|
|
a)
Gỗ ghép thanh bằng keo theo phương nằm ngang
|
b)
Gỗ ghép thanh bằng keo theo phương thẳng đứng
|
Hình
1 - Các mạch keo dán trong mặt cắt ngang chỉ ra vị trí thông thường của mạch
keo
3.5. Loại sử dụng (service
class)
Ký hiệu qui ước cho nhóm đặc trưng
bằng độ ẩm của các cấu kiện tương ứng với nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không
khí xung quanh.
3.5.1. Loại sử dụng 1
(service class 1)
Ký hiệu qui ước cho nhóm đặc trưng
bằng độ ẩm trong các vật liệu tương ứng với nhiệt độ 200C và độ ẩm
tương đối của không khí xung quanh vượt quá 65% trong vài tuần mỗi năm.
CHÚ THÍCH: Ở loại sử dụng 1, độ ẩm
thăng bằng trung bình của hầu hết gỗ loài cây lá kim/gỗ mềm không vượt quá 12%.
3.5.2. Loại sử dụng 2 (service
class 2)
Ký hiệu qui ước cho nhóm đặc trưng
bằng độ ẩm trong các vật liệu tương ứng với nhiệt độ 200C và độ ẩm
tương đối của không khí xung quanh vượt quá 85% trong vài tuần mỗi năm.
CHÚ THÍCH: Ở loại sử dụng 2, độ ẩm
thăng bằng trung bình của hầu hết gỗ loại cây lá kim/gỗ mềm đều vượt quá 12%
nhưng nhỏ hơn 20%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu qui ước cho nhóm đặc trưng
bằng điều kiện khí hậu có thể gây ra độ ẩm cao hơn loại sử dụng 2, ví dụ như
cấu kiện bị tiếp xúc hoàn toàn với thời tiết.
CHÚ THÍCH: Ở loại sử dụng 3, độ ẩm
thăng bằng trung bình của hầu hết gỗ loại cây là kim/gỗ mềm đều vượt quá 20%.
3.6. Tỷ lệ phần trăm tách lớn
nhất (maximum delamination percentage)
Đối với mỗi mạch keo trong mẫu thử,
đó là chiều dài tách lớn nhất của một mạch keo trong mẫu thử, được đo trên cả
hai bề mặt đầu thớ gỗ của mẫu thử, nhân với 100 và chia cho tổng chiều dài của
các mạch keo trên hai bề mặt đầu thớ gỗ của từng mẫu thử.
Định nghĩa này có thay đổi so với
định nghĩa trong TCVN 8577:2010 (ISO 12580:2007) 8.3.
3.7. Tổng tỷ lệ phần trăm tách
(total delamination percentage)
Chiều dài tách của tất cả các mạch
keo trên hai bề mặt đầu thớ gỗ của mẫu thử nhân với 100 và chia cho hai lần
chiều dài của một mạch keo.
Định nghĩa này có thể thay đổi so
với định nghĩa trong TCVN 8577:2010 (IEC 12580:2007), 8.2.
3.8. Tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá
hủy (wood failure percentage)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 8576:2010 (ISO
12579:2007), 3.5
3.9. Thanh gỗ (lamination)
Một thanh hoặc nhiều thanh gỗ có
chiều dày không lớn hơn 50 mm, có hoặc không có mối nối đầu thanh, tạo thành
một phần của cấu kiện gỗ ghép bằng keo.
4. Ký hiệu
A
diện tích, tính bằng milimét
vuông (mm2)
fx
độ bền của từng mối nối đầu
thanh, tính bằng megapascan (MPa);
fx,k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fx,dc,k
độ bền đặc trưng yêu cầu của các
mối nối đầu thanh, tính bằng megapascan (MPa)
fx,15,k
độ bền đặc trưng của 15 mối nối
đầu thanh đã thử nghiệm; tính bằng megapascan (MPa)
fv
độ bền trượt, tính bằng
megapascan (MPa)
r
bán kính cong, tính bằng milimét
(mm);
tfin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tlam
chiều dày thanh gỗ, tính bằng
milimét (mm);
x
chỉ số dưới biểu thị sự uốn hoặc
kéo.
5. Yêu cầu
thành phần
5.1. Yêu cầu chung
Việc phân cấp gỗ phải đảm bảo có
được các tính chất đáng tin cậy về độ bền và độ cứng vững của các thanh gỗ. Các
thao tác dán keo phải đảm bảo tạo được độ bám dính thực và bền lâu tại các mối
nối đầu thanh gỗ và mạch keo giữa các thanh gỗ.
