TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8726 : 2012
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG CHẤT HỮU CƠ CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils for hydraulic engineering construction -
Laboratory test method for determination of organic matter content in soil
Lời nói đầu
TCVN 8726 : 2012 được chuyển đổi từ Tiêu chuẩn 14
TCN 148 : 2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
TCVN 8726 : 2012 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị. Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT HỮU CƠ CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG
THÍ NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm
lượng chất hữu cơ của đất trong phòng thí nghiệm, áp dụng cho các loại đất: đất
sét, đất bụi và đất cát pha sét, đất sạn sỏi có chứa hơn 15% khối lượng vật
liệu hạt bụi và hạt sét, dùng cho xây dựng công trình thủy lợi.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho đất cuội dăm và
đất hòn tảng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc
áp dụng tiêu chuẩn này:
TCVN 8217 : 2009, Đất xây dựng công trình thủy lợi
- Phân loại
TCVN 8732 : 2012, Đất xây dựng công trình thủy lợi
- Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 2683 : 2012, Đất xây dựng - Phương pháp lấy,
bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.
TCVN 4196 : 2012 Đất xây dựng - Phương pháp xác
định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định
nghĩa, ký hiệu và đơn vị đo nêu trong các tiêu chuẩn TCVN 8732 : 2012 và các
thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1 Cacbon hữu cơ (organic cacbon)
Là thành phần cacbon có trong chất hữu cơ của đất,
ký hiệu là OC. Hàm lượng cacbon hữu cơ của đất, ký hiệu là Poc, biểu
thị bằng % khối lượng.
3.1 Chất hữu cơ trong đất (organic matter in
soil)
Là các tàn tích thực vật, động vật, vi sinh vật,
v.v.... đã bị phân hủy tới mức không thể lấy ra bằng tay, ký hiệu là OM.
3.3 Hàm lượng chất hữu cơ của đất (organic
matter content in soil)
Là tỷ số giữa khối lượng chất hữu cơ có trong đất
và khối lượng đất khô, ký hiệu là POM, biểu thị bằng % khối lượng.
4. Phương pháp thí nghiệm -
Phương pháp Kali bicromat (phương pháp chuẩn, do Walkley - Black thiết
lập)( *)
4.1 Quy định chung
4.1.1 Mẫu đất lấy về dùng cho thí nghiệm này
phải đảm bảo đại diện cho đất được nghiên cứu và các yêu cầu về chất lượng theo
quy định tại tiêu chuẩn TCVN 2683 : 2012. Mẫu đất phải được bảo quản trong hộp
hoặc túi kín nước trong quá trình vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Các hóa chất sử dụng trong thí
nghiệm, phải là hóa chất tinh khiết phân tích (tkpt).
(*) CHÚ THÍCH:
Xác định hàm lượng chất hữu cơ của đất bằng phương
pháp hydro peoxyt và phương pháp nung đều cho kết quả kém chính xác hơn nên
không được đề cập trong tiêu chuẩn này. Trong trường hợp được chấp thuận áp
dụng phương pháp nung (xác định khối lượng mất khi nung) có thể tham khảo Tiêu
chuẩn Anh - BS 1377 : 1990.
4.2 Nguyên tắc
Oxy hóa chất hữu cơ trong đất mẫu thử bằng dung
dịch Kali bicromat (K2Cr2O7 1N), trong môi
trường axit sunfuric (H2SO4) tại nhiệt độ hòa tan axit
sunfuric đậm đặc vào dung dịch K2Cr2O7 1N, sao
cho có dư K2Cr2O7. Chuẩn độ lượng dư K2Cr2O7
bằng dung dịch muối sắt II amoni sunfat (muối mohr) tiêu chuẩn. Từ các số liệu
của phép thử này, tính toán xác định hàm lượng chất hữu cơ có trong đất.
4.3 Thiết bị, dụng cụ, hóa chất
4.3.1 Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm
- Tủ sấy, có thể sấy tới 3000C, có rơle
tự điều chỉnh nhiệt độ và nhiệt kế kèm theo:
- Bình hút ẩm có chất hút ẩm silicagel;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cân phân tích có độ chính xác 0,001 g hoặc
0,0001 g;
- Cối và chày bằng sứ hoặc thủy tinh, đầu chày bọc
cao su;
- Các sàng thí nghiệm lỗ 2 mm; 0,25 mm;
- Hộp chia mẫu nhiều rãnh hoặc dụng cụ chia mẫu
thích hợp;
- Các ống đong bằng thủy tinh, có dung tích chuẩn
10; 25 ; 50; 100; 250 ;500 và 1000 ml;
- Ống hút (pipet) chia vạch chính xác đến 0,1 ml;
- Ống chuẩn độ (buret) các loại dung tích 10; 25
ml, chia vạch chính xác đến 0,1 ml.
- Ống nhỏ giọt;
- Bình tam giác các loại, có dung tích chuẩn 50;
100; 250; 500 và 1000 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bếp đun;
- Các dụng cụ thí nghiệm thường dùng khác.
4.3.2 Hoa chất.
Chỉ dùng các hóa chất tinh khiết phân tích (tkpt).
4.3.2.1 Dung dịch kali bicromat chuẩn 1N
(0,167 mol/L)
Cân lấy chính xác 49,04 g kali bicromat (K2Cr2O7)
đã sấy khô ở 1500c, hòa tan vào nước cất thành 1 lít bằng bình định
mức. Bảo quản dung dịch trong lọ thủy tinh, nút kín.
CHÚ THÍCH
K2Cr2O7 có thể
kết tinh lại khi nhiệt độ thấp; nếu có kết tinh thì làm ấm dung dịch trong bình
bằng cách đặt bình vào nước ấm, lắc cho tan kết tinh thì được dung dịch đồng
nhất.
4.3.2.2 Axit sunfuric đậm đặc, khối lượng
riêng 1,84 g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 55 ml H2SO4 đậm đặc
vào nước cất thành 1 lít, Bảo quản dung dịch trong lọ thủy tinh, nút kín.
4.3.2.4 Axit clohydric đậm đặc, khối lượng
riêng 1,18 g/ml.
4.3.2.5 Dung dịch axit clohydric 25% thể
tích.
Pha loãng 250 ml HCL đậm đặc thành 1 lít trong nước
cất. Bảo quản dung dịch trong lọ thủy tinh, nút kín.
4.3.2.6 Dung dịch sắt II amoni sunfat (muối
mohr) khoảng 0,5 M;
Hòa tan 196 g muối mohr [FeSO4(NH4)2.SO4.6H2O]
vào 50 ml H2SO4 đậm đặcm, rồi pha loãng trong nước cất thành
1 L(lít). Bảo quản dung dịch trong lọ thủy tinh, nút kín, tránh xâm nhập oxy
của không khí.
CẢNH BÁO:
Cần phải thật cẩn thận khi pha loãng axit H2SO4
đậm đặc. Tuyệt đối không được đổ nước vào axit H2SO4 đậm
đặc, vì như vậy sẽ rất nguy hiểm.
4.3.2.7 Axit photphoric đậm đặc, khối lượng
riêng 1,70 g/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng một trong các dung dịch chỉ thị màu
sau:
- Bari diphenylamin sunfonat 0,16% thể tích trong
nước cất;
- Axit phenylantranilic (C13H11O2N);
hòa tan 0,1 g phenylantranilic và 0,1 g Na2CO3 trong
nước cất thành 100 ml, bảo quản trong lọ thủy tinh nút nhám.
4.3.2.9 Giấy thử axetat chì: Khi dùng, cắt
thành từng bằng giấy nhỏ rộng khoảng 0,5 cm.
CHÚ THÍCH: Tạo dung dịch axetat chì 10% bằng cách
hòa tan 10 g axetat chì vào 100 ml nước cất.
4.3.2.10 Giấy quỳ xanh.
4.3.2.11 Dung dịch nitrat bạc 0,1 mol/L: hòa
tan 1,70g AgNO3 vào nước cất thành 100 ml, được bảo quản trong lọ
nhỏ giọt màu nâu có nắp kín.
4.4 Các bước tiến hành
4.4.1 Chuẩn bị mẫu đất thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1.2 Dùng cối và chày bằng sứ hoặc thủy
tinh, đầu chày bọc cao su để nghiền vụn đất. Sau đó, trộn thật đều đất rồi
dùng hộp chia mẫu nhiều rãnh hoặc bằng phương pháp chia đôi liên tiếp để
lấy ra một lượng đất đại diện dùng thí nghiệm. Lượng đất đại diện cần lấy phụ
thuộc vào loại đất, sao cho từ đó nhận được không ít hơn 100 g phần đất hạt lọt
sàng 2 mm, có thể tham khảo căn cứ sau:
- cần lấy ít nhất 300 g, đối với đất sét hoặc đất
bụi;
- cần lấy ít nhất 500 g, đối với đất cát pha sét;
- cần lấy ít nhất 3000 g, đối với đất sỏi sạn chứa
nhiều hạt bụi và hạt sét.
4.4.1.3 Tiếp tục nghiền vụn lượng đất đại
diện đã lấy, rồi sàng đất qua sàng lỗ 2 mm. Phải đảm bảo sau khi sàng, các hạt
sỏi sạn nằm lại trên sàng đều sạch (không có các hạt bụi, hạt sét bám dính).
4.4.1.4 Thu hết phần sỏi sạn nằm lại trên
sàng 2 mm vào khay đựng khô, sạch và đã biết khối ượng. Đem sấy khô sỏi sạn ở
(105 ± 5)0 đến khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút ẩm, rồi
cân khối lượng khô kiệt của phần sỏi sạn; Gs(g), chính xác đến 0,1 g;
4.4.1.5 Thu hết phần đất hạt lọt sàng lỗ 2
mm và tiếp tục nghiền vụn cho lọt hết qua sàng lỗ 0,25 mm, rồi cân khối lượng Gđ
của nó chính xác đến 0,1g; ngày sau đó, trộn thật đều đất, lấy mẫu đại diện xác
định độ ẩm khô gió của đất, Wđ (%), theo tiêu chuẩn TCVN 4196 : 2012.
4.4.1.6 Cân chính xác đến 0,01 g một lượng
50 g đất và một lượng 5 g đất đã chuẩn bị ở 4.4.1.5, dùng để thí nghiệm; đựng
đất còn lại vào túi nilon và buộc kín miệng túi bằng vòng cao su để dự phòng
khi cần lấy mẫu thí nghiệm bổ sung.
4.4.2 Loại bỏ sunfua và clorua ra khỏi mẫu đất
thí nghiệm trước khi tiến hành xác định hàm lượng chất hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho mẫu thử nghiệm 5 g (đã lấy theo 4.4.1.6) vào
bình tam giác dung tích 250 ml, thêm vào đó 250 ml dung dịch axit clohydric 25%
thể tích.
- Đun bình đựng dung dịch đất trên bếp yếu (nhỏ
lửa), đồng thời kiểm tra sự có mặt sunfua trong đất bằng cách hơ trên miệng
bình một mãnh giấy axetat chì. Giấy sẽ chuyển thành màu đen nếu đất có chứa
sunfua hydro, thì phải rửa mẫu theo như quy định trong 4.2.2 để loại bỏ
sunfua ra khỏi đất trước khi tiến hành xác định hàm lượng chất hữu cơ; nếu không
có sunfua (giấy không chuyển thành màu đen) thì bỏ qua thao tác này, nhưng cần
rửa mẫu để loại bỏ clorua theo 4.4.2.3.
4.4.2.2 Rửa mẫu để loại bỏ sunfua ra
khỏi đất thí nghiệm
- Cho mẫu đất dùng thí nghiệm (50g đã lấy theo
4.4.1.6) vào bình tam giác dung tích 250 ml;
- Thêm dần từng lượng nhỏ dung dịch axit sunfuric
1mol/L vào bình chứa mẫu và lắc đều, cho đến khi không còn sunfua hydro trong
đất (khi hơ giấy axetat chì trên miệng bình không thấy giấy bị nhuộm màu đen);
Tẩm ướt giấy lọc định tính và lót vào phễu có đường
kính miệng khoảng 10 cm, sao cho kín khắp mặt trong của phễu. Dùng bình tia và
bằng nước cất để chuyển hết mẫu dung dịch đất trong bình tam giác vào phễu lọc
và rữa mẫu bằng nước cất. Cẩn thận để giữ lại tất cả các hạt rắn; rửa mẫu cho
đến khi hết axit (dùng giấy quỳ màu xanh để thử).
4.4.2.3 Tiếp tục dùng nước cất rửa mẫu trên
phễu lọc để loại bỏ clorua ra khỏi đất, cho đến khi không còn thấy đục khi dùng
một giọt nitrat bạc để thử nước lọc chảy ra ở cuống phễu.
4.4.2.4 Đem sấy khô giấy lọc và đất ở trên
đó trong khoảng từ 3h đến 4 h ở 450C đến 500, rồi để
nguội trong bình hút ẩm. Sau đó, cẩn thận bóc vỏ giấy lọc, thu hết đất và
nghiền lại cho lọt hết qua sàng lỗ 0,25 mm.
CHÚ THÍCH: Dùng chổi lông mềm quét giấy lọc, cối
nghiền và đầu chày để thu hết các hạt mịn của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3 Thí nghiệm xác định hàm lượng chất hữu cơ
của đất.
4.4.3.1 Từ mẫu đất đã được chuẩn bị ở điều
4.4.2.5, cân chính xác đến 0,001 g một lượng (Gm) bằng 1 g, hoặc
0,500 g đối với đất có ít chất hữu cơ (hoặc 0,200 g đối với đất có nhiều chất
hữu cơ), cho vào bình tam giác dung tích 250 ml đã được rửa sạch và sấy khô.
4.4.3.2 Dùng pipet thêm chính xác 10ml dung
dịch K2Cr2O7 1N (Kali bicronat) vào bình chứa
mẫu, lắc bình trộn đều dung dịch đất.
4.4.3.3 Thêm nhanh 20 ml H2SO4
đậm đặc từ xi lanh hoặc ống đong chuẩn. Lắc đều hỗn hợp.
4.4.3.4 Đặt bình tam giác chứa mẫu lên tấm
amiăng cách nhiệt, trong 30 min, để oxy hóa chất hữu cơ.
CHÚ THÍCH: Không được đặt bình ở nơi lạnh hoặc có
gió lùa.
4.4.3.5 Thêm 100 ml nước cất, sau đó thêm 10
ml axit photphoric, lắc đều hỗn hợp rồi để thật nguội (phải để thật nguội vì
nếu không thì quá trình chuẩn độ sắt II có thể bị oxy hóa bởi oxy của không
khí).
4.4.3.6 Thêm 0,5 ml chỉ thị phenylantrannilic
axit và chuẩn độ kali bicromat dư bằng dung dịch muối mohr 0,5 M; Khi tới gần
điểm kết thúc, màu dung dịch trở nên xanh tím đậm, cần nhỏ từng giọt dung dịch
muối mohr cho đến khi màu của dung dịch đột ngột chuyển sang màu xanh lá cây là
kết thúc. Đọc thể tích dung dịch muối mohr tiêu tốn, Vm(ml), chính
xác đến 0,05 ml.
4.4.3.7 Tiến hành thí nghiệm mẫu trắng
(không có đất, chỉ có nước cất và các hóa chất sử dụng như đối với mẫu thử);
các bước tiến hành trình tự như với mẫu thử, đọc thể tích dung dịch muối mohr
tiêu tốn, V0(ml), chính xác đến 0,05 ml. Làm ít nhất 3 mẫu trắng để
lấy trị số V0 trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1 Tính hàm lượng Pđ (% khối
lượng) của phần hạt lọt sàng lỗ 2 mm của đất, theo công thức 1;
Pđ =
(1)
trong đó :
Gs là khối lượng khô kiệt của phần
hạt sỏi sạn (hạt>2mm) của đất, được xác định theo 4.4.1.4, g;
Gd là khối lượng khô không khí của
phần hạt lọt sàng lỗ 2 mm của đất, được xác định theo 4.4.1.5, g;
K là hệ số khô kiệt của phần hạt nhỏ hơn 2 mm của
đất, K= 1 + (0,01 x Wđ);
Wđ là độ ẩm của phần hạt lọt sàng
2 mm khô không khí của đất, được xác định theo 4.4.1.5, % khối lượng
4.5.2 Tính hàm lượng cacbon hữu cơ, Poc
(% khối lượng), của mẫu thí nghiệm phần hạt lọt sàng lỗ 2 mm của đất, theo công
thức 2a và 2 b;
Poc =
(2a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Poc
=
(2b)
trong đó:
10 là số ml dung dịch kali bicromat chuẩn 1 N đã
dùng trong thí nghiệm mẫu cũng như trong thí nghiệm mẫu trắng;
V0 là số ml dung dịch muối mohr tiêu
chuẩn 0,5 M tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng;
Vm là số ml dung dịch muối mohr 0,5 M
tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu đất;
3 là đương lượng của cacbon trong phản ứng oxy hóa
chất hữu cơ;
1/1000 là hệ số chuyển đổi miligam sang gam;
K là hệ số khô kiệt của đất thí nghiệm đã được loại
bỏ sunfua và clorua, tính từ độ ẩm của đất (W) xác định được ở 4.4.2.5, K = 1
+(0,01 x W);
Gm là khối lượng mẫu thí nghiệm,
được trích ra từ đất hạt lọt sàng 2 mm đã được nghiền nhỏ lọt lỗ sàng 0,25 mm,
xác định được ở 4.4.3.1, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 là hệ số quy đổi về %.
4.5.3 Tính hàm lượng chất hữu cơ POM
(% khối lượng) của mẫu đất thí nghiệm phần hạt cỡ nhỏ hơn 2 mm của đất, tính
chuyển từ Poc, theo công thức 3;
POM = POC
x ,1724
(3)
CHÚ THÍCH
1. Hàm lượng chất hữu cơ của mẫu đất thành phần đầy
đủ (kể cả phần đất hạt cỡ lớn hơn 2 mm), P(OM)tp (% khối lượng), xác
định theo công thức 4:
P(OM)tp = POM x
(4)
trong đó:
POM là hàm lượng chất hữu cơ của phần
hạt lọt sàng 2 mm của đất, % khối lượng
Pm là hàm lượng phần hạt lọt sàng
2 mm của đất, % khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Với 10 ml dung dịch K2Cr2O7
1 N chỉ có thể oxy hóa tối đa 43 mg chất hữu cơ, để xác định hàm lượng chất hữu
cơ thì cần lượng mẫu đất khô không khí như sau:
a, 1g đối với đất có hàm lượng chất hữu cơ (ước
lượng) < 3% khối lượng;
0,500 g đối với đất có hàm lượng chất hữu cơ (ước
lượng) từ 3% đến 6% khối lượng;
0,200 g đối với đất có hàm lượng chất hữu cơ (ước
lượng) từ 6% đến 8% khối lượng.
CHÚ THÍCH: Sử dụng 10 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7
1N và 20 ml axit sunfuric đậm đặc để oxy hóa chất hữu cơ.
b. 0,200 g đối với đất có hàm lượng chất hữu cơ
(ước lượng) > 8% khối lượng; đất than bùn hóa.
CHÚ THÍCH: Sử dụng 20 ml dung dịch chuẩn K2Cr2O7
và 40 ml axit sunfuric đậm đặc để oxy chất hữu cơ. Trên cơ sơ quy
ước phương pháp oxy hóa được 75% cacbon hữu cơ, hàm lượng cacbon hữu cơ Poc
(% khối lượng), tính theo công thức 5:
POC =
(5)
trong đó : các ký hiệu như ở công thức 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả thí nghiệm gồm các thông tin sau:
- Tên công trình. Hạng mục công trình;
- Số hiệu mẫu đất và vị trí lấy mẫu;
- Tên cơ quan và phòng thí nghiệm;
- Phương pháp thí nghiệm, tiêu chuẩn áp dụng;
- Kết quả phân tích;
+ Số hiệu mẫu thí nghiệm;
+ Hàm lượng phần đất hạt lọt sàng 2 mm (% khối
lượng);
+ Hàm lượng cacbon hữu cơ, POC (% khối
lượng) của phần đất hạt lọt sàng 2 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hàm lượng chất hữu cơ P(OM)tp (% khối
lượng) của mẫu đất thành phần đầu đủ;
- Các thông tin khác có liên quan.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
TCVN 8726 : 2012 Đất xây dựng công trình thủy lợi -
Phương pháp xác định hàm lượng chất hữu cơ của đất trong phòng thí nghiệm
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và đơn vị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định chung
4.2 Nguyên tắc
4.3 Thiết bị, dụng cụ, hóa chất
4.4 Các bước tiến hành
4.5 Tính toán kết quả
4.6 Báo cáo kết quả thí nghiệm