Các chỉ tiêu cơ lý
|
Trị số
|
Phương pháp thử
|
1.Cường độ kháng ép của đá gốc (MPa)
a. Đối với đá mác ma và đá biến chất b. Đối
với đá trầm tích
|
≥ 100 (80)
≥ 80 (60)
|
TCVN 7572-10:2006
|
2. Độ hao mòn Los Angeles, %
a) Đối với đá mác ma, đá biến chất b) Đối
với đá trầm tích
|
≤ 25 (30)
≤ 35 (40)
|
TCVN 7572-12:2006
|
3. Lượng hạt thoi dẹt (hạt trên sàng 4,75
mm), %
|
≤ 18
|
TCVN 7572-13:2006
|
4. Lượng hạt mềm yếu và phong hóa, %
|
≤ 5
|
TCVN 7572-17:2006
|
5. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %
|
≤ 2
|
TCVN 7572-8:2006
|
6. Hàm lượng sét cục, %
|
≤ 0,25
|
TCVN 7572-8:2006
|
7. Độ dính bám của đá với nhựa tối thiểu
|
Đạt
|
TCVN 7504:2005
|
CHÚ THÍCH: Trị số trong ngoặc ( ) chỉ dùng
cho đường có Vtk < 60 km/h
|
5.1.4. Kích cỡ đá (theo lỗ sàng vuông) dùng
trong lớp mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng có chiều dày từ 4,5 cm đến 6 cm
được ghi ở Bảng 2. Mỗi loại kích cỡ đá được ký hiệu d/D, trong đó d là cỡ đá
nhỏ nhất danh định và D là cỡ đá lớn nhất danh định.
Bảng 2 - Các loại
kích cỡ đá dùng trong lớp đá dăm thấm nhập nhựa nóng
Loại đá
Cỡ đá danh định
(mm)
d
D
Đá dăm cơ bản (1)
19
37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
19
Đá chèn nhỏ (2)
4,75
9,5
CHÚ THÍCH:
- (1): Đối với đá dăm cơ bản và đá chèn
9,5/19 lượng hạt có kích cỡ lớn hơn "D" và lượng hạt nhỏ hơn
"d" không được vượt quá 5% theo khối lượng.
- (2): Đối với đá chèn nhỏ 4,75/9,5 lượng
hạt có kích cỡ lớn hơn "D" và lượng hạt nhỏ hơn "d" không
được vượt quá 10% theo khối lượng.
5.1.5. Các viên đá phải khô ráo, sạch, sắc
cạnh và có dạng hình khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Nhựa đường dùng cho lớp đá dăm thấm
nhập nhựa nóng là loại nhựa đặc gốc dầu mỏ (bitum) có độ kim lún 60/70 nấu đến
nhiệt độ 160C khi phun tưới. Tùy theo vùng khí hậu nóng hay lạnh, Tư vấn thiết
kế có thể cho phép dùng loại nhựa có độ kim lún 40/60 hoặc 85/100 nấu đến nhiệt
độ thi công quy định.
5.2.2. Nhựa tưới thấm bám trên mặt đường đá
dăm cũ, bẩn (xem Điều 7.1.4) là loại nhựa lỏng MC30 nấu đến nhiệt độ 50C10C
hoặc MC70 nấu đến nhiệt độ 70C10C. Có thể dùng nhũ tương nhựa phân tích vừa
hoặc chậm theo 22TCN 354-06, để tưới thấm bám ở nhiệt độ không khí.
5.2.3. Các loại nhựa nói trên phải đạt các yêu
cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 7493:2005 và TCVN8818-1:2011.
5.2.4. Trước khi sử dụng nhựa đường phải kiểm
tra hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đường và phải lấy mẫu thí nghiệm
lại theo quy định của TCVN 7493:2005.
