TCVN 8222:2009
VẢI
ĐỊA KỸ THUẬT − QUI ĐỊNH CHUNG VỀ LẤY MẪU, THỬ MẪU VÀ XỬ LÝ THỐNG KÊ
Geotextile - General requirement
of sampling testing and statistical analysis
1. Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định cách lấy mẫu và điều hòa mẫu cho tất cả các loại vải địa kỹ thuật dạng
dệt, dạng không dệt, dạng phức hợp; màng địa kỹ thuật và lưới địa kỹ thuật.
2. Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau:
3.1. Vải địa kỹ thuật (geotextile)
Loại vải được sản
xuất từ polyme tổng hợp, khổ rộng, dạng dệt, dạng không dệt hoặc dạng phức hợp
có các chức năng gia cố, phân cách, bảo vệ, lọc, tiêu thoát nước. Vải địa kỹ
thuật được sử dụng cùng với các vật liệu khác như: đất, đá, bêtông,... trong
xây dựng công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng địa kỹ thuật
(còn gọi là vải chống thấm) là sản phẩm polyme tổng hợp ở dạng cuộn hoặc tấm,
có hệ số thấm rất thấp (K = 10-12 cm/s ¸ 10-16 cm/s), được sử dụng
để chống thấm cho công trình.
3.3. Lưới
địa kỹ thuật
(geonet)
Lưới địa kỹ thuật
được chế tạo từ các Polyme tổng hợp như PolyPropylen (PP), Polyetylen (PE) và
PolyEtylen -Terelat (PET) dưới dạng tấm phẳng có lỗ hình vuông, chữ nhật hoặc
oval, kích thước lỗ thay đổi tuỳ theo loại lưới có tác dụng cài chặt với đá,
sỏi , đất… sử dụng trong gia cố cơ bản, ổn định nền, chống xói lở.
3.4. Mẻ
mẫu
(samples)
Tập hợp các mẫu được
lấy từ cùng một lô hoặc một đợt sản xuất theo qui trình lấy mẫu.
3.5. Mẫu
thử
(specimen)
Mẫu được lấy từ một
mẻ mẫu dùng để thử các chỉ tiêu nhất định.
4. Lấy
mẫu
4.1. Yêu
cầu lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mẻ mẫu chọn lấy mẫu thử.
Kết quả thử chỉ có giá trị đối với mẻ mẫu đó.
Mẫu thử được ký hiệu và bảo quản theo qui
định tại mục 4.5
4.2.
Thiết bị lấy mẫu
Dụng cụ cắt
+ Kéo cắt vải bản to,
sắc.
+ Dao bấm bản to, mũi
nhọn, kèm hộp dao thay thế
+ Kìm cắt mũi nhọn.
Dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thước nhôm thẳng
loại 3 m
+ Thước nhựa 1 m
+ Thước đo góc
+ Eke
+ Compa
Dụng cụ ghi ký hiệu:
+ Các loại bút màu.
+ Sơn các màu.
CHÚ THÍCH: Không dùng
bút, sơn có sử dụng dung môi pha màu hoà tan vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các loại khuôn lấy
mẫu.
+ Bàn ép, kích thuỷ
lực hoặc kích quay tay.
Thiết bị điều hoà mẫu
+ Tủ sấy khô có nhiệt
độ ≥100 oC để điều hoà mẫu trong điều kiện khô.
+ Bể ngâm mẫu để điều
hoà mẫu trong điều kiện ướt, nước được khử hết bọt khí và duy trì ở nhiệt độ 21oC
± 2oC.
4.3. Chọn
mẻ mẫu
Hướng dẫn lấy mẫu
cuộn khối lớn và mẻ mẫu được lựa chọn theo bảng 4.1
Bảng 4.1 - Lấy mẫu
cuộn khối lớn
Kích thước mẻ (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 20.000
1
Từ 20.000 đến 50.000
2
Trên 50.000
3
CHÚ THÍCH
+ Lấy bất kỳ từ một lô không ít hơn số cuộn
nêu trong Bảng 4.1
+ Một cuộn tiêu biểu có diện tích ≥ 500 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử được lấy như sau
Mẻ mẫu có kích thước
qui định trong Bảng 4.2. Mỗi mẻ mẫu được lấy ngang cả chiều rộng cuộn nhưng
không nằm trong phạm vi 2 m đầu cuộn và tránh những chỗ bị lỗi trong quá trình
sản xuất.

Hình 4.1
Chỉ dẫn cách lấy mẻ mẫu
+ Kiểm tra
mẻ mẫu để phát hiện và ghi chép bất kỳ sự không bình thường nào giữa các phần
khác nhau của mẻ mẫu hay mọi khuyết tật vật lý nhìn thấy bằng mắt thường.
+ Loại bỏ
mẻ mẫu nằm trong phạm vi 2m kể từ hai đầu cuộn hoặc bất kỳ phần nào thấy rõ
là không đại diện cho mẻ mẫu, bị bẩn, hư hỏng trong quá trình sản xuất,
vận chuyển.
+ Loại bỏ
10 cm tính từ 2 mép dọc theo chiều dài mẻ mẫu trước khi chế tạo mẫu thử (xem
Hình 4.1). Số lượng tối thiểu mẫu thử riêng biệt theo yêu cầu của từng phép thử
tương ứng ghi trong Bảng 4.2.
+ Nếu các
mẫu được lấy từ nhiều hơn một cuộn (theo qui định tại 4.3) thì số mẫu phải được
chia đều cho các cuộn đó.
+ Nếu mẫu
thử có dạng hình vuông hoặc chữ nhật thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với
vải không dệt phải cắt các mép mẫu song song hoặc vuông góc với phương chế tạo.
+ Nếu có
nhiều hơn một mẫu thử được cắt từ một mẻ mẫu thì phải lấy các mẫu thử phân bố
đều trên toàn bộ bề mặt mẻ mẫu sao cho các vị trí của chúng khác nhau một cách
hệ thống trên phương dọc và ngang. Đối với vật liệu dệt, điều đó có nghĩa là
không có hai mẫu thử chứa sợi dọc và sợi ngang giống nhau.


Hình 4.2 -
Chọn vị trí lấy mẫu thử từ mẻ mẫu
4.5 Ghi ký
hiệu và bảo quản
Các mẫu
thử được ghi ký hiệu và bảo quản như sau:
+ Trên mỗi mẻ mẫu
được lấy sau một đợt sản xuất tại nhà máy cần ghi đầy đủ các thông tin như: Số
lô, số seri, ngày tháng năm sản suất, tên nguyên liệu, kích thước, khối lượng
sản phẩm…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên công
trình - Dự án
- Vị trí
lấy mẫu
- Khối
lượng mẫu
- Giờ,
ngày, tháng, năm lấy mẫu
- Chữ ký
xác nhận của các đơn vị chức năng: thi công, giám sát, chủ đầu tư, …
+ Đánh dấu
phương dọc máy (md) và phương ngang máy (cd) trên bề mặt mẫu.
+ Đánh số
hoặc ký hiệu nhận biết riêng các mẫu thử.
+ Bảo quản
mẫu trong kho tránh ánh sáng, nhiệt, bụi bẩn và các tác động cơ học.
4.6 Lưu
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mẫu lưu
phải đại diện cho mẻ mẫu và có diện tích ít nhất 1 m2 và ghi đầy đủ
các thông tin theo qui định tại 4.5
+ Mẫu lưu
được bảo quản trong môi trường tiêu chuẩn: độ ẩm 60 % ± 10 % nhiệt độ 21 oC
± 2 oC
tối thiểu 28 ngày.
5. Tạo
điều kiện và môi trường thử
5.1 Qui định
chung
Các hình
thức điều hoà mẫu thử:
+ Điều hoà
tiêu chuẩn trong không khí: Dùng cho các phòng thí nghiệm tiêu chuẩn có đủ
thiết bị để tạo ra và duy trì điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ (21oC
± 2oC) và độ ẩm (60% ±10%).
+ Điều hoà
phi tiêu chuẩn trong không khí: Dùng cho các phòng thí nghiệm không có điều
kiện tạo ra môi trường thử tiêu chuẩn do vậy kết quả thử chỉ có giá trị tham
khảo.
+ Điều hoà ướt.
+ Điều hoà khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Môi trường thử tiêu
chuẩn.
+ Môi trường thử phi
tiêu chuẩn.
Điều hoà
mẫu thử theo tiêu chuẩn và tiến hành thử trong môi trường tiêu chuẩn sẽ là
phương pháp trọng tài.
5.2.
Điều kiện thử tiêu chuẩn
Điều kiện
thử tiêu chuẩn phải thoả mãn
+ Các mẻ mẫu và mẫu
thử được điều hoà trong môi trường tiêu chuẩn.
+ Quá trình thử được
thực hiện dưới áp suất khí quyển có độ ẩm 60 % ± 10 %, nhiệt độ 21 oC
± 2 oC.
Nếu điều kiện thử
thực tế sai khác với điều kiện thử tiêu chuẩn cần phải ghi rõ trong phiếu kết
quả thử.
5.3.
Điều kiện thử phi tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.
Cách đặt vật liệu khi điều hoà mẫu
Khi tiến
hành điều hoà, vật liệu tốt hơn cả là được treo và dải phẳng từng cái trên dây
phơi trần hoặc trên giá đỡ thoáng sao cho tất cả các mặt tiếp xúc với không
khí. Nếu vật liệu phải gấp thì các mặt phải tiếp xúc với không khí càng nhiều
càng tốt.
5.5.
Thời gian điều hoà mẫu trong không khí
Thời gian
điều hoà mẫu trong không khí đối với môi trường thử tiêu chuẩn hoặc phi tiêu
chuẩn phải không ít hơn 24 giờ hay tính bởi thời gian giữa hai lần cân liên
tiếp mà khối lượng mẫu thử không sai quá 0,1 %.
5.6.
Điều hoà ướt
Để điều
hoà ướt, các mẻ mẫu hay các mẫu thử được ngâm trong nước ở nhiệt độ 21 oC
± 2 oC và thời gian tối thiểu là 24 giờ.
Để mẫu bão
hoà hoàn toàn thì hoà tan vào trong nước 0,1% Aryl Alkyl Sunfonate.
5.7.
Điều hoà khô
Để điều
hoà khô, các mẻ mẫu hay mẫu thử được đặt trong tủ máy sấy khô cho tới khi khối
lượng không đổi. Thời gian tối thiểu là 24 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có 2 trường hợp:
Trường hợp
1:
Tính số lượng mẫu (n) phải thử sao cho với độ rủi ro (r), giá trị trung bình
thực tế không nằm trong phạm vi X ± e
áp dụng
công thức:
n = (t r S
/ e )2 (1)
Trong đó
t : Hằng số
phụ thuộc vào số lượng mẫu (n) mà từ sự rủi ro (r ) được xác định. Các giá trị
của t xem trong
bảng P1.
r : Độ rủi
ro mà giá trị trung bình thực tế sẽ nằm ngoài giá trị tính toán bằng ± e
S : Độ lệch
chuẩn được xác định từ số lượng mẫu theo bảng P1 hay từ ngân hàng các số liệu
cho trước.
e : Giới
hạn sai số (độ lệch chuẩn) chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n được tính
theo công thức:
n = ( t
0.05 S / e )2 (2)
Trường hợp
2:
Tính số lượng mẫu (n) phải thử để có độ tin cậy () và giá trị trung bình sẽ nằm trong phạm vi f % của giá trị trung bình
thực tế.
áp dụng công thức:
n = ( t r
V / f )2 (3)
Trong đó:
t : Hằng số
phụ thuộc vào số lượng mẫu (n) và có độ tin cậy () các giá trị của t xem trong bảng P1
V : Hệ số
biến thiên được xác định theo công thức (3) tính bằng (%)
r : Sự rủi
ro r = 1 - /100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
Khi biểu thị sai số bằng hệ số biến thiên % so với giá trị trung bình của mẻ
mẫu dùng công thức (3) hợp hơn dùng công thức (1).
Ví dụ1:
Các kết
quả của 10 lần thử tạo ra độ lệch chuẩn bằng 8 đơn vị. Cần thử bao nhiêu mẫu để
có 95 % độ tin cậy khi giá trị trung bình có sai số không vượt quá 5 ?
Số mẫu thử được tính
theo công thức (1). Trong đó S = 8; r = 0,05 ; e = 5 (độ lệch chuẩn).
Do S được xác định từ
10 mẫu nên bậc tự do là: n/ - 1 = 9 tra bảng P1 được t = 2,262.
Thay vào công thức
(1) :
n = (2,262 x 8 / 5 )2
= 13,1
Vậy số mẫu cần thử
là: 14 mẫu
Ví dụ 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mẫu thử
được tính theo (pt.3).
Trong đó V
= 25 ; r = 0,05 ; f = 15
Với n/
- 1 = 9 ; r = 0,05 tra bảng P.1 được t = 2,262
Thay vào công thức
(3) :
n = ( 2,262 x 25 / 15
)2 = 14,21
Vậy số mẫu cần thử
là: 15 mẫu
PHỤ LỤC
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
