STT
|
Ký hiệu
|
Tên đầy đủ
|
Đơn vị tính
|
1
|
CTBĐ1
|
Cao trình
báo động số 1
|
m
|
2
|
MNDBT
|
Mực nước dâng bình thường
|
m
|
3
|
Mh
|
Mức độ gây hại
|
điểm
|
4
|
MTXQ
|
Môi trường xung quanh đê hoặc đập
|
|
5
|
Mdrđ
|
Khối lượng khảo sát bằng ra đa đất
cho một khu vực tổ mối
|
|
6
|
mi
|
Là chiều dài tuyến khảo sát bằng ra
đa đất thứ i
|
m
|
7
|
da
|
Là độ rộng của ăng ten
|
m
|
8
|
H
|
Chiều cao thân đê, thân đập
|
m
|
9
|
Sks
|
Diện tích phạm vi từng môi trường khảo
sát
|
m²
|
10
|
Tđ
|
Môi trường trong nền, thân đê hoặc
đập
|
|
11
|
BCĐT
|
Báo cáo đầu tư
|
|
12
|
BCKTKT
|
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
|
|
13
|
DADT
|
Dự án đầu tư
|
|
14
|
TKKT
|
Thiết kế kỹ thuật
|
|
15
|
TKBVTC
|
Thiết kế bản vẽ thi
công
|
|
16
|
ĐK
|
Khảo sát - Xử lý mối định
kỳ
|
|
5. Nguyên tắc chung
5.1. Điều kiện để tiến
hành khảo sát và xử lý mối
Tiến hành khảo sát, xử lý
mối cho các công trình sau đây
- Đê, đập, kênh dẫn nước đang vận hành;
- Đê, đập, kênh dẫn nước trước khi đắp áp trúc
hoặc tôn cao;
- Nền đập trước khi xây dựng.
- Mỏ vật liệu đất đắp đê, đập.
Khi phát hiện có dấu hiệu hoạt động của các loài mối gây hại, theo 5.2 trong
TCVN 8227 : 2009.
5.2. Mục đích yêu cầu công
tác khảo sát, xử lý phòng trừ mối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Nhiệm vụ chung của công tác xử lý
diệt mối là diệt trừ và
lấp bịt các tổ mối gây nguy
hiểm đối với nền, thân đê, đập và kênh dẫn nước, đồng thời hạn chế tối đa nguồn
gốc tạo lập tổ mối ở thân công trình trong quá trình
vận hành khai thác.
5.2.3. Nhiệm vụ chung của công tác xử lý phòng mối là ngăn ngừa tối đa mối
cánh xâm nhập và làm tổ ở thân công trình trong quá trình vận hành khai
thác.
5.2.4. Công tác khảo sát và thiết kế biện pháp xử lý
phòng trừ mối được tiến hành ở các giai đoạn:
- Dự án đầu tư (DADT)
- Thiết kế kỹ thuật (TKKT)
- Bản vẽ thi công (BVTC)
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật (BCKTKT)
5.2.5. Công tác khảo sát và
xử lý phòng trừ mối được tiến hành đồng thời cho việc khảo sát - Xử lý mối định kỳ
5.2.6. Ở giai đoạn dự án đầu
tư, yêu cầu khảo sát là xác
định được thành phần loài và đánh giá mức độ gây hại của
mối trong nền đê, đập trước
khi xây dựng, trong thân đê, thân đập,
môi trường xung quanh đê, đập, kênh dẫn nước, mỏ vật liệu đất và đề ra biện pháp
chung để xử lý chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8. Ở giai đoạn báo cáo kinh tế kỹ thuật và
khảo sát - xử lý mối định
kỳ, yêu cầu khảo sát, như 5.2.7 của Tiêu chuẩn này.
5.3. Phạm vi khảo sát và xử
lý phòng trừ mối
5.3.1. Đối với nền đập trước khi xây dựng
mới
5.3.1.1. Đối với đập cấp IV và
V
- Nền đập.
- Môi trường xung quanh phía hạ lưu và thượng lưu
50m, tính từ đường viền chân
đập.
- Môi trường xung quanh phía 2 vai đập với độ cao
tăng thêm 0,5 H
nhưng không vượt quá 50 m, tính từ đường tiếp giáp giữa mặt đập với vai
đập.
5.3.1.2. Đối với đập cấp I, II
và III
- Nền đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Môi trường xung quanh phía 2 vai đập với độ
cao tăng thêm 1,0 H nhưng không vượt quá 100 m, tính từ đường tiếp giáp
giữa mặt đập với
vai đập.
