TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7961 : 2008
VÁN SÀN GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Wood
flooring strips - Test methods
Lời nói đầu
TCVN 7961 : 2008 thay thế cho TCVN
4340 : 1994.
TCVN 7961 : 2008 do Viện Vật liệu xây dựng
– Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VÁN
SÀN GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp thử cho ván sàn gỗ (có thể áp dụng cho ván sàn được sản xuất
từ các loại nguyên liệu khác).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả phiên bản sửa đổi (nếu
có).
TCVN 7960 : 2008 Ván
sàn gỗ - Yêu cầu kỹ thuật
3 Lấy mẫu thử
Mẫu thử được lấy ngẫu
nhiên, đại diện cho lô hàng cần kiểm tra. Số lượng mẫu thử được lấy theo thoả thuận
giữa các bên tham gia thử nghiệm.
Trước khi tiến hành thử
nghiệm, mẫu thử phải được để ổn định ít nhất 48 giờ ở điều kiện phòng thí nghiệm
có độ ẩm tương đối của không khí là (65 ± 5) %, ở nhiệt độ (27 ± 2) oC.
4 Xác định kích thước
và sai lệch về kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Mẫu thử
Mẫu thử là ván sàn
nguyên mẫu.
4.3 Dụng cụ
- Thước cặp phù hợp
để đo chiều rộng có độ chính xác 0,05 mm.
- Thước đo chiều dài
có độ chính xác đến 0,1 mm.
4.4 Xác định sai lệch
chiều dài (L)
- Chiều dài của thanh
mẫu thử được đo ở mặt trên của nó.
- Đo dọc theo hai
cạnh dài, cách mép 20 mm (xem Hình 1).
- Chiều dài của thanh
mẫu thử là giá trị trung bình cộng của hai số đo thu được tính chính xác đến 0,1
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 – Cách đo chiều dài thanh ván sàn
- Sai lệch chiều dài
của mỗi thanh mẫu thử, tính theo milimét, chính xác đến 0,1 mm, là hiệu số lớn
nhất của số đo chiều dài thực tế so với kích thước danh nghĩa.
- Sai lệch chiều dài
của mẫu thử , tính theo milimét, là sai lệch lớn nhất của thanh mẫu thử trong
số các thanh lấy để thử.
4.5 Xác định sai lệch
chiều rộng (b)
- Chiều rộng của
thanh mẫu thử được đo ở mặt trên của nó.
- Các vị trí đo cách
nhau 0,3 m, có ít nhất ba vị trí đo trên mỗi thanh mẫu thử, trong đó có hai vị
trí cách hai đầu thanh 150 mm (xem Hình 2).

Hình
2 – Cách đo chiều rộng thanh ván sàn
- Chiều rộng mặt trên
của thanh mẫu thử là giá trị trung bình cộng của hai số đo thu được tính chính
xác đến 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai lệch chiều rộng
của mỗi thanh mẫu thử, tính bằng milimét, là sai lệch lớn nhất của thanh mẫu
thử trong số các thanh đã thử.
4.6 Xác định sai lệch
chiều dày (a)
- Dùng thước cặp đo
tại 4 vị trí cách đầu thanh mẫu thử khoảng 100 mm và cách mép khoảng 25 mm (xem
Hình 3).
- Chiều dày (a) của
thanh mẫu thử là giá trị trung bình cộng của tất cả các số đo thu được tính
chính xác đến 0,1 mm.

Hình
3 – Cách đo chiều dày thanh ván sàn
- Sai lệch chiều dày
của mỗi thanh mẫu thử, tính theo milimét, là hiệu số lớn nhất của số đo chiều
dày thực tế so với kích thước danh nghĩa.
- Sai lệch chiều dày
của mẫu thử, tính theo milimét, là sai lệch lớn nhất của thanh mẫu thử trong số
các thanh đã thử.
4.7 Đo chiều dày lớp
mặt (a1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dày mặt trên
của mỗi thanh là giá trị trung bình cộng của các các số đo thu được trên thanh đó
tính chính xác đến 0,1 mm.
- Sai lệch chiều dày
mặt trên của mỗi thanh mẫu thử, tính theo milimét, là hiệu số lớn nhất của số
đo thực tế so với kích thước danh nghĩa.
- Sai lệch chiều dày
mặt trên của mẫu thử, tính theo milimét, là sai lệch lớn nhất của thanh mẫu thử
trong số các thanh đã thử.
4.8 Đo chiều rộng hèm
(a2)
- Dùng thước cặp đo
chiều rộng của hèm. Các điểm đo cách nhau khoảng 0,3 m, ít nhất phải đo ba điểm
trên mỗi thanh mẫu.
- Chiều rộng hèm đối
với mỗi thanh mẫu thử là giá trị trung bình cộng của các các số đo thu được
trên thanh đó tính chính xác đến 0,1 mm.
- Sai lệch chiều rộng
hèm của mỗi thanh mẫu thử, tính theo milimét, là hiệu số lớn nhất của số đo
chiều rộng hèm thực tế so với kích thước danh nghĩa.
- Sai lệch chiều rộng
hèm của mẫu thử, tính theo milimét, là sai lệch lớn nhất của thanh mẫu thử
trong số các thanh đã thử.
4.9 Đo chiều dày mộng
(a3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dày mộng của mỗi
thanh mẫu thử là giá trị trung bình cộng của các các số đo thu được trên thanh đó
tính chính xác đến 0,1 mm.
- Sai lệch chiều dày
mộng của mỗi thanh mẫu thử, tính theo milimét, là hiệu số lớn nhất của số đo
chiều dày mộng thực tế so với kích thước danh nghĩa.
- Sai lệch chiều dày
mộng của mẫu thử, tính theo milimét, là sai lệch lớn nhất của thanh mẫu thử
trong số các thanh đã thử.
4.10 Đo chiều sâu của
hèm (b1)
- Đặt thước cặp thẳng
đứng, để cho thanh giữa của thước cặp chạm đáy hèm. Các điểm đo cách nhau
khoảng 0,3 m, ít nhất phải đo ba điểm trên mỗi thanh mẫu.
- Chiều sâu hèm của mỗi
thanh mẫu thử là giá trị trung bình cộng của các số đo thu được trên thanh đó
tính chính xác đến 0,1 mm.
- Sai lệch chiều sâu
hèm của mỗi thanh mẫu thử, tính theo milimét, là hiệu của số đo chiều sâu hèm
thực tế so với kích thước danh nghĩa.
- Sai lệch chiều sâu
hèm của mẫu thử, tính theo milimét, là sai lệch lớn nhất của thanh mẫu thử
trong số các thanh đã thử.
4.11 Đo chiều dài của
mộng (b2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài mộng của
thanh mẫu thử là giá trị trung bình cộng của các số đo thu được của thanh đó
tính chính xác đến 0,1 mm.
- Sai lệch chiều dài
mộng của mỗi thanh mẫu thử, tính theo milimét, là hiệu của số đo chiều dài mộng
thực tế so với kích thước danh nghĩa.
- Sai lệch chiều dài mộng
của mẫu thử, tính theo milimét, là sai lệch lớn nhất của thanh mẫu thử trong số
các thanh đã thử.
4.12 Xác định chênh
lệch giữa chiều rộng mặt trên và chiều rộng mặt dưới (f)
- Đo và xác định
chiều rộng mặt dưới thanh mẫu thử giống như 4.4.
- Chênh lệch giữa
chiều rộng mặt trên và chiều rộng mặt dưới là hiệu của số đo chiều rộng mặt
trên với số đo chiều rộng mặt dưới.
4.13 Đo chiều sâu
rMnh xoi mặt dưới (h)
- Đặt thước cặp thẳng
đứng, để cho thanh giữa của thước cặp chạm đáy rãnh xoi. Các điểm đo cách nhau khoảng
0,3 m, ít nhất phải đo ba điểm trên mỗi thanh mẫu.
- Chiều sâu rãnh xoi
là giá trị trung bình cộng của các số đo thu được tính chính xác đến 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai lệch chiều sâu rãnh
xoi của mẫu thử, tính theo milimét, là sai lệch lớn nhất của thanh mẫu thử
trong số các thanh đã thử.
4.14 Đo chiều rộng rãnh
xoi mặt dưới (b3)
- Dùng thước cặp đo
khoảng cách giữa hai cạnh của rãnh xoi. Các vị trí đo cách nhau khoảng 0,3 m,
ít nhất phải đo ba vị trí trên mỗi thanh mẫu thử.
- Chiều rộng rãnh xoi
là giá trị trung bình cộng của các giá trị đo thu được, tính chính xác đến 0,1
mm.
4.15 Xác định sai
lệch độ vuông góc
- Đo khoảng cách từ
một góc đến góc đối diện và đo tiếp khoảng cách giữa hai góc đối diện còn lại,
thu được hai giá trị đường chéo (xem Hình 4).