5.2. Gỗ
Gỗ được phân cấp theo TCVN 8166
(ISO 9709) hoặc TCVN 8165 (ISO 13912). Các tính chất về độ bền và độ cứng vững
của gỗ ghép bằng keo phải được thiết lập phù hợp với TCVN 8574 (ISO 8375).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất kết dính phải tạo ra được các
mối nối có độ bền và độ bền lâu có khả năng duy trì được sự toàn vẹn về liên
kết trong suốt tuổi thọ dự kiến của kết cấu.
Chất kết dính phải được lựa chọn
theo điều kiện sử dụng, bao gồm khí hậu, điều kiện độ ẩm, sự tiếp xúc với nhiệt
độ cao, loài cây gỗ, chất bảo quản đã sử dụng (nếu có) và phương pháp sản xuất.
Chất kết dính loại I, như đã phân
loại theo EN 301, có thể được sử dụng cho cấu kiện kết cấu, áp dụng cho tất cả
các loại sử dụng.
Đối với kết cấu thuộc loại sử dụng
1 hoặc 2, có thể sử dụng chất kết dính loại II, như đã phân loại theo EN 301,
khi nhiệt độ của các cấu kiện trong kết cấu luôn nhỏ hơn 500C.
Phải chú ý đặc biệt đối với loại sử
dụng 3 và phải sử dụng loại chất kết dính bền với thời tiết. Đối với kết cấu
thuộc loại sử dụng 3, để đạt được độ bền và độ bền lâu theo yêu cầu có thể sử
dụng chất kết dính tổng hợp đậm đặc loại phenolic hoặc aminoplastic loại 1 theo
phân loại của EN 301.
Có thể sử dụng các loại chất kết
dính khác với quy định của EN 301 miễn là đạt được mối liên kết có độ bền và độ
bền lâu tương đương. Các tiêu chuẩn chất kết dính gỗ làm kết cấu như ASTM D2559
và CSA 0112.9 có các điều khoản quy định về độ bền và độ bền lâu này.
5.4. Các mối nối đầu trong thanh
gỗ
Độ bền đặc trưng fx,k
của các mối nối đầu thanh gỗ (phân vị chuẩn 5 ứng với độ tin cậy 75%), xác định
qua các phép thử uốn hoặc kéo theo bề mặt phải thỏa mãn yêu cầu của phương
trình (1):
fx,k
³ fx,dc,k (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử phải được thực hiện
như sau:
a) Các phép thử uốn phải được thực
hiện theo 7.1.4.2 của ISO 10983:1999;
b) Các phép thử kéo phải được thực
hiện theo 7.1.4.3 của ISO 10983:1999.
Nếu không rõ sự phân bố thì độ bền
đặc trưng fx,k phải được xác định từ hàm phân bố xác suất loga thông
thường theo ISO 10983.
5.5. Độ bền và sự toàn vẹn của
mạch keo
5.5.1. Sự toàn vẹn của mạch
keo phải được xác định trên cơ sở thử nghiệm mạch keo trong mẫu thử có toàn bộ
mặt cắt ngang, được cắt ra từ cấu kiện gỗ ghép thanh bằng keo đã được chế tạo.
Mẫu thử phải đại diện cho sản phẩm được chế tạo và đại diện cho quá trình xử lý
hóa học trước khi dán keo của các thanh gỗ. Đối với tất cả các loại sử dụng, độ
bền bám dính phải được xác định bằng các phép thử trượt khối cấu kiện theo TCVN
8576 (ISO 12579). Các phép thử sự tách phải được thực hiện trên cơ sở loại sử
dụng quy định trong 5.5.2.
5.5.2. Đối với kết cấu thuộc
loại sử dụng 3, các phép thử sự tách phải được thực hiện theo phương pháp A, B
hoặc D cùng với E của TCVN 8577:2010 (ISO 12580:2007).
Đối với kết cấu thuộc loại sử dụng
2, các phép thử sự tách phải được thực hiện theo phương pháp A, B, C hoặc D
cùng với E của TCVN 8577:2010 (ISO 12580:2007).
