Kích thước mẻ (m2)
|
Số cuộn tối thiểu
(cuộn)
|
Dưới 20.000
|
1
|
Từ 20.000 đến 50.000
|
2
|
Trên 50.000
|
3
|
CHÚ THÍCH
+ Lấy bất kỳ từ một lô không ít hơn số cuộn
nêu trong Bảng 4.1
+ Một cuộn tiêu biểu có diện tích ≥ 500 m2
4.4. Các
mẫu thử
Các mẫu thử được lấy như sau
Mẻ mẫu có kích thước
qui định trong Bảng 4.2. Mỗi mẻ mẫu được lấy ngang cả chiều rộng cuộn nhưng
không nằm trong phạm vi 2 m đầu cuộn và tránh những chỗ bị lỗi trong quá trình
sản xuất.
Hình 4.1
Chỉ dẫn cách lấy mẻ mẫu
+ Kiểm tra
mẻ mẫu để phát hiện và ghi chép bất kỳ sự không bình thường nào giữa các phần
khác nhau của mẻ mẫu hay mọi khuyết tật vật lý nhìn thấy bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Loại bỏ
10 cm tính từ 2 mép dọc theo chiều dài mẻ mẫu trước khi chế tạo mẫu thử (xem
Hình 4.1). Số lượng tối thiểu mẫu thử riêng biệt theo yêu cầu của từng phép thử
tương ứng ghi trong Bảng 4.2.
+ Nếu các
mẫu được lấy từ nhiều hơn một cuộn (theo qui định tại 4.3) thì số mẫu phải được
chia đều cho các cuộn đó.
+ Nếu mẫu
thử có dạng hình vuông hoặc chữ nhật thì:
- Đối với
vải dệt phải cắt các mép mẫu song song với sợi dọc hoặc vuông góc với phương
của sợi ngang;
- Đối với
vải không dệt phải cắt các mép mẫu song song hoặc vuông góc với phương chế tạo.
+ Nếu có
nhiều hơn một mẫu thử được cắt từ một mẻ mẫu thì phải lấy các mẫu thử phân bố
đều trên toàn bộ bề mặt mẻ mẫu sao cho các vị trí của chúng khác nhau một cách
hệ thống trên phương dọc và ngang. Đối với vật liệu dệt, điều đó có nghĩa là
không có hai mẫu thử chứa sợi dọc và sợi ngang giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Ghi ký
hiệu và bảo quản
Các mẫu
thử được ghi ký hiệu và bảo quản như sau:
+ Trên mỗi mẻ mẫu
được lấy sau một đợt sản xuất tại nhà máy cần ghi đầy đủ các thông tin như: Số
lô, số seri, ngày tháng năm sản suất, tên nguyên liệu, kích thước, khối lượng
sản phẩm…
+ Các mẻ mẫu lấy tại
hiện trường cần ghi đầy đủ các thông tin sau:
- Tên công
trình - Dự án
- Vị trí
lấy mẫu
- Khối
lượng mẫu
- Giờ,
ngày, tháng, năm lấy mẫu
- Chữ ký
xác nhận của các đơn vị chức năng: thi công, giám sát, chủ đầu tư, …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đánh số
hoặc ký hiệu nhận biết riêng các mẫu thử.
+ Bảo quản
mẫu trong kho tránh ánh sáng, nhiệt, bụi bẩn và các tác động cơ học.
4.6 Lưu
mẫu
+ Mỗi mẻ
mẫu nhất thiết phải có mẫu lưu.
+ Mẫu lưu
phải đại diện cho mẻ mẫu và có diện tích ít nhất 1 m2 và ghi đầy đủ
các thông tin theo qui định tại 4.5
+ Mẫu lưu
được bảo quản trong môi trường tiêu chuẩn: độ ẩm 60 % ± 10 % nhiệt độ 21 oC
± 2 oC
tối thiểu 28 ngày.
5. Tạo
điều kiện và môi trường thử
5.1 Qui định
chung
Các hình
thức điều hoà mẫu thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Điều hoà
phi tiêu chuẩn trong không khí: Dùng cho các phòng thí nghiệm không có điều
kiện tạo ra môi trường thử tiêu chuẩn do vậy kết quả thử chỉ có giá trị tham
khảo.
+ Điều hoà ướt.
+ Điều hoà khô.
Môi trường thử:
+ Môi trường thử tiêu
chuẩn.
+ Môi trường thử phi
tiêu chuẩn.
Điều hoà
mẫu thử theo tiêu chuẩn và tiến hành thử trong môi trường tiêu chuẩn sẽ là
phương pháp trọng tài.
5.2.
Điều kiện thử tiêu chuẩn
Điều kiện
thử tiêu chuẩn phải thoả mãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Quá trình thử được
thực hiện dưới áp suất khí quyển có độ ẩm 60 % ± 10 %, nhiệt độ 21 oC
± 2 oC.
Nếu điều kiện thử
thực tế sai khác với điều kiện thử tiêu chuẩn cần phải ghi rõ trong phiếu kết
quả thử.
5.3.
Điều kiện thử phi tiêu chuẩn
Trong điều kiện không
tạo ra được môi trường thử tiêu chuẩn thì các mẻ mẫu và mẫu thử phải được điều
hoà trong phòng thí nghiệm (môi trường phi tiêu chuẩn) nhiệt độ dao động từ 21 oC
đến 25 oC và độ ẩm tương đối trong phạm vi từ 40 % đến 70 %.
5.4.
Cách đặt vật liệu khi điều hoà mẫu
Khi tiến
hành điều hoà, vật liệu tốt hơn cả là được treo và dải phẳng từng cái trên dây
phơi trần hoặc trên giá đỡ thoáng sao cho tất cả các mặt tiếp xúc với không
khí. Nếu vật liệu phải gấp thì các mặt phải tiếp xúc với không khí càng nhiều
càng tốt.
5.5.
Thời gian điều hoà mẫu trong không khí
Thời gian
điều hoà mẫu trong không khí đối với môi trường thử tiêu chuẩn hoặc phi tiêu
chuẩn phải không ít hơn 24 giờ hay tính bởi thời gian giữa hai lần cân liên
tiếp mà khối lượng mẫu thử không sai quá 0,1 %.
5.6.
Điều hoà ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để mẫu bão
hoà hoàn toàn thì hoà tan vào trong nước 0,1% Aryl Alkyl Sunfonate.
5.7.
Điều hoà khô
Để điều
hoà khô, các mẻ mẫu hay mẫu thử được đặt trong tủ máy sấy khô cho tới khi khối
lượng không đổi. Thời gian tối thiểu là 24 giờ.
6. Tính
số lượng mẫu thử
Có 2 trường hợp:
Trường hợp
1:
Tính số lượng mẫu (n) phải thử sao cho với độ rủi ro (r), giá trị trung bình
thực tế không nằm trong phạm vi X ± e
áp dụng
công thức:
n = (t r S
/ e )2 (1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r : Độ rủi
ro mà giá trị trung bình thực tế sẽ nằm ngoài giá trị tính toán bằng ± e
S : Độ lệch
chuẩn được xác định từ số lượng mẫu theo bảng P1 hay từ ngân hàng các số liệu
cho trước.
e : Giới
hạn sai số (độ lệch chuẩn) chấp nhận.
Thông
thường yêu cầu giới hạn sai số có độ tin cậy = 95 % tức là có 5 % trường hợp mà giá trị
trung bình thực tế nằm ngoài khoảng X ± e và r = 0,05
n được tính
theo công thức:
n = ( t
0.05 S / e )2 (2)
Trường hợp
2:
Tính số lượng mẫu (n) phải thử để có độ tin cậy () và giá trị trung bình sẽ nằm trong phạm vi f % của giá trị trung bình
thực tế.
áp dụng công thức:
n = ( t r
V / f )2 (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t : Hằng số
phụ thuộc vào số lượng mẫu (n) và có độ tin cậy () các giá trị của t xem trong bảng P1
V : Hệ số
biến thiên được xác định theo công thức (3) tính bằng (%)
r : Sự rủi
ro r = 1 - /100
f : Giới hạn
biến thiên qui định
CHÚ THÍCH
Khi biểu thị sai số bằng hệ số biến thiên % so với giá trị trung bình của mẻ
mẫu dùng công thức (3) hợp hơn dùng công thức (1).
Ví dụ1:
Các kết
quả của 10 lần thử tạo ra độ lệch chuẩn bằng 8 đơn vị. Cần thử bao nhiêu mẫu để
có 95 % độ tin cậy khi giá trị trung bình có sai số không vượt quá 5 ?
Số mẫu thử được tính
theo công thức (1). Trong đó S = 8; r = 0,05 ; e = 5 (độ lệch chuẩn).
Do S được xác định từ
10 mẫu nên bậc tự do là: n/ - 1 = 9 tra bảng P1 được t = 2,262.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = (2,262 x 8 / 5 )2
= 13,1
Vậy số mẫu cần thử
là: 14 mẫu
Ví dụ 2:
Các kết
quả thử của 10 mẫu tạo ra hệ số biến thiên bằng 25 %. Cần thử bao nhiêu mẫu để
có độ tin cậy là 95 % và hệ số biến thiên kết quả thử không quá 15 % ?
Số mẫu thử
được tính theo (pt.3).
Trong đó V
= 25 ; r = 0,05 ; f = 15
Với n/
- 1 = 9 ; r = 0,05 tra bảng P.1 được t = 2,262
Thay vào công thức
(3) :
n = ( 2,262 x 25 / 15
)2 = 14,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
(tham khảo)
Bảng P1 - Các giá trị
của Student "t" đối với các giới hạn hai phương