|
|
|
a) Kết cấu 1 tầng
|
b) Kết cấu hai tầng
|
c) Kết cấu nhiều
tầng
|
Hình 2 – Ví dụ minh
họa về cách ghép nối các thanh định hình bằng PVC-U loại A và loại B
3.2. Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến
hình học
3.2.1. Kích thước danh nghĩa (nominal size)
DN
Kích thước được biểu thị bằng con số của một
chi tiết, ngoại trừ chi tiết được ký hiệu theo cỡ ren, được làm tròn xấp xỉ
bằng kích thước sản xuất, tính bằng milimét.
3.2.2. Kích thước danh nghĩa (nominal size)
DN/ID
Kích thước danh nghĩa, liên quan đến đường
kính trong.
3.2.3. Đường kính trong trung bình (mean inside
diameter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị phép đo chu vi trong của ống trên mặt
cắt ngang bất kỳ, chia cho số π ( 3,142), được làm
tròn đến 0,1 mm gần nhất.
3.2.4. Độ dày thành danh nghĩa (nominal wall
thickness)
en
Độ dày thành của ống được biểu thị bằng con
số, tương đương với độ dày thành cho phép tối thiểu tại điểm bất kỳ.
CHÚ THÍCH Độ dày thành được biểu thị bằng
milimét.
3.2.5. Dung sai (tolerance)
Sai lệch cho phép của các giá trị qui định,
được biểu thị bằng chênh lệch giữa giá trị tối thiểu cho phép và giá trị tối đa
cho phép hoặc chênh lệch giữa sai lệch trên và sai lệch dưới.
3.2.6. Độ cứng vòng danh nghĩa (nominal ring
stiffness)
SN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7. Độ đàn hồi vòng (ring flexibility)
Khả năng chịu được sự nén ép theo hướng đường
kính của ống mà không bị thay đổi tính toàn vẹn của kết cấu trúc.
3.3. Thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến
vật liệu
3.3.1. Vật liệu nguyên sinh (virgin material)
Vật liệu ở dạng hạt hoặc dạng bột chưa được
sử dụng hoặc gia công ngoài các xử lý cần thiết cho quá trình sản xuất và không
bổ sung thêm vật liệu tái sử dụng hoặc vật liệu tái sinh.
3.3.2. Vật liệu tái sử dụng (reprocessable
material)
Vật liệu từ ống, phụ tùng và van không sử
dụng bị loại bỏ, bao gồm cả các mảnh vụn từ quá trình sản xuất ống, phụ tùng và
van mà sẽ được gia công lại trong một xưởng của nhà sản xuất sau khi đã được
gia công trước bởi chính nhà sản xuất đó.
4. Vật liệu
4.1. Vật liệu ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sử dụng vật liệu tái sử dụng của
chính nhà sản xuất thu được từ quá trình sản xuất và thử nghiệm sản phẩm, phù
hợp với tiêu chuẩn này cùng với vật liệu nguyên sinh. Không được phép sử dụng
vật liệu tái sử dụng từ nguồn bên ngoài và vật liệu tái sinh.
4.2. Khối lượng riêng
Khối lượng riêng của vật liệu làm ống, ρ, ở
23 oC khi được xác định theo TCVN 6039 (ISO 1183-1) phải nằm trong
khoảng giới hạn sau:
1 390 kg/m3 ≤ ρ ≤ 1 500 kg/m3.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Ngoại quan
Bề mặt trong và ngoài của ống cuốn xoắn PVC-U
kích thước lớn phải nhẵn, sạch và không có các khuyết tật bề mặt khác làm ảnh
hưởng đến chất lượng của ống ngoại trừ các mối nối thanh nhựa trên thân ống.
Các đầu ống phải được cắt sạch và vuông góc với trục của ống.
5.2. Màu sắc
Màu của ống cuốn xoắn PVC-U kích thước lớn
thường dùng là màu ghi hoặc màu kem. Màu của ống phải đồng đều trên toàn bộ
thành ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Kích thước hình học
5.3.1. Đường kính trong trung bình và dung
sai
Đường kính trong trung bình của ống cuốn
xoắn, dim, phải phù hợp với kích thước danh nghĩa, DN/ID trong
khoảng dung sai nêu tại Bảng 1.
5.3.2. Chiều dài ống
Chiều dài ống cuốn xoắn thường dùng là 4,5 m.
CHÚ THÍCH Ngoài ra có thể sản xuất ống có
chiều dài khác tùy theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua.
Bảng 1 – Đường kính
trong trung bình và dung sai
Kích thước tính bằng
milimét
Kích thước danh
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong
trung bình
dim
Dung sai a
x
300
300
10
400
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
600
10
800
800
10
1 000
1 000
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 200
15
1 400
1 400
20
a Dung sai được
biểu thị dưới dạng ± x mm, trong đó x là giá trị dung sai.
5.3.3. Độ dày thành và dung sai
Độ dày thành danh nghĩa (tối thiểu) en
của ống và dung sai phải tuân theo Bảng 2.
Bảng 2 – Độ dày thành
danh nghĩa (tối thiểu) và dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước danh
nghĩa
DN/ID
Đường kính trong
trung bình
dim
Độ dày thành danh
nghĩa (tối thiểu)
en
Dung sai a
x
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
2
400
400
15
2
600
600
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
800
30
4
1 000
1 000
32
5
1 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
5
1 400
1 400
53
5
a Dung sai được biểu thị dưới dạng , trong đó x là giá trị dung sai.
5.4. Đặc tính cơ học
5.4.1. Độ cứng vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với ống có đường kính trong nhỏ hơn 500
mm, độ cứng phải là SN 4, SN 8 hoặc SN 16.
- Đối với ống có đường kính trong lớn hơn 500
mm, độ cứng phải là SN 2, SN 4, SN 8 hoặc SN 16.
CHÚ THÍCH Căn cứ vào nhu cầu của từng
công trình có thể thiết kế, chế tạo ống có độ cứng vòng cao hơn.
5.4.2. Độ hàn hồi vòng
Khi thử theo phương pháp thử nêu tại 6.4, mẫu
không được có dấu hiệu bị nứt vỡ hoặc tách lớp.
5.5. Đặc tính lý học
5.5.1. Nhiệt độ hóa mềm Vicat
Khi xác định theo phương pháp thử nêu tại
6.5, nhiệt độ hóa mềm Vicat của ống phải lớn hơn hoặc bằng 78 oC.
5.5.2. Độ bền chịu diclometan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3. Độ bền gia nhiệt
Khi xác định theo phương pháp thử nêu tại 6.7
ống không được có dấu hiệu bị nứt vỡ hoặc tách lớp hoặc có bọt.
5.6. Độ bền chịu axit sunphuric
Khi thử theo các phương pháp thử qui định tại
6.8, ống phải không bị giảm khối lượng lớn hơn 0,1% so với khối lượng ban đầu.
6. Phương pháp thử
6.1. Ngoại quan và màu sắc
Quan sát bằng mắt thường không sử dụng kính
phóng đại.
6.2. Kích thước
Đo các kích thước theo TCVN 6145 (ISO 3126).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ cứng vòng theo ISO 9969.
6.4. Xác định độ đàn hồi vòng
Xác định độ đàn hồi vòng theo ISO 13968 với
độ biến dạng đến 30% dim.
6.5. Xác định nhiệt độ hóa mềm Vicat
Xác định nhiệt độ hóa mềm Vicat theo TCVN
6147-1(ISO 2507-1) và TCVN 6147-2 (ISO 2507-2).
6.6. Xác định độ bền chịu diclometan
Xác định độ bền chịu diclometan theo TCVN
7306 (ISO 9852) ở nhiệt độ (15 ± 1) oC trong thời gian 30 min, không
phải mài vát mẫu thử.
6.7. Xác định độ bền gia nhiệt
Xác định độ bền gia nhiệt theo ISO 12091 ở
nhiệt độ (150 ± 2) oC trong thời gian 60 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.1. Nguyên tắc
Xác định sự thay đổi khối lượng của các mẫu
thử ống sau khi ngâm vào dung dịch axit sunphuric trong một thời gian xác định.
6.8.2. Mẫu thử
Cắt từ ống 3 mẫu thử ống có khối lượng từ 3g
đến 5g để xác định tác động của axit sunphuric.
6.8.3. Thiết bị, dụng cụ
Cân, có độ chính xác đến
0,001 g
Bình ngâm, có khả năng chứa được mẫu thử
Axit sunphuric 93%
Nước cất, loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO
3696).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa sạch mẫu thử rồi lau khô bằng giấy lọc,
cân khối lượng ban đầu của mẫu, m1 với độ chính xác 0,001 g.
Ngâm mẫu trong bình ngâm có chứa dung dịch
axit sunphuric ở nhiệt độ (23±2) oC trong 24 h.
Sau khi ngâm làm sạch mẫu bằng nước cất trong
5 min và để khô mẫu 30 min tại nhiệt độ phòng.
Cân khối lượng của mẫu sau thí nghiệm, m2
với độ chính xác 0,001 để xác định sự thay đổi khối lượng mẫu.
6.8.5. Biểu thị kết quả
Tính toán sự thay đổi khối lượng của mẫu, ε
(%) theo công thức (1):
(1)
Kết quả giá trị thay đổi khối lượng được biểu
thị đến hai chữ số sau dấu phẩy.
7. Ghi nhãn, vận
chuyển, bảo quản và lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Qui định chung
Các thông tin ghi nhãn phải được in hoặc dập
trực tiếp trên ống với khoảng cách tối đa là 2 m sao cho sau khi lưu giữ, chịu
ảnh hưởng của thời tiết, khi thao tác, lắp đặt và trong suốt quá trình sử dụng
sản phẩm thì nhãn vẫn rõ ràng.
CHÚ THÍCH Nhà sản xuất không có trách nhiệm
đối với việc nhãn bị mờ bởi các tác động gây ra do lắp đặt và sử dụng như sơn,
cạo hoặc phủ lên ống hoặc sử dụng các chất tẩy rửa lên ống.
Việc ghi nhãn không được tạo ra các vết nứt
ban đầu hoặc các kiểu khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến việc phù hợp của ống
với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Nếu nhãn được in lên ống thì màu của mực in
phải khác với màu nền của ống.
Kích thước của nhãn phải sao cho nhãn nhìn
được rõ ràng bằng mắt thường.
7.1.2. Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu
Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu trên ống phải tuân
theo Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu ghi
nhãn tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hiệu hoặc ký
hiệu
- Số hiệu tiêu chuẩn
- Tên và/hoặc thương hiệu của nhà sản xuất
- Vật liệu
- Đường kính trong trung bình dim
- Cấp độ cứng
- Thông tin của nhà sản xuất a
TCVN 8492:2011
XYZ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 600
Ví dụ SN 2
a Để có khả năng truy
tìm nguồn gốc, thông tin nhà sản xuất phải chi tiết như sau:
- thời gian sản xuất, tháng, năm, bằng số
hoặc theo mã;
- nhận dạng dây chuyền sản xuất, nếu cần.
7.2. Vận chuyển
7.2.1. Trong quá trình xếp dỡ, vận chuyển và
xếp chồng ống và các phụ kiện lên nhau, động tác nhấc lên, đặt xuống phải nhẹ
nhàng, không được ném, kéo, lăn hoặc làm ống va đập vào nhau, không được xếp
chồng quá 5 tầng.
7.2.2. Khi cẩu ống lên xuống phải dùng dây
cáp mềm để chằng buộc chặt, dùng hai điểm để cẩu ống, không được luồn dây qua
lòng ống để cẩu lên.
7.2.3. Khi vận chuyển ống đã hoàn thiện đi đường xa
có thể xếp xen kẽ, giữa các ống phải có vật liệu chèn, kê lót và tương đối cố
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Bảo quản
7.3.1. Ống phải được để trên các bãi bằng
phẳng và được xếp ngay ngắn. Khi xếp các ống chồng lên nhau phải đặt chêm gỗ
hoặc tấm gỗ ở hai bên để tránh ống bị lăn. Không được xếp chồng ống lên cao quá
5 tầng.
7.3.2. Đối với các ống phải bảo quản trong
thời gian dài thì nên xếp trong kho có mái che; đối với ống để ngoài trời thì
cần che phủ, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào trực tiếp, để ống cách xa nguồn
nhiệt và lửa.
7.3.3. Thời gian bảo quản ống tối đa là 2
năm.
7.4. Lắp đặt
Yêu cầu về lắp đặt hệ thống ống cuốn xoắn
theo hướng dẫn của nhà sản xuất (xem Phụ lục A).
PHỤ
LỤC A
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công việc lắp đặt ống phải được tiến hành sau
khi nền đặt ống đã nghiệm thu đạt yêu cầu.
Có thể đặt ống bằng máy móc hoặc do con người
thực hiện. Đối với rãnh đào dốc thì có thể dùng dây cáp mềm buộc chặt hai đầu
ống để đảm bảo thân ống trượt đều và cân bằng vào trong rãnh, không cho ống lăn
từ đỉnh rãnh vào trong lòng rãnh. Khi sử dụng máy móc để đưa ống vào trong rãnh
thì phải dùng cáp mềm buộc để cẩu, nghiêm cấm luồn dây qua lòng ống.
Khi cần phải điều chỉnh độ dài của ống có thể
dùng cưa điện hoặc cưa tay để cắt ống, mặt cắt phải phẳng và thẳng đứng, không
bị sứt mẻ.
Nối ống theo phương pháp nối đối tiếp. Trước
khi nối, cẩu hai ống vào vị trí, lắp ống lồng vào vị trí cần nối, sau khi thực
hiện biện pháp chồng rò thì mới vặn chặt bulông hoặc đầu nối bằng phương pháp
măngxông.
Để tránh trường hợp làm lệch vị trí tuyến
trục của ống đã sắp xếp trong khi nối cần phải sử dụng biện pháp giữ ổn định
ống. Có thể cho đầy cát vàng vào bao chứa, khâu miệng bao lại rồi để đè lên
đỉnh ống đã xếp đặt. Số lượng bao cát tùy thuộc vào đường kính ống. Sau khi nối
xong phải kiểm tra lại cao trình ống và tuyến trục để việc nối ống đạt yêu cầu.
Nếu thi công trong mùa mưa thì phải áp dụng
các biện pháp phòng chống ống bị trôi, bị bong ra và bị lệch tuyến trục. Lắp
đặt ống xong có thể lấp đất trước đến độ cao ổn định chống nổi của ống.
Đường ống phải được lần lượt lắp đặt theo yêu
cầu thiết kế thi công và điều kiện thi công. Thành của giếng đặt ống phải được
trát vữa và quét xi măng, đáy giếng phải được xử lý chống thấm, thành giếng và
chỗ nối ống phải xử lý tỉ mỉ để chống thấm. Đường ống phải được đặt trên nền
đất nguyên trạng hoặc trên nền đất đã lấp chặt sau khi đào rãnh. Nếu đặt đường
ống ở phía dưới đường xe cơ giới thì độ dày lớp đất phủ trên đỉnh ống phải đạt
tối thiểu là 0,7 m. Đất ở hai bên thành ống và đỉnh ống phải được đầm chặt.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 21138-1:2007, Plastics piping
systems for non-pressure underground drainage and sewerage – Structured-wall
piping systems of unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U), polypropylene
(PP) and polyethylene (PE) – Part 1: Material specifications and performance
criteria for pipes, fittings and system.
[3] ISO 21138-2:2007, Plastics piping
systems for non-pressure underground drainage and sewerage – Structured-wall
piping systems of unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U), polypropylene
(PP) and polyethylene (PE) – Part 2: Pipes and fittings with non-smooth
external surface. Type A.
[4] ISO 21138-3:2007, Plastics piping
systems for non-pressure underground drainage and sewerage – Structured-wall
piping systems of unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U), polypropylene
(PP) and polyethylene (PE) – Part 3: Pipes and fittings with non-smooth
external surface. Type B.