Đối với kết cấu thuộc loại sử dụng
1, không yêu cầu phép thử sự tách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3. Tùy theo phương pháp
và số chu kỳ theo quy định trong TCVN 8577 (ISO 12580), tổng tỷ lệ phần trăm
tách của từng mặt cắt ngang của mẫu phải nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 1.
Bảng
1 - Sự tách lớn nhất
Loại
chất kết dính
Phương
pháp tách
Sự
tách
Sau
chu kỳ 1
Sau
chu kỳ 2
Loại
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
B
5
10
D
Ec
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Loại
2
Ad
5
10
Bd
5
10
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
D
Ec
5
5
-
-
a Theo EN 301.
b Theo TCVN 8577 (ISO
12580)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Không yêu cầu phương
pháp A và B đối với chất kết dính loại II; nhưng nếu sử dụng loại chất kết
dính này thì phải áp dụng cùng một phương pháp tách như đối với chất kết dính
loại I.
Đối với tất cả các phương pháp
tách, tỷ lệ phần trăm tách lớn nhất của mỗi mạch keo phải £ 20%.
5.5.4. Mỗi kết quả thử thu
được từ các phép thử trượt khối cấu kiện của từng mẫu có mặt cắt ngang được
thực hiện theo TCVN 8576 (ISO 12579) phải phù hợp với các yêu cầu dưới đây khi
xem xét về độ bền trượt và tỷ lệ phần trăm gỗ bị phá hủy (WFP).
Độ bền trượt trung bình của mạch
keo phải không nhỏ hơn 90% độ bền trượt của gỗ không dán keo trên cùng loài cây
gỗ. Độ bền trượt trung bình của tất cả các mạch keo trong mặt cắt ngang ít nhất
phải bằng 6 MPa. Đối với gỗ của loài cây lá kim, gỗ mềm và loại cây lá rộng có
khối lượng riêng so với nước nhỏ hơn hoặc bằng 0,5, có thể chấp nhận độ bền
trượt của tất cả các mạch keo trong mặt cắt ngang bằng 4 MPa nếu tỷ lệ phần
trăm gỗ bị phá hủy là 100.
Tỷ lệ phần trăm trung trình gỗ bị
phá hủy của tất cả các mạch keo trong mặt cắt ngang và giá trị đơn lẻ bất kỳ
phải vượt quá tỷ lệ phần trăm tối thiểu gỗ bị phá hủy nêu trong Bảng 2. Sử dụng
phép nội suy tuyến tính cho các giá trị trung gian.
Bảng
2 - Mối tương quan giữa tỷ lệ phần trăm tối thiểu gỗ bị phá hủy và độ bền trượt
yêu cầu
Độ
bền trượt
fv
MPa
Tỷ
lệ phần trăm tối thiểu gỗ bị phá hủy
% a
Giá
trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị trung bình a
90
8
70
³ 11
45
Các
giá trị đơn lẻ
4
đến <6
Các
giá trị đơn lẻ b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
75
³ 10
20
a Đối với các giá trị
trung bình, tỷ lệ phần trăm tối thiểu gỗ bị phá hủy bằng 144 - (9fv)
b Đối với các giá trị
đơn lẻ, tỷ lệ phần trăm tối thiểu gỗ bị phá hủy khi fv ³ 6 MPa bằng 153,3 - (13,3fv)
6. Yêu cầu sản
xuất
6.1. Yêu cầu chung
Nhà sản xuất phải sản xuất ra gỗ
ghép thanh bằng keo đáng tin cậy. Điều kiện sản xuất thông thường phải đạt được
quy định nêu trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất kết dính phải phù hợp các yêu
cầu nêu trong 5.3.
6.3. Gỗ
Loại cây gỗ, độ ẩm và kích thước
các thanh gỗ phải phù hợp với việc sản xuất gỗ thép thanh bằng keo. Các loại
cây gỗ thường được dùng, độ ẩm và kích thước thanh gỗ được nêu trong Phụ lục A.
7. Kiểm soát
chất lượng - Kiểm soát chất lượng nội bộ trong phân xưởng sản xuất
7.1. Yêu cầu chung
Để đảm bảo các cấu kiện gỗ ghép
thanh bằng keo sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn này, nhà sản xuất phải thiết lập
và duy trì việc kiểm soát chất lượng nội bộ trong phân xưởng bằng văn bản. Hiệu
quả của việc kiểm soát sản xuất phải được đánh giá theo 7.2 và 7.3.
Việc kiểm soát chất lượng trong sản
xuất phải được thực hiện theo các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ
chức được công nhận.
