Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Ý nghĩa
|
|
MPa
|
Giới hạn bền kéo của mối nối
|
Rm
|
MPa
|
Giới hạn bền kéo của thép cốt sử dụng
|
Ra
|
MPa
|
Giới hạn bền kéo nhỏ nhất của thép cốt theo
TCVN 1651-1 : 2008 và TCVN 1651-2 : 2008
|
Re
|
MPa
|
Giới hạn chảy của thép cốt theo TCVN 1651-1
: 2008 và TCVN 1651-2 : 2008
|
εo
|
mm
|
Biến dạng không đàn hồi của mối nối
|
ε 20du
|
mm
|
Biến dạng dư sau 20 lần kéo nén lặp lại ứng
suất cao của mối nối
|
ε4du
|
mm
|
Biến dạng dư sau 4 lần kéo nén lặp lại biến
dạng lớn của mối nối
|
ε8du
|
mm
|
Biến dạng dư sau 8 lần kéo nén lặp lại biến
dạng lớn của mối nối
|
εch
|
mm
|
Biến dạng khi ứng suất của thép cốt đạt đến
chảy
|
A
|
%
|
Độ giãn dài tương đối của mối nối
|
P
|
mm
|
Bước ren
|
5 Phân loại
5.1 Ống ren sử dụng trong mối nối phải phù hợp
với mác thép cốt sử dụng trong kết cấu theo TCVN 1651-1 : 2008; TCVN 1651-2 :
2008.
5.2 Trước khi sử dụng, cần phân tích và lựa
chọn kiểu mối nối thép cốt bằng ống ren trụ theo phương pháp cán ren trực tiếp
sao cho thích hợp với vị trí của thép cốt trong kết cấu và điều kiện thi công
trên công trình. Có 6 loại mối nối ống ren thông dụng được quy định trong Bảng 3
và Hình 1a) đến Hình 6a).
Bảng 2 – Phân loại
mối nối ống ren theo trường hợp sử dụng
Thứ tự
Loại mối nối
Trường hợp sử dụng
Ký hiệu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối thép cốt trong trường hợp thông thường
TC
2
Loại mở miệng
Trường hợp khó đưa đầu thanh thép cốt vào
ống ren và khó quay thanh thép cốt
M
3
Loại khác đường kính
Nối thép cốt có đường kính khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Loại ren thuận nghịch
Trường hợp hai đầu thanh thép cốt không thể
quay được nhưng dịch chuyển tịnh tiến được độ dài theo trục của thép cốt
TN
5
Loại tăng dài đầu ren
Trường hợp hai đầu thanh thép cốt không thể
quay được, hai đầu thép cốt bị hạn chế không thể dịch chuyển tịnh tiến được
TD
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng trong trường hợp kiểu tăng dài đầu
ren, có mũ khóa
MK
6 Yêu cầu kỹ thuật
của ống nối
6.1 Vật liệu để chế tạo ống nối có cơ tính
phù hợp với quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Cơ tính của
vật liệu ống ren
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị
1. Giới hạn chảy (Re)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340 đến 390
2. Giới hạn bền (Rm)
MPa
580 đến 660
3. Độ giãn dài tương đối (A5)
%
13 đến 19
4. Độ cứng HB
HB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Thiết kế ống ren phải đảm bảo mối nối có
giới hạn bền kéo phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 6 đồng thời mối nối
vẫn phải chịu được kéo nén lặp lại tuần hoàn ứng suất cao và biến dạng lớn theo
quy định trong Bảng 7.
6.3 Chất lượng bề mặt và kích thước của ống
ren theo các yêu cầu quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 – Chất lượng
bề mặt, kích thước ống ren
Thứ tự
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1
Chất lượng bề mặt
Không bị rạn nứt hoặc có các khuyết tật
khác mà mắt thường nhìn thấy được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài và đường kính ngoài
Chiều dài và đường kính ngoài phù hợp với
yêu cầu thiết kế
3
Đường kính đỉnh ren
Sai lệch đường kính đỉnh ren so với thiết
kế ± 0,15 mm.
Calíp ren đầu thông phải qua được đường
kính nhỏ của ren trụ và calíp ren đầu tắc phải không qua được đường kính nhỏ
của ren trụ
4
Tiết diện và đường kính chân ren
Có thể vặn vào ống ren thuận lợi cả hai
chiều và đạt đến độ dài thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Yêu cầu kỹ thuật
của mối nối
7.1 Đầu ren thép cốt
7.1.1 Khi gia công đầu ren thép cốt trên máy
lăn ren chuyên dụng phải dùng chất làm mát có khả năng tan trong nước hoặc
những hóa chất chuyên dụng đặc biệt.
7.1.2 Ren sau khi gia công phải phù hợp với
ren của ống ren theo thiết kế. Dung sai ren phải phù hợp với quy định của TCVN
1916 : 1995. Dung sai ren có thể lấy bằng 6g.
7.1.3 Đầu ren được gia công hoàn chỉnh phải
có các ren đều đặn, không bị sứt mẻ. Trong trường hợp đầu ren có các ren bị sứt
mẻ ở đỉnh với chiều rộng của phần sứt lớn hơn 0,25P thì tổng chiều dài của
chúng không được vượt một vòng ren trụ.
7.1.4 Kích thước của đầu ren bao gồm đường
kính trong ren trụ và chiều dài của đầu ren phải phù hợp với yêu cầu của thiết
kế sản phẩm.
7.1.5 Đầu ren được coi là đạt yêu cầu về chất
lượng phải thỏa mãn những yêu cầu quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 – Yêu cầu chất
lượng đầu ren
Thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
1
Chất lượng bề mặt
Ren đều, chiều rộng phần ren bị sứt mẻ vượt
quá 0,25 P có tổng chiều dài không vượt quá chu vi của một ren trụ
2
Độ dài đầu ren
Độ dài đầu ren phải đáp ứng được yêu cầu
của thiết kế. Với kiểu nối tiêu chuẩn, độ dài này có sai số cho phép là +1 P
3
Đường kính trong của ren trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép calíp ren vặn vào một phần ở đầu trụ,
chiều dài vặn vào không được vượt quá 3 P
Đầu ren thép cốt sau khi đã kiểm tra đạt yêu
cầu kỹ thuật phải được bảo vệ bằng cách vặn vào ống nối hoặc có mũ chụp bằng
nhựa bảo vệ bên ngoài.
Các loại đầu ren có kích thước đường kính
khác nhau phải được phân loại và sắp xếp riêng biệt để thuận lợi cho việc sử
dụng.
7.2 Yêu cầu cơ bản về tính chất cơ lý của mối
nối bằng ống ren
7.2.1 Mối nối thép cốt bê tông bằng ống ren
được phân thành cấp I và cấp II trong Bảng 6 và Bảng 7 dựa trên tính năng chịu
kéo và biến dạng của mối nối. Sử dụng cấp mối nối theo yêu cầu thiết kế, yêu
cầu về khả năng chịu lực và biến dạng của cấu kiện, kết cấu. Trong trường hợp
không có chỉ định của thiết kế thì phải sử dụng mối nối cấp I. Chủng loại mối
nối và vị trí nối trên cấu kiện, kết cấu được thực hiện theo yêu cầu thiết kế.
7.2.2 Giới hạn bền kéo của mối nối phải phù
hợp với quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 – Giới hạn bền kéo của mối nối
Mối nối cấp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn bền kéo
³
Rm hoặc ³ 1,05 Ra
³
Ra
CHÚ THÍCH : Ra theo tiêu chuẩn:
TCVN 1651-1 : 2008 và TCVN 1651-2 : 2008.
7.2.3 Tính năng biến dạng của mối nối cấp I
và cấp II phải phù hợp với quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 – Tính năng
biến dạng của mối nối
Ứng suất kéo
Tính năng biến dạng
Mối nối cấp I, cấp
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng không đàn hồi, mm
εo ≤
0,01 (D ≤ 32)
εo ≤
0,05 (D > 32)
Tổng giãn dài khi chịu lực gia tải lớn
nhất, %
A ≥ 4,0
Kéo nén lặp tuần hoàn ứng suất cao *)
Biến dạng dư, mm
ε 20du
≤ 0,3
Kéo nén lặp biến dạng lớn *)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ε 4du
≤ 0,3
ε 8du
≤ 0,6
*) Nếu có yêu cầu
7.2.4 Mối nối thép cốt phải chịu được kéo nén
lặp tuần hoàn ứng suất cao và biến dạng lớn theo quy định của Bảng 7 đồng thời
giới hạn bền kéo của mối nối vẫn phải phù hợp với quy định trong Bảng 6.
7.3 Lắp ghép mối nối bằng ống ren
7.3.1 Lắp ghép mối nối thép cốt bằng ống ren
theo quy định trong Hình 1b) đến Hình 6b).
7.3.2 Mối nối phải được vặn chặt. Trị số
mômen lực vặn chặt phải phù hợp với quy định trong Bảng 8.
Bảng 8 - Trị số mômen
vặn (xiết) nhỏ nhất khi lắp mối nối
Đường kính thép cốt, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 đến 20
22 đến 25
28 đến 32
36 đến 40
Mômen vặn nhỏ nhất, N.m
100
180
240
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH : Khi đường kính thép cốt khác
nhau thì lấy mômen vặn tương ứng với đường kính thép cốt nhỏ hơn.
Với những mối nối đã được lắp đặt hoàn chỉnh,
ở mỗi đầu nối ren phần ren lộ ra khỏi ống nối không được dài quá một bước ren.
Riêng đối với mối nối kiểu tăng dài đầu ren, kiểu mở miệng và kiểu có mũ khoá
thì số đầu ren còn bị lộ ra ngoài không bị hạn chế, tuy nhiên phải kiểm tra
kích thước chiều dài ren, để đảm bảo chiều dài ren được vặn vào trong ống ren
đã đạt yêu cầu thiết kế.
Hình 1 - Loại mối nối
tiêu chuẩn (xem chú thích cuối Hình 6).
a) Ống nối b)
Mối nối và các bước lắp ghép
Hình 2 - Loại mối nối
mở miệng (xem chú thích cuối Hình 6).
a) Ống nối b)
Mối nối và các bước lắp ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Loại mối nối
ren thuận nghịch (xem chú thích cuối Hình 6).
a) Ống nối b)
Mối nối và các bước lắp ghép
Hình 5 - Loại mối nối
tăng dài đầu ren (xem chú thích cuối Hình 6).
a) Ống nối b)
Mối nối và các bước lắp ghép
Hình 6 - Loại mối nối
có mũ khoá (xem chú thích cuối Hình 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Chất lượng bề mặt, kích thước
8.1.1 Ống ren
8.1.1.1 Chất lượng bề mặt, kích thước của ống
ren được kiểm tra theo quy định trong Bảng 4.
8.1.1.2 Kiểm tra chất lượng bề mặt bằng mắt thường
không sử dụng dụng cụ phóng đại.
8.1.1.3 Kiểm tra chiều dài và đường kính
ngoài bằng thước cặp hoặc các loại thước chuyên dùng khác.
8.1.1.4 Kiểm tra đường kính đỉnh ren bằng
thước cặp.
8.1.1.5 Kiểm tra tiết diện và đường kính chân
ren bằng calíp ren lọt và không lọt.
8.1.2 Đầu ren thép cốt
8.1.2.1 Kiểm tra kích thước đầu ren bằng dụng
cụ đo chuyên dụng. Dụng cụ này phải được đưa vào đầu ren một cách dễ dàng thuận
tiện. Độ dài phần được đưa vào không được vượt quá 3 P.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.3 Kiểm tra chiều dài đầu ren bằng thước
đo chuyên dụng.
8.1.2.4 Kiểm tra đường kính trong của ren trụ
ngoài bằng calíp ren lọt và không lọt.
