải có nhãn ghi rõ:
- tên sản phẩm;
- cơ sở sản xuất;
- khối lượng bao/xitéc;
- loại và mác vữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thời hạn sử dụng;
- hướng dẫn sử dụng.
Khi xuất xưởng phải có giấy xác nhận chất
lượng của nhà sản xuất, bao gồm các thông tin:
- tên cơ sở sản xuất;
- loại và mác vữa;
- số lô;
- giá trị thực của các chỉ tiêu theo Điều 6;
- ngày sản xuất.
8.2. Bao
gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Khối lượng tịnh quy
định cho mỗi bao vữa khô trộn sẵn là (50 ± 1) kg.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các loại bao có khối lượng khác với điều 8 2.2 khi
có thỏa thuận giữa bên
sản xuất và tiêu thụ.
8.3. Vận chuyển
8.3.1. Vữa tươi trộn sẵn tại
trạm trộn được vận chuyển đến công trường bằng các phương tiện chuyên dụng.
8.3.2. Vữa khô trộn sẵn tại
nhà máy được vận chuyển đến nơi sử dụng bằng
mọi phương tiện đảm bảo che chắn, chống mưa và ẩm ướt.
8.4. Bảo quản
8.4.1. Kho chứa bao vữa khô
trộn sẵn phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn. Các bao vữa khô
xếp cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo lừng lô.
8.4.2. Vữa khô trộn sẵn được bảo hành chất lượng
trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất.