TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8477:2018
CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI - THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT TRONG CÁC GIAI ĐOẠN
LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ
Hydraulics
structures - Element and volume of the geological survey in
design stages
Lời nói đầu
TCVN 8477:2018 thay thế TCVN 8477.
TCVN 8477:2018 do Tổng Công ty Tư vấn
Xây dựng Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydraulics
structures - Element and volume of the geological survey in
design stages
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy
định thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và
thiết kế, áp dụng đối với các dự án thủy lợi.
1.2 Tiêu chuẩn
này không áp dụng cho các dự án đê điều và có thể tham khảo áp dụng cho các dự
án thủy điện.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao
gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9149 Công trình thủy lợi -
Xác định độ thấm nước của đá bằng phương pháp thí nghiệm ép nước vào lỗ khoan;
TCVN 9153 Công trình thủy lợi -
Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất;
TCVN 9155 Công trình thủy lợi -
Yêu cầu kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các ký hiệu và chữ
viết tắt
Bảng 1 - Ký
hiệu và chữ viết tắt
STT
Ký hiệu
Tên đầy đủ
Ghi chú
1
BCNCTKT
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
BCNCKT
Báo cáo nghiên cứu khả thi
3
BCKTKT
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế kỹ thuật
5
BVTC
Bản vẽ thi công
6
Cấp A
Cấp trữ lượng vật liệu xây dựng ở
giai đoạn Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế kỹ thuật và bản
vẽ thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Cấp B
Cấp trữ lượng vật liệu xây dựng ở
giai đoạn Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế kỹ thuật và bản
vẽ thi công.
150% khối lượng thiết kế yêu cầu,
trữ lượng tính theo phương pháp tam giác, diện tích khai
thác tính đến ranh giới khai thác.
8
Cấp C1
Cấp trữ lượng vật liệu xây dựng ở
giai đoạn báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi.
200% khối lượng thiết kế yêu cầu,
trữ lượng tính theo phương pháp bản mặt song song (hoặc diện tích), diện tích
khai thác tính đến ranh giới mỏ.
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp trữ lượng vật liệu xây dựng ở giai đoạn
báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi.
250% khối lượng thiết kế yêu cầu,
trữ lượng tính theo phương pháp bản mặt song song (hoặc diện tích), diện tích
khai thác tính đến ranh giới
mỏ.
10
ĐCCT
Địa chất công trình
11
ĐCTV
Địa chất thủy văn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
E
Mô đun tổng biến dạng của đất, đá, MPa
13
H
Chiều cao lớn nhất của đập, m
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao của mái dốc thiết kế tính
từ đỉnh mái dốc đến
cơ gần nhất, hoặc chiều cao giữa hai cơ liền nhau của mái dốc, m.
15
K
Hệ số thấm của đất, cm/s.
16
Lu
Lugeon là lưu lượng tiêu hao trong 1
phút trên 1 mét chiều dài thí nghiệm dưới áp lực 100 mét cột nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
MNDBT
Mực nước dâng bình thường
18
Mẫu đất
nguyên dạng
Mẫu đất nền nguyên dạng thí nghiệm 17
chỉ tiêu (17CT) theo quy định tại Phụ lục H
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đất nền phá hủy thí nghiệm 9 chỉ
tiêu (9CT) theo quy định tại Phụ lục H
20
Mẫu đất chế bị
Mẫu đất tại mỏ đất vật
liệu xây dựng, chế bị và thí
nghiệm 13 chỉ tiêu (chế bị 13CT) theo quy định tại Phụ lục H
21
q
Lượng mất nước đơn vị: Lưu lượng
tiêu hao trong 1 phút trên 1 mét chiều dài thí nghiệm dưới áp lực 1 mét cột
nước, l/ph.m.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Q
Lưu lượng thiết kế, m3/s.
23
SPT
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (Standard
Penetration Test)
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng cắt, MPa.
25
VLXD
Vật liệu xây dựng
4 Quy định chung
4.1 Đối
tượng áp dụng
4.1.1 Tiêu chuẩn này quy định
thành phần, khối lượng công tác khảo sát địa chất trong các giai đoạn khảo sát
thiết kế các dự án thủy lợi: giai
đoạn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xây dựng công trình và các bước tương
đương (gọi tắt là báo cáo tiền khả thi), báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng
công trình (gọi tắt là báo cáo
khả thi), thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình (gọi tắt là thiết kế kỹ thuật),
thiết kế bản vẽ thi công
xây dựng công trình (gọi tắt là bản vẽ thi
công), báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt
là báo cáo kinh tế kỹ thuật).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3 Thành phần và
khối lượng công tác khảo sát ĐCCT cho các giai đoạn phụ thuộc vào giai đoạn lập
dự án hoặc thiết kế; cấp công
trình; quy mô, kết cấu công trình; mức độ phức tạp về điều kiện ĐCCT. Cấp phức
tạp về điều kiện ĐCCT theo quy định tại Phụ lục C của tiêu chuẩn
này.
4.1.4 Đối với dự án
nằm trong vùng địa chất đặc biệt phức tạp, ngoài việc dựa vào tiêu chuẩn
này, có thể đề xuất thêm các thành phần và khối lượng khảo sát bổ sung và phải được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.1.5 Các chỉ tiêu
cơ lý đất nền và vật liệu xây dựng thí nghiệm theo quy định tại Phụ lục H,
trước khi cung cấp cho thiết kế phải tiến hành xử lý sai số thô theo quy định
tại TCVN 9153. Đối với đá nền các
công trình cấp III trở lên ở giai đoạn NCTKT, NCKT phải cung cấp các chỉ tiêu địa khối đá
theo các công trình có điều kiện địa chất tương tự hoặc theo kinh nghiệm; từ giai
đoạn BCKTKT, TKKT, BVTC phải cung cấp các chỉ tiêu địa khối đá theo kết quả thí nghiệm hiện
trường hoặc dựa theo
kết quả tính toán bằng các phần
mềm chuyên dụng trên cơ sở kết quả khảo sát ĐCCT. Việc phân loại khối đá theo
quy định tại Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
4.2 Thành
phần và nội dung khảo sát ĐCCT
4.2.1 Công tác
khảo sát ĐCCT trong từng giai đoạn tập dự án hoặc thiết kế cần được cơ quan
hoặc tổ chức có chức năng
khảo sát ĐCCT thực hiện theo nhiệm vụ khảo sát đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Phương án kỹ thuật khảo sát ĐCCT phải do chủ nhiệm ĐCCT
lập trên cơ sở mục đích và nhiệm vụ khảo sát đã được
xác lập.
Nhiệm vụ và phương án kỹ
thuật khảo sát ĐCCT có thể là một phần của nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát
thiết kế, được lập chung với phần nhiệm vụ và phương án thiết kế do chủ nhiệm
dự án lập. Trường hợp nhiệm
vụ và phương án kỹ thuật khảo sát ĐCCT được lập riêng cũng phải tuân theo
nguyên tắc trên và phải đảm bảo thỏa mãn các yêu
cầu của thiết kế.
4.2.2 Trước khi lập
nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát ĐCCT trong từng giai đoạn lập dự án
hoặc thiết kế, cần thu thập, tổng hợp và phân tích các tài liệu đã có. Nên đi một số
hành trình thực tế nhằm kiểm tra, tìm hiểu cụ thể điều kiện ĐCCT của vùng nghiên
cứu, lĩnh hội yêu cầu cụ thể của thiết kế
(chủ nhiệm dự án) đề ra.
4.2.3 Nội dung của
nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát ĐCCT
4.2.3.1 Nội dung của nhiệm vụ khảo sát ĐCCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khảo sát ĐCCT cần nêu cụ thể về phạm vi, ranh
giới thực hiện tại: vùng hồ, công trình đầu mối, hệ thống kênh, các hạng mục
công trình chính, công
trình phụ trợ, vật liệu xây dựng và các hạng mục khác. Nêu phạm vi chuyên môn là những vấn đề
cần phải làm sáng tỏ
trong quá trình khảo sát ĐCCT để
phục vụ công tác thiết kế, công tác xử lý nền móng công trình, yêu cầu về trữ
lượng khai thác và sử dụng VLXD như: đất, đá, cát, sỏi và các vật
liệu khác theo nhiệm vụ thiết kế và theo yêu cầu của các
chuyên ngành cũng như các yêu cầu chuyên sâu khác.
- Phương pháp và tiêu chuẩn khảo sát ĐCCT được
áp dụng, nếu cần thì nêu cụ thể
về phương pháp khảo sát ĐCCT dự kiến được áp dụng:
+ Công tác hiện trường nêu về
phương pháp khảo sát ĐCCT dự kiến được áp dụng như: đo vẽ ĐCCT, thăm dò địa vật lý,
khoan máy, khoan tay, đào, xuyên và các công tác khác. Các thí nghiệm hiện
trường: xuyên tiêu chuẩn (SPT), ĐCTV (ép nước, đổ nước, hút nước, múc nước,
quan trắc mực nước), thí nghiệm cơ địa (nén ngang, đẩy trượt, cắt cánh, quay
camera hố khoan).
+ Công tác trong phòng nêu
về phương pháp thu thập tài liệu, thí nghiệm mẫu, lập hồ sơ ĐCCT.
+ Nêu các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy
phạm, quy trình liên quan trực tiếp đến các công tác khảo sát ĐCCT dự kiến áp
dụng.
- Khối lượng các loại công tác khảo sát ĐCCT
phải nêu dự kiến khối lượng và
dự toán chi phí các loại cho công tác khảo sát ĐCCT.
- Thời gian thực hiện công tác khảo sát
ĐCCT: Nêu dự kiến tổng thời gian thực hiện công tác khảo sát ĐCCT kể
từ khi nhiệm vụ và phương án khảo sát ĐCCT được phê duyệt cho đến khi nộp hồ sơ
ĐCCT.
4.2.3.2 Nội dung của
phương án kỹ thuật khảo sát ĐCCT
- Giới thiệu chung về tên, vị trí, nhiệm vụ,
quy mô, cấp và các hạng mục công trình của dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phần, khối lượng công tác khảo sát
ĐCCT cần nêu cụ thể về thành phần, khối lượng của các công tác khảo sát
ĐCCT cho từng đối tượng khảo sát cụ thể ứng với giai đoạn khảo sát hiện tại.
- Phương pháp, thiết bị khảo sát và
phòng thí nghiệm được sử dụng cần nêu rõ về phương pháp, số lượng, chủng loại
thiết bị, vật tư chính, các phần mềm dự kiến sử dụng trong công tác khảo sát
ĐCCT ở hiện trường, trong
phòng thí nghiệm và văn phòng.
- Tiêu chuẩn khảo sát ĐCCT dự kiến áp dụng và các yêu
cầu kỹ thuật cụ thể đối với từng
công tác khảo sát ĐCCT, yêu cầu về thành phần và khối lượng hồ sơ ĐCCT.
- Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất
lượng cần nêu rõ về việc phân công tổ chức thực hiện công tác khảo sát ĐCCT từ lập nhiệm vụ
phương án kỹ thuật, triển khai thực địa, thí nghiệm trong phòng và lập hồ sơ
ĐCCT. Nêu rõ trách nhiệm của các cá nhân, đơn vị tham gia công tác khảo sát.
Nêu rõ các bước
kiểm tra nghiệm thu sản phẩm khảo sát ở hiện trường.
- Tiến độ thực hiện cần nêu rõ tiến độ thực
hiện, trình tự ưu tiên, chi tiết về thời gian hoàn thành công tác khảo sát ĐCCT
ở hiện trường, trong phòng, thời gian giao nộp sản phẩm hồ sơ ĐCCT.
- Biện pháp bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ
thuật, công trình xây dựng có liên quan trong khu vực khảo sát, nêu rõ biện pháp
bảo vệ và trách nhiệm của cá nhân, đơn vị tham gia công tác khảo sát ĐCCT.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường
trong quá trình khảo sát
(nguồn nước, rừng, tiếng ồn, khí thải về các yếu tố
khác) cần nêu rõ các biện
pháp bảo vệ môi trường trong quá
trình khảo sát như: các biện pháp bảo vệ nguồn nước, bảo vệ rừng, các biện pháp
hạn chế tiếng ồn,
khí thải và các yếu tố khác.
Nêu các biện pháp về an toàn lao động theo các quy định hiện hành.
4.3 Thành
phần và khối lượng hồ sơ ĐCCT
Tùy theo yêu cầu của từng giai đoạn lập dự án
hoặc thiết kế mà thành phần và khối lượng hồ sơ ĐCCT có khác nhau,
nhưng thường bao gồm các phần chính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thuyết minh ĐCCT.
- Các hình vẽ (vị trí công trình, bản đồ địa chất
tỷ lệ 1:200 000 hoặc lớn hơn) cùng các bảng biểu và phụ lục kèm theo.
4.3.2 Các bản vẽ
ĐCCT bao gồm:
- Bản đồ các tài liệu thực tế, bản đồ vị trí khảo sát
và thí nghiệm (bản đồ thực tế), bản đồ ĐCCT và bản đồ ĐCCT chuyên môn.
- Các mặt cắt ĐCCT.
- Bảng thống kê (tổng hợp) chỉ tiêu cơ lý đất,
đá, cát sỏi, thống kê (bảng tính) trữ lượng VLXD.
4.3.3 Tài liệu gốc ĐCCT
gồm:
- Hình trụ hố khoan, đào.
- Tập ảnh đo vẽ ĐCCT, ảnh hòm nõn khoan máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả thí nghiệm hiện trường và trong phòng.
- Các tài liệu khảo sát chuyên ngành: địa vật
lý, động đất, tân kiến tạo, kết quả thí nghiệm cơ địa trong hầm ngang và các nội dung
khác (nếu có yêu cầu).
4.3.4 Hình thức
giao nộp và lưu trữ hồ sơ ĐCCT
- Trong các hồ sơ ĐCCT phải ghi rõ thời điểm
khảo sát và lập hồ sơ ĐCCT, những người chịu trách nhiệm chính, chữ ký, dấu của cơ
quan lập hồ sơ cùng mục lục
tài liệu.
- Toàn bộ hồ sơ ĐCCT của mỗi giai đoạn khảo sát
đều phải được ghi vào các thiết bị lưu trữ tin học (đĩa CD hoặc
tương đương) ở dạng ảnh
(không cho sửa chữa) trừ
khi có yêu cầu khác của chủ đầu tư.
- Các thuyết minh và bản vẽ lưu ở dạng file
ảnh hoặc file pdf.
- Khi giao nộp hồ sơ ĐCCT cho chủ đầu tư hoặc
nộp lưu trữ phải nộp cả hai dạng hồ sơ bằng giấy và hồ sơ tin học.
5 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa chất công trình giai đoạn báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
(BCNCTKT) và các bước tương đương
5.1 Mục đích
của công tác khảo sát ĐCCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khả năng xây dựng hồ chứa.
2) Vùng tuyến hợp lý của công trình
đầu mối.
3) Vùng tuyến hợp lý của đường dẫn
chính.
4) Khả năng về VLXD thiên nhiên để xây dựng
công trình.
5.2 Thành
phần khảo sát ĐCCT trong giai đoạn BCNCTKT
- Thu thập, phân tích và đánh giá các tài liệu
đã có.
- Phân tích không ảnh và vẽ bản
đồ địa chất.
- Đánh giá động đất, kiến tạo và các hoạt động
địa động lực hiện đại.
- Đo vẽ ĐCCT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoan, đào.
- Thí nghiệm trong phòng và ngoài trời.
- Lập hồ sơ ĐCCT.
5.3 Nội dung
và khối lượng khảo sát ĐCCT giai đoạn BCNCTKT
5.3.1 Hồ
chứa
5.3.1.1 Mục đích
- Xác định sơ bộ cao trình giữ nước, khả năng
ngập và bán ngập.
- Phát hiện và đánh giá sơ bộ những hoạt động
địa động lực, sạt, lở, trượt, karst và các yếu tố khác ở hồ chứa.
- Đánh giá sơ bộ về tình hình khoáng sản
ở hồ chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.2 Thu thập và
phân tích tài liệu đã có
- Các bản đồ địa hình, hành chính, giao
thông, quy hoạch ở các tỷ lệ.
- Các tài liệu địa chất chung, các bản đồ địa chất
tỷ lệ nhỏ đến lớn.
- Các tài liệu về ĐCTV, ĐCCT, địa mạo, động
đất, kiến tạo và tân kiến tạo.
- Các tài liệu địa vật lý.
- Các tài liệu về VLXD.
5.3.1.3 Bản đồ không
ảnh
- Bản đồ không ảnh được thực hiện cho tất cả
các công trình. Tiến hành phân tích ảnh chụp từ máy bay tỷ lệ từ 1/40
000 đến 1/60 000, ảnh từ chương trình Google Earth (hoặc các chương trình tương
đương) để kiểm tra và hiệu chỉnh các bản đồ địa chất quốc gia tỷ lệ từ 1/50 000 đến 1/200 000 hiện
có.
- Thời gian của ảnh chụp nên dùng phiên bản mới
nhất được cập nhật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.4 Đánh giá
động đất, kiến tạo và các hoạt động địa động lực
hiện đại
- Đánh giá cấp động đất cho công trình theo bảng phân vùng
gia tốc nền của TCVN 9386.
- Thu thập tài liệu địa chất chung
của khu vực để đánh giá về
kiến tạo và các hoạt động địa động lực hiện đại.
5.3.1.5 Đo vẽ địa chất công trình
Cấp phức tạp và số lượng điểm đo vẽ
(điểm quan sát) trong công tác đo vẽ ĐCCT nêu trong tiêu chuẩn này tuân thủ theo
quy định tại Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
a) Phạm vi đo vẽ ĐCCT: là diện tích
lòng hồ ứng với mực nước dâng bình thường dự kiến (MNDBT) và phần diện tích cao hơn MNDBT
từ (2 đến 5) m đối với công trình từ cấp III
trở xuống, từ (5 đến 10) m
đối với công trình từ cấp II trở lên. Tại khu vực bờ hồ chứa có điều kiện ĐCCT phức tạp
như: trượt sạt, hang động, đứt gãy, các tầng thấm nước mạnh, đá có khả năng bị
hòa tan (đá vôi, đolomit, đá nhiễm vôi và các loại đá khác) phải tiến hành mở rộng phạm vi
đo vẽ bao trùm toàn bộ các khu
vực này qua phân thủy sang thung lũng bên cạnh tới cao trình MNDBT.
b) Các yêu cầu kỹ thuật cần làm rõ
trong quá trình đo vẽ
ĐCCT vùng hồ bao gồm:
1) Khả năng giữ nước của hồ và cao trình tối đa cho
phép không gây ra mất nước.
2) Ngập và bán ngập các khu công
nghiệp, dân cư, tài nguyên, di tích văn hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Ổn định bờ hồ chứa.
5) Các khu vực có khả năng xảy ra trượt
sạt lớn ảnh hưởng tới hiệu
ích dự án.
6) Dự kiến hoặc đề xuất những vấn đề
về ĐCCT của hồ chứa
phải nghiên cứu kỹ ở giai đoạn
sau.
c) Tỷ lệ đo vẽ bản đồ ĐCCT
thường là
từ
1/25 000 đến 1/50 000.
Đối với những công trình từ cấp II
trở lên ở những
khu vực cần làm rõ một nội
dung kỹ thuật cụ thể nào đó có ảnh hưởng tới hiệu quả của dự án, hoặc tình hình ĐCCT phức tạp thì tỷ lệ đo vẽ
ĐCCT có thể tăng lên
1/10 000 trong phạm vi khu vực đó.
5.3.1.6 Thăm dò địa
vật lý
a) Trong giai đoạn này, công tác
địa vật lý cực kỳ quan trọng, nó là biện pháp chủ yếu trong khảo sát ĐCCT.
Phương pháp sử dụng là địa chấn khúc xạ (24 mạch trở lên), đo sâu điện và đo
mặt cắt điện (xử lý tài liệu theo phương pháp 2D), georada (sử dụng trong phạm
vi phù hợp).
b) Phạm vi thăm dò tiến hành tại các
khu vực phân thủy mỏng hoặc
tại nơi hồ chứa có điều kiện ĐCCT phức tạp như: trượt sạt, hang động, đứt gãy, các tầng
thấm nước mạnh, đá có khả
năng bị hòa tan (đá vôi, đolomit, đá nhiễm vôi và các loại đá khác) phải tiến hành thăm
dò địa vật lý theo các tuyến dọc và ngang khu vực nghiên cứu với mật độ trên
tuyến đo từ (10 đến 15) m /1 điểm đo địa vật lý.
5.3.1.7 Khoan, đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tiến hành khoan tại các đường phân
thủy, nơi mực
nước ngầm có khả năng thấp
hơn cao trình giữ nước của hồ chứa để nghiên cứu điều kiện ĐCTV. Trên 1 mặt cắt
nghiên cứu ĐCTV chỉ bố trí 1 hố khoan máy tại đỉnh phân thủy, độ sâu của
hố khoan phải thấp hơn mực nước ngầm vào mùa khô từ (5 đến 7) m. Các hố khoan
này được kết cấu thành hố khoan
dùng để quan trắc nước ngầm lâu dài. Các điểm ĐCTV ở hai nhánh đường phân thủy (trên mặt
cắt nghiên cứu ĐCTV) được xác định bằng các hố khoan tay hoặc đào.
5.3.1.8 Thí nghiệm
trong phòng và ngoài trời
a) Thí nghiệm ngoài trời bao gồm: thí
nghiệm ĐCTV (ép nước, đổ nước, múc nước) và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
chỉ thực hiện ở các mặt cắt
địa chất nơi có khả năng xảy
ra mất nước, trượt
sạt lớn, ảnh hưởng tới quy mô của
hồ chứa. Thí nghiệm ngoài trời nhằm đảm bảo mỗi lớp đất, mỗi đới đá
phong hóa hoàn toàn,
đá phong hóa mạnh có 1 lần đổ
nước và 1 giá trị xuyên tiêu chuẩn (SPT). Mỗi đới đá phong hóa vừa, đá
phong hóa nhẹ đến tươi
có 1 đoạn ép
nước.
Việc phân chia các đới phong hóa của
đá nêu trong tiêu chuẩn này tuân thủ theo quy định tại Phụ lục E (đối với công
trình thủy lợi)
và tham khảo Phụ lục G (đối với công trình năng
lượng).
b) Thí nghiệm mẫu trong phòng với số
lượng chỉ tiêu thí nghiệm theo quy định tại Phụ lục H:
1) Mẫu đất nguyên dạng, mẫu cát sỏi
nền (mẫu thí nghiệm 5 chỉ
tiêu): từ (3 đến 5) mẫu /1
lớp (chỉ tiến hành
tại các mặt cắt địa chất nơi có khả năng xảy ra mất nước, trượt sạt lớn, ảnh hưởng tới quy mô
của hồ chứa).
2) Mẫu nước ăn mòn bê tông: 1 mẫu nước
mặt, 1 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
3) Mẫu đá thạch học: từ (1 đến 2) mẫu
/1 loại đá.
4) Mẫu thí nghiệm cơ lý đá: Số lượng
từ (1 đến 2) mẫu cho 1 đới phong hóa của một loại đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1 Mục đích
a) Làm sáng tỏ điều kiện ĐCCT của các
vùng tuyến công trình đầu mối để
có cơ sở lựa chọn
được vùng tuyến hợp lý và sơ
bộ bố trí tổng thể công
trình đầu mối.
b) Đánh giá các điều
kiện ĐCCT có liên quan đến ổn định (thấm, chịu lực, lún, trượt và các yếu tố khác) của
các tuyến công trình đầu mối và sơ bộ nêu ra biện pháp xử lý đối với những
vấn đề ĐCCT phức tạp.
c) Dự kiến hoặc đề xuất những vấn đề
về ĐCCT của công trình đầu mối phải nghiên cứu kỹ ở giai đoạn
sau.
5.3.2.2 Thu thập và
phân tích tài liệu đã có
Như quy định trong điều 5.3.1.2 của tiêu chuẩn
này.
5.3.2.3 Đánh giá động
đất và hoạt
động địa động lực hiện đại
Như quy định trong điều 5.3.1.4 của
tiêu chuẩn này.
5.3.2.4 Đo vẽ địa
chất công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phạm vi đo vẽ ĐCCT được quy định
như sau:
1) Trường hợp trong vùng tuyến chỉ có khả năng
bố trí 1 tuyến công trình đầu mối:
- Ranh giới thượng và hạ lưu được
tính từ đường viền chân công trình (chân mái đập, sân phủ thượng, hạ lưu của
đập hoặc mép sân trước, mép cuối sân sau của cổng, đập tràn) về mỗi phía là 2H
(H là chiều cao
lớn nhất của đập).
- Hai bên đầu vai đập và tràn về mỗi
phía là 1H, nhưng không vượt quá đỉnh núi mà đập, tràn và cống gối vào đó.
2) Trường hợp trong vùng tuyến có thể bố trí
nhiều tuyến công trình đầu mối
thì lấy tuyến thượng và hạ lưu làm chuẩn với nguyên tắc xác định ranh giới như
trên.
c) Tỷ lệ đo vẽ bản đồ ĐCCT
thường từ 1/5 000 đến 1/10 000 tùy mức độ phức tạp của điều kiện
ĐCCT. Trường hợp tuyến công trình
đầu mối có chiều dài nhỏ hơn 200 m thì tỷ lệ đo vẽ
ĐCCT từ 1/1000 đến 1/2 000.
5.3.2.5 Thăm dò địa
vật lý
a) Thăm dò địa vật lý là biện pháp
chủ yếu trong khảo sát ĐCCT các công trình đầu mối hồ chứa, đập dâng và nên
thực hiện trước khi khoan, đào. Phương pháp địa vật lý theo quy định tại điều
5.3.1.6 của tiêu chuẩn này.
b) Phạm vi thăm dò được tiến hành tại
tim tuyến công trình đại diện cho tuyến nghiên cứu, mỗi vị trí tuyến thực hiện
một mặt cắt mật độ từ (10 đến 15) m /1 điểm đo địa vật lý. Tại những
vị trí có điều kiện địa chất phức tạp cần phải tiến hành tổ hợp các phương pháp đo địa chấn khúc
xạ với đo sâu điện và đo mặt cắt điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khoan đào để tìm hiểu các lớp đất Đệ Tứ,
tầng phủ, mức độ
phong hóa của đá, tính phân lớp, tính thấm,
mực nước ngầm xuất hiện và ổn định, kết cấu, trạng thái của đất đá;
đồng thời lấy mẫu để thí
nghiệm.
b) Phạm vi thăm dò được tiến hành tại
tim tuyến công trình đại diện
cho tuyến nghiên cứu.
1) Hố đào được bố trí trên tim tuyến
công trình với cự ly giữa các hố thăm dò là từ (75 đến 100) m / 1 hố. Độ sâu hố đào cần vào sâu
trong đới đá phong hóa mạnh 0,5 m.
2) Hố khoan máy thông
thường được bố trí như sau:
- Lòng sông 1 hố, mỗi vai từ (1 đến
2) hố. Đối với những tuyến
đập quá dài, thì khoảng cách
các hố trên tim tuyến từ (150 đến 200) m. Trường hợp có các biểu
hiện đứt gãy, trượt sạt, hang động, đặc biệt là những vị trí mà địa vật lý đã
phát hiện có những vấn đề địa chất phức tạp thì cần bố trí hố khoan tại
đó để tìm hiểu các
nội dung kỹ thuật cụ thể sao cho tại mỗi đơn nguyên địa mạo (lòng sông,
thềm, bãi bồi, sườn đồi) phải có ít nhất 1 hố khoan máy thăm dò.
- Độ sâu các hố khoan máy từ bằng từ
(2/3 đến 1) H (với H là chiều cao lớn nhất của đập). Nếu hố khoan đã
đạt được chiều sâu 1/2 H và sâu vào đá gốc phong hóa nhẹ đến
tươi tối thiểu là 10 m thì dừng. Đối với các hố khoan ở vai dừng sớm khi thỏa
mãn điều kiện trên, nhưng chiều sâu hố khoan phải thấp hơn mực nước ngầm vào
mùa khô từ (2 đến 3) m.
5.3.2.7 Thí nghiệm
ngoài trời và trong phòng
a) Thí nghiệm ngoài trời bao gồm: đổ
nước, ép nước, hút nước, múc nước và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).
1) Các hố đào ở vai đập cần tiến hành
đổ nước, mỗi lớp đất có từ 1 đến
2 giá trị hệ số thấm K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thí nghiệm hút hoặc múc nước ở lớp cát cuội
sỏi lòng sông, cát
cuội sỏi đáy thềm và các tầng chứa nước dưới nền công trình, mỗi lớp
cuội sỏi hoặc một
tầng chứa nước có từ 1 đến 2 giá trị thấm K.
b) Thí nghiệm mẫu trong phòng
1) Mẫu đất nguyên dạng: Thí nghiệm mỗi
lớp đất từ (3 đến 5) mẫu.
2) Mẫu cát sỏi nền: Số lượng từ (2
đến 3) mẫu cho một lớp.
3) Mẫu đá phân tích thạch học: Số lượng từ (2
đến 3) mẫu cho một loại đá.
4) Mẫu thí nghiệm cơ lý
đá: Số lượng từ (2
đến 3) mẫu cho một đới phong hóa của một loại đá.
5) Mẫu nước phân tích ăn
mòn bê tông gồm: từ (1 đến 2) mẫu nước mặt, từ (1 đến 2) mẫu nước ngầm cho mỗi
tầng chứa nước.
5.3.3 Trạm
bơm, cống đồng bằng và các công trình lớn trên đường dẫn nước chính
5.3.3.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2 Thu thập và
phân tích tài liệu đã có
Như quy định ở điều 5.3.1.2
của tiêu chuẩn
này.
5.3.3.3 Đánh giá động
đất và hoạt động địa động lực hiện đại
Như quy định ở điều 5.3.1.4 của tiêu
chuẩn này.
5.3.3.4 Thăm dò địa
vật lý
Công tác này chỉ tiến hành đối với
công trình từ cấp III trở lên, thực hiện như quy định trong điều 5.3.2.5 của
tiêu chuẩn này. Công trình cấp IV không thực hiện.
5.3.3.5 Khoan,
đào, xuyên
a) Tại mỗi vị trí dự kiến thiết kế
công trình cần có từ (1 đến 3) hố thăm dò (hố khoan, đào hoặc xuyên) được bố trí như sau: 1
hố ở giữa (tại tim công trình)
và hai hố hai bên (nếu là 3 hố) trên cùng một mặt cắt.
b) Độ sâu hố giữa (tại tim công trình)
từ (3 đến 5) lần S (S là chiều
sâu đặt móng lấy từ mặt đất thiên nhiên tới cao trình dự kiến đặt móng công
trình). Trường hợp sớm gặp đới đá gốc phong hóa mạnh, phong hóa vừa
đến nhẹ hoặc lớp phù sa cổ
(lớp bồi tích trong lòng sông cổ) thì khoan (hoặc xuyên) sâu vào lớp đá hoặc
phù sa cổ từ (5 đến 7) m; trong trường hợp gặp tầng đất yếu phải khoan (hoặc
xuyên) hết tầng đất đó; nhưng
trong mọi trường hợp đều không vượt quá 10 lần S và không nhỏ hơn
1,5.BCT (BCT là bề rộng móng công trình). Độ sâu
các hố khác được thấp hơn đáy
móng công trình dự kiến từ
(3 đến 5) m, trường hợp sớm
gặp đới đá gốc phong hóa
mạnh, phong hóa vừa đến nhẹ hoặc lớp phù sa cổ thì khoan (hoặc xuyên) sâu vào
trong các lớp này từ (2
đến 3) m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thí nghiệm ngoài trời bao gồm đổ
nước, ép nước, hút nước, múc nước và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).