8.1.2.5 Khi gia công, các đầu ren hoàn chỉnh
được phân thành các lô để kiểm tra chất lượng. Một lô không quá 500 đầu ren,
phương pháp kiểm tra như sau:
Lấy ngẫu nhiên 10 % sản phẩm trong một lô để
kiểm tra theo quy định trong Bảng 5.
Nếu số lượng đầu ren kiểm tra đạt yêu cầu với
tỷ lệ ≥ 95 % thì lô sản phẩm này được coi là đạt yêu cầu về chất lượng và các
đầu ren không đạt yêu cầu bị loại bỏ. Tuy nhiên các đầu ren khi sử dụng không
đạt yêu cầu vẫn phải loại bỏ.
Nếu số mẫu kiểm tra đạt yêu cầu với tỷ lệ
< 95 % thì phải kiểm tra lại với số lượng mẫu tăng gấp đôi. Nếu sau khi kiểm
tra lại, số lượng mẫu đạt yêu cầu trong lô vẫn nhỏ hơn 95 % thì phải kiểm tra
lại từng đầu ren. Các sản phẩm đạt yêu cầu được giữ lại để đưa vào sử dụng, các
sản phẩm không đạt yêu cầu bị loại bỏ.
8.2 Mối nối thép cốt bằng ống ren
8.2.1 Khi tiến hành kiểm tra chất lượng mối
nối phải thực hiện các thử nghiệm sau:
8.2.1.1 Thử nghiệm xác định giới hạn bền kéo
: Để xác định giới hạn bền kéo thực tế của mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép cốt sử dụng để kiểm tra chất lượng mối nối
phải phù hợp với các quy định của TCVN 1651–1 : 2008; TCVN 1651–2 : 2008. Thép
cốt của toàn bộ mẫu thử phải được cắt ra từ cùng một thanh thép.
Với mỗi loại đường kính thép cốt, phải thực
hiện ít nhất 9 mẫu thử mối nối, gồm thử kéo tĩnh, thử kéo nén lặp lại ứng suất
cao, thử kéo nén lặp lại biến dạng lớn trong đó mỗi loại thử nghiệm không ít
hơn 3 mẫu.
8.2.2 Kích thước mẫu
thử nghiệm : theo Hình 7 và Bảng 9.
Hình 7 - Mẫu thử
nghiệm
8.2.3 Chế độ gia tải mẫu thử được quy định
theo Bảng A.1.
8.2.4 Chất lượng mối nối được xem là đạt yêu
cầu khi thoả mãn các điều kiện:
Kết quả thử nghiệm về giới hạn bền kéo : Giá
trị thực đo giới hạn bền kéo các mẫu thử phải thoả mãn các yêu cầu quy định
trong Bảng 6. Trong trường hợp thử nghiệm mẫu nối có hai loại đường kính khác
nhau, giới hạn bền kéo của mối nối được lấy theo thép cốt có đường kính nhỏ
hơn.
8.2.5 Kết quả thử nghiệm về biến dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 – Kích thước
mẫu thử nghiệm mối nối
Đơn vị tính bằng
milimét
Kí hiệu
Ý nghĩa
Kích thước
L
Chiều dài ống ren cộng với chiều dài đoạn
ren không hoàn chỉnh hoặc đoạn ren lộ ra ngoài ống ren của thép cốt ở hai bên
ống ren.
Thực đo
L1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L + 4 D
L2
Khoảng cách để đo tổng biến dạng giãn dài
dưới lực lớn nhất của mẫu thử nghiệm
L + 8 D
L3
Chiều dài mẫu thử nghiệm
L3max =
1000
L3min =
850
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính danh
nghĩa
8.2.6 Kiểm tra mối nối tại hiện trường.
8.2.6.1 Ống ren trước khi đưa vào sử dụng để
nối thép cốt tại công trình phải được tiến hành kiểm tra chất lượng khi lắp
ghép mối nối theo Điều 6.
8.2.6.2 Tất cả các loại thép cốt nhập về công
trình trước khi sử dụng để nối bằng ống ren đều phải được lấy mẫu thử nghiệm để
kiểm tra chất lượng. Ở hiện trường có thể chỉ cần làm thử nghiệm kiểm tra cường
độ kéo tĩnh trên mẫu thử mối nối theo quy định tiêu chuẩn đối với tất cả các
loại thép cốt nối.
8.2.6.3 Tiến hành thử nghiệm kéo tĩnh mẫu mối
nối được thực hiện đối với từng loại đường kính thép cốt. Thép cốt sử dụng làm
mẫu thử để xác định giới hạn bền kéo phải được cắt từ cùng một thanh thép. Số
lượng mẫu thử nghiệm của mỗi loại đường kính không ít hơn 3 mẫu.
8.2.6.4 Giới hạn bền kéo của 3 mẫu mối nối
thử nghiệm đều phải phù hợp với yêu cầu về cường độ quy định trong Bảng 6.
Ngoài ra khi vận dụng điều kiện ³ 1,05 Ra thì giới hạn bền kéo thực tế
của mẫu thử mối nối thép cốt còn phải không nhỏ
hơn 0,95 lần cường độ thực tế của thép cốt Rm đối với mối nối cấp I
và không nhỏ hơn 0,9 lần Rm đối với mối nối cấp II.
8.2.6.5 Công tác kiểm tra nghiệm thu mối nối
tại hiện trường được tiến hành theo lô. Trong cùng một điều kiện thi công, dùng
mối nối cùng một cấp, cùng sử dụng một loại vật liệu cho mối nối thì một lô
nghiệm thu không quá 500 mối nối.
8.2.6.6 Đối với mỗi lô trước khi nghiệm thu,
phải kiểm tra xác suất mômen vặn chặt với số lượng ³ 10 % số mối nối trong kết cấu công
trình. Điều kiện để xác định lô kiểm tra là đạt yêu cầu nếu ít nhất 95 % mẫu
kiểm tra phù hợp với các quy định trong Bảng 8. Nếu khi kiểm tra không đạt yêu
cầu thì phải lấy gấp đôi số lượng mẫu để kiểm tra lại. Nếu vẫn ít hơn 95 % số
mẫu khi kiểm tra lại thoả mãn điều kiện hợp chuẩn thì phải tiến hành vặn lại
toàn bộ mối nối trong lô ấy cho đến khi lấy mẫu lại đạt điều kiện hợp chuẩn.
Trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu phải
dùng clê lực để kiểm tra độ chặt của mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kiểm tra liên tục 10 lô theo các quy định
trên và xác định giới hạn bền kéo của 100% mẫu thử nghiệm của các lô này đều
đạt yêu cầu thì trong lần kiểm tra tiếp theo số lượng mẫu thử nghiệm được lấy
có thể giảm đi bằng cách được tính tăng lên gấp đôi số mối nối tạo thành một
lô.
Phụ
lục A
(Quy định)
Chế
độ gia tải khi thử mối nối
Khi tiến hành thử cơ tính của mối nối phải tuân
thủ các quy định về chế độ gia tải quy định trong Bảng A.1.
Bảng A.1 – Chế độ gia
tải khi thử mối nối
Nội dung thử nghiệm
Chế độ gia tải
Thử kéo tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đo biến dạng không đàn hồi)→Lực kéo lớn
nhất→Phá hủy mẫu thử
Thử kéo nén lặp lại ứng suất cao
0→(0,9 Re→-0,5 Re )→Phá huỷ
(Lặp lại 20 lần)
Thử kéo nén lặp lại biến dạng lớn (mối nối
cấp I, cấp II)
0→(2 ɛch→-0,5 Re )→(5 ɛch→-0,5
Re )→Phá huỷ
(Lặp lại 04 lần) (Lặp lại 04 lần)
Re theo tiêu chuẩn: TCVN 1651-1
: 2008 và TCVN 1651-2 : 2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. TCXD 234 : 1999 Nối thép cốt có gờ bằng
phương pháp dập ép ống nối – Hướng dẫn thiết kế, thi công và nghiệm thu.
2. JG 163-2004 Phương pháp nối thép cốt sử
dụng ống ren của Bộ Xây dựng Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa .