Đối với các khu công nghiệp tập trung, chu kỳ lặp lại
trận mưa tính toán P phụ thuộc vào tính chất khu công nghiệp và được xác định
theo Bảng 2.
Bảng 2 - Chu kỳ
lặp lại trận mưa tính toán P (năm)
Tính chất khu
công nghiệp
Giá trị P
Khu công nghiệp có công nghệ bình thường
Khu công nghiệp có các cơ sở sản xuất có
yêu cầu đặc biệt
5 - 10
10 - 20
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế tuyến thoát nước ở
những nơi có các công trình quan trọng (như tuyến tàu điện ngầm, nhà ga xe lửa,
hầm qua đường, … hoặc trên những tuyến đường giao thông quan trọng mà việc ngập
nước có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng thì chu kỳ P lấy lớn hơn so với
quy định trong Bảng 3, có thể giá trị P lấy bằng 25 năm. Đối với khu vực
có địa hình bất lợi có thể lấy cao hơn (50 hoặc 100 năm) dựa trên sự phân
tích tổng hợp độ rủi ro và yêu cầu an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5 Hệ số dòng chảy C xác định bằng mô hình tính toán quá
trình thấm. Trong trường hợp không có điều kiện xác định theo mô hình toán thì
đại lượng C, phụ thuộc tính chất mặt phủ của lưu vực và chu kỳ lặp lại trận mưa
tính toán P, được chọn theo Bảng 3.
Bảng 3 - Hệ số
dòng chảy C phụ thuộc vào chu kỳ lặp lại P
Tính chất bề mặt
thoát nước
Chu kỳ lặp lại
trận mưa tính toán P (năm)
2
5
10
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mái nhà, mặt phủ bêtông
0,73
0,75
0,77
0,80
0,81
0,81
0,86
0,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%)
- Độ dốc nhỏ 1-2%
- Độ dốc trung bình 2-7%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,37
0,40
0,34
0,40
0,43
0,37
0,43
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,49
0,44
0,49
0,52
CHÚ THÍCH: Khi diện tích bề mặt có
nhiều loại mặt phủ khác nhau thì hệ số C trung bình xác định bằng phương pháp
bình quân theo diện tích.
4.1.6 Hệ số phân bố mưa phụ thuộc vào diện tích lưu vực hứng
nước mưa, xác định theo Bảng 4.
Bảng 4 - Hệ số
phân bổ mưa β
Diện tích lưu
vực, ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<500
1,0
500
0,95
1000
0,90
2000
0,85
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6000
0,7
8000
0,6
10000
0,55
4.1.7 Quá trình mưa thiết kế phụ thuộc vào tính chất mưa ở từng
vùng lãnh thổ. Đường quá trình mưa thiết kế được lựa chọn dựa trên một số trận
mưa điển hình hoặc phương pháp tính toán mưa thiết kế khác từ biểu đồ I-D-F. Thời
gian kéo dài của quá trình mưa phụ thuộc vào qui mô đô thị hoặc qui mô khu vực
đô thị, có thể lấy từ 1h đến 3h.
4.1.8 Tính toán thủy lực hệ thống thoát nước mưa nói chung
được thực hiện theo hai bước:
- Bước 1: Xác định sơ bộ kích thước công trình bằng
phương pháp cường độ giới hạn hoặc phương pháp hợp lý (Rational method);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính toán hệ thống thoát nước mưa theo phương pháp
cường độ giới hạn phải tuân theo các qui định từ điều 4.1.9 đến 4.1.15.
4.1.9 Thời gian dòng chảy mưa đến điểm tính toán t (phút) để
xác định cường độ mưa giới hạn trong biểu thức (2) như sau:
t = t1 +
mt2 (4)
Trong đó:
t1 - Thời gian nước mưa chảy
trên bề mặt đến rãnh đường và đến giếng thu nước mưa(phút), phụ thuộc vào chiều
dài, độ dốc địa hình và mặt phủ thường lấy 10-15 phút;
t2 - Thời gian nước chảy
trong cống đến tiết diện tính toán xác định theo chỉ dẫn điều 4.1.12;
m- Hệ số quan hệ đến giảm vận tốc. Đối với cống ngầm
m=2, mương máng m=1,2.
4.1.10 Thời gian nước mưa chảy trên bề mặt đến rãnh đường và
từ rãnh đến giếng thu nước mưa t1 (phút) xác định theo công thức:
t1 =
t0 + tr (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t0 - Thời gian nước mưa chảy trên bề mặt đến
rãnh đường phố;
tr - Thời gian nước mưa chảy
từ rãnh đường phố đến giếng thu nước mưa.
4.1.11 Thời gian nước mưa chảy trên bề mặt đến rãnh đường phố
xác định theo công thức:
Trong đó:
n - Hệ số nhám Maning;
L - Chiều dài dòng chảy (m);
Z - Hệ số mặt phủ, lấy theo Bảng 5;
I - Cường độ mưa của trận mưa thiết kế (mm/phút);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Hệ số mặt
phủ Z
Loại mặt phủ
Hệ số Z
- Mái nhà mặt đường nhựa
- Mặt đường lát đá
- Mặt đường cấp phối
- Mặt đường ghép đá
- Mặt đường đất
- Công viên, đất trồng cây (á sét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bãi cỏ
0,24
0,224
0,145
0,125
0,084
0,038
0,020
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.12 Thời gian nước mưa chảy theo rãnh đường t1 (phút)
xác định theo công thức:
Trong đó:
L1 - Chiều dài rãnh đường
phố (m);
V1 - Tốc độ chảy ở cuối
rãnh đường phố (m/s).
4.1.13 Thời gian nước mưa chảy trong cống đến tiết diện tính
toán t2 (phút) xác định theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 - tốc độ chảy trong mỗi
đoạn cống tương đương (m/s).
4.1.14 Khi xác định hệ số dòng chảy cho khu vực thoát nước
mưa, vườn cây và công viên không có mạng lưới thoát nước mưa thì không xét đến
diện tích lưu vực và hệ số dòng chảy. Nhưng nếu mặt đất ở đó có độ dốc
nghiêng về phía đường phố lớn hơn hoặc bằng 0,008 thì dải đất dọc theo đường có
bề rộng 50 - 100 m phải được tính vào lưu vực thoát nước.
4.1.15 Diện tích thu nước tính toán cho mỗi đoạn cống có thể
lấy bằng toàn bộ hay một phần diện tích thu nước sao cho lưu lượng tính toán là
lưu lượng lớn nhất.
4.1.16 Trạm bơm thoát nước mưa đô thị gồm 2 loại trạm bơm: trạm
bơm tiêu cục bộ và trạm bơm thoát nước mưa khu vực (hoặc cả đô thị). Tính toán
thiết kế các loại trạm bơm này theo các hướng dẫn của TCVN 13505:2022, Công
trình thủy lợi - Trạm bơm cấp thoát nước - Yêu cầu thiết kế.
Điều kiện tối thiểu để trạm bơm thoát nước mưa hoạt động
là lưu lượng nước trong công trình dẫn đến trạm bơm đủ để 1 tổ máy hoạt động ít
nhất là 30 phút. Mực nước nhỏ nhất ở bể hút trạm bơm, có quan hệ với mực nước
nhỏ nhất ở công trình dẫn nước tiêu tới trạm. Ngoài ra, mực nước này còn phải
xét đến trường hợp cần tiêu nước đệm trong hệ thống kênh tiêu hoặc hồ điều hòa
nước (nếu có).
Mực nước lớn nhất ở bể xả, có quan hệ với mực nước lớn
nhất ở nguồn nước ứng với mức đảm bảo phục vụ (tần suất 10% đối với trạm bơm
có cấp công trình từ cấp I đến cấp III, 10÷20% đối với trạm bơm có cấp công
trình cấp IV) và đặc tính của công trình xả nước tiêu ra nguồn nước (ống xả, cống
xả, kênh xả, miệng xả...), đồng thời trạm bơm phải bơm đủ lưu lượng thiết kế.
4.2 Công trình điều hòa và làm chậm dòng chảy
nước mưa
4.2.1 Điều hòa dòng chảy nước mưa, bao gồm cả việc làm chậm
dòng chảy bằng biện pháp thấm và lưu giữ, nhằm mục đích giảm lưu lượng đỉnh,
lưu lượng của hệ thống thoát nước, giảm tác động tiêu cực do nước mưa gây ra,
giữ ổn định nước ngầm và tạo cảnh quan môi trường.
Các công trình thấm bao gồm: công trình thấm tự nhiên
và công trình thấm nhân tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Khi thiết kế hồ điều hòa cần bảo đảm các yêu cầu:
Dựa vào đặc điểm của hệ thống thoát nước và vị trí
trên đó mà lựa chọn các loại hồ điều hòa có dòng chảy xuyên, một phần dòng chảy
bên hay hồ điều hòa kết hợp hồ chứa. Hồ điều hòa cần thiết kế kết hợp với mục
đích sinh thái cảnh quan đô thị;
Cửa dẫn nước vào hồ và xả nước ra khỏi hồ phải bố trí
hợp lý để thuận tiện trong việc khống chế, điều chỉnh mức nước trong hồ, phù hợp
với diễn biến trận mưa và sự bất thường của thời tiết do biến đổi khí hậu;
Khi vận hành hồ điều hòa, cần tính đến việc trao đổi
nước hồ để đảm bảo các điều kiện vệ sinh với chu kỳ trao đổi nước trung bình mỗi
năm 2 lần;
Độ sâu lớp nước tính từ mực nước tối thiểu đến đáy hồ
không nhỏ hơn 1m.
4.2.3 Thể tích điều hòa của hồ W (m3) được xác định
trên cơ sở tính toán cân bằng nước và phụ thuộc vào quá trình lưu lượng nước
mưa chảy vào và xả ra khỏi hồ theo các kịch bản vận hành theo mức nước thấp nhất
(đảm bảo mức nước cảnh quan sinh thái) và mức nước lớn nhất (đảm bảo không gây
ngập úng lưu vực).
Đối với những công trình nhỏ, không yêu cầu độ chính
xác cao, khi áp dụng phương pháp cường độ giới hạn có thể tính toán thể tích điều
hòa công thức sau:
W = K. Qn.t
(9)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t - Thời gian mưa tính toán của toàn bộ các lưu vực
thuộc tuyến cống tới miệng xả vào hồ (căn cứ theo bảng tính thủy lực mạng lưới
thoát nước mưa);
K - Hệ số, phụ thuộc đại lượng α, lấy theo Bảng 6.
Bảng 6 - Hệ số K
α
K
α
K
α
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,20
0,25
0,30
0,35
0,5
1,1
0,85
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,4
0,45
0,5
0,55
0,6
0,65
0,42
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,21
0,16
0,7
0,75
0,8
0,85
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,1
0,07
0,04
0,02
CHÚ THÍCH: α là tỷ
lệ giữa lưu lượng nước mưa đã được điều tiết chảy vào tuyến cống sau hồ Qx và
lưu lượng nước mưa tính toán chảy vào hồ Qn,
xác định theo biểu thức:
4.3 Lưu lượng tính toán của tuyến cống hệ thống
thoát nước chung
4.3.1 Các giếng tràn xả nước mưa bố trí trên các tuyến cống
gom hoặc cống bao của hệ thống thoát nước chung. Vị trí các đập tràn và hệ số
pha loãng n0 được
xác định dựa theo quy định xả nước thải của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chế độ
thủy văn, khả năng tự làm sạch và tính chất sử dụng nước của nguồn tiếp nhận và
công suất về mùa mưa của nhà máy xử lý nước thải. Hệ số pha loãng n0 thường
chọn từ 1 đến 3, phụ thuộc vào vị trí cống xả trên mạng lưới thoát nước. Đối với
các miệng xả đầu lưu vực thoát nước, n0 chọn bằng
3 và giảm dần đối với các miệng xả phía sau, miệng xả cuối lưu vực n0 chọn
bằng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sông phải có dòng chảy liên tục, vận tốc không dưới
0,3 m/s. Lưu lượng dòng chảy sông tham gia pha loãng phải lớn hơn 5 lần so với
lưu lượng nước thải;
- Hồ tự nhiên hay hồ nhân tạo phải có dung tích và chiều
sâu lớn, có dòng chảy liên tục và chu kỳ trao đổi nước hồ trung bình 4 - 5 lần
trong một năm.
CHÚ THÍCH: Việc bố trí các miệng xả nước thải
vào các ao hồ nhỏ, nông nằm trong thành phố lại không có điều kiện trao đổi nước,
được coi là giải pháp tạm thời. Khi được cải tạo bằng hệ thống cống riêng tại
các điểm xả này phải bố trí giếng tách nước thải.
4.3.2 Lưu lượng hỗn hợp nước mưa và nước thải dẫn đến nhà
máy xử lý tập trung về mùa mưa cần phải tính toán xác định trong điều kiện cụ
thể và có thể sơ bộ lấy bằng 2 ÷ 2,5 lần lưu lượng trung bình của nước thải về
mùa khô.
4.3.3 Lưu lượng tính toán của đoạn cống bao trước miệng xả
thứ nhất xác định bởi tổng lưu lượng trong mùa khô Qkh (nước
thải sinh hoạt và nước thải sản xuất) và lưu lượng nước mưa.
QTT =
Qkh + Qm (11)
Trong đó:
QTT là lưu lượng tính toán
trước giếng tràn.
Qkh là tổng lưu lượng trung
bình của nước thải của đoạn cống tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng tính toán Qn của đoạn ống phía
sau miệng xả xác định theo công thức sau:
Qn=(n0 +1)Qkh+
Q’kh + Q’m (12)
Trong đó
Qkh là tổng lưu lượng trung
bình của nước thải của đoạn cống tính toán;
Q’kh là tổng lưu lượng nước
thải của các lưu vực phía sau miệng xả;
Q’m là lưu lượng nước mưa của
lưu vực trực tiếp các đoạn cống sau giếng tràn;
n0 là hệ số pha loãng, xác
định theo điều 4.3.1;
4.3.4 Mạng lưới thoát nước chung phải đảm bảo tiêu thoát được
lượng nước mưa trong thời gian mưa có cường độ tính toán. Các đoạn cống có tổng
lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất trên 10 L/s phải kiểm tra
điều kiện thủy lực trong mùa khô. Tốc độ dòng chảy nhỏ nhất phụ thuộc độ đầy của
cống hoặc mương, lấy theo Bảng 7.
Bảng 7 - Vận tốc
nhỏ nhất phụ thuộc vào độ đầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc nhỏ nhất
của nước thải (m/s)
10 - 20
21 - 30
31 - 40
41 - 60
61 - 100
100 - 150
> 150
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,1
1,2
1,3
1,5
CHÚ THÍCH: Nếu các ngôi nhà đã có bể
tự hoại thì vận tốc nhỏ nhất cho phép giảm 30%.
4.3.5 Khi kiểm tra điều kiện thủy lực mạng lưới thoát nước
chung trong mùa khô thì lưu lượng nước thải sinh hoạt và sản xuất xác định
tương tự như đối với mạng lưới thoát nước riêng hoàn toàn.
4.3.6 Lưu lượng tính toán hỗn hợp nước thải qmix (L/s)
của tuyến cống gom hoặc cống bao trong hệ thống thoát nước chung xác định theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qcit là lưu lượng tính toán của
nước thải sinh hoạt và sản xuất có tính đến hệ số không điều hoà (L/s);
là lưu
lượng nước mưa bị nhiễm bẩn cần được xử lý, bằng tổng lưu lượng giới hạn của nước
mưa qlim đưa vào trong tuyến cống chung từ mỗi giếng
tràn đến đoạn cống tính toán.
5 Tiêu chuẩn thải nước, lưu lượng nước thải
và tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước
5.1 Tiêu chuẩn thải nước, lưu lượng tính toán
và hệ số không điều hoà
5.1.1 Tiêu chuẩn thải nước đô thị bao gồm nước thải sinh hoạt
và dịch vụ, xác định theo tiêu chuẩn cấp nước tương ứng với từng đối tượng và từng
giai đoạn xây dựng. Phải dựa vào chế độ tiêu thụ nước để xác định lưu lượng lớn
nhất và nhỏ nhất của đối tượng thoát nước.
5.1.2 Trong khu dân cư, tiêu chuẩn thải nước lấy bằng tiêu
chuẩn cấp nước sinh hoạt và lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình bằng lưu
lượng nước cấp trung bình tính cho một năm. Nếu khu dân cư không có hệ thống
thoát nước, tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt lấy tối thiểu là 25 L/người/ngày.
5.1.3 Tiêu chuẩn và hệ số không điều hoà nước thải sinh hoạt
từ các xí nghiệp công nghiệp, từ các nhà ở hoặc công trình công cộng riêng rẽ
thì xác định theo TCVN 4474:1987- Thoát nước bên trong nhà: Tiêu chuẩn thiết kế.
5.1.4 Tiêu chuẩn và hệ số không điều hoà nước thải sản xuất,
dịch vụ, … để xác định lưu lượng nước thải các cơ sở sản xuất, công trình dịch
vụ đấu nối vào hệ thống thoát nước thải tập trung được xác định dựa vào tài liệu
công nghệ sản xuất và đặc điểm hoạt động của các cơ sở này.
5.1.5 Sự phân bố lưu lượng nước thải của đô thị và khu dân
cư theo các giờ trong ngày xác định theo biểu đồ thải nước. Khi không lập được
biểu đồ thải nước thì lưu lượng tính toán cho tuyến cống và các công trình trên
hệ thống thoát nước thải lấy bằng lưu lượng trung bình (tính cho 1 năm) nhân với
hệ số không điều hòa (Kch), xác định theo Bảng 8 sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số không điều
hoà
Lưu lượng nước
thải trung bình qtb (L/s)
5
10
20
50
100
300
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 5000
Kch
2,5
2,1
1,9
1,7
1,6
1,55
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
Kmin
0,38
0,45
0,5
0,55
0,59
0,62
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
CHÚ THÍCH:
1). Khi lưu lượng trung bình nằm giữa các số trong Bảng
9 thì hệ số không điều hoà chung Kch xác định
bằng cách nội suy.
2). Hệ số không điều hoà Kch lấy
theo Bảng này cho phép áp dụng khi lượng nước thải sản xuất không vượt
quá 45% tổng lưu lượng nước thải đô thị.
3). Khi lưu lượng trung bình của nước thải nhỏ hơn 5
L/s thì Kch có thể tính theo công thức:
4). Hệ số Kmin dùng để xác định lưu lượng
nước thải nhỏ nhất khi kiểm tra tình trạng hoạt động của công trình thoát nước
và XLNT.
5.1.6 Hệ số không điều hoà nước thải ngày Kng của
đô thị hoặc khu dân cư dùng để xác định công suất nhà máy XLNT tập trung lấy bằng
1,15 -1,3 theo quy định trong TCVN 13606:2022, tuỳ theo đặc điểm của từng đô thị.
5.1.7 Lưu lượng thiết kế nước thải sinh hoạt và công nghiệp
được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Q- Lưu lượng tính toán của nước thải sinh hoạt và nước
thải công nghiệp, (L/s);
Qsh- Lưu lượng tính toán của nước thải sinh
hoạt, (L/s). Đối với đô thị, khi tính đến mức độ đấu nối nước thải vào hệ thống
thoát nước tập trung, lưu lượng tính toán nước thải sinh hoạt có thể lấy từ 80
đến 100% lưu lượng nước cấp sinh hoạt;
Qcn - Lưu lượng tính toán của
nước thải công nghiệp, (L/s).
Tại các khu vực có mực nước ngầm cao, cần xét đến nước
thấm vào và căn cứ theo tài liệu thực nghiệm mà quyết định lượng nước thấm vào
cống thoát nước là bao nhiêu.
5.1.8 Lưu lượng tính toán của nước thải sản xuất từ các cơ sở
công nghiệp được xác định như sau:
- Đường ống thoát nước từ các phân xưởng xác định theo
lưu lượng giờ lớn nhất;
- Đường ống dẫn chung của toàn nhà máy theo đồ thị xả
nước từng giờ;
- Đường ống dẫn chung của một nhóm nhà máy theo đồ thị
thải nước từng giờ có xét tới thời gian chảy của nước thải trong đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Lưu lượng tính toán của đoạn cống bao trước đập tràn xả
nước mưa thứ nhất xác định bởi tổng lưu lượng trong mùa khô Qkh (nước
thải sinh hoạt và nước thải sản xuất) và lưu lượng nước mưa:
Qtt =
Qkh + Qm (16)
Trong đó:
Qtt- Lưu lượng tính toán trước đập tràn;
Qkh - Tổng lưu lượng trung
bình của nước thải của đoạn cống tính toán;
Qm - Lưu lượng nước mưa của lưu vực trực tiếp
các đoạn cống trước đập tràn.
Lưu lượng tính toán Qn của đoạn ống phía
sau đập tràn xả nước mưa xác định theo công thức sau:
Qtt=(n0 +1)Qkh+
Q’kh + Q’m (17)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q’kh - Tổng lưu lượng nước thải
của các lưu vực phía sau đập tràn;
Q’m - Lưu lượng nước mưa của
lưu vực trực tiếp các đoạn cống sau đập tràn;
n0 - Hệ số pha loãng, xác định
theo Điều 4.3.1.
5.2.2 Trong trường hợp dùng cống gom để thu nước thải từ cống
chung của các lưu vực về nhà máy XLNT tập trung, lưu lượng hỗn hợp nước mưa và
nước thải dẫn đến nhà máy về mùa mưa có thể sơ bộ lấy bằng 2 - 2,5 lần lưu lượng
trung bình của nước thải về mùa khô như Điều 4.3.2.
5.3 Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước
thải
5.3.1 Khi tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước tự chảy hoặc
có áp, lưu lượng tính toán là lưu lượng nước thải lớn nhất, xác định như sau:
Qtt =
A.v (18)
Trong đó:
Qtt - Lưu lượng tính toán (m3/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v - Vận tốc (m/s).
CHÚ THÍCH: Tính toán thủy lực đường ống áp lực
dẫn bùn cặn phải đề cập đến chế độ dòng chảy và đặc tính của bùn cặn. Khi độ ẩm
bùn cặn ≥ 99%, tính toán thủy lực đường ống dẫn bùn giống như đối với nước thải.
5.3.2 Vận tốc tính toán v xác định theo công thức Manning dưới
đây:
Trong đó;
i - Độ dốc thủy lực;
R - Bán kính thủy lực (m);
n - Hệ số Manning, lấy theo Bảng 9.
Bảng 9 - Hệ số
Manning của các loại cống và mương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Manning
(n)
Cống:
- Bê tông cốt thép
- ống gang
- ống thép
- ống nhựa (các loại plastic và cốt sợi thủy
tinh quét nhựa)
0,013
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011÷0,0115
Mương:
- Mái cỏ
- Mái xây đá
- Mái bê tông
- Mái bê tông và đáy bê tông
0,03
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
CHÚ THÍCH: Đối với mạng lưới thoát nước
tự chảy (cống, mương, kênh, …) vận tốc tính toán phải đảm bảo khả năng tự làm
sạch để không lắng cặn trên mạng lưới.
5.3.3 Độ dốc thủy lực i của đường ống áp lực đường kính D =
150÷400 mm để dẫn bùn cặn:
Trong đó:
pc - Độ ẩm bùn cặn, %;
v - Vận tốc dòng bùn cặn trong ống, m/s;
D - Đường kính ống tính theo m;
Dcm- Đường kính ống tính theo cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Đường kính ống thoát nước nhỏ nhất lấy theo Bảng 10.
Bảng 10 - Đường
kính ống thoát nước nhỏ nhất
Loại hệ thống
thoát nước
Đường kính nhỏ
nhất D (mm)
Trong khu nhà ở
hoặc nhà máy
Đường phố
Hệ thống thoát nước sinh hoạt
Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
300
300
150
200
400
400
-
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2). Các khu dân cư có lưu lượng nước thải
dưới 300 m3/ngày cho phép dùng ống D=150 mm đặt ở đường phố.
3). Trong các trường hợp đặc biệt, ống thoát
nước thải sản xuất cho phép có đường kính dưới 200 mm.
5.3.5 Độ đầy tính toán lớn nhất của đường cống phụ thuộc vào
đường kính cống được lấy như Bảng 11.
Bảng 11 - Độ đầy
lớn nhất cho phép
Đường kính cống
D (mm)
Độ đầy lớn nhất
thiết kế
200÷300
0,6D
>300÷450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>450÷≤900
0,75D
>900
0,8D
CHÚ THÍCH:
1) Đối với mương hoặc cống có chiều cao H từ 0,9m trở
lên và tiết diện ngang có hình dáng bất kì độ đầy không được quá 0,8H;
2). Đối với tuyến cống đầu tiên là tuyến cống không
tính toán, độ đầy của cống không quy định;
3). Cống thoát nước chung được thiết kế chảy đầy hoàn
toàn;
4). Mương thoát nước mưa xây dựng trong phạm vi các
nhóm nhà ở, chiều sâu dòng nước không được vượt quá 1m, và bờ mương phải cao
hơn mức nước cao nhất từ 0,2 m trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với nước thải sinh hoạt và nước mưa, vận tốc chảy
nhỏ nhất vmin ứng với độ đầy tính toán lớn nhất của cống theo được
chọn như Bảng 12 sau đây.
Bảng 12 - Vận tốc
nhỏ nhất cho phép của nước thải
Đường kính (mm)
Vận tốc nhỏ nhất
cho phép vmin (m/s)
150÷200
0,7
300÷400
0,8
400÷500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600÷800
1,0
900÷1200
1,15
1300÷1500
1,2
≥1500
1,3
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2). Đối với các loại cống đầu mạng lưới
không đảm bảo vận tốc nhỏ nhất như đã qui định hoặc độ đầy tính toán dưới 0,2
D thì nên xây dựng các giếng tẩy rửa;
3). Vận tốc dòng chảy nhỏ nhất trong cống của
nước thải đã lắng hoặc đã xử lý sinh học cho phép lấy bằng 0,4 m/s.
5.3.7 Vận tốc dòng chảy tính toán của nước thải trong ống
siphon không được nhỏ hơn 1m/s; tốc độ dòng chảy của nước thải trong đoạn cống
nối với ống siphon không được lớn hơn tốc độ chảy trong ống siphon.
5.3.8 Vận tốc dòng chảy nhỏ nhất trong ống áp lực dẫn bùn (cặn
tươi, bùn đã phân huỷ, bùn hoạt tính,..) đã nén được chọn như Bảng 13 sau đây.
Bảng 13 - Vận tốc
chảy tính toán trong đường ống áp lực dẫn bùn
Độ ẩm của
bùn %
Vận tốc chảy
tính toán trong đường ống áp lực dẫn bùn (m/s) phụ thuộc vào đường kính ống
dẫn bùn D (mm)
D = 150 - 200
D = 250 - 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
92
93
94
95
96
97
98
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,3
1,2
1,1
1,0
0,9
0,8
2,1
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,3
1,2
1,1
1,0
0,9
5.3.9 Vận tốc dòng chảy lớn nhất của nước thải trong cống bằng
kim loại không quá 8m/s, trong cống phi kim loại không quá 4 m/s. Đối với nước
mưa lấy tương ứng bằng 10 và 7 m/s.
5.3.10 Vận tốc lớn nhất trong mương dẫn nước mưa và nước thải
sau xử lý được phép xả vào nguồn tiếp nhận được chọn như Bảng 14.
Bảng 14 - Vận tốc
chảy lớn nhất (m/s) trong kênh mương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc chảy lớn
nhất (m/s) ứng với chiều sâu
dòng nước H = 0,4-1m
- Gia cố bằng các tấm bê tông
- Đá vôi, sa thạch
- Đá lát có vữa
- Cát nhỏ, cát vừa, pha sét
- Cát thô, pha sét gầy
- Pha sét
- Sét
- Lớp cỏ ở đáy mương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
3-3,5
0,4
0,8
1,0
1,2
1,0
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu H dưới 0,4 m hệ số K= 0,85;
- Nếu H trên 1 m hệ số K=1,25.
5.3.11 Độ dốc nhỏ nhất imin của cống, kênh, mương
phải chọn trên cơ sở đảm bảo vận tốc dòng chảy nhỏ nhất đã qui định cho từng loại
đường cống và kích thước của chúng.
Độ dốc cống nối từ giếng thu nước mưa đến cống thoát
nước lấy bằng 0,02.
Độ dốc của rãnh đường, mương thoát nước mưa lấy theo Bảng
15.
Bảng 15 - Độ dốc
nhỏ nhất của rãnh đường, mương
Các hạng mục
Độ dốc nhỏ nhất
của rãnh đường, mương
- Rãnh đường mặt phủ atphan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rãnh đường rải cuội, sỏi
0,003
0,004
0,005
5.3.12 Đối với các khu dân cư ven đô, các đô thị nhỏ hay đô
thị cải tạo, cho phép áp dụng hệ thống thoát nước giản lược, sử dụng các tuyến
cống thoát nước thải riêng theo sơ đồ xuyên tiểu khu. Nước thải từ các hộ gia
đình được dẫn trong các tuyến cống rãnh cấp 3, chôn nông < 0,4m. Đường cống của
hệ thống thoát nước giản lược có độ dốc tối thiểu 1/200, đường kính tối thiểu
100mm. Các hố ga - giếng kiểm tra có thể được xây bằng gạch, bê tông hay làm bằng
cấu kiện chất dẻo chế tạo sẵn.
Các bộ phận của hệ thống thoát nước giản lược bao gồm:
tuyến cống cấp 3 và các giếng thăm, các nhánh chữ Y đầu bịt kín, sử dụng để
thông tắc khi cần thiết; tuyến cống cấp 1, 2 và các giếng thăm; và hố tách mỡ,
lắng cát.
6 Mạng lưới thoát nước thải và công trình
trên mạng lưới
6.1 Nguyên tắc vạch tuyến và lắp đặt cống
thoát nước thải
6.1.1 Khi phân lưu vực và vạch tuyến mạng lưới thoát nước cần
chú ý tới điều kiện tự nhiên và qui hoạch chung của đô thị, phải tận dụng tối
đa điều kiện địa hình để xây dựng các tuyến cống tự chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về nguyên tắc mạng lưới thoát nước tự chảy thiết kế 1
tuyến.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế mạng lưới thoát nước có
2 tuyến song song cần có giếng kết nối để chuyển nước sang tuyến bên khi cần sửa
chữa.
6.1.2 Bố trí mạng lưới thoát nước trên mặt bằng tổng thể
cũng như khoảng cách tối thiểu tính từ mặt ngoài cống tới các công trình và hệ
thống kỹ thuật khác phải tuân theo Quy chuẩn xây dựng hệ thống kỹ thuật hạ tầng,
phù hợp với quy hoạch tổng thể đô thị đồng thời có xem xét đến điều kiện cụ thể
của từng tuyến đường.
Khi bố trí tuyến cống thoát nước phải nghiên cứu khả
năng sử dụng cơ giới để thi công.
6.1.3 Khi bố trí một vài đường cống áp lực song song với
nhau khoảng cách giữa mặt ngoài ống phải đảm bảo khả năng thi công và sửa chữa
khi cần thiết.
Khoảng cách giữa các đường cống B nên lấy không nhỏ
hơn các trị số sau, tuỳ theo vật liệu chế tạo, áp lực trong cống và điều kiện địa
chất.
- Khi đường kính cống đến 300 mm: B = 0,7 m;
- Khi đường kính cống từ 400 đến 1000 mm: B = 1, 0 m;
- Khi đường kính cống trên 1000 mm: B = 1,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4 Khi bố trí đường cống trên các tuyến phố phải đồng thời
bố trí các tuyến cống phụ (cống cấp 3 hoặc cấp 4) để thực hiện việc đấu nối vào
nhà.
Khi đấu nối các cống trong nhà với cống đô thị phải có
hộp đấu nối. Hộp đấu nối là mốc giới quy định phạm vi trách nhiệm bảo trì của
đơn vị thoát nước đô thị và hộ thoát nước.
6.1.5 Độ tin cậy trong hoạt động của đường cống thoát nước tự
chảy được đánh giá bởi khả năng chịu xâm thực của vật liệu đường cống, mối nối
đối với nước thải vận chuyển cũng như các loại khí tạo thành trong đó.
6.1.6 Thiết kế đường ống có áp phải tính đến đặc điểm nước
thải vận chuyển (tính xâm thực, khả năng hình thành khí H2S, hàm lượng
chất rắn lơ lửng,...) cần thiết phải bổ sung các giải pháp đảm bảo để sửa chữa,
cũng như thay thế từng đoạn ống.
Trong quá trình sửa chữa đường ống, nước thải phải bơm
về công trình chứa nước tạm thời, sau đó bơm trở lại.
Trong phạm vi khu dân cư, đường ống thoát nước có áp
không được đặt nổi hoặc treo trên mặt đất.
CHÚ THÍCH: Nếu cống thoát nước đi qua các hố sâu,
sông, hồ hoặc khi đặt đường ống thoát nước ở ngoài phạm vi khu dân cư, cho phép
đặt trên mặt đất hoặc treo trên cầu cạn.
6.1.7 Trường hợp bắt buộc lắp đặt đường cống thoát nước qua
khu nhà ở thì phải có các biện pháp đảm bảo an toàn cho tuyến cống thoát nước
cũng như đảm bảo cho nhà ở và công trình trên đó.
6.1.8 Cống thoát nước không đào, đặt ở độ sâu lớn được thi
công bằng phương pháp khoan kích ngầm. Phương pháp tính toán thiết kế và thi
công lắp đặt được quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Phải bố trí tại điểm đầu nối nước thải và vị trí chuyển
hướng tuyến cống thoát nước. Góc đầu nối đường ống nước thải và tuyến cống
thoát nước không nhỏ hơn 90°. Những chỗ cống đổi hướng cần xây dựng giếng thăm
lòng máng lượn cong với bán kính, không nhỏ hơn bán kính giếng. Khi đường kính
cống từ 1200 mm trở lên, cho phép xây dựng cống lượn cong với bán kính không nhỏ
hơn 5 lần bán kính cống và phải có giếng thăm ở hai đầu đoạn cống cong.
CHÚ THÍCH: Cho phép lấy tùy ý góc nối nếu nối cống
qua giếng chuyển bậc kiểu thẳng đứng hoặc nối giếng thu nước mưa với giếng chuyển
bậc.
6.2.2 Nối cống có đường kính khác nhau trong giếng thăm
theo mức nước tính toán hoặc theo cốt đỉnh cống.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp độ sâu chôn cống
quá lớn thì có thể nối cống theo cốt đáy trên cơ sở có tính toán kinh tế kỹ thuật
cụ thể.
6.2.3 Độ sâu đặt cống nhỏ nhất được xác định dựa vào kinh
nghiệm quản lí vận hành hệ thống thoát nước của khu vực. Khi không có các số liệu
này thì có thể lấy không nhỏ hơn 0,3m tính từ mặt đất đến đỉnh cống với đường
kính D < 500mm và 0,5m cho cống đường kính D ≥ 500mm để phòng ngừa tác động cơ học do hoạt động
giao thông trên bề mặt đất, tuy nhiên phải đảm bảo thu gom được nước thải từ
các hộ thoát nước.
CHÚ THÍCH: Độ sâu đặt cống lớn nhất xác định
theo tính toán, tuỳ thuộc vào vật liệu làm cống, điều kiện địa kỹ thuật và địa
chất thủy văn, phương pháp thi công và các yếu tố kỹ thuật khác.
6.2.4 Độ sâu đặt cống lớn nhất xác định dựa vào tính toán thủy
lực, có tính đến loại vật liệu, đường kính và phương pháp thi công lắp đặt đường
ống.
6.3 Giếng thăm
6.3.1 Trên mạng lưới thoát nước thải, giếng thăm đặt ở các vị
trí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường cống chuyển hướng, thay đổi độ dốc hoặc thay đổi
đường kính.
- Trên các đoạn cống đặt thẳng, theo một khoảng cách
nhất định, phụ thuộc vào kích thước cống được chọn như Bảng 16 sau đây.
Bảng 16 - Khoảng
cách giữa các giếng thăm
Đường kính ống
D (mm)
Khoảng cách
giữa các giếng thăm (m)
Thi công đào mở
Thi công khoan
không đào mở
150 - 300
20 - 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 - 600
40
-
700 - 1000
60
100
1200 - 1500
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
200
CHÚ THÍCH:
1) Đối với các ống đường kính D400-600 mm, nếu
độ đầy dưới 0,5D và vận tốc tính toán bằng vận tốc nhỏ nhất thì các khoảng
cách giữa các giếng bằng 30 m;
2) Đối với tuyến cống có đường kính cống từ
800mm trở lên sử dụng giải pháp thiết kế thi công không đào mở bằng khoan
kích ngầm, khoảng cách giữa các giếng có thể điều chỉnh tối đa 1,5 lần khoảng
cách tại Bảng 17 dựa trên các điều kiện đặt ống cống như độ dốc, sự
liên kết đường cống và năng lực làm vệ sinh, vận hành bảo dưỡng đường cống
thoát nước.
6.3.2 Kích thước trên mặt bằng của giếng thăm quy định như
sau:
a) Cống có đường kính nhỏ hơn hay bằng 800 mm, kích
thước bên trong giếng thăm hình tròn D = 1.000 mm hoặc vuông 1.000 x 1.000 mm;
b) Cống có đường kính D lớn hơn 800 mm, kích thước giếng
thăm có chiều dài bằng 1.200 mm và chiều rộng bên trong bằng D+500 mm;
c) Miệng giếng hình tròn, đường kính trong nhỏ nhất là
600 mm, kích thước hình vuông hay chữ nhật chỉ dùng trong trường hợp đặc biệt,
cụ thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kích thước mặt bằng giếng thăm ở những chỗ ngoặt phải
xác định theo điều kiện bố trí máng cong trong giếng.
CHÚ THÍCH:
1) Giếng nhỏ có chiều rộng không quá 700 mmm thì chiều
sâu không quá 1,20 m;
2) Giếng thăm có mặt bằng hình tròn hoặc vuông kích
thước 400x400 mm hoặc 600x600 mm. Giếng này thường bố trí trên hè phố ít khi mở
nên nắp giếng có thể làm bằng bê tông cốt thép. Các loại giếng này cũng cho
phép lắp đặt trên các tuyến cống vận chuyển nước thải sau xử lí và không cần
người vào đó để kiểm tra;
3) Giếng được làm bằng bê tông cốt thép. Giếng chỉ xây
bằng gạch hoặc giếng lắp đặt sẵn bằng cấu kiện PVC đối với các công trình thoát
nước ở các khu dân cư hoặc đô thị nhỏ.
6.3.3 Trong giếng thăm, mép máng phải nằm ngang với cốt đỉnh
cống có đường kính lớn nhất.
Trong giếng thăm có cống đường kính từ 700 mm trở lên
cho phép làm sàn công tác ở một phía của máng. Sàn cách tường đối diện không nhỏ
hơn 100 mm. Trong các giếng thăm có cống đường kính từ 2000 mm trở lên cho
phép đặt sàn công tác trên dầm công xôn, khi đó kích thước phần hở của máng
không được nhỏ hơn 2000x2000 mm.
Chiều cao phần công tác của giếng (tính từ sàn công
tác tới dàn đỡ cổ giếng) không nhỏ hơn 1,8 m. Các giếng có độ sâu dưới 1,8 m
thì không có cổ giếng. Trường hợp chiều cao phần công tác của giếng nhỏ hơn
1,2m thì bề ngang của giếng lấy bằng đường kính cống lớn nhất (D) cộng với
300mm nhưng không nhỏ hơn 1,0m.
Trong giếng phải có thang để phục vụ cho công việc bảo
trì. Thang có thể gắn cố định lên thân giếng hoặc thang di động. Khoảng cách giữa
các bậc thang là 300mm. Bậc thang đầu tiên cách miệng giếng 0,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Trong những khu vực xây dựng hoàn thiện, nắp giếng đặt
bằng cốt mặt đường. Trong khu vực trồng cây, nắp giếng cao hơn mặt đất 50-70
mm, còn trong khu vực không xây dựng là 200 mm. Nếu có yêu cầu đặc biệt (tránh
ngập nước mưa) nắp giếng có thể đặt cao hơn.
6.3.5 Nắp giếng thăm và giếng chuyển bậc có thể làm bằng
gang hoặc bê tông cốt thép, chịu được tải trọng theo cấp đường giao thông nơi đặt
cống. Nếu dùng nắp bê tông cốt thép thì miệng giếng phải có cấu tạo thích hợp để
tránh bị sứt, vỡ,… do va đập của xe cộ cũng như khi đóng mở nắp. Kích thước nắp
bê tông cốt thép phải đảm bảo việc đậy, mở nắp thuận tiện.
CHÚ THÍCH:
1) Trường hợp nắp giếng đặt trên đường có xe tải trọng
lượng lớn thì phải tính toán thiết kế riêng;
2) Trong một đô thị hoặc một khu vực đô thị nắp đậy
nên làm cùng một loại.
6.3.6 Khi tuyến cống nằm trên lòng đường cao tốc có mật độ
giao thông lớn, cho phép xây dựng giếng thăm nằm trên hè phố và nối với cống bằng
đường hầm. Chiều cao của hầm bằng chiều cao của cống lớn nhất, đáy hầm cao hơn
đáy cống 0,3 m.
6.3.7 Giếng đấu nối vào cống đô thị có thể cấu tạo đơn giản.
Trong trường hợp tuyến phố xây dựng theo kiểu nhà chia lô có nhiều cống đấu nối
gần nhau.
CHÚ THÍCH: Kích thước trên mặt bằng của giếng
có tuyến cống đổi hướng được xác định và căn cứ vào bán kính máng chuyền dòng
trong giếng.
6.4 Giếng chuyển bậc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển nước thải, nước mưa xuống cống có độ sâu lớn
hơn;
- Đảm bảo tốc độ chảy của nước trong ống không vượt
quá giá trị cho phép hoặc để tránh thay đổi đột ngột tốc độ dòng chảy;
- Khi cần tránh các công trình ngầm;
- Khi xả nước theo phương pháp xả ngập.
CHÚ THÍCH: Đối với ống có đường kính nhỏ hơn 600mm nếu
chiều cao chuyển bậc nhỏ hơn 0,3 m cho phép thay thế giếng chuyển bậc bằng giếng
thăm có đập tràn dòng chảy êm.
6.4.2 Giếng chuyển bậc với chiều cao dưới 3m trên các đường
cống có đường kính từ 600 mm trở lên nên xây kiểu đập tràn.
Giếng chuyển bậc với chiều cao dưới 3 m trên các đường
cống có đường kính dưới 500 mm nên làm kiểu có một ống đứng trong giếng, tiết
diện không nhỏ hơn tiết diện ống dẫn đến.
Phía trên ống đứng có phễu thu nước, dưới ống đứng là
hố tiêu năng có đặt bản kim loại ở đáy.
CHÚ THÍCH: Đối với các ống đứng có đường kính
dưới 300mm cho phép dùng cút định hướng dòng chảy thay thế cho hố tiêu năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Cống qua đường, ống luồn qua sông, suối,
kênh
6.5.1 Khi xuyên qua đường sắt, đường ôtô tải trọng lớn hoặc
đường phố chính thì đường cống thoát nước phải đặt trong ống bọc hoặc đường hầm.
Hồ sơ thiết kế cống qua đường phải được sự chấp thuận của các cơ quan liên
quan.
6.5.2 Trước và sau đoạn cống qua đường phải có giếng thăm và
trong trường hợp đặc biệt phải có thiết bị khoá chắn. Chiều dày ống bọc bằng
thép cho cống qua đường được xác định trên cơ sở tính toán tác động của hoạt động
giao thông phía trên và phải sơn chống ăn mòn cả phía trong và phía ngoài thành
ống.
6.5.3 Đường kính ống luồn qua sông, suối không nhỏ hơn 150
mm.
Số ống luồn làm việc bình thường ít nhất là hai, ống bằng
thép có lớp phủ chống ăn mòn và được bảo đảm khỏi các tác động cơ học. Mỗi đường
ống phải được kiểm tra khả năng dẫn nước theo lưu lượng tính toán có xét tới mức
dâng cho phép trong giếng nhận.
Nếu lưu lượng nước thải không đảm bảo tốc độ tính toán
nhỏ nhất thì chỉ sử dụng một đường ống làm việc và một đường ống để dự phòng.
Ngoài hai đường ống làm việc xây dựng thêm một đường ống
dự phòng khi cần xả sự cố.
Khi thiết kế ống luồn qua sông sử dụng làm nguồn cấp
nước phải xin phép cơ quan quản lý môi trường địa phương.