Hình
4 – Cách đo độ không vuông góc của thanh ván sàn
- Sai lệch độ vuông
góc của mỗi thanh mẫu thử, tính theo milimét, là hiệu Q2 - Q1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q1 là đường
chéo nhỏ đo được, mm.
Q2 là đường
chéo lớn đo được, mm.
- Sai lệch độ vuông góc
của mẫu thử, tính theo milimét, chính xác đến 0,1 mm, là sai lệch lớn nhất
trong số các thanh mẫu đã thử.
4.16 Xác định độ cong
một chiều
Độ cong một chiều của
mỗi thanh mẫu thử, tính theo milimét, được xác định bằng cách đo như hướng dẫn
ở Hình 11.
Độ cong một chiều của
mẫu thử , tính theo milimét, là giá trị lớn nhất trong số các giá trị đo được
trên mỗi thanh mẫu thử.
5 Xác định độ bóng bề
mặt
5.1 Nguyên tắc
Độ bóng bề mặt phải được
xác định trên thanh ván sàn có độ ẩm không vượt quá 13 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử là ván sàn
nguyên mẫu.
5.3 Thiết bị
Thiết bị đo độ bóng IG-320
(như Hình 5) hoặc thiết bị tương đương.

Hình
5 – Thiết bị đo độ bóng IG-320
Nguyên lý hoạt động:
So với độ bóng chuẩn 100 % của lớp kính có tráng gương đen có trong máy đo và kết
quả được thể hiện trên màn hình.
5.4 Cách tiến hành
- Đặt thanh mẫu thử
lên mặt phẳng nằm ngang, mặt trên quay lên phía trên.
- Đặt máy đo độ bóng lên
bề mặt mẫu thử, mỗi điểm đặt là một điểm đo. Các điểm đo cách nhau không quá
0,3 m. Mỗi thanh mẫu thử đo ít nhất tại ba điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Xác định độ nhám
6.1 Nguyên tắc
Độ nhám bề mặt phải được
xác định trên thanh ván sàn có độ ẩm không vượt quá 13 %.
6.2 Mẫu thử
Mẫu thử là ván sàn
nguyên mẫu.
6.3 Thiết bị Kính
hiển vi đo
độ nhámbề mặt từ 10 mm đến 200 mm.
6.4 Cách tiến hành
- Đặt thanh mẫu thử
lên mặt phẳng nằm ngang, mặt trên quay lên phía trên.
- Đặt kính hiển vi đo
độ nhám lên bề mặt mẫu thử, mỗi điểm đặt là một điểm đo. Các điểm đo cách nhau không
quá 0,3 m. Mỗi thanh mẫu thử đo ít nhất tại ba điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Xác định độ ẩm
7.1 Phương pháp khối
lượng
7.1.1 Nguyên tắc
Độ ẩm của mẫu thử được
xác định từ khối lượng mất đi sau khi sấy đến khô kiệt so với khối lượng khô kiệt
của nó (khối lượng không đổi sau khi sấy ở nhiệt độ (103 ± 2) °C).
7.1.2 Mẫu thử
Mẫu thử có kích thước
và hình dáng tuỳ ý, nhưng phải đủ cả chiều dày của ván sàn và có khối lượng tối
thiểu là 20 g. Mẫu thử phải sạch, không dính các mảnh vở, bụi, mùn cưa.
7.1.3 Thiết bị và
dụng cụ
- Cân có độ chính xác
đến 0,01 g.
- Khay đựng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình hút ẩm có đường
kính miệng bình 200 mm.
7.1.4 Cách tiến hành
Bước 1: Cân mẫu thử
trước khi sấy
Cân mỗi mẫu thử ở trạng
thái tự nhiên, ngay sau khi vừa được chuẩn bị xong với độ chính xác đến 0,01 g
(m1).
Bước 2: Sấy
Đặt các mẫu thử đã
cân vào khay đựng mẫu, cho khay có mẫu thử vào tủ sấy, nâng dần nhiệt độ lên đến
(50 ¸ 60) oC,
duy trì ở nhiệt độ này trong khoảng 3 giờ. Sau đó nâng nhiệt độ đến (103 ± 2) oC
và tiếp tục sấy cho đến khi khối lượng của mẫu thử không đổi. Kiểm tra khối lượng
mẫu thử lần đầu được thực hiện sau khi sấy 10 giờ, lấy mẫu ra làm nguội trong
bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi đem cân.
Các lần thử tiếp theo
cách nhau 2 giờ.
Khối lượng của mỗi
mẫu thử được coi là không đổi (m0) khi khối lượng giữa hai lần cân
liên tiếp cách nhau 2 giờ có độ chênh lệch không lớn hơn 0,1 %.
Bước 3: Cân mẫu thử
sau khi sấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5 Tính kết quả
- Đối với mỗi mẫu thử,
độ ẩm (W), tính bằng phần trăm (%), của mỗi mẫu được xác định như sau:
W
=
x 100
trong đó:
m1 là khối
lượng của mẫu thử trước khi sấy, tính bằng gam (g).
m0 là khối
lượng của mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam (g).
- Độ ẩm của ván sàn
Độ ẩm của mẫu thử
nghiệm là giá trị trung bình cộng độ ẩm của tất cả các mẫu thử, tính theo phần
trăm, tính chính xác đến 1 %.
7.2 Đo độ ẩm bằng thiết
bị cầm tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Mẫu thử
Mẫu thử là ván sàn
nguyên mẫu.
7.2.3 Thiết bị
Thiết bị đo độ ẩm
điện trở hoặc laze (ví dụ như MERLIN trong Hình 6). Thiết bị có bộ điều khiển
thang đo tuỳ theo khối lượng thể tích của gỗ.

