Số
hiệu nét
|
Hình
biểu diễn
|
Tên
nét
|
01
|
|
Nét liền
|
02
|
|
Nét đứt
|
03
|
|
Nét đứt – rộng
|
04
|
|
Nét gạch dài – chấm
|
05
|
|
Nét gạch dài – hai chấm
|
06
|
|
Nét gạch dài – ba chấm
|
07
|
|
Nét chấm – chấm
|
08
|
|
Nét gạch dài – gạch ngắn
|
09
|
|
Nét gạch dài – hai gạch ngắn
|
10
|
|
Nét gạch – chấm
|
11
|
|
Nét hai gạch – chấm
|
12
|
|
Nét gạch – hai chấm
|
13
|
|
Nét hai gạch – hai chấm
|
14
|
|
Nét gạch – ba chấm
|
15
|
|
Nét hai gạch – ba chấm
|
3.2. Biến thể của loại nét cơ
bản
Các biến thể của loại nét cơ bản theo
bảng 1, được cho trong bảng 2.
Bảng
2
Hình
biểu diễn
Tên
nét
Nét liền lượn sóng đều
Nét liền xoắn đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nét liền dích dắc đều
Nét liền lượn sóng
Chú thích – Bảng 2 chỉ nêu ra các
biến thể của loại nét cơ bản số 01. Các biến thể của các loại nét cơ bản từ
số 02 đến 15 cũng có thể được sử dụng và được biểu diễn tương tự như trên.
3.3. Phối hợp các nét có cùng
chiều dài
3.3.1. Bố trí hai hoặc nhiều nét
song song với nhau
Xem ví dụ ở hình 1.
Hình
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hai nét có độ rộng nét khác
nhau, chồng lên nhau
Hình 2a – Ví dụ một nét liền khác
nhau, chồng lên nhau
Hình 2b – Ví dụ một nét liền chồng
lên nét đứt rộng
Hình
2
b) Bố trí gần nhau
Hình 3 là ví dụ hai nét liền, chồng
lên hai phía của nét đứt – rộng.
Hình
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4a Ví dụ: Phần tử lặp lại đều
đặn là hình tròn tô đen.
Hình 4b Ví dụ: Phần tử lặp lại là
hình thang tô đen.
Hình
4
3.3.4. Bố trí các phần tử hình học
lặp lại đều đặn phối hợp với các nét liền
a) Nét liền không bị đứt quãng
Ví dụ hình 5
Hình
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ hình 6.
Hình
6
4. Kích thước
của nét vẽ
4.1. Chiều rộng của nét vẽ
Tùy thuộc vào loại và kích thước
của bản vẽ, chiều rộng d của tất cả các loại nét vẽ phải chọn theo dãy số sau
đây:
0,13 mm; 0,18 mm; 0,25 mm; 0,35 mm;
0,5 mm; 0,7 mm; 1 mm; 1,4 mm; 2 mm
Dãy số này là một cấp số nhân có
công bội .
Chiều rộng của các nét rất đậm, đậm
và mảnh tuân theo tỷ số 4:2:1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Sai lệch về chiều rộng của
nét vẽ
Chiều rộng của các nét có thể sai
lệch so với chiều rộng đã nêu ở 4.1, miễn là có thể phân biệt được một cách rõ
ràng giữa hai nét lân cận nhau mà có độ rộng nét khác nhau. Nếu dùng thiết bị
vẽ tạo ra chiều rộng nét không đổi thì sai lệch về chiều rộng của nét vẽ giữa
hai nét lân cận không được lớn hơn ± 0,1d.
4.3. Hình dạng các nét vẽ
Khi vẽ bằng tay, chiều dài các phần
tử của nét vẽ phải phù hợp với bảng 3.
Bảng
3
Phần
tử của nét vẽ
Số
hiệu nét
Chiều
dài
Chấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
0,5 d
Khoảng hở
02
và 04 đến 15
3
d
Gạch ngắn
08
và 09
6
d
Gạch
02,
03 và 10 đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gạch dài
04
đến 06 và 08 đến 09
24
d
Khoảng hở lớn
03
18
d
Chú thích – Các chiều dài nêu
trong bảng này áp dụng cho các phần tử của nét vẽ có điểm cuối dạng nửa đường
tròn và dạng vuông. Trong trường hợp các phần tử nét vẽ có điểm cuối dạng nửa
đường tròn, chiều dài của phần tử nét tương đương với khoảng cách từ điểm đầu
đến điểm cuối do bút vẽ bao phủ (đầu bút có dạng ống và dùng mực tầu). Chiều
dài tổng của phần tử nét đó bằng tổng chiều dài nêu trong bảng 3 cộng với d.