7.2. Các mối nối đầu thanh
Trong mỗi ca làm việc hoặc mỗi mẻ
sản phẩm phải chọn và thử nghiệm mẫu đại diện các mối nối đầu thanh theo yêu
cầu của ISO 10983. Các mối nối đầu thanh phải đạt được các yêu cầu của 5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Sự toàn vẹn của mạch keo
7.3.1. Các mạch keo phải
được thử nghiệm trên một mẫu có toàn bộ mặt cắt ngang được cắt từ một cấu kiện
gỗ ghép thanh bằng keo đã đóng rắn trong mỗi ca sản xuất. Mỗi ca có tiến hành
dán keo lấy ra một mẫu có toàn bộ mặt cắt ngang từ mỗi lần kẹp ép hoặc mỗi 10 m3
sản phẩm, lấy giá trị nhỏ hơn.
Nếu tất cả các phép thử trong chu
kỳ 3 tháng đều đạt yêu cầu, số lượng mẫu lấy ra có thể được giảm xuống nhưng
không được ít hơn một nửa số mẫu đã nêu ở trên. Bất kỳ lúc nào khi mẫu không
đạt yêu cầu, phải tiến hành hành động khắc phục và việc lấy mẫu lại theo qui
định ban đầu đã nêu ở trên.
7.3.2. Phải ghi hồ sơ các
kết quả thử sự toàn vẹn mạch keo theo TCVN 8577 (ISO 12580) và TCVN 8576 (ISO
12579) về sự tách và trượt khối cấu kiện một cách tương tự.
7.4. Lập hồ sơ quá trình dán keo
Hồ sơ quá trình dán keo phải được
duy trì với các thông tin sau:
a) ngày tháng và đặc điểm sản xuất;
b) loài cây gỗ;
c) chất lượng/cấp gỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) độ ẩm của gỗ;
f) thời điểm bắt đầu dán keo;
g) khoảng thời gian kể từ lúc bắt
đầu phết keo đến lúc bắt đầu kẹp chặt;
h) thời gian bắt đầu và kết thúc
quá trình kẹp chặt;
i) lực ép kẹp chặt;
j) loại chất kết dính;
k) sự phết chất kết dính, tính bằng
gam trên mét (g/m2);
l) nhiệt độ không khí kho bảo quản
gỗ, phòng kết nối các đầu thanh, khu vực dán keo và kẹp chặt.
Hồ sơ về việc dán keo phải có chữ
ký của người có trách nhiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình sản xuất phải theo đúng
các quy định kỹ thuật và tài liệu kỹ thuật và phải được thường xuyên xem xét
bởi cơ quan có thẩm quyền thích hợp hoặc bên thứ ba được công nhận.
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
NHÂN SỰ, PHƯƠNG TIỆN, SẢN XUẤT VÀ LOÀI CÂY GỖ
A.1. Nhân sự
Nhân viên phải có các kỹ năng cần
thiết về sản xuất gỗ ghép thanh bằng keo và cấp chất lượng gỗ.
A.2. Phương tiện
A.2.1. Nhà xưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt cần xem xét đối với:
a) kích thước của cấu kiện;
b) nhiệt độ không khí.
A.2.1.2. nếu nhiệt độ và độ
ẩm tương đối của không khí gây khó khăn cho việc dán keo thì cần phải duy trì
nhiệt độ và độ ẩm tương đối thích hợp trong suốt quá trình dán keo và chu kỳ
đóng rắn.
A.2.1.3. Cần có sẵn phương
tiện sấy và bảo quản có sức chứa thích hợp để cho phép đạt được độ ẩm và nhiệt độ
theo yêu cầu.
A.2.1.4. Nếu phải sử dụng gỗ
đã sấy sơ bộ thì phải có sẵn phương tiện bảo quản để duy trì độ ẩm của gỗ theo
yêu cầu.
A.2.1.5. Trừ trường hợp nhựa
và chất đóng rắn được bơm trực tiếp từ bể chứa và trộn tự động trong quá trình
phết keo, phải có một phòng riêng để chuẩn bị keo (trộn nhựa và chất đóng rắn).
Phải có các phương tiện thích hợp để bảo quản nhựa và chất đóng rắn và phải có
một khu vực để làm sạch thiết bị dán keo. Điều khoản này không áp dụng cho keo
một thành phần.
