TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
8818-3 : 2011
NHỰA
ĐƯỜNG LỎNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 3: THỬ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC
Cut-back Asphalt - Test Method - Part 3: Test Method for Water Content
Lời nói đầu
TCVN 8818-3:2011 do Viện Khoa học và Công
nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8118, gồm 5 phần :
TCVN 8818-1:2011, Nhựa đường lỏng – Phần 1:
Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8818-2:2011, Nhựa đường lỏng – Phương pháp
thử – Phần 2: Thử nghiệm xác định nhiệt độ bắt lửa.
TCVN 8818-3:2011, Nhựa đường lỏng – Phương
pháp thử – Phần 3: Thử nghiệm xác định hàm lượng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8818-5:2011, Nhựa đường lỏng – Phương
pháp thử – Phần 5: Thử nghiệm xác định độ nhớt tuyệt đối (sử dụng nhớt kế mao
dẫn chân không).
NHỰA ĐƯỜNG LỎNG – PHƯƠNG PHÁP THỬ –
PHẦN 3: THỬ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC
Cut-back asphalt –
Test Method – Part 3: Test Method for Water Content
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chưng cất
để xác định hàm lượng nước có trong nhựa lỏng.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 7494:2005 (ASTM D140-01), Bitum - Phương
pháp lấy mẫu.
TCVN 2698:2007 (ASTM D86), Sản phẩm dầu mỏ -
Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển.
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Tóm tắt phương pháp
Chưng cất hồi quy mẫu thí nghiệm cùng với một
dung môi không trộn lẫn được với nước, nước trong mẫu sẽ bốc hơi kéo theo cùng với
dung môi này. Sau khi hơi nước đọng lại, nước sẽ tách ra khỏi dung môi và được
ngưng tụ vào một ống hứng; dung môi kéo theo nước quay lại về bình chưng cất.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Bình chưng cất:
Có thể sử dụng một trong hai loại bình sau:
- Bình chưng cất làm bằng thuỷ tinh dạng hình
cầu cổ ngắn, rộng để dễ dàng lắp ống hứng (xem Hình 1);
- Bình chưng cất làm bằng kim loại, có lỗ
tròn phù hợp trên nắp bình để dễ dàng lắp ống h ứng (xem Hình 2 )
Thông thường nên sử dụng bình có dung tích
500 ml, 1000 ml hoặc 2000 ml.
5.2 Thiết bị gia nhiệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Là một bếp ga hoặc bếp điện khi sử dụng
bình chưng cất làm bằng thuỷ tinh;
- Là một bếp ga dạng vòng tròn có các lỗ tròn
ở thành trong khi sử dụng bình chưng cất làm bằng kim loại, bếp ga dạng vòng
tròn phải có kích cỡ sao cho có thể dịch lên hoặc xuống dọc theo thân bình
chưng cất.
5.3 Ống ngưng : Có chiều dài tối thiểu là 400
mm; cấu tạo gồm hai ống thuỷ tinh lồng vào nhau, ống trong có đường kính ngoài từ
10mm12 mm, ống ngoài có một vòi dẫn nước vào và một vòi dẫn nước ra.
5.4 Ống hứng (xem Hình 3): Làm bằng thuỷ
tinh, dung tích 25 ml, có vạch chia như sau:
- Từ 0ml÷1 ml: khắc vạch 0,1 ml, sai số tối
đa 0,05 ml;
- Từ 1 ml trở lên: khắc vạch 0,2 ml, sai số
tối đa 0,1 ml.
5.5 Dung môi
Là loại dung môi thơm, có thể sử dụng một
trong các dung môi sau:
- Hỗn hợp gồm xylen – toluene với tỷ lệ phần
trăm theo thể tích tương ứng 80:20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi phải được lưu giữ trong một bình
kín; để ở nơi thoáng mát; không để gần nguồn nhiệt, nơi có tia lửa điện; tránh
để tiếp xúc với da tay.

Hình 1. Sơ đồ lắp đặt
thiết bị khi sử dụng bình chưng cất thuỷ tinh

Hình 2. Sơ đồ lắp đặt
thiết bị khi sử dụng bình chưng cất kim loại

Hình 3. Cấu tạo ống
hứng
5.6 Hiệu chuẩn thiết bị
5.6.1 Sử dụng một ống pi-pet hoặc một ống
pi-rét đã được hiệu chuẩn để cho một lượng nước nhất định vào một lượng dầu
hydro các bon sạch, sau đó thực hiện thí nghiệm xác định lượn g nước có trong
hỗn hợp này theo trình tự quy định tại mục 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Quy định về
sai số cho phép khi hiệu chuẩn thiết bị
Khả năng của ống
hứng ở 20oC (ml)
Lượng nước sử dụng
để hiệu chuẩn (ml)
Sai số cho phép của
lượng nước thu được (ml)
2
1
1 ± 0,05
10
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
5 ± 0,2
25
12
12 ± 0,2
5.6.3 Trong trường hợp kết quả thí nghiệm
không thoả mãn yêu cầu, cần tìm hiể u và phân tích các nguyên nhân dẫn đến sai
số (có thể do gia nhiệt quá nhanh, các ống dẫn bị bẩn, …) nếu có trước khi thực
hiện lại công tác hiệu chuẩn.
6 Lấy mẫu
6.1 Việc lấy mẫu thí nghiệm được thực hiện
theo TCVN 7494:2005 (ASTM D140-01).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Cách tiến hành
7.1 Cân xác định khối lượng hoặc đong xác định
thể tích mẫu thí ng hiệm với độ chính xác 1% và cho vào bình chưng cất.
7.2 Xác định lượng mẫu thí nghiệm bằng một
ống đong có vạch chia thể tích có kích cỡ phù hợp.
7.3 Cân xác định khối lượng mẫu thí nghiệm cho
vào bình chưng cất, sau đó cho 100 ml dung môi vào bình chưng cất. Trong trường
hợp mẫu thí nghiệm có hàm lượng nước thấp thì phải sử dụng khối lượng mẫu thí
nghiệm lớn hơn, khi đó lượng dung môi sử dụng có thể nhiều hơn 100 ml.
7.4 Nếu cần, có thể sử dụng các hạt thuỷ tinh
hoặc chất trợ giúp sôi khác để làm giảm hiện tượng nổi bong bóng trong quá
trình chưng cất nếu thấy cần thiết.
7.5 Lắp đặt thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ
tại Hình 1 (trong trường hợp sử dụng bình chưng cất thuỷ tinh) hoặc Hình 2 (khi
sử dụng bình chưng cất kim loại); lựa chọn ống hứng phù hợp v ới lượng nước dự kiến
sẽ thu được. Trong trường hợp sử dụng bình chưng cất kim loại thì phải dùng một
miếng giấy đệm dạng hình tròn có kích cỡ phù hợp đã được làm ẩm bằng dung môi
kéo theo đặt vào vị trí giữa miệng và nắp của bình chưng cất. Ống làm lạnh v à
ống hứng phải khô và sạch. Bịt nút cốt tông vào đỉnh của ống ngưng để ngăn cản
sự đông tụ của hơi ẩm trong đó. Cho nước mát chảy qua ống làm lạnh để ngưng tụ
chất bay hơi thu được trong quá trình chưng cất (nước chảy vào qua vòi dẫn phía
dưới và chảy ra qua vòi dẫn phía trên).
7.6 Gia nhiệt cho bình chưng cất, điều chỉnh
nguồn nhiệt sao cho có từ 2 đến 5 giọt chất lỏng rơi vào ống hứng trong khoảng
thời gian một giây. Nếu sử dụng bình chưng cất kim loại, thì khi bắt đầu gia
nhiệt, bếp ga dạng vòng tròn được đặt cách đáy bình một đoạn 76 mm và trong quá
trình chưng cất hạ dần độ cao cho tới khi ngang đáy bình. Quá trình chưng cất
được thực hiện cho tới khi không còn nhìn thấy chất lỏng xuất hiện trong tất cả
các phần của bộ thiết bị (trừ ống hứng), và thể tích của nước trong ống hứng
không thay đổi trong khoảng thời gian 5 phút.
7.7 Sau khi kết thúc quá trình chưng cất, để
cho thiết bị và nước nguội đến nhiệt độ phòng. Dùng đũa thuỷ tinh gạt các giọt
nước dính bám trên thành ống (nếu có) cho rơi vào ống hứ ng. Sau đó đọc xác
định thể tích nước thu được.
8 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
A là thể tích nước thu được (ml) ;
B là khối lượng (g) hoặc thể tích
(ml) của mẫu thí nghiệm.
8.2 Hàm lượng nước được tính chính xác đến
0,05% nếu sử dụng ống hứng có thể tích 2 ml, được tính chính xác đến 0,1% nếu
sử dụng ống hứng có thể tích là 10 ml h oặc 25 ml khi mẫu thí nghiệm sử dụng là
100 ml (hoặc 100 g).
9 Báo cáo kết quả
Báo cáo hàm lượng nước với đơn vị là %.
10 Độ chính xác
Không đánh giá độ chính xác khi thí nghiệm sử
dụng ống hứng có thể tích 2 ml ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Do một thí nghiệm viên thực hiện không vượt
quá quy định tại bảng 2 sau:
Bảng 2 - Quy định về
sai số cho phép do một thí nghiệm viên thực hiện
Lượng nước thu được
(ml)
Sai số cho phép
(ml)
0,0-1,0
0,1
1,1-25
0,1 (hoặc 2% của
giá trị trung bình)
- Do hai phòng thí nghiệm độc lập thực hiện
không vượt quá quy định tại bảng 3 sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nước thu được
(ml)
Sai số cho phép
(ml)
0,0-1,0
0,2
1,1-25
0,2 (hoặc 10% của
giá trị trung bình)