1) Các hố khoan, đào cần thí nghiệm đổ nước và thí
nghiệm SPT trong các lớp đất Đệ Tứ, trong tầng phủ pha tàn tích, trong đới đá
phong hóa phong hóa hoàn toàn và
phong hóa mạnh (mỗi
lớp hoặc mỗi đới có từ (1 đến 2)
giá trị thấm K và từ 1
đến 2 giá trị SPT).
2) Thí nghiệm hút hoặc múc nước ở lớp
cát cuội sỏi và các tầng chứa nước dưới nền công trình: mỗi lớp cuội sỏi hoặc
tầng chứa nước có từ (1 đến 2) giá trị thấm K.
b) Thí nghiệm mẫu trong phòng
1) Mẫu đất nguyên dạng: Từ
(3 đến 5) mẫu cho một lớp.
2) Mẫu cát sỏi nền thí
nghiệm: Từ (2 đến 3) mẫu cho một lớp.
3) Mẫu đá phân tích thạch học: Từ (1
đến 2) mẫu cho một loại đá.
4) Mẫu thí nghiệm cơ lý đá: Từ (1 đến
2) mẫu cho một đới phong hóa của một loại đá.
5) Mẫu nước phân tích ăn mòn bê tông
gồm: 1 mẫu nước mặt, 1 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.1 Mục đích
Như quy định ở điều 5.3.2.1 của tiêu
chuẩn này.
5.3.4.2 Thu thập và
phân tích tài
liệu đã có
Như quy định ở điều 5.3.1.2 của tiêu
chuẩn này.
5.3.4.3 Đánh giá
động đất và hoạt
động địa động lực hiện đại
Như quy định ở điều 5.3.1.4 của tiêu
chuẩn này.
5.3.4.4 Thăm dò địa vật
lý
a) Thăm dò địa vật lý được áp dụng cho
đường hầm, đường ống dẫn nước và kênh dẫn nước của các công trình từ
cấp III trở lên. Công
trình cấp IV không thực hiện.
b) Phạm vi thăm dò được tiến hành theo
tim các phương án tuyến công trình đại diện cho tuyến nghiên cứu, mỗi vị trí tuyến
thực hiện một mặt cắt mà chủ yếu là phương pháp địa chấn khúc xạ (hoặc đo sâu
điện) với mật độ từ (15 đến 20) m / 1 điểm đo địa vật
lý. Tại những vị trí có điều kiện địa
chất phức tạp (đứt gãy, hang hốc, sạt trượt và các yếu tố khác) phải tiến hành
tổ hợp các phương pháp đo địa chấn khúc xạ với đo sâu điện và đo mặt cắt điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo vẽ ĐCCT được thực hiện cho tất cả các phương
án tuyến.
b) Phạm vi đo vẽ ĐCCT tại mỗi phương
án thì phạm vi đo vẽ được mở rộng dọc theo tim tuyến mỗi bên từ 150 m đến 200 m. Khi
phát hiện điều kiện ĐCCT phức tạp thì cần mở rộng thêm theo yêu cầu cụ thể.
c) Tỷ lệ đo vẽ bản đồ ĐCCT
từ 1/5 000 đến 1/10 000 tùy theo mức độ phức tạp
về điều kiện ĐCCT.
5.3.4.6 Khoan, đào,
xuyên
a) Khoan máy để khảo sát tim các
phương án tuyến đường hầm, đường ống và kênh dẫn nước đại diện cho tuyến nghiên
cứu, đi qua vùng đá cứng. Thông thường bố trí khoan ở các eo núi thấp, khu vực
cửa vào, cửa ra đường
hầm hoặc các nơi có dấu hiệu phá hủy kiến tạo, đứt gãy được xác định qua
nghiên cứu không ảnh, đo vẽ ĐCCT hoặc thăm dò địa vật lý. Khoảng cách giữa các
hố khoan máy trên tim tuyến đường dẫn nước thường từ (300 đến 500) m. Đối với
tuyến đường hầm dẫn nước ít nhất phải có 3 hố khoan máy (1 hố cửa vào, 1 hố cửa ra và 1
hố ở trên đường
hầm). Chiều sâu hố khoan máy phải thấp hơn đáy cao trình tuyến đường dẫn nước
chính tối thiểu
từ (2 đến 5) m.
b) Đào, khoan tay, xuyên
1) Trên tim các tuyến đường dẫn nước
chính vùng núi
bố trí thêm các hố đào với cự
ly từ (300 đến 500) m /1 hố. Độ sâu các hố đào thông thường phải vào tới đá
phong hóa mạnh tối
thiểu 0,5 m.
2) Trên tim các tuyến đường dẫn nước
chính vùng đồng bằng bố trí hố đào
hoặc khoan tay hoặc xuyên để thăm dò, cự ly giữa các hố thăm dò từ (500 đến
1000) m/ 1
hố.
Độ sâu các hố khoan tay hoặc đào phải đạt sâu hơn đáy kênh dự kiến từ (1 đến 2)
m.
Trường hợp tuyến kênh có đất đá nền
thấm nước mạnh đến rất mạnh, độ sâu hố
khoan, đào phải đến tầng cách nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thí nghiệm ngoài trời:
1) Thí nghiệm đổ nước được
tiến hành trong các hố khoan đào của các lớp đất Đệ Tứ và các đới phong hóa hoàn toàn,
phong hóa mạnh, mỗi
lớp có từ (1 đến 2) giá trị hệ số thấm K.
2) Thí nghiệm ép nước được tiến hành
từ (1 đến 2) đoạn trong các đới đá phong hóa vừa - nhẹ tại hố khoan thăm dò tuyến đường
hầm tại cao trình tường và đáy đường hầm dẫn nước.
3) Thí nghiệm hút, múc nước đối với các lớp cát cuội
sỏi trên tuyến đường dẫn nước chính, mỗi lớp có từ (1 đến 2) giá trị hệ số thấm
K.
b) Thí nghiệm trong phòng:
1) Mẫu đất, cát sỏi nền:
mỗi lớp từ (3 đến 5) mẫu.
2) Mẫu đá phân tích thạch học:
Số lượng từ (1 đến 2) mẫu cho một loại đá.
3) Mẫu thí nghiệm cơ lý đá: Số lượng
từ (1 đến 2) mẫu cho một đới phong hóa của 1 loại đá.
4) Mẫu nước phân tích ăn mòn bê tông
gồm: 1 mẫu nước mặt, 1 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.1 Mục đích
Trong giai đoạn này, VLXD thiên nhiên
được khảo sát ở cấp C1 và C2
với mục tiêu làm sáng tỏ khả năng sử dụng VLXD thiên nhiên để xây dựng công trình. Phân nhóm
mỏ VLXD theo quy định tại Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
5.3.5.2 Đo vẽ địa
chất hành trình
Nhằm phát hiện các nguồn VLXD thiên
nhiên có trong khu vực dự án, cần đo vẽ địa chất hành trình toàn bộ
khu vực có triển vọng về vật liệu xây dựng trong bán kính từ 30 km tính từ công
trình đầu mối dự định xây dựng (đối với vật liệu đất trong vòng
từ 5 km đến 10 km, đá và cát sỏi trong phạm vi từ (10 đến 30) km. Công tác đo
vẽ địa chất hành trình được tính
tương đương như là đo vẽ bản đồ ĐCCT tỷ lệ từ 1/25 000 đến 1/50 000 với kết quả là
lập được bản đồ phân bố VLXD
thiên nhiên của dự án (tham
khảo tại Phụ lục I của tiêu chuẩn
này để thực hiện). Hệ số dự trữ VLXD ở cấp C1 và C2 là 2,5 lần yêu cầu của thiết kế.
Trường hợp trong phạm vi trên không đủ trữ lượng và chất lượng yêu cầu thì phải
mở rộng phạm vi
đo vẽ.
5.3.5.3 Khoan, đào
a) Đối với các mỏ đất, mỗi mỏ đào từ (2 đến
3) hố nhưng khoảng cách giữa các hố không nhỏ hơn 200 m.
b) Đối với các mỏ cát sỏi mỗi mỏ đào từ (2 đến
3) hố; nhưng khoảng cách giữa các hố không nhỏ hơn 100 m.
c) Đối với các mỏ đá có
triển vọng, bố trí từ (1 đến 2)
hố khoan máy cho mỗi mỏ hoặc từ (300 đến 500) m bố trí 1 hố khoan.
d) Độ sâu của các hố khoan, đào qua
hết lớp dự kiến khai thác làm vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mẫu đất chế bị: Mỗi lớp từ (2 đến 3) mẫu, từ
(1 đến 2) mẫu đầm tiêu chuẩn, 1 mẫu thí nghiệm độ ẩm, 1 mẫu thí nghiệm
kiểm tra tính chất đặc
biệt: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng muối của đất VLXD.
b) Mẫu cát sỏi VLXD: Mỗi
mỏ từ (1 đến 2) mẫu.
c) Mẫu đá phân tích thạch học: Từ (1
đến 2) mẫu cho một loại đá.
d) Mẫu thí nghiệm cơ lý
đá: Từ (1 đến 2) mẫu cho một đới phong hóa dự kiến khai thác của một loại đá.
5.4 Thành
phần hồ sơ địa chất công trình giai đoạn BCNCTKT
Tham khảo tại Phụ lục I của tiêu chuẩn
này để thực hiện.
6 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa chất công trình giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi (NCKT)
6.1 Mục đích
của công tác khảo sát ĐCCT
a) Làm sáng tỏ điều kiện
ĐCCT ở các vùng
tuyến nghiên cứu để lựa chọn vùng tuyến tối ưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đánh giá về hồ chứa tại cao
trình dự kiến giữ nước.
2) Đánh giá và lựa chọn vùng tuyến tối
ưu của công trình đầu mối về
điều kiện ĐCCT.
3) Đánh giá và lựa chọn
vùng tuyến tối ưu của đường dẫn
chính và các công trình quan trọng trên đường dẫn chính về điều kiện ĐCCT.
4) Đánh giá về trữ lượng và chất lượng
của VLXD thiên nhiên để xây dựng công trình.
5) Đề xuất các biện pháp để xử lý các
vấn đề phức tạp về ĐCCT.
c) Nêu ra những vấn đề phải nghiên cứu
kỹ ở giai đoạn
sau.
6.2 Thành
phần khảo sát ĐCCT trong giai đoạn NCKT
- Thu thập, phân tích và đánh giá các tài liệu
đã có, đặc biệt là các tài liệu của giai đoạn NCTKT (nếu có).
- Phân tích không ảnh và vẽ bản đồ địa chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo vẽ ĐCCT.
- Thăm dò địa vật lý.
- Khoan, đào, xuyên.
- Thí nghiệm trong phòng và ngoài trời.
- Lập hồ sơ ĐCCT.
6.3 Nội dung
và khối lượng khảo sát ĐCCT giai đoạn NCKT
6.3.1 Hồ
chứa
6.3.1.1 Mục đích
- Chính xác hóa cao trình giữ nước của hồ chứa,
các vị trí mất nước, trượt sạt, ngập, bán ngập và các yếu tố khác cung cấp các
thông số kỹ thuật để thiết kế
biện pháp xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá về tình hình khoáng sản ở hồ chứa.
6.3.1.2 Thu thập và
phân tích tài liệu đã có
Thu thập và lập danh mục các tài liệu
chuyên môn đã có trong phạm vi dự án theo quy định ở điều 5.3.1.2
của tiêu chuẩn này; đặc biệt là hồ sơ giai đoạn NCTKT (nếu có).
6.3.1.3 Bản đồ không
ảnh
a) Trường hợp đã lập NCTKT:
Sử dụng lại các kết quả đã có,
trường hợp còn nghi vấn
mới tiến hành kiểm tra lại trên cơ sở các ảnh đã có từ trước.
b) Trường hợp không lập NCTKT: Thực
hiện với phạm vi và mức độ như quy định tại điều 5.3.1.3 của tiêu chuẩn này.
6.3.1.4 Đánh giá động
đất, kiến tạo và các
hoạt động địa động lực hiện đại
a) Trường hợp đã lập NCTKT:
Thu thập thêm tài liệu để đánh giá bổ
sung về tình hình động
đất và các hoạt động địa động lực hiện đại cho công trình có động đất từ cấp
VII (thang MSK64) trở lên.
b) Trường hợp không lập NCTKT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.5 Đo vẽ địa chất công trình
a) Trường hợp đã lập NCTKT: Đo vẽ bổ
sung khi cần thiết đối với những vấn đề phức tạp hoặc còn nghi vấn mà ở giai đoạn
NCTKT chưa nghiên cứu kỹ để đảm bảo yêu cầu của mục b) khoản này.
b) Trường hợp không lập
NCTKT:
1) Đối với công trình từ cấp III
trở lên: Tiến
hành đo vẽ với phạm vi và yêu cầu kỹ thuật như quy định tại điều 5.3.1.5 của
tiêu chuẩn này nhưng với
tỷ lệ lớn hơn, để đánh giá đúng đắn điều kiện ĐCCT hồ chứa, cụ thể như
sau:
- Hồ chứa nằm trong các vùng đồi thấp, tỷ lệ đo vẽ từ
1/25 000 đến 1/50 000.
- Hồ chứa ở các vùng núi, tỷ lệ đo vẽ từ 1/5
000 đến 1/10 000.
- Ở những khu vực có khả năng
thấm mất nước hoặc có các
điều kiện địa chất đặc biệt như: suối nước nóng, khí phun, mỏ muối, đá có khả
năng bị hòa tan (đá vôi, đolomit, đá nhiễm vôi và các loại đá khác), hang động,
đứt gãy, sạt lở mạnh, mất
nước thì tại các khu
vực này phải đo vẽ bản đồ ĐCCT với tỷ lệ lớn hơn, nhưng không vượt quá tỷ lệ 1/2 000.
Phạm vi đo vẽ phải bao trùm toàn bộ các khu vực này qua phân thủy sang thung
lũng bên cạnh tới cao trình MNDBT.
2) Đối với công trình cấp IV không
thực hiện.
6.3.1.6 Thăm dò địa
vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trường hợp không lập NCTKT:
1) Đối với công trình từ cấp III trở
lên, sau khi đo vẽ địa chất, nếu phát hiện thấy các khu vực phức tạp về mặt
ĐCCT thì cần tiến hành
thăm dò địa vật lý. Phương pháp địa vật lý thực hiện theo quy định tại điều
5.3.1.6 của tiêu chuẩn này.
- Tại những vị trí nghi ngờ có khả năng mất
nước cần bố trí các mặt
cắt dọc và ngang địa vật lý với khoảng cách giữa các mặt cắt từ (200 đến 500)
m, mật độ trên mặt cắt từ (10 đến 15) m /1 điểm đo.
- Tại những vị trí có khả năng sạt
lở nghiêm trọng
cũng tiến hành đo mặt cắt địa vật lý nhưng tại mỗi vị trí chỉ đo từ (1
đến 3) mặt cắt với mật độ trên mặt cắt từ (10 đến 15) m /1 điểm đo địa vật lý.
2) Đối với công trình cấp IV
không thực hiện.
6.3.1.7 Khoan, đào
a) Trường hợp đã lập NCTKT:
chỉ tiến hành khoan đào để bổ sung tài liệu khi cần thiết đối với những
vấn đề ĐCCT phức tạp hoặc còn nghi vấn ở giai đoạn NCTKT và để đảm bảo yêu cầu của
mục b) khoản này.
b) Trường hợp không lập NCTKT:
1) Trên cơ cơ sở kết quả thăm
dò địa vật lý hoặc đo vẽ ĐCCT, cần bố trí các hố khoan, đào nhằm làm sáng tỏ một
cách cụ thể điều kiện ĐCCT của hồ chứa trên các mặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tình hình ổn định bờ hồ.
- Tình hình lầy thụt.
2) Hố đào được thực hiện nhằm bổ sung điểm
đo vẽ địa chất ở những khu
vực ít điểm lộ của
đá và thường rất hạn chế, cần phải xem xét vết lộ ở các vách
giếng nước ăn, các bờ suối thay cho hố đào.
3) Hố khoan máy chỉ được thực
hiện ở những khu vực
trượt sạt lớn hoặc ở những vị trí nghi ngờ có
khả năng mất nước qua thung lũng sông lân cận. Số hố khoan được bố trí từ (3 đến 5)
hố bao gồm cả
hố đã có trong giai đoạn NCTKT (tại khu vực nghi ngờ mất nước phải
có 1 hố ở đỉnh phân thủy).
- Độ sâu hố khoan tại khu vực trượt sạt lớn phải xuyên vào
lớp đá gốc phong hóa
vừa từ (2 đến 3) m. Nếu tầng đá gốc phong hóa vừa ở quá sâu (lớn hơn 1,5H; H là
chiều cao lớn nhất của đập) thì chiều sâu hố khoan cũng không nhỏ hơn từ (1/3 đến 1/2)
lần chiều cao của mái dốc tại
khu vực trượt sạt.
- Độ sâu hố khoan tại đỉnh phân thủy tốt nhất
là xuyên vào tầng cách nước (có hệ số thấm nhỏ hơn hệ số thấm yêu cầu của
thiết kế hoặc nhỏ hơn 10 lần hệ số thấm của lớp trên nó) từ (2 đến 3) m. Nếu tầng cách
nước nằm quá sâu (lớn hơn
1,5.H; H là chiều cao lớn nhất của đập), thì độ sâu hố khoan phải thấp hơn mực nước ngầm
vào mùa khô từ (5 đến 7) m hoặc đáy hố khoan phải ngang với cao trình
mực nước sông mùa khô ở khu vực đó. Trường hợp đỉnh phân thủy gặp đá có khả năng bị
hòa tan (đá vôi, đolomit, đá nhiễm vôi và các loại đá khác) thì phải khoan
qua hết lớp đá này, nhưng độ sâu cũng không vượt quá cao trình đáy sông tại khu
vực phân thủy.
4) Khi nghiên cứu vùng hồ trong khu
vực có đá có tính chất hòa tan (đá vôi, đolomit, đá nhiễm vôi và các loại đá khác) có
khả năng phát triển karst cần phải tổng hợp các yếu tố phát triển
karst, các tài liệu đo vẽ ĐCCT, thăm dò địa vật lý, khoan đào và nghiên cứu
chuyên môn khác để trên cơ sở đó nêu được quy luật phát triển karst của khu vực.
6.3.1.8 Thí nghiệm
trong phòng và ngoài trời
a) Thí nghiệm ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trường hợp có lập NCTKT:
Tiến hành thí nghiệm ngoài trời tại những hố khoan đào bổ sung để đảm bảo yêu cầu
của mục 2) dưới đây (bao gồm cả thí nghiệm đã tiến hành ở giai đoạn NCTKT).
2) Trường hợp không lập NCTKT:
- Thí nghiệm ngoài trời đảm bảo mỗi lớp đất, mỗi đới đá
phong hóa hoàn toàn,
đá phong hóa mạnh có từ
(2 đến 3) lần đổ nước và từ (2 đến 3) giá trị xuyên tiêu chuẩn (SPT). Mỗi đới
đá phong hóa vừa, đá
phong hóa nhẹ đến tươi
có từ (2 đến 3) đoạn ép nước.
- Tại những hố khoan ở đỉnh phân thủy đều phải thí nghiệm đổ
nước trong tầng phủ và ép nước
trong đá. Tiến hành thí nghiệm hút hoặc múc nước ở tầng chứa nước chủ yếu (đặc
biệt là nước karst), để xác định mực nước ngầm, tính chất nứt nẻ và
tính thấm nước của đất, đá.
- Tại vùng hồ phát triển karst có thể tiến
hành thí nghiệm đổ chất chỉ thị màu để tìm hướng chảy và miền thoát của nguồn
nước karst sang thung lũng bên cạnh hoặc về hạ lưu.
b) Quan trắc nước lâu dài
1) Trường hợp có lập NCTKT:
Tiếp tục quan trắc tại các hố khoan đào đã quan trắc khi lập NCTKT và tại các
hố khoan, đào bổ sung khi thấy cần thiết.
2) Trường hợp không lập
NCTKT: Tiến hành quan trắc tại các hố khoan ở đỉnh phân thủy, quan trắc tại các hố khoan,
đào và một số điểm lộ nước lân cận khu vực có khả năng mất nước, trong thời gian khảo
sát. Trường hợp cần
thiết phải quan trắc lâu dài thì tối thiểu thời gian quan trắc là 1 năm thủy
văn.
c) Thí nghiệm trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trường hợp không lập NCTKT cần lấy
và thí nghiệm mẫu với khối lượng như sau:
- Mẫu đất nguyên dạng, mẫu cát sỏi nền: Từ (6 đến 8)
mẫu/1 lớp.
- Mẫu đá thạch học: Từ (3 đến 5) mẫu / 1 loại
đá.
- Mẫu nước ăn mòn bê tông: 3 mẫu nước mặt, 3 mẫu
nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
- Mẫu đá cơ lý: Từ (4 đến 6) mẫu /1 đới đá phong
hóa của một loại đá.
6.3.1.9 Ngập và bán
ngập
a) Trường hợp có lập NCTKT: Tiến hành
đánh giá bổ sung khi cần thiết.
b) Trường hợp không lập NCTKT:
1) Về khoáng sản: Trong các tài liệu địa chất vùng hồ
phải có công văn của Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam về sự phân
bố của các khoáng sản có ích trong lòng
hồ. Đánh giá ảnh
hưởng của hồ chứa và toàn
dự án đối với
các mỏ khoáng sản có trữ lượng
công nghiệp, đặc biệt là các khoáng sản quý hiếm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Công
trình đầu mối của hồ chứa, đập dâng
6.3.2.1 Mục đích
- Chọn được vùng tuyến tối ưu về mặt ĐCCT.
- Cung cấp các thông số địa kỹ thuật để lập
thiết kế cơ sở.
- Đề xuất các biện pháp xử lý đối với những vấn
đề phức tạp về ĐCCT.
- Dự kiến những vấn đề về ĐCCT của công trình
phải nghiên cứu kỹ ở giai đoạn
sau.
6.3.2.2 Thu thập và
phân tích tài liệu đã có
Như quy định ở điều 5.3.1.2
cùa tiêu chuẩn này.
6.3.2.3 Đánh giá
động đất và hoạt
động địa động lực hiện đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp không lập NCTKT: Thực hiện
như quy định ở điều 6.3.1.4
của tiêu chuẩn này.
6.3.2.4 Đo vẽ địa
chất công trình
a) Yêu cầu của công tác đo vẽ ĐCCT:
Phạm vi và tỷ lệ đo vẽ ĐCCT đối với từng phương án vùng tuyến phải đáp ứng được
các yêu cầu
sau:
1) Đủ tài liệu để xác định được quy
luật cơ bản của cấu trúc
địa chất, ĐCTV, địa mạo của khu vực tuyến khảo sát.
2) Tính đến khả năng dịch chuyển tim đập, cao độ mực
nước dâng và các
phương án bố trí đầu mối thủy lực khác nhau.
3) Đủ để đánh giá ổn định và khả năng thấm vòng vai đập
khu vực sườn đồi và phân thủy ở gần tuyến đập.
4) Xác định khả năng thấm qua nền đập,
nước thấm vào hố móng công trình và sự bào xói khu vực hạ lưu gần công trình.
b) Trường hợp có lập NCTKT:
Tiến hành đo vẽ bổ sung để làm
sáng tỏ điều kiện
ĐCCT của các phương án vùng tuyến và để đáp ứng được yêu cầu của mục c) điều
này.
c) Trường hợp không lập
NCTKT:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phạm vi đo vẽ ĐCCT được quy định
như sau:
- Phạm vi đo vẽ ĐCCT phải trùm lên tất cả các
phương án tuyến bố trí công
trình đầu mối, bao gồm
đập chính, đập phụ, tràn xả lũ, cống lấy nước và các hạng mục khác (nếu có).
Khi vị trí các phương án tuyến công trình đầu mối hoặc từng hạng mục công trình xa nhau
quá 10H (H là chiều cao lớn nhất của đập) thì tách chúng riêng ra để tiến hành
đo vẽ. Trường hợp đặc biệt cần nối các vị trí đó lại với nhau phải có luận chứng xác đáng.
- Thông thường, phạm vi đo vẽ ĐCCT tính từ đường viền
công trình về thượng,
hạ lưu mỗi bên là 4H, về hai bên vai đập mỗi bên 1H nhưng không vượt qua đỉnh
đồi (hoặc núi) mà vai đập gối vào.
- Trong mọi điều kiện, phạm vi đo vẽ ĐCCT không
nhỏ hơn từ (100 đến 200) m tính từ đường viền của công trình chính.
3) Tỷ lệ đo vẽ bản đồ ĐCCT
thường từ 1/5 000 đến
1/10 000 tùy mức độ phức
tạp của điều kiện ĐCCT, kích thước và kiểu công trình được thiết
kế. Trường hợp tuyến công trình
đầu mối ngắn (có chiều dài nhỏ hơn 200 m) thì tỷ lệ đo vẽ ĐCCT có thể tăng lên từ 1/1 000
đến 1/2 000.
6.3.2.5 Thăm dò địa vật lý
a) Trường hợp có lập NCTKT:
Tiến hành thăm dò bổ sung đối với những vấn đề còn tồn tại ở NCTKT tại
các phương án vùng tuyến và đảm bảo được yêu cầu mục b) khoản này. Phương pháp
địa vật lý theo quy định tại điều 5.3.1.6 của tiêu chuẩn này.
b) Trường hợp không lập NCTKT:
1) Tiến hành thăm dò địa vật lý giải
quyết về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề mặt đá gốc (ranh giới giữa trầm tích Đệ Tứ
và bề mặt đá gốc).
- Các đới đứt gãy kiến tạo, hang hốc
karst và nứt nẻ tăng cao.
- Độ sâu nước dưới đất.
2) Trên mỗi vùng tuyến so chọn bố trí
các mặt cắt địa vật lý tại tim tuyến
đập, tuyến tràn, tuyến cống lấy
nước và 1 mặt cắt dọc sông vuông góc với tuyến đập. Các mặt cắt địa vật lý sẽ
được sử dụng cùng với các hình trụ hố khoan, hố đào để lập các mặt cắt địa
chất của tuyến đập
và các công trình đầu mối khác.
3) Đo địa vật lý với mật độ từ (5 đến 10) m /1
điểm trên tuyến đo địa vật lý. Tại những vị trí có điều kiện địa chất
phức tạp cần tiến hành tổ hợp các phương pháp đo địa chấn khúc
xạ với đo sâu điện và đo mặt cắt điện.
4) Trong mọi trường hợp cần phải sử
dụng biện pháp thăm dò địa vật lý hợp lý, nhằm tiết kiệm việc khoan, đào. Khi
phân tích và xử lý tài liệu địa vật lý phải tận dụng các hố khoan, đào có sẵn
để làm chuẩn cho
địa tầng tại điểm đó.
6.3.2.6 Khoan, đào,
xuyên
a) Trường hợp có lập NCTKT: Tiến hành
khoan, đào, xuyên bổ sung để xác định cụ thể điều kiện ĐCCT của các vùng tuyến
và đảm bảo được yêu cầu của mục b) khoản này (bao gồm cả những hố đã tiến hành ở giai đoạn
NCTKT).
b) Trường hợp không lập NCTKT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định địa tầng, tìm hiểu các lớp đất đá.
- Trạng thái các loại đất, đá như mức độ phong
hóa, đặc tính cơ
lý, độ nứt nẻ, phân lớp, tính thấm nước, tình hình thấm nước,
nước ngầm, đứt gãy và các yếu tố khác.
- Bổ sung mạng lưới điểm đo vẽ ĐCCT
khi trong phạm vi đo vẽ ít xuất hiện các vết lộ địa chất.
- Lấy mẫu đất, đá, nước để thí nghiệm.
- Lập các mặt cắt ĐCCT (thể hiện trên mặt cắt
các tài liệu về địa tầng, đứt gãy, mực nước ổn định hoặc xuất hiện, mức độ
phong hóa của đá, tính
thấm nước và các yếu tố khác).
2) Khoan tay, đào, xuyên:
Thực hiện khi nền công trình có cấp
đất, đá từ cấp I đến V (theo phân cấp đất đá cho công tác khoan tay và đào), với chiều
sâu thăm dò thường không
quá 30 m (đối với khoan
tay và xuyên) và không quá 10m (đối với hố đào). Đối với đất ở trạng thái
dẻo mềm đến dẻo chảy sử dụng
loại xuyên tĩnh (CPT), với những loại đất khác dùng khoan tay hoặc đào. Số lượng
các hố xuyên nên vào khoảng từ (30 đến 50) % tổng số hố khảo sát (khoan, đào và
xuyên).
3) Khoan máy: Thực hiện khi nền công
trình có cấp
đất, đá từ cấp III
trở lên (theo
phân cấp đất đá cho công tác khoan máy) phụ thuộc vào kết cấu công trình và địa
chất nền công trình.
Thông thường cự ly giữa
các hố khảo sát được quy định như sau:
- Công trình bê tông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình thường: Từ (50 đến 75) m /1 hố.
Phức tạp: Từ (25 đến 50) m /1 hố.
- Công trình đập đất, đá đổ, đất đá hỗn hợp:
Đơn giản: Từ (100 đến 150) m /1 hố.
Trung bình: Từ (75 đến 100) m /1 hố.
Phức tạp: Từ (50 đến 75) m /1 hố.
- Khi bố trí theo cự ly phải có một số hố khoan máy
tối thiểu, cụ thể như sau:
+ Mỗi đơn nguyên địa mạo (lòng sông,
thềm, bãi bồi, sườn đồi) ít nhất phải có 1 hố khoan;
+ Trên mỗi tuyến công trình phải có ít
nhất 3 hố khoan: Đối với đập: 1 hố lòng sông, 2 hố ở thềm hoặc vai đập; đối với
cống lấy nước: 1 hố ở tháp cống, 1 hố ở thân cống, 1 hố ở
sân tiêu năng; đối với
đập tràn: 1 hố ở cửa vào, 1
hố ở thân đập tràn, 1 hố ở sân tiêu năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong những trường hợp đặc biệt như: chiều dài tuyến công trình quá nhỏ,
những công trình ngăn nước
rất quan trọng hoặc điều kiện địa chất đặc biệt phức tạp thì cự ly trên có thể rút
ngắn, nhưng phải được sự chấp thuận của chủ đầu tư.
- Chiều sâu các hố khoan vùng tuyến thường từ (2/3 đến
1)H, trong trường hợp đặc biệt có thể bố trí sâu hơn 1H (với H là chiều cao lớn nhất
của đập) đồng thời phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Đến hết độ sâu ảnh hưởng của công trình.
+ Đến hết độ sâu có lượng mất
nước đơn vị hoặc hệ số thấm theo
yêu cầu của thiết kế. Trường hợp chưa có yêu cầu của thiết kế thì phải xác
định được giới hạn trên của tầng cách
nước (hoặc lớp đất đá được coi như
tầng cách nước khi hệ số thấm của lớp đó nhỏ hơn 10 lần lớp trên nó).
+ Xác định được mực nước xuất hiện và
ổn định.
6.3.2.7 Thí nghiệm
trong phòng và ngoài trời
a) Thí nghiệm ngoài trời:
1) Trường hợp có lập NCTKT:
Tiến hành bổ sung tại các
hố khoan đào bổ sung để đảm bảo được yêu
cầu của mục 2) khoản này.
2) Trường hợp không lập NCTKT:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm múc, hút nước: Trong
các lớp chứa nước cần có từ (1 đến 3) giá trị hệ số thấm.
- Thí nghiệm ép nước: Thực hiện
trong các lớp đá và chủ
yếu cho những công trình từ cấp III trở lên. Trong các hố khoan máy
trên phạm vi tuyến đập đều tiến hành ép nước phân đoạn với chiều dài trung bình mỗi đoạn
ép là 5 m. Số lượng đoạn
ép nước phải đảm bảo tại mỗi đới
phân chia về thấm trong
nền công trình có không ít hơn 3 giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m)
hoặc 3 giá trị Lugeon (Lu).
- Thí nghiệm SPT được thực hiện tại tim tuyến
công trình đối với nền trong các lớp đất Đệ Tứ, trong đới đá phong hóa hoàn toàn và
đá phong hóa mạnh. Số lượng
SPT từ (3 đến 5) điểm /1 lớp.
- Thí nghiệm cắt cánh (cắt quay): Được thực
hiện trong các hố khoan qua các lớp đất ở trạng thái dẻo chảy đến chảy với số lượng
không ít hơn 3 giá trị τ cho mỗi lớp.
b) Thí nghiệm trong phòng
1) Trường hợp có lập NCTKT: Tiến hành
thí nghiệm bổ sung đối với các mẫu
lấy ở các hố khoan, đào bổ sung để đảm
bảo được yêu cầu của mục 2) điều này (tính cả những mẫu đã tiến hành ở giai
đoạn NCTKT).
2) Trường hợp không lập NCTKT.
- Mẫu đất nguyên dạng: Thí nghiệm cho mỗi lớp
đất từ (6 đến 10) mẫu đối với các công trình cấp III trở lên và từ (3
đến 6) mẫu đối với các công trình
cấp IV. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần phải lấy và thí nghiệm
mẫu đất phá hủy bằng (1/3
đến 1/2) số lượng mẫu đã nêu trên. Nghiên cứu hóa đất chỉ tiến hành
khi tính chất hóa học của chúng có
ảnh hưởng tới tính
ổn định của công trình, số lượng từ (1 đến 2) mẫu /1 lớp.
- Mẫu cát sỏi nền thí nghiệm: Từ (1 đến 2) mẫu
cho lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu đá phân tích cơ lý: Từ (3 đến 5) mẫu cho
1 đới phong hóa của một loại đá
cho công trình cấp III trở lên và từ (1
đến 2) mẫu cho công trình cấp IV.
- Mẫu nước phân tích ăn mòn bê tông gồm: Từ (3
đến 4) mẫu nước mặt, từ (3 đến 4) mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
6.3.3 Trạm
bơm, cống đồng bằng và các công trình lớn trên đường dẫn nước
6.3.3.1 Mục đích
Như quy định ở điều 6.3.2.1 của tiêu chuẩn
này.
6.3.3.2 Thu thập và
phân tích tài liệu đã có
Như quy định ở điều
6.3.1.2 của tiêu chuẩn này.
6.3.3.3 Đánh giá động
đất và hoạt
động địa động lực
hiện đại
Như quy định ở điều 6.3.1.4 của tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công tác này chỉ tiến hành đối với công trình
từ cấp III trở lên có điều kiện ĐCCT phức tạp. Đối với công trình cấp IV
không thực hiện.
- Trường hợp có lập NCTKT: Tiến hành
thăm dò bổ sung đối với những vấn đề còn tồn tại ở NCTKT hoặc đối với những nơi
có điều kiện ĐCCT phức tạp.
- Trường hợp không lập NCTKT: Thực hiện theo
quy định ở điều 5.3.2.5 của tiêu chuẩn
này.
6.3.3.5 Khoan, đào, xuyên
a) Trường hợp có lập NCTKT:
Tiến hành bổ sung để đạt yêu cầu ở mục b) của điều này.
b) Trường hợp không lập NCTKT:
1) Tại mỗi phương án vùng tuyến khảo
sát của các công trình cấp III trở lên bố trí 1 mặt cắt dọc và 1 mặt cắt ngang
với 5 hố khoan, đào hoặc xuyên. Công trình cấp IV chỉ cần một mặt cắt dọc tim tuyến
với 3 hố. Số hố xuyên có thể chiếm từ (30 đến 70) % tổng số hố khảo sát (khoan,
đào, xuyên). Cự ly các hố thông thường lấy từ (25 đến 75) m /1 hố.
2) Độ sâu các hố khoan, xuyên phải
vượt qua đáy móng công trình từ (3 đến 10) m và lớn hơn 1,5 BCT (với
BCT là bề rộng móng công trình). Trường hợp gặp tầng đất mềm yếu phải có
ít nhất 1 hố vượt qua
lớp đất mềm yếu và vào lớp đất tốt bên
dưới nó không nhỏ hơn 2 m. Trong mọi trường hợp độ sâu hố khoan không vượt quá
15 lần S (với S là chiều sâu
chôn móng tính từ cao độ đặt móng). Trường hợp sớm gặp lớp phù sa cổ thì độ sâu hố
khoan phải cắm sâu vào lớp này từ (5 đến 7) m, trường hợp sớm gặp đới đá gốc
phong hóa mạnh hoặc
phong hóa vừa đến nhẹ là từ (3 đến 5) m.
6.3.3.6 Thí nghiệm ngoài
trời và trong
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trường hợp không lập NCTKT:
1) Thí nghiệm ngoài trời:
- Thí nghiệm đổ nước trong tầng
phủ, trầm tích, pha tàn tích, trong đới đá phong hóa hoàn toàn và phong hóa mạnh (mỗi
lớp có từ 1 đến 2
giá trị thấm K).
Thí nghiệm ép nước trong hố khoan ở các đới đá khác còn lại, mỗi đới có từ 1 đến
2 giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m).
- Thí nghiệm hút nước (hút nước đơn không hoàn
chỉnh) hoặc múc
nước ở lớp cát cuội
sỏi và các tầng chứa nước dưới nền công trình: mỗi lớp cuội sỏi hoặc tầng chứa nước có từ
1 đến 3 giá trị thấm K;
- Thí nghiệm cắt cánh trong đất mềm yếu và thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn (SPT) trong các lớp đất còn lại dưới nền công trình. Tại mỗi lớp
đất có không ít hơn 3 giá trị
τ (đối với đất mềm yếu dẻo chảy - chảy) và 3 giá trị SPT (các lớp
đất còn lại) đặc
biệt là ở chung
quanh cao trình dự kiến đặt móng.
2) Thí nghiệm trong phòng:
- Mẫu đất: Thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng từ (3
đến 6) mẫu /1 lớp đối với
công trình từ cấp III trở lên và từ (3
đến 4) mẫu cho công trình cấp IV. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng,
cần phải lấy và thí nghiệm
mẫu đất phá hủy bằng 1/2 số
lượng mẫu đã nêu trên.
- Mẫu cát sỏi nền: Thí nghiệm với số lượng từ (3
đến 5) mẫu cho một lớp.
- Mẫu đá phân tích thạch học: Từ (3 đến 4) mẫu
cho một loại đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu nước phân tích ăn mòn bê tông gồm: Từ (2
đến 3) mẫu nước mặt, từ (2 đến 3) mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
6.3.4 Đường
dẫn nước: tuyến kênh, đường hầm (tuynel), đường ống dẫn nước và tuyến kè bảo vệ
bờ sông
6.3.4.1 Mục đích
Như quy định ở điều 6.3.2.1
của tiêu chuẩn này.
6.3.4.2 Thu thập và
phân tích tài liệu đã có
Như quy định ở điều 6.3.1.2
của tiêu chuẩn này.
6.3.4.3 Đánh giá động đất và
hoạt động địa động lực hiện đại
Như quy định ở điều 6.3.1.4
của tiêu chuẩn này.
6.3.4.4 Thăm dò địa
vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trường hợp không lập
NCTKT:
1) Thăm dò địa vật lý chỉ áp dụng cho
các đường hầm, đường ống dẫn nước và các kênh có lưu lượng từ 1 m3/s
trở lên đối với
vùng núi và từ 5 m3/s trở lên đối với vùng đồng bằng và trung du; các
công trình lớn trên
các đường dẫn nước
đó. Đo địa vật lý được thực hiện trên tim của các tuyến nghiên cứu.
2) Phạm vi thăm dò được tiến hành theo
tim các phương án tuyến công trình đại diện cho tuyến nghiên cứu, mỗi vị trí
tuyến thực hiện một mặt cắt mà chủ yếu là phương pháp địa chấn khúc xạ (hoặc đo sâu
điện) với mật độ từ (10 đến 15) m /1 điểm đo địa vật lý. Tại những
vị trí có điều kiện
địa chất phức tạp
(đứt gãy, hang hốc, sạt trượt và các yếu tố
khác) phải tiến hành tổ hợp các phương
pháp đo địa chấn khúc xạ với đo sâu điện và đo mặt cắt điện.
6.3.4.5 Đo vẽ địa chất công trình
a) Trường hợp có lập NCTKT:
Tiến hành đo vẽ bổ sung đối với vùng tuyến chọn để đạt yêu cầu nêu như ở mục b) khoản
này.
b) Trường hợp không lập NCTKT:
1) Đo vẽ ĐCCT được thực hiện cho tất
cả các phương án
tuyến. Quá trình đo vẽ cần làm sáng tỏ các điều kiện ĐCCT của vùng khảo
sát gồm: điều kiện địa hình, địa mạo, địa chất, ĐCTV, hiện tượng địa chất vật lý và tính
chất cơ lý của đất đá.
2) Phạm vi đo vẽ ĐCCT: Mỗi phương án
phạm vi đo vẽ ĐCCT được mở rộng theo tim tuyến dự kiến mỗi bên từ (100 đến 200)
m. Khi phát hiện điều kiện ĐCCT phức tạp thì cần mở rộng thêm theo yêu cầu cụ
thể.
3) Tỷ lệ đo vẽ ĐCCT:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường dẫn là kênh, đường hầm dẫn
nước, đường ống áp lực có lưu lượng từ 0,5 m3/s đến nhỏ hơn 1 m3/s
(đối với vùng núi) và từ 2 m3/s đến nhỏ hơn 5 m3/s
đối với đồng
bằng và trung du thì tỷ lệ đo vẽ ĐCCT từ 1/2 000 đến 1/5 000.
- Đối với tuyến kè và đường dẫn nước có lưu lượng
nhỏ hơn không tiến hành đo vẽ ĐCCT.
6.3.4.6 Khoan, đào,
xuyên
a) Trường hợp có lập NCTKT:
Tiến hành khoan, đào, xuyên để đạt yêu cầu nêu ở mục b) điều này đối
với vùng tuyến được chọn.
b) Trường hợp không lập NCTKT:
1) Đối với kênh dẫn nước
Việc khoan, đào, xuyên nhằm lập các
mặt cắt địa chất tim tuyến và các mặt cắt địa chất ngang kênh. Khoảng cách giữa
các hố khoan đào trên từng
tuyến kênh dự kiến được quyết định tùy thuộc vào mức độ phức tạp của điều kiện địa
hình, địa chất
của vùng nghiên cứu.
- Đối với kênh dẫn nước có mố đỡ (cầu máng
cạn), kênh dạng đường ống thực hiện
theo quy định tại mục 3
khoản b điều 6.3.4.6 của tiêu chuẩn này.
- Đối với các kênh vùng núi có lưu lượng từ 0,5
m3/s trở lên, cự ly
giữa các hố trên tim tuyến trung bình là từ (200 đến 300) m. Đối với kênh tưới vùng đồng
bằng và trung du có lưu lượng từ 1 m3/s trở lên, cự ly
giữa các hố từ (300 đến 500) m. Đối với kênh tiêu, tạo nguồn có lưu lượng từ 5
m3/s trở lên, cự ly giữa các hồ là từ (500 đến 1 000) m. Trường
hợp kênh có lưu lượng
nhỏ hơn, cự ly giữa các hố thăm dò có thể tăng
lên 2 lần so với cự ly trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ sâu các hố khoan, đào, xuyên phải thấp hơn đáy
kênh từ (1 đến 2) m. Trong trường hợp nước có thể thấm từ đáy kênh ra, độ sâu
hố khoan, đào, xuyên phải tới tầng cách nước. Trường hợp tầng cách nước nằm sâu
hơn đáy kênh từ (1,5 đến 2) h (h là độ sâu nước trong kênh) thì độ sâu hố
khoan phải sâu hơn mức nước ngầm mùa khô từ (2 đến 3) m hoặc ngang với mực nước
ngầm mùa khô của sống suối sau
cùng tuyến công trình.
- Tuyến kênh đi qua vùng đồng bằng, số hố xuyên có thể
chiếm từ (30 đến 70) % tổng số hố khảo sát (khoan, đào, xuyên).
2) Đối với đường hầm dẫn nước
- Với các hố đào nông, khoảng cách giữa các hố thăm
dò trên tim tuyến từ (200 đến 300) m /1 hố.
- Đối với tuyến đường hầm dẫn nước khoảng cách giữa
các hố khoan máy trên tim tuyến thường từ (300 đến 500) m, trong đó ít nhất có từ (1
đến 3) hố thấp hơn cao trình đáy đường
hầm từ (1 đến 3) m. Các hố còn lại phải sâu vào đới đá phong hóa vừa 3 m. Các hố khoan nên
bố trí tại yên ngựa, nơi nghi ngờ có đứt gãy kiến tạo hoặc nơi đường hầm có sự
thay đổi hướng tuyến.
- Khi khảo sát đường hầm dẫn nước, cần quan tâm
đặc biệt tới cửa vào và cửa ra của đường hầm. Tại các cửa đó cần xác
định rõ chiều dày của lớp Đệ Tứ, đới đá phong hóa hoàn toàn,
phong hóa mạnh và mức
độ ổn định của chúng. Nếu cửa ra và cửa vào có các lớp đá cứng chắc thì không
phải khoan đào (hoặc chỉ đào các hố
nông). Khoan đào tại khu vực cửa vào và cửa ra tiến hành từ (1 đến 2) mặt cắt
ngang cách nhau từ (100 đến 200) m, các hố trên mặt cắt cách nhau từ (25 đến 50) m. Tất
cả các hố phải vào tới đới đá phong hóa vừa ít nhất là 3 m.
- Tại khu vực tháp điều áp, bể áp lực tiến hành
khoan 1 hố khoan máy
sâu hơn đáy đường hầm dự kiến từ (1 đến 3) m (nên kết hợp với các hố trên tim
tuyến đường hầm để giảm bớt khối
lượng khoan). Khoan đào tại tháp
điều áp và bể áp lực tiến hành theo 1
mặt cắt ngang 3 hố (bao gồm 1 hố khoan máy ở tim), các hố trên mặt cắt ngang cách nhau từ
(30 đến 50) m và sâu vào tới đới đá
phong hóa vừa ít nhất
là 3 m
3) Đối với đường ống dẫn nước,
đường ống áp lực
- Khoảng cách giữa các hố khoan, đào
trên tim tuyến đường ống thường từ (100 đến 200) m và thấp hơn đáy móng công trình
dự kiến từ (1 đến 2) m (hoặc vào trong đới đá phong hóa vừa 2 m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Đối với tuyến kè bảo vệ bờ sông
- Khoảng cách giữa các hố khoan trên tim tuyến
(chân kè) thường từ (200 đến
300) m. Độ sâu các hố khoan phải vượt qua đáy chân kè dự kiến từ
(5 đến 10) m. Trường hợp gặp tầng đất mềm yếu phải vượt qua lớp đất mềm yếu và
vào lớp đất tốt
bên dưới nó không nhỏ
hơn 2 m. Trong mọi trường hợp độ sâu hố khoan không vượt quá 10Hk
(với Hk là chiều cao từ đỉnh đến chân kè). Trường hợp gặp lớp phù sa cổ
thì độ sâu hố
khoan phải cắm sâu vào lớp này từ (3 đến 5) m, trường hợp gặp đới đá phong hóa
vừa là từ (2 đến 3) m.
- Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang thường từ (3 đến
4) lần cự ly giữa
các hố trên tim tuyến. Số hố trên một mặt cắt ngang là 3 hố (1 hố ở đỉnh, 1 hố ở thân và 1 hố
ở chân kè). Chiều sâu của các hố trên mặt cắt
ngang thường từ (1/2
đến 2/3) chiều sâu hố ở chân kè.
6.3.4.7 Thí nghiệm
trong phòng và ngoài trời
a) Thí nghiệm ngoài trời
1) Trường hợp có lập
NCTKT: Tiến hành thí nghiệm bổ sung tại các hố khoan đào bổ sung để đạt yêu cầu nêu khoản dưới đây đối với vùng
tuyến được chọn.
2) Trường hợp không lập NCTKT:
- Thí nghiệm đổ nước được tiến hành trong các
hố khoan đào của các lớp đất Đệ Tứ và các đới đá phong hóa hoàn toàn - mạnh,
mỗi lớp có từ (3 đến 5) giá trị hệ số thấm K.
- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT): mỗi lớp có
từ (2 đến 3) giá trị xuyên tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm ép nước được tiến hành từ (3 đến
5) đoạn trong các hố khoan thăm dò tuyến đường dẫn nước tại mái (kênh và đường
ống) tường hầm và đáy đường dẫn nước.
b) Thí nghiệm trong phòng
1) Trường hợp có lập NCTKT: Tiến hành
thí nghiệm mẫu lấy tại các hố khoan đào bổ sung để đạt yêu cầu nêu ở khoản 2)
dưới đây đối với vùng tuyến được chọn (tính cả những mẫu đã tiến
hành ở giai đoạn NCTKT).
2) Trường hợp không lập NCTKT:
- Mẫu đất nguyên dạng và cát sỏi nền: mỗi
lớp từ (3 đến 5) mẫu. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần phải lấy
và thí nghiệm mẫu
đất phá hủy bằng 1/2 số lượng mẫu đã
nêu trên.
- Mẫu đá phân tích thạch học: Từ (3 đến 5) mẫu cho một
loại đá.
- Mẫu thí nghiệm cơ lý đá: Từ (3 đến 5) mẫu cho
một đới phong hóa của một loại
đá.
- Mẫu nước phân tích ăn mòn bê tông gồm: 2 mẫu
nước mặt, 2 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
6.3.5 Các
công trình kết hợp và phụ trợ: Nhà máy thủy điện, trạm phân phối điện, tuyến
đường thi công và tuyến đường điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như quy định ở điều 6.3.2.1
của tiêu chuẩn này.
6.3.5.2 Thu thập và
phân tích tài liệu đã có
Như quy định ở điều 6.3.1.2
của tiêu chuẩn này.
6.3.5.3 Thăm dò địa vật lý
Công tác thăm dò địa vật
lý chỉ tiến hành tại khu vực nhà máy thủy điện và trạm phân phối điện. Mỗi vị
trí thực hiện từ (2 đến 3) mặt cắt với mật độ từ (10 đến 15) m /1 điểm đo. Tại
những vị trí có điều kiện địa chất phức tạp (đứt gãy, hang hốc, sạt trượt và
các yếu tố khác) phải tiến hành tổ hợp các phương pháp đo địa chấn khúc xạ với
đo sâu điện và đo mặt cắt
điện.
6.3.5.4 Khoan, đào,
xuyên
a) Đối với nhà máy thủy điện và trạm
phân phối điện:
1) Tại mỗi phương án vùng tuyến khảo
sát bố trí 1 mặt cắt dọc và 1 mặt cắt ngang với 5 hố khoan, đào hoặc xuyên. Số hố
xuyên tại khu vực đồng bằng có thể chiếm từ (30 đến 70) % tổng số hố khảo sát
(khoan, đào, xuyên). Cự ly các hố thông thường lấy từ (25 đến 75) m /1 hố. Trường hợp nhà
máy thủy điện, trạm
phân phối điện bố trí ở khu vực sườn
dốc thì ngoài các hố khoan bố trí trong phạm vi công trình cần có ít nhất 3 hố
khoan ở sườn dốc nơi
dự kiến hạ mái dốc để tính toán ổn định. Chiều sâu thăm dò cần sâu vào đới đá
phong hóa vừa từ (2 đến 3) m
và không nhỏ hơn từ 1H1 đến 1,5H1 (H1 là chiều cao
mái dốc dự kiến thiết kế tại vị trí hố khoan theo quy định tại điều 3.14 của
tiêu chuẩn này).
2) Độ sâu các hố khoan, xuyên phải
vượt qua đáy móng công trình từ (2 đến 3) m (đối với trạm phân phối điện) và từ (5 đến 10) m
(đối với nhà máy thủy điện). Trong mọi trường hợp độ sâu hố khoan tại
nhà máy thủy điện phải vào sâu trong đá phong hóa vừa ít nhất là 5 m và thấp hơn
mực nước sông suối gần công trình ít nhất là 3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Việc khoan, đào, xuyên nhằm lập các
mặt cắt địa chất tim tuyến và các mặt cắt ngang. Trường hợp tuyến
công trình đi qua vùng
đồng bằng, số hố xuyên có thể chiếm từ
(30 đến 70) % tổng số hố khảo sát (khoan,
đào, xuyên);
2) Cự ly giữa các hố trên tim tuyến
trung bình là từ (200 đến 300) m. Các mặt cắt địa chất ngang được lập ở những vị trí
có địa hình dốc, địa mạo, địa chất phức tạp. Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang thường từ (3
đến 4) lần cự ly giữa các hố trên tim tuyến. Số hố trên một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim). Độ sâu
các hố khảo sát phải sâu hơn đáy móng công trình dự kiến từ (2 đến 3) m.
6.3.5.5 Thí nghiệm
trong phòng và ngoài trời
a) Thí nghiệm ngoài trời chỉ thực hiện
tại khu vực nhà máy thủy điện bao gồm:
1) Thí nghiệm đổ nước được tiến hành trong
các hố khoan đào
của các lớp đất Đệ Tứ và các đới đá phong hóa hoàn toàn đến mạnh, mỗi lớp có từ
(1 đến 2) giá trị hệ số thấm K.
2) Thí nghiệm ép nước được tiến hành
từ (2 đến 4) đoạn trong các đới đá phong hóa vừa đến phong hóa nhẹ, tươi.
3) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp cát cuội sỏi, mỗi lớp có từ 1 đến 2 giá trị hệ số thấm
K.
b) Thí nghiệm trong phòng:
1) Mẫu đất nguyên dạng, mẫu cát sỏi
nền: mỗi lớp từ (3 đến 5) mẫu. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần
phải lấy và thí nghiệm mẫu đất phá hủy bằng 1/2 số lượng mẫu đã nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Mẫu thí nghiệm cơ lý đá: Từ (1
đến 2) mẫu cho một đới phong hóa của một loại đá.
4) Mẫu nước phân tích ăn mòn bêtông
gồm: 1 mẫu nước mặt, 1 mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
6.3.6 Vật
liệu xây dựng
6.3.6.1 Mục đích
Trong giai đoạn này, vật liệu xây dựng
thiên nhiên được khảo sát từ (50 đến 60) % khối lượng ở cấp B, từ
(50 đến 40) % ở cấp C1. Dự trữ vật liệu được tính với hệ số K bằng 2 lần khối
lượng thiết kế yêu cầu. Tài liệu được thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ từ 1/2
000 đến 1/5 000. Phân nhóm mỏ VLXD theo quy định tại Phụ lục A của tiêu chuẩn
này.
6.3.6.2 Đo vẽ địa
chất hành trình
a) Trường hợp có lập NCTKT: Tiến hành
đo vẽ trong trường hợp có bổ sung yêu cầu về VLXD.
b) Trường hợp không lập NCTKT:
Tiến hành đo vẽ địa chất hành trình
toàn bộ khu vực có triển vọng về VLXD trong bán kính từ 30 km tính từ công trình đầu mối dự
định xây dựng; đối với vật liệu đất trong vòng từ (5 đến 10) km; đối với vật
liệu đá và cát sỏi trong phạm vi từ (10 đến 30) km. Công tác đo vẽ địa chất
hành trình được tính tương đương như là đo vẽ bản đồ ĐCCT tỷ lệ 1/10 000 đến
1/25 000 với kết quả là lập được bản đồ phân bổ VLXD thiên nhiên của dự án như
quy định tại điều 1.2.2 của tiêu
chuẩn này. Trường hợp trong phạm vi trên không đủ trữ lượng và chất lượng yêu
cầu thì phải mở rộng
phạm vi đo vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trường hợp có lập NCTKT: Tiến hành
khoan, đào bổ sung để đạt yêu cầu nêu mục b) của điều này (tính cả những hố khảo sát đã
tiến hành ở giai đoạn
NCTKT).
b) Trường hợp không lập NCTKT:
1) Đối với các mỏ đất và cát sỏi ở cấp C1 cự
ly khảo sát từ (200
đến 300) m /1 hố đào. Đối với
các mỏ đất và cát sỏi ở cấp B cự ly
khảo sát từ (50 đến 200) m /1 hố đào.
2) Đối với các mỏ đá ở cấp
C1 thì 1 mỏ có từ (1 đến 2) hố khoan máy; đối với mỏ đá ở cấp B thì cự
ly từ (100 đến 200) m /1 hố khoan máy.
3) Độ sâu các hố khảo
sát: Đối với đất, cát sỏi phải qua hết tầng hữu ích, đối với đá phải sâu đến
lớp đá tươi.
6.3.6.4 Công tác thí nghiệm trong
phòng
a) Trường hợp có lập NCTKT: Thí nghiệm
bổ sung đối với các mẫu lấy từ các hố khoan đào bổ sung để đạt yêu cầu nêu mục
b) của điều này (tính cả những mẫu đã tiến hành ở giai đoạn NCTKT).
b) Trường hợp không lập NCTKT:
1) Đối với mỏ đất khảo sát
ở cấp C1 thí
nghiệm mỗi lớp từ (4 đến 6) mẫu đất chế bị, từ (2 đến 4) mẫu đầm, 2 mẫu thí
nghiệm độ ẩm, từ (2 đến
3) mẫu thí nghiệm tính chất đặc biệt: trương nở, co ngót, tan rã,
hàm lượng muối của đất VLXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đối với đá khảo sát ở cấp C1: Thí
nghiệm từ (1 đến 2) mẫu phân tích thạch học cho 1 loại đá và từ (2 đến 3) mẫu
đá cơ lý cho mỗi đới phong hóa dự kiến khai thác của một loại đá.
4) Đối với các mỏ đất, cát sỏi và đá
khảo sát ở cấp B số lượng
mẫu thí nghiệm của 1
lớp hữu ích gấp 2 lần đối với mỏ khảo
sát ở cấp C1.
5) Số lượng mẫu quy định
trên là những mẫu
cho được các chỉ tiêu cơ lý làm cơ sở cho việc mô tả địa tầng và
đánh giá chất lượng của các loại vật liệu.
6.4 Thành
phần hồ sơ địa chất công trình giai đoạn NCKT
Tham khảo Phụ lục I của tiêu chuẩn này
để thực hiện.
7 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa chất công trình giai đoạn thiết kế kỹ thuật (TKKT)
7.1 Mục đích
của công tác khảo sát ĐCCT
- Xác định đầy đủ và chi tiết điều kiện ĐCCT
các phương án tuyến đã chọn trong giai đoạn NCKT để chọn phương án tuyến tối
ưu.
- Xác định đầy đủ và cụ thể các điều kiện ĐCCT
tại tuyến được chọn của các công trình chính để làm cơ sở cho việc bố
trí công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dự báo hiện tượng ĐCCT có thể xảy ra khi xây
dựng và vận hành công trình.
- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật cho thiết kế
và thi công công trình (liên quan đến điều kiện ĐCCT).
- Xác định chính xác trữ lượng và chất lượng
VLXD thiên nhiên để cung cấp cho thiết kế kết cấu.
- Nêu ra những vấn đề phải
nghiên cứu kỹ giai đoạn sau.
7.2 Thành
phần khảo sát ĐCCT trong giai đoạn TKKT
- Thu thập, phân tích và đánh giá các tài liệu
đã có, (chủ yếu là tài liệu
ĐCCT giai đoạn NCKT).
- Đánh giá động đất, kiến tạo và các hoạt động
địa động lực
hiện đại.
- Lập các bản đồ ĐCCT chuyên môn.
- Đo vẽ ĐCCT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoan, đào, xuyên.
- Thí nghiệm trong phòng và ngoài trời.
- Lập hồ sơ ĐCCT.
7.3 Nội dung
và khối lượng khảo sát ĐCCT giai đoạn TKKT
7.3.1 Hồ
chứa
7.3.1.1 Mục đích
- Khẳng định cao trình giữ nước của hồ chứa.
- Xác định chính xác các khu vực trượt sạt, mất
nước.
- Cung cấp các thông số kỹ thuật để lập TKKT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.2 Thu thập và
phân tích tài liệu đã có
Thu thập bổ sung khi cần thiết đối với
các vấn đề địa chất bất lợi đã xác định trong giai đoạn NCKT (nếu có).
7.3.1.3 Đánh giá
động đất, kiến tạo và các hoạt động địa động lực hiện đại
a) Trường hợp đã lập NCKT: Đánh giá bổ
sung về tình hình động đất và các hoạt động địa động lực hiện đại cho công
trình từ cấp III trở lên và có
động đất từ cấp VII (thang MSK64) trở lên đảm bảo yêu cầu của mục b) khoản này.
b) Trường hợp không lập NCKT
- Thực hiện theo quy định ở điều 6.3.1.4 của
tiêu chuẩn này;
- Đối với hồ chứa có độ sâu từ 70 m trở lên cần đánh
giá thêm khả năng xuất hiện và ảnh hưởng của động đất kích thích khi tích nước.
7.3.1.4 Đo vẽ địa
chất công trình
a) Trường hợp đã lập NCKT: Tiến hành
đo vẽ ĐCCT bổ sung ở những vùng
có điều kiện ĐCCT
phức tạp và nghi vấn chưa làm rõ ở giai đoạn NCKT và để đảm bảo yêu cầu của
mục b) điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành theo quy định ở điều 6.3.1.5
của tiêu chuẩn này.
- Đối với những vùng có điều kiện ĐCCT phức tạp
như: mất nước, sạt lở, khu vực có
các công trình bảo vệ bờ hồ và các
yếu tố khác tùy mức độ phức
tạp về địa chất mà tỷ lệ đo vẽ ĐCCT có thể
từ 1/1 000 đến 1/2 000.
7.3.1.5 Thăm dò địa
vật lý
a) Trường hợp đã lập NCKT: Nếu ở giai đoạn
lập NCKT đã tiến hành
thăm dò địa vật lý chỉ cần thăm dò bổ sung ở những vùng có điều kiện ĐCCT phức tạp và
nghi vấn chưa làm rõ ở giai đoạn
NCKT và để đảm bảo yêu cầu
của mục b) điều này.
b) Trường hợp không lập NCKT:
Tiến hành theo quy định tại điều
6.3.1.6 của tiêu chuẩn
này. Đối với những vùng có điều kiện ĐCCT phức tạp và nghi vấn chưa làm rõ ở giai đoạn
NCKT thì phải tiến hành thăm dò địa vật lý đồng thời cả 2 phương
pháp địa chấn khúc xạ và đo sâu điện. Khoảng cách giữa các mặt cắt địa vật lý
từ (200 đến 500) m, mật độ trên mặt cắt từ (5 đến 10) m /1 điểm đo địa vật lý.
7.3.1.6 Khoan đào và thí nghiệm
a) Trường hợp đã lập NCKT: Tiến hành
khoan đào và thí
nghiệm bổ sung khi cần làm sáng tỏ các nội dung kỹ thuật quan trọng liên quan
đến khả năng mất nước của hồ chứa ở cao trình mực nước thiết kế (MNTK) mà các biện pháp
khảo sát khác không giải quyết được rõ ràng hoặc còn tồn tại ở NCKT và để
đảm bảo yêu cầu của
mục b) khoản này. Mục đích thăm dò là để vẽ các mặt cắt địa chất đặc trưng chứng minh
cho các kết luận về điều kiện ĐCCT ở một khu vực phức tạp nào đó
trong phạm vi vùng hồ.
b) Trường hợp không lập
NCKT:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngoài ra, tiến hành khoan đào và thí nghiệm
bổ sung khi có những yêu cầu chuyên môn cần nghiên cứu về: mất nước, sạt lở, ổn định bờ
hồ chứa (đặc biệt là những bờ hồ có hướng gió bất lợi đe
dọa tới các đối tượng có ý nghĩa kinh
tế, an ninh, quốc phòng).
- Cự ly các hố khoan đào tại các khu vực cần
làm rõ điều kiện mất nước, sạt lở, ổn định và bảo vệ bờ, tùy mức độ phức
tạp về địa chất có thể biến thiên từ (100 đến 200) m /1 hố.
- Tại các phạm vi cần nghiên cứu trên, ngoài
việc khoan đào còn thực hiện các thí nghiệm hiện trường và thí
nghiệm trong phòng kèm theo tại các hố khoan đào bổ sung như múc, hút nước, đổ
nước, quan trắc nước lâu dài, lấy mẫu đất, đá, nước để thí nghiệm
tính chất cơ lý lực học cần thiết (như quy định tại điều 6.3.1.8 của tiêu chuẩn
này ứng với các hố khoan đào bổ sung).
7.3.2 Công
trình đấu mối của hồ chứa (đập, tràn, cống, đê quai và các hạng mục khác), đập
dâng, tường chắn
7.3.2.1 Mục đích
- Xác định chính xác và cụ thể điều kiện ĐCCT
vùng tuyến chọn để chọn được
tuyến tối ưu.
- Xác định điều kiện ĐCCT cụ thể và chính xác
tại tuyến chọn để bố trí các công trình chính.
- Xác định chính xác và đầy đủ các thông số địa
kỹ thuật để TKKT công trình.
- Đề xuất biện pháp xử lý các vấn đề phức tạp
về ĐCCT, về nền móng ở công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dự báo các vấn đề bất lợi về ĐCCT khi đưa
công trình vào vận
hành khai thác.
7.3.2.2 Nội dung khảo
sát địa chất
- Phần lòng sông: Phạm vi phân bố chiều dày
tầng cuội sỏi, thành phần hạt, các tạp chất, đặc biệt chú ý tới các hẻm sâu, mức độ phong
hóa của các đới, khả năng mất nước, lún, đứt gãy nền, mức độ phong hóa của đá
nền sau khi xây dựng công trình.
- Phần vai và thềm đập: Điều tra rõ sự phân bố của các tầng
có thể hòa tan, tầng đá
mềm bờ, các lớp cát, cuội sỏi, các tầng kẹp mềm yếu, quan hệ tiếp xúc giữa các
lớp đá, mức độ nứt nẻ của đá, ổn định mái dốc ở các vai đập, khả
năng thấm nước.
- Thế nằm của đá tại các khu vực có khe nứt tập trung,
dải vỡ vụn, đứt gãy ảnh hưởng tới các kiến trúc của công trình, phương đứt gãy, loại
đứt gãy, vị trí và bậc của đứt gãy, mức độ gắn kết và tính chất ĐCCT của các
dải vỡ vụn, góc nghiêng của mặt đứt gãy
và khả năng chịu lực.
- Mức độ phong hóa, đặc tính của các đới phong
hóa đó. Kiến nghị về bố trí công trình trên đới phong hóa thích hợp.
- Điều kiện ĐCTV trong khu vực đập bao gồm mực
nước xuất hiện và ổn định, tính thấm
nước của các lớp đất đá (tính
theo hệ số thấm K (cm/s) và lượng mất nước đơn vị q (l/ph/m.m)) vạch các giới
hạn cần xử lý thấm ở nền và các
vai công trình.
- Tầng cách nước hoặc cách nước tương đối, tính
xâm thực của nước sông và nước dưới đất đối với bê tông.
- Hang động (nếu đập xây trên đá có tính hòa
tan) quy mô, cao độ xuất hiện của hang động, nước karst và quy luật vận
động của nó; đề xuất các biện pháp xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.3 Thu thập và
phân tích tài liệu đã có
Như quy định tại điều 7.3.1.2 của tiêu
chuẩn này.
7.3.2.4 Đánh giá động
đất và hoạt động địa động lực hiện đại
a) Trường hợp đã lập NCKT: Đánh giá bổ
sung về tình hình động đất và các hoạt động địa động lực hiện đại cho công
trình cấp III trở lên, ở khu vực có
động đất từ cấp VII (thang MSK64) trở lên và để đảm bảo yêu cầu của mục
b) điều này.
b) Trường hợp không lập NCKT:
- Thực hiện theo quy định tại điều 7.3.1.3 của
tiêu chuẩn này.
- Đối với những công trình từ cấp III trở lên
trong vùng địa chấn hoạt
động mạnh (từ cấp VII trở lên, hệ
MSK64) hoặc tân kiến tạo, cần tiến hành những khảo sát đánh giá chuyên môn, kết hợp
với các tài liệu đo vẽ
ĐCCT, địa vật lý,
khoan đào để phân
vùng vi địa chấn và cung cấp các thông số về động đất, kiến tạo trên vùng
nghiên cứu.
- Từ việc vi phân vùng địa chấn và các thông số của tác
động địa chấn đối với công trình cần xác định chính xác có tính đến ảnh hưởng của các điều
kiện địa chấn và địa mạo khu vực đến kết cấu của công trình.
7.3.2.5 Lập bản đồ
ĐCCT chuyên môn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên cơ sở kết quả đo vẽ ĐCCT, khoan đào, địa vật lý,
thí nghiệm hiện trường và trong phòng
ở các giai đoạn trước và giai đoạn này tiến hành lập bản đồ ĐCCT chuyên môn bổ
sung để làm sáng tỏ điều kiện ĐCCT của các khu vực bố trí công
trình chính tại phương án đã chọn như các bản đồ mặt vỉa đá cứng, tầng mềm yếu.
Công việc này chỉ tiến hành đối với công trình từ cấp III trở lên, hoặc
các công trình có điều kiện ĐCCT phức tạp. Đối với công trình cấp IV không thực hiện.
- Ranh giới bản đồ ĐCCT chuyên môn phải
trùm lên đường viền của các công trình chính (đập chính, cống lấy
nước, đường tràn, các đập phụ và các hạng mục khác) tỷ lệ bản đồ từ 1/500 đến
1/2000 nhưng phải đảm bảo thể
hiện được mục đích, nội dung của bản đồ.
7.3.2.6 Thăm dò địa
vật lý
a) Trường hợp đã lập NCKT: Thăm dò địa
vật lý bổ sung ở những vị trí cần thiết mà giai đoạn NCKT chưa thực hiện hoặc đã làm
nhưng chưa đủ độ tin cậy và để đảm bảo yêu cầu của mục b) điều này.
b) Trường hợp không lập NCKT:
- Thực hiện theo quy định tại mục b) điều
6.3.2.5 của tiêu chuẩn
này đối với công trình từ cấp III trở lên;
- Công tác địa vật lý nhằm xác định đứt gãy, địa tầng
giữa các hố khoan, cấu trúc của
lớp đá nền, ranh giới đất Đệ Tứ với đá, các tầng mềm yếu, hang động
(nếu có), gương nước ngầm, mô đun đàn hồi động, mô đun biến dạng của khối đá và
các yếu tố khác.
- Đo địa vật lý theo 3 mặt cắt ngang (tim,
thượng và hạ lưu của tuyến đập) để chọn vị trí tim đập tốt nhất, đo từ (1 đến 3) mặt
cắt dọc sông, thềm sông tại vị trí tuyến đập với mật độ từ (5 đến 10) m /1 điểm
trên tuyến đo địa vật lý.
7.3.2.7 Khoan, đào,
xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thực hiện trên các mặt cắt dọc: Tim đập dự
kiến, thượng lưu và hạ lưu; và các mặt cắt ngang vuông góc với tim tuyến, khoảng
cách giữa các mặt cắt ngang thường từ (2 đến 3) lần khoảng cách giữa các hố trên tim
tuyến.
- Phụ thuộc vào kết cấu công trình và địa
chất nền công trình cự ly các hố khảo sát quy định như sau (khảo sát phải đến
hết đường viền công trình và bao gồm
cả các hố đã có trong
giai đoạn trước):
1) Công trình bê tông:
- Đơn giản: Từ (50 đến 75) m /1 hố.
- Bình thường: Từ (25 đến 50) m /1 hố.
- Phức tạp: Dưới 25 m/1 hố.
2) Công trình đập đất,
đá đổ, đất đá hỗn hợp:
- Đơn giản: Từ (75 đến 100) m /1 hố.
- Trung bình: Từ (50 đến 75) m/1 hố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong những trường hợp đặc biệt như chiều dài tuyến công
trình quá nhỏ, những
công trình ngăn nước
quan trọng cự ly trên có thể rút ngắn, nhưng phải được sự chấp thuận của chủ
đầu tư.
- Tại khu vực công trình đầu mối có đứt gãy bậc
III trở lên phải
tiến hành khoan máy trong đới vỡ vụn (đới ảnh
hưởng) của đứt gãy để xác định thành phần, tính chất cơ lý của đất, đá, mức độ
thấm nước và các chỉ tiêu khác
đồng thời đánh giá tác động về ĐCCT của đới vỡ vụn này đến ổn định của công
trình. Khoảng cách các hố khoan dọc theo đứt gãy (trong phạm vi
đường viền công trình) từ (20
đến 25) m /1 hố. Tùy thuộc chiều dài của đứt gãy có thể có từ (1 đến 3) mặt cắt
ngang cắt qua đứt gãy với khoảng cách từ (5 đến 10) m / 1 hố trên mặt
cắt ngang. Chiều sâu hố khoan phải qua phạm vi đứt gãy 3 m, nhưng không vượt
quá 1H (với H là chiều cao lớn nhất của đập).
- Chiều sâu các hố khoan đối với tim đập hoặc
công trình bằng bê
tông phải sâu tới lớp đá gốc phong hóa nhẹ và không quá 1,5H (H là chiều cao lớn nhất của
đập). Đối với đập hoặc
công trình khác, chiều sâu các hố khoan tại tim tuyến từ (2/3 đến 1)H. Các vị
trí khác từ (1/3 đến 1/2) H và phải khoan qua đáy móng công trình dự kiến thiết
kế tối thiểu là 5 m. Đối với các hố khoan tại các mái đào thì chiều sâu thăm dò
cần sâu vào đới đá gốc phong hóa
vừa từ (2 đến 3) m và không nhỏ hơn từ (1 đến 1,5H1 (H1 là chiều cao
mái dốc dự kiến thiết kế tại vị trí hố khoan theo quy định tại Bảng 1 của tiêu
chuẩn này). Trường hợp đặc biệt cần khoan sâu hơn độ sâu đã nêu trên phải được
sự phê duyệt của chủ đầu tư.
- Các hố khoan đạt được chiều sâu 1/2H (với H
là chiều cao lớn nhất của đập) có
thể dừng sau khi đã khoan qua đáy móng công trình dự kiến thiết kế và sâu vào
trong đá gốc phong hóa nhẹ tối thiểu 10 m và có 2 đoạn thí nghiệm
ĐCTV liên tiếp (dưới đáy móng công trình dự kiến thiết kế) có hệ số thấm
(hoặc lượng mất nước đơn vị, giá trị Lugeon) nhỏ hơn yêu cầu xử lý chống thấm của
thiết kế.
7.3.2.8 Hầm ngang
- Loại công tác này chỉ dùng để khảo sát nền và
vai của các công trình đập bê
tông, đập đá đổ bê tông
bàn mặt, đập vòm cấp II trở lên, có sườn dốc hoặc điều kiện địa chất phức tạp. Mục đích của
các công trình thăm dò này là nhằm xác định cấu trúc các lớp đất đá vai
đập, mức độ phong hóa, làm các thí nghiệm nén tĩnh và đẩy trượt để xác định các
tính chất cơ học của khối đá, ma sát giữa bê tông và đá nền, ứng suất thiên
nhiên của khối đá.
- Tùy tính chất công trình và mức độ phức tạp về
địa chất mà số lượng hầm từ
(1 đến 2) hầm cho một loại đá và chiều sâu các hầm phải đạt tới đới đá phong hóa cần thí
nghiệm để xác định tính chất cơ lý.
- Đối với công trình cấp III và cấp IV
không thực hiện.
7.3.2.9 Thí nghiệm
trong phòng và ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thí nghiệm ngoài trời
1) Thí nghiệm đổ nước: Cần có ít nhất
là 3 giá trị K
thấm cho mỗi lớp và đảm bảo
cho mỗi vai đập không ít hơn 5 điểm đổ nước.
2) Thí nghiệm múc, hút nước: Trong mỗi
lớp chứa nước ít nhất có 3 giá trị hệ số thấm K.
3) Thí nghiệm ép nước thực hiện trong
tất cả các hố khoan máy
trên toàn phạm vi tuyến công trình đầu mối với áp lực và chiều dài đoạn thí
nghiệm theo quy định tại TCVN 9149. Tại mỗi đới phân chia về thấm trong nền công trình
có không ít hơn
5 giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m) hoặc 5 giá trị Lugeon (Lu).
- Các hố trên tuyến tim; lòng sông, thềm
sông của tuyến thượng và hạ lưu thì ép nước 100 % số hố;
- Các hố trên vai của tuyến thượng và hạ lưu
chỉ ép nước 50 % số hố.
4) Thí nghiệm cắt cánh (cắt quay): Từ
(3 đến 5) giá trị τ cho mỗi lớp đất mềm yếu.
5) Thí nghiệm nén ngang và đẩy trượt:
Thực hiện chủ yếu trong các hầm ngang, mỗi hầm thí nghiệm ít nhất là 5 bệ cho 1
loại đá khác nhau với các mức độ phong hóa khác nhau, nhằm xác định cường độ của đá và
mô đun tổng biến dạng (E). Riêng thí nghiệm đẩy trượt có thể tiến hành ở các vị trí
(có điều kiện
thí nghiệm thí nghiệm phù hợp) ở bên ngoài hầm ngang.
6) Quan trắc động thái nước dưới đất
thực hiện đối với công trình từ cấp II
trở lên hoặc có
điều kiện địa chất phức tạp bao gồm: Nhiệt độ, dao động mực nước, thành phần hóa học (lấy mẫu
phân tích hóa nước nếu
cần). Số lượng
hố khoan quan trắc được bố trí trên cả mặt cắt dọc và ngang tim tuyến với số lượng
không ít hơn 4 hố quan trắc và thời gian quan trắc không ít hơn 1 năm thủy văn
hoặc trong cả thời gian khảo sát của giai đoạn TKKT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Bàn nén tải trọng tĩnh được thực
hiện từ (1 đến 3) vị
trí cho nền công trình tại mỗi
đơn nguyên địa mạo (lòng sông, thềm, bãi bồi, sườn đồi). Bàn nén chỉ
thực hiện đối với nền trong trầm tích Đệ Tứ hoặc đới đá phong hóa hoàn toàn
hoặc phong hóa mạnh.
9) Đối với các công trình bê tông
cấp II trở lên, tiến
hành camera các hố khoan trên tim đập (khu vực lòng sông và hai vai đập. Số lượng quay
camera từ (3 đến 5) hố khoan.
b) Thí nghiệm trong phòng
Tại mỗi một hạng mục chính của công
trình đầu mối (đập, tràn, cống, đê quai và các hạng mục khác) số lượng mẫu thí nghiệm
cần phải thực hiện như sau: (trường hợp công trình chính có dạng tuyến
kéo dài trên 500 m, hoặc có điều kiện địa chất phức tạp, thì một hạng mục công trình
chính có thể chia
thành nhiều khu vực (bờ trái, bờ phải, lòng sông) để lấy, thí nghiệm và xử lý kết quả thí
nghiệm mẫu.
1) Mẫu đất: Đối với
nền các công trình từ cấp III trở lên thì tổng số mẫu thí nghiệm nguyên dạng cho mỗi
lớp đất từ (15 đến 20) mẫu. Đối với công trình cấp IV, từ (8 đến 10) mẫu nguyên
dạng cho một lớp đất. Đối với đất
không lấy được mẫu nguyên dạng, cần phải lấy và thí nghiệm mẫu đất phá hủy bằng từ (1/3
đến 1/2) số lượng mẫu đã nêu trên. Đối với đập hoặc công trình đất
từ cấp II trở lên cần thí
nghiệm thêm mẫu ba trục với khối lượng bằng 1/2 khối lượng mẫu nêu trên.
Nghiên cứu hóa đất chỉ tiến
hành khi tính chất hóa học của
chúng có ảnh hưởng tới tính
ổn định của công trình. Số lượng
từ (6 đến 8) mẫu /1 lớp.
2) Mẫu cát sỏi nền: Từ (3 đến 6) mẫu
cho 1 lớp.
3) Mẫu đá phân tích thạch học: Từ (3 đến
8) mẫu cho một loại đá.
4) Mẫu đá phân tích cơ lý: Số lượng từ
(10 đến 15) mẫu cho một đới phong hóa của 1 loại đá cho công trình từ cấp III
trở lên và từ (3
đến 8) mẫu cho công trình còn lại. Đối với đập hoặc công trình bê tông hoặc đá đổ
từ cấp II trở lên cần thí
nghiệm thêm mẫu thí nghiệm cơ lý đá ba trục với khối lượng bằng 1/2 khối lượng
mẫu nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Trạm
bơm, cống đồng bằng và các công trình lớn trên đường dẫn nước
7.3.3.1 Mục đích
Như quy định tại điều 7.3.2.1 của tiêu
chuẩn này.
7.3.3.2 Thu thập và
phân tích tài liệu đã có
Như quy định tại điều
5.3.1.2 của tiêu chuẩn này, đặc biệt là thu thập hồ sơ địa chất giai đoạn NCKT.
7.3.3.3 Lập bản đồ địa chất
công trình chuyên môn
Lập bản đồ ĐCCT chuyên môn như: bản đồ mặt lớp
bùn, lớp cát, hoặc lớp sét cứng thực hiện đối với công trình từ cấp III
trở lên. Tỷ lệ bản đồ từ 1/1
000 đến 1/2 000, trường hợp diện tích hố móng hẹp tỷ lệ bản đồ có thể tăng lên
từ 1/200 đến 1/500. Phạm vi thực hiện rộng ra ngoài đường viền hố móng
công trình là 10 lần độ sâu đặt móng tính từ mặt đất tự nhiên. Đối với công
trình cấp IV không thực hiện.
7.3.3.4 Thăm dò địa
vật lý
a) Trường hợp đã lập NCKT: Nếu ở giai đoạn
lập NCKT đã tiến hành thăm dò địa vật lý chỉ cần thăm dò bổ sung ở những vùng
có điều kiện ĐCCT phức tạp và nghi vấn chưa làm rõ ở giai đoạn NCKT và để đảm
bảo yêu cầu của mục b) điều
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành theo quy định tại điều
6.3.3.4 của tiêu chuẩn này.
Đối với những vùng có điều kiện ĐCCT phức tạp
và nghi vấn chưa làm rõ ở giai đoạn
NCKT thì phải tiến hành thăm dò Địa vật lý đồng thời cả 2 phương pháp địa chấn
khúc xạ và đo sâu điện.- Khoảng cách giữa các mặt cắt địa vật lý từ (50 đến 100)
m, mật độ trên mặt cắt từ (5 đến 10) m /1 điểm đo địa vật lý. Đối với công trình cấp IV
không thực hiện.
7.3.3.5 Khoan, đào,
xuyên
- Đối với công trình từ cấp III trở lên trong
phạm vi hố móng cự ly các hố khảo sát từ (25 đến 50) m/hố và ngoài hố
móng từ (50 đến 100) m /1 hố. Đối với công trình cấp IV thì cự ly các hố
khảo sát trong hố móng từ (10
đến 25) m /1 hố và ngoài hố móng từ (25 đến 50) m /1 hố. Ngoài hố móng được quy định
là 10 lần độ sâu đặt móng tính từ mặt đất tự nhiên.
- Trong mọi trường hợp mỗi hố móng
công trình không được ít hơn 5 hố
khảo sát, mỗi trụ cầu máng hoặc mỗi mố néo của xi phông không được ít hơn 1 hố khoan khảo
sát (bao gồm cả các hố khoan đã có trong giai đoạn NCKT tại tuyến chọn). Trường
hợp công trình có dạng tuyến kéo dài thì phải bố trí khảo sát thêm các mặt cắt ngang
theo quy định tại điều 7.3.4.3 của tiêu chuẩn này.
- Đối với các nền mềm yếu, số hố xuyên có
thể chiếm từ (30 đến 70) % tổng số hố khảo sát.
- Độ sâu các hố khảo sát như quy
định tại điều 6.3.3.5 của tiêu chuẩn này và phải đến được chiều sâu dự kiến xử
lý nền công trình.
- Đối với các công trình lớn trên đường dẫn
nước kết hợp làm đường giao thông thì mật độ và khối lượng phải tuân thủ thêm
tiêu chuẩn khảo sát đường giao thông (trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn tiêu chuẩn có
yêu cầu cao hơn để thực hiện).
7.3.3.6 Thí nghiệm
trong phòng và ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thí nghiệm ngoài trời
1) Thí nghiệm đổ nước trong
các lớp đất Đệ Tứ, trong đới đá phong hóa phong hóa hoàn toàn và phong hóa mạnh
(mỗi lớp có từ (3 đến 5)
giá trị thấm K). Thí nghiệm ép nước trong hố khoan ở các
đới đá khác còn lại, mỗi đới có từ (3 đến 5) giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m).
2) Thí nghiệm hút hoặc múc nước ở lớp cát cuội
sỏi và các tầng chứa nước dưới nền công trình: mỗi lớp cuội sỏi hoặc tầng chứa nước có từ (6 đến
10) giá trị thấm K.
3) Thí nghiệm cắt cánh trong đất mềm
yếu và Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) trong các lớp đất còn lại dưới nền
công trình. Tại mỗi
lớp đất có không ít hơn 5 giá trị τ (đất yếu) và 5 giá trị SPT (với các lớp đất
còn lại) đặc biệt là ở chung
quanh cao trình dự kiến đặt móng.
b) Thí nghiệm trong phòng
1) Mẫu đất: Thí nghiệm mẫu nguyên dạng
từ (10 đến 15) mẫu /1 lớp đối với công trình từ cấp III trở lên và từ (8
đến 10) mẫu cho công trình cấp IV. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng,
cần phải lấy và thí nghiệm mẫu đất phá hủy bằng (1/3 đến 1/2) số lượng mẫu
nêu trên. Đối với công trình từ cấp II
trở lên, cần thí
nghiệm thêm mẫu ba trục với các lớp đất nền, khối lượng bằng 1/2 khối lượng mẫu nêu
trên.
2) Mẫu cát sỏi nền: Số lượng từ (6
đến 8) mẫu cho một lớp.
3) Mẫu đá phân tích thạch
học: Số lượng từ (6
đến 8) mẫu cho một loại đá.
4) Mẫu thí nghiệm cơ lý
đá: Số lượng từ (6
đến 8) mẫu cho một đới phong hóa của một loại đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.7 Quan trắc
động thái nước dưới đất
Thực hiện trong suốt thời gian khảo sát TKKT.
Quan trắc các hố trên tim, thượng hạ lưu tuyến chọn (hoặc các hố trong và
ngoài phạm vi hố móng công trình).
7.3.4 Đường
dẫn nước: tuyến kênh, đường hầm (tuynel), đường ống dẫn nước, đường ống áp lực
và tuyến kè bảo vệ bờ sông
7.3.4.1 Mục đích
Như quy định tại điều 7.3.2.1 của tiêu
chuẩn này.
7.3.4.2 Kênh dẫn
nước
a) Đo vẽ địa chất công trình
- Trường hợp có lập NCKT: Tiến hành đo vẽ bổ
sung đối với vùng tuyến chọn để đạt yêu cầu nêu dưới đây.
- Trường hợp không lập NCKT: Thực hiện theo quy
định tại điều 6.3.4.5 của tiêu chuẩn này với phạm vi hẹp hơn nhằm chọn được
tuyến kênh tối ưu. Trong mọi điều kiện phạm vi đo vẽ ĐCCT không vượt quá tim
tuyến mỗi bên 100
m. Tỷ lệ đo vẽ ĐCCT là từ 1/1 000
đến 1/2 000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thực hiện như quy định tại
điều 6.3.4.6 của tiêu chuẩn này, với mật độ và khối lượng như sau: (bao gồm cả
các hố khảo sát đã
có trong giai đoạn NCKT tại tuyến chọn). Đối với kênh dẫn nước có mố đỡ (cầu
máng cạn), kênh dẫn nước dạng đường ống thực hiện khảo sát như với đường ống
dẫn nước, đường ống áp lực quy định tại điều 7.3.4.3 của tiêu chuẩn này.
1) Mặt cắt ĐCCT dọc tim tuyến được vẽ
với tỷ lệ ngang là
1/500 đến 1/2 000 (tỷ
lệ đứng có thể lấy tới 1/100 đến 1/200), mặt cắt ngang địa chất được vẽ ở những
nơi địa hình thay đổi, điều kiện
địa chất phức tạp với tỷ lệ từ 1/200
đến 1/500.
2) Đối với kênh miền núi có
lưu lượng tưới từ 0,5 m3/s trở lên thì cự ly các hố khoan đào dọc theo
tim kênh từ (100 đến 200) m /1 hố. Đối với kênh đồng bằng và trung du có
lưu lượng tưới từ 1,0 m3/s trở lên và kênh tiêu, kênh tạo nguồn có lưu lượng từ
3 m3/s trở lên khoảng
cách giữa các hố khoan đào trên tim kênh là (150 đến 500) m.
3) Các mặt cắt địa chất ngang kênh,
được lập ở những vị trí có địa hình dốc, địa mạo, địa chất phức tạp của tuyến
kênh. Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang thường từ (500 đến 1000) m. Số hố trên
một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim), khoảng cách giữa các hố trên mặt cắt
ngang từ (1/2 đến 1)B (với B là
chiều rộng của kênh và bờ
kênh). Trong trường hợp địa hình, địa chất phức tạp, các đoạn kênh có phạm vi đào
lớn, các cự ly trên được thu hẹp hơn; số hố trên mặt cắt ngang có thể tăng
thêm.
4) Đối với kênh có lưu
lượng nhỏ hơn, khoảng cách giữa các mặt cắt ngang và các hố khảo sát trên tim kênh bằng từ (1,5
đến 2) lần khoảng cách kể trên.
5) Tuyến kênh đi qua vùng đồng bằng,
số hố xuyên có thể chiếm từ (30 đến 70) % tổng số hố khảo sát (khoan, đào,
xuyên).
6) Độ sâu các hố khoan, đào, xuyên
trên tim kênh nên thấp hơn đáy kênh từ (2 đến 5) m. Các hố trên các mặt
cắt ngang có độ
sâu bằng độ sâu đáy kênh. Trong trường hợp đáy kênh nằm trong lớp mềm yếu thì độ sâu khảo
sát phải qua lớp đó từ (1 đến 2) m. Trường hợp lớp mềm yếu quá dày thì độ sâu khảo
sát phải lớn hơn 2b (b là chiều rộng đáy bờ kênh) và lớn hơn 1,5h (h là chiều cao
của kênh).
7) Trong trường hợp kênh nằm trong lớp
đất thấm nhiều, độ sâu các hố khảo sát phải đến lớp cách nước. Nếu lớp cách
nước lớn hơn 1,5 h (h là chiều cao của kênh) thì hố khoan phải khoan sâu hơn
mực nước ngầm về mùa khô từ (2 đến 3) m, hoặc ngang với mực nước về mùa khô của
các sông suối dọc tuyến kênh.
c) Thí nghiệm ngoài trời và trong
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thí nghiệm đổ nước: Phải đảm bảo mỗi lớp có
từ (3 đến 6) giá trị hệ số thấm K.
2) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp chứa nước,
mỗi lớp có từ (2 đến 4) giá
trị hệ số thấm
K.
3) Thí nghiệm cắt cánh trong đất mềm
yếu, tại mỗi lớp đất có không ít hơn 5 giá trị τ.
4) Mẫu đất nguyên dạng, mẫu cát sỏi nền: mỗi
lớp từ (6 đến 10) mẫu đối với kênh có
lưu lượng từ 0,5 m3/s trở lên và từ (2 đến 5) mẫu đối với kênh có
lưu lượng nhỏ hơn. Đối với đất không lấy
được mẫu nguyên dạng, cần phải lấy và thí nghiệm mẫu đất phá hủy bằng từ (1/3
đến 1/2) số lượng mẫu đã nêu trên. Trường hợp kênh đắp phải tiến hành thí
nghiệm mẫu nén cố kết; trong
đất yếu phải tiến hành kiểm tra hàm lượng hữu cơ với khối lượng mẫu như trên.
5) Mẫu đá phân tích thạch học: mỗi
loại đá từ (3 đến 4) mẫu;
6) Mẫu đá phân tích cơ lý: từ (3 đến
4) mẫu cho một đới phong hóa của một loại đá.
7) Mẫu nước phân tích ăn
mòn bê tông gồm: Từ (2 đến 3) mẫu nước mặt, từ (2 đến 3) mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
7.3.4.3 Đường hầm dẫn nước,
đường ống dẫn nước,
đường ống áp lực
a) Đo vẽ địa chất công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thăm dò địa vật lý
Tiến hành thăm dò bổ sung khi chưa
tiến hành trong giai đoạn NCKT hoặc tại các khu vực có điều kiện địa
chất phức tạp. Phương pháp và khối lượng như quy định tại điều 6.3.4.4 của tiêu
chuẩn này.
c) Khoan, đào, xuyên
Phương pháp và khối lượng thực hiện
như quy định tại điều 6.3.4.6 của tiêu chuẩn này bao gồm cả các hố khảo sát đã
có trong giai đoạn NCKT tại tuyến chọn. Trong trường hợp địa hình, địa chất
phức tạp; phạm vi đào móng lớn, mật độ và khối lượng có thể tăng thêm đến hết
phạm vi đào móng.
1) Đường hầm dẫn nước
- Khoan máy được tiến hành tại tim tuyến chọn,
khoảng cách giữa các hố trên tim
tuyến thường từ (100 đến 200) m. Tại những vị trí có địa hình thấp, trũng hoặc
có nóc hầm nằm tương đối gần mặt đất
phải có ít nhất 1 hố khoan. Độ
sâu các hố khoan phải thấp hơn cao độ đáy đường hầm từ (1 đến 3) m tùy thuộc vào
điều kiện địa chất.
- Khi khảo sát đường hầm dẫn nước, cần quan tâm
đặc biệt tới cửa vào và cửa ra
của đường hầm (bao gồm cả đường hầm phụ dành cho thi công). Tại các cửa đó cần
xác định rõ chiều dày của lớp Đệ Tứ, đới đá phong hóa hoàn toàn, phong hóa mạnh
và mức độ ổn định của chúng đến hết
phạm vi đào móng. Nếu cửa ra và cửa vào có các lớp đá phong hóa nhẹ thì không phải
khoan đào. Khoan đào tại khu vực cửa vào và cửa ra tiến hành theo (2 đến 3) mặt
cắt ngang cách nhau từ (50 đến 100) m, các hố trên mặt cắt cách nhau từ (25 đến 50) m. Tất
cả các hố phải vào tới đới
đá phong hóa vừa ít nhất là 2 m.
- Tại khu vực hố móng của tháp điều áp, bể áp
lực tiến hành khoan 3 hố khoan máy tại khu vực hố móng và sâu hơn
đáy công trình dự kiến từ (1 đến 3) m (bao gồm cả hố khoan đã có trong giai
đoạn NCKT). Tại bể áp lực khoan đào tiến hành theo 3 mặt cắt ngang 9 hố (bao
gồm 3 hố khoan máy ở tim), tại
tháp điều áp khoan đào tiến hành theo 1 mặt cắt ngang 3 hố (bao gồm 1
hố khoan máy ở tim). Các hố
trên mặt cắt ngang cách nhau từ (20 đến 30) m và sâu vào đới đá phong hóa vừa
ít nhất là 2 m.
2) Đối với đường ống dẫn
nước, đường ống áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang thường từ
(2 đến 3) lần cự ly giữa các hố trên tuyến đường ống. Số hố trên một mặt cắt
ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim) các hố
trên mặt cắt cách nhau từ (20 đến 30) m và sâu vào tới lớp đá phong hóa vừa ít
nhất là 1 m.
d) Hầm ngang
- Tại các cửa vào và cửa ra của
đường hầm dẫn nước (tuynel), các vị trí dự kiến bố trí hầm vận chuyển vật liệu,
nếu điều kiện địa chất phức tạp
cần bố trí các hầm thăm dò nằm ngang. Mục
đích của các công trình thăm dò này là nhằm xác định cấu trúc các lớp đất đá, các đặc điểm của
khe nứt, đứt gãy trong hầm dẫn nước, mức độ phong hóa, làm các thí nghiệm nén tĩnh và đẩy trượt để
xác định các tính chất cơ học của khối đá, ma sát giữa bê tông và đá nền, tính
toán và cung cấp chỉ số Q (chất lượng đào hầm của khối đá - rock tunnelling
quality index, Barton) hoặc các giá trị khối đá RMR (Rock mass rating -
Bieniawski).
- Tùy tính chất công trình và mức độ phức tạp về địa
chất mà số lượng từ (1 đến 3) hầm và chiều sâu các hầm phải đạt tới đới đá
phong hóa cần thí nghiệm để xác định tính chất cơ lý.
- Đối với công trình cấp IV không thực hiện.
e) Thí nghiệm ngoài trời và trong phòng
Phương pháp thực hiện như quy định tại
điều 6.3.4.7 của tiêu chuẩn này tại các hố khoan đào bổ sung, khối lượng như sau (bao
gồm cả các thí nghiệm đã có trong giai đoạn NCKT tại tuyến chọn): Trường hợp
tuyến hầm, tuyến đường ống dài trên 2 km hoặc đi qua nhiều dạng địa hình, địa mạo, địa
chất khác nhau, cần tiến hành phân
đoạn hoặc phân lớp cho phù hợp.
1) Thí nghiệm ngoài trời
- Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp có từ (3 đến 6)
giá trị hệ số thấm
K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm hút, múc nước đối với các
lớp chứa nước, mỗi lớp có từ (3 đến 6) giá trị hệ số thấm K.
- Thí nghiệm nén ngang và đẩy trượt: Thực hiện
chủ yếu trong các hầm ngang, mỗi hầm thí nghiệm ít nhất là 5 bệ cho 1 loại đá
khác nhau với các mức độ phong
hóa khác nhau, nhằm xác định cường độ của đá và mô đun tổng biến dạng (E).
Riêng thí nghiệm đẩy trượt có thể tiến hành ở các vị trí (có điều kiện
thí nghiệm phù hợp) ở bên ngoài hầm ngang. Tiến hành đo trạng thái ứng suất thiên nhiên của
khối đá trong hầm ngang khi cần thiết.
- Đối với các khu vực hầm (tuynel) và tháp điều
áp cần tiến hành quay camera các hố khoan tại khu vực này. Số lượng quay
camera từ (1 đến 3) hố khoan.
2) Thí nghiệm trong phòng
- Mẫu đất nguyên dạng, mẫu cát sỏi nền: mỗi lớp
từ (6 đến 10) mẫu. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần phải lấy và
thí nghiệm mẫu đất phá hủy bằng (1/3
đến 1/2) số lượng mẫu đã nêu trên.
- Mẫu đá phân tích thạch học: mỗi loại đá từ
(6 đến 8) mẫu.
- Mẫu đá phân tích cơ lý: mỗi đới phong hóa của
một loại đá từ (6 đến 8) mẫu. Trường hợp hầm dẫn nước đối với công trình từ cấp II trở lên cần thí
nghiệm thêm mẫu cơ lý đá ba trục với khối lượng bằng 1/2 khối lượng mẫu nêu
trên.
- Mẫu nước phân tích ăn mòn bê tông gồm: Từ (3
đến 4) mẫu nước mặt, từ (3 đến 4) mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
7.3.4.4 Tuyến kè bảo
vệ bờ sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ đo vẽ ĐCCT trong phạm vi hẹp của
tuyến chọn trong giai đoạn NCKT hoặc ở những vị trí có điều kiện địa chất
phức tạp. Phạm
vi đo vẽ từ tim tuyến ra mỗi bên từ (30 đến 50) m. Tỷ lệ đo vẽ ĐCCT
1/500 đến 1/1 000.
b) Thăm dò địa vật lý
Tiến hành thăm dò bổ sung khi chưa
tiến hành trong giai đoạn NCKT hoặc tại các khu vực có điều kiện địa chất phức
tạp. Phương pháp và khối lượng như quy định tại điều 6.3.4.4 của tiêu chuẩn này tại tuyến chọn.
c) Khoan, đào, xuyên
Phương pháp thực hiện như quy định tại
điều 6.3.4.6 của tiêu chuẩn này với mật độ và khối lượng như sau (bao gồm cả
các hố khảo sát đã có trong giai đoạn NCKT tại tuyến chọn):
- Khoảng cách giữa các hố khoan trên
tim tuyến (chân kè) thường từ (50 đến 150) m. Độ sâu các hố khảo sát như quy
định tại điều 6.3.4.6 của tiêu chuẩn này và phải đến hết độ sâu ảnh hưởng của công
trình.
- Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang thường từ (2
đến 3) lần cự ly giữa các hố trên tim tuyến. Số hố trên một mặt cắt
ngang là 3 hố (1 hố ở đỉnh, 1 hố ở thân và 1 hố ở chân kè).
Chiều sâu của các
hố trên mặt cắt ngang thường từ (1/2 đến 2/3) chiều sâu hố ở chân kè.
- Đối với các công trình lớn trên bờ kè kết hợp
làm đường giao thông thì mật độ và khối lượng phải tuân thủ thêm tiêu chuẩn
khảo sát đường giao
thông (trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn tiêu chuẩn có yêu cầu cao hơn để thực hiện).
d) Thí nghiệm ngoài trời và trong
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thí nghiệm ngoài trời
- Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp có từ (3 đến 6)
giá trị hệ số thấm K.
- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT): mỗi
lớp có từ (3 đến 6) giá trị xuyên tiêu chuẩn.
- Thí nghiệm hút, múc nước đối với các lớp
chứa nước: mỗi lớp có từ (3 đến 6)
giá trị hệ số thấm K.
2) Thí nghiệm trong phòng
- Mẫu đất nguyên dạng, mẫu cát sỏi nền: mỗi
lớp từ (6 đến 10) mẫu. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên
dạng, cần phải lấy và thí nghiệm mẫu
đất phá hủy bằng từ (1/3
đến 1/2) số lượng mẫu đã nêu trên.
- Mẫu đá phân tích thạch học: mỗi loại đá từ (6
đến 8) mẫu.
- Mẫu đá phân tích cơ lý: mỗi đới phong hóa của
một loại đá từ (6 đến 8) mẫu.
- Mẫu nước phân tích ăn mòn bê tông gồm: Từ (3
đến 6) mẫu nước mặt, từ (3 đến 6) mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.1 Mục đích
Như quy định tại điều 7.3.2.1 của tiêu
chuẩn này.
7.3.5.2 Thu thập và
phân tích tài liệu đã có
Như quy định tại điều 5.3.1.2
của tiêu chuẩn
này.
7.3.5.3 Thăm dò địa
vật lý
a) Trường hợp đã lập NCKT: Nếu ở giai đoạn
lập NCKT đã tiến hành thăm dò địa vật lý chỉ cần thăm dò bổ sung ở những
vùng có điều kiện ĐCCT phức tạp và nghi vấn chưa làm rõ ở giai đoạn
NCKT và để đảm bảo yêu cầu
của mục b) điều này.
b) Trường hợp không lập NCKT:
1) Thực hiện theo quy định tại điều
6.3.5.3 của tiêu chuẩn này đối với nhà máy thủy điện và trạm phân phối điện.
2) Đối với những vùng có điều kiện
ĐCCT phức tạp và nghi vấn chưa làm rõ ở giai đoạn NCKT thì phải tiến hành thăm dò
địa vật lý đồng thời cả 2 phương pháp địa chấn khúc xạ và đo sâu điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Trong mọi trường hợp trong
giai đoạn này phải tiến hành đo sâu điện tại tuyến đường dây điện, trạm phân
phối điện và nhà máy thủy điện để cung cấp giá trị điện trở suất của các lớp
đất, đá phục vụ việc thiết kế chống
sét. Mật độ (bao gồm cả khối lượng đã có trong giai đoạn NCKT) từ (2 đến 3) điểm đo
sâu điện /1 cột điện, từ (3 đến 5) điểm đo sâu điện cho 1 trạm phân phối điện
và từ (4 đến 6) điểm đo sâu điện cho 1
nhà máy thủy điện.
7.3.5.4 Khoan, đào,
xuyên
Phương pháp thực hiện như quy định tại
điều 6.3.5.4 của tiêu chuẩn
này với mật độ và khối lượng như sau (bao gồm cả các hố khảo sát đã có trong
giai đoạn NCKT tại tuyến chọn); Đối với tuyến đường thi công kết hợp làm đường giao
thông thì mật độ và
khối lượng phải tuân thủ
thêm tiêu chuẩn khảo sát
đường giao thông (trong 2
tiêu chuẩn lựa chọn tiêu chuẩn có yêu cầu cao hơn để thực hiện).
a) Đối với nhà máy thủy điện, trạm
phân phối điện và nhà quản lý:
1) Tại mỗi phương án vùng tuyến khảo sát của các công trình bố trí 1 mặt
cắt dọc và 1 mặt cắt ngang tổng cộng 5 hố (bao gồm 3 hố ở tim). Số hố xuyên tại khu vực đồng
bằng có thể chiếm từ (30 đến 70) % tổng số hố khảo sát
(khoan, đào, xuyên). Cự ly các hố thông thường lấy từ (20 đến 50) m /1
hố. Trường hợp nhà máy thủy điện, trạm phân phối điện bố trí ở khu vực sườn
dốc mà khu vực
sườn dốc này chưa tiến hành
khảo sát trong giai đoạn NCKT thì phải thực hiện khảo sát bổ sung như quy định
tại điều 6.3.5.4 của tiêu chuẩn này.
2) Độ sâu các hố khoan, xuyên phải
vượt qua đáy móng công trình
(2 đến 3) m (đối với trạm phân phối điện và nhà quản lý), từ (5 đến 10) m (đối với nhà máy
thủy điện). Trong mọi trường hợp độ sâu hố khoan tại nhà máy thủy điện phải
vào sâu trong đá phong hóa vừa ít nhất là 5 m và thấp hơn mực nước sông suối gần công
trình ít nhất là 3 m.
Trường hợp nhà quản lý có chiều cao
lớn hơn 10 m (nhà 3 tầng trở lên) phải tuân thủ thêm tiêu chuẩn khảo sát nhà cao tầng
(trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn
tiêu chuẩn có yêu cầu cao hơn để thực hiện).
b) Đối với đường thi công
và tuyến đường dây điện:
1) Việc khoan, đào, xuyên nhằm lập các
mặt cắt địa chất tại tim tuyến và các mặt cắt ngang. Trường hợp tuyến công trình
đi qua vùng đồng bằng, số hố xuyên có thể chiếm từ (30 đến 70) % tổng số hố
khảo sát (khoan, đào, xuyên).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.5 Thí nghiệm trong phòng và
ngoài trời
Đối với tuyến đường thi công kết hợp
làm đường giao thông thì phải tuân thủ thêm tiêu chuẩn khảo sát đường giao
thông; Đối với nhà quản lý có chiều cao lớn hơn 10 m (nhà 3 tầng trở lên) phải
tuân thủ thêm tiêu chuẩn khảo sát nhà cao tầng (trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn
tiêu chuẩn có yêu cầu cao hơn để thực hiện).
a) Thí nghiệm ngoài trời chỉ thực hiện
tại khu vực nhà máy thủy điện bao gồm:
1) Thí nghiệm đổ nước được tiến hành
trong các hố khoan đào của các lớp đất Đệ Tứ và các đới đá phong hóa hoàn toàn - mạnh, mỗi lớp
(đới) có từ (3 đến 5)
giá trị hệ số thấm K.
2) Thí nghiệm ép nước được tiến hành
từ (5 đến 6) đoạn trong các đới đá phong hóa vừa - phong hóa nhẹ.
3) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp cát cuội sỏi, mỗi lớp từ (3 đến 5) giá trị hệ số thấm K.
b) Thí nghiệm trong phòng:
1) Mẫu đất nguyên dạng, cát sỏi nền:
mỗi lớp từ (6 đến 10) mẫu. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần
phải lấy và thí nghiệm mẫu phá hủy bằng (1/3 đến 1/2) số lượng mẫu đã nêu trên;
2) Mẫu đá phân tích thạch học:
mỗi loại đá từ (3 đến 5) mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Mẫu nước phân tích
ăn mòn bê tông gồm: Từ (2 đến 3)
mẫu nước mặt, từ (2 đến 3) mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
7.3.6 Vật
liệu xây dựng
7.3.6.1 Mục đích
Tất cả các loại VLXD đều phải được
khảo sát đạt cấp A và cấp B, với trữ lượng đạt 150% khối lượng yêu cầu. Trong
đó trữ lượng cấp A phải đạt ít nhất 100%, trữ lượng cấp B là 50%. Vị trí
các mỏ đất, đá, cát
sỏi đều phải được thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ từ 1/500 đến 1/2 000. Các mỏ
đất cần tận dụng tối đa ở trong lòng
hồ, không nên khảo
sát xa công trình quá 10 km. Các mỏ đá và cát sỏi có thể nằm xa hơn từ (10 đến
30) km, nếu điều kiện đường giao thông thuận lợi. Trong trường hợp đặc biệt
phải khảo sát cự ly xa hơn quy định cần được sự chấp thuận của
chủ đầu tư.
7.3.6.2 Đo vẽ địa chất hành trình
a) Trường hợp có lập NCKT: Tiến hành
đo vẽ bổ sung trong trường hợp có bổ sung thêm yêu cầu về VLXD và đảm
bảo yêu cầu mục b) điều này.
b) Trường hợp không lập NCKT:
Tiến hành đo vẽ địa chất hành trình theo quy
định tại điều 6.3.6.2 của tiêu chuẩn này. Đối với mỏ đá cần khai
thác với yêu cầu trữ lượng lớn (trên 500 000 m3) cần tiến hành đo vẽ
ĐCCT tỷ lệ từ 1/500 đến 1/1 000 trong phạm vi dự kiến khai thác để đánh giá các
điều kiện ĐCCT ảnh hưởng đến quá trình khai thác
như: nước chảy vào hố móng,
đứt gãy, sạt trượt và các yếu tố khác.
7.3.6.3 Khoan đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các mỏ đất và cát sỏi ở cấp B cự ly
khảo sát từ (100 đến 200) m /1 hố. Đối với mỏ cấp A cự ly khảo sát từ (25 đến 75)
m /1 hố.
- Đối với các mỏ đá phương pháp khảo
sát chính là khoan máy thăm dò. Tùy thuộc vào loại đá và cấu trúc địa chất của
mỏ (mỏ phun trào với thể
batolit, trầm tích dạng đơn tà, uốn nếp vò nhàu, thấu kính hoặc hỗn hợp) như
quy định tại Phụ lục A của tiêu chuẩn này, mà khoảng cách trung bình giữa các
hố khoan với mỏ ở cấp B cự
ly từ (100 đến 200) m /1 hố và ở cấp A cự ly từ (50 đến 75) m /1 hố.
- Độ sâu các hố đào khoan: Đối với đất, cát sỏi
phải qua hết tầng hữu ích, đối với đá phải sâu đến lớp đá tươi.
7.3.6.4 Công tác thí
nghiệm trong phòng
Phương pháp thực hiện như quy định tại
điều 6.3.6.4 của tiêu chuẩn này tại các hố khoan đào bổ sung, khối lượng như
sau (bao gồm cả các thí
nghiệm đã có trong giai
đoạn NCKT):
- Đối với mỏ đất thí
nghiệm mỗi lớp từ (10 đến 20)
mẫu đất chế bị, từ (6 đến 8) mẫu đầm tiêu chuẩn, 4 mẫu thí nghiệm độ ẩm, từ (4 đến
6) mẫu thí nghiệm tính chất đặc biệt: trương nở, co ngót, tan rã,
hàm lượng muối của đất VLXD. Trường hợp đất VLXD có chứa trên 15 % dăm sạn phải
tiến hành đầm, cắt và nén khối lớn.
Đối với đập đất từ cấp II trở lên cần thí
nghiệm thêm mẫu cắt nén ba trục với khối lượng bằng 1/2 khối lượng mẫu chế bị
nêu trên; đối với đập cấp
III, cấp IV chỉ tiến hành thí nghiệm mẫu 3
trục khi có yêu cầu và phải được sự
chấp thuận của chủ đầu tư.
- Đối với mỏ cát sỏi: Thí nghiệm
mỗi lớp trong 1 mỏ từ (6 đến 10) mẫu.
- Đối với đá thí nghiệm từ (3 đến 5) mẫu phân tích thạch
học cho 1 loại đá và thí nghiệm từ (4 đến 6) mẫu đá cơ lý cho mỗi đới
đá phong hóa dự kiến khai thác của 1 loại đá. Đối với đập bê tông, đập đá đổ từ
cấp II trở lên cần thí
nghiệm thêm mẫu cơ lý đá ba trục với khối lượng bằng 1/2 khối lượng mẫu nêu
trên; đối với đập cấp
III, cấp IV chỉ tiến hành thí nghiệm mẫu đá 3 trục khi có yêu cầu và phải được
sự chấp thuận của chủ đầu tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đập bê tông từ cấp II trở lên, thí
nghiệm từ (6 đến 8) mẫu phản ứng sunfat, sunfit, độ nén dập trong xi lanh đối với sỏi, đá
dăm sử dụng làm cốt liệu.
7.4 Thành
phần hồ sơ địa chất công trình giai đoạn TKKT
Tham khảo Phụ lục I của tiêu chuẩn
này để thực hiện.
8 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa chất công trình giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công (BVTC)
8.1 Mục đích
của công tác khảo sát ĐCCT
- Khảo sát bổ sung để giải quyết những vấn đề mới phát
sinh hoặc còn tồn tại ở giai đoạn
TKKT.
- Khảo sát các hạng mục công trình thứ yếu.
- Khảo sát bổ sung khi có các thay đổi hoặc đề
xuất mới của dự án.
- Kiểm tra lại trữ lượng và chất lượng các loại
VLXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả địa chất hố móng trước
khi xây dựng
công trình.
- Trên cơ sở các tài liệu đã thu thập, chính xác
hóa vị trí tim tuyến công trình, biện pháp và phạm vi xử lý móng.
8.2 Thành
phần khảo sát ĐCCT trong giai đoạn BVTC
- Khoan, đào.
- Các thí nghiệm cơ lý đất đá, hóa nước.
- Các thí nghiệm hiện trường.
- Lập hồ sơ báo cáo về các nội dung khảo sát
ĐCCT.
8.3 Nội dung
và khối lượng khảo sát ĐCCT giai đoạn BVTC
8.3.1 Hồ
chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phần công tác khảo sát bao gồm khoan, đào,
thí nghiệm mà các giai đoạn trước chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ.
- Các công tác thăm dò xác định giới hạn xử lý
và đề xuất biện pháp xử lý thích hợp đối với khu vực bờ hồ bị tái tạo do ảnh hưởng của nước hồ
dâng cao, bao gồm:
1) Khoan đào với cự ly từ (50 đến 200)
m /1 hố tùy mức độ phức tạp của điều kiện địa chất tại khu vực cần nghiên cứu; thí
nghiệm hiện trường và thí
nghiệm trong phòng kèm theo tại các hố khoan đào bổ sung như: thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn, múc, hút nước, đổ nước, quan trắc nước lâu dài và các yếu tố khác như quy
định tại điều 7.3.1.6 của tiêu chuẩn này ứng với các hố khoan đào bổ sung.
2) Thí nghiệm mẫu đất, đá, cát sỏi nền
với số lượng mẫu lấy ở mỗi lớp đất
từ (5 đến 8) mẫu đối với các
công trình từ cấp III trở lên và từ (2 đến 4) mẫu đối với công trình cấp IV
(không bao gồm mẫu đã tiến hành ở giai đoạn trước).
8.3.2 Các
công trình chính: Đập, cống, tràn, trạm bơm, kênh dẫn nước, đường hầm và các
công trình lớn, quan trọng trên đường dẫn nước chính
8.3.2.1 Mục đích
- Khi lập BVTC thường phải chỉnh lý tuyến công
trình, do đó khi xảy ra trường hợp này cần phải khảo sát ĐCCT bổ sung để cụ thể hóa và chính
xác hóa điều kiện ĐCCT của tuyến được điều chỉnh.
- Đối với những nơi có điều kiện ĐCCT phức tạp
hoặc nền móng chịu áp lực lớn như trụ đỡ các đường ống cầu máng, tháp cống, trụ cầu và các hạng
mục khác cần phải khảo sát ĐCCT bổ sung ngay tại vị trí chính xác của công
trình đó.
8.3.2.2 Khoan, đào, xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Công tác khoan, đào, xuyên chỉ thực
hiện trong đường viền và hố móng công trình.
2) Khoảng cách giữa các hố khi điều
kiện địa chất phức tạp từ (20 đến 50) m, trung bình từ (50 đến 100) m và đơn
giản từ (100 đến 150) m.
3) Độ sâu các hố được xác định theo
quy định tại điều 7.3.2.7 và 7.3.3.5 của tiêu chuẩn này. Trong mỗi hố móng công
trình nên có 2/3 số hố đạt độ sâu như yêu cầu trên, các hố khác chỉ cần đạt tới
cao độ đáy hố móng.
b) Đối với đường dẫn nước chính và các
công trình khác:
1) Khoảng cách giữa các hố theo tim
tuyến từ (100 đến 200) m và trên các mặt cắt ngang từ (20 đến 50) m.
2) Độ sâu các hố được xác định theo
quy định tại điều 7.3.4.2, 7.3.4.3 và 7.3.5 3 của tiêu chuẩn này. Trong mỗi hố
móng công trình nên có 2/3 số hố đạt độ sâu như yêu cầu trên, các hố khác chỉ
cần đạt tới cao độ đáy hố móng.
8.3.2.3 Thí nghiệm và quan trắc
- Thí nghiệm tính chất cơ lý các mẫu
đất đá lấy từ hố móng chỉ nhằm mục đích kiểm tra lại kết quả đã thí nghiệm của
các giai đoạn trước nên số lượng mẫu rất hạn chế. Thí nghiệm từ (1 đến 2) mẫu
cho mỗi một lớp đất, đá (cho cả các lớp trên và dưới hố móng công trình).
- Thí nghiệm bổ sung ĐCTV được tiến
hành cho công trình từ cấp III trở lên trong trường hợp gặp lớp bồi tích dày
trên 3 m nhằm cung cấp các số liệu chính xác cho việc bơm nước hố móng. Cần có
từ (1 đến 3) hố hút nước cho một hố móng công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm phun xi măng, sét xi
măng, xi măng phụ gia để xác định mạng lưới, áp lực, nồng độ phụt và các chỉ
tiêu khác thực hiện theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế khoan phụt.
- Thí nghiệm nén ngang thành hố khoan,
nén tĩnh trên nền đá, đo tốc độ truyền sóng bằng phương pháp địa chấn, cắt trượt
bê tông trên nền đá để xác định các chỉ tiêu cơ học (mô đun biến dạng, cường độ
chống cắt) của nền đá trước và sau khi xử lý nền thực hiện theo yêu cầu của hồ
sơ thiết kế khoan phụt gia cố nền hoặc hồ sơ thiết kế xử lý nền.
- Thí nghiệm đầm nén hiện trường: thí
nghiệm này thường được thực hiện trước lúc thi công công trình để xác định các
số liệu về độ ẩm tốt nhất (Woc), dung trọng khô lớn nhất (γc
max); chiều dày lớp đắp, số lần đầm, biện pháp xử lý độ ẩm và các chỉ
tiêu cần thiết khác thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật thi công
bằng phương pháp đầm nén.
8.3.3 Các
công trình thứ yếu
Các công trình thứ yếu như là nhà quản
lý vận hành khai thác, cầu cống tạm cho thi công, tuyến đường điện và tuyến
đường thi công nội bộ, trạm hạ thế, nhà điều hành thực hiện theo yêu cầu quy
định tại điều 7.3.5 của tiêu chuẩn này đối với các công trình chưa tiến hành
khảo sát trong giai đoạn TKKT tại vị trí công trình được chọn để xác định các
điều kiện ĐCCT của móng công trình.
Công tác khảo sát địa chất bổ sung rất
hạn chế với mật độ và khối lượng như sau:
8.3.3.1 Công tác khoan đào, xuyên
- Tại vị trí được chọn của công trình
thứ yếu, tiến hành từ (1 đến 3) hố cách nhau từ (8 đến 15) m trên mặt cắt dọc
tim công trình, để làm sáng tỏ địa tầng. Chiều sâu hố thăm dò thấp hơn đáy móng
dự kiến từ (2 đến 3) m.
- Trường hợp điều kiện ĐCCT phức tạp
cần phải khảo sát kỹ hơn theo yêu cầu của thiết kế và phải được sự thỏa thuận
và đồng ý của chủ đầu tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành lấy và thí nghiệm từ (1 đến
3) mẫu thí nghiệm cho mỗi loại đất, đá khi cần thiết. Nói chung có thể cung cấp
các chỉ tiêu cơ lý theo kết quả của giai đoạn TKKT.
8.3.4 Vật
liệu xây dựng
- Trong trường hợp ở giai đoạn TKKT vì
một lý do nào đó mà các yêu cầu khảo sát VLXD chưa đáp ứng được yêu cầu hoặc
khi có sự thay đổi về yêu cầu sử dụng VLXD thì giai đoạn này phải được khảo sát
bổ sung như quy định tại điều 7.3.6 của tiêu chuẩn này.
- Trường hợp do thay đổi kết cấu các
hạng mục dẫn đến khối lượng các loại vật liệu có yêu cầu bổ sung, công tác khảo
sát VLXD cũng được tiến hành như quy định tại điều 7.3.6 của tiêu chuẩn này.
- Đối với công trình từ cấp III trở
lên, nếu VLXD thiên nhiên nhất là đất đắp đập có tính chất phức tạp, không đồng
nhất, thì trước khi đắp đập nhất thiết phải tiến hành khảo sát bổ sung và thí
nghiệm kiểm tra với yêu cầu cao nhất như quy định tại điều 7.3.6 của tiêu chuẩn
này.
8.4 Công tác
khảo sát địa chất thực hiện trong quá trình thi công
8.4.1 Công
tác mô tả hiện trạng hố móng
8.4.1.1 Mục đích của công tác mô tả
hiện trạng hố móng là để đánh giá điều kiện ĐCCT của hố móng so sánh với kết
quả khảo sát ĐCCT đã thực hiện có phù hợp và đáp ứng được yêu cầu của thiết kế
hay không vì tài liệu khảo sát địa chất, nhất là giữa các hố thăm dò (hố khoan,
đào hoặc xuyên) thường không hoàn toàn đúng với thực tế. Trường hợp địa chất
sai khác thì tùy theo tình hình địa chất thực tế khi mở móng thi công mà phải
kiến nghị thiết kế có biện pháp xử lý thích hợp. Đối với các công trình ngầm
công tác mô tả hiện trạng tại từng gương hầm là cơ sở để kiến nghị biện pháp
chống đỡ tạm thời trong quá trình đào hầm và biện pháp gia cố vĩnh viễn sau
này.
8.4.1.2 Công tác mô tả hiện trạng hố
móng có thể thực hiện theo từng đợt thi công đào móng hoặc chỉ thực hiện tại
cao trình đáy móng thiết kế. Việc lựa chọn mô tả theo hình thức nào phụ thuộc
vào mức độ phức tạp của điều kiện địa chất và yêu cầu của chủ đầu tư. Thông
thường công tác này chỉ thực hiện đối với các công trình từ cấp III trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trên bản đồ phải thể hiện các loại
đất đá, đứt gãy kiến tạo, phương đứt gãy, chiều dày lớp vụn vỡ, mức độ phong
hóa của đá, độ gắn kết, các đới vỡ vụn, các hệ thống khe nứt và tính chất của
chúng, tầng chứa nước, mức nước ngầm, mức độ thấm nước. Trường hợp nền đất đá
mềm rời cần mô tả kỹ tiếp giáp giữa các lớp đất, sự xen kẹp giữa các lớp đất
rời với đất dính, các lớp đất hữu cơ, các lớp đất mềm yếu và các yếu tố khác.
c) Tiến hành lấy và thí nghiệm từ (3
đến 6) mẫu cho mỗi loại đất, mỗi đới phong hóa của 1 loại đá, từ (1 đến 2) mẫu
nước trong quá trình mô tả hố móng, để kiểm tra các thông số dùng trong tính
toán và phục vụ cho việc phân cấp đất đá trong quá trình thi công tại vị trí mô
tả hiện trạng hố móng.
d) Tỷ lệ đo vẽ mô tả hiện trạng hố
móng:
1) Đối với nền là đá cứng thường được
đo vẽ với tỷ lệ từ 1/50 đến 1/100.
2) Đối với nền là đất hoặc đá nửa cứng
đo vẽ với tỷ lệ từ 1/100 đến 1/200.
3) Trường hợp hố móng công trình nhỏ
hoặc điều kiện ĐCCT phức tạp tỷ lệ đo vẽ có thể lớn hơn nhưng phải được sự đồng
ý của chủ đầu tư.
e) Cần thu thập tài liệu cho từng loại
công trình cụ thể như sau:
1) Nền đập đất: Khi các lớp phủ thực
vật như than bùn, sét hữu cơ được bóc bỏ hoàn toàn thì các lớp đất trương nở,
lún ướt có chiều dày biến động và phân bố không theo quy luật ở hố móng sẽ lộ
rõ. Công tác khảo sát địa chất ở các giai đoạn trước khó có thể phản ánh được
đầy đủ sự xuất lộ của những lớp đất này, vì vậy mà giai đoạn này cần được khảo
sát bổ sung để làm chính xác phạm vi, độ sâu xuất lộ và tính chất ĐCCT của
chúng.
2) Các khu vực hố móng trong vùng
karst: Cần nghiên cứu đầy đủ quy luật phát triển karst nhằm khẳng định hoặc bổ
sung các nội dung kỹ thuật đã trình bày trong các báo cáo trước. Khi mô tả hố
móng cần đặc biệt quan tâm tới các phương đứt gãy và phương của các hệ khe nứt,
các lớp kẹp không thấm nước, sự vận động của nước karst, các hình thái và quy
mô phát triển karst, các vật liệu lấp nhét trong hang động karst.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Để minh họa cho việc mô tả các hố
móng cần có các ảnh chụp về nứt nẻ, phong hóa, đứt gãy, sụt vòm, nước chảy vào
hố móng và các yếu tố khác chú ý tới các yếu tố ảnh hưởng nhiều tới việc đánh giá
điều kiện ĐCCT hố móng.
5) Đối với hố móng các công trình
chính: Trong tài liệu phải đối chiếu tình hình thực tế với tài liệu đã cấp cho
thiết kế. Khi có sự sai khác hoặc gặp các vấn đề đột xuất xảy ra (như: lún,
sạt, trượt, nứt, gãy, cát chảy và các vấn đề khác) cần phải đề xuất biện pháp
xử lý và nêu rõ kết quả xử lý.
6) Đối với móng các công trình thứ
yếu: Chỉ cần đánh giá chất lượng móng so với yêu cầu của thiết kế. Công tác đo
vẽ hiện trạng hố móng đối với các công trình thứ yếu này chỉ thực hiện khi có
yêu cầu của chủ đầu tư.
7) Đối với tất cả các hố móng công
trình sau khi làm sạch hố móng trước khi đắp đất, trước khi đổ bê tông hoặc
trước khi xây dựng công trình ở bên trên, nhà thầu thi công phải tiến hành chụp
ảnh toàn bộ hố móng và lập hồ sơ địa chất hoàn công (tham khảo Phụ lục K của
tiêu chuẩn này để thực hiện).
8.4.2 Về
VLXD thiên nhiên
- Đánh giá khối lượng và chất lượng
thực tế so với tài liệu đã cung cấp cho thiết kế.
- Đánh giá kết quả đạt được trong thực
tế thi công và các chỉ tiêu cơ lý, lực học của VLXD.
- Đề xuất các biện pháp xử lý cụ thể
trong quá trình thi công và trình bày rõ kết quả xử lý.
8.4.3 Dự báo
các hiện tượng địa chất vật lý có thể xảy ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trượt sạt do đào hố móng quá dốc, do
dỡ tải.
- Nước vào hố móng, vào các công trình
ngầm và các hiện tượng khác.
8.4.4 Tham
gia công tác nghiệm thu công trình
Có liên quan tới các nội dung kỹ thuật
địa chất nền móng và chất lượng VLXD thiên nhiên, chất lượng đắp đập.
8.5 Thành
phần hồ sơ địa chất công trình giai đoạn BVTC
Tham khảo Phụ lục I của tiêu chuẩn này
để thực hiện.
9 Thành phần, khối
lượng khảo sát địa chất công trình giai đoạn báo cáo kinh tế kỹ thuật (BCKTKT)
Những công trình chỉ cần lập báo cáo
kinh tế kỹ thuật theo quy định hiện hành là những công trình có quy mô, phạm vi
khảo sát nhỏ. Công tác khảo sát ĐCCT chỉ lập một giai đoạn, cần phải đạt được
những yêu cầu, nội dung và khối lượng theo quy định.
9.1 Mục đích
của công tác khảo sát ĐCCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định đầy đủ và cụ thể các điều
kiện ĐCCT tại tuyến tối ưu của các công trình chính để làm cơ sở cho việc bố trí
công trình.
- Xác định đầy đủ, chính xác các thông
số địa kỹ thuật để phục vụ cho việc thiết kế công trình.
- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật cho
thiết kế và thi công công trình (liên quan đến điều kiện ĐCCT).
- Xác định chính xác trữ lượng và chất
lượng VLXD thiên nhiên để cung cấp cho thiết kế kết cấu công trình.
9.2 Thành
phần khảo sát ĐCCT trong giai đoạn BCKTKT
- Thu thập, phân tích và đánh giá các
tài liệu đã có đặc biệt là các tài liệu ĐCCT của các dự án đã xây dựng trong
khu vực.
- Đo vẽ ĐCCT.
- Khoan, đào, xuyên.
- Thí nghiệm trong phòng và ngoài
trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Nội dung
và khối lượng khảo sát ĐCCT giai đoạn BCKTKT
9.3.1 Hồ
chứa
9.3.1.1 Mục đích
- Khẳng định cao trình giữ nước của hồ
chứa.
- Xác định chính xác các khu vực trượt
sạt, mất nước.
- Cung cấp các thông số địa kỹ thuật
để lập thiết kế công trình.
- Đề ra các biện pháp để xử lý các vấn
đề phức tạp về ĐCCT.
9.3.1.2 Thu thập và phân tích tài
liệu đã có
Thực hiện như quy định tại điều
5.3.2.1 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đo vẽ ĐCCT trong những
trường hợp đặc biệt, khi thật cần thiết do điều kiện ĐCCT phức tạp, nhằm khẳng
định về khả năng giữ nước, sạt lở và các yếu tố khác của hồ chứa.
Tùy mức độ phức tạp về địa chất mà tỷ
lệ đo vẽ ĐCCT có thể từ 1/2 000 đến 1/5 000.
9.3.1.4 Khoan đào và thí nghiệm
- Tiến hành khoan đào và thí nghiệm bổ
sung khi cần làm sáng tỏ các nội dung kỹ thuật quan trọng liên quan đến khả
năng mất nước của hồ chứa ở cao trình mực nước thiết kế (MNTK). Mục đích thăm
dò là để vẽ các mặt cắt địa chất đặc trưng chứng minh cho các kết luận về điều
kiện ĐCCT ở một khu vực phức tạp nào đó trong phạm vi vùng hồ.
- Cự ly các hố khoan đào tại các khu
vực cần làm rõ điều kiện mất nước, bán ngập, bảo vệ bờ, tùy mức độ phức tạp về
địa chất có thể biến thiên từ (100 đến 200) m /1 hố.
- Tại các phạm vi cần nghiên cứu trên,
ngoài việc khoan đào còn thực hiện các thí nghiệm hiện trường và thí nghiệm mẫu
trong phòng kèm theo các hố khoan đào bổ sung như múc, hút nước, đổ nước, lấy
mẫu đất đá để thí nghiệm cung cấp các chỉ tiêu cơ lý cần thiết cho thiết kế như
quy định tại điều 6.3.1.8 của tiêu chuẩn này.
9.3.2 Công
trình đầu mối của hồ chứa (đập, tràn, cống, đê quai và các hạng mục khác), đập
dâng, tường chắn
9.3.2.1 Mục đích
- Xác định điều kiện ĐCCT vùng tuyến
chọn để chọn được tuyến tối ưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định chính xác và đầy đủ các
thông số địa kỹ thuật để thiết kế công trình.
- Đề xuất biện pháp xử lý các vấn đề
phức tạp về ĐCCT, về nền móng ở công trình.
- Dự báo các vấn đề bất lợi về ĐCCT
khi đưa công trình vào vận hành khai thác.
9.3.2.2 Nội dung khảo sát địa chất
- Phần lòng sông: Phạm vi phân bố
chiều dày tầng cuội sỏi, thành phần khoáng vật, các tạp chất, đặc biệt chú ý
tới các hẻm sâu, mức độ phong hóa của các đới, khả năng mất nước, lún, gãy nền,
mức độ phong hóa của đá nền sau khi xây dựng công trình.
- Phần vai và thềm đập: Điều tra rõ sự
phân bố của các tầng có thể hòa tan, tầng đá mềm bờ, các lớp cát, cuội sỏi, các
tầng kẹp mềm yếu, quan hệ tiếp xúc giữa các lớp đá, mức độ nứt nẻ của đá, ổn
định mái dốc ở các vai đập, khả năng thấm nước.
- Thế nằm của đá tại khu vực có các
khe nứt tập trung, dải vỡ vụn, đứt gãy ảnh hưởng tới các kiến trúc của công
trình, phương đứt gãy, kiểu đứt gãy, mức độ gắn kết của các dải vỡ vụn, góc nghiêng
của mặt đứt gãy và khả năng chịu lực.
- Mức độ phong hóa, đặc tính của các
đới phong hóa đó. Kiến nghị về bố trí công trình trên đới phong hóa thích hợp.
- Điều kiện ĐCTV trong khu vực công
trình đầu mối bao gồm mực nước xuất hiện và ổn định, tính thấm nước của các lớp
đất đá (tính theo hệ số thấm K (cm/s) và lượng mất nước đơn vị q (l/ph/m.m)
vạch các giới hạn cần xử lý thấm ở nền và các vai công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hang động (nếu công trình xây dựng
trên đá có tính chất hòa tan) xác định quy mô, cao độ xuất hiện của hang động,
nước karst và quy luật vận động của nó; đề xuất các biện pháp xử lý.
9.3.2.3 Thu thập và phân tích tài
liệu đã có
Thực hiện như quy định tại điều
5.3.1.2 của tiêu chuẩn này.
9.3.2.4 Khoan, đào, xuyên
- Thực hiện theo 1 mặt cắt dọc tại tim
tuyến chọn 3 hố thăm dò (khoan, đào hoặc xuyên) và 3 mặt cắt ngang 9 hố thăm dò
(bao gồm cả 3 hố thăm dò ở tim) vuông góc với tim tuyến (1 mặt cắt dọc sông và
2 mặt cắt ngang vai).
- Chiều sâu các hố khoan ở lòng sông
từ (2/3 đến 1)H (H là chiều cao lớn nhất của đập), các vị trí khác từ (1/3 đến
1/2)H. Các hố đào nông vào trong đá phong hóa mạnh 0,5 m.
- Các hố khoan đạt được chiều sâu 1/2H
(với H là chiều cao lớn nhất của đập) có thể dừng sau khi đã khoan qua đáy móng
công trình dự kiến thiết kế và sâu vào trong đá gốc phong hóa nhẹ tối thiểu 5m
và có 1 đoạn thí nghiệm ĐCTV (dưới đáy móng công trình dự kiến thiết kế) có hệ
số thấm (hoặc lượng mất nước đơn vị, giá trị Lugeon) nhỏ hơn yêu cầu xử lý
chống thấm của thiết kế.
- Trường hợp đặc biệt cần khoan sâu
hơn độ sâu đã nêu trên phải được sự phê duyệt của chủ đầu tư.
9.3.2.5 Thí nghiệm trong phòng và
ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thí nghiệm đổ nước cần có từ (2 đến
3) giá trị hệ số thấm cho mỗi lớp và đảm bảo cho mỗi vai đập không ít hơn 3
điểm đổ nước.
2) Thí nghiệm múc, hút nước trong mỗi
lớp chứa nước có từ (2 đến 3) giá trị hệ số thấm K.
3) Thí nghiệm cắt cánh trong đất mềm
yếu và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) trong các lớp đất còn lại dưới nền
công trình. Tại mỗi lớp đất có từ (2 đến 3) giá trị τ (đất mềm yếu dẻo chảy đến
chảy) và từ (2 đến 3) giá trị SPT (với các lớp đất còn lại) đặc biệt là ở chung
quanh cao trình dự kiến đặt móng.
3) Thí nghiệm ép nước thực hiện trong
tất cả các hố khoan máy trên toàn phạm vi tim tuyến công trình đầu mối theo quy
định tại TCVN 9149. Tại mỗi đới phân chia về thấm trong nền công trình có không
ít hơn 3 giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m) hoặc 3 giá trị Lugeon (Lu).
Các hố khoan còn lại không tiến hành ép nước.
b) Thí nghiệm trong phòng:
1) Mẫu đất: Số lượng từ (4 đến 6) mẫu
đất nguyên dạng cho một lớp đất. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng,
cần phải lấy và thí nghiệm mẫu đất phá hủy bằng 1/2 số lượng mẫu đã nêu trên.
2) Mẫu cát sỏi nền: Từ (2 đến 3) mẫu
cho lớp.
3) Mẫu đá phân tích thạch học: 1 mẫu
cho một loại đá.
4) Mẫu đá phân tích cơ lý: Từ (2 đến
3) mẫu cho mỗi đới phong hóa của một loại đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3 Trạm
bơm, cống đồng bằng và các công trình lớn trên kênh
9.3.3.1 Mục đích
Thực hiện như quy định tại điều
9.3.2.1 của tiêu chuẩn này.
9.3.3.2 Thu thập và phân tích tài
liệu đã có
Thực hiện như quy định tại điều
5.3.1.2 của tiêu chuẩn này, đặc biệt là thu thập hồ sơ địa chất đã có của các
dự án trong khu vực.
9.3.3.3 Khoan, đào, xuyên
- Trong phạm vi hố móng cự ly các hố
khảo sát (khoan, đào hoặc xuyên) từ (10 đến 25) m /1 hố và ngoài hố móng từ (30
đến 50) m /1 hố. Ngoài hố móng được quy định là 10S kể từ mép móng (trong đó S
là độ sâu hố móng).
- Trong mọi trường hợp mỗi hố móng
không được ít hơn 3 hố khảo sát.
- Đối với các nền mềm yếu, số hố xuyên
có thể chiếm từ (30 đến 70) % tổng số hố khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.4 Thí nghiệm trong phòng và
ngoài trời
a) Thí nghiệm ngoài trời
1) Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp có từ
(2 đến 3) giá trị thấm K.
2) Thí nghiệm ép nước: mỗi đới phong hóa
của 1 loại đá có từ (2 đến 3) giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m).
3) Thí nghiệm hút hoặc múc nước ở lớp
cát cuội sỏi và các tầng chứa nước dưới nền công trình: mỗi lớp cuội sỏi hoặc
tầng chứa nước có từ (2 đến 3) giá trị thấm K.
b) Thí nghiệm trong phòng
1) Mẫu đất: Thí nghiệm mẫu nguyên dạng
từ (6 đến 8) mẫu /1 lớp. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần phải
lấy và thí nghiệm mẫu phá hủy bằng 1/2 số lượng mẫu đã nêu trên;
2) Mẫu cát sỏi nền: Từ (3 đến 4) mẫu
cho một lớp.
3) Mẫu đá phân tích thạch học: Từ (1
đến 2) mẫu cho một loại đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Mẫu nước phân tích ăn mòn bê tông:
Từ (1 đến 2) mẫu nước mặt, từ (1 đến 2) mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa nước.
9.3.4 Đường
dẫn nước chính: tuyến kênh, đường hầm (tuynel), đường ống dẫn nước, tuyến kè
bảo vệ bờ sông
9.3.4.1 Mục đích
Thực hiện như quy định tại điều
9.3.2.1 của tiêu chuẩn này.
9.3.4.2 Kênh dẫn nước
Đối với kênh dẫn nước có mố đỡ (cầu
máng cạn), kênh dẫn nước dạng đường ống thực hiện khảo sát như với đường ống
dẫn nước, đường ống áp lực quy định tại điều 9.3.4.3 của tiêu chuẩn này.
a) Khoan, đào, xuyên
1) Đối với tuyến kè và kênh miền núi có
lưu lượng tưới từ 0,5 m3/s trở lên thì cự ly các hố khoan đào dọc
theo tim kênh từ (100 đến 200) m /1 hố. Đối với kênh đồng bằng và trung du có
lưu lượng tưới từ 1,0 m3/s trở lên và kênh tiêu, kênh tạo nguồn có
lưu lượng từ 3 m3/s trở lên khoảng cách giữa các hố khoan đào trên
tim kênh từ (150 đến 500) m /1 hố.
2) Các mặt cắt địa chất ngang kênh
được lập ở những vị trí có địa hình dốc, địa mạo, địa chất phức tạp của tuyến
kênh. Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang thường từ (500 đến 1 000) m. Số hố
trên một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim), khoảng cách giữa các hố trên
mặt cắt ngang từ (1/2 đến 1) B (với B là chiều rộng của kênh và bờ kênh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tuyến kênh đi qua vùng đồng bằng,
số hố xuyên có thể chiếm từ (30 đến 70) % tổng số hố khảo sát (khoan, đào,
xuyên).
4) Độ sâu các hố khoan, đào, xuyên
trên tim kênh nên thấp hơn đáy kênh từ (1 đến 2) m. Các hố trên các mặt cắt
ngang có độ sâu bằng độ sâu đáy kênh. Trong trường hợp đáy kênh, nằm trong lớp
mềm yếu thì độ sâu khảo sát phải qua lớp đó từ (1 đến 2) m. Trường hợp lớp mềm
yếu quá dày thì độ sâu khảo sát phải lớn hơn 2b (b là chiều rộng đáy bờ kênh)
và lớn hơn 1,5h (h là chiều cao của kênh).
5) Trong trường hợp kênh nằm trong lớp
đất thấm nhiều, độ sâu các hố khảo sát phải đến lớp cách nước. Nếu lớp cách
nước lớn hơn 1,5h (h là chiều cao của kênh) thì hố khoan phải khoan sâu hơn mực
nước ngầm về mùa khô từ (2 đến 3) m, hoặc ngang với mực nước về mùa khô của các
sông suối dọc tuyến kênh.
b) Thí nghiệm ngoài trời và trong
phòng
1) Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp từ (2
đến 3) giá trị hệ số thấm K.
2) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp chứa nước, mỗi lớp từ (2 đến 3) giá trị hệ số thấm K.
3) Mẫu đất nguyên dạng, mẫu cát sỏi
nền: mỗi lớp từ (3 đến 5) mẫu. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần
phải lấy và thí nghiệm mẫu phá hủy bằng 1/2 số lượng mẫu đã nêu trên. Trường
hợp kênh đắp phải thí nghiệm cố kết với khối lượng 1/2 khối lượng mẫu kể trên.
4) Mẫu đá phân tích thạch học: mỗi
loại đá từ (1 đến 2) mẫu.
5) Mẫu đá phân tích cơ lý: Từ (1 đến
2) mẫu của mỗi đới phong hóa của 1 loại đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.3 Đường hầm dẫn nước, đường ống
dẫn nước, đường ống áp lực
a) Khoan, đào, xuyên
1) Đường hầm dẫn nước:
- Khoan máy được tiến hành tại tim
tuyến chọn, khoảng cách giữa các hố khoan trên tim tuyến thường từ (100 đến
200) m /1 hố. Độ sâu các hố khoan phải thấp hơn cao trình đáy đường hầm từ (1
đến 3) m tùy thuộc vào điều kiện địa chất.
- Khi khảo sát đường hầm dẫn nước, cần
quan tâm đặc biệt tới cửa vào và cửa ra của đường hầm. Tại các cửa đó cần xác
định rõ chiều dày của lớp Đệ Tứ, đới đá phong hóa hoàn toàn, phong hóa mạnh và
mức độ ổn định của chúng. Nếu cửa ra và cửa vào có các lớp đá phong hóa nhẹ thì
không phải khoan đào. Khoan đào tại khu vực cửa vào và cửa ra tiến hành theo 1
mặt cắt ngang, các hố trên mặt cắt ngang cách nhau từ (25 đến 50) m. Tất cả các
hố phải vào sau trong đới đá phong hóa vừa ít nhất là 1 m.
- Tại khu vực hố móng của tháp điều
áp, bể áp lực tiến hành khoan 1 hố khoan máy tại khu vực hố móng và sâu hơn đáy
công trình dự kiến từ (1 đến 3) m. Khoan đào tiến hành theo 1 mặt cắt ngang 3 hố
với 1 hố khoan máy ở tim, các hố trên mặt cắt ngang cách nhau từ (20 đến 30) m
và sâu vào trong đới đá phong hóa vừa ít nhất là 1 m.
2) Đường ống dẫn nước, đường ống áp
lực
- Khoảng cách giữa các hố khoan đào
trên tim tuyến đường ống thường từ (50 đến 75) m và thấp hơn đáy móng công trình
dự kiến từ (1 đến 2) m hoặc vào trong đới đá phong hóa vừa từ (1 đến 2) m;
- Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang
thường từ (2 đến 3) lần cự ly giữa các hố trên tim tuyến đường ống. Số hố trên
một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim) các hố trên mặt cắt ngang cách nhau
từ (20 đến 30) m và sâu vào tới lớp đá phong hóa vừa ít nhất là 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp từ (2
đến 3) giá trị hệ số thấm K.
2) Thí nghiệm ép nước: mỗi đới đá
phong hóa từ (2 đến 3) giá trị lượng mất nước đơn vị q (l/ph.m.m).
3) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp chứa nước, mỗi lớp từ (2 đến 3) giá trị hệ số thấm K.
4) Mẫu đất nguyên dạng, mẫu cát sỏi
nền: mỗi lớp từ (3 đến 5) mẫu. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần
phải lấy và thí nghiệm mẫu phá hủy bằng 1/2 số lượng mẫu đã nêu trên.
5) Mẫu đá phân tích thạch học: mỗi
loại đá từ (1 đến 2) mẫu.
6) Mẫu đá phân tích cơ lý: Từ (1 đến
2) mẫu của mỗi đới phong hóa của một loại đá.
7) Mẫu nước phân tích ăn mòn bê tông
gồm: Từ (1 đến 2) mẫu nước mặt, từ (1 đến 2) mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa
nước.
9.3.4.4 Tuyến kè bảo vệ bờ sông
a) Khoan, đào, xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tuyến kè đi qua vùng đồng bằng, số
hố xuyên có thể chiếm từ (30 đến 70) % tổng số hố khảo sát (khoan, đào, xuyên).
3) Độ sâu các hố khoan, đào, xuyên tại
chân kè (trên tim kè) nên thấp hơn đáy kè dự kiến (3 đến 5) m. Các hố trên các
mặt cắt ngang có độ sâu bằng độ sâu đáy kè. Trong trường hợp đáy kè nằm trong lớp
mềm yếu thì độ sâu khảo sát phải qua lớp đó từ (1 đến 2) m. Trường hợp lớp mềm
yếu quá dày thì độ sâu khảo sát phải lớn hơn 2Bk (với Bk là chiều rộng của kè
và mái kè) và lớn hơn 1,5Hk (Hk là chiều cao của kè).
b) Thí nghiệm ngoài trời và trong
phòng
1) Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp từ (2
đến 3) giá trị hệ số thấm K.
2) Thí nghiệm SPT: mỗi lớp từ (2 đến
3) giá trị xuyên tiêu chuẩn.
3) Thí nghiệm hút, múc nước đối với
các lớp chứa nước, mỗi lớp từ (2 đến 3) giá trị hệ số thấm K.
4) Mẫu đất nguyên dạng, mẫu cát sỏi
nền: mỗi lớp từ (3 đến 5) mẫu. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần
phải lấy và thí nghiệm mẫu phá hủy bằng 1/2 số lượng mẫu đã nêu trên.
5) Mẫu đá phân tích thạch học: mỗi
loại đá từ (1 đến 2) mẫu.
6) Mẫu đá phân tích cơ lý: Từ (1 đến
2) mẫu của mỗi đới phong hóa của một loại đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5 Các
công trình kết hợp và phụ trợ: Nhà máy thủy điện, trạm phân phối điện, nhà quản
lý, tuyến đường thi công và tuyến đường điện.
9.3.5.1 Mục đích
Thực hiện như quy định tại điều
9.3.2.1 của tiêu chuẩn này.
9.3.5.2 Thu thập và phân tích tài
liệu đã có
Thực hiện như quy định tại điều
5.3.1.2 của tiêu chuẩn này.
9.3.5.3 Khoan, đào, xuyên
a) Đối với nhà máy thủy điện và trạm
phân phối điện, nhà quản lý:
1) Tại mỗi phương án vùng tuyến khảo
sát của các công trình bố trí 1 mặt cắt dọc 3 hố và 1 mặt cắt ngang 3 hố (bao
gồm cả hố ở tim). Số hố xuyên tại khu vực đồng bằng có thể chiếm từ (30 đến 70)
% tổng số hố khảo sát (khoan, đào, xuyên). Cự ly các hố thông thường lấy từ (20
đến 50) m /1 hố;
2) Độ sâu các hố khoan, xuyên phải
vượt qua đáy móng công trình từ (1 đến 2) m (đối với trạm phân phối điện và nhà
quản lý) và từ (2 đến 3) m (đối với nhà máy thủy điện). Trường hợp nhà quản lý
có chiều cao lớn hơn 10 m (nhà 3 tầng trở lên) phải tuân thủ thêm tiêu chuẩn khảo
sát nhà cao tầng (trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn tiêu chuẩn có yêu cầu cao hơn để
thực hiện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với đường thi công và tuyến
đường dây điện:
Đối với tuyến đường thi công kết hợp
làm đường giao thông thì mật độ và khối lượng phải tuân thủ thêm tiêu chuẩn
khảo sát đường giao thông (trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn tiêu chuẩn có yêu cầu
cao hơn để thực hiện).
1) Việc khoan, đào, xuyên nhằm lập các
mặt cắt địa chất tim tuyến và các mặt cắt ngang. Trường hợp tuyến công trình đi
qua vùng đồng bằng, số hố xuyên có thể chiếm từ (30 đến 70) % tổng số hố khảo
sát (khoan, đào, xuyên);
2) Cự ly giữa các hố trên tim tuyến
trung bình là từ (100 đến 200) m. Các mặt cắt địa chất ngang được lập ở những
vị trí có địa hình dốc, địa mạo, địa chất phức tạp. Khoảng cách giữa các mặt
cắt ngang thường từ (2 đến 3) lần cự ly giữa các hố trên tim tuyến. Số hố trên
một mặt cắt ngang là 3 hố (kể cả hố ở tim). Độ sâu các hố khảo sát phải sâu hơn
đáy móng công trình dự kiến từ (2 đến 3) m.
9.3.5.4 Thí nghiệm trong phòng và
ngoài trời
Đối với tuyến đường thi công kết hợp
làm đường giao thông thì phải tuân thủ thêm tiêu chuẩn khảo sát đường giao
thông. Đối với nhà quản lý có chiều cao lớn hơn 10 m (nhà 3 tầng trở lên) phải
tuân thủ thêm tiêu chuẩn khảo sát nhà cao tầng (trong 2 tiêu chuẩn lựa chọn
tiêu chuẩn có yêu cầu cao hơn để thực hiện).
a) Thí nghiệm ngoài trời chỉ thực hiện
tại khu vực nhà máy thủy điện bao gồm:
1) Thí nghiệm đổ nước: mỗi lớp từ (2
đến 3) giá trị hệ số thấm K.
2) Thí nghiệm ép nước: mỗi đới đá
phong hóa từ (2 đến 3) giá trị lượng mấy nước đơn vị q (l/ph.m.m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thí nghiệm trong phòng:
1) Mẫu đất nguyên dạng, mẫu cát sỏi
nền: mỗi lớp từ (6 đến 10) mẫu. Đối với đất không lấy được mẫu nguyên dạng, cần
phải lấy và thí nghiệm mẫu phá hủy bằng 1/2 số lượng mẫu đã nêu trên.
2) Mẫu đá phân tích thạch học và cơ
lý: mỗi loại đá từ (2 đến 3) mẫu.
3) Mẫu đá cơ lý: từ (3 đến 5) mẫu cho
mỗi đới phong hóa của một loại đá.
4) Mẫu nước phân tích ăn mòn bê tông
gồm: Từ (1 đến 2) mẫu nước mặt, từ (1 đến 2) mẫu nước ngầm cho mỗi tầng chứa
nước.
9.3.6 Vật
liệu xây dựng
9.3.6.1 Mục đích
Tất cả các loại vật liệu xây dựng đều
phải được khảo sát đạt cấp A và cấp B, với trữ lượng đạt 150 % khối lượng yêu
cầu. Trong đó trữ lượng cấp A phải đạt ít nhất 100 %, trữ lượng cấp B là 50 %.
Vị trí các mỏ đất đá cát sỏi đều phải được thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ
từ 1/500 đến 1/ 2 000.
Các mỏ đất cần tận dụng tối đa ở trong
lòng hồ, không nên khảo sát xa công trình quá 10 km. Các mỏ đá và cát sỏi có
thể nằm xa hơn từ (10 đến 30) km, nếu điều kiện đường giao thông thuận lợi.
Trong trường hợp đặc biệt phải khảo sát cự ly xa hơn quy định cần được sự đồng
ý của chủ đầu tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.2 Khoan đào
- Đối với các mỏ đất và cát sỏi ở cấp
B cự ly khảo sát từ (100 đến 200) m /1 hố. Đối với mỏ cấp A cự ly khảo sát từ
(25 đến 75) m /1 hố. Trong mọi trường hợp mỗi mỏ không ít hơn 5 hố.
- Đối với các mỏ đá chủ yếu là khai
thác tại các khu vực lộ đá, trường hợp cần thiết tiến hành khoan máy 1 hố /1
mỏ.
- Độ sâu các hố đào khoan: Đối với
đất, cát sỏi phải qua hết tầng hữu ích, đối với đá phải sâu đến lớp đá tươi.
9.3.6.3 Công tác thí nghiệm trong
phòng
- Đối với mỏ đất thí nghiệm: Mỗi lớp
từ 3 mẫu đến 5 mẫu chế bị, từ 1 mẫu đến 2 mẫu đầm tiêu chuẩn, 1 mẫu thí nghiệm
độ ẩm, 1 mẫu thí nghiệm tính chất đặc biệt: trương nở, co ngót, tan rã, hàm
lượng muối của đất VLXD.
- Đối với mỏ cát sỏi: thí nghiệm mỗi
mỏ từ (2 đến 3) mẫu.
- Đối với mỏ đá: thí nghiệm 1 mẫu phân
tích thạch học cho một loại đá và 1 mẫu đá cơ lý cho mỗi đới phong hóa dự kiến
khai thác của một loại đá.
9.4 Thành phần hồ sơ địa chất công
trình giai đoạn BCKTKT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phân nhóm mỏ vật liệu xây dựng
Để xác định cự ly của các hố khoan đào
vật liệu xây dựng phải dựa vào hai điều kiện chủ yếu sau:
- Cấp khảo sát (A, B, C).
- Nhóm mỏ vật liệu xây dựng.
A.1 Mỏ vật liệu cát sỏi
- Nhóm I: các mỏ chiếm diện tích lớn
và có đặc trưng là độ dày khoáng sản có ích lớn; nguồn gốc có thể là các trầm
tích hồ và biển thuộc các vùng ven bờ hoặc eo vịnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm III: các mỏ thể hiện trên địa
hình gờ ven bờ, gỗ đụn cát ven bờ, nón phóng vật.
A.2 Mỏ vật liệu đất dính
- Nhóm I: các lớp sét, á sét nguồn gốc
biển, phân biệt với các mỏ khác nhờ tính chất cố định nhờ độ dày, về cấu tạo và
chất lượng của chúng trên những diện tích lớn.
- Nhóm II: Những lớp sét, á sét, á cát
lớn và ổn định thuộc về nguồn gốc hồ, aluvi, deluvi.
- Nhóm III: Các mỏ aluvi cũng như các
mỏ tương tự về nguồn gốc như các mỏ nhóm II nhưng không có tính chất ổn định về
độ dày và chất lượng của vật liệu. Kể cả mỏ nhỏ của tất cả nhóm (diện tích mỏ
dưới 10 ha).
A.3 Mỏ đá
- Nhóm I: các vỉa khối lớn của nham
thạch phun trào thể nền (batolit) hoặc thể nấm (lacolit) đặc trưng bởi độ ổn
định về thành phần và tính chất của nham thạch theo diện tích cũng như theo
chiều sâu. Các vỉa được cấu thành chủ yếu bằng các nham thạch ăn sâu như
granit, syenit, gabro và các loại đá khác.
- Nhóm II: Các vỉa nằm ngang hoặc hơi
nghiêng và các thể dạng vỉa có tính ổn định về độ dày theo đường phương và về
các chỉ tiêu chất lượng trên diện tích lớn. Thuộc nhóm này gồm: Đa số các mỏ đá
vôi, đolomit không phong hóa, cát kết cuội kết, các phun trào bazan, andesit,
liparit, poefirit tạo thành các dòng chảy và lớp phủ có độ dày khác nhau, các
mỏ từ núi lửa, các vỉa nham biến chất dạng khối lớn và dạng lớp thô.
- Nhóm III: Các thể vỉa và dạng vỉa có
thể nằm đơn nghiêng với góc từ (20 đến 30) độ, cũng như các thể vỉa và dạng vỉa
bị vò nhăn thành các nếp uốn đặc trưng bởi tính cố định hoặc thay đổi có quy luật
của chiều dày và của các chỉ tiêu chất lượng của nham thạch. Thuộc loại này có:
Nhiều loại đá vôi, cát kết và các trầm tích khác trong vùng uốn nếp, các đá
biến chất phân lớp được đặc trưng bằng tính phân phiến phát triển ở các mức độ
khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Tiêu chuẩn đo vẽ bản đồ địa chất công trình
Cấp bản đồ
Tỷ lệ bản
đồ
Cấp phức
tạp về ĐCCT (quy định tại phụ lục C)
Khu vực đo
vẽ không có bản đồ địa chất với tỷ lệ tương ứng
Khu vực đo
vẽ có bản đồ địa chất với tỷ lệ tương ứng
Số điểm
quan sát tổng quát trên 1 km2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số điểm
quan sát tổng quát trên 1 km2 Trung bình
Số hố khoan
đào cần/1 km2
Tình trạng
đá lộ
Tình trạng
đá lộ
Tốt
Trung bình
Kém
Tốt
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ nhỏ
1/200 000
I (A)
0,5
0,005
0,05
0,15
0,2
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
II (B)
0,6
0,006
0,06
0,18
0,3
0,003
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III (C)
1,1
0,011
0,11
0,33
0,57
0,005
0,05
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I (A)
1,0
0,02
0,1
0,35
0,60
0,01
0,05
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,03
0,15
0,50
0,84
0,015
0,07
0,22
III (C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,22
0,70
0,96
0,022
0,11
0,33
1/50 000
I (A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,3
0,9
1,27
0,023
0,06
0,35
II (B)
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
1,0
1,94
0,03
0,09
0,45
III (C)
5,0
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
3,49
0,05
0,15
0,75
Tỷ lệ vừa
1/25 000
I (A)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
2,4
II (B)
8
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
III (C)
10
0,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/10 000
I (A)
14
0,7
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II (B)
26
1,3
5,5
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III (C)
34
1,7
6,8
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lớn
1/5 000
I (A)
40
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II (B)
70
17
26
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III (C)
100
25
37
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2 000
I (A)
200
50
75
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II (B)
350
87
128
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III (C)
500
125
187
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I (A)
600
150
225
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1150
287
430
575
III (C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
560
750
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp phức tạp về điều kiện địa chất công trình
Các yếu tố
xác định cấp
Cấp
Đơn giản I
(A)
Trung bình
II (B)
Phức tạp
III (C)
Điều kiện địa mạo
Chỉ có một đơn nguyên địa mạo, bề
mặt nằm ngang và không phân cắt (góc nghiêng nhỏ hơn 15°).
Có một vài đơn nguyên địa mạo. Bề
mặt nghiêng, phân cắt yếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chất trong đới tác dụng tương hỗ
của công trình và môi trường địa chất
Về thạch học không quá 1 loại đá, đá
nằm ngang hoặc hơi nghiêng. Tầng đánh dấu biểu hiện rõ. Chiều dày lớp và thế
nằm không biến đổi nhiều, tính chất đất đá ít thay đổi, đá lộ nhiều.
Về thạch học không quá 3 loại đá,
lớp đá nằm nghiêng hoặc vát nhọn. Chiều dày thay đổi theo quy luật. Tính chất
đất đá biến đổi theo quy luật. Đất đá cứng có mái lớp không bằng phẳng và bị
phủ.
Thung lũng bị cắt vào các lớp đá bị
phân cắt mạnh của nhiều loại đá có tuổi khác nhau, mái đá gốc không đều.
Chiều dày Đệ Tứ lớn (có lúc trên 20m) với nhiều nguồn gốc khác nhau. Những
đới phá hủy kiến tạo có nơi tới trên 20 m.
Địa chất thủy văn
Nước dưới đất có thành phần hóa học
đồng nhất và tàng trữ trong các lớp đất đá đồng nhất.
Hai hay nhiều lớp chứa nước với
thành phần hóa học không đồng nhất hoặc nước có áp.
Nước dưới đất không đồng nhất về
thành phần hóa học cả theo đường phương và chiều dày. Các lớp chứa nước trong
đất đá đệ tứ cũng phức tạp. Nước có áp biến đổi nhiều theo đường phương.
Các quá trình địa chất trong quá
trình thiên nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có quá trình địa chất vật lý bất lợi
phát triển mạnh cần có một số biện pháp để bảo vệ công trình và môi trường
xung quanh.
Phát triển rộng rãi các quá trình
địa chất vật lý. Ảnh hưởng của chúng tác động tới công trình. Cần nhiều biện
pháp bảo vệ công trình và môi trường xung quanh.
Động đất (phân theo hệ MSK64)
Nhỏ hơn cấp 6
Cấp 6 đến 7
Cấp 8 và lớn hơn
CHÚ THÍCH:
- Cấp phức tạp về điều kiện địa chất công
trình được xác định khi có đủ 3 / 5 yếu tố xác định cấp.
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại khối đá
D.1 Phân loại theo độ nứt nẻ
Mức độ nứt
nẻ
Mô đun nứt
nẻ M (TCVN 4253:2012)
Độ nứt nẻ KKN
(%) (Theo L.I.Naystađt)
Chỉ tiêu
RQD (%)
Nứt nẻ yếu
Nhỏ hơn 1,5
Nhỏ hơn 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nứt nẻ vừa
Từ 1,5 đến
5
Từ 2 đến 5
Từ 75 đến
90 (tốt)
Nứt nẻ mạnh
Từ 5 đến 20
Từ 5 đến 10
Từ 50 đến
75 (trung bình)
Nứt nẻ rất mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 đến
20
Từ 25 đến
50 (kém)
Nứt nẻ đặc biệt mạnh
Lớn hơn 30
Lớn hơn 20
Từ 0 đến 25
(rất kém)
CHÚ THÍCH:
1) Mô đun nứt nẻ (M): là số lượng khe
nứt trên 1 m đường đo.
2) Độ nứt nẻ Kkn: là tỷ số
giữa tổng diện tích khe hở tạo bởi các khe nứt chiếm và diện tích đá trên một
mặt cắt được thống kê nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Si: là diện tích khe hở tạo
bởi khe nứt thứ i, %
S: là tổng diện tích đá trên một mặt
cắt được thống kê nào đó, m2.
3) RQD (Rock quality designation) theo
nõn khoan do Deere đề xuất (1989)

li: là những nõn khoan có
chiều dài lớn hơn 10cm, %
L: là tổng chiều dài đoạn khoan nghiên
cứu (hiệp khoan), m.
4) ROD (Rock quality designation) tính
theo khe nứt tại vết lộ địa chất (khoang đào) do Palmström đề xuất (1982)
RQD = 115 - 3,3 Jv
Jv: là tổng số khe nứt trong 1m3
đá, được tính bằng lượng khe nứt cho 1 mét dài đối với tất cả các hệ khe nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Phân loại theo tính thấm
Mức độ thấm
Hệ số thấm
K (m/ngày đêm)
Lượng mất
nước đơn vị
q (l/ph.m.m)
Lu (Lugeon)
Thực tế không thấm
Nhỏ hơn
0,005
Nhỏ hơn
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấm yếu
Từ 0,005
đến 0,05
Từ 0,01 đến
0,1
Từ 1 đến 10
Thấm vừa
Từ 0,05 đến
0,5
Từ 0,1 đến
1
Từ 10 đến
100
Thấm mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 đến 10
Từ 100 đến
1000
Thấm rất mạnh
Lớn hơn 5
Lớn hơn 10
Lớn hơn
1000
D.3 Phân loại theo mô đun biến dạng
(Theo TCVN 4253)
Mức độ biến
dạng
Mô đun biến
dạng trong địa khối Ex103 (KG/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biến dạng ít
Từ 10 đến
20
- Biến dạng nhiều
Nhỏ hơn 10
Đá cứng
- Biến dạng ít
Lớn hơn 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 50 đến
100
- Biến dạng nhiều
Từ 20 đến
50
D.4 Phân loại theo chất lượng khối đá
Loại đá
Chất lượng
khối đá
Giá trị RMR
Giá trị Q
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 81 đến
100
Lớn hơn 40
II
Tốt
Từ 61 đến
80
Từ 10 đến
40
III
Trung bình
Từ 41 đến
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Xấu
Từ 21 đến
40
Từ 1 đến
nhỏ hơn 4
V
Rất xấu
Từ 20 trở
xuống
Nhỏ hơn 1
D.5 Phân loại theo tính chất phá hủy
của đứt gãy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
đới vỡ vụn của đứt gãy hoặc chiều rộng của khe nứt
Chiều dài
của đới vỡ vụn hoặc khe nứt
Đứt gãy bậc I - Đứt gãy sâu, sinh
chấn
Lớn hơn 100
m
Lớn hơn 100
km
Đứt gãy bậc II - Đứt gãy sâu không
sinh chấn hoặc một phần sinh chấn
Từ 10 m đến
nhỏ hơn 100 m
Từ 10 km
đến 100 km
Đứt gãy bậc III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 km đến
nhỏ hơn 10 km
Đứt gãy bậc IV
Từ 0,1 m
đến nhỏ hơn 1 m
Từ 100 m
đến nhỏ hơn 1 km
Khe nứt lớn bậc V
Từ 0,02 m
đến nhỏ hơn 0,1 m
Từ 10 m đến
nhỏ hơn 100 m
Khe nứt trung bình bậc VI
Từ 0,01 m
đến nhỏ hơn 0,02 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe nứt nhỏ bậc VII
Từ 0,002 m
đến nhỏ hơn 0,01 m
Từ 0,1 m
đến nhỏ hơn 1 m
Khe nứt rất nhỏ bậc VIII
Nhỏ hơn
0,002 m
Nhỏ hơn 0,1
m
Phụ
lục E
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ
phong hóa
Ký hiệu
Đặc tính
Phong hóa hoàn toàn (Completely
Weathered)
P.H
(CW)
Đá đã bị biến màu hoàn toàn, không
ánh. Hầu hết đá đã biến thành đất hoặc dăm cục, tỷ lệ dăm cục thường <5%.
Dăm cục dễ bóp thành đất, tuy nhiên chúng vẫn giữ được cấu trúc của đá mẹ, bỏ
vào nước thấy xuất hiện nhiều bọt khí. Dùng xẻng đào được dễ dàng. Theo phân
cấp trong thi công: Đất (từ cấp II đến cấp IV) chiếm từ (90 đến 100) %; đá
(từ cấp 2 đến cấp 4) chiếm từ (10 đến 0) %.
Phong hóa mạnh (Hightly Weathered)
P.M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại bộ phận đá bị biến màu, hầu hết
fenspat chuyển thành màu đục, các khoáng vật Fe, Mg bị mờ và chuyển thành đất
sét có màu nâu. Đá phần lớn mềm bở, búa đập nhẹ các khe nứt tách rời, bẻ được
bằng tay, tiếng búa đập nghe đục, cấu trúc của đá mẹ vẫn tồn tại được. Bỏ vào
nước không hoặc rất ít bọt khí xuất hiện. Dùng xẻng đào được, tuy đôi chỗ khó
đào mà phải dùng tới xà beng hoặc đôi khi dùng cả mìn. Theo phân cấp trong
thi công: Đất (cấp IV) chiếm từ (10 đến nhỏ hơn 50) %; đá (từ cấp 2 đến cấp
4) chiếm từ trên (50 đến 90) %.
Phong hóa vừa (Moderately Weathered)
P.V
(MW)
Bề mặt của đá và mặt khe nứt hầu hết
bị biến màu, bị oxy hóa (có thể sâu theo khe nứt tới 1 đến 5cm). P.V là đới
trên của đá cứng, nứt nẻ khá mạnh, cấu trúc nguyên thủy của đá hoàn chỉnh,
búa đập bình thường các khe nứt dễ bị tách rời, lõi đá cứng, không bẻ được
bằng tay, các khoáng vật kém bền vững (như fenspat) bị phân giải gần hết hoặc
bị biến mềm. Búa đập nghe tiếng vang hơi đục, đào phải dùng mìn. Theo phân
cấp trong thi công: Đất cấp IV chiếm nhỏ hơn 10%; đá (từ cấp 2 đến cấp 4)
chiếm trên 90%.
Phong hóa nhẹ (Slighly Weathered)
P.N
(SW)
Bề mặt của đá và khe nứt có sự thay
đổi màu nhẹ. Các khe nứt thường kín hoặc mở rộng không quá 1mm. Đá liền khối,
cứng nhắc. Tiếng vang khi đập búa trong, cường độ giảm so với đá tươi (nguyên
khối) không đáng kể, đào phải dùng mìn. Theo phân cấp trong thi công: Đá (từ
cấp 1 đến 4) chiếm 100%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.PH
(UW)
Màu đá sáng tươi, các thành phần
khoáng vật tạo đá không bị biến đổi, khe nứt đặc biệt kín hoặc độ mở bé hơn
0,5mm. Búa đập khó vỡ, tiếng vang của búa khi đập nghe trong và thanh. Đào
phải dùng mìn. Theo phân cấp trong thi công: Đá (từ cấp 1 đến cấp 4) chiếm
100%.
CHÚ THÍCH:
- Tỷ lệ chi tiết các cấp đất hoặc cấp
đá trong 1 đới phong hóa theo kết quả thí nghiệm mẫu đất, đá trong quá trình
khảo sát ĐCCT của từng giai đoạn và phân cấp theo quy định hiện hành.
- Việc mô tả đất và đá tại hiện trường
theo quy định tại TCVN 9155.
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ
Viết tắt
Mô tả
Đá phong hóa
mãnh liệt
IA1
Toàn bộ vật liệu đá đã bị phân rã và
ở dạng mềm bở nhưng còn giữ được một phần cấu tạo của đá nguyên thủy. Tất cả
các khoáng vật felspat và khoáng vật chứa Fe-Mg biến đổi hoàn toàn thành đất
sét. Dễ dàng hút nước khi ở trong nước, đỉnh nhọn của búa dễ dàng ấn lõm trên
bề mặt đá, có thể bóp vụn thành các hạt rời bằng tay và ngón tay. Vật liệu đá
có thuộc tính gần như đá. Độ cứng của vật liệu đá rất mềm yếu.
Đá phong hóa
mạnh
IA2
Phong hóa phát triển trên toàn bộ
khối đá, trên một nửa phần vật liệu đá trở nên mềm yếu và tồn tại hoặc ở dạng
đá liền khối hoặc các lõi đá bị biến màu hoàn toàn so với đá tươi. Tất cả các
khoáng vật pelspat và khoáng vật chứa Fe-Mg biến đổi một phần thành đất sét,
không dễ dàng hút nước khi ở trong nước, đỉnh nhọn của búa địa chất không thể
ấn lõm trên bề mặt đá. Nõn khoan có thể bẻ gãy bằng tay thành các mẩu nhỏ,
các hạt riêng biệt có thể cạy rời khỏi bề mặt, tiếng búa đục, dung trọng và
cường độ chịu lực của đá giảm hẳn so với đá tươi. Độ cứng của đá đạt từ tương
đối mềm yếu đến rất mềm yếu, tùy thuộc vào loại đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IB
Phong hóa phát triển toàn bộ khối đá
làm đá bị ố hoặc có vệt trắng, không còn giữ được màu nguyên thủy của đá
tươi. Các khoáng vật chứa Fe-Mg bị “hoen rỉ”, các tinh thể felspat bị vẩn đục
(xám), các khoáng vật dễ hòa tan có thể bị rửa trôi gần hết. Sự thay đổi hoàn
toàn trên bề mặt khe nứt hở và các khuyết tật khác tới độ sâu từ (13 đến 50)
mm. Dung trọng giảm đáng kể, nõn khoan dễ bị đập vỡ bằng búa, tiếng búa không
trong, nõn khoan không nhẵn, các mảnh vỡ không sắc cạnh. Đá tương đối cứng
chắc đến tương đối mềm yếu, tùy thuộc vào loại đá.
Đá phong
hóa nhẹ (Đới đá tươi nứt nẻ)
IIA
Thân đá bị biến màu nhẹ và cục bộ. Phong
hóa trên bề mặt khe nứt hở và khuyết tật khác, oxi hóa xâm nhập tới 3 mm (rất
ít các khe nứt có góc xiên lớn hoặc cắt nhau, bị oxi hóa tới 13 mm), một số
tinh thể felspat bị đục mờ. Sự rửa trôi yếu của một số khoáng vật dễ hòa tan
có thể nhận thấy dược. Nõn khoan không thể đập vỡ bằng một nhát búa, tiếng
búa trong, nõn khoan bằng, các mảnh vỡ sắc cạnh. Dung trọng giảm không đáng
kể. Cường độ gần giống đá tươi, đá tương đối cứng chắc đến rất cứng chắc, tùy
thuộc vào loại đá.
Đá tươi (Đới
đá tương đối nguyên vẹn)
IIB
Thân đá không bị biến màu, có thể có
các khe nứt bị limonit. Khó đập vỡ bằng búa, tiếng búa vang trong. Nõn khoan
bằng, các mảnh vỡ sắc cạnh. Đá tương đối cứng chắc đến đặc biệt cứng chắc, tùy
thuộc vào loại đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Các chỉ tiêu cơ lý đất, đá, cát sỏi nền và
VLXD cung cấp cho tính toán thiết kế
Chỉ tiêu
thí nghiệm trong phòng
Mẫu nền
Mẫu VLXD
Nguyên dạng
(17CT)
Phá hủy (9CT)
Cát sỏi (5CT)
Đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm (5CT)
Cát sỏi
Đá
+ Thành phần hạt (%)
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+ Giới hạn chảy WL/ WT
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Giới hạn dẻo - Giới hạn lăn WF
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chỉ số dẻo IP / WN
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+ Độ ẩm tự nhiên WTN / Chế
bị Wcb / Mức hút nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
+
+ Khối lượng thể tích ướt của đất -
Dung trọng Ướt γw (g/cm3)
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+ Khối lượng thể tích khô - Dung trọng
khô tự nhiên / chế bị γc (g/cm3)
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
+ Khối lượng riêng - Tỷ trọng (Δ)
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+ Độ rỗng - Độ lỗ rỗng n (%)
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+ Hệ số rỗng eo - Tỷ lệ
khe hở tự nhiên / chế bị ɛo
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+ Hệ số rỗng en - Tỷ lệ
khe hở ɛn ứng với các cấp áp lực nén
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hệ số rỗng lớn nhất (nhỏ nhất) emax
(emin) - Tỷ lệ khe hở lớn nhất (nhỏ nhất) ɛmax (ɛmin)
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mức độ bão hòa G (%)
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+ Góc ma sát trong φ (độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+ Góc nghỉ khi khô φkhô
(độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+ Góc nghỉ khi ướt φướt
(độ)
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+ Hệ số ép lún a (cm2/KG)
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+ Hệ số thấm K (cm/s)
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cường độ kháng nén (hoặc kháng
kéo) ở trạng thái khô hoặc bão hòa.
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+ Phản ứng Alkali
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+ Môđun độ lớn
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hàm lượng hạt kim dẹt, mềm yếu
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tùy thuộc hàm lượng dăm sạn mà số
lượng chỉ tiêu thí nghiệm của mẫu nguyên dạng và mẫu phá hủy có thể thay đổi.
Việc cung cấp các chỉ tiêu cơ lý của đất đá nền và VLXD cho tính toán thiết kế
tuân thủ theo quy định tại điều 4.1.5 của tiêu chuẩn này.
- Các chỉ tiêu trong bảng là các chỉ
tiêu thường sử dụng trong tính toán thiết kế, tùy theo quy mô, cấp công trình
và giai đoạn phải cung cấp thêm các chỉ tiêu tương ứng với kết quả thí nghiệm
mẫu như: thí nghiệm 3 trục, cố kết, đầm proctor, trương nở, co ngót, tan rã,
hàm lượng muối, hàm lượng hữu cơ, mô đun đàn hồi, hệ số poision.
Phụ
lục I
(Tham
khảo)
Thành phần hồ sơ địa chất công trình trong
các giai đoạn lập dự án và thiết kế
Hồ sơ địa chất hồ sơ địa chất công
trình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế do đơn vị tư vấn khảo sát thiết
kế lập sau khi hoàn thành xong công tác khảo sát địa chất ngoài thực địa và thí
nghiệm trong phòng. Hình thức giao nộp hồ sơ địa chất công trình thực hiện theo
quy định tại điều 4.3.4 của tiêu chuẩn này.
I.1 Nội dung báo cáo ĐCCT giai đoạn
BCNCTKT
I.1.1 Thuyết minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mở đầu
1) Tổ chức khảo sát ĐCCT.
2) Nhân sự tham gia chính (chủ nhiệm,
chủ trì).
3) Thời gian tiến hành khảo sát.
b) Những căn cứ và cơ sở để tiến hành
khảo sát ĐCCT
1) Các luật về khai thác và bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên: Luật tài nguyên nước, luật về đất đai, luật về rừng, luật bảo
vệ tài nguyên môi trường, các luật về con người, luật về xây dựng và các luật
khác có liên quan đến việc khảo sát.
2) Danh mục các quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc khảo
sát;
3) Phương pháp và trang thiết bị được
sử dụng để khảo sát.
4) Quyết định giao nhiệm vụ, kế hoạch,
hợp đồng khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Giới thiệu những nét cơ bản của dự
án.
d) Giới thiệu đặc điểm chung của
phương án chọn về địa điểm công trình.
e) Tóm tắt công tác khảo sát ĐCCT đã
thực hiện ở giai đoạn trước, giai đoạn lập quy hoạch (gọi tắt là QH) (nếu có).
f) Tóm tắt khối lượng khảo sát ĐCCT đã
thực hiện.
Chương 2: Điều kiện địa chất chung
- Địa hình địa mạo.
- Cấu trúc địa chất, ĐCTV, động đất,
kiến tạo và tân kiến tạo của khu vực nghiên cứu.
Chương 3: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng
hồ
- Khái quát về hồ chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá sơ bộ về khả năng sạt trượt
bờ hồ.
- Đánh giá sơ bộ về khả năng ngập và
bán ngập khi xây dựng hồ chứa.
- Dự báo sơ bộ về quá trình địa động
lực ở hồ chứa.
- Sơ bộ dự kiến các biện pháp xử lý
các hiện tượng phức tạp về ĐCCT ở hồ chứa.
- Kết luận về điều kiện ĐCCT của hồ
chứa.
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 4: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng
công trình đầu mối
- Khái quát về công trình đầu mối.
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại vùng
tuyến công trình đầu mối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dự kiến sơ bộ các biện pháp xử lý đối
với điều kiện ĐCCT phức tạp tại các phương án vùng tuyến công trình đầu mối.
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
vùng tuyến công trình đầu mối.
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 5: Điều kiện ĐCCT của đường dẫn
chính
- Khái quát về đường dẫn chính.
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các vùng
tuyến đường dẫn chính.
- Đánh giá và so sánh điều kiện ĐCCT
giữa các phương án vùng tuyến đường dẫn chính.
- Dự kiến sơ bộ biện pháp xử lý đối
với điều kiện ĐCCT phức tạp tại đường dẫn chính.
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
vùng tuyến đường dẫn chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 6: Vật liệu xây dựng thiên
nhiên
- Nhu cầu VLXD thiên nhiên của dự án.
- Đánh giá sơ bộ trữ lượng và chất
lượng VLXD thiên nhiên (vùng công trình đầu mối và đường dẫn chính).
- Những khuyến nghị về VLXD thiên
nhiên.
Chương 7: Kết luận và kiến nghị
- Các kết luận tổng quát về điều kiện
ĐCCT của dự án.
- Kết luận về vùng tuyến hợp lý và các
vấn đề cần lưu ý trong giai đoạn sau.
- Các kiến nghị.
I.1.1.2 Các hình vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ địa chất vùng dự án (tỷ lệ từ
1/50 000 đến 1/200 000).
I.1.1.3 Các bảng biểu
- Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý của
đất, đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng để tính toán thiết kế.
- Bảng thống kê trữ lượng, bảng thống
kê các chỉ tiêu cơ lý của VLXD thiên nhiên và kiến nghị các thông số dùng để
tính toán thiết kế.
I.1.1.4 Các phụ lục kèm theo
- Thống kê kết quả thí nghiệm ngoài
trời: thí nghiệm ĐCTV (đổ nước, ép nước, múc nước), kết quả thí nghiệm xuyên
tĩnh, xuyên tiêu chuẩn.
- Thống kê kết quả thí nghiệm tính
chất đặc biệt của đất VLXD: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng muối và các
chỉ tiêu khác (nếu có).
- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt (nếu
có).
- Công văn về tình hình khoáng sản
trong lòng hồ và vùng dự án (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ địa chất vùng dự án.
- Bản đồ tài liệu thực tế vùng hồ.
- Bản đồ ĐCCT vùng hồ chứa.
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT tại các đường phân thủy (nếu có).
- Bản đồ tài liệu thực tế các vùng
tuyến công trình đầu mối.
- Bản đồ ĐCCT vùng tuyến công trình đầu
mối.
- Các mặt cắt ĐCCT các vùng tuyến công
trình đầu mối.
- Bản đồ tài liệu thực tế các vùng tuyến
đường dẫn chính.
- Bản đồ ĐCCT các vùng tuyến đường dẫn
chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ phân bố VLXD thiên nhiên của
dự án.
- Bản đồ tài liệu thực tế, bảng tính
trữ lượng và các mặt cắt địa chất của các mỏ VLXD.
I.1.3 Hồ sơ khảo sát ĐCCT bằng phương
pháp địa vật lý
a) Thuyết minh kết quả khảo sát ĐCCT
bằng phương pháp địa vật lý.
b) Các bản vẽ kèm theo:
1) Bản đồ tài liệu thực tế các tuyến
đo địa vật lý.
2) Các mặt cắt địa vật lý.
I.1.4 Tài liệu gốc ĐCCT
- Tài liệu ghi chép mô tả khi đo vẽ
ĐCCT và tập ảnh đo vẽ ĐCCT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình trụ các hố khoan đào. Đối với hố
khoan máy phải có thêm nhật ký, biểu lấp hố; tập ảnh hòm nõn khoan máy.
- Ghi chép và tính toán kết quả thí
nghiệm trong phòng và ngoài trời.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
I.2 Nội dung báo cáo kết quả khảo sát
ĐCCT giai đoạn NCKT
I.2.1 Thuyết minh
Chương 1: Tổng quát
a) Mở đầu
1) Tổ chức khảo sát ĐCCT.
2) Nhân sự tham gia chính (chủ nhiệm,
chủ trì).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Những căn cứ và cơ sở để tiến hành
khảo sát ĐCCT:
1) Các luật có liên quan về khai thác
và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: Luật tài nguyên nước, luật về đất đai, luật
về rừng, luật bảo vệ tài nguyên môi trường, các luật về con người, luật về xây
dựng và các luật khác có liên quan đến việc khảo sát.
2) Danh mục các quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc khảo
sát.
3) Phương pháp và trang thiết bị được
sử dụng để khảo sát.
4) Quyết định giao nhiệm vụ, kế hoạch,
hợp đồng khảo sát.
5) Số hiệu và tóm tắt nội dung nhiệm
vụ và phương án khảo sát ĐCCT.
c) Giới thiệu những nét cơ bản của dự
án.
d) Giới thiệu đặc điểm chung của
phương án chọn về địa điểm công trình.
e) Tóm tắt công tác khảo sát ĐCCT đã
thực hiện ở giai đoạn lập NCTKT (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2: Điều kiện địa chất chung
- Địa hình địa mạo của lưu vực và vùng
dự án.
- Cấu trúc địa chất, ĐCTV, động đất và
tân kiến tạo của khu vực nghiên cứu.
- Các hiện tượng địa chất vật lý.
Chương 3: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng
hồ
- Khái quát về hồ chứa.
- Đánh giá khả năng giữ nước của hồ
chứa.
- Đánh giá khả năng sạt trượt bờ hồ.
- Điều kiện ĐCCT tại địa điểm xây dựng
các công trình bảo vệ hồ (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dự báo quá trình địa động lực ở hồ
chứa.
- Dự kiến các biện pháp xử lý các hiện
tượng phức tạp về ĐCCT ở hồ chứa.
- Kết luận về điều kiện ĐCCT của hồ
chứa.
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 4: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng
công trình đầu mối
- Tóm tắt những công việc khảo sát
ĐCCT về công trình đầu mối đã tiến hành ở giai đoạn NCTKT (nếu có).
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT về công trình đầu mối ở NCTKT (nếu có).
- Khái quát về công trình đầu mối.
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại vùng
tuyến công trình đầu mối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dự kiến sơ bộ các biện pháp xử lý
đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại công trình đầu mối.
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
vùng tuyến công trình đầu mối.
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 5: Điều kiện ĐCCT của đường dẫn
nước, kè bảo vệ bờ sông
- Tóm tắt những công việc khảo sát về
kè và đường dẫn nước đã tiến hành ở giai đoạn NCTKT (nếu có).
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT kè, đường dẫn nước ở giai đoạn NCTKT (nếu có).
- Khái quát về kè, đường dẫn nước.
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các vùng
tuyến kè và đường dẫn nước.
- Đánh giá và so sánh điều kiện ĐCCT
giữa các phương án vùng tuyến kè và đường dẫn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
vùng tuyến kè và đường dẫn nước.
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 6: Điều kiện ĐCCT của các công
trình khác (nếu có)
- Khái quát về công trình.
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các công
trình.
- Đánh giá và so sánh điều kiện ĐCCT
giữa các phương án vùng tuyến công trình.
- Dự kiến sơ bộ các biện pháp xử lý đối
với điều kiện ĐCCT phức tạp tại khu vực vùng tuyến công trình.
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
vùng tuyến công trình.
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhu cầu VLXD thiên nhiên của dự án.
- Đánh giá trữ lượng và chất lượng
VLXD thiên nhiên của dự án.
- Những khuyến nghị về VLXD thiên
nhiên.
Chương 8: Kết luận và kiến nghị
- Các kết luận tổng quát về điều kiện
ĐCCT của dự án.
- Kiến nghị phương án tuyến chọn (về
địa chất) và các vấn đề cần lưu ý trong giai đoạn sau.
- Các kiến nghị khác.
I.2.1.2 Các hình vẽ
- Bản đồ vị trí công trình (tỷ lệ từ
1/50 000 đến 1/100 000).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.1.3 Các bảng biểu
- Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý của
đất, đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng để tính toán thiết kế.
- Bảng thống kê trữ lượng, bảng thống
kê các chỉ tiêu cơ lý của VLXD thiên nhiên và kiến nghị các thông số dùng để
tính toán thiết kế.
I.2.1.4 Các phụ lục kèm theo
- Thống kê kết quả thí nghiệm ngoài
trời: Thí nghiệm ĐCTV (đổ nước, ép nước, múc nước), kết quả thí nghiệm xuyên
tĩnh, xuyên tiêu chuẩn.
- Thống kê kết quả thí nghiệm tính
chất đặc biệt của đất VLXD: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng muối và các
chỉ tiêu khác.
- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt.
- Công văn về tình hình khoáng sản và
di tích lịch sử văn hóa trong lòng hồ và vùng dự án (nếu có).
I.2.2 Tập bản vẽ địa chất công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ tài liệu thực tế vùng hồ.
- Bản đồ ĐCCT vùng hồ chứa.
- Bản đồ tài liệu thực tế các vùng
tuyến công trình đầu mối.
- Bản đồ ĐCCT vùng tuyến công trình
đầu mối.
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT các vùng tuyến công trình đầu mối.
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT các vùng tuyến kè và đường dẫn nước.
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT các công trình khác.
- Bản đồ phân bố VLXD thiên nhiên của
dự án.
- Bản đồ tài liệu thực tế, bản tính
trữ lượng và các mặt cắt địa chất của các mỏ VLXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thuyết minh kết quả khảo sát ĐCCT
bằng phương pháp địa vật lý.
b) Các bản vẽ kèm theo:
1) Bản đồ tài liệu thực tế các tuyến
đo địa vật lý.
2) Các mặt cắt địa vật lý.
I.2.4 Tài liệu gốc ĐCCT
- Tài liệu ghi chép mô tả khi đo vẽ
ĐCCT (nếu có).
- Tài liệu thăm dò địa vật lý (nếu
có).
- Hình trụ các hố khoan đào. Đối với
hố khoan máy phải có thêm nhật ký, biểu lấp hố.
- Ghi chép và tính toán kết quả thí
nghiệm trong phòng và ngoài trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
I.3 Nội dung báo cáo kết quả khảo sát
ĐCCT giai đoạn TKKT
I.3.1.1 Bản thuyết minh
Chương 1: Tổng quát
a) Mở đầu:
1) Tổ chức khảo sát ĐCCT.
2) Nhân sự tham gia chính (chủ nhiệm,
chủ trì).
3) Thời gian tiến hành khảo sát.
b) Những căn cứ và cơ sở để tiến hành
khảo sát ĐCCT:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các luật về khai thác và bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên: Luật tài nguyên nước, luật về đất đai, luật về rừng, luật bảo
vệ tài nguyên môi trường, các luật về con người, luật về xây dựng và các luật
khác có liên quan đến việc khảo sát.
3) Danh mục các quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc khảo
sát.
4) Phương pháp và trang thiết bị được
sử dụng để khảo sát.
5) Quyết định giao nhiệm vụ, kế hoạch,
hợp đồng khảo sát.
6) Số hiệu và tóm tắt nội dung nhiệm
vụ và phương án khảo sát ĐCCT.
c) Giới thiệu những nét cơ bản của dự
án.
d) Giới thiệu đặc điểm chung của
phương án chọn về địa điểm công trình.
e) Tóm tắt công tác khảo sát ĐCCT đã
thực hiện ở giai đoạn lập NCKT (nếu có).
f) Tóm tắt khối lượng khảo sát ĐCCT đã
thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Địa hình địa mạo của lưu vực và vùng
dự án.
- Cấu trúc địa chất, ĐCTV, động đất và
tân kiến tạo của khu vực nghiên cứu.
- Các hiện tượng địa chất vật lý.
Chương 3: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng
hồ
- Khái quát về hồ chứa.
- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết) về
khả năng giữ nước của hồ chứa.
- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết) về
khả năng sạt trượt bờ hồ và dự báo xói lở hạ lưu.
- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết) về
điều kiện ĐCCT tại địa điểm xây dựng các công trình bảo vệ hồ (nếu có).
- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết) về
khả năng ngập và bán ngập khi xây dựng hồ chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đề nghị bổ sung (nếu cần thiết) về
các biện pháp xử lý các hiện tượng phức tạp về ĐCCT ở hồ chứa.
- Kết luận bổ sung (nếu cần thiết) về
điều kiện ĐCCT của hồ chứa.
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 4: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng
công trình đầu mối
- Tóm tắt những công việc khảo sát
ĐCCT về công trình đầu mối đã tiến hành ở giai đoạn NCKT (nếu có).
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT về công trình đầu mối ở NCKT (nếu có).
- Khái quát về công trình đầu mối.
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các tuyến
công trình đầu mối.
- Đánh giá và so sánh các điều kiện
ĐCCT giữa các phương án tuyến công trình đầu mối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
tuyến công trình đầu mối.
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 5: Điều kiện ĐCCT của đường dẫn
chính
- Tóm tắt những công việc KS về đường
dẫn chính đã tiến hành ở giai đoạn NCKT.
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT đường dẫn chính ở NCKT.
- Khái quát về đường dẫn chính.
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các tuyến
đường dẫn chính.
- Đánh giá và so sánh điều kiện ĐCCT
giữa các phương án tuyến đường dẫn chính.
- Lựa chọn các biện pháp xử lý đối với
điều kiện ĐCCT phức tạp tại đường dẫn chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiến nghị và những việc cần phải
nghiên cứu ở giai đoạn sau.
Chương 6: Điều kiện ĐCCT của các công
trình khác (nếu có)
- Tóm tắt những công việc KS đã tiến
hành ở giai đoạn NCKT (nếu có).
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT ở NCKT (nếu có).
- Khái quát về công trình.
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các công
trình.
- Đánh giá và so sánh điều kiện ĐCCT
giữa các tuyến công trình.
- Dự kiến các biện pháp xử lý đối với
điều kiện ĐCCT phức tạp tại khu vực tuyến công trình.
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
tuyến công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 7: Vật liệu xây dựng thiên
nhiên
- Nhu cầu VLXD thiên nhiên của dự án.
- Lựa chọn các bãi VLXD thiên nhiên.
- Đánh giá trữ lượng và chất lượng
VLXD thiên nhiên của dự án.
- Những khuyến nghị về sử dụng VLXD
thiên nhiên.
Chương 8: Kết luận và kiến nghị
- Đánh giá tổng quát về điều kiện ĐCCT
của dự án.
- Kết luận về điều kiện ĐCCT cho từng
hạng mục công trình, các vấn đề lưu ý và cần khảo sát bổ sung trong giai đoạn
BVTC.
- Các kiến nghị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ vị trí công trình (tỷ lệ từ
1/50 000 đến 1/100 000).
- Bản đồ địa chất vùng dự án (tỷ lệ từ
1/50 000 đến 1/200 000).
I.3.1.3 Các bảng biểu
- Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý của
đất và đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng tính toán để thiết kế.
- Bảng thống kê trữ lượng, bảng thống
kê các chỉ tiêu cơ lý của VLXD thiên nhiên và kiến nghị các thông số dùng để
tính toán thiết kế.
I.3.1.4 Các phụ lục kèm theo
- Thống kê kết quả thí nghiệm ngoài
trời: thí nghiệm ĐCTV (đổ nước, ép nước, múc, hút nước và các chỉ tiêu khác), kết
quả thí nghiệm xuyên tĩnh, xuyên tiêu chuẩn và các thí nghiệm khác.
- Thống kê kết quả thí nghiệm tính
chất đặc biệt của đất VLXD: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng muối và các
chỉ tiêu khác.
- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.2 Tập bản vẽ địa chất công trình
- Bản đồ tài liệu thực tế & bản đồ
ĐCCT vùng hồ chứa bổ sung (nếu có).
- Bản đồ tài liệu thực tế các vùng
tuyến công trình đầu mối.
- Bản đồ ĐCCT vùng tuyến công trình
đầu mối bổ sung (nếu có).
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT tại các công trình của công trình đầu mối tuyến được chọn.
- Bản đồ địa chất chuyên môn: bản đồ
mặt vỉa đá cứng, tầng mềm yếu và các bản đồ khác (nếu có).
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT các vùng tuyến đường dẫn chính.
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT các công trình khác.
- Bản đồ phân bố VLXD thiên nhiên của
dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.3 Hồ sơ khảo sát ĐCCT bằng phương
pháp địa vật lý (nếu có)
a) Thuyết minh kết quả khảo sát ĐCCT
bằng phương pháp địa vật lý.
b) Các bản vẽ kèm theo:
+ Bản đồ tài liệu thực tế các tuyến đo
địa vật lý.
+ Các mặt cắt địa vật lý.
I.3.4 Hồ sơ đánh giá động đất, kiến
tạo và các hoạt động địa động lực hiện đại (nếu có)
a) Thuyết minh kết quả đánh giá động
đất, kiến tạo và các các hoạt động địa động lực hiện đại và các phụ lục.
b) Các bản vẽ kèm theo:
- Bản đồ kiến tạo và địa động lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.5 Tài liệu gốc ĐCCT
- Tài liệu ghi chép mô tả khi đo vẽ
ĐCCT và tập ảnh đo vẽ ĐCCT (nếu có).
- Tài liệu thăm dò địa vật lý (nếu
có).
- Hình trụ các hố khoan đào. Đối với
hố khoan máy phải có thêm nhật ký, biểu lấp hố và ảnh hòm nõn khoan máy.
- Ghi chép và tính toán kết quả thí
nghiệm trong phòng và ngoài trời.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
I.4 Nội dung báo cáo kết quả khảo sát
ĐCCT giai đoạn BVTC
I.4.1 Thuyết minh
Chương 1: Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tổ chức khảo sát ĐCCT.
2) Nhân sự tham gia chính (chủ nhiệm,
chủ trì).
3) Thời gian tiến hành khảo sát.
b) Những căn cứ và cơ sở để tiến hành
khảo sát ĐCCT:
1) Các luật về khai thác và bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên: Luật tài nguyên nước, luật về đất đai, luật về rừng, luật
bảo vệ tài nguyên môi trường, các luật về con người, luật về xây dựng và các
luật khác có liên quan đến việc khảo sát.
2) Danh mục các quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc khảo
sát.
3) Phương pháp và trang thiết bị được
sử dụng để khảo sát.
4) Quyết định giao nhiệm vụ, kế hoạch,
hợp đồng khảo sát.
5) Số hiệu và tóm tắt nội dung nhiệm
vụ và phương án khảo sát ĐCCT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng
hồ
- Đánh giá bổ sung (nếu cần thiết) về
điều kiện ĐCCT tại địa điểm xây dựng các công trình bảo vệ bờ hồ hoặc xử lý mất
nước (nếu có).
- Đề nghị bổ sung (nếu cần thiết) về
các biện pháp xử lý các hiện tượng phức tạp về ĐCCT ở hồ chứa.
- Những việc cần phải theo dõi trong
quá trình khai thác hồ chứa.
Chương 3: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng
công trình đầu mối
- Tóm tắt những công việc khảo sát
ĐCCT về công trình đầu mối đã tiến hành ở giai đoạn TKKT.
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT về công trình đầu mối ở giai đoạn TKKT.
- Nội dung và yêu cầu khảo sát bổ
sung.
- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT và
ĐCTV thực tế của hố móng các hạng mục công trình đầu mối khảo sát bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dự kiến những vấn đề có thể xảy ra
trong quá trình thi công và vận hành công trình.
Chương 4: Điều kiện ĐCCT của đường dẫn
chính
- Tóm tắt những công việc khảo sát về
đường dẫn chính đã tiến hành ở giai đoạn TKKT.
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT đường dẫn chính ở TKKT.
- Nội dung và yêu cầu khảo sát bổ
sung.
- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT và
ĐCTV của hố móng các hạng mục công trình khảo sát bổ sung.
- Bổ sung hoặc thay đổi biện pháp xử lý
đã được chọn đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại đường dẫn chính.
- Dự kiến những vấn đề có thể xảy ra
trong quá trình xây dựng và vận hành công trình.
Chương 5: Điều kiện ĐCCT của các công
trình khác (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tóm tắt những đánh giá điều kiện
ĐCCT các công trình khác ở giai đoạn TKKT (nếu có).
- Nội dung và yêu cầu KS bổ sung.
- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT và
ĐCTV của hố móng các hạng mục công trình khảo sát bổ sung.
- Bổ sung hoặc thay đổi biện pháp xử
lý đã được chọn đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại các công trình khác.
- Dự kiến những vấn đề có thể xảy ra
trong quá trình xây dựng và vận hành công trình.
Chương 6: Điều kiện địa chất công
trình của các công trình thứ yếu
- Nội dung khảo sát ĐCCT của các công
trình thứ yếu.
- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT và
ĐCTV của hố móng các công trình thứ yếu.
Chương 7: Vật liệu xây dựng thiên
nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá hiệu chỉnh trữ lượng và
chất lượng VLXD thiên nhiên.
- Kết quả thí nghiệm kiểm tra các chỉ
tiêu về cơ lý của VLXD thiên nhiên và kiến nghị bổ sung các thông số dùng để
thiết kế.
- Kết quả đầm nện thí nghiệm tại hiện
trường (nếu có).
- Những khuyến nghị bổ sung về sử dụng
VLXD thiên nhiên (nếu có).
Chương 8: Kết luận và kiến nghị
- Đánh giá chung về chất lượng công
tác khảo sát ĐCCT đã thực hiện.
- Những thay đổi về đánh giá điều kiện
ĐCCT và ĐCTV so với giai đoạn khảo sát khi lập TKKT.
- Những bổ sung hoặc thay đổi thiết kế
do sai khác về điều kiện ĐCCT và ĐCTV.
- Những biện pháp xử lý các sai khác
và kết quả xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng hợp những vấn đề cần được theo
dõi quan trắc và phòng tránh trong quá trình thi công và vận hành dự án.
- Tổng hợp các kiến nghị (nếu có).
I.4.1.1 Các bảng biểu
- Bảng thống kê bổ sung các chỉ tiêu
cơ lý của đất và đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng để tính toán
thiết kế (nếu có).
- Bảng thống kê bổ sung trữ lượng,
thống kê bổ sung các chỉ tiêu cơ lý của VLXD thiên nhiên và kiến nghị các thông
số dùng để tính toán thiết kế (nếu có).
I.4.1.2 Các phụ lục kèm theo
- Thống kê kết quả thí nghiệm trong
phòng và ngoài trời bổ sung (nếu có).
- Thống kê kết quả thí nghiệm bổ sung
tính chất đặc biệt của đất VLXD: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng muối và
các chỉ tiêu khác (nếu có).
- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT hiệu chỉnh tại tuyến công trình đầu mối hiệu chỉnh (nếu có).
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT hiệu chỉnh tại tuyến đường dẫn chính hiệu chỉnh (nếu có).
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT hiệu chỉnh của các công trình thuộc công trình đầu mối (nếu có).
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT hiệu chỉnh của các công trình lớn và phức tạp trên tuyến đường dẫn
chính (nếu có).
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT của các công trình khác (nếu có).
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT của các công trình thứ yếu (nếu có).
- Bản đồ tài liệu thực tế, bảng tính
trữ lượng và các mặt cắt ĐCCT bổ sung các bãi VLXD thiên nhiên (nếu có).
- Bản vẽ mô tả hiện trạng tình hình
ĐCCT của hố móng công trình chính khi thi công.
I.4.3 Tài liệu gốc ĐCCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình trụ các hố khoan đào. Đối với
hố khoan máy phải có thêm nhật ký, biểu lấp hố và ảnh hòm nõn khoan máy (nếu có).
- Ghi chép và tính toán kết quả thí
nghiệm trong phòng và ngoài trời (nếu có).
- Các ảnh chụp các hố móng của các
công trình chính khi thi công (nếu có).
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
I.5 Nội dung báo cáo kết quả khảo sát
ĐCCT giai đoạn BCKTKT
I.5.1 Thuyết minh
Chương 1: Tổng quát
a) Mở đầu:
1) Tổ chức khảo sát ĐCCT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thời gian tiến hành khảo sát.
b) Những căn cứ và cơ sở để tiến hành
khảo sát ĐCCT.
1) Các luật, quy định, tiêu chuẩn.
2) Các luật về khai thác và bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên: Luật tài nguyên nước, luật về đất đai, luật về rừng, luật
bảo vệ tài nguyên môi trường, các luật về con người, luật về xây dựng và các
luật khác có liên quan đến việc khảo sát.
3) Danh mục các quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến việc khảo
sát.
4) Phương pháp và trang thiết bị được
sử dụng để khảo sát.
5) Quyết định giao nhiệm vụ, kế hoạch,
hợp đồng khảo sát.
6) Số hiệu và tóm tắt nội dung nhiệm
vụ và phương án khảo sát ĐCCT.
7) Giới thiệu những nét cơ bản của dự
án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2: Điều kiện địa chất chung
- Địa hình địa mạo của lưu vực và vùng
dự án.
- Cấu trúc địa chất, ĐCTV, động đất và
tân kiến tạo của khu vực nghiên cứu.
- Các hiện tượng địa chất vật lý.
Chương 3: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng
hồ
- Khái quát về hồ chứa.
- Đánh giá về khả năng giữ nước của hồ
chứa.
- Đánh giá về khả năng sạt trượt bờ
hồ.
- Đánh giá về điều kiện ĐCCT tại địa
điểm xây dựng các công trình bảo vệ hồ (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đề nghị (nếu cần thiết) về các biện
pháp xử lý các hiện tượng phức tạp về ĐCCT ở hồ chứa.
- Kết luận về điều kiện ĐCCT của hồ
chứa.
Chương 4: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV vùng
công trình đầu mối
- Khái quát về công trình đầu mối.
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các tuyến
công trình đầu mối.
- Đánh giá và so sánh các điều kiện
ĐCCT giữa các phương án tuyến công trình đầu mối (nếu có).
- Đánh giá và đề xuất các biện pháp xử
lý đối với điều kiện ĐCCT tại tuyến chọn của công trình đầu mối.
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
tuyến công trình đầu mối (nếu có).
Chương 5: Điều kiện ĐCCT của đường dẫn
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các tuyến
đường dẫn chính.
- Đánh giá và so sánh điều kiện ĐCCT
giữa các phương án tuyến đường dẫn chính (nếu có).
- Đánh giá và đề xuất các biện pháp xử
lý đối với điều kiện ĐCCT phức tạp tại đường dẫn chính.
- Khuyến nghị về lựa chọn phương án
tuyến đường dẫn chính (nếu có).
Chương 6: Điều kiện ĐCCT của các công
trình khác (nếu có)
- Khái quát về công trình.
- Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại các công
trình.
- Đánh giá và so sánh điều kiện ĐCCT
giữa các tuyến công trình (nếu có).
- Dự kiến các biện pháp xử lý đối với
điều kiện ĐCCT phức tạp tại khu vực tuyến công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 7: Vật liệu xây dựng thiên
nhiên
- Nhu cầu VLXD thiên nhiên của dự án.
- Lựa chọn các bãi VLXD thiên nhiên.
- Đánh giá trữ lượng và chất lượng
VLXD thiên nhiên của dự án.
- Những khuyến nghị về sử dụng VLXD
thiên nhiên.
Chương 8: Kết luận và kiến nghị
- Đánh giá tổng quát về điều kiện ĐCCT
của dự án.
- Các kiến nghị.
I.5.1.2 Các hình vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ địa chất vùng dự án (tỷ lệ từ
1/50 000 đến 1/200 000).
I.5.1.3 Các bảng biểu
- Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý của
đất và đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng để tính toán thiết kế.
- Bảng thống kê trữ lượng, thống kê
các chỉ tiêu cơ lý của VLXD thiên nhiên và kiến nghị các thông số dùng để tính
toán thiết kế.
I.5.1.4 Các phụ lục kèm theo
- Thống kê kết quả thí nghiệm ngoài
trời: thí nghiệm ĐCTV (đổ nước, ép nước, múc nước), kết quả thí nghiệm xuyên
tĩnh, xuyên tiêu chuẩn.
- Thống kê kết quả thí nghiệm tính
chất đặc biệt của đất VLXD: trương nở, co ngót, tan rã, hàm lượng muối và các
chỉ tiêu khác (nếu có).
- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt (nếu
có).
- Công văn về tình hình khoáng sản và
di tích lịch sử văn hóa trong lòng hồ và vùng dự án (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ tài liệu thực tế, bản đồ ĐCCT
vùng hồ chứa (nếu có).
- Bản đồ tài liệu thực tế các vùng
tuyến công trình đầu mối.
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT tại các công trình của công trình đầu mối tuyến được chọn.
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT các vùng tuyến đường dẫn chính.
- Bản đồ tài liệu thực tế và các mặt
cắt ĐCCT các công trình khác.
- Bản đồ phân bố VLXD thiên nhiên của
dự án.
- Bản đồ tài liệu thực tế, bảng tính
trữ lượng và các mặt cắt địa chất của các mỏ VLXD.
I.5.3 Tài liệu gốc ĐCCT
- Tài liệu ghi chép mô tả khi đo vẽ
ĐCCT và tập ảnh đo vẽ ĐCCT (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghi chép và tính toán kết quả thí nghiệm
trong phòng và ngoài trời.
Phụ
lục K
(Tham
khảo)
Hồ sơ địa chất hoàn công
Hồ sơ địa chất hoàn công đo đơn vị thi
công lập sau khi hoàn thành xong công tác thi công đào hố móng và xử lý nền
(nếu có) của tất cả các hạng mục hoặc của từng hạng mục công trình. Hình thức
giao nộp hồ sơ địa chất hoàn công thực hiện theo quy định tại điều 4.3.4 của
tiêu chuẩn này.
I.1 Thành phần hồ sơ địa chất hoàn
công
I.1.1 Nội dung báo cáo địa chất hoàn
công
I.1.1.1 Thuyết minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mở đầu:
1) Tổ chức thi công đào hố móng và xử
lý nền công trình.
2) Nhân sự tham gia chính: Chủ đầu tư,
Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công (Chủ trì, kỹ thuật).
3) Thời gian tiến hành đào hố móng và
xử lý nền công trình.
b) Những căn cứ và cơ sở để tiến hành
thi công đào hố móng và xử lý nền:
1) Hồ sơ thiết kế và biện pháp thi
công đào hố móng, xử lý nền được chủ đầu tư phê duyệt.
2) Danh mục các quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan đến công tác thi
công đào hố móng và xử lý nền.
3) Phương pháp và trang thiết bị được
sử dụng để thi công đào hố móng và xử lý nền.
4) Quyết định giao nhiệm vụ, kế hoạch,
hợp đồng và các văn bản tài liệu có liên quan đến quá trình thi công đào hố
móng và xử lý nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hồ sơ khảo sát ĐCCT đã thực hiện ở
giai đoạn TKKT và BVTC liên quan đến quá trình đào móng thi công và xử lý nền.
e) Tóm tắt kết quả khảo sát ĐCCT đã
thực hiện.
Chương 2: Điều kiện ĐCCT và ĐCTV tại
khu vực hố móng
- Mô tả và đánh giá điều kiện ĐCCT và
ĐCTV thực tế của hố móng các hạng mục công trình.
- Những thay đổi về điều kiện ĐCCT và
ĐCTV so với hồ sơ khảo sát ĐCCT đã thực hiện.
- Những bổ sung hoặc thay đổi thiết kế
do sai khác về điều kiện ĐCCT và ĐCTV.
- Dự kiến những vấn đề có thể xảy ra
trong quá trình thi công và vận hành công trình.
Chương 3: Công tác xử lý nền (nếu có)
- Nêu biện pháp xử lý nền theo hồ sơ
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Xử lý đứt gãy, trượt lở mái dốc, sụt
lở trong hầm và các xử lý khác.
+ Tháo khô hố móng, hạ thấp mực nước
ngầm.
+ Nâng cao hay hạ thấp nền công trình
để đảm bảo yêu cầu của thiết kế.
+ Kết quả xử lý chống thấm và gia cố
nền bằng tường hào, khoan phụt xi măng chống thấm, gia cố nền, khoan tiêu thoát
nước.
+ Kết quả xử lý nền bằng cọc khoan
nhồi, cọc đóng, cọc xi măng đất.
+ Các biện pháp chống đỡ tạm thời
trong quá trình đào hầm và biện pháp gia cố vĩnh viễn đã thực hiện.
+ Các biện pháp gia cố mái đào trong
quá trình thi công và bảo vệ mái đào vĩnh viễn đã thực hiện.
- Đánh giá chất lượng công tác xử lý
nền đã thực hiện so với yêu cầu trong hồ sơ thiết kế.
- Đánh giá chất lượng nền công trình
trước và sau khi xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 4: Kết luận và kiến nghị
- Đánh giá chung về chất lượng công
tác thi công đào hố móng và xử lý nền đã thực hiện;
- Những thay đổi về điều kiện ĐCCT và
ĐCTV thực tế tại hố móng so với hồ sơ khảo sát ĐCCT đã thực hiện;
- Những bổ sung, thay đổi thiết kế và
biện pháp xử lý do sai khác về điều kiện ĐCCT và ĐCTV;
- Tổng hợp những vấn đề cần được theo
dõi quan trắc và phòng tránh trong quá trình thi công và vận hành dự án;
- Tổng hợp các kiến nghị (nếu có).
I.1.1.2 Các bảng biểu
- Bảng thống kê bổ sung các chỉ tiêu
cơ lý của đất, đá nền công trình và kiến nghị các thông số dùng để tính toán
thiết kế xử lý nền do sai khác (nếu có);
- Bảng thống kê các chỉ tiêu cơ lý của
đất và đá nền sau khi xử lý nền (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thống kê kết quả thí nghiệm trong phòng
và ngoài trời bổ sung (nếu có).
- Thống kê kết quả đo vẽ khe nứt (nếu
có).
I.1.2 Tập bản vẽ hoàn công
- Bản vẽ mô tả hiện trạng và các mặt
cắt địa chất hố móng công trình.
- Mặt bằng và mặt cắt hoàn công công
tác xử lý nền (nếu có).
I.2 Các tài liệu kèm theo hồ sơ địa
chất hoàn công
- Các tài liệu văn bản có liên quan
đến quá trình đào móng thi công và xử lý nền.
- Kết quả đo vẽ mô tả hố móng, kết quả
đo vẽ mô tả gương hầm với các giá trị RMR và Q (nếu có).
- Biên bản lấy mẫu, ghi chép và tính
toán kết quả thí nghiệm trong phòng và ngoài trời (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả kiểm tra và đánh giá chất
lượng xử lý nền (nếu có).
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Các ký hiệu và chữ viết tắt
4 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thành phần, khối lượng khảo sát địa
chất công trình giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi (NCKT)
7 Thành phần, khối lượng khảo sát địa
chất công trình giai đoạn thiết kế kỹ thuật (TKKT).
8 Thành phần, khối lượng khảo sát địa
chất công trình giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công (BVTC)
9 Thành phần, khối lượng khảo sát địa
chất công trình giai đoạn báo cáo kinh tế kỹ thuật (BCKTKT)
Phụ lục A (Quy định): Phân nhóm mỏ vật
liệu xây dựng
Phụ lục B (Quy định): Tiêu chuẩn đo vẽ
bản đồ địa chất công trình
Phụ lục C (Quy định): Cấp phức tạp về
điều kiện địa chất công trình
Phụ lục D (Quy định): Phân loại khối đá
Phụ lục E (Quy định): Phân cấp mức độ
phong hóa của đá sử dụng trong công trình thủy lợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (Quy định): Các chỉ tiêu cơ
lý đất, đá, cát sỏi nền và VLXD chính cung cấp cho tính toán thiết kế
Phụ lục I (Tham khảo): Thành phần hồ
sơ địa chất công trình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế
Phụ lục K (Tham khảo): Hồ sơ địa chất
hoàn công