Các công thức để tính toán một số
loại nét cơ bản và các phần tử của nét vẽ đã cho trong tiêu chuẩn ISO 128-21.
Các công thức này nhằm tạo thuận lợi cho việc vẽ có sử dụng các hệ thống thiết
kế có sự trợ giúp của máy tính (CAD).
5. Cách vẽ các
nét vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng hở nhỏ nhất giữa các đường
song song với nhau không được nhỏ hơn 0,7 mm, trừ trường hợp các quy tắc trái
với điều này được qui định trong các TCVN và tiêu chuẩn ISO hiện hành.
Chú thích 4 – Trong các trường hợp
vẽ có sự trợ giúp của máy tính, khoảng hở giữa các đường trên bản vẽ không thể
hiện khoảng hở thực tế, ví dụ khi biểu diễn ren. Thực tế này phải được xem xét
khi xác lập các bộ dữ liệu, ví dụ đối với các nguyên công của các máy cắt.
5.2. Các chỗ nối
5.2.1. Các loại
Các loại nét cơ bản từ số 02 đến số
06 và từ số 08 đến số 15 phải được nối với nhau bằng một nét gạch; xem hình 7
đến hình 12.
Các nét cơ bản số 7 phải được nối
với nhau bởi một chấm, xem hình 13.
Hình
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu ở điều 5.2.1 sẽ thực hiện
được bằng cách bắt đầu vẽ các đường từ các chỗ nối (xem hình 14), hoặc sử dụng
toàn bộ hay một phần chỗ giao nhau tạo bởi các nét gạch (xem hình 15 và 16).
5.3. Vị trí của đường thứ hai
Hai cách khác nhau để vẽ hai đường
song song được nêu ra ở hình 17a và 17b. Phương án ưu tiên được nêu ra ở hình
17a (đường thứ hai được vẽ ở phía dưới hoặc về phía phải của đường thứ nhất).
Hình
17
6. Màu nét
Các nét được vẽ bằng màu đen hoặc
màu trắng tùy thuộc vào màu đen. Cũng có thể sử dụng các màu tiêu chuẩn khác để
vẽ các nét tiêu chuẩn. Trong trường hợp này ý nghĩa của các màu phải được giải
thích rõ ràng.
7. Ký hiệu nét
vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nét vẽ;
b) Số hiệu tiêu chuẩn này;
c) Số thứ tự của loại nét cơ bản
phù hợp với bảng 1;
d) Chiều rộng nét phù hợp với mục
4.1;
e) Mầu nét (nếu dùng).
Ví dụ:
Ký hiệu nét vẽ số 03, chiều rộng
nét 0,25 mm
Nét vẽ TCVN 8-20 – 03 x 0,25
Ký hiệu nét vẽ số 05, chiều rộng
nét 0,13 mm, màu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
THƯ MỤC
[1] ISO 129:1985 Technical drawings
– General principles, difinitions, methods of execution and special indications
(Bản vẽ kỹ thuật – Ghi kích thước – Nguyên tắc chung, các định nghĩa, phương
pháp thực hiện và các chỉ dẫn đặc biệt).
[2] ISO 1101: Geometrical product
specifications (GPS) – Geometrical tolerancing – Tolerances of form,
orientation, location and run-cut. (Phân loại sản phẩm hình học – Dung sai hình
học – Dung sai hình dạng, vị trí, miền, mặt cắt).
[3] ISO 1302:1992 Technical
drawings – Method of indicating surface texture (Bản vẽ kỹ thuật – Cách chỉ dẫn
cấu trúc bề mặt)
[4] ISO 2553:1992 Welded, brazed
and soldered joints – Symbolic representation on drawings. (Hàn các loại – kí
hiệu trên bản vẽ).
[5] ISO 5459:1981 Technical
drawings – Geometrical tolerancing – Datums and datum – systems for geometrical
tolerances (Bản vẽ kỹ thuật – Dung sai hình học – Dữ liệu và hệ thống dữ liệu
cho dung sai hình học)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 6433:1981 Technical
drawings – Item references (Bản vẽ kỹ thuật – Bản tham khảo)
[8] ISO 10135:1994 Technical
drawings – Simplified representation of moulded, cast and forged parts (Bản vẽ
kỹ thuật – Biểu diễn đơn giản hóa các chi tiết đúc và rèn).
[9] ISO 13715:1994 Technical
drawings – Corners – Vocabulary and indication on drawings (Bản vẽ kỹ thuật –
Côn – Từ vựng và chỉ dẫn trên bản vẽ).
[10] IEC 61082-1:1991 Preparation
of documents used in electrotechnology – Part 1: General requirements (trình
bày tài liệu trong kỹ thuật điện – phần 1: Yêu cầu chung).