5.3.2. Đối với đập đang vận
hành, khai thác
5.3.2.1. Đối với đập cấp IV và
V
- Mặt đập (nếu chưa cứng hóa).
- Mái thượng lưu đến mực nước dâng bình thường
(MNDBT).
- Mái hạ lưu.
- Môi trường xung quanh bao gồm phía hạ lưu 50m,
(tính từ đường viền chân đập),
phía 2 vai đập với độ cao tăng thêm 0,5H nhưng không vượt quá 50m, (tính từ đường tiếp giáp giữa mặt đập với vai đập).
5.3.2.2. Đối với đập cấp I, II
và III
- Mặt đập (nếu chưa cứng hóa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mái hạ lưu.
- Môi trường xung quanh bao gồm phía hạ lưu
100m, (tính từ đường viền
chân đập), phía 2 vai đập với độ cao tăng thêm 1,0 H nhưng không vượt quá 100m, (tính từ đường
tiếp giáp giữa mặt đập với vai đập).
5.3.3. Đối với đập trước khi
đắp áp trúc, tôn cao
5.3.3.1. Đối với đập cấp IV và
V
Như 5.3.2.1, nhưng MNDBT được tính
theo đập cũ (chưa
áp trúc, tôn cao); H là
chiều cao đập mới (sau khi áp trúc, tôn cao)
5.3.3.2. Đối với đập
cấp I, II và III
Như 5.3.2.2, nhưng MNDBT được tính
theo đập cũ (chưa áp trúc, tôn cao); H là chiều cao đập mới (sau khi áp trúc,
tôn cao)
5.3.4. Đối với kênh dẫn nước
Chỉ khảo sát và xử lý phòng trừ mối trong thân
kênh dẫn nước cấp I và II. Không khảo sát
và xử lý ở môi trường
xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.1. Đối với đê cấp IV và V
- Mặt đê (phần chưa được cứng hóa).
- Mái đê phía sông đến cao trình báo
động số 1 (CTBĐ1).
- Mái đê phía đồng đến chân đê.
- Môi trường xung quanh bao gồm phía sông, phía
đồng, nơi là những
khu dân cư đến 300 m,
tính từ đường viền chân đê.
5.3.5.2. Đối với đê cấp đặc biệt, cấp
I, II, và III
- Mặt đê (phần chưa được cứng hóa).
- Mái đê phía sông đến cao trình báo động số 1 (CTBĐ1).
- Mái đê phía đồng đến chân đê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6. Đối với mỏ vật liệu đất
đắp đê, đập
Chỉ khảo sát và xử lý diệt mối cho các
mỏ vật liệu đất
dự định khai thác.
6. Thành phần, khối
lượng khảo sát mối ở giai đoạn dự án đầu tư (DAĐT)
6.1. Mục đích và yêu cầu
Như quy định trong 5.2.6.
6.2. Thành phần, khối lượng
công tác khảo sát sinh học,
sinh thái học mối
6.2.1. Đối với nền đập trước
khi xây dựng mới
6.2.1.1. Phạm vi khảo sát
Như quy
định trong 5.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khảo sát sinh học, sinh thái học mối theo hệ
thống tuyến khảo sát. Các
tuyến khảo sát đi qua
các sinh cảnh khác nhau, nhưng khoảng cách gần nhất của 2 tuyến liền kề không
nhỏ hơn 10m. Mỗi
tuyến khảo sát có chiều rộng từ 4 m - 8 m.
- Đối với đập cấp IV và V, trong nền đập khảo
sát từ 1 - 3 tuyến; môi trường xung quanh (phía thượng lưu, hạ lưu và 2
đầu vai đập) từ 4 - 8 tuyến.
- Đối với đập cấp I, II và III, trong nền đập khảo
sát từ 2 - 5 tuyến; môi trường xung quanh (phía thượng lưu, hạ
lưu và 2 đầu vai đập) từ 8 - 16 tuyến.
6.2.2. Đối với đập đang vận
hành, khai thác và đập trước khi đắp áp trúc, tôn cao
6.2.2.1. Phạm vi khảo sát
Theo quy định tại 5.3.2 và 5.3.3.
6.2.1.2. Khối lượng khảo sát
- Khảo sát sinh học, sinh thái học mối theo hệ thống
tuyến khảo sát. Đối với môi trường trong đập,
các tuyến khảo sát dọc theo tim công trình. Đối với MTXQ đập, các tuyến đi qua
các sinh cảnh khác nhau, nhưng khoảng cách gần nhất của 2 tuyến liền kề không
nhỏ hơn 15m. Mỗi
tuyến khảo sát có chiều rộng từ 4 m - 8 m
- Đối với đập cấp IV và V, trong thân đập khảo sát từ 1
- 3 tuyến; môi trường xung quanh (phía hạ lưu và 2 đầu vai đập) từ 3 - 6 tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Đối với kênh dẫn nước
6.2.3.1. Phạm vi khảo sát
Theo quy định tại
5.3.4.
6.2.3.2. Khối lượng khảo sát
Chỉ khảo sát sinh học,
sinh thái học mối theo 1 tuyến khảo sát dọc theo tim kênh. Chiều rộng tuyến khảo sát từ 4
m - 6 m
6.2.4. Đối với đê
6.2.4.1. Phạm vi khảo sát
Trường hợp khảo sát để xử lý diệt và phòng mối,
theo 5.3.5.
Trường hợp khảo sát để xử lý diệt và không phòng mối,
theo 5.3.5, nhưng không khảo sát ở môi trường xung quanh đê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp khảo sát để xử lý diệt và
phòng mối:
- Khảo sát sinh học, sinh thái học mối theo hệ
thống tuyến khảo sát. Đối với môi trường trong đê, các tuyến khảo sát dọc theo
tim công trình. Đối với MTXQ đê, các tuyến đi qua các sinh cảnh khác nhau, nhưng
khoảng cách gần nhất của 2 tuyến liền kề
không nhỏ hơn 30 m. Mỗi tuyến khảo
sát có chiều rộng từ 3 m - 6 m
- Đối với đê cấp IV và V, trong
thân đê khảo sát 1 tuyến;
môi trường xung quanh đê từ 2 - 4 tuyến.
- Đối với đê cấp đặc biệt, cấp I, II và III, trong
thân đê khảo sát từ 1 -
2 tuyến; môi trường xung quanh đê từ 2 - 6 tuyến.
Trường hợp khảo sát để xử lý diệt và không phòng
mối:
- Đối với đê cấp IV và V, khảo sát 1
tuyến trong thân đê.
- Đối với đê cấp đặc biệt, cấp I, II và III, khảo
sát từ 1 - 2 tuyến trong thân đê.
6.2.5. Đối với mỏ vật liệu đất
đắp đê, đập
6.2.5.1. Phạm vi khảo sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.2. Khối lượng khảo sát
- Khảo sát sinh học, sinh thái học mối theo hệ
thống tuyến khảo sát. Các
tuyến đi qua các sinh cảnh khác nhau, nhưng khoảng
cách gần nhất của 2 tuyến liền kề không nhỏ
hơn 50 m. Mỗi tuyến khảo sát có chiều rộng từ 3 m - 6 m
- Đối với mỗi mỏ vật liệu đất, khảo sát từ 1 -
3 tuyến.
6.3. Thành phần, số lượng
mẫu mối thu và
định loại
Thu thập mẫu mối để định loại,
xác định thành phần loài và mức độ gây hại của chúng trong phạm vi khảo sát sinh học,
sinh thái học mối cho
mỗi công trình cụ thể, theo 5.3. Số lượng mẫu thu cho từng môi trường khảo
sát theo Bảng 2.
Bảng 2 - Số lượng mẫu mối
thu tính theo diện
tích phạm vi từng môi trường khảo sát
TT
Diện tích
phạm vi từng môi trường khảo sát
(m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu
đối với đập (mẫu)
Số lượng mẫu
đối với kênh dẫn nước (mẫu)
Số lượng mẫu
đối với mỏ đất (mẫu)
1
Sks < 20.000
20
40
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000 ≤ Sks <
40.000
30
50
20
20
3
40.000 ≤ Sks <
60.000
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
4
60.000 ≤ Sks <
80.000
50
70
40
40
5
80.000 ≤ Sks <
100.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
50
50
6
Sks ≥ 100.000
70
90
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Mục đích và yêu cầu
Theo quy định tại 5.2.7.
7.2. Thành phần, khối lượng
công tác khảo sát sinh học,
sinh thái học mối
7.2.1. Phạm vi khảo sát
Theo quy định tại 5.3.
7.2.2. Khối lượng khảo sát
Đối với mỗi công trình cụ thể, khối lượng khảo sát sinh học, sinh thái học mối
bằng tổng khối lượng tính theo phạm vi khảo
sát, theo quy định tại 5.3.
7.3. Thành phần, số lượng
mẫu mối thu và định loại
Chỉ thu bổ sung mẫu mối ở giai đoạn
này, nếu trong quá trình khảo sát, phát
hiện có khả năng thành phần
loài mối gây hại
tăng thêm so với
thành phần loài đã xác định ở giai đoạn DADT. Trong mọi trường
hợp, số lượng mẫu thu ở giai đoạn này không nhiều hơn ¼ số lượng mẫu đã thu ở giai đoạn
DADT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Khu vực tổ mối khảo
sát bằng ra đa đất
- Đối với công trình đập, khảo sát các khu
vực tổ mối nằm
trong phạm vi khảo sát, theo quy định tại 5.3.1, 5.3.2 và 5.3.3.
- Đối với công trình
kênh dẫn nước, khảo sát các khu vực tổ mối nằm trong phạm vi khảo sát, theo quy định tại 5.3.4.
- Đối với công trình
đê, khảo sát các khu
vực tổ mối nằm
trong phạm vi khảo sát, theo quy định tại 5.3.5. Trong trường hợp có khảo sát ở môi trường
xung quanh thì phải tùy thuộc
vào vị trí của khu vực tổ mối cụ thể để áp dụng.
- Đối
với
công trình mỏ vật liệu đất,
khảo sát các khu
vực tổ mối nằm trong phạm vi khảo sát, theo quy
định tại 5.3.6, nhưng cũng phải tùy thuộc vào vị trí của khu vực tổ mối cụ thể để áp dụng.
7.4.2. Khối lượng khảo sát
- Khối lượng khảo sát bằng ra đa đất cho một khu
vực tổ mối phụ thuộc
vào diện tích từng khu vực tổ mối, loại hình ăng ten sử dụng và vị trí của khu vực này,
theo 7.3.1 trong TCVN 8479 : 2010 và được tính theo công thức sau:
Mdrđ
= S mi
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mi là chiều dài tuyến khảo sát bằng ra đa đất
thứ i
- Khối lượng khảo sát tổ mối bằng ra đa đất là tổng khối lượng khảo sát toàn bộ các khu vực tổ
mối đã xác định được khi thực hiện công tác khảo sát sinh học, sinh thái học mối.
7.5. Thành phần, khối lượng
khảo sát xác định
trạng thái tổ mối bằng thiết bị âm
7.5.1. Dị thường khảo sát bằng
thiết bị âm
Chỉ thực hiện khảo sát đối với những dị
thường đặc biệt, theo
7.3.3 trong TCVN 8479.
7.5.2. Khối lượng khảo sát
- Khối lượng khảo sát mỗi dị thường bằng
thiết bị âm phụ thuộc vào độ sâu của nó,
theo 7.3.3.1 trong TCVN 8479.
- Khối lượng khảo sát xác định trạng thái tổ mối
bằng thiết bị âm là tổng khối lượng khảo sát toàn bộ các
dị thường đã xác định được khi thực hiện công tác khảo sát bằng ra đa
đất cho các khu vực tổ mối.
8. Thành phần, khối
lượng khảo sát mối ở giai đoạn báo cáo kinh tế kỹ thuật (BCKTKT) hoặc khảo sát
- Xử lý mối định kỳ (ĐK)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo quy định tại 5.2.8.
8.2. Thành phần, khối lượng
công tác khảo sát sinh học, sinh thái học mối
8.2.1. Phạm vi khảo sát
Theo quy định tại 5.3.
8.2.2. Khối lượng khảo sát
Đối với mỗi công trình cụ thể, khối lượng
khảo sát sinh học, sinh thái học mối bằng tổng khối lượng tính theo phạm
vi khảo sát, theo quy định tại 5.3.
8.3. Thành phần, số lượng
mẫu mối thu và định loại
Theo quy định tại 6.3.
8.4. Thành phần, khối lượng
khảo sát tổ mối bằng ra
đa đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo quy định tại 7.4.1.
8.4.2. Khối lượng khảo sát
Theo quy định tại 7.4.2.
8.5. Thành phần, khối lượng
khảo sát xác định trạng thái tổ mối bằng thiết bị
âm
8.5.1. Dị thường khảo sát bằng
thiết bị âm
Theo quy định tại 7.5.1.
8.5.2. Khối lượng khảo sát
Theo quy định tại 7.5.2.
9. Thành phần, khối
lượng xử lý tổ mối bằng khoan phụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu: Theo 9.2.5.1 trong
TCVN 8479.
Khối lượng công tác khoan xử lý cho 1
tổ mối
- Tùy theo quy mô, số lượng, vị trí các khoang của
một tổ mối để xác định vị trí, số lượng lỗ khoan xử
lý. Mỗi tổ mối tối thiểu
phải khoan một lỗ
vào khoang chính, các lỗ khoan khác (nếu có) khoan vào khoang phụ, khoảng cách giữa
các lỗ khoan phải cách nhau tối
thiểu 1,0 m. Độ
sâu của lỗ khoan sâu
hơn độ sâu của đáy khoang tổ đó 0,3 m.