Hình
6 – Thiết bị đo độ ẩm MERLIN
Nguyên lý hoạt động:
Thiết bị xác định độ ẩm dựa vào cảm ứng điện trở hoặc laze.
7.2.4 Cách tiến hành
- Đặt mẫu thử lên mặt
phẳng nằm ngang, mặt trên quay lên phía trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm của mẫu thử là
giá trị trung bình cộng của các lần đo trên tất cả các mẫu thử, biểu thị bằng
phần trăm, tính chính xác đến 1 %.
8 Xác định khuyết tật
8.1 Dụng cụ
- Thước cặp có độ
chính xác đến 0,05 mm.
- Các dưỡng đo có đường
kính xác định trước.
- Thước đo chiều dài
có độ chính xác đến 0,1 mm.
8.2 Mọt
Đường kính và chiều
sâu lỗ mọt được xác định bằng dưỡng đo phù hợp và thước cặp.
8.3 Mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Gỗ dác
Kích thước được đo
bằng thước cặp.
8.5 Mắt
Các loại mắt được đo như
hướng dẫn ở các Hình 7a, 7b, 7c.

Hình
7a - Cách đo mắt tròn và mắt oval
Hình
7b - Cách đo mắt nhọn, mắt xuyên và mắt nhánh

Hình
7c - Cách đo mắt cạnh nhọn và mắt cụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ chéo thớ
(nghiêng thớ được xác định như chỉ dẫn ở Hình 8.

l1
³ 2b1 ; Z1
=
x 100%
l2
³ 2b2 ; Z2
=
x 100%
Hình
8 - Cách đo độ nghiêng thớ
8.7 Lõi
Quan sát bằng mắt.
8.8 Nứt
Vết nứt được đo như
chỉ dẫn ở Hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ab
> ac ; Z1 = 
ac
> ab ; Z2 = 
Hình
9 - Cách đo vết nứt
8.9 Lượn sóng
Xác định bằng cách
đặt thước có cạnh thẳng, phẳng lên bề mặt trên cạnh của ván sàn, nếu bề mặt có
lượn sóng cạnh thước sẽ không tiếp xúc hoàn toàn.
8.10 Lẹm cạnh
Mức độ lẹm cạnh được
đo như chỉ dẫn ở Hình 10.

Z1
= a – a2 ; Z2 = b –b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11 Cong
Các biến dạng cong được
xác định như hướng dẫn ở Hình 11.

Chú
dẫn: 2.7.1.1 Cong mặt
2.7.1.2
Cong cạnh
2.7.1.3
Cong lòng máng
2.7.2
Xoắn vỏ đỗ
Hình
11 - Cách đo biến dạng cong
7.11 Xơ hai đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12 Sai lệch kích thước
Chiều rộng và chiều
dày ở hai đầu ván sàn được đo như ở 4.2 và 4.3 của tiêu chuẩn này, nhưng đo sát
mép đầu của thanh.
9 Báo cáo kết quả thử
nghiệm
Báo cáo kết quả thử
nghiệm bao gồm các nội dung sau:
- Cơ quan gửi mẫu
- Ngày gửi mẫu và
ngày trả kết quả thử nghiệm
- Loại mẫu và yêu cầu
thử nghiệm
- Các kết quả thử
nghiệm kèm theo phương pháp thử
- Nhận xét kết quả
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66