6. Định mức lượng đá
và lượng nhựa
6.1. Lượng đá dăm cơ bản, đá chèn các loại và
lượng nhựa phun tưới ở các lượt để thi công lớp mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa
nóng có chiều dày từ 4,5 cm đến 6 cm được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Định mức đá
dăm cơ bản, đá chèn các loại và nhựa nóng dùng cho lớp đá dăm thấm nhập nhựa
nóng có chiều dày từ 4,5 cm đến 6 cm
(Phương pháp rải đá 3
lần, tưới nhựa 2 lần)
Chiều dày lớp đá
dăm thấm nhập nhựa nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá dăm cơ bản cỡ 19/37,5
(rải lượt đầu)
(dm3/m2)
Nhựa nóng tưới thấm
nhập lần thứ nhất
(kg/m2)
Đá chèn cỡ 9,5/19
(rải lượt hai)
(dm3/m2)
Nhựa nóng tưới thấm
nhập lần thứ hai
(kg/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dm3/m2)
4,5
50 - 53
3,0
14 - 16
2,0
10 - 11
5,0
55 - 58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 - 18
2,2
10 - 11
6,0
66 - 68
3,6
16 - 18
2,5
10 - 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Công tác chuẩn bị
trước khi thi công lớp đá dăm thấm nhập nhựa nóng
7.1. Chuẩn bị mặt bằng trước khi thi công.
7.1.1. Lớp móng trước khi rải lớp đá dăm thấm
nhập nhựa lên trên cần phải vững chắc, bằng phẳng và tương đối kín mặt để nhựa
không chảy thấm xuống. Lớp móng này đã được nghiệm thu theo các tiêu chuẩn hiện
hành.
7.1.2. Nếu là mặt đường cũ, cần vá ổ gà, sửa
sang mặt cắt ngang, làm vệ sinh và để khô ráo.
7.1.3. Làm thành chắn ở hai mép mặt đường
bằng một trong nhiều cách: trồng đá vỉa, đắp đất dải lề đường và đầm chặt, có
chiều cao bằng chiều dày lớp đá dăm thấm nhập nhựa sẽ thi công ...
7.1.4. Khi làm lớp dăm thấm nhập nhựa trên
mặt đường cũ quá bẩn, sau khi làm vệ sinh cần tưới một lượng nhựa thấm bám theo
Điều 5.2.2 với tiêu chuẩn 0,8 kg/m2 nhựa lỏng (hoặc 1,0 kg/m2 nhũ tương nhựa đường)
và để ít nhất 4 h cho nhựa lỏng đông đặc lại (hoặc nhũ tương nhựa đường phân tích
xong) mới làm lớp đá dăm thấm nhập nhựa lên trên.
7.2. Chuẩn bị xe máy trước khi thi công
7.2.1. Khi thi công bằng cơ giới lớp đá dăm
thấm nhập nhựa cần chuẩn bị một đội xe máy và các thiết bị chủ yếu gồm:
- Máy rải đá dăm chuyên dụng có chiều rộng
rải ít nhất bằng nửa bề rộng mặt đường hai làn xe (chiều rộng rải của máy
thường từ 2,5 m đến 3,75 m) và khe rải đá có thể rải đá cỡ từ 4,75 mm đến 60
mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đội xe vận chuyển các loại đá, thiết bị rải
đá chèn;
- Xe phun tưới nhựa;
- Thiết bị tưới nhựa cầm tay để tưới bổ sung;
- Máy lu bánh thép (6 - 8) T;
- Máy lu bánh hơi có lốp nhẵn, tải trọng bánh
lớn hơn hay bằng 2,5 T;
- Máy lu bánh thép 10 T;
- Barie chắn đường, các biển báo.
7.2.2. Khi thi công bằng thủ công, bán cơ
giới ở các công trình nhỏ, nơi vùng sâu vùng xa chưa có đủ thiết bị máy móc,
cần có các thiết bị dụng cụ và ít nhất một số xe máy sau:
- Máy lu bánh thép (6 - 8) T;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xe cải tiến chở các loại đá;
- Chổi quét;
- Ky ra đá, bàn trang, cào;
- Bình tưới nhựa nóng xách tay dung tích 10 L
có ống nằm ngang tưới thành vệt rộng 50 cm, hoặc bình tưới nhựa nóng có vòi
miệng "hình hến";
- Barie chắn đường, các biển báo.
7.2.3. Tùy theo thi công bằng cơ giới hay
bằng thủ công kết hợp với một số máy mà việc tổ chức thi công và công nghệ thi
công có khác nhau. Trong cả hai trường hợp trình tự các bước thi công cơ bản
đều giống nhau, và đều phải tính toán lập tiến độ thi công chi tiết, bảo đảm
nhịp nhàng các khâu vận chuyển vật liệu, rải đá, lu lèn, tưới nhựa, rải đá
chèn, lu lèn chặt trong một ca làm việc.
Công nghệ thi công và định mức vật liệu sẽ được
chính xác hóa sau khi thi công đoạn thử nghiệm 100m dài như đã nêu ở Điều 6.2.
8. Thi công
Thi công lớp đá dăm thấm nhập nhựa nóng có
các công đoạn chính là rải đá, phun tưới nhựa nóng, lu lèn theo các trình tự
được quy định ở Điều 8.1 và theo các yêu cầu kỹ thuật cho mỗi công đoạn được
quy định ở Điều 8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1. Làm sạch mặt đường
8.1.2. Đặt thành chắn hai mép mặt đường và
căng dây, vạch mức làm cữ.
8.1.3. Rải đá dăm cơ bản cỡ (19/37,5) mm theo
định mức ở Bảng 3 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định ở Điều 8.2.1.
8.1.4. Lu lèn bằng lu nhẹ bánh thép (6-8) T
theo các yêu cầu kỹ thuật ở Điều 8.2.3 để đá ổn định.
8.1.5. Lu lèn bằng lu nặng bánh thép (10 - 12)
T, hoặc bằng lu bánh hơi theo yêu cầu kỹ thuật ở Điều 8.2.3.
8.1.6. Tưới nhựa nóng lần thứ nhất theo định
mức ở Bảng 3 theo các yêu cầu kỹ thuật ở Điều 8.2.2.
8.1.7. Rải đá cỡ (9,5/19) mm theo định mức ở Bảng
3 theo các yêu cầu kỹ thuật quy định ở Điều 8.2.1.
8.1.8. Lu lèn bằng lu nặng bánh thép (10 -
12) T theo yêu cầu kỹ thuật ở Điều 8.2.3.
8.1.9. Tưới nhựa nóng lần thứ hai theo định
mức ở Bảng 3 theo các yêu cầu kỹ thuật ở Điều 8.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.11. Lu lèn đá chèn nhỏ bằng lu nặng bánh
thép (6 - 8) T, hoặc bằng lu bánh hơi theo yêu cầu kỹ thuật ở Điều 8.2.3.
8.1.12. Bảo dưỡng mặt đường trong 15 ngày
theo các yêu cầu ở Điều 8.2.4.
8.2. Các yêu cầu kỹ thuật cho mỗi công đoạn
thi công
8.2.1. Rải đá
8.2.1.1. Lượng đá dăm cơ bản cỡ (19/37,5) mm,
tùy theo chiều dày lớp thấm nhập nhựa, được lấy theo định mức ở Bảng 3.
8.2.1.2. Bố trí việc vận chuyển đá dăm cơ bản
phải phù hợp với yêu cầu của lượng đá và năng suất của may rải đá chuyên dụng.
Đá dăm cơ bản được đổ trực tiếp từ thùng xe ben vào phễu máy rải đá.
8.2.1.3. Nếu dùng máy san tự hành để san đá
dăm cơ bản thành lớp thì ô tô ben phải đổ đá dăm thành đống ở lòng đường. Cự ly
giữa các đống và thể tích của đống đá dăm phải được tính toán phù hợp với yêu
cầu thiết kế. Thông thường cự lý giữa các đống đá dăm không quá 10m.
8.2.1.4. Việc bù phụ đá dăm cơ bản phải được
tiến hành xong trong các lượt đi đầu tiên của lu nhẹ.
Chiều dày của lớp đá dăm cơ bản phải được
kiểm tra thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá chèn phải được rải đều khắp và quét lọt
vào các khe hở của lớp đá dăm cơ bản. Bố trí người đi theo xe rải đá chèn để bù
phụ kịp thời vào chỗ thiếu.
8.2.1.6. Xe rải đá chèn không được đi trên
phạm vi mặt đường đã tưới nhựa để tránh nhựa dính vào lốp xe.
8.2.1.7. Tốc độ xe và chiều rộng khe hở của
thiết bị rải đá chèn được điều chỉnh phù hợp với lượng đá quy định cho 1 m2 mặt
đường.
8.2.1.8. Khi rải đá cơ bản (19/37,5) mm bằng
thủ công, trước hết phải đặt các con xúc xắc bằng gỗ có chiều cao bằng chiều
dày lớp đá dăm thấm nhập trước khi lu lèn để làm cữ.
Nếu dùng ky để ra đá dăm cơ bản, phải đổ ky
đá này ép sát với ky đá kia rồi dùng cào san ra, mà không được tung đá.
Có thể dùng xe cải tiến chở đá dăm cơ bản và
đổ thành đống nhỏ trên lòng đường, khoảng cách các đống đá dăm dưới 5 m.
Đối với đá chèn, dùng ky tung đá đều lên mặt
sau khi đã tưới nhựa, và dùng chổi quét đá chèn vào các khe lớp đá dăm cơ bản.
8.2.2. Phun tưới nhựa nóng
8.2.2.1. Nhựa đặc (60/70) đun nóng đến 160oC
được phun tưới theo định mức và theo thứ tự lượt tưới ( xem Bảng 3) bằng xe
phun nhựa. (Nếu được phép dùng nhựa (40/60), cần đun nóng đến 170oC;
nếu dùng nhựa (85/100) cần đun nóng đến 150oC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.3. Để tránh lượng nhựa không đều khi xe
bắt đầu chạy và khi xe dừng lại cần trải một băng giấy dày hoặc một tấm tôn
mỏng lên mặt đường tại những vị trí tiếp giáp trên một chiều dài khoảng 2m, sau
khi phun nhựa xong thì di chuyển tấm ấy đến vị trí khác.
8.2.2.4. Dùng cần phun nhựa cầm tay tưới bổ sung
những chỗ thiếu nhựa; ở những chỗ thừa nhựa cần phải thấm bỏ. Công việc này
phải hoàn thành thật nhanh để rải đá chèn kịp thời khi nhựa đang còn nóng.
8.2.2.5. Ở những đoạn đường dốc lớn hơn 4%,
xe phun nhựa phải đi từ dưới lên để nhựa không chảy dồn xuống.
8.2.2.6. Lượng nhựa chứa trong thùng (xi-téc)
của xe phun nhựa phải tính toán sao cho khi phun tưới xong một đoạn có chiều dài
đã định trước vẫn còn lại trong thùng chứa ít nhất 10% dung tích thùng, nhằm để
bọt khí không lọt vào phía trong hệ thống phân phối nhựa, làm sai lệch chế độ phun
nhựa thích hợp đã tiến hành trước đó.
8.2.2.7. Phải ngừng ngay việc phun tưới nhựa
nếu máy phun gặp sự cố kỹ thuật, hoặc trời mưa.
8.2.2.8. Khi tưới nhựa bằng thủ công phải
tưới dải này chồng lên dải kia 2 cm đến 5 cm. Người tưới phải khống chế bước
chân để lượng nhựa được tưới đều. Chiều dài mỗi dải phải được tính toán sao cho
lượng nhựa chứa trong bình vừa đủ để tưới cho cả lượt đi và lượt về theo định
mức đã quy định.
Vòi tưới phải được rửa sạch bằng dầu hỏa và
vẩy khô dầu mỗi khi các lỗ bị tắc.
8.2.3. Lu lèn
8.2.3.1. Tất cả các giai đoạn lu lèn đá đều
không tưới nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3.3. Lu lèn đá chèn (9,5/19) mm bằng lu
bánh thép (8 - 10) T, lu (4 - 6) lượt/1 điểm, tốc độ 2 km/h. Vừa lu vừa quét đá
chèn xuống các khe của lớp đá dăm cơ bản. Không được để đá chèn vỡ nhiều dưới
bánh lu.
8.2.3.4. Lu lèn đá chèn nhỏ (4,75/9,5)mm trên
lớp đá dăm thấm nhập nhựa bằng lu bánh thép (6 - 8)T, lu (6 - 8) lượt/1 điểm, tốc
độ 2 km/h và tăng dần lên 5km/h cho các lượt lu sau. Tốt nhất là dùng lu bánh
hơi, lu (5 - 6) lượt/1 điểm, tốc độ 3 km/h rồi tăng dần lên 8 km/h.
8.2.3.5. Xe lu đi từ mép vào giữa, từ chỗ
thấp lên chỗ cao, vệt lu phải chồng lên nhau ít nhất là 20 cm. Phải giữ bánh lu
luôn khô và sạch.
8.2.3.6. Hoạt động của các xe lu ở các giai
đoạn phải theo đúng sơ đồ lu lèn đã thiết lập và đã được điều chỉnh cho hợp lý
sau khi thi công đoạn thử nghiệm.
8.2.3.7. Việc lu lèn lớp mặt đường đá dăm
thấm nhập nhựa nóng còn được tiếp tục nhờ bánh xe ô tô khi thông xe nếu thực
hiện tốt các quy định ở Điều 8.2.4.
8.2.4. Bảo dưỡng
8.2.4.1. Mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng
sau khi thi công xong có thể cho thông xe ngay. Trong 2 ngày đầu cần hạn chế
tốc độ xe không quá 15 km/h, và không quá 25 km/h trong vòng (10 - 15) ngày sau
khi thi công. Cần đặt các biển báo hiệu để hạn chế tốc độ.
8.2.4.2. Sau khi thi công cần bố trí người
theo dõi bảo dưỡng ít nhất trong 15 ngày để quét các viên đá nhỏ rời rạc bị bắn
ra ngoài khi xe chạy, sửa chữa các chỗ lồi lõm cục bộ, chỗ thiếu hay chỗ thừa
đá, nhựa.
9. Kiểm tra, Giám sát
và Nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Kiểm tra, giám sát công việc chuẩn bị
lớp móng trước khi làm lớp đá dăm thấm nhập nhựa bao gồm:
- Kiểm tra lại cao độ và kích thước hình học
của móng đường theo các biên bản nghiệm thu trước đó;
- Kiểm tra chất lượng vá ổ gà, bù vênh ...,
nếu là mặt đường cũ;
- Kiểm tra độ sạch, mức độ khô ráo của bề mặt
móng đường;
- Kiểm tra mức độ rỗng của bề mặt móng đường;
(Quan sát bằng mắt thường)
- Kiểm tra kỹ thuật tưới thấm bám (theo Điều
7.1.4), lượng nhựa, độ đồng đều, thời gian chờ đợi nhựa lỏng đông đặc (hay nhũ
tương nhựa phân tích).
9.3. Kiểm tra các thiết bị xe máy
9.3.1. Kiểm tra về sự hoạt động bình thường
của các bộ phận của xe phun nhựa, xe và thiết bị rải đá dăm, rải đá chèn, các
máy lu.
9.3.2. Đối với các bộ phận của xe phun nhựa
cần kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ chính xác của đồng hồ đo tốc độ xe là ±1,5%, của tốc độ máy bơm nhựa ±1,5%, của đồng hồ đo dung lượng nhựa ±2%, của nhiệt kế đo nhiệt độ nhựa nóng
±5oC;
- Chiều cao của dàn phun thích hợp với biểu
đồ tưới nhựa của từng loại xe, tương ứng với tốc độ xe, tốc độ bơm và định
lượng nhựa phun tưới cho 1m2;
- Độ đồng đều của lượng nhựa đã phun tưới
xuống mặt đường được kiểm tra bằng cách đặt các khay bằng tôn mỏng có kích thước
đáy 25 cmx40 cm trên mặt đường để hứng nhựa khi xe phun nhựa đi qua. Cân khay
trước và sau khi xe đã phun nhựa, lấy hiệu số sẽ có được lượng nhựa đã phun
tưới trên 0,1 m2; cần đặt 3 hộp trên một mặt cắt ngang. Chênh lệch lượng nhựa
tại các vị trí đặt khay không được quá ±15%;
- Chênh lệch giữa lượng nhựa trung bình đã
phun trên 1 m2 với định mức không quá ±5%.
9.3.3. Đối với xe và thiết bị rải đá chèn,
cần kiểm tra độ nhẵn và bằng phẳng của đáy thùng ben, sự hoạt động của cửa xả
và khe xả đá chèn, sự hoạt động của trục quay phân phối ngang và yếm chắn của
thiết bị rải đá.
Số lượng đá chèn trung bình đã rải thực tế trên
1m2 được phép chênh lệch với định mức không quá ±8%.
9.3.4. Đối với máy rải đá dăm cơ bản chuyên
dùng cần kiểm tra sự làm việc bình thường của bộ phận phân phối đá; đầm chấn
động của máy rải hoạt động tốt; chiều cao tấm san phù hợp với chiều dày của lớp
đá dăm chưa lu lèn.
9.3.5. Đối với máy lu bánh hơi cần kiểm tra tình
trạng lốp, áp suất hơi, tải trọng bánh (lớn hơn hay bằng 2,5T), ...
9.3.6. Kiểm tra dụng cụ thi công thủ công
(theo Điều 7.2.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1. Đá
- Trước khi sử dụng phải lấy mẫu kiểm tra các
chỉ tiêu theo Bảng 1. Cứ 1000 m3 phải thí nghiệm 1 tổ mẫu.
- Kiểm tra độ khô ráo, độ sạch của đá dăm cơ
bản, đá chèn, nhất là sau các ngày mưa.
9.4.2. Nhựa đường
- Đối với nhựa đường đặc cần kiểm tra các chỉ
tiêu chất lượng theo quy định tại TCVN 7493:2005 (trừ chỉ tiêu độ nhớt động học
ở 135oC) cho mỗi đợt nhập nhựa đường. Ngoài ra cần kiểm tra mỗi ngày
một lần độ kim lún ở 25oC và nhiệt độ hóa mềm của mẫu nhựa lấy trực
tiếp từ thùng nấu nhựa sơ bộ ở trạm nấu nhựa.
- Trong mỗi ngày thi công tưới nhựa, cần lấy
nhựa trực tiếp từ bộ phận phân phối nhựa của xe phun nhựa để kiểm tra chất
lượng, chủ yếu để kiểm tra độ kim lún, nhiệt độ hóa mềm.
- Kiểm tra nhiệt độ của nhựa nóng, trước khi bơm
vào xi-tec xe phun nhựa và trước khi phun tưới nhựa. Sai lệch cho phép là ±10oC (Đối với nhựa 60/70
nhiệt độ yêu cầu 160oC±10oC,
với nhựa 40/60 nhiệt độ yêu cầu 170oC±10oC và với nhựa 85/100 nhiệt độ yêu cầu 150oC±10oC).
- Nhựa đã đun đến nhiệt độ thi công không
được giữ lâu quá 8 giờ.
- Đối với nhựa lỏng MC30, MC70 hoặc nhũ tương
nhựa đường để tưới thấm bám cần kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng theo quy định
tại các tiêu chuẩn tương ứng TCVN 8818-1:2011 và 22TCN 354-06 cho mỗi đợt nhập
vật liệu nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra, giám sát việc rải đá dăm cơ bản
đúng kích cỡ, đúng định mức, đủ chiều dày trước khi lu lèn.
- Kiểm tra việc phun tưới nhựa nóng, bảo đảm
định mức cho mỗi lượt tưới, sự đồng đều, độ sâu nhựa thấm vào lớp đá dăm, nhiệt
độ nhựa khi tưới.
- Kiểm tra, giám sát việc rải đá chèn, bảo
đảm rải kịp thời khi nhựa còn nóng, bảo đảm định mức, kín mặt nhựa, việc quét
đá thừa và bổ sung kịp thời chỗ thiếu.
- Kiểm tra việc rải đá, tưới nhựa ở các vị
trí tiếp giáp.
- Kiểm tra việc lu lèn: sơ đồ lu, số lần lu
trên một điểm trong mỗi giai đoạn lu lèn, tốc độ lu, tình trạng đá dưới bánh xe
lu.
- Kiểm tra, giám sát công việc bảo dưỡng để tạo
điều kiện tốt cho lớp đá dăm thấm nhập nhựa nóng đảm bảo chất lượng.
9.6. Nghiệm thu
Sau khi thi công xong lớp mặt đường đá dăm thấm
nhập nhựa nóng khoảng 15 ngày thì tiến hành nghiệm thu theo các tiêu chuẩn sau
(xem Bảng 4).
Bảng 4 - Tiêu chuẩn
nghiệm thu lớp mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm
tra đánh giá
Tiêu chuẩn
1. Nhựa lên đều, đá nhỏ phủ đều kín mặt
Quan sát bằng mắt
Đá nhỏ phủ kín mặt đường, không dưới 98%
diện tích
2. Đá nhỏ không bị bong bật
Quan sát bằng mắt
Sau 15 ngày kể từ ngày thi công xong, xe chạy
với tốc độ 20 km/h đá không bị bong bật
3. Đá nhỏ không bị vỡ vụn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4. Không bị lồi lõm cục bộ do thừa, thiếu
đá hoặc nhựa
Quan sát bằng mắt
-
5. Độ bằng phẳng mặt đường đá dăm thấm nhập
nhựa nóng (Đo tại 4 mặt cắt cho 100 m mặt đường. Ở mỗi mặt cắt ngang đo tại mỗi
làn xe và cách mép mặt đường tối thiểu 0,6m)
Đo bằng thước dài 3m đặt song song với tim
đường (Khuyến khích đo bằng thiết bị đo chỉ số IRI - độ gồ ghề quốc tế, nếu
có điều kiện và chiều dài mặt đường lớn)
70% số khe hở đo được không quá 7,0 mm; còn
lại không quá 10mm và theo quy định của 22TCN 16-79)
(IRI ≤ 3,0 m/km theo quy định của 22TCN
277-01)
6. Chiều dày lớp mặt đường đá dăm thấm nhập
và chiều sâu nhựa thấm nhập (kiểm tra 5 mặt cắt ngang cho 1Km. Ở mỗi mặt cắt
ngang kiểm tra 3 vị trí; tim đường và cách mép mặt đường tối thiểu 0,6 m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch không quá 10% chiều dày thiết kế.
Nhựa phải thấm hết cả chiều dày của lớp đá dăm
và không đọng nhiều ở đáy hố.
7. Bề rộng lớp mặt đường (Đo tại 10 mặt cắt
ngang cho mỗi km)
Đo bằng thước dây
Sai lệch không quá (-10 cm)
8. Độ dốc ngang (Đo tại 10 mặt cắt ngang
cho mỗi km)
Đo bằng thước mẫu có ống thủy bình (bọt
nước)
Sai lệch không quá ±0,5%
CHÚ THÍCH: (1) Các hố đào kiểm tra (ở điểm
6) phải được lấp lại theo đúng quy cách, theo đúng vật liệu, bảo đảm chất
lượng đầm lèn ngay trong ngày, không được để qua đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Tại kho chứa nhựa, nơi nấu nhựa
10.1.1. Phải triệt để tuân theo các quy định
về phòng cháy, chống sét, bảo vệ môi trường, an toàn lao động hiện hành.
Ngoài ra cần chú ý thực hiện các điều sau:
10.1.2. Ở những nơi có thể xảy ra đám cháy
(kho, nơi chứa nhựa đường, nơi chứa nhiên liệu, ...) phải có sẵn các dụng cụ
chữa cháy, thùng đựng cát khô, bình bọt dập lửa, bể nước và các lối ra phụ, ...
10.1.3. Nơi nấu nhựa đường phải cách xa các công
trình xây dựng dễ cháy và các kho tàng khác ít nhất 50m. Những chỗ có nhựa
đường rơi vãi phải được dọn sạch và rắc cát.
10.2. Tại hiện trường thi công lớp đá dăm
thấm nhập nhựa nóng
10.2.1. Khi thi công trên các đoạn đường đang
khai thác để đảm bảo an toàn giao thông phải tuân thủ theo các quy định hiện
hành.
10.2.2. Công nhân phục vụ theo xe phun nhựa
phải có ủng, găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động.
10.2.3. Phải có trạm y tế sơ cứu gần công
trường thi công, đặc biệt sơ cứu bỏng nhựa, sơ cứu tai nạn về điện, ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.5. Khi thi công xong phải thu dọn, không
để nhựa, đá lấp cống rãnh, rơi vãi trên lề đường, dưới chân taluy, không để
nhựa dính bám làm bẩn các công trình, cây cối ven đường.