- Khối lượng công tác khoan xử lý tổ mối là tổng mét khoan sâu xử lý cho các tổ mối.
9.2. Phụt thuốc diệt tổ mối
Yêu cầu kỹ thuật phụt và thuốc diệt mối:
theo
9.2.5.2 trong TCVN 8479.
- Khối lượng công tác phụt thuốc diệt một tổ mối bằng tổng số mét phụt sâu cho tổ mối đó.
- Khối lượng công tác phụt thuốc diệt tổ mối bằng
tổng số mét phụt sâu cho các tổ mối.
- Khối lượng thuốc phụt diệt mối là khối lượng
thực tế sử dụng, nhưng tính theo lượng
thuốc nguyên chất. Khối lượng thuốc tính toán trước khi phụt, xem Phụ
lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật phụt và dung dịch phụt
lấp bịt tổ mối: theo 9.2.5.3 trong TCVN 8479.
Khối lượng công tác phụt dung dịch lấp
bịt cho một tổ mối bằng tổng số mét phụt
sâu cho tổ mối đó.
Khối lượng công tác phụt dung dịch lấp
bịt tổ mối bằng tổng số mét phụt sâu cho
các tổ mối.
Khối lượng bột đất sét phụt lấp bịt tổ mối và các
phụ gia (nếu có) là khối lượng
sử dụng thực tế. Khối lượng bột đất sét tính toán trước khi phụt,
xem Phụ lục D.
10. Thành phần, khối
lượng xử lý phòng mối
- Tùy theo từng công trình và biện pháp phòng mối
lựa chọn để xác định
thành phần, khối lượng cho công tác phòng mối.
- Phạm vi của
công tác phòng mối, quy định tại 5.3.
Đối với phòng mối cho mặt đê, đập: Khối lượng
phòng mối là diện
tích phun thuốc phòng mối dạng dung dịch hoặc rải thuốc dạng bột lên
mặt đê, đập.
Đối với phòng mối bằng hàng rào: Khối lượng
phòng mối là thể tích hàng rào làm tại các chỗ tiếp giáp giữa đê,
đập với các công trình xây đúc khác như
tường chắn sóng, tháp đóng,
mở cửa cống, chân các cột
đèn, cọc mốc ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thuốc phòng mối: là khối lượng
thuốc thực tế sử dụng. Nồng độ, liều lượng thuốc sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
11. Thành phần hồ sơ
khảo sát và xử lý phòng trừ mối
Hồ sơ khảo sát và xử lý mối được lập theo giai đoạn khảo sát, xử lý,
xem Phụ lục A, Phụ lục B và Phụ lục C. Hồ sơ khảo sát, xử lý ở mỗi giai đoạn gồm 3 phần chính:
Phần 1 Thuyết minh
Phần 2 Các bản vẽ
Phần 3 Các tài liệu gốc.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Thuyết minh
- Mở đầu
+ Giới thiệu những nét cơ bản của dự án;
+ Tóm tắt những tài liệu đã nghiên cứu về
mối của vùng, khu vực liên quan đến dự án, đặc
biệt là
những
kết quả khảo sát, xử lý của những công trình gần khu vực dự án (nếu có);
+ Tổ chức
khảo sát mối;
+ Nhân sự tham gia chính (Chủ nhiệm, chủ trì);
+ Thời gian tiến hành khảo sát.
- Những căn cứ và cơ sở để tiến hành khảo
sát mối:
+ Quyết định giao nhiệm vụ, kế hoạch khảo
sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật áp dụng cho công tác khảo sát mối;
+ Các phương pháp áp dụng cho công tác
khảo sát mối và
trang thiết bị được sử dụng;
- Tóm tắt khối lượng khảo
sát mối đã thực hiện.
- Công tác khảo sát mối
+ Đặc điểm
môi trường tự nhiên: địa hình, địa mạo, địa chất chung và thảm thực vật
+ Khảo sát sinh học,
sinh thái học của mối:
Đặc điểm sinh học: tổ mối nổi, lỗ bay phân
đàn, đường mui, các dấu vết đi kiếm ăn ... và sơ bộ đánh giá về thành phần loài
mối tại hiện trường thông qua các dấu hiệu sinh học.
Đặc điểm sinh thái học: môi trường
cư trú của mối, mối liên hệ của mối với môi trường xung quanh, đặc điểm mùa vụ hoạt
động của chúng.
Khu vực tổ mối chìm, mật độ tổ mối: xác định khu
vực có khả năng
có tổ chìm và mật độ tổ mối của các loài gây hại
trong diện tích khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thu mẫu mối và định loại:
Vị trí thu mẫu mối: nêu rõ đặc điểm và vị trí
thu mẫu.
Thành phần loài mối: danh sách
tên loài mối
Đánh giá mức độ gây hại: theo các
tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá mức độ gây hại, như quy định trong TCVN 8227.
- Công tác xử lý mối: nêu dự kiến
các biện pháp xử lý, phòng mối phải áp dụng
- Kết luận và
kiến nghị
+ Thành phần loài mối.
+ Mức độ gây hại của từng loài mối cho
công trình.
+ Mật độ tổ mối của các loài gây hại trong phạm vi khảo sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thuyết minh biện pháp áp dụng xử lý, phòng mối
cho từng đối tượng cụ thể (nền,
thân, mặt, MTXQ)
+ Các kiến nghị: nêu rõ kiến nghị
cho từng nội dung, thành phần công tác cho giai đoạn tiếp theo.
A.2 Các bản vẽ
- Bản đồ hoặc bình đồ thực tế khảo sát mối:
phản ánh các khu
vực khảo sát sinh học, sinh thái học mối, các vị trí thu mẫu, các khu vực khảo sát
...
- Bản đồ hoặc bình đồ tình hình mối: phân
bố của các giống, loài mối, đặc biệt là các loài gây hại nặng
- Bản đồ hoặc bình đồ phân vùng
theo mức độ gây hại của mối
- Album ảnh về các tổ mối ở hiện trường,
ảnh chụp phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm ...
A.3 Các tài liệu gốc
- Nhật ký khảo sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
Phụ lục B
(Tham khảo)
Hồ
sơ khảo sát, xử lý mối ở giai đoạn TKKT hoặc BVTC
B.1 Thuyết minh
- Mở đầu
+ Giới thiệu những nét cơ bản
của dự án;
+ Tóm tắt khối lượng và những
kết quả đã khảo sát ở giai đoạn
trước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nhân sự tham gia chính (Chủ nhiệm,
chủ trì);
+ Thời gian tiến hành khảo sát.
- Những căn cứ và cơ sở để tiến hành khảo sát mối:
+ Quyết định giao nhiệm vụ,
kế hoạch khảo sát;
+ Tóm tắt nội dung đề cương khảo sát mối.
+ Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp
dụng cho công tác khảo
sát mối;
+ Các phương pháp áp dụng cho công tác
khảo sát mối và trang thiết bị được sử dụng;
- Tóm tắt khối lượng khảo
sát mối đã thực
hiện ở giai đoạn
này.
Phần khảo sát mối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với công tác khảo
sát bổ sung của giai
đoạn DADT:
Nêu vị trí khu vực, khối lượng khảo
sát sinh học, sinh thái học mối bổ sung ở giai đoạn và lý do;
Chỉ nêu những dấu hiệu sinh học cơ bản
được phát hiện thêm trong giai đoạn này. Đánh giá lại mật độ tổ mối của các
loài gây hại tại thời điểm khảo sát.
+ Đối với công tác khảo sát của giai đoạn này:
Phạm vi các khu vực khảo sát sinh học,
sinh thái học cho giai đoạn: chỉ rõ ranh giới, diện tích từng khu vực khảo
sát.
Đặc điểm sinh học: tổ mối nổi, lỗ
bay phân đàn, đường mui,
các dấu vết đi kiếm ăn ... và sơ bộ đánh giá về thành phần loài mối tại hiện trường
thông qua các dấu hiệu sinh học.
Đặc điểm
sinh thái học: môi trường cư trú của mối, mối liên hệ của mối với môi trường
xung quanh, đặc điểm
mùa
vụ hoạt động của chúng.
Khu vực tổ mối chìm, mật độ tổ: xác định khu
vực có khả năng có tổ chìm trong diện tích
khảo sát và đánh giá mật độ tổ của các loài gây hại.
- Thu mẫu mối và định
loại:
(nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần loài mối: lập lại danh
sách tên loài mối ở giai đoạn
này và so sánh với giai đoạn DADT.
- Khảo sát tổ mối bằng ra
đa đất:
Vị trí khu vực tổ mối tiến hành khảo
sát:
phải nêu rõ đặc điểm khu vực khảo sát và khu vực này có thu mẫu hay không.
Vị trí tổ mối: nêu rõ số
khoang tổ phát hiện được,
kích thước, độ sâu đặc biệt là
khoang chính.
- Khảo sát xác định trạng
thái tổ mối bằng thiết bị âm
Vị trí dị thường tổ mối tiến hành khảo
sát:
phải nêu rõ lý do khảo sát bằng thiết bị âm từ đặc điểm kết quả dị
thường tổ mối khảo sát bằng ra đa đất.
Trạng thái tổ mối: rêu rõ dị
thường có phải là khoang tổ hay không, nếu đúng thì mối sống hay chết.
Đánh giá mức độ gây hại: theo các
tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá mức độ gây hại, như quy định trong TCVN 8227 : 2009.
Phần thiết kế xử lý phòng trừ mối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xử lý tổ mối bằng khoan phụt:
+ Vị trí, độ sâu, kích thước lỗ khoan phụt;
+ Loại thuốc, lượng thuốc sẽ sử dụng;
+ Dung dịch phụt lấp bịt tổ mối:
phải nêu rõ nguồn gốc bột sét, nồng độ dung dịch phụt, các phụ gia (nếu có);
+ Áp lực phụt;
+ Điều kiện dừng phụt;
+ Lấp lỗ khoan.
- Các biện pháp phòng mối: (nếu có)
- Kết
luận và kiến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Sự thay đổi về mức độ gây hại của từng
loài mối cho công trình (nếu có).
+ Số lượng tổ của các loài gây hại cần phải xử lý.
+ Các biện pháp xử lý tổ mối phải áp dụng
+ Các biện pháp phòng mối (nếu có)
+ Các kiến nghị (nếu có)
B.2 Các bản vẽ
- Bản đồ hoặc bình đồ thực tế khảo sát mối: phản
ánh các khu vực khảo sát sinh học, sinh thái học mối, các vị
trí thu mẫu, các khu vực tổ mối khảo sát bằng ra đa, thiết bị âm ...
- Bản đồ hoặc bình đồ tình hình mối:
phân bố của các giống, loài mối, đặc biệt là các loài gây hại nặng
- Bản đồ hoặc bình đồ phân vùng theo mức độ gây hại
của mối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ hoặc bình đồ phòng mối (nếu có)
- Các mặt cắt minh họa kích thước, độ sâu tổ mối
trong công trình
- Album ảnh về các tổ mối ở hiện trường, ảnh chụp
phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm ...
B.3 Các tài liệu gốc
- Nhật ký khảo sát
- Kết quả phân tích mẫu mối, xử lý số liệu khảo sát ra đa.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ
sơ khảo sát, xử lý mối ở giai đoạn BCKTKT hoặc ĐK
C.1 Thuyết minh
- Mở đầu
+ Giới thiệu những nét cơ bản của dự án;
+ Tóm tắt những tài liệu đã nghiên cứu về
mối của vùng, khu vực liên quan đến dự
án, đặc biệt là những kết quả khảo sát, xử
lý của những công trình gần khu vực dự án (nếu có);
+ Tổ chức khảo sát và xử lý mối;
+ Nhân sự tham gia chính (Chủ nhiệm,
chủ trì);
+ Thời gian tiến hành khảo sát mối.
+ Thời gian tiến hành xử lý mối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Quyết định giao nhiệm vụ, kế hoạch khảo
sát, xử lý mối.
+ Tóm tắt nội dung đề cương
khảo sát và xử lý mối.
+ Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho
công tác khảo sát và xử lý mối;
+ Các phương pháp áp dụng cho công tác khảo sát mối
và trang thiết bị được sử dụng;
+ Các phương pháp áp dụng cho công tác xử lý
mối và trang thiết bị được sử dụng;
- Tóm tắt khối lượng khảo
sát mối đã thực hiện.
- Tóm tắt thiết kế biện pháp xử
lý phải áp dụng.
- Tóm tắt khối lượng xử lý mối đã thực
hiện.
Phần khảo sát mối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khảo sát sinh học,
sinh thái học của mối:
Đặc điểm
sinh học:
tổ mối nổi, lỗ bay phân đàn, đường
mui, các dấu vết đi kiếm ăn ... và sơ bộ đánh giá về thành phần loài mối tại hiện
trường thông qua các dấu hiệu sinh học.
Đặc điểm sinh thái học: môi trường
cư trú của mối, mối liên hệ của mối với
môi trường xung quanh, đặc điểm mùa vụ hoạt động của chúng.
Khu vực tổ mối chìm: xác định khu
vực có khả năng có tổ chìm trong diện
tích khảo sát.
Độ thường gặp: xác định mật
độ tổ mối của các loài gây hại.
- Thu mẫu mối và định
loại:
- Vị trí thu mẫu mối: nêu rõ đặc
điểm và vị trí thu cụ thể
- Thành phần loài mối: danh sách
tên loài mối
- Khảo sát tổ mối bằng ra đa đất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí tổ mối: nêu rõ số khoang tổ phát hiện được,
kích thước, độ sâu đặc biệt là khoang chính.
- Khảo
sát xác định trạng thái tổ mối bằng thiết bị âm
Vị trí dị thường tổ mối
tiến hành khảo sát: phải nêu rõ lý do khảo sát bằng thiết bị
âm từ đặc điểm kết quả dị thường tổ mối
bằng ra đa đất.
Trạng thái tổ mối:
nêu rõ dị thường có phải là khoang tổ hay không, nếu đúng thì
mối sống hay chết.
- Đánh giá mức độ gây hại: theo các
tiêu chí, chỉ tiêu đánh
giá mức độ gây hại,
như quy định trong TCVN 8227 : 2009,
Phần thiết kế xử lý phòng trừ
mối:
- Các biện pháp xử lý tổ
mối:
phải nêu đầy đủ các biện
pháp xử lý tổ mối phải áp dụng cho từng
loài, hoặc nhóm loài mối
và cho từng môi trường.
Phần xử lý phòng trừ mối
- Các biện pháp xử lý tổ
mối đã áp dụng: chỉ nêu những
thay đổi (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Vị trí khoan, độ sâu, kích thước lỗ
khoan phụt;
+ Loại thuốc, lượng thuốc đã sử dụng;
+ Dung dịch phụt lấp bịt tổ mối: phải nêu rõ nguồn gốc bột sét, nồng độ dung dịch
phụt, các phụ gia (nếu có) và khối
lượng đã sử dụng;
+ Áp lực phụt;
+ Điều kiện dừng phụt;
+ Công tác lấp lỗ khoan;
- Các biện pháp phòng mối,
loại thuốc, liều lượng đã sử dụng: (nếu có)
- Kết
luận và kiến nghị
+ Thành phần loài mối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Độ thường gặp của các loài gây hại trong phạm vi khảo sát
+ Số lượng tổ của các loài gây hại cần phải xử lý.
+ Các biện pháp xử lý tổ mối đã áp dụng
+ Các biện pháp phòng mối (nếu
có).
+ Các kiến nghị (nếu có).
C.2 Các bản vẽ
- Bản đồ hoặc bình đồ thực tế khảo sát mối: phản
ánh các khu vực khảo sát sinh học, sinh thái học mối, các vị trí
thu mẫu, các khu vực tổ mối khảo sát ra đa, âm;
- Bản đồ hoặc bình đồ tình hình mối:
phân bố của các giống, loài mối, đặc biệt
là các loài gây hại nặng
- Bản đồ hoặc bình đồ phân vùng theo mức độ
gây hại của mối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Album ảnh về các tổ mối ở hiện trường, ảnh chụp phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
...
- Bản đồ hoặc bình đồ các tổ mối đã xử lý: chú thích các
thông số chính
- Bản đồ hoặc bình đồ phòng mối (nếu
có)
C.3 Các tài liệu gốc
- Nhật ký khảo sát mối;
- Nhật ký xử lý tổ mối;
- Nhật ký xử lý phòng mối (nếu có);
- Kết quả phân tích trong phòng: phân tích mẫu mối, xử lý
số liệu khảo sát ra đa.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham khảo)
Xác
định lượng thuốc và bột sét phụt lấp bịt tổ mối
TT
Mức độ gây
hại
Lượng dung
dịch thuốc phụt cho một tổ (lít)
Lượng bột
sét phụt cho một tổ (kg)
1
5 ≤ Mh < 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 - 200
2
6 ≤ Mh <
7
80 - 110
170 - 220
3
7 ≤ Mh <
8
90 - 120
190 - 240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 ≤ Mh <
9
190 - 130
200 - 250
5
9 ≤ Mh < 10
100 - 130
210 - 260
6
10 ≤ Mh < 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220 - 270
7
11 ≤ Mh < 12
130 - 160
220 - 270
8
12 ≤ Mh
< 13
150 - 200
250 - 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 ≤ Mh
< 14
150 - 200
250 - 300
10
14 ≤ Mh
< 15
170 - 220
250 - 300
11
15 ≤ Mh
< 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270 - 350
12
16 ≤ Mh < 17
220 - 270
280 - 350
13
17 ≤ Mh
< 18
240 - 300
300 - 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 ≤ Mh <
19
280 - 350
300 - 400
15
Mh ≥ 19
400
500
CHÚ THÍCH: Đối với những tổ mối dạng
nổi của loài thuộc hai giống Odontotermes và Macrotermes có Mh ≥ 17 nên dùng
thuốc xông hơi, lượng dùng từ 0,2 đến 0,4 kg/tổ.