A.2. Thiết bị
Phải luôn có thiết bị và nhân sự
để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đo độ ẩm của gỗ và kiểm tra việc
hiệu chuẩn đồng hồ đo độ ẩm;
c) phân cấp gỗ bằng thiết bị và
bằng mắt thường khi việc này được thực hiện bởi người sản xuất;
d) tạo ghép ngón trong các thanh gỗ
đảm bảo độ bền đủ và đáng tin cậy để đáp ứng yêu cầu sử dụng thực tế;
e) đo chiều dày các thanh gỗ;
f) làm cho các bề mặt đảm bảo các
yêu cầu về sai lệch chiều dày và chất lượng bề mặt (thường là một máy bào thanh
gỗ);
g) cân và trộn nhựa và chất đóng
rắn theo đúng tỷ lệ cần thiết;
h) phết keo một cách đồng đều theo
đúng chất lượng yêu cầu về chất kết dính;
i) đạt được lực ép và nhiệt độ cần
thiết cho mạch keo trong quá trình đóng rắn của chất kết dính;
j) kiểm tra độ bền của các mối nối
đầu thanh trong các thanh gỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Sản xuất
A.3.1. Thanh gỗ
A.3.1.1. Nếu các thanh gỗ
được ghép đầu vào nhau theo kiểu ghép ngón thì các mối nối này phải được thực
hiện theo ISO 10983.
A.3.1.2. Nếu có yêu cầu làm
lại bề mặt trước khi tiến hành dán dính các thanh gỗ đơn lẻ phải được ghép đầu
với nhau cho đến khi đạt được chiều dài theo yêu cầu trước khi được bào nhẵn.
Trong quá trình ghép đầu thanh, phải đảm bảo nhiệt độ của gỗ không nhỏ hơn
nhiệt độ yêu cầu để có liên kết tốt.
A.3.1.3. Đối với các thanh
gỗ mỏng có chiều rộng vượt quá 200 mm có thể soi các rãnh trên bề mặt cắt ngang
của thanh để giảm hiện tượng cong vênh. Ở mỗi thanh gỗ cho phép soi một rãnh
tại phần giữa của mặt cắt ngang với chiều rộng lớn nhất là 4 mm và chiều sâu
không lớn hơn 1/3 chiều dày thanh.
A.3.1.4. Nếu một thanh gỗ
của gỗ ghép thanh bằng keo theo phương nằm ngang gồm từ hai tấm gỗ trở lên đặt
sát bên nhau, và các cạnh không dán dính thì mối nối cạnh trong các lớp thanh
gỗ mỏng liền kề nhau phải được đặt so le ít nhất một khoảng bằng chiều dày của
thanh gỗ đó. Đối với các cấu kiện dùng cho loại sử dụng 3 thì các thanh gỗ mỏng
ngoài cùng của mỗi bề mặt phải được liên kết cạnh.
Nếu từ hai thanh gỗ trở lên được
đặt cạnh liền cạnh trong một tấm gỗ ghép thanh bằng keo thẳng đứng để dùng cho
loại sử dụng 1 hoặc 2, thì không cần dán ở cạnh, nhưng các mối nối cạnh không
dán dính trong các lớp thanh gỗ mỏng liền kề phải được đặt so le ít nhất một
khoảng bằng chiều dày của thanh gỗ đó. Ngoài ra, ở các cấu kiện dùng cho loại
sử dụng 3 các thanh gỗ ngoài cũng phải được liên kết cạnh.
A.3.1.5. Các thanh gỗ phải
được bào nhẵn hoặc gia công tương tự trước khi dán. Quá trình bào nhẵn được
thực hiện trong một khoảng thời gian trước các thao tác dán mặt để đảm bảo chất
lượng báo dính. Đối với các loài cây gỗ khó dán, ví dụ loài cây gỗ có hàm lượng
nhựa cao hoặc khi các thanh gỗ được xử lý với chất dùng để bảo quản thì việc
bào nhẵn phải được thực hiện trong vòng khoảng 8 h của quá trình dán hoặc trong
khoảng thời gian đủ để tạo nên độ bám dính tốt.
A.3.1.6. Sai lệch lớn nhất
cho phép của chiều dày trung bình trên 1m chiều dài thanh gỗ là 0,2 mm đối với
keo xảm khe và 0,1 mm đối với keo không xảm khe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.7. Khi lắp ráp, độ ẩm
của mỗi thanh gỗ không qua xử lý phải nằm trong khoảng từ 8% đến 15%. Đối với
gỗ đã được xử lý, có thể chấp nhận sự sai khác trong khoảng độ ẩm này.
A.3.1.8. Chiều dày hoàn
thiện tfin và diện tích mặt cắt ngang A, của tất cả các thanh gỗ
không được vượt quá giá trị cho trong Bảng A.1
Bảng
A.1 - Chiều dày lớn nhất và diện tích mặt cắt ngang lớn nhất của thanh gỗ sử
dụng trong kết cấu trong loại sử dụng đã được quy ước
Kiểu
loài
Loại
sử dụng
1
2
3
Chiều
dày tfin
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày tfin
mm
Diện
tích
A
mm2
Chiều
dày tfin
mm
Diện
tích
A
mm2
Cây
lá kim
50
10
000
50
9
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
000
Cây
lá rộng
50
7
500
50
7
500
50
6
000
CHÚ THÍCH: Nên tạo rãnh trên các
thanh gỗ như mô tả trong A.3.1.3 khi diện tích mặt cắt ngang vượt quá 7 500
mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: fx.k được xác
định theo 5.4, tính bằng megapascan (MPa).
Một cách khác, có thể sử dụng tỷ số
r/t là 100 cho loại gỗ thông phương Nam và gỗ cứng và tỷ số r/t
là 125 cho các loại gỗ mềm khác.
A.3.1.9. Bề mặt của các
thanh gỗ cần được làm sạch tại thời điểm tiến hành dán dính.
A.3.2. Quá trình dán
Chất kết dính được phết đồng đều
với tốc độ phét keo do nhà sản xuất chất kết dính khuyến cáo. Thông thường phết
keo tối thiểu 350g/m2, trừ quá trình đóng rắn cao tần phải phết keo
tối thiểu là 200g/m2.
A.3.3. Quá trình kẹp
A.3.3.1. Bố trí kẹp phải đảm
bảo sao cho lực ép đồng đều trên khắp đường keo.
A.3.3.2. Lực ép phải do nhà
sản xuất chất kết dính khuyến nghị. Trong trường hợp không có hướng dẫn của nhà
sản xuất có thể sử dụng các giá trị cho trong Bảng A.2. Đối với cấu kiện được
uốn cong cần truyền lực ép kẹp chặt lớn hơn sao cho các thanh gỗ có thể trượt
trên nhau hướng theo chiều dọc để tránh làm hở mạch keo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày thanh gỗ mỏng
tlam
mm
Lực
ép
MPa
tlam
£ 35
0,6
35
< tlam £ 50
0,8
khi có rãnh
1,0 khi không có rãnh
A.3.3.3. Trong quá trình kẹp
phải duy trì đủ lực ép. Nếu cần, trong mọi trường hợp phải tiến hành bó chặt
lại ngay sau khi kẹp.
A.3.4. Đóng rắn và ổn định
A.3.4.1. Phải thực hiện theo
đúng hướng dẫn của nhà sản xuất chất kết dính. Nhiệt độ trong khi đóng rắn phải
nằm trong khoảng nhiệt độ do nhà sản xuất chất kết dính đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.3. Không được chất tải
lên cấu kiện gỗ ghép thanh bằng keo ngoại trừ tải trọng ngẫu nhiên có phát sinh
trong khi bảo quản hoặc khi tiếp xúc với nhiệt độ dưới 150C.
Cần phải thực hiện những khuyến cáo
trên đây trong ít nhất 72h sau khi kết thúc việc kẹp đối với keo gốc phenolic
và 24h với keo aminoplastic. Đối với các loại keo khác, có thể đưa ra các
khuyến cáo về bảo quản phù hợp khác.
A.4. Tổ chức việc kiểm soát sản
xuất
A.4.1. Trách nhiệm và quyền hạn
Phải xác định trách nhiệm, quyền
hạn và mối quan hệ của tất cả những người quản lý, sản xuất và kiểm tra xác
nhận công việc có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, cụ thể là những người cần
có đặc quyền và thẩm quyền về tổ chức để:
a) kịp thời để ra hành động ngăn
ngừa sự không phù hợp của gỗ ghép thanh bằng keo;
b) xác định và lập hồ sơ tất cả các
vấn đề liên quan đến chất lượng gỗ ghép thanh bằng keo.
A.4.2. Đại diện của nhà sản xuất
Tại mỗi bộ phận trong nhà máy, nhà
sản xuất phải chỉ định một người có quyền hạn nhất định, có chuyên môn và kinh
nghiệm trong sản xuất gỗ ghép thanh bằng keo chịu trách nhiệm cho việc kiểm
soát quy trình sản xuất và giám sát sản phẩm và đảm bảo rằng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này phải được thực hiện và duy trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kiểm soát sản xuất được áp
dụng để thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được lãnh đạo nhà máy xem
xét định kỳ để đảm bảo hệ thống vận hành liên tục một cách phù hợp và hiệu quả.
Phải duy trì các hồ sơ về việc xem xét này.
A.5. Tài liệu của hệ thống quản
lý chất lượng
A.5.1. Tài liệu, quy trình
và hướng dẫn của nhà sản xuất cần liên quan đến sản xuất và kiểm soát quá trình
của gỗ ghép thanh bằng keo và trong sổ tay chất lượng phải thể hiện các nội
dung sau:
a) mục tiêu chất lượng và cơ cấu tổ
chức, trách nhiệm và quyền hạn của những người quản lý liên quan đến sự phù hợp
của gỗ ghép thanh thanh bằng keo;
b) quy trình xác định và kiểm tra
xác nhận chất lượng của gỗ và chất kết dính;
c) sự sản xuất, kiểm soát sản phẩm
cũng như các hoạt động liên quan đến kỹ thuật, các quy trình và hoạt động có hệ
thống đã sử dụng;
d) Các hoạt động kiểm tra, thử
nghiệm trước, trong và sau khi sản xuất và tần xuất thực hiện các hoạt động đó.
CHÚ THÍCH: Phải lập hồ sơ tài liệu
thử nghiệm mối nối đầu thanh, biên bản quá trình dán và thử nghiệm mạch keo một
cách cẩn thận và lưu giữ độc lập.
A.5.2. Tất cả tài liệu phải
được mã hóa sao cho có thể truy tìm được nguồn gốc của nguyên liệu thô và điều
kiện sản xuất của từng cấu kiện gỗ ghép thanh bằng keo, ít nhất về tuần và năm
sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Loài cây gỗ
Có thể sử dụng tất cả các loài cây
gỗ miễn là có chất lượng đáp ứng các quy định của tiêu chuẩn này.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 1194, Timber structures -
Glue laminated timber - Strength classes and determination of characteristic
values (Kết cấu gỗ - Gỗ ghép thanh bằng keo - Loại độ bền và xác định các giá
trị đặc trưng).
[2] ASTM D2559, Standard
specification for Adhesives for Structural Laminated Wood Products for Use
Under exterior (Wet Use) Exposure Conditions [Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật đối
với chất kết dính sản phẩm gỗ ghép thanh dùng cho kết cấu để sử dụng dưới điều
kiện tiếp xúc với môi trường bên ngoài (sử dụng ướt)]
[3] CSA 0112.9, Evaluation of
Adhesives for Structural Wood Products (Exterior Expose) (Đánh giá chất kết
dính dùng cho sản phẩm gỗ kết cấu (tiếp xúc với môi trường bên ngoài)
[4] JAS 1152, Japanese
Agricultural Standard for Structural Glued Laminated Timber (Tiêu chuẩn nông
nghiệp Nhật Bản đối với gỗ ghép thanh bằng keo dùng cho kết cấu)
[5] ANSI/AITC 190.1, Amerian
National Standard for wood products - Structural Glued Laminated Timber (Tiêu
chuẩn Mỹ về sản xuất gỗ - Gỗ ghép thanh bằng keo dùng cho kết cấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu
5. Yêu cầu thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Gỗ
5.3. Chất kết dính
5.4. Các mối nối đầu trong thanh gỗ
5.5. Độ bền và sự toàn vẹn của mạch
keo
6. Yêu cầu sản xuất
6.1. Yêu cầu chung
6.2. Chất kết dính
6.3. Gỗ
7. Kiểm soát chất lượng - Kiểm soát
chất lượng nội bộ trong phân xưởng sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Các mối nối đầu thanh
7.3. Sự toàn vẹn của mạch keo
7.4. Lập hồ sơ quá trình dán keo
8. Hệ thống chất lượng
Phụ lục A (tham khảo) - Nhân sự,
phương tiện, sản xuất và loại cây gỗ
Thư mục tài liệu tham khảo