Khi thiết kế ống luồn qua sông có tàu thuyền qua lại
phải theo các qui định an toàn đường sông và phải được phép của cơ quan quản lý
đường sông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4 Khi thiết kế ống luồn, nên lấy:
- Đỉnh ống luồn nằm sâu, cách đáy sông tối thiểu là
0,5 m;
- Trong đoạn sông có tầu thuyền qua lại nhiều thì chiều
sâu đó không được nhỏ hơn 1 m;
- Góc nghiêng của đoạn ống chếch ở hai bờ sông không lớn
hơn 20o so với phương ngang;
- Khoảng cách mép ngoài giữa hai ống luồn không nhỏ
hơn 0,7 - 1,5 m, phụ thuộc vào áp lực nước trong ống.
6.5.5 Trong các giếng thăm đặt ở cửa vào, cửa ra và giếng xả
sự cố phải lắp đặt phai chắn. Bố trí giếng xả sự cố phải được phép của cơ quan
quản lý môi trường địa phương. Nếu giếng thăm xây dựng ở các bãi bồi ven sông
thì phải dự tính khả năng không để cho giếng ngập vào mùa nước lớn.
6.5.6 Đối với hệ thống thoát nước chung thì phải kiểm tra một
đường ống luồn có đảm bảo điều kiện thoát nước trong mùa khô theo các tiêu chuẩn
đã qui định hay không.
6.6 Cống, gối đỡ ống, phụ tùng và nền đặt ống
6.6.1 Có thể sử dụng các loại cống sau đây để thoát nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cống có áp: dùng ống bê tông cốt thép có áp, ống
gang, ống thép không rỉ, ống composite cốt sợi thủy tinh, ống fibrô xi măng, ống
nhựa PVC, ống HDPE và các loại ống bằng chất dẻo khác.
CHÚ THÍCH:
1) Tất cả các loại cống ngoài việc phải đảm bảo độ bền
cơ học, độ chống thấm, còn phải đảm bảo độ nhẵn bề mặt phía trong;
2) Khi lựa chọn loại cống thoát nước cần tính đến việc
dùng vật liệu địa phương để làm cống và các điều kiện thi công tại chỗ khác (điều
kiện địa kỹ thuật, mực nước ngầm v.v…);
3) Khi sử dụng ống nhựa cứng cần xem xét biện pháp bảo
vệ ống bằng lớp bọc bên ngoài.
4) Ống gang để thoát nước tự chảy và ống thép để thoát
nước áp lực chỉ dùng trong các trường hợp sau đây:
• Khi đặt cống ở những khu vực khó thi công, đất lún,
đất trương nở hoặc sình lầy, khu vực đang khai thác mỏ, có hiện tượng castơ, ở
những chỗ đi qua sông hồ, đường sắt hoặc đường ô tô, khi giao nhau với đường ống
cấp nước sinh hoạt, khi đặt cống trên cầu dẫn hoặc ở những nơi có thể có những
chấn động cơ học;
• Khi đặt cống trong môi trường xâm thực, cần dùng các
loại cống không bị xâm thực hoặc phải có các biện pháp bảo vệ cống khỏi xâm thực;
• Ống thép phải có lớp chống ăn mòn kim loại ở mặt
ngoài. Ở những chỗ có hiện tượng ăn mòn điện hoá phải có biện pháp bảo vệ đặc
biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần dựa vào điều kiện tự nhiên, trình độ thi công và
khả năng sử dụng vật liệu địa phương để lựa chọn nền đặt cống thích hợp.
6.6.3 Trên đường cống thoát nước áp lực cần thiết phải đặt
các van, van xả, mối nối co giãn, … trong các giếng thăm.
Độ dốc đường cống áp lực về phía van xả không được nhỏ
hơn 0,001.
Đường kính của van xả phải đảm bảo tháo cạn đoạn cống
không quá 3 giờ. Trường hợp không thể xả được thì phải xây dựng trạm bơm cục bộ
hoặc chuyển nước thải bằng ôtô xitec.
6.6.4 Tại những vị trí tuyến cống đổi hướng dòng chảy, nếu ứng
suất không chuyển được vào chỗ nối cống thì phải dùng gối tựa.
CHÚ THÍCH: Trong các trường hợp sau đây cho
phép không dùng gối tựa:
- Ống áp lực kiểu miệng bát với áp suất làm việc tới
100 N/cm2 và góc ngoặt đến 100;
- Ống có áp bằng thép hàn đặt dưới đất với góc ngoặt đến
300 trong mặt phẳng thẳng đứng.
6.7 Cống xả nước thải, nước mưa và giếng tràn
nước mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cống xả vào sông cần bố trí ở những chỗ có thể tăng cường
chuyển động rối của dòng chảy (chỗ co hẹp, thác ghềnh...). Tuỳ theo điều kiện địa
hình và thủy văn để áp dụng kiểu xả nước thải đã xử lý vào sông: xả ven bờ hoặc
xả giữa lòng sông, xả tập trung hoặc xả khuyếch tán, xả tự do hay xả ngập nước.
Khi xả nước thải đã xử lý vào hồ đô thị hoặc hồ chứa
nước, miệng xả phải ngập sâu dưới nước.
Trước cống xả nước thải vào nguồn tiếp nhận phải bố
trí giếng kiểm tra với cấu tạo đảm bảo lấy mẫu nước thuận lợi và không cho nước
nguồn tiếp nhận chảy ngược vào.
6.7.2 Ống dẫn nước thải xả giữa lòng sông và xả ngập sâu dưới
nước phải bằng thép có lớp chống ăn mòn hoặc bằng HDPE và được đặt trong rãnh.
Miệng xả giữa lòng sông, xả ven bờ và xả ngập nước đều phải được gia cố bằng bê
tông. Độ ngập của miệng cống xả cách mực nước thấp nhất trong sông hồ là 0,3 m.
Cấu tạo miệng xả phải xét tới các yếu tố tầu thuyền đi
lại, mực nước sông, ảnh hưởng của sóng, điều kiện địa chất, sự thay đổi lòng
sông,...
6.7.3 Để ngăn ngừa ngập úng và tiêu nước trong trường hợp nước
trong nguồn tiếp nhận dâng cao theo chu kì, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể tại
chỗ, cần thiết phải lắp đặt van một chiều cho cống xả nước thải.
6.7.4 Căn cứ đặc điểm địa hình, địa chất, thủy văn để xác định
vị trí xây dựng và cấu tạo giếng tràn nước mưa. Giếng tràn nước mưa của hệ thống
thoát nước chung phải có đập tràn để ngăn nước thải chảy ra sông hồ. Kích thước
và cấu tạo đập tràn phụ thuộc vào lưu lượng nước xả vào nguồn, các mức nước
trong cống và nguồn tiếp nhận. Giếng tràn nước mưa phải có ngăn lắng cát và
song chắn rác. Hệ số pha loãng n0 để xác
định lưu lượng hỗn hợp nước thải và nước mưa tại giếng tràn nước mưa lấy theo
Điều 4.3.1 và Điều 4.3.2.
6.7.5 Vị trí miệng xả nước thải hoặc của giếng tràn nước mưa
cần phải được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý môi trường và cơ quan quản
lý đường sông địa phương.
6.8 Thoát khí cho mạng lưới thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2 Các bộ phận thoát khí đặc biệt được bố trí ở các cửa
vào ống luồn qua sông, trong các giếng thăm (ở những chỗ tốc độ dòng chảy hạ thấp
trong các cống có đường kính lớn hơn 400mm) và trong các giếng chuyển bậc khi
độ cao chuyển bậc trên 1m và lưu lượng nước thải trên 50 L/s.Trong những trường
hợp đặc biệt cho phép thiết kế hệ thống thoát khí cưỡng bức.
6.8.3 Trong trường hợp thoát khí tự nhiên cho mạng lưới
thoát nước bên ngoài dẫn các loại nước thải có chứa chất độc hại và chất dễ gây
cháy nổ thì tại mỗi điểm đấu nối cống trong nhà vào cống bên ngoài phải bố trí
các ống đứng thoát khí có đường kính không nhỏ hơn 200 mm. Hạn chế phát tán
khí sunfua hình thành trong nước thải tại các công trình như: ngăn thu trạm
bơm, giếng chuyển bậc,... bằng cách lắp đặt xiphon để nước chảy ngập.
6.9 Những đặc điểm thiết kế mạng lưới thoát
nước khu công nghiệp và cụm công nghiệp
6.9.1 Số lượng mạng lưới thoát nước sản xuất trong phạm vi
cơ sở công nghiệp được xác định dựa vào thành phần, lưu lượng, nhiệt độ, khả
năng sử dụng lại nước thải và sự cần thiết phải xử lý sơ bộ các loại nước thải
này.
6.9.2 Trong phạm vi các cơ sở công nghiệp, phụ thuộc vào
thành phần của nước thải có thể đặt đường ống thoát nước trong rãnh kín, mương
hở, trong đường hầm (tunnel) hoặc trên cầu dẫn.
6.9.3 Khoảng cách từ thành của đường hầm (tunnel) đến các cống
dẫn nước thải chứa các chất ăn mòn, các chất độc dễ bay hơi hoặc gây cháy nổ
(có tỉ trọng khí và hơi nước nhỏ hơn 0,8 so với không khí) lấy không dưới 3m.
Khoảng cách các đường ống này đến các tầng ngầm không dưới 6m.
6.9.4 Các thiết bị khoá chặn, kiểm tra và đấu nối trên đường
cống dẫn nước thải có chứa các chất độc, dễ bay hơi, dễ gây cháy nổ phải đảm bảo
kín tuyệt đối.
6.9.5 Tuỳ theo vào thành phần, nồng độ và nhiệt độ của nước
thải sản xuất có tính ăn mòn mà sử dụng các loại ống (ống PVC, HDPE,
composite, thép lót cao su, gang tẩm nhựa đường, …) cho hợp lý.
CHÚ THÍCH: Các loại ống làm bằng polyetilen, ống
gang tẩm nhựa đường, ống lót cao su, được sử dụng khi nhiệt độ nước thải không
quá 60°C. Các loại ống chất dẻo khác phải theo chỉ dẫn áp dụng của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.7 Lòng máng của giếng thăm trên cống dẫn nước thải có
tính ăn mòn phải làm bằng vật liệu chịu ăn mòn.
Thang lên xuống trong các giếng này không được làm bằng
kim loại dễ bị ăn mòn.
6.9.8 Giếng xả nước thải chứa các chất dễ cháy, dễ nổ của
các phân xưởng phải có tấm chắn thủy lực, còn trên mạng lưới bên ngoài thì phải
theo tiêu chuẩn thiết kế xí nghiệp công nghiệp hoặc các qui định của các cơ
quan chuyên ngành.
6.9.9 Ở các khu vực kho, bể chứa nhiên liệu, các chất dễ
cháy, các chất độc, axít và kiềm không có nước thải bẩn thì nước mưa nên dẫn
qua giếng phân phối có van khóa. Trong trường hợp bình thường thì xả vào hệ thống
thoát nước mưa, khi xảy ra sự cố thì xả vào bể chứa dự phòng.
7. Trạm bơm nước thải và trạm cấp khí
7.1 Các yêu cầu chung
7.1.1 Theo mức độ tin cậy, trạm bơm nước thải và trạm cấp
khí được chia thành ba loại, nêu trong Bảng 17.
Bảng 17 - Đặc
tính làm việc của trạm bơm
Phân loại theo
độ tin cậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại I
Loại II
Loại III
Không cho phép ngừng hay giảm lưu lượng
Cho phép ngừng bơm nước thải không quá 6 giờ
Cho phép ngừng bơm nước thải không quá 1
ngày
7.1.2. Khi thiết kế trạm bơm nước thải sản xuất là nước nóng,
nước có chứa các chất dễ cháy nổ, các chất độc hại thì ngoài việc tuân thủ theo
quy định của tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật của các
ngành công nghiệp tương ứng.
7.2 Trạm bơm nước thải
7.2.1 Trạm bơm nước thải có thể là loại trạm bơm nửa chìm
hay trạm bơm chìm. Số lượng máy bơm, thiết bị và đường ống dẫn nước thải được lựa
chọn phụ thuộc vào lưu lượng tính toán, chiều cao cột nước cần bơm, tính chất của
nước thải và cặn lắng, có tính đến các đặc tính của máy bơm và đường ống cũng
như việc đưa công trình vào sử dụng theo từng đợt. Số lượng máy bơm dự phòng
xác định theo Bảng 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước thải sinh
hoạt hoặc nước thải sản xuất có tính chất gần với nước thải sinh hoạt
Nước thải có
tính ăn mòn
Số máy bơm
Số máy bơm làm việc
Số máy bơm dự
phòng theo độ tin cậy của trạm bơm
Số máy bơm làm việc
Số máy bơm dự
phòng áp dụng cho tất cả các loại trạm bơm
Loại I
Loại II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1
1
1
1
2
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - 3
2
3 và nhiều hơn
2
2
1 và 1 để trong
kho
4
3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
5 và nhiều hơn
Không nhỏ hơn 50%
CHÚ THÍCH: Khi cải tạo nhằm tăng công
suất trạm bơm đối với trạm bơm loại III để bơm nước thải sinh hoạt, nước thải
sản xuất có tính chất gần với nước thải sinh hoạt thì cho phép không có bơm
dự phòng tại công trình nhưng phải có bơm sẵn trong kho.
7.2.2 Trạm bơm nước thải sinh hoạt và nước mặt bị ô nhiễm phải
được xây dựng thành công trình riêng biệt.
Trạm bơm nước thải sản xuất cho phép xây dựng hợp khối
trong nhà sản xuất hay trong nhà phụ trợ sản xuất. Trong gian máy của trạm bơm
cho phép đặt các loại bơm để bơm các loại nước thải khác nhau, trừ trường hợp đối
với nước thải nóng, nước thải có chứa các chất dễ cháy nổ và các chất độc hại.
Cho phép đặt máy bơm để bơm nước thải sinh hoạt trong
nhà phụ trợ của trạm xử lý nước thải.
7.2.3 Trên tuyến ống dẫn nước thải vào trạm bơm phải có van
chặn và có thể đứng trên mặt đất để đóng mở được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trạm bơm loại II và loại III cho phép chỉ có một
đường ống áp lực.
7.2.5 Nên sử dụng loại bơm chìm làm máy bơm nước thải, nếu sử
dụng các loại bơm khác thì phải lắp đặt máy bơm để có khả năng tự mồi nước. Trường
hợp đặc biệt máy bơm phải bố trí cao hơn mức nước trong ngăn thu thì cần có biện
pháp mồi nước cho nó.
Cao độ trục máy bơm bùn cặn luôn đặt thấp hơn mức bùn
trong ngăn chứa bùn.
Mỗi máy bơm cần có một ống hút riêng.
7.2.6 Vận tốc nước thải hay bùn cặn trong ống hút và ống đẩy
phải đảm bảo để không gây lắng cặn. Đối với nước thải sinh hoạt thì vận tốc nhỏ
nhất lấy theo quy định tại Bảng 13 Điều 5.3.6.
7.2.7 Trong các trạm bơm bùn thải cần phải có biện pháp rửa ống
hút và ống đẩy. Trong trường hợp đặc biệt cho phép rửa các ống này bằng biện
pháp cơ học.
7.2.8 Để bảo vệ máy bơm khỏi bị tắc nghẽn thì trong ngăn thu
nước thải cần lắp đặt song chắn rác.
Khi khối lượng rác dưới 0,1 m3/ngày cho
phép sử dụng song chắn rác thủ công. Bề rộng của khe hở song chắn rác lấy nhỏ hơn
10 - 20 mm so với đường kính cửa vào của máy bơm.
Khi sử dụng song chắn rác cơ giới hoặc song chắn rác kết
hợp nghiền rác, số lượng thiết bị dự phòng được lấy theo Bảng 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại song chắn
rác
Số lượng
Làm việc
Dự phòng
1. Song chắn rác cơ giới có khe hở:
- Trên 20 mm;
- 16 ÷ 20 mm (kể cả trường hợp dùng chung
cho cả công trình XLNT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên 3
1
2
2. Song chắn rác kết hợp nghiền rác:
- Đặt trên ống dẫn;
- Đặt trên kênh mương;
1 đến 3
1 đến 3
trên 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3. Song chắn rác thủ công
1
-
7.2.9 Vận tốc nước thải ứng với lưu lượng lớn nhất qua khe hở
của song chắn rác cơ giới là 0,8 - 1 m/s, qua song chắn rác kết hợp nghiền rác
là 1,2 m/s.
7.2.10 Có thể bố trí máy nghiền rác trong trạm bơm nước thải.
Rác sau khi nghiền nhỏ được xả vào trước song chắn rác. Nếu khối lượng rác trên
1,0 T/ngày cần có máy nghiền rác dự phòng.
7.2.11 Khối lượng rác lấy từ song chắn rác có thể tính sơ bộ
theo Bảng 20.
Bảng 20 - Số lượng
rác từ song chắn rác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng rác lấy
ra từ song chắn rác tính cho một người (L/năm)
<16
10÷15 (kể cả khi
dùng chung cho công trình XLNT)
16 - 20
8 (kể cả khi dùng
chung cho công trình XLNT)
25 - 35
40 - 60
60 - 80
90 - 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
1,6
1,2
Khối lượng riêng của rác lấy khoảng 750 kg/m3,
hệ số không điều hoà giờ của rác đưa tới trạm bơm sẽ sơ bộ lấy bằng 2.
7.2.12 Khi xác định kích thước mặt bằng của gian máy, chiều rộng
tối thiểu của lối đi giữa các bộ phận lồi nhất của máy bơm, ống dẫn và động cơ
lấy như sau:
a) Giữa các tổ máy - nếu động cơ điện có điện áp nhỏ
hơn 1000 V thì chiều rộng nhỏ nhất 1 m. Nếu động cơ có điện áp trên 1000 V thì
chiều rộng 1,2 m;
b) Giữa tổ máy và tường trạm bơm:
- Trong trạm bơm kiểu giếng lấy bằng 0,7 m;
- Trong các trạm bơm kiểu khác lấy bằng 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Giữa phần lồi các bộ phận cố định của thiết bị: 0,7
m.
Trong các trạm bơm phải có sàn lắp máy, kích thước của
sàn phải đảm bảo chiều rộng của lối đi ở xung quanh thiết bị không nhỏ hơn 0,7
m, kể cả khi đưa thiết bị nâng cẩu tới vị trí lắp.
CHÚ THÍCH:
1) Trong các trạm bơm đặt sâu sử dụng động cơ điện áp
dưới 1000 V và đường kính ống hút dưới 200mm, cho phép đặt các máy bơm cách tường
gian máy nhỏ nhất là 0,25 m, nhưng chiều rộng lối đi giữa các tổ máy phải theo
đúng qui định nói trên;
2) Cho phép đặt 2 máy bơm có động cơ điện công suất tới
125 KW điện áp dưới 1000 V trên cùng một bệ móng không cần để lối đi giữa 2 máy
nhưng phải bảo đảm lối đi xung quanh của máy có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m.
7.2.13 Chiều cao phần trên mặt đất của gian máy (tính từ sàn
lắp máy tới mặt dưới của dầm mái) phụ thuộc vào các thiết bị nâng chuyển, chiều
cao của máy bơm, chiều dài của dây cáp (từ 0,5 - 1m), khoảng cách từ sàn lắp tới
tổ máy bơm (không lớn hơn 0,5m), kích thước của thiết bị nâng chuyển (tính từ
móc tới mặt dưới của dầm mái).
7.2.14 Để quản lý các phụ tùng và thiết bị, trạm bơm cần được
trang bị thiết bị nâng chuyển:
- Nếu trọng lượng thiết bị dưới 1 tấn thì dùng palăng
treo cố định hoặc dầm cẩu treo điều khiển bằng tay;
- Nếu trọng lượng thiết bị dưới 5 tấn dùng dầm cẩu
treo điều khiển bằng tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi cẩu thiết bị với chiều cao từ 6m trở
lên hoặc chiều dài gian máy trên 18m cần dùng thiết bị nâng chuyển chạy điện.
7.2.15 Sàn gian máy phải có hố thu nước rò rỉ và phải có máy
bơm hoặc biện pháp thu nước rò rỉ riêng. Độ dốc của sàn về phía hố thu nước rò
rỉ lấy 0,01 - 0,02.
7.2.16 Thể tích của ngăn thu trạm bơm xác định theo lưu lượng
nước thải, công suất và chế độ làm việc của máy bơm nhưng không được nhỏ hơn của
một máy bơm công suất lớn nhất làm việc trong 5 phút.
Ngăn thu của các trạm bơm công suất lớn hơn 100.000 m3/ngày
cần chia ra hai ngăn nhưng không được làm tăng thể tích chung.
Thể tích ngăn thu của trạm bơm cặn tươi, cặn đã lên
men hoặc bùn hoạt tính xác định theo khối lượng của bùn cần xả ra từ các bể lắng,
bể mêtan, bùn hoạt tính tuần hoàn và bùn hoạt tính dư.
Thể tích nhỏ nhất của ngăn thu của trạm bơm bùn dùng để
bơm bùn cặn lắng ra ngoài phạm vi trạm xử lý xác định bằng công suất của một
máy bơm làm việc trong 15 phút. Nếu bùn cặn từ các công trình xử lý đưa tới
ngăn chứa không liên tục trong thời gian máy bơm hoạt động thì thể tích ngăn chứa
cho phép giảm bớt.
Ngăn chứa của trạm bơm bùn cho phép sử dụng để làm thiết
bị định lượng hoặc để chứa nước khi thau rửa đường ống dẫn bùn.
7.2.17 Trong ngăn chứa bùn phải có thiết bị sục bùn và rửa bể.
Độ dốc của đáy bể về phía hố thu nước không được nhỏ hơn 0,1.
7.2.18 Ngăn thu của trạm bơm nước thải có thể chia thành nhiều
phần riêng biệt để tách các loại nước thải khác nhau nếu như chúng cần xử lý
riêng hoặc khi xáo trộn với nhau tạo thành các loại khí độc hoặc lắng cặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đến nhà của trạm bơm không nhỏ hơn 10 m;
- Đến các nhà xưởng khác không nhỏ hơn 20 m;
- Đến các nhà công cộng không nhỏ hơn 100 m.
7.2.20 Kết cấu ngăn thu nước thải có chứa các chất ăn mòn hoặc
các chất độc hại phải bảo đảm không để các chất này ngấm vào đất; đối với loại
nước thải có chất ăn mòn phải có các biện pháp chống ăn mòn. Gian máy của trạm
bơm nước thải có tính ăn mòn cần có các biện pháp chống ăn mòn cho các kết cấu
xây dựng (sàn, móng, ... ).
7.2.21 Trong các trạm bơm nước thải có tính ăn mòn, có các
chất dễ cháy, nổ hoặc các chất độc dễ bay hơi nên đặt đường ống và phụ tùng
trên mặt sàn và phải thuận tiện kiểm tra và sửa chữa khi cần thiết, số lượngvan
nên dùng ở mức ít nhất.
CHÚ THÍCH: Khi đặt đường ống trong rãnh cần có
biện pháp thông gió cho rãnh hoặc lấp rãnh bằng cát.
7.2.22 Phía trước trạm bơm nước thải trong hệ thống thoát nước
chung cần phải có bể lắng cát.
7.3 Trạm cấp khí
7.3.1 Trạm cấp khí phải được bố trí gần nơi sử dụng và gần
thiết bị phân phối điện nằm trong phạm vi nhà máy XLNT. Trong nhà trạm cấp khí
cho phép đặt các thiết bị lọc không khí, các máy bơm để bơm nước kĩ thuật và xả
cạn bể aerôten, máy bơm bùn hoạt tính, các thiết bị điều khiển tập trung, các
thiết bị phân phối, máy biến áp, các phòng sinh hoạt và các thiết bị phụ trợ
khác. Trạm cấp khí phải được cấp điện liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Công suất, loại máy và số lượng máy cấp khí phải lựa
chọn dựa trên tính toán công nghệ của các công trình được cấp khí, có chú ý tới
các đặc điểm cấu tạo của các công trình này.
7.3.4 Khi công suất của trạm cấp khí trên 5000 m3/h
ít nhất phải có 2 máy làm việc, khi công suất nhỏ hơn thì cho phép lắp đặt 1
máy làm việc. Số máy dự phòng quy định như sau:
- Khi 1-2 máy làm việc - 1 máy dự phòng;
- Khi 3 máy làm việc - 1 máy dự phòng;
- Khi 4 máy làm việc trở lên - 2 máy dự phòng.
7.3.5 Cần phải cấp nước làm mát liên tục cho các ổ trục của
các cụm máy và các bộ phận làm nguội dầu của máy bơm khí. Việc làm mát cho máy
bơm khi phải đảm bảo theo đúng yêu cầu của hãng sản xuất máy bơm cấp khí.
Trong trường hợp cần thiết có thể cấp dầu tập trung
cho các máy cấp khí.
7.3.6 Gian máy phải tách riêng với các phòng khác và có cửa
trực tiếp thông ra bên ngoài.
Khi bố trí các thiết bị trong gian máy cần đảm bảo các
điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ phía máy bơm khí không nhỏ hơn 1,5 m;
- Từ phía động cơ điện: đủ để tháo rôto.
b) Lối đi giữa các phần lồi của các tổ máy không ít
hơn 1,5 m.
7.3.7 Để quản lí các phụ tùng và thiết bị, trạm cấp khí phải
có thiết bị nâng chuyển theo qui định ở điều 7.2.14.
7.3.8 Thiết bị để trao đổi không khí phải được thiết kế
theo qui định về thông gió, cấp nhiệt và điều hoà không khí hoặc theo sự chỉ dẫn
của cơ quan tư vấn chuyên ngành.
Không khí phải được lọc sạch trong bộ lọc kín. Bố trí
các bộ lọc khí phải đảm bảo khả năng tháo gỡ từng chiếc để thay thế và phục hồi.
Khi có 3 bộ lọc khí làm việc thì cần một bộ lọc dự
phòng, nếu lớn hơn ba thì cần 2 bộ dự phòng.
CHÚ THÍCH:
1) Nếu phân phối khí nén trong các công trình bằng các
ống khoan lỗ thì cho phép dùng không khí không cần lọc sạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.9 Vận tốc chuyển động của khí nén qui định:
- Trong các buồng lọc: dưới 4 m/s;
- Trong các máng dẫn: dưới 6 m/s;
- Trong các ống dẫn: từ 10 m/s đến 40 m/s
7.3.10 Khi tính toán ống dẫn nên chú ý tới hiện tượng tăng
nhiệt độ lên khi không khí bị nén và đảm bảo chênh áp nhỏ nhất giữa các ngăn của
công trình được cấp khí.
CHÚ THÍCH: Trị số tính toán tổn thất áp lực
trong các thiết bị phân phối khí có xét tới sức cản tăng theo thời gian sử dụng.
7.3.11 Nếu dùng ống thép thành mỏng, hàn điện, làm ống dẫn
không khí có áp, cần có biện pháp chống ồn và cách nhiệt cho ống khi đặt trong
nhà.
8 Các công trình xử lý nước thải
8.1 Các qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưu lượng nước thải (lưu lượng trung bình, lưu lượng
tính toán theo giờ thải nước lớn nhất…);
- Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải theo các thông
số như: SS, BOD5, TN, NH4-N, TP, ... và các thông số liên
quan khác. Các đại lượng này phải đảm bảo 85% của các hệ số trung bình theo dõi
24h;
- Tải lượng chất ô nhiễm (kg/ngày hoặc T/ngày) xác định
bằng cách nhân lưu lượng nước thải và nồng độ chất ô nhiễm trong đó qua thời
gian quan trắc cụ thể;
- Dân số tính toán khu vực thoát nước mà trạm, nhà máy
hay công trình xử lý nước thải phục vụ.
8.1.2 Công suất nhà máy xử lý nước thải tập trung của đô thị
được xác định như sau:
- Công suất:
Q = α.β.Qc
(m3/ngày) (21)
Trong đó:
- Q - Lưu lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt và dịch
vụ, sản xuất trong khu vực thoát nước, m3/ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β- Hệ số kể đến lượng nước ngầm có thể thấm vào mạng
lưới thoát nước thải, β lấy bằng 1,0-1,15.
- Lưu lượng tối đa trong mùa khô:
- Lưu lượng tối đa trong mùa mưa đối với hệ thống
thoát nước chung:
Trong đó:
Kch - Hệ số không điều hoà
chung;
n0 - hệ số pha loãng nước
mưa với nước thải.
8.1.3 Dân số tính toán theo chất rắn lơ lửng hoặc theo chất
hữu cơ của nhà máy/ trạm XLNT tập trung xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Nth - Dân số thực tế trạm/
nhà máy XLNT tập trung phục vụ;
-
tổng tải lượng ô nhiễm (SS hoặc BOD) trung bình cao nhất của các hộ thoát nước
là cơ sở sản xuất, dịch vụ, …, g/ngày;
a - Tải lượng ô nhiễm (SS hoặc BOD) chuẩn tính cho một
người trong một ngày theo Bảng 22.
CHÚ THÍCH: Đối với khu dân cư mới, dân số tính toán
xác định bằng cách lấy dân số theo quy hoạch x 1,1, trong đó 1,1 là hệ số tính
đến tải lượng ô nhiễm của các công trình dịch vụ, công cộng trong khu đô thị.
8.1.4 Khi không có số liệu quan trắc chất lượng nước thải hoặc
thiết kế công trình xử lý nước thải cho các đô thị xây dựng mới tuỳ theo mức độ
tiện nghi và các điều kiện địa phương, lượng chất bẩn trong nước thải sinh hoạt
tính cho một người dân có thể xác định sơ bộ theo Bảng 21.
Bảng 21 - Tải lượng
ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt a (g/người/ ngày)
Các đại lượng
a (g/người/ngày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOD5
của nước thải đã lắng
BOD5
của nước chưa lắng
Nitơ
amôni (NH4 -N)
Tổng
photpho (TP)
60÷65
30÷35
55÷60
8÷10,5
1,1÷2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5 Lượng nước thải và chế độ thải nước, thành phần và nồng
độ chất bẩn trong nước thải sản xuất được xác định theo tài liệu công nghệ.
Công suất của trạm xử lý nước thải của khu công nghiệp
tập trung được xác định dựa vào lượng nước thải của từng nhà máy đưa về trạm.
Trong trường hợp không có số liệu này thì công suất của trạm xử lý nước thải Q
(m3/ngày) được xác định theo công thức sau đây:
Q=
q.F (25)
Trong đó:
q -Tiêu chuẩn nước thải (m3/ha.ngày),
phụ thuộc vào loại hình sản xuất trong khu công nghiệp, xác định theo QCVN
01:2021/BXD; đối với loại hình sản xuất ít nước thải, q sơ bộ lấy bằng 15-25 m3/ha.ngày cho tối thiểu 60% diện tích khu công nghiệp; đối với loại hình
sản xuất có lượng nước thải trung bình q lấy bằng 25-45 m3/ha.ngày và đối với loại hình sản xuất nhiều nước thải q lấy trên 45 m3/ha.ngày;
F- Diện tích khu công nghiệp mà hệ thống thoát nước thải
phục vụ (ha).
8.1.6 Khi xác định thông số đầu vào để thiết kế các công
trình xử lý nước thải cũng phải tính đến lưu lượng và đại lượng các chất ô nghiễm
trong nước bùn, nước rửa lọc,… tuần hoàn trở lại đầu trạm/ nhà máy XLNT.
8.1.7 Phương pháp và mức độ XLNT phụ thuộc vào lưu lượng và
thành phần, tính chất nước thải, đặc điểm nguồn tiếp nhận và các yêu cầu vệ
sinh khi xả nước thải vào nguồn và các điều kiện cụ thể của địa phương,…. Nước
thải khi xả vào nguồn phải đáp ứng quy định của các quy chuẩn môi trường hiện
hành.
Tất cả các loại nước thải hình thành tại các khu dân
cư, khu đô thị,… đều phải xử lí sinh học để loại bỏ các hợp chất hữu cơ, với cụm
dân cư có số dân ≤ 500 người có
thể xem xét XLNT bằng biện pháp hóa lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bùn thải phải được xử lý, khử trùng, khử độc,… trước
khi sử dụng làm phân bón hoặc cho các mục đích khác.
8.1.8 Khu đất xây dựng các công trình xử lý bố trí ở hạ lưu
dòng chảy của sông qua khu vực đô thị và cuối hướng gió chủ đạo so với khu dân
cư.
Khu đất xây dựng phải có độ dốc đảm bảo nước thải tự
chảy được qua các công trình và thoát nước mưa thuận lợi, khu đất xây dựng trạm
phải bố trí ở nơi không ngập lụt và có mực nước ngầm thấp. Trong trường hợp vị
trí xây dựng có nền đất thấp thì phải có biện pháp phù hợp để phòng ngập lụt
cho các công trình và thiết bị trạm/ nhà máy XLNT.
CHÚ THÍCH: Cho phép bố trí trạm XLNT ở đầu hướng
gió nhưng khoảng cách ly vệ sinh phải lấy tăng lên.
8.1.9 Bố trí nhà và các công trình trong trạm/ nhà máy XLNT
cần đảm bảo:
- Phù hợp việc sử dụng diện tích có tính đến sự phát
triển trong tương lai và khả năng phân đợt xây dựng;
- Tối ưu trong việc hợp khối các công trình, các tòa
nhà chức năng khác nhau và giảm chiều dài các đường ống kĩ thuật;
- Đảm bảo điều kiện nước thải tự chảy qua các công
trình chính có tính đến tổng tổn thất áp lực và tận dụng được độ dốc địa hình
xây dựng.
8.1.10 Khi thiết kế nhà máy/ trạm XLNT cần xét đến khả năng hợp
khối công trình cũng như hạn chế mùi hôi lan truyền ra môi trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.11 Trong nhà máy, trạm XLNT cần có các thiết bị sau đây:
a) Thiết bị để phân phối đều nước thải đến các công
trình đơn vị;
b) Thiết bị để cho công trình tạm ngừng hoạt động,
tháo cặn và thau rửa công trình, đường ống dẫn khi cần thiết;
c) Thiết bị để xả nước khi xảy ra sự cố ở trước và sau
các công trình xử lý cơ học và phải có lối đi lại dễ dàng tới các thiết bị
đóng mở;
d) Thiết bị đo lưu lượng nước thải, bùn cặn lắng, bùn
hoạt tính tuần hoàn và bùn hoạt tính dư, không khí, hơi nước, năng lượng
v.v...;
e) Thiết bị lấy mẫu và phân tích nước thải tự động, dụng
cụ tự ghi các thông số chất lượng nước thải, và bùn cặn lắng;
f) Máy phát điện dự phòng, máy bơm di động,...
8.1.12 Khi thiết kế trạm nhà máy XLNT phải tính đến các giải
pháp xử lí mùi hôi, ngăn ngừa ô nghiễm không khí, đất, nước mặt và nước ngầm.
8.1.13 Khi khoảng cách từ trạm/nhà máy XLNT đến điểm dân cư gần
nhất không đảm bảo quy định thì các máng dẫn nước thải, các công trình XLNT và
bùn thải,… phải đậy nắp. Mùi hôi phát sinh từ các công trình phải được thu gom
để xử lí và phóng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Song chắn rác và bể lắng cát nên tính cho tổng lưu
lượng của nước thải và nước mưa;
- Bể lắng cát được thiết kế để có khả năng giữ lại các
hạt cát có đường kính tương đương 0,15 - 0,2 mm, khối lượng cát lấy từ 0,03 -
0,04 lít/người.ngày, độ ẩm 60%;
- Bể lắng đợt một tính theo lưu lượng mùa mưa;
- Các công trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh
học được tính toán theo lưu lượng nước thải về mùa khô. Về mùa mưa, một phần hỗn
hợp nước thải và nước mưa được vận chuyển trực tiếp từ bể lắng đợt một về công
trình khử trùng;
- Các công trình xử lý bùn cặn tính theo khối lượng cặn
tạo thành khi có cả nước mưa. Để tính toán sơ bộ có thể lấy thể tích các công
trình này lớn hơn từ 10 - 20% so với trị số tính được theo lưu lượng mùa khô;
- Các đường ống, máng phân phối và thu nước trong trạm/
nhà máy XLNT tính theo lưu lượng tổng và lấy tăng khả năng tải nước lên 20 -
25%;
- Khi lưu lượng nước mưa đưa tới trạm xử lý với hệ số
pha loãng 1 - 1,9 nên xây dựng bể điều hoà nước mưa trên cơ sở so sánh các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật.
8.2 Song chắn rác
8.2.1 Song chắn rác thô trước trạm bơm có khe hở không quá
50mm. Song chắn rác tinh trước các công trình XLNT có khe hở không lớn hơn
16mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Lượng rác giữ lại trên song hoặc thiết bị chắn rác phụ
thuộc vào kích thước khe hở và lấy theo Bảng 20 điều 7.2.11. Khi khối lượng rác
lớn trên 0,1 m3/ngày nên cơ giới hoá khâu lấy rác và nghiền
rác. Nếu lượng rác nhỏ hơn 0,1 m3/ngày thì sử dụng
song chắn rác thủ công.
8.2.3 Rác đã được nghiền nhỏ cho phép đổ vào trước song chắn
rác hoặc đưa về bể mêtan. Nếu rác lưu giữ trong trạm trên 2 ngày thì cần phải
có biện pháp khử trùng và khử mùi hôi. Rác không được để trong trạm quá 5 ngày.
8.2.4 Để có thể thay thế khi cần thiết, trước và sau song chắn
rác phải có cửa phai và phải có thiết bị xả cạn nước cho mương dẫn.
CHÚ THÍCH:
1) Nếu dùng song chắn rác thủ công thì chỉ cần làm sẵn
các khe phai để sử dụng khi cần thiết;
2) Rác vớt lên được chứa trong thùng có nắp đậy và
chuyên chở đến nơi xử lý chất thải rắn;
3) Rác hữu cơ nghiền cũng đưa vào xử lý cùng với bùn
thải bùn hữu cơ của trạm/ nhà máy XLNT.
8.3 Bể lắng cát
8.3.1 Bể lắng cát được thiết kế để giữ lại các hạt cát có độ
lớn thủy lực tương đương kích thước hạt d ≤ 15mm. Đối với các trạm xử lý nước
thải công suất trên 100 m3/ngày cần có bể lắng cát. Lựa chọn loại bể lắng
cát cần dựa vào công suất trạm, sơ đồ công nghệ xử lý nước thải và bùn cặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Lưu lượng nước thải tính toán qtt cho các loại bể lắng cát
là lưu lượng tính theo giờ thải nước lớn nhất qh,max.
Vận tốc dòng chảy lớn nhất trong bể lắng cát ngang là 0,3 m/s với thời gian lưu
nước từ 0,5 đến 2 phút. Đối với bể lắng cát thổi khí thời gian lưu nước từ 3 đến
5 phút, tỉ lệ giữa chiều dài : chiều rộng là 4:1 và lượng khí cấp theo chiều
dài bể từ 4,5 đến 12,5 L/m.s.
8.3.4 Lượng cát giữ lại trong bể lắng cát phụ thuộc điều kiện
vệ sinh môi trường khu vực đô thị, tình trạng làm việc của mạng lưới thoát nước
và hiệu quả hoạt động của bể lắng cát.
Khi thiếu các số liệu thực nghiệm thì có thể tính toán
sơ bộ lượng cát giữ lại theo các chỉ tiêu sau đây:
- Đối với hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn, lượng
cát giữ lại là 0,02 L/người/ngày;
- Đối với hệ thống thoát nước chung, là 0,04 L/người/ngày;
- Độ ẩm của cát 60%, khối lượng riêng khoảng 1,5 T/m3.
Cát xả ra khỏi bể lắng có thể bằng:
- Phương pháp thủ công khi lượng cát tới 0,1 m3/ngày;
- Phương pháp cơ giới, phương pháp nâng thủy lực hay
bơm và sau đó vận chuyển băng chuyền khi lượng cát trên 0,1 m3/ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qh = vh .lsc .bsc (26)
Trong đó:
vh -Vận
tốc hướng lên của dòng nước rửa trong máng, chọn bằng 0,0065 m/s;
lsc -
Chiều dài đáy bể lắng cát, không kể phần hố tập trung cát;
bsc -
Chiều rộng của đáy dưới của bể lắng cát, chọn bằng 0,5 m.
Sơ bộ có thể lấy lượng nước kỹ thuật bằng 20 lần lượng
cát lấy ra khỏi bể.
8.3.5 Thể tích hố tập trung cát không lớn hơn thể tích cát lắng
được trong 2 ngày, góc nghiêng của đáy thu cát không nhỏ hơn 600 so
với phương nằm ngang.
8.3.6 Để làm khô cát từ bể lắng cát, cần có sân phơi cát
hay hố chứa cát. Xung quanh sân phơi cát phải có bờ đắp cao 1 - 2 m. Kích thước
sân phơi cát được xác định với điều kiện là: tổng chiều cao lớp cát h chọn bằng
3 - 5 m3/m2 /năm. Cát khô thường xuyên được chuyển đi nơi
khác. Nước tách từ cát được đưa về đầu trạm xử lý nước thải.
8.4 Bể điều hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Nếu không có biểu đồ thải nước thải sản xuất thì có
thể xác định thể tích bể theo lưu lượng nước thải của 1-1,5 ca sản xuất;
2) Đối với trạm/ nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt, thời
gian điều hòa lưu lượng không nhỏ hơn 1h và không lớn hơn 6h. Tuy nhiên để kết
hợp ổn định nồng độ nước thải, thời gian này có thể tăng lên tối đa 1,4 lần phụ
thuộc vào sự biến động nồng độ chất bẩn trong nước thải;
3) Thể tích bể điều hòa tiếp nhận nước thải từ hệ thống
thoát nước chung phải tính thêm hệ số pha loãng nước thải về mùa mưa theo Điều
4.3.2 và Điều 4.3.3.
4) Cho phép thiết kế để điều hòa có thêm ngăn riêng để
dự phòng chứa nước thải khi có sự cố xảy ra.
8.4.2 Khi đặt bể điều hoà trước bể lắng thì phải có thiết bị
chống lắng cặn trong bể.
Chọn bể điều hòa (khuấy trộn bằng khí nén, bằng thiết
bị khuấy trộn cơ khí hay bể nhiều hành lang) dựa trên cơ sở đặc điểm dao động nồng
độ các chất bẩn cũng như đặc điểm và nồng độ các chất lơ lửng. Khi sục khí cho
bể điều hòa thì cường độ cấp khí trong bể là là 0,01÷0,014 m3 khí/m3 bể.ngày.
8.4.3 Trong các bể với khuấy trộn bằng khí nén hay bằng cơ
khí, nếu nước thải có chứa các chất độc hại dễ bay hơi thì phải có biện pháp
che đậy kín và phải có biện pháp thông hơi.
8.4.4 Sử dụng bể điều hòa khuấy trộn bằng không khí nén để
điều hòa nồng độ nước thải khi nồng độ chất lơ lửng dưới 500 mg/L với độ lớn thủy
lực 10 mm/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1 Các công trình tách bùn cặn trong nước thải sử dụng
cho trạm XLNT Q ≥ 1.000m3/ngày. Tùy thuộc vào thành phần nước thải và đặc
điểm chất rắn lơ lửng mà có thể bố trí trước bể lắng đợt một các công trình xử
lý sơ bộ như lưới chắn xơ sợi, chắn rác tinh, bể tách dầu mỡ,... Lưới chắn xơ sợi
có kích thước mắt lưới không lớn hơn 6mm. Bể tách dầu mỡ có thời gian lưu nước
không nhỏ hơn 10 phút.
8.5.2 Loại bể lắng đợt một (bể lắng sơ cấp) được lựa chọn
đưa theo sơ đồ công nghệ xử lí, công suất trạm, bố trí các công trình trong trạm,
số đơn nguyên làm việc và các điều kiện tự nhiên khác.
Số lượng bể lắng xác định trên cơ sở đảm bảo độ tin cậy
của hệ thống khi phải sửa chữa một bể và không được nhỏ hơn 2. Lưu lượng của bể
lắng khi có bể sửa chữa không được lớn hơn 1,25Qtt.
Thời gian lắng nước thải trong bể lắng đợt một không nhỏ hơn 1,5 h.
8.5.3 Tải trọng thủy lực bề mặt của bể lắng sơ cấp g (m3/m2/ngày) đảm bảo quy định trong Bảng 22 sau đây.
Bảng 22 - Tải trọng
thủy lực bề mặt của bể lắng sơ cấp
Loại bể lắng
Tải trọng
thủy lực bề mặt g (m3/m2/ngày), khi
Lưu lượng
trung bình
Lưu lượng max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
61÷81
Có tiếp nhận bùn từ bể lắng thứ cấp
-
49
8.5.4 Tính toán bể lắng phải dựa vào kết quả nghiên cứu quá
trình lắng cặn lơ lửng theo hiệu quả lắng và hiệu suất sử dụng thể tích công
trình đối với từng loại nước thải.
Khi không có số liệu thực nghiệm, có thể lấy giá trị
BOD5 sau
lắng (g) tính cho một người dân trong một ngày như sau:
BOD5 = 60 - 0,35E (27)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.5 Cấu tạo của bể lắng phải đảm bảo:
- Nước thải phải phân phối và chảy đều theo chiều dài
máng phân phối và máng thu nước;
- Chiều cao công tác của bể lắng tối thiểu 1,5 m đối với
lắng ngang hoặc lắng li tâm và 4 m đối với lắng đứng;
- Lớp nước trung hòa cao hơn đáy phía cuối bể là 0,3m
(đối với bể lắng đợt một);
- Góc nghiêng bể tập trung bùn cặn của bể lắng:
50-55º.
8.5.6 Gom bùn cặn về hố tập trung bằng thiết bị gạt cơ khí
hoặc tự chảy theo độ dốc của đáy bể.
Xả bùn cặn ra khỏi bể lắng bằng áp lực thủy tĩnh, đối
với nước thải sinh hoạt không nhỏ hơn 15 kPa (1,5m cột nước), hoặc bằng máy bơm
bùn.
Đường ống xả bùn kích thước không nhỏ hơn 200mm (đối với
ống tự chảy) và không nhỏ hơn 150 mm (đối với ống có áp).
8.5.7 Độ ẩm bùn cặn nước thải đô thị khi xả bằng áp lực thủy
tĩnh là 95-96% và khi xả bằng máy bơm là 94-95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xả bùn bể lắng một bằng biện pháp cơ khí thời gian
lưu bùn trong hố chứa bùn không quá 8h.
8.5.9 Để thu giữ chất nổi cần lắp tấm chắn nửa ngập phía trước
máng tràn thu nước. Độ ngập trong nước của tấm chắn không nhỏ hơn 0,3m và phải
thường xuyên vớt các chất nổi trên bề mặt tại tấm chắn. Cao trình mép bể cao
hơn mực nước trong bể là 0,3m.
8.5.10 Để đảm bảo quá trình xử lý sinh học tiếp theo hoạt động
ổn định, hàm lượng cặn lơ lửng (TSS) của nước thải sau bể lắng đợt một không được
lớn hơn 200 mg/L đối với công trình sinh học kết hợp thiếu khí và hiếu khí như
aeroten AO, bể SBR, kênh oxy hóa, … và không được lớn hơn 150 mg/L đối với các
công trình xử lý sinh học khác.
Khi các bể lắng đợt một không đảm bảo được hiệu quả lắng
theo yêu cầu thì cần phải có biện pháp tăng cường quá trình lắng như: keo tụ
hóa học, đông tụ sinh học, …
9 Các công trình xử lý sinh học nước thải
trong điều kiện cưỡng bức
9.1 Quy định chung đối với các công trình xử
lý nước thải bằng biện pháp sinh học trong điều kiện cưỡng bức
9.1.1 Hỗn hợp nước thải sinh hoạt và sản xuất khi đưa tới trạm
xử lý sinh học luôn phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- pH không nhỏ hơn 6,5 và không lớn hơn 8,5;
- Nhiệt độ không dưới 10°C và
không trên 40°C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nồng độ BOD5 khi đưa vào bể lọc sinh học hoặc aeroten đẩy
không quá 500mg/L và khi đưa vào aerôten kiểu phân phối nước phân tán không quá
1000mg/L.
9.1.2 Các công trình xử lý sinh học hiếu khí dùng để loại bỏ
các chất hữu cơ, các hợp chất nitơ và photpho nhờ quá trình oxy hóa và tổng hợp
sinh khối của vi sinh vật.
Khi xử lý kết hợp nước thải sinh hoạt với nước thải sản
xuất, có thể triển khai nhiều bước xử lý sinh học.
9.1.3 Để xử lý nước thải có hàm lượng hữu cơ cao cũng như
nước thải có hàm lượng các hợp chất sulfat lớn có thể sử dụng các công trình xử
lý sinh học yếm khí.
9.1.4 Để xử lý hiệu quả các hợp chất hữu cơ dễ oxy hóa bằng
phương pháp hiếu khí trong nước thải công nghiệp hoặc hỗn hợp nước thải công
nghiệp và nước thải sinh hoạt, cần đảm bảo tỷ lệ theo quy định trong Bảng 23.
Khi không đảm bảo được tỷ lệ này có thể bổ sung chất dinh dưỡng dạng muối hòa
tan hoặc phế liệu hàm lượng dinh dưỡng cao.
Bảng 23 - Hàm lượng
nhỏ nhất phải có của các chất dinh dưỡng trong nước thải để xử lý sinh học
Hỗn hợp nước
thải sinh hoạt và sản xuất
Hàm lượng nhỏ
nhất phải có của các chất dinh dưỡng
Tổng nitơ
(mg/L)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOD5
tính cho mỗi 100 mg/L (đối với
công trình xử lý sinh học hiếu khí)
5
1
COD tính cho mỗi 350 mg/L (đối với công
trình xử lý sinh học yếm khí)
5
1
CHÚ THÍCH:
1) Khi cần giảm BOD5 của nước thải đưa vào công trình xử lý sinh học
thì nên dùng nước thải đã làm sạch để pha loãng;
2) Khi xả nước thải sản xuất vào mạng lưới thoát nước
đô thị, tỷ lệ COD: BOD5 không
được vượt quá 1,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ phot pho trong nước thải bằng biện pháp sinh học
như: quá trình yếm khí - hiếu khí, quá trình yếm khí- thiếu khí - hiếu khí hoặc
bằng biện pháp hóa học nhờ các muối sắt, muối nhôm hoặc kết hợp cả hai biện
pháp hóa học và sinh học.
9.1.6 Hóa chất cho các quá trình làm trong nước xử lý sinh học
nước thải, xử lý bùn thải,… cần phải được chuẩn bị dưới dạng dung dịch và định
lượng theo hướng dẫn trong tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế công trình cấp nước
TCVN13606:2022.
Không cho phép sử dụng phế liệu thành phần không ổn định
hoặc chứa kim loại nặng cao vượt quy định nêu trong TCVN13606:2022 hoặc các
tiêu chuẩn thay thế, để làm hóa chất xử lý photpho trong nước thải.
9.1.7 Giá trị nhiệt độ lớn nhất và nhiệt độ nhỏ nhất của nước
thải được xác định theo giá trị trung bình của 2 tuần liên tục trong 3 năm quan
trắc. Khi không có số liệu này thì có thể lấy kết quả đo đạc từ 3 trạm xử lý cùng
loại hình nước thải và hệ thống thoát nước có công suất tương tự ở trong một
vùng khí hậu cùng điều kiện sinh thái.
9.1.8 Khi nhiệt độ nước thải không nằm trong khoảng giá trị
quy định ở điều 9.1.1 để xử lý sinh học thì phải có các biện pháp điều chỉnh
nhiệt độ hoặc sử dụng phương pháp xử lý phù hợp khác.
9.2 Bể lọc sinh học
9.2.1 Bể lọc sinh học là bể có giá thể rắn (vật liệu lọc) để
vi sinh vật phát triển trên đó tạo thành màng sinh học, được sử dụng như một
công trình xử lý sinh học chính để loại bỏ hợp chất hữu cơ và amoni trong nước
thải. Bể hoạt động dạng một bậc hay nhiều bậc trong dây chuyền công nghệ XLNT.
9.2.2 Bể lọc sinh học thấp tải (tải trọng thủy lực thể tích
q = 1÷3m3/m3/ngày) dùng cho trạm
XLNT công suất Q ≤ 1000m3/ngày, được thông gió tự nhiên. Bể lọc sinh học cao tải (tải trọng thủy
lực bề mặt q = 10÷30 m3/m2/ngày) được thông
gió cưỡng bức hoặc kết hợp thế gió tự nhiên và thông gió nhân tạo.
9.2.3 Điều kiện hoạt động và đại lượng thiết kế các loại bể
lọc sinh học được xác định theo Bảng 24.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng
Bể lọc sinh học
tải trọng thấp
Bể lọc sinh học
tải trọng cao
Tải trọng thủy lực
1-3 m3/m3.ngày
10-30 m3/m2.ngày
Hàm lượng chất rắn lơ lửng
150 mg/L
150 mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220 mg/L
300 mg/L
9.2.4 Vật liệu lọc có thể dùng: đá dăm, cuội, sỏi, xỉ đá
keramzit, chất dẻo (có khả năng chịu được nhiệt độ 6 - 30°C mà không mất độ bền).
Các loại vật liệu lọc tự nhiên và nhân tạo (trừ chất dẻo)
phải:
- Chịu được tải trọng không nhỏ hơn 10 N/cm2 với trọng lượng chất đống
đến 10.000N/m3 trong
trạng thái tự nhiên;
- Chịu được dung dịch Natri Sunfat bão hoà, tẩm ít nhất
5 lần;
- Chịu được khi đun sôi trong vòng 1 giờ trong dung dịch
axit Clohydric 5%; có trọng lượng lớn gấp 3 lần trọng lượng của vật liệu đem thử;
- Sau tất cả các thử nghiệm, vật liệu lọc không được
có hư hại rõ rệt và trọng lượng không được giảm 10% so với lúc đầu.
9.2.5 Phân phối nước cho bể lọc sinh học: có thể bằng máng tự
lật, thùng định lượng kết hợp vòi phun hoặc tưới phản lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước thải phải được phân phối đều trên toàn bộ bề mặt
bể lọc sinh học.
9.2.6 Số lượng bể lọc sinh học không nhỏ hơn 2 và tất cả đều
hoạt động.
9.2.7 Cho phép sử dụng nước sau xử lí để tuần hoàn pha loãng
đảm bảo nồng độ SS và BOD trong nước thải đầu vào của bể như Bảng 25.
9.2.8 Xác định các thông số tính toán của bể lọc sinh học dựa
vào lưu lượng tính toán thành phần các chất ô nhiễm, mức độ xử lý nước thải cần
thiết trong tính toán thiết kế cần phải xác định thể tích vật liệu lọc, lưu lượng
nước tuần hoàn, lượng không khí cung cấp, độ tăng màng sinh học,…
Bể lọc sinh học dùng để xử lý nước thải sản xuất có thể
có thể tính theo năng lực oxy hóa trên cơ sở các nghiên cứu thực nghiệm.
9.2.9 Đối với bể lọc sinh học với vật liệu lọc là chất dẻo
cho phép chọn:
- Chiều cao lớp vật liệu lọc H = 4 - 8 m;
- Lớp vật liệu lọc là khối các ống hoặc tấm PVC,
Polystyrol, PE, PP, PA với bề mặt nhẵn hay có khoan lỗ, đường kính ống 50 - 100
mm hay vật liệu rời có dạng các đoạn ống nhỏ dài 50-150mm, đường kính 30-75 mm,
mặt nhẵn hay nhám sần sùi;
- Nếu độ rỗng của lớp vật liệu lọc 90-96%, diện tích bề
mặt 90-110 m2/m3 vật liệu lọc thì có thể
thông gió tự nhiên cho bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.11 Trong trường hợp ngừng dẫn nước thải vào bể lọc sinh học
thì cần phải bố trí hệ thống bơm tuần hoàn nước thải trở về để tránh làm hỏng
màng sinh học trên bề mặt vật liệu lọc.
9.3 Công trình bùn hoạt tính (Bể aeroten)
9.3.1 Quy định chung
9.3.1.1 Công trình bùn hoạt tính (aeroten) dùng để xử lý các hợp
chất hữu cơ dễ ô xy hóa sinh hóa và ôxy hóa amoni thành nitrat (nitrat hóa).
Khi dùng aeroten chỉ để nitrat hóa thì hàm lượng BOD5 trong
nước thải phải nhỏ hơn 20 mg/L.
Theo chế độ thủy động học trong công trình, aeroten
chia thành các loại: aeroten đẩy (hoạt động với dòng chảy đều theo nguyên tắc đẩy,
thường được gọi là aeroten truyền thống), aeroten trộn (hoạt động theo nguyên tắc
xáo trộn hoàn toàn), và aeroten cấp nước theo bậc (cấp nước thải phân tán theo
chiều dài công trình).
Theo quá trình nitrat hóa trong công trình, aeroten
được chia thành: aeroten oxy hóa các chất hữu cơ và nitrat hóa cùng một ngăn;
aeroten có các ngăn oxy hóa chất hữu cơ và ngăn nitrat hóa riêng biệt.
Theo trạng thái bùn hoạt tính trong công trình,
aeroten chia thành: aeroten thổi khí kéo dài trong đó bùn hoạt tính thực hiện
các quá trình hấp thụ, oxy hóa chất hữu cơ ngoại bào và nội bào đến mức ổn định
trong một công trình, và aeroten ổn định tiếp xúc, trong đó chỉ diễn ra quá
trình hấp thụ và oxy hóa ngoại bào bùn hoạt tính đã được ổn định trong ngăn tiếp
xúc.
9.3.1.2 Trong tất cả các ngăn bể aeroten, bùn hoạt tính phải
luôn được trộn đều với nước thải bằng các thiết bị khuấy trộn hoặc sục khí. Bùn
hoạt tính với nước thải được trộn đều theo các bước sau đây:
- Bước 1: khuấy trộn nhanh bùn hoạt tính tuần hoàn với
nước thải ngay ở cửa vào công trình để tạo thành hỗn hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ngăn thiếu khí của aeroten trộn đều bùn và nước
thải bằng các thiết bị khuấy trục ngang hoặc trục đứng hoặc khuấy trộn bằng
phương pháp thủy lực nhờ bơm tuần hoàn nước.
9.3.1.3 Chiều sâu công tác của aeroten từ 3÷6 m. Cho phép sử dụng
các loại aeroten đặc biệt như aeroten dạng tháp, aeroten dạng giếng sâu, … với
chiều cao công tác đến 9 m hoặc kênh oxy hóa với chiều cao tối thiểu là 1,7 m.
Đối với aeroten trộn, tỉ lệ chiều rộng (L): chiều rộng
(B) không quá 3:1.
Đối với aeroten đẩy, tỉ lệ chiều rộng (L): chiều rộng
(B) không nhỏ hơn 10:1. Aeroten đẩy có thể chia thành nhiều hành lang và tỉ lệ
chiều rộng (B): chiều sâu (H) của mỗi hành lang là 0.5:1 đến 2:1. Đối với
Aeroten không hành lang tỷ lệ này được xác định dựa vào chế độ thủy động học
trong đó.
Khoảng cách từ mực nước đến mép bể aeroten không nhỏ
hơn 0,5m.
Trong các aeroten phải có hệ thống thiết bị xả cạn bể
và bộ phận xả nước khỏi thiết bị nạp khí. Trường hợp cần thiết, cần có thiết bị
phá bọt bằng cách phun nước hoặc bằng hoá chất, cường độ phun nước xác định bằng
thực nghiệm.
Khi công suất trạm xử lý nước thải > 100 m3/ngày
thì số đơn nguyên bể bùn hoạt tính phải ≥ 2 và tất cả đều hoạt động.
9.3.1.4 Các thông số công nghệ dùng để tính toán thiết kế công
trình bùn hoạt tính là: Liều lượng bùn hoạt tính tính theo chất không tro trong
bể a , Tải lượng hữu cơ đối với bùn Ls, Tải trọng hữu cơ của bể Lv,
thời gian lưu nước trong bể tn , thời gian lưu bùn
trong hệ thống tb và lưu lượng tính toán Qtt được
xác định như sau.
- Tải lượng hữu cơ đối với bùn Ls(kg BOD/
kg chất khô không tro của bùn.ngày) xác định theo biểu thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- Q - Lưu lượng nước thải trung bình (m3/ngày);
- S0 - Hàm lượng BOD5 trong
nước thải vào bể aeroten (mg/L) và V là thể tích công tác bể aeroten (m3);
- Liều lượng bùn hoạt tính a (mg/L) là hàm lượng bùn hữu
cơ (thành phần chất rắn bay hơi hay là chất rắn không tro) trong bể , có thể chọn
theo Bảng 26 hoặc bằng hàm lượng chất rắn lơ lửng trong bể nhân với 0,7
(trường hợp xử lý nước thải sinh hoạt) hoặc 0,67 (trong trường hợp nước thải
khu công nghiệp);
- Tải trọng hữu cơ của bể Lv (kg BOD/ m3 bể.ngày)
xác định theo biểu thức:
- Tỉ lệ tuần hoàn bùn R là tỉ lệ giữa lưu lượng bùn tuần
hoàn từ bể lắng thứ cấp về với lưu lượng nước thải đi vào aeroten, xác định
theo biểu thức sau đây:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian lưu nước trong bể tn (h):
- Lưu lượng nước thải tính toán Qtt (m3/h),
phụ thuộc vào hệ số không điều hòa chung Kch và xác
định như sau:
Qtt=
Q/24 (32)
Nếu Kch≤1,25 hoặc có bể điều hòa lưu lượng
nước thải trước các công trình xử lý sinh học; và:
Nếu Kch>1,25.
9.3.1.5. Các
thông số công nghệ của các loại công trình xử lý nước thải bằng phương pháp bùn
hoạt tính được xác định theo Bảng 25 sau đây.
Bảng 25 - Thông
số tính toán công trình bùn hoạt tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải lượng hữu
cơ đối với bùn Ls (kg BOD/ kg chất
khô không tro của bùn. ngày)
Tải trọng hữu
cơ của bể Lv
(kg BOD/ m3 bể.ngày)
Liều lượng bùn
a (mg/L)
Thời gian lưu
bùn tb (ngày)
Thời gian lưu
nước tn, (h)
Tỉ lệ tuần
hoàn bùn R
Aeroten đẩy truyền thống
0,2-0,6
0,30 -0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-15
4-8
0,15-1
Aeroten trộn
0,2-0,5
0,60-1,00
1000 - 3000
0,75-15
3-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aeroten phân phối nước theo bậc
0,2-0,6
0,60-1,00
1000 - 3000
3-5
3-5
0,15-1
Aeroten xử lý BOD và nitrat hóa kết hợp
0,10 -0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500 - 3000
8-20
6-15
0,5-1,5
Aeroten để nitrat hóa
0,05-0,15
0,05- 0,30
1500-3000
15-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5-2
Aeroten thổi khí kéo dài
0,05-0,1
0,10-0,30
2000-4000
20-40
18-36
0,5-1,5
Aeroten ổn định tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80- 1,50
5-15
- Ngăn tiếp xúc
0,2-0,6
1000-3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5-2,0
- Ngăn ổn định (tái sinh bùn hoạt tính)
4000 - 10000
3-6
0,5-1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03-0,10
0,08 - 0,30
2000 - 5000
10-30
-
-
0,20 - 0,40
1500-2000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mương oxy hoá
0,03-0,10
0,10- 0,30
2000 - 5000
15-30
20-40
0,5-1,5
9.3.1.6 Đối với các công trình bùn hoạt tính dùng để đồng thời
oxy hóa các chất hữu cơ, nitrat hóa và khử nitrat có thời gian lưu bùn (tb)
lớn hơn 20 ngày thì cần phải bố trí ngăn dưỡng bùn (ngăn selector) để phục hồi
lại khả năng hoạt động của vi sinh vật sinh trưởng trong bùn.
Trong ngăn dưỡng bùn, tải lượng hữu cơ đối với bùn (Ls)
chọn từ 0,70 đến 1,5 kg BOD/ kg bùn.ngày và thời gian lưu nước (tn)
là 0,5 đến 1,0 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Công trình bùn hoạt tính hiếu khí
9.3.2.1 Công trình aeroten dùng để xử lý các hợp chất hữu cơ dễ
ô xy hóa sinh hóa và ô xy hóa amoni thành nitrat (nitrat hóa). Công trình
aeroten chỉ hoạt động hiệu quả khi hàm lượng BOD5 trong
nước thải đầu vào ≤ 500 mg/L. Khi BOD5 trong
nước thải lớn hơn 500 mg/L thì aeroten phải chia thành 2 bậc, trong đó bậc 1
là aeroten ổn định tiếp xúc. Sau mỗi bậc aeroten cần phải lắp đặt các bể lắng
thứ cấp tương ứng để tách bùn sinh học.
Khi dùng aeroten chỉ để nitrat hóa thì hàm lượng BOD5 trong
nước thải vào ngăn đó phải nhỏ hơn 20 mg/L.
9.3.2.2 Aeroten đẩy và aeroten phân phối nước theo bậc dùng
khi trạm xử lý nước thải có công suất lớn hơn 10.000 m3/ngày.
Aeroten trộn có thể hợp khối với các loại bể lắng, bể lắng trong và ứng dụng
khi công suất trạm xử lý nước thải dưới 20.000 m3/ngày.
Aeroten ổn định tiếp xúc là loại công trình có ngăn ổn
định (tái sinh) bùn hoạt tính và được ứng dụng trong các trường hợp sau đây:
- Hàm lượng BOD5 trong
nước thải đầu vào công trình S0 ≥ 150
mg/L;
- Hàm lượng BOD5 sau xử
lý sinh học S ≥ 30 mg/L;
- Tỉ lệ BOD5:COD trong nước thải đầu vào ≤
0,68.
9.3.2.3 Tính toán thể tích ngăn sục khí V, m3, của
các loại aeroten để xử lý chất hữu cơ xác định theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Qtt-Lưu lượng tính toán của nước thải cần xử
lý, m3/h;
S0- Hàm lượng BOD5 trong
nước thải đầu vào aeroten, mg/L;
a - Liều lượng bùn hoạt tính, mg/L, chọn theo Bảng
26;
Ls- Tải lượng hữu cơ đối với bùn Ls,
chọn theo Bảng 26.
Kiểm tra thể tích ngăn sục khí theo tải trọng hữu cơ của
bể:
Trong đó:
Q - lưu lượng nước thải trung bình trong ngày, m3/ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.4 Tính toán thể tích ngăn sục khí V, m3, của
các loại aeroten để xử lý chất hữu cơ và để nitrat hóa trong hệ thống bùn hoạt
tính theo công thức sau đây:
Trong đó:
Q- Lưu lượng nước thải, m3/ngày;
Y- Sản lượng sinh khối bùn trong aeroten ở điều kiện
20°C, đối với nước thải sinh hoạt thường lấy bằng (0,4÷0,8) g chất khô không
trong BOD5 được xử lý;
tb- Thời gian lưu bùn, ngày, lấy theo Bảng
26;
Kd - Hệ số động học tự hủy
bùn do oxy hóa nội bào của vi khuẩn, ngày-1, phụ thuộc từng loại
công trình aeroten và lấy bằng 0,05 -0,08 đối với các loại aeroten có thời gian
lưu bùn từ 0,7 đến 2 ngày, bằng (0,04÷0,06) đối với các loại aeroten có thời
gian lưu bùn từ 3÷8 ngày và bằng 0,03 đến 0,05 đối với aeroten có thời gian lưu
bùn >15 ngày.
9.3.2.5 Aeroten ổn định tiếp xúc gồm 2 vùng. Ngăn tiếp xúc
dùng để hấp thụ và ô xy hóa các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học với thời gian
lưu nước từ 0,5 đến 2,0 h và ngăn ổn định để ô xy hóa các chất hữu cơ chậm phân
hủy sinh học đã được hấp thụ vào bùn hoạt tính với thời gian lưu nước từ 3 đến
6 h phụ thuộc vào tỉ lệ tuần hoàn bùn hoạt tính.
Xác định thời gian làm việc của các ngăn aeroten (tiếp
xúc) và ngăn ổn định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ar -Liều lượng bùn hoạt
tính trong ngăn ổn định, mg/L, xác định như sau:
- Thời gian cấp khí trong ngăn aeroten (ngăn tiếp xúc)
ta,h:
- Thời gian cần thiết để tái sinh (ổn định) bùn hoạt
tính tod:
tod =
to-ta
(40)
Xác định thể tích của các ngăn aeroten ổn định tiếp
xúc như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va =
ta(1+ R)Qtt
(40)
- Thể tích của ngăn ổn định Vod, ,
m3:
Vod =
tod R Qtt (41)
- Tổng thể tích aeroten V , m3:
V = Va+Vod (42)
9.3.3 Các công trình bùn hoạt tính kết hợp xử
lý nitơ
9.3.3.1 Để xử lý kết hợp các chất hữu cơ và nitơ, các công
trình bùn hoạt tính phải tích hợp được các quá trình nitrat hóa và khử nitrat
trong đó. Các công trình thường dùng là bể aeroten hoạt động theo chế độ thiếu
khí và hiếu khí (bể aeroten AO), công trình bùn hoạt tính xử lý theo mẻ kế tiếp
nhau (SBR) và mương oxy hóa. Các loại công trình này cho phép tiếp nhận nước
thải sinh hoạt với hàm lượng chất lơ lửng (SS) trong đó lên đến 200 mg/L.
9.3.3.2 Kiểm tra độ kiềm có đảm bảo cho quá trình nitrat hóa
theo biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K0 - Độ kiềm ban đầu có
trong nước thải, mg CaCO3/L;
NO30 và NO3K
- Hàm lượng N-NO3 trong nước thải đầu vào và đầu ra của bể
aeroten AO, mg/L;
NO3hh và NO3anox
- Hàm lượng N-NO3
trong hỗn hợp nước thải vào ngăn
khử nitrat (ngăn thiếu khí) và trong nước thải ra khỏi ngăn đó, mg/L;
70 - Lượng kiềm yêu cầu có trong nước thải sau xử lý
tính theo mg CaCO3 /L;
Trong trường hợp không đảm bảo điều kiện này, cần phải
bổ sung cho đủ lượng kiềm trong nước thải đầu vào bằng các loại hóa chất như
xút (NaOH), xô đa (Na2CO3) hoặc vôi sữa (Ca(OH)2)
để quá trình nitrat hóa và khử nitrat diễn ra được ổn định.
9.3.3.3 Bể aeroten hoạt động theo chế độ thiếu khí và hiếu khí
(bể aeroten AO) gồm hai ngăn thiếu khí và hiếu khí hoạt động nối tiếp theo dòng
chảy vào công trình. Thể tích ngăn hiếu khí được tính giống như aeroten xử lý
BOD và nitrat hóa kết hợp trong trường hợp hàm lượng BOD5 trong
nước thải đầu vào ngăn này > 20 mg/L và giống như aeroten để nitrat hóa khi
hàm lượng BOD5 trong nước thải đầu vào ngăn này ≤ 20 mg/L.
Các thông số công nghệ của hai loại công trình này xác định theo Bảng 25.
9.3.3.4 Thể tích của ngăn thiếu khí bể aeroten AO được xác định
theo các bước sau đây.
- Tỉ lệ tuần hoàn bùn hay hỗn hợp bùn - nước về ngăn
anoxic cần thiết để khử nitrat:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NH40 và NH4K -
Hàm lượng N-NH4 trong nước thải đầu vào và đầu ra của bể
aeroten AO, mg/L;
NO3K - Hàm lượng N-NO3 trong
nước thải đầu ra của bể aeroten AO, mg/L;
0,05 - Hệ số hấp thụ N-NH4 để
tổng hợp sinh khối bùn theo tỷ lệ BOD:TN=100:5.
- So sánh 2 giá trị tỉ lệ tuần hoàn theo (30) và theo
(44), giá trị nào lớn hơn thì chọn đấy là giá trị tỉ lệ tuần hoàn tổng. Giá trị
tỉ lệ ngoại tuần hoàn (tỉ lệ lượng bùn từ bể lắng thứ cấp đưa về ngăn thiếu
khí) bằng giá trị R tính theo (30), còn giá trị nội tuần hoàn (tỉ lệ hỗn hợp
bùn nước từ ngăn hiếu khí đưa về ngăn thiếu khí) bằng tỉ lệ tuần hoàn tổng trừ
đi giá trị tỉ lệ tuần hoàn bùn tính theo (30).
- Hàm lượng N- NH4 (NH4hh),
N-NO3 (NO3hh) và BOD5 (S0)
trong hỗn hợp nước thải và bùn tuần hoàn đi vào ngăn anoxic bể aeroten được xác
định như sau:
- Hàm lượng N-NO3 trong hỗn
hợp nước thải dòng ra ngăn thiếu khí NO3anox, mg/L:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng BOD5 trong
nước thải dòng ra ngăn thiếu khí Sanox, mg/L:
- Liều lượng bùn hoạt tính trong ngăn thiếu khí aanox,
mg/L:
Trong đó:
C0 - Hàm lượng chất rắn lơ
lửng trong nước thải đầu vào ngăn thiếu khí, mg/L;
10.000 - Hàm lượng chất rắn lơ lửng trong hỗn hợp bùn
tuần hoàn từ bể lắng thứ cấp về ngăn thiếu khí, mg/L và 1,4- hệ số quy đổi từ
lượng chất rắn không tro sang tổng lượng chất rắn khô của bùn (ứng với độ tro
là 0,3).
- Thời gian khử nitrat trong ngăn thiếu khí của
aeroten tDN, ngày:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pN2 -Tốc
độ khử nitrat của bùn trong một đơn vị thời gian ở điều kiện nhiệt độ T°C , mg
N-NO3/mg chất khô không tro của bùn. ngày-1, và bằng:
Trong đó:
- Tốc độ khử nitrat ở nhiệt độ 20°C và lấy bằng
0,1 mg N-NO3/mg chất khô không tro của bùn. ngày-1;
DO- hàm lượng oxy hòa tan trong ngăn thiếu khí, lấy
≤0,5 mg/L.
- Thể tích ngăn thiếu khí Vanox, m3 xác
định theo biểu thức:
9.3.3.5 Bể xử lý theo mẻ kế tiếp (SBR) gồm 5 quá trình: cấp nước
thải, sục khí, lắng tĩnh, gạn nước và gạn bùn diễn ra kế tiếp nhau trong một
ngăn bể. Số ngăn bể trong hệ thống SBR là n không nhỏ hơn 2. Chu kỳ hoạt động tc xác
định như sau:
tc = tR
+ tS + tD + tb (54)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tR - Thời gian phản ứng
(bao gồm thời gian cấp nước tF và thời gian sục khí ta),
h, không nhỏ hơn 2 h và xác định như sau:
Trong đó:
m - Hệ số bổ sung phụ thuộc quá trình xử lý nước thải.
Nếu SBR chỉ xử lý chất hữu cơ (BOD) thì m bằng 1; nếu có xử lý nitơ kết hợp thì
m bằng 1,15 đến 1,3 và nếu xử lý đồng thời cả BOD, N và P thì m bằng 1,25 đến
1,5;
ts- Thời gian lắng, h, chọn bằng (1,0÷1,5)
h;
tD- Thời gian gạn nước, h, chọn bằng (1,0
÷1,5)h;
tb- Thời gian xả bùn dư, chọn từ (0,25 ÷
0,5) h.
Số chu kỳ làm việc trong một ngày của một bể N1bể , h, là:
N1bể = 24/tC (56)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1hệ = n N1bể (57)
Thể tích nước được nạp vào mỗi ngăn bể trong một chu kỳ
VF, m3:
VF = Q/Nhệ
(58)
Thể tích mỗi ngăn SBR là V, m3, xác định
theo biểu thức sau:
Thể tích phần bùn và phần nước trung hòa trong ngăn
SBR sau khi lắng là Vs, m3, xác định như sau:
Vs =V-VF (60)
Lưu lượng máy bơm cấp nước thải cho ngăn bể SBR là qb,
m3/h, xác định như sau:
qb= VF/tF (61)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích vùng hiếu khí V1, m3, cần
thiết để xử lý BOD5:
Trong đó:
Q - Lưu lượng tính toán của nước thải cần xử lý, m3/ngày;
S0- Hàm lượng BOD5 trong
nước thải đầu vào mương oxy hóa, mg/L;
a-liều lượng bùn hoạt tính, mg/L, chọn cho mương oxy
hóa theo Bảng 26;
Ls- tải lượng hữu cơ đối với bùn Ls,
chọn cho mương oxy hóa theo Bảng 26.
- Thể
tích vùng hiếu khí V2,
m3, cần
thiết để nitrat hóa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N0 - hàm lượng nitơ tổng của
nước thải dòng vào, mg/L;
N - hàm lượng nitơ đầu ra sau vùng hiếu khí lấy theo
N-NH4, mg/L.
Tốc độ oxy hóa NH4+ thành NO3- được xác định theo biểu thức:
Trong đó:
với μN là
tốc độ tăng trưởng riêng của vi khuẩn nitrat hóa trong điều kiện vận hành bể ổn
định, được xác định theo biểu thức:
Trong đó:
μmax -Tốc độ tăng trưởng riêng lớn nhất của
vi khuẩn Nitrat, lấy bằng (0,4 ÷ 2) ngày-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KN = (0,2 ÷ 3) mg/L;KO2 -
hằng số kể đến sự ảnh hưởng của oxy trong quá trình nitrat hóa, đối với nước
thải sinh hoạt thường lấy bằng (0,4÷0,6) g/m3;
DO - Hàm lượng oxy hòa tan trong vùng hiếu khí, lấy bằng
(2 ÷ 3) mg/L;
YN - Hệ số động học của quá
trình Nitrat hóa, YN lấy bằng 0,1÷0,3;
fN - tỷ lệ phần trăm của
các hợp chất hữu cơ bị nitơrat hóa trong quá trình khử BOD:
So sánh 2 giá trị V1 và V2,
giá trị lớn hơn là thể tích vùng hiếu khí trong mương oxy hóa Vo.
- Thể tích vùng thiếu khí Vanox,
m3, trong mương oxy hóa để khử nitrat:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pDN - Tốc độ khử nitrat của
bùn hoạt tính ở điều kiện nhiệt độ nước thải là ToC, ngày-1,
và xác định theo biểu thức:
Với DO là hàm lượng oxy hòa tan trong vùng thiếu khí của
mương oxy hóa, chọn từ 0,1 ÷ 0,5 mg/L
- Tổng thể tích mương oxy hóa V, m3:
V = Vo +
Vanox (69)
- Kiểm tra thời gian lưu nước trong mương oxy hóa t,
h, đảm bảo điều kiện nêu trong bảng 25 hay không theo biểu thức:
Nếu không đảm bảo điều kiện này thì phải chọn lại giá
trị a và tuần tự tính toán lại theo các bước nêu trên.
Mương oxy hóa được thiết kế dạng hình ovan hoặc hình
tròn trên mặt bằng với chiều sâu công tác từ 0,9 đến 5,5 m. Vận tốc dòng chảy
trong mương từ 0,24 đến 0,37 m/s. Cấp khí cho mương oxy hóa bằng các loại máy
khuấy bề mặt trục ngang, trục đứng hoặc kết hợp máy khuấy trục đứng với khí nén
từ máy thổi khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ngăn dưỡng bùn, tải lượng hữu cơ đối với bùn Ls,
chọn từ 0,70 đến 1,5 kg BOD/ kg bùn.ngày và thời gian lưu nước tn là 0,5 đến 1,0 h. Thể
tích ngăn dưỡng bùn Vsel, m3, được xác định theo biểu thức
sau đây:
Hệ số tuần hoàn bùn hoạt tính về ngăn selector Rsel được
xác định như sau:
Trong đó:
ab - Nồng độ bùn hoạt tính
trong vùng lắng (đáy) bể SBR, thường lấy bằng 6.000 đến 10.000mg/L;
Q - Lưu lượng nước thải cần xử lý, m3/ngày;
S0 - Hàm lượng BOD5 trong
nước thải đầu vào, mg/L.
9.3.4 Các công trình bùn hoạt tính kết hợp xử
lý nitơ và photpho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công trình bùn hoạt tính yếm khí - hiếu khí Ay/O,
tỷ lệ thể tích vùng yếm khí và vùng hiếu khí được chọn từ 1:2 đến 1:3. Thể tích
các ngăn yếm khí Va, m3, và ngăn hiếu khí Vo,
m3, của công trình bùn hoạt tính Ay/O có thể tính theo
các công thức dưới đây:
và
Trong đó:
tna- Thời gian lưu nước vùng yếm khí, chọn
0,5h÷1,5h;
tno- Thời gian lưu nước vùng hiếu khí, chọn
1h÷3h;
Q- Lưu lượng nước thải thiết kế, m3/ngày;
R- Tỉ lệ tuần hoàn bùn từ bể lắng thứ cấp về đầu ngăn
yếm khí của công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 26 - Các
thông số tính toán thiết kế công trình bùn hoạt tính để xử lý đồng thời BOD và
P trong nước thải
Thông số
Công trình
aeroten Ay/O
Công trình xử
lý theo mẻ kế tiếp (SBR)
Tải lượng hữu cơ đối với bùn Ls (kg
BOD/ kg chất khô không tro của bùn. ngày)
0,2 ÷ 0,7
0,15 ÷ 0,5
Thời gian lưu bùn trong hệ thống tb (ngày)
2÷25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều lượng bùn a (mg/L)
2000÷ 4000
2000÷ 4000
Thời gian lưu nước trong các vùng:
- Vùng yếm khí tna (h)
- Vùng hiếu khí tno (h)
0,5÷ 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8 ÷ 3
1,0 ÷ 4
Tỉ lệ bùn tuần hoàn từ bể lắng thứ cấp về đầu
hệ thống R
0,25-0,4
-
9.3.4.2 Đối với yêu cầu xử lý đồng thời cả BOD, N và P,nên lựa chọn hệ thống bùn hoạt tính hoạt động
theo nguyên tắc yếm khí - thiếu khí - hiếu khí, gọi tắt là hệ thống bùn hoạt
tính Ay/A/O (Ay: anaerobic - yếm khí, A: Anoxic- thiếu
khí và O: Oxic- hiếu khí) hoặc công trình bùn hoạt tính xử lý theo mẻ kế tiếp
nhau (SBR).
Thể tích các ngăn yếm khí Va1,
m3, ngăn thiếu khí Va2, m3 và ngăn
hiếu khí Vo, m3, của công trình bùn hoạt tính Ay/A/O
có thể tính theo các công thức dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
tna1- Thời gian lưu nước vùng yếm khí, h;
tna2- Thời gian lưu nước vùng thiếu khí, h;
tno- Thời gian lưu nước vùng hiếu khí, h;
Q- Lưu lượng nước thải thiết kế, m3/ngày;
R1- Tỉ lệ tuần hoàn bùn từ bể lắng thứ cấp
về đầu ngăn yếm khí của công trình;
R2- Tỉ lệ tuần hoàn nội tại bùn từ cuối
ngăn hiếu khí về đầu ngăn thiếu khí của công trình.
Các thông số để tính toán thiết kế công trình bùn hoạt
tính xử lý BOD, N và P trong nước thải theo nguyên tắc Ay/A/O có thể được chọn theo Bảng 27.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Công trình
aeroten Ay/ A/O
Công trình xử
lý theo mẻ kế tiếp (SBR)
Tải lượng hữu cơ đối với bùn Ls (kg
BOD/ kg chất khô không tro của bùn. ngày)
0,15 ÷ 0,25
0,10
Thời gian lưu bùn trong hệ thống tb (ngày)
4÷27
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000÷ 5000
600÷ 5000
Thời gian lưu nước trong các vùng:
- Vùng yếm khí tna1 (h)
- Vùng thiếu khí tna2 (h)
- Vùng hiếu khí tno (h)
Tổng thời gian t (h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5÷1,0
3,5÷6
4,5÷8,5
-
0÷3
0 ÷ 1,6
1,5÷2
(cả chu kỳ: 4÷9h)
Tỉ lệ tuần hoàn bùn từ bể lắng thứ cấp về đầu
hệ thống R1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tỉ lệ tuần hoàn bùn nội tại từ cuối ngăn hiếu
khí sang đầu ngăn thiếu khí R2
1-3
-
9.3.5 Tính toán hệ thống cấp khí
9.3.5.1. Lượng
oxy OC0, kg O2/ngày, cần thiết cho quá trình xử lý nước
thải bằng sinh học gồm lượng oxy cần để xử lý BOD, oxy hóa NH4+
thành NO3- được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
f - Hệ số chuyển đổi từ BOD sang COD, thường lấy bằng
0,45 đến 0,68, phụ thuộc vào từng loại nước thải. Đối với nước thải sinh hoạt,
f được chọn bằng 0,68;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42 - Hệ số chuyển đổi từ bùn dư sang COD;
4,57 - Hệ số sử dụng oxy khi oxy hóa NH4+
thành NO3-
Lượng oxy thực tế OCT, kg/ngày, trong điều
kiện nhiệt độ T°C:
Trong đó:
Cp20 - Nồng độ oxy bão hoà
trong nước sạch ở nhiệt độ 20°C , mg/L;
Cph - Nồng độ oxy bão hoà
trong nước sạch ở nhiệt độ T°C và độ cao của công trình XLNT, mg/L;
C - Lượng oxy cần duy trì trong bể aeroten , lấy bằng
2÷3 mg/L;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α - Hệ số điều chỉnh, phụ thuộc loại nước thải và loại
thiết bị sục khí cho bể aeroten, chọn bằng 0,6÷0,94. Đối với nước thải sinh hoạt
khi xử lý trong aeroten có liều lượng bùn hoạt tính từ 2000 đến 6000 mg/L và sục
khí bọt nhỏ hoặc bọt mịn thì α có thể lấy bằng 0,7.
Lưu lượng không khí cần thiết cấp cho bể aeroten Ok,
m3/h, được xác định như sau:
Trong đó:
x -Trọng lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn
và lấy bằng 1,201 kg/m3;
y - tỉ lệ oxy trong không khí theo trọng lượng, g O2/g
không khí, lấy bằng 0,232;
z - hiệu suất truyền oxy vào nước,%, phụ thuộc vào loại
thiết bị sục khí và có thể chọn theo Bảng 31.
9.3.5.2 Cường độ sục khí trong bể aeroten J (m3/m2.h),
được xác định theo biểu thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - chiều sâu làm việc của bể aeroten, m;
D- lượng không khí cấp cho 1 m3 nước
thải cần xử lý trong bể aeroten, m3 không
khí/m3 nước thải. D xác định như sau:
Đối với thiết bị phân tán khí bọt nhỏ, cường độ sục
khí J phụ thuộc vào các yếu tố:
- Tỉ số giữa diện tích vùng thổi khí A và diện tích bề
mặt aeroten F và không được lớn hơn giá trị nêu trong Bảng 28.
Bảng 28 - Giá trị
bọt khí phụ thuộc vào tỷ lệ A/F
A/F
0,05
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
0,5
0,75
1
Jmax, m3/m2.h
5
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
75
100
- Chiều sâu đặt thiết bị phân tán khí Ha,
m, trong bể aeroten và không được nhỏ hơn giá trị nêu trong Bảng 29.
Bảng 29 - Giá trị
bọt khí phụ thuộc vào chiều sâu Ha
Ha, m
0,5
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,9
1
3
4
5
6
Jmin, m3/m2.h
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
82
28
24
4
3,5
3
2,5
9.3.5.3 Cấp khí cho công trình bùn hoạt tính có thể bằng hệ thống
máy thổi khí và thiết bị phân phối (khuếch tán khí), máy sục khí chìm dạng jet
hoặc máy khuấy sục khí bề mặt. Hiệu suất (%) và hiệu quả truyền oxy (kg O2/kW.h)
của các hệ thống và thiết bị cấp khí cho aeroten phụ thuộc vào kích thước và mật
độ bọt khí, sơ bộ chọn theo Bảng 30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp cấp khí
Loại thiết bị
Hiệu suất truyền
oxy, %
Hiệu quả truyền
oxy, kg O2/kW.h
Khuếch tán khí
Khuếch tán bọt mịn ở độ sâu 4,5 m
12
10
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuếch tán bọt thô ở độ sâu 4,5 m
8
6
4
1,50
1,13
0,75
Máy sục khí chìm dạng jet
Đặt ở độ sâu ≤4m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10÷12
15÷24
1,8 ÷1,9
2,2÷3,5
Máy khuấy sục khí bề mặt
Cánh khuấy tua bin cố định
≥ 30 mã lực (HP)
<30 mã lực
(HP)
2,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cánh khuấy tua bin trên phao nổi
≥ 30 mã lực (HP)
<30 mã lực
(HP)
1,51 ÷ 1,82
1,82 ÷ 2,13
Cánh khuấy phẳng hình côn
2,0 ÷ 2,6
Cánh cong
3,0 ÷ 3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7 ÷ 2,1
9.3.5.4 Đối với hệ thống cấp không khí bằng máy thổi khí cho
phép sử dụng các loại vật liệu trong thiết bị phân phối khí như sau:
- Đối với các thiết bị phân phối khí bọt, nhỏ dùng vật
liệu xốp (gồm tấm xốp, đĩa và ống bọc màng khuếch tán) và các loại vải tổng hợp;
- Đối với các thiết bị phân phối khí bọt cỡ trung bình
dựng ống có khe hở hoặc khoan lỗ;
- Đối với thiết bị tạo bọt khí lớn - các ống để hở 1 đầu.
9.3.5.5 Các loại thiết bị cấp khí thuộc hệ thống khí nén thường
bố trí thành từng dải, từng họng khuyếch tán khí riêng hay từng dàn. Số lượng
thiết bị phân phối khí trong các ngăn tái sinh bùn và ở nữa đầu hành lang aeroten
đẩy (theo chiều dài bể) nên lấy gấp đôi so với nửa còn lại.
Chiều sâu đặt thiết bị phân phối khí trong aeroten nên
lấy:
- 0,5 ÷ 1 m khi dùng hệ thống cấp khí áp lực thấp;
- 3 ÷ 6 m khi dùng các hệ cấp khí khác, phụ thuộc chiều
sâu bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các thiết bị cấp khí bọt nhỏ, không quá 0,7
m cột nước;
- Đối với thiết bị cấp khí bọt trung bình, đặt sâu
trong nước trên 0,3 m lấy 0,15 m cột nước;
- Trong các hệ thống cấp khí áp lực thấp khi vận tốc
không khí ra khỏi lỗ từ 5 ÷10 m/s lấy bằng 0,015 ÷ 0,05m cột nước.
9.4 Công trình tách bùn sau xử lý sinh học (Bể
lắng thứ cấp)
9.4.1 Bùn hoạt tính hoặc vẩn bùn màng sinh học sau xử lý
sinh học được tách khỏi nước thải bằng các công trình như: bể lắng thứ cấp, bể
lắng trong có tầng cặn lơ lửng, thiết bị tuyến nổi, các modun màng lọc,…
Để tăng hiệu quả làm việc của bể lắng có thể bố trí
trong các khối lắng lớp mỏng (lamen) trong đó.
9.4.2 Loại bể lắng thứ cấp (bể lắng đứng, bể lắng li tâm, bể
lắng ngang) được lựa chọn dựa vào công suất trạm/ nhà máy xử lý nước thải, mặt
bằng bố trí công trình, số đơn nguyên hoạt động, đặc điểm diện tích và địa hình
khu đất xây dựng, các điều kiện địa chất công trình và địa chất thủy văn khu vực.
9.4.3 Tính toán bể lắng thứ cấp dựa vào tải trọng thủy lực bề
mặt qf (m3/m2/h) có tính đến hệ
số sử dụng thể tích công trình, chỉ số bùn và nồng độ bùn hoạt tính hoặc bùn
màng sinh học.
Khi không có số liệu thí nghiệm, để thiết kế bể lắng
thứ cấp có thể lấy thời gian lắng, tải trọng thủy lực bề mặt của bể lắng, lượng
bùn thải của một người trong một ngày, độ ẩm của bùn theo Bảng 31.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bể lắng
thứ cấp
Thời gian lắng
(h)
Tải trọng
thủy lực bề mặt qf (m3/m2/h)
Lượng bùn thải
(g/người/ngày)
Độ ẩm bùn (%)
Sau bể lọc sinh học
1,5÷4,0
1,0÷2,0
10÷26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau bể aeroten
1,5÷4,0
12÷32
99,2÷99,6
- Truyền thống
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp khí từng đợt
2,0
- Trộn hoàn toàn
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ổn định tiếp xúc
2,0
- Thổi khí kéo dài
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nitrat hóa
1,7
- Có bổ sung hóa chất keo tụ photpho
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Khi tính toán diện tích mặt bằng bể lắng
thứ cấp sau bể lọc sinh học, lưu lượng tính toán phải kể đến hệ số tuần hoàn
nước thải.
2) Nồng độ bùn hoạt tính trôi theo nước ra
ngoài bể lắng tính theo chất rắn lơ lửng không nhỏ hơn 10mg/L.
3) Khi thiết kế công trình xử lý kết hợp loại
bỏ N và P, chỉ số bùn không nhỏ hơn 150 cm3/g, còn tải trong thủy
lực của bể lắng thứ cấp không lớn hơn 15m3/m2/h tính
theo lưu lượng giờ lớn nhất của ngày thải nước lớn nhất.
9.4.4 Đặc điểm cấu tạo của bể lắng thứ cấp:
- Có cơ cấu để phân phối đều hỗn hợp bùn nước vào bể
và thu nước sau lắng;
- Chiều cao lớp nước trung hòa phía cuối bể lắng cao
hơn đáy là 0,3m, chiều cao lớp bùn 0,3-0.5m;
- Góc nghiêng hố tập trung bùn từ 55-60º.
9.4.5 Gom bùn dưới đáy bể lắng ngang hoặc bể lắng li tâm về
hố tập trung bằng thiết bị gạt bùn hoặc ống hút trực tiếp bùn từ dưới đáy. Khi
dùng ống hút bùn, mỗi ống được dẫn về một máng tập trung bùn riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bể lắng đứng, bùn tự gom vào hố nhờ góc
nghiêng 55-60o.
9.4.6 Thể tích hồ chứa bùn trong bể lắng được tính với thời
gian chứa không lớn hơn 2 ngày đối với bùn màng sinh học và không lớn hơn 2h đối
với bùn hoạt tính.
Trong trường hợp xả bùn ra khỏi bể lắng bằng phương
pháp tự chảy cần đảm bảo áp lực thủy tĩnh:
- 12 kPa (1,2m cột nước) bùn sau bể lọc sinh học;
- 9kPa (0,9m cột nước) bùn sau aeroten;
- Đường kính ống xả bùn ra khỏi bể lắng D ≥ 200mm.
9.4.7 Độ ẩm bùn thải ra khỏi bể lắng được xác định có tính
đến hệ số tuần hoàn, loại thiết bị vận chuyển và chỉ số bùn.
9.4.8 Lấy bùn ra khỏi bể lắng thứ cấp có thể liên tục hoặc định
kỳ (trừ bùn trong dây chuyền công nghệ có xử lý sinh học để tách photpho).
Thời gian giữa 2 lần xả bùn định kỳ được xác định dựa
vào lượng bùn hình thành và thể tích hồ chứa bùn, nhưng không được lớn hơn 3h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành máng thu nước có thể điều chỉnh theo chiều cao.
Lưu lượng nước sau khi xử lý thu vào máng không lớn hơn 10 L/s/m dài máng thu.
Cho phép thu nước sau xử lý bằng ống khoan lỗ đặt ngập
trong nước.
10 Các công trình xử lý nước thải bằng phương
pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên
10.1 Hồ sinh học
10.1.1 Hồ sinh học có thể áp dụng để xử lý sinh học hoàn toàn
hoặc không hoàn toàn các loại nước thải. Hồ sinh học còn được áp dụng để khử
trùng và xử lý triệt để nước thải khi có yêu cầu xử lý nước thải ở mức độ cao.
Hồ sinh học chỉ được xây dựng ở vùng có mực nước ngầm
cao nhất cách đáy hồ tối thiểu 1,2m. Nếu điều kiện này không đảm bảo, phải có
biện pháp chống thấm và chống đẩy nổi.
10.1.2 Hồ sinh học có các dạng sau đây:
- Hồ kỵ khí;
- Hồ tùy tiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng hồ sinh học để xử lý nước thải
sau khi đã xử lý bậc 1 hoặc bậc 2, hoặc có thể áp dụng chuỗi hồ sinh học như một
hệ thống xử lý hoàn chỉnh.
10.1.3 Khi thiết kế hồ sinh học nên nghiên cứu kết hợp chức
năng xử lý nước thải với các mục đích khác như: điều hoà nước mưa, nuôi trồng thủy
sản, trữ nước để tưới cho nông nghiệp v.v…
10.1.4 Hồ sinh học có thể là một hồ hoặc nhiều hồ làm việc nối
tiếp. Lựa chọn và sự sắp xếp các hồ phụ thuộc vào yêu cầu xử lý nước thải, điều
kiện tự nhiên khu vực và khả năng sử dụng các hồ cho các mục đích kinh tế kỹ
thuật khác.
10.1.5 Hồ kỵ khí áp dụng để xử lý nước thải sinh hoạt hoặc nước
thải sản xuất có thành phần tính chất gần giống với nước thải sinh hoạt. Hồ được
dùng để xử lý nước thải kết hợp xử lý bùn cặn lắng. Hồ thích hợp nhất đối với
những vùng có nhiệt độ trung bình vào mùa đông trên 15°C. Thời gian nước lưu lại
trong hồ kị khí từ 1 đến 5 ngày.
Khoảng cách ly nhỏ nhất của hồ kị khí đến khu dân cư
là 1000m; khi bố trí ở hướng gió thuận lợi và điều kiện vệ sinh cho phép hoặc hồ
được đậy kín thì có thể giảm xuống nhưng không thể nhỏ hơn 500m.
10.1.6 Các công thức tính toán hồ kỵ khí:
Trong đó:
F - Diện tích bề mặt trung bình của hồ (m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q - Lưu lượng nước thải (m3/ngày);
H - Chiều sâu hồ, m;
Lv - Tải trọng hữu cơ theo
thể tích của hồ (gBOD5/m3/ngày), phụ thuộc vào nhiệt độ
và xác định theo Bảng 32.
Bảng 32 - Tải trọng
hữu cơ theo thể tích của hồ (gBOD5/m3/ngày)
Nhiệt độ
trung bình không khí về mùa
đông T (°C)
Lv (gBOD5/m3/ngày)
Hiệu quả xử lý
theo BOD5 (%)
10 ÷ 20
20 ÷ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20T - 100
10T +100
350
2T+20
2T+20
70
10.1.7 Chiều sâu hồ kị khí từ 2,5 ÷ 5m, khi có điều kiện thuận
lợi có thể làm hồ sâu để giảm bớt mùi khó chịu. Ít nhất phải có 2 ngăn hồ làm
việc song song. Lượng bùn chứa trong hồ, sơ bộ có thể lấy từ 0,03 ÷ 0,05 m3/người/năm.
Bùn phải được định kỳ nạo vét để đảm bảo chế độ làm việc bình thường.
10.1.8. Cấu tạo cửa dẫn nước vào và cửa xả nước ra khỏi hồ kị
khí như sau:
- Cửa dẫn nước vào hồ có thể thiết kế dạng ngập hoặc
không ngập. Đối với dạng ngập nên đặt ở khoảng giữa chiều sâu hồ, không được đặt
sát đáy hồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cửa ra có thể thiết kế dạng không ngập và phải có
thiết bị ngăn ngừa lớp bọt và màng nổi trên mặt hồ chảy ra theo dòng nước.
10.1.9 Hồ tuỳ tiện áp dụng để xử lý nước thải đã được xử lý
sơ bộ trong các bể lắng, bể tự hoại, hồ kỵ khí hoặc nước thải chưa được xử lý.
Mức độ xử lý tính theo BOD5 phụ thuộc nhiệt độ trung
bình T của nước thải: khi nhiệt độ T ≥ 25°C loại bỏ được 85% BOD đầu vào, khi T ≥ 20°C loại bỏ được 80% BOD
đầu vào, và khi T ≥ 15°C loại bỏ được 75% BOD đầu vào.
10.1.10. Diện tích bề mặt công tác của hồ tuỳ tiện xác định như
sau:
Trong đó:
La - BOD5 của
nước thải đưa vào hồ (g/m3);
Lt - BOD5 của
nước thải sau khi đã làm sạch trong hồ (g/m3);
Q - Lưu lượng nước thải (m3/ngày);
H - Chiều sâu hồ (m), từ 1,0 ÷ 3,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = 0,25 x 1,06T-20 (86)
10.1.11. Đối với hồ tùy tiện, khi lưu lượng trên 500 m3/ngày
cần chia hồ ít nhất là 2 ngăn làm việc song song. Nếu sử dụng các hồ tự nhiên
hiện có hoặc đối với những vùng hàng năm có nhiều gió với tốc độ gió trên 3m/s
thì có thể không cần chia hồ thành nhiều ngăn.
10.1.12. Hồ xử lý triệt để (hồ maturation) chủ yếu để khử trùng
nước thải và xử lý triệt để các chất hữu cơ đảm bảo an toàn vệ sinh cho nguồn
tiếp nhận. Hồ hoạt động trong điều kiện hiếu khí tự nhiên (có độ sâu đến 1,5
m) hoặc hiếu khí cưỡng bức (có độ sâu không quá 4 m).
Thời gian lưu nước trong hồ từ 3 đến 5 ngày hoặc dài
hơn. Để xác định sơ bộ hiệu quả xử lý có thể tính như sau:
Trong đó:
Na và Nt -
Số lượng gây bệnh trong nước thải vào hồ và ra khỏi hồ (số vi khuẩn coliform
/100mL);
t1, t2, ..., tn -
Thời gian lưu nước trong các bậc hồ, ngày;
n - Số bậc của hồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kb =
2,6 x 1,19T-20
(88)
10.1.13 Hồ làm thoáng nhân tạo có thể bố trí phía đầu hệ thống
hồ sinh học khi nồng độ BOD5 trong nước thải đầu vào
dưới 150 mg/L. Thể tích của hồ làm thoáng nhân tạo được xác định trên cơ sở thời
gian lưu nước trong hồ t theo công thức sau đây:
Trong đó:
La và Lt -
Nồng độ BOD5 của nước thải vào hồ và ra khỏi hồ (mg/l);
KT - Hệ số chuyển hóa BOD
trong hồ (ngày-1). ở điều kiện 20°C, KT lấy
bằng 2,5 ngày-1. Ở điều kiện nhiệt độ khác, KT xác
định như sau:
KT =
2,5.θT-20 (90)
Trong đó:
θ - Hệ số nhiệt độ, lấy bằng 1,056 khi 20< T ≤ 30°C
và bằng 1,135 khi T ≤ 20°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.15 Hiệu suất loại bỏ nitơ của hệ thống hồ sinh học phụ
thuộc vào pH, nhiệt độ, thời gian lưu nước trung bình trong hệ thống hồ. Tổng
Nitơ được tiêu thụ trong hệ thống hồ là:
Trong đó:
Ne -Tổng
Nitơ trong nước thải dòng ra cuối cùng (mg/l);
Ni -Tổng
Nitơ trong nước thải dòng vào (mg/L);
k - Hằng số tốc độ tiêu thụ tổng Nitơ bậc 1, lấy bằng 0,0064 ngày-1;
t- Thời gian lưu nước trung bình trong chuỗi hồ (ngày)
T - Nhiệt độ của nước (°C);
Lượng nitơ amoni (NH4-N) được tiêu thụ
trong chuỗi hồ xác định theo các công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với nhiệt độ > 20°C:
Trong đó:
Ce -
Hàm lượng NH4-N trong nước đầu ra, mg/L;
Ci -
Hàm lượng NH4-N trong nước đầu vào, mg/L;
A - Diện tích bề mặt trung bình hệ thống hồ (m2);
Q - Lưu lượng nước thải đầu vào (m3/ngày);
T -Nhiệt độ nước (°C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH = 7,3 exp(0,0005Alk) (94)
Trong đó:
Alk - Độ kiềm trong nước thải đầu vào, mg CaCO3/l.
10.2 Các công trình xử lý nước thải trong đất
ướt
10.2.1 Cánh đồng tưới nông nghiệp có thể áp dụng cho các loại
đất dễ thấm ở các vùng khí hậu khác nhau.
Khi sử dụng nước thải để tưới cần dự tính việc tưới
liên tục suốt năm. Nếu không có khả năng tưới liên tục thì nên sử dụng triệt để
các chỗ trũng, ao hồ để chứa, chỉ trong trường hợp thật cần thiết mới xét đến
việc xây dựng các công trình xử lý bổ sung (làm việc trong thời gian không tưới).
10.2.2 Tiêu chuẩn tưới và chất lượng nước tưới phụ thuộc vào
điều kiện khí hậu, loại cây trồng, tính chất đất, độ sâu nước ngầm,... và xác định
theo sự hướng dẫn của các cơ quan nông nghiệp và cơ quan quản lý môi trường địa
phương.
10.2.3 Bãi lọc trồng cây để xử lý nước thải gồm hai dạng: bãi
lọc trồng cây ngập nước và bãi lọc trồng cây dòng chảy ngầm, thường áp dụng để
xử lý sinh học hoàn toàn nước thải sau khi đã được lắng sơ bộ. Để xây dựng bãi
lọc cần chọn khu đất bằng phẳng, có độ dốc không quá 0,02. Trên bề mặt các loại
bãi lọc trồng các loại cây thân xốp hoặc thân lớp.
10.2.4 Bãi lọc trồng cây không được xây dựng trên những khu đất có sử dụng nước ngầm cũng
như những khu vực có hang động ngầm (vùng castơ). Nếu điều kiện này không đảm
bảo, phải có biện pháp chống thấm phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đặt bãi lọc ở trên dòng chảy nước ngầm thì khoảng
cách của bãi lọc đến công trình thu nước cần phải được tính đến điều kiện địa
chất thủy văn và yêu cầu bảo vệ vệ sinh của nguồn nước.
10.2.5 Nước thải trước khi đưa đi xử lý trong bãi lọc ngập nước
phải được xử lý sơ bộ trong bể tự hoại hoặc trong các loại bể lắng sơ cấp khác.
10.2.6 Diện tích hữu ích của bãi lọc ngập nước bề mặt F (m2)
được xác định như sau:
Trong đó:
Q - Lưu lượng trung bình của nước thải xử lý trên bãi
lọc (m3/ngày);
dm - Độ sâu lớp đất lọc
(m);
dw - Chiều cao lớp đất bề mặt
(m);
n - Hệ số thành phần cơ giới đất lọc. n được lấy bằng
0,75;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f - Phần BOD chưa chuyển hoá của bùn cặn lắng đọng tại
vùng đầu bãi lọc, đối với nước thải sinh hoạt f chọn bằng 0,52 đến 0,62;
KT - Hệ số, phụ thuộc vào
nhiệt độ nước thải và xác định theo công thức:
Ở điều kiện 20°C K20 là
0,0057 ngày-1, θ thường lấy bằng 1,1.
10.2.7 Diện tích hữu ích của bãi lọc trồng cây dòng chảy ngầm
F (m2) được xác định như sau:
Trong đó:
Q - Lưu lượng trung bình của nước thải xử lý trên bãi
lọc (m3/ngày);
K - Hệ số phân hủy chất hữu cơ, thường lấy bằng 0,095
m/ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L*= 3,5 +0,053
La (98)
10.2.8 Ống tưới bãi lọc trồng cây dòng chảy ngầm phải đặt cao
hơn mực nước ngầm ít nhất 1m. Độ sâu đặt giàn ống này không quá 1,8 m và không
dưới 0,5 m cách mặt đất. Ống tưới phủ một lớp cuội, sỏi, xỉ lò cao, đá dăm hoặc
cát hạt to dầy 20 - 250 cm. Chiều dài tổng cộng của ống tưới xác định phụ thuộc
tải trọng đơn vị của ống tưới. Chiều dài mỗi đoạn tưới không lớn quá 20m.
10.2.9 Tải trọng đơn vị của ống tưới lấy theo Bảng 33.
Bảng 34 - Tải trọng
đơn vị của ống tưới , L/s
Đất
Nhiệt độ
trung bình năm của không khí, °C
Tải trọng tưới
l/s trên 1m chiều dài ống tưới, tùy thuộc chiều sâu mực nước ngầm, tính tới
đáy ống tưới, m
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát
Dưới 11
Trên 11
20
22
24
26
27
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 11
Trên 11
10
11
12
13
14
16
CHÚ THÍCH: Đối với vùng có mưa lớn trên
1500 mm/năm thì giá trị trên phải giảm xuống 15 - 20%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Các công trình xử lý nâng cao và khử
trùng nước thải
11.1 Các công trình xử lý nâng cao nước thải
11.1.1 Công trình xử lý nâng cao nhằm xử lý triệt để các chất
ô nhiễm sau quá trình xử lý sinh học (hoặc hóa lý) trước khi xả ra nguồn hoặc
cho mục đích sử dụng lại nước thải.
11.1.2 Để xử lý nâng cao nước thải sau các công trình sinh học
có thể sử dụng công trình tăng cường (bể lọc và bể lắng các dạng cấu tạo,..) để
loại bỏ chất rắn lơ lửng và photpho, xử lý bậc cao (màng vi lọc-MF, siêu lọc
-UF, …) để loại bỏ các chất ô nhiễm đặc biệt (muối kim loại nặng, các chất khó
phân hủy sinh học, …) và làm giảm nồng độ muối (lọc nano -NF, lọc thẩm thấu ngược
-RO, …) trong nước thải sản xuất.
11.1.3. Khi tiếp tục loại bỏ photpho trong nước thải bằng
phương pháp hóa học, liều lượng hóa chất (muối nhôm Al2(SO4)3.18H2O
hoặc muối sắt FeCl3) được xác định theo Bảng 34 sau.
Bảng 34 - Tỉ lệ
hóa chất tính theo Al hoặc Fe để xử lý P (theo trọng lượng)
Mức độ xử lý
phot pho, %
Al:P
Fe:P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2:1
2,3:1
85
1,5:1
2,7:1
95
2,0:1
3,0:1
11.2 Khử trùng nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trường hợp xử lý nước thải bằng
phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên (hồ sinh học, cánh đồng lọc, bãi
lọc ngập nước,…) với thời gian lưu nước lớn trên 10 ngày thì có thể không cần
phải khử trùng và hiệu quả khử trùng tính theo các quy định nêu ở 10.1 và 10.2.
11.2.2 Để khử trùng có thể dùng clo lỏng, clorua vôi, natri
hypoclorid điều chế bằng điện phân hoặc ozôn sản xuất tại chỗ hoặc bằng phương
pháp bức xạ tia cực tím (UV).
11.2.3 Liều lượng clo hoạt tính dựa vào khả năng hấp thụ clo
của nước thải để đảm bảo sau khi tiếp xúc nồng độ không nhỏ hơn 1,5mg/l. Liều
lượng clo hoạt tính có thể lấy:
- Sau xử lý cơ học để phòng ngừa sự cố: 10mg/l;
- Sau xử lý sinh học hoặc hóa lý: 3mg/l.
CHÚ THÍCH: Thiết bị clo của trạm XLNT phải đảm bảo khả
năng tăng liều lượng clo lên 1,5 lần. Khi dùng clo hoạt tính cần thiết phải khử
clo tự do trước khi xả ra nguồn.
11.2.4 Để xáo trộn hóa chất khử trùng với nước thải có thể áp
dụng các loại máng trộn khác nhau. Thời gian tiếp xúc của hóa chất khử trùng với
nước thải trong bể tiếp xúc, máng và cống dẫn không nhỏ hơn 30 phút.
11.2.5 Lượng bùn cặn lắng trong bể tiếp xúc khi dùng clo lỏng
để khử trùng, tính cho một người trong một ngày như sau:
- Đối với trạm xử lý bằng cơ học là 0,02 lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với trạm xử lý dùng bể lọc sinh học là 0,05 lít.
Khi dùng clo rua vôi để khử trùng hàm lượng cặn lắng
tăng gấp đôi.
11.2.6 Thiết kế hệ thống chuẩn bị và kho chứa clo theo theo
các hướng dẫn nêu trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN13606:2022- Cấp nước-
Mạng lưới đường ống và công trình - Yêu cầu thiết kế.
11.2.7 Khi nước thải sau xử lý có BOD5 và
SS dưới 30 mg/L thì mới có thể khử trùng bằng bức xạ UV bước sóng 254 nm. Cường
độ bức xạ UV được xác định dựa vào đặc điểm xử lý và chất lượng nước thải sau xử
lý, nhưng không được nhỏ hơn 30mJ/cm2.
Loại và số lượng thiết bị bức xạ UV được xác định theo
khuyến cáo của nhà cung cấp. Số lượng thiết bị UV kín dự phòng tại chỗ không nhỏ
hơn 1. Đối với thiết bị UV đặt trên kênh hồ dẫn nước thải thì mỗi kênh phải có
một thiết bị UV dự phòng lắp đặt sẵn.
12 Các yêu cầu thiết kế công trình XLNT tại
chỗ và công trình XLNT hệ thống thoát nước chung
12.1 Các yêu cầu thiết kế công trình XLNT tại
chỗ
12.1.1 Để xử lý nước thải cho khu dân cư có dân số tính toán
< 5.000 người, cho các cơ sở sản xuất, dịch vụ, doanh trại quân đội, trường
học,… không kết nối với hệ thống thoát nước tập trung cho phép sử dụng thiết bị
xử lý sinh học nước thải chế tạo sẵn với yêu cầu chất lượng nước thải đầu ra phải
đáp ứng quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
12.1.2 Cho phép ứng dụng các công trình xử lý nước thải bằng
phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên (hồ sinh học, các công trình đất
ướt, hào lọc, bể tự hoại có các ngăn lọc kết hợp,…) để xử lý nước thải công suất
nhỏ khi các yếu tố tự nhiên như: diện tích đất xây dựng, khí hậu, địa hình, điều
kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn,… phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.4 Dựa vào lưu lượng nước thải trung bình ngày có thể
dùng bể tự hoại 1 ngăn khi N ≤ 5 người, 2 ngăn khi N < 50 người và 3 ngăn
khi N=50 - 100 người. Trong bể tự hoại phải có thiết bị giữ váng nổi và thông
gió tự nhiên. Kết nối nước thải từ các tòa nhà ra bể tự hoạt bằng giếng thăm.
12.2 Các yêu cầu thiết kế công trình XLNT hệ
thống thoát nước chung
12.2.1 Lưu lượng nước mưa tới các công trình xử lý của hệ thống
thoát nước chung xác định dựa vào hệ số pha loãng n ở cống xả nước mưa xây dựng
trước các công trình xử lý hay trạm bơm chính, quy định trong các Điều 4.3.1 và
4.3.2.
12.2.2 Nồng độ các chất bẩn chủ yếu trong nước mưa xác định
trên cơ sở phân tích mẫu nước hay bằng các tính toán tương đương. Khi xác định
nồng độ các chất ô nhiễm cần chú ý các điểm sau đây:
- Lượng mưa trung bình vào các mùa trong năm với số liệu
quan trắc nhiều năm;
- Tính chất mặt phủ của lưu vực thoát nước;
- Điều kiện vệ sinh môi trường khu vực;
- Đối với các xí nghiệp công nghiệp nồng độ nhiễm bẩn
của nước mưa phải bổ sung thêm sự nhiễm bẩn do các chất thải công nghiệp gây
ra.
12.2.3 Khi tính toán các công trình riêng biệt của hệ thống
thoát nước chung lưu ý các đặc điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bể lắng cát được thiết kế để có khả năng giữ lại các
hạt cát có đường kính tương đương 0,15 - 0,2 mm, khối lượng cát lấy từ 0,03 -
0,04 lít/người.ngày, độ ẩm 60%;
- Các công trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh
học được tính toán theo lưu lượng nước thải về mùa khô. Về mùa mưa, một phần hỗn
hợp nước thải và nước mưa được vận chuyển trực tiếp từ bể lắng đợt một về công
trình khử trùng;
- Các công trình xử lý bùn thải (ngăn chứa bùn của bể
lắng hai vỏ, bể mêtan, sân phơi bùn, ...) tính theo khối lượng cặn tạo thành
khi có cả nước mưa. Để tính toán sơ bộ có thể lấy thể tích các công trình này lớn
hơn từ 10 - 20% so với trị số tính được theo lưu lượng mùa khô;
- Các đường ống, máng phân phối và thu nước trong trạm
xử lý tính theo lưu lượng tổng và lấy tăng khả năng tải nước lên 20 - 25%;
- Khi lưu lượng nước mưa đưa tới trạm xử lý với hệ số
pha loãng n =1÷1,9 cần xây dựng bể điều hoà nước mưa trên cơ sở so sánh các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật.
13 Các công trình xử lý bùn thải
13.1 Bể nén bùn
13.1.1 Bùn thải nhà máy xử lý nước thải tập trung của đô thị
được tách nước sơ bộ bằng bể nén bùn trọng lực. Khả năng làm đặc sơ bộ bùn thải
của bể nén bùn trọng lực phụ thuộc từng loại bùn và xác định theo Bảng 35 sau
đây.
Bảng 35 - Các
yêu cầu làm đặc bùn thải nhà máy xử lý nước thải đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm bùn
tươi, %
Độ ẩm bùn sau
khi nén, %
Bùn sơ cấp
94-99,4
90-95
Bùn thứ cấp sau bể lọc sinh học
96-99
94-97
Bùn thứ cấp sau đĩa quay sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95-98
Bùn hoạt tính dư
99-99,8
97-98
Hỗn hợp bùn sơ cấp và bùn hoạt tính dư
94-97
85-92
Hỗn hợp bùn bùn sơ cấp và bùn sau bể lọc
sinh học
94-98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp bùn bùn sơ cấp và bùn sau đĩa quay
sinh học
94-98
92-95
Bùn sơ cấp có ổn định bằng vôi
95,5-97
85 -90
Hỗn hợp bùn sơ cấp và bùn hoạt tính dư có kết
tụ bằng muối sắt
98,5
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,6-99,8
93,5-95,5
Hỗn hợp bùn sơ cấp và bùn hoạt tính dư đã
lên men yếm khí
96
92
13.1.2 Bể nén bùn trọng lực trong nhà máy xử lý nước thải
dùng để làm đặc sơ bộ bùn thải và có thể hoạt động theo mẻ hoặc liên tục.
Đối với bể hoạt động theo mẻ, hàm lượng chất rắn tăng
lên theo chiều sâu lớp bùn và thời gian nén.
Đối với bể hoạt động liên tục, bùn đặc được thu gom từ
vị trí có tỉ lệ chất rắn cao nhất trong bể và kết hợp với hệ thống gạt bùn.
Bể nén bùn có dạng hình tròn trên mặt bằng, với các kiểu
bể nén bùn đứng hay nén bùn ly tâm. Số lượng bể ít nhất là hai làm việc đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.4 Bể nén bùn kiểu ly tâm hoạt động liên tục với các đặc
điểm cấu tạo như sau:
- Chiều sâu công tác: 3-3,7 m;
- Tỷ lệ giữa đường kính với chiều sâu nên lấy 6 - 7;
- Có thiết bị gạt bùn về hố thu bùn trung tâm;
- Xả liên tục bùn đã được nén bằng áp lực thủy tĩnh
không được nhỏ hơn 1,2m hoặc bằng máy bơm;
- Xả nước tách ra trong quá trình nén bùn về ngăn tiếp
nhận hoặc bể điều hòa của trạm/ nhà máy xử lý nước thải.
13.1.5 Tải trọng bề mặt của bể nén bùn đối với bùn sơ cấp là
96-120 kg/(m2.ngày), đối với bùn hoạt tính dư là 12 -36 kg/(m2.ngày),
đối với hỗn hợp của hai loại bùn này được lấy trung bình nội suy theo tỉ lệ của
chúng. Trong trường hợp có bổ sung muối sắt hoặc muối nhôm vào các bể lắng để
khử photpho thì tải trọng thiết kế bể nén bùn được lấy tăng lên.
Vận tốc dòng chảy hướng lên trong vùng công tác của bể
nén bùn từ 0,1 đến 0,2 mm/s.
Để ngăn ngừa các vùng yếm khí trong bể nén bùn, tải trọng
làm việc của bể có thể vượt từ 0,19 to 0,38 L/(m2.phút).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.1 Bể mêtan áp dụng để ổn định bùn cặn nước thải sinh hoạt
và nước thải sản xuất trong điều kiện yếm khí và để thu hồi khí mêtan.
Lượng bùn thải từ các công trình nhà máy XLNT đưa về bể
mêtan sơ bộ xác định như sau:
- Bùn cặn sơ cấp và bùn hoạt tính dư: 0,05 kg/người.ngày;
- Bùn cặn sơ cấp và bùn màng sinh học: 0,04 kg/người.ngày.
Cho phép đưa vào bể các chất hữu cơ khác nhau như rác
từ song chắn, các loại phế liệu có nguồn gốc hữu cơ của các xí nghiệp công nghiệp,…sau
khi đã nghiền nhỏ.
13.2.2 Để phân hủy bùn cặn trong các bể mêtan có thể áp dụng
quá trình lên men ấm (nhiệt độ lên men t = 33°C) hoặc lên men nóng (t = 53°C).
Lựa chọn quá trình nào phải trên cơ sở so sánh kinh tế kỹ thuật có chú ý các
phương pháp xử lý tiếp theo và các yêu cầu vệ sinh khi sử dụng bùn cặn.
13.2.3 Xác định thể tích bể mêtan W theo độ ẩm thực tế của
bùn cặn và theo tải trọng bùn cặn tươi cho phép đưa về bể trong ngày D (%). Đối
với bùn cặn nước thải sinh hoạt đại lượng D có thể lấy theo Bảng 36.
Bảng 36 - Tải trọng
bùn cặn tươi đưa vào bể mêtan trong một ngày
Chế độ lên
men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
94
95
96
97
ấm
Nóng
7
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
9
18
10
20
11
22
CHÚ THÍCH:
1) Khi bể mêtan khuấy trộn thủy lực thì tải
trọng D lấy giảm đi 0,25 đến 0,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích công tác của bể mêtan W(m3) xác định
theo công thức sau đây:
W=100.M/D
(99)
Trong đó:
M - Lượng bùn cặn tươi đưa về bể mêtan trong ngày (m3).
13.2.4 Sự phân hủy các chất hữu cơ của bùn cặn trong bể mêtan
phụ thuộc vào tải trọng D và xác định theo công thức sau:
Y = a - nD
(100)
Trong đó:
Y - Khả năng phân hủy chất hữu cơ (%);
a - Khả năng lên men tối đa của các chất hữu cơ có
trong cặn đưa vào bể phụ thuộc thành phần hóa học của các chất hữu cơ trong bùn
cặn tươi và xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
M, C, A - Hàm lượng thành phần tương ứng mỡ, đường và
đạm trong chất hữu cơ bùn cặn tươi (%).
Nếu số liệu về thành phần nói trên không có thì có thể
lấy giá trị của n như sau:
- Cặn của bể lắng đợt một, a = 53%;
- Bùn hoạt tính dư, a = 44%;
- Hỗn hợp bùn hoạt tính dư và cặn - xác định theo tỷ lệ
trung bình cộng của các thành phần chất hữu cơ của hỗn hợp.
n - Hệ số phụ thuộc vào độ ẩm của bùn cặn tươi, lấy
theo Bảng 37.
Bảng 37 - Giá trị
của hệ số n với độ ẩm của cặn đưa vào bể
Nhiệt độ lên
men (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
94
95
96
97
33
53
1,05
0,455
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,385
0,72
0,31
0,56
0,24
0,40
0,17
13.2.5 Lượng khí tạo thành trong quá trình phân hủy chất hữu
cơ trong bể mêtan G (m3khí /kg chất khô không tro của bùn cặn tươi),
xác định theo công thức sau đây:
G= Y/100
(102)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3 Bể ổn định hiếu khí bùn cặn
13.3.1 Bể ổn định hiếu khí bùn thải dùng khi trạm XLNT công
suất Q≥400 m3/ngày. Thời
gian phân hủy hiếu khí bùn thải có thể kéo dài từ 10÷20 ngày.
13.3.2 Các thông số thiết kế cần phải được xác định theo tải
trọng thể tích bùn cặn tươi cho phép đưa về bể D trên cơ sở các số liệu thử
nghiệm. Khi không có số liệu thử nghiệm, thể tích bể ổn định hiếu khí bùn thải
tính theo tiêu chuẩn cho một người dân (m3/người) như Bảng 38 sau
đây.
Bảng 38 - Thể
tích công tác của bể ổn định hiếu khí bùn theo tiêu chuẩn cho một người dân
Nguồn bùn thải
Thể tích công
tác của bể (m3/người)
Lượng bùn sau
khi ổn định (kg/người)
Bùn dư sau aeroten truyền thống
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp bùn sơ cấp và bùn hoạt tính dư
0,11
0,07
Bùn dư sau aeroten thổi khí kéo dài
0,09
-
Hỗn hợp bùn sơ cấp và bùn sau lọc sinh học
0,09
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.4 Cấp khí cho bể phân hủy bùn hiếu khí bằng thiết bị cơ
khí hay máy thổi khí. Lượng khí cấp cho bùn hoạt tính dư từ 0,02÷0,04 m3 không
khí/m3 thể tích bể/ phút, cho bùn của bể lắng sơ cấp hoặc bùn hỗn hợp
từ 0,04÷0,06 m3 không khí/m3 thể
tích bể/ phút. Khi dùng máy khuấy bùn thì công suất tiêu chuẩn là 20÷40W/m3 thể
tích bể.
13.4 Các thiết bị và công trình làm khô bùn
13.4.1 Các thiết bị cơ khí được sử dụng làm khô bùn là: thiết
bị lọc chân không, thiết bị ép bùn li tâm, thiết bị ép bùn băng tải và thiết bị
ép bùn khung bản. Khi lựa chọn các loại thiết bị cơ khí để làm khô bùn cần chú
ý đến ưu điểm và nhược điểm của nó nêu trong Bảng 39.
Bảng 39- Ưu nhược
điểm các thiết bị cơ khí tách nước bùn thải
Các thiết bị
tách nước
Ưu điểm
Nhược điểm
Thiết bị lọc chân không
Không đòi hỏi công nhân vận hành có kỹ thuật
cao, ít bảo trì bảo dưỡng do thiết bị được vận hành liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị ly tâm hoặc thiết bị ép bùn trục
vít
Hạn chế mùi hôi, dễ khởi động, dễ lắp ráp.
Bùn sau ly tâm có hàm lượng ẩm thấp. Chi phí đầu tư thấp
Phải tách cát và nghiền hỗn hợp nhập liệu
trước khi ly tâm, yêu cầu công nhân vận hành kỹ thuật cao và nước sau ly tâm
có hàm lượng cặn lơ lửng cao.
Thiết bị ép băng tải
Ít tốn năng lượng, chi phí đầu tư và vận
hành thấp, dễ bảo trì và vận hành. Bùn sau khi lọc có hàm lượng ẩm thấp
Hạn chế bởi trở lực thủy lực, cần phải nghiền
hỗn hợp nhập liệu, rất nhạy đối với đặc tính bùn đưa vào thiết bị, thời gian
sử dụng vật liệu ngắn, không nên vận hành tự động.
Thiết bị ép khung bản
Bùn sau xử lý có hàm lượng ẩm thấp nhất và
nước sau lọc có hàm lượng cặn lơ lửng thấp
Phải vận hành theo từng mẻ, chi phí thiết bị
và nhân công vận hành cao, chiếm diện tích lớn, đòi hỏi công nhân vận hành và
bảo trì kỹ thuật cao, tiêu tốn hóa chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.3 Để giảm trở lọc và tăng cường hiệu quả tách nước bùn,
các loại bùn thải trước khi ép cần phải được ổn định và đông tụ sơ bộ bằng hóa
chất: vôi (Ca(OH)2), các loại muối sắt (FeCl3) hoặc muối
nhôm (Al3(SO4)3) và polyme hữu cơ.
13.4.4 Bùn thải có thể làm khô bằng các loại sân phơi bùn sau
đây.
- Sân phơi bùn trên nền đất tự nhiên áp dụng khi mức
nước ngầm nằm sâu (>1,5 m so với mặt nền) và khi cho phép nước bùn thấm vào
trong đất;
- Sân phải phơi bùn kiểu hồ lắng và sân phơi kiểu hồ
nén bùn nhân tạo, áp dụng khi không đủ diện tích làm sân phơi trên nền đất tự
nhiên;
- Bãi lọc có hoặc không trồng cây.
CHÚ THÍCH: Để khắc phục ảnh hưởng của mưa, có thể áp
dụng kiểu sân phơi bùn có mái che, trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật với các phương án khác.
14 Trang bị điện, kiểm soát công nghệ, tự
động hoá và điều khiển
14.1 Chỉ dẫn chung
14.1.1 Bậc tin cậy cung cấp điện cho các công trình tiêu thụ
điện của hệ thống thoát nước cần tuân theo “Quy chuẩn quốc gia về hệ thống điện
và các quy phạm trang bị điện”. Bậc tin cậy cung cấp điện cho trạm bơm nước và
trạm bơm không khí cần lấy giống như bậc tin cậy của trạm bơm (Theo Điều 7.1.1
của Tiêu chuẩn này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.3 Điện áp của động cơ cần chọn theo công suất, sơ đồ
cung cấp điện và triển vọng tăng công suất tổ máy, còn kiểu động cơ cần chọn
theo môi trường xung quanh và đặc điểm của ngôi nhà đặt thiết bị điện.
14.1.4 Đối với công trình làm việc trong môi trường bình thường,
thiết bị phân phối điện, trạm biến áp và tủ điều khiển cần đặt trong những buồng
kề bên gian máy có tính đến khả năng tăng công suất của chúng. Cho phép đặt
thiết bị phân phối điện, trạm biến áp ở các vị trí riêng biệt.
14.1.5 Việc phân loại buồng dễ nổ cũng như những loại và
nhóm như buồng dễ nổ lấy theo “Quy phạm lắp đặt trang bị điện”.
14.1.6 Hệ thống kiểm tra công nghệ cần có:
- Phương tiện, dụng cụ kiểm tra thường xuyên;
- Phương tiện kiểm tra định kỳ (để hiệu chỉnh và kiểm
tra sự hoạt động của công trình …).
14.1.7 Việc kiểm tra các thông số công nghệ chất lượng nước cần
được kiểm tra thường xuyên bằng các dụng cụ đo, máy phân tích và bằng các
phương pháp thí nghiệm.
14.1.8 Hệ thống điều khiển các quá trình công nghệ và quy mô,
mức độ tự động hoá các công trình cần được lựa chọn theo điều kiện quản lý, luận
cứ kinh tế - kỹ thuật, cũng như cần tính đến các yếu tố đặc thù về mặt xã hội để
quyết định.
14.2 Tự động hoá, điều độ hoá và kiểm tra
đo lường trạm bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều khiển tự động tổ máy bơm phụ thuộc mức nước thải
trong bể chứa;
- Điều khiển có khoảng cách từ trạm điều độ;
- Điều khiển tại chỗ - có truyền tín hiệu cần thiết đến
trạm điều độ.
14.2.2 Trạm bơm trang bị những tổ máy với động cơ điện cao áp
cần có người quản lý thường xuyên. Điều khiển cần tiến hành tập trung từ bảng
điều khiển và nên sử dụng bộ phận dẫn động điều chỉnh. Bộ phận dẫn động điều chỉnh
bằng điện phục vụ việc điều chỉnh cần trang bị cho một tổ máy bơm nằm trong
nhóm từ 2 - 3 tổ máy công tác. Việc điều khiển bộ phận dẫn động điều chỉnh cần
được tự động hoá theo mực nước trong hố thu.
14.2.3 Đối với trạm bơm tự động hoá, cần thiết kế mở tự động
tổ máy dự phòng khi máy bơm công tác bị ngắt do sự cố. Đối với trạm bơm điều
khiển từ xa, việc mở tự động tổ máy bơm dự phòng cần được thực hiện đối với trạm
bơm có bậc tin cậy loại 1.
14.2.4 Khi trạm bơm bị ngập do sự cố thì cần thiết kế ngắt tự
động tổ máy bơm chính.
14.2.5 Khi mở máy bơm, theo quy định, các van trên đường ống
áp lực phải được mở. Việc mở máy bơm khi các van trên đường ống áp lực còn
đóng phải tính đến sự nguy hiểm của hiện tượng nước va, điều kiện khởi động của
động cơ đồng bộ và các yếu tố khác trong thực tế.
14.2.6 Trong trạm bơm cần kiểm tra các thông số công nghệ sau
đây:
- Lưu lượng nước phải bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức nước trong hố thu nước rò rỉ;
- Áp suất trong ống đẩy;
- Áp suất trong ống của từng máy bơm tạo ra;
- Nhiệt độ ở trục máy.
14.2.7 Trong trạm bơm cần phải có tín hiệu báo trước sự cố tại
chỗ. Khi không có người quản lí thường xuyên cần có thêm tín hiệu bổ sung về
trạm điều độ hay trạm có người trực thường xuyên. Tại các trạm bơm cần tự động
hoá các công trình hỗ trợ sau đây:
- Rửa lưới quay chắn rác theo chương trình định trước
(điều khiển theo thời gian hay theo độ chênh mực nước);
- Bơm nước rò rỉ theo mực nước trong hố thu;
- Chạy quạt thông gió theo nhiệt độ không khí trong
phòng;
14.3 Tự động hoá, điều độ hoá và kiểm tra
đo lường công trình xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2 Cần kiểm tra lưu lượng, nhiệt độ và khi cần, cả pH nước
thải đưa vào.
14.3.3 Trong bể trung hoà cần kiểm tra lưu lượng nước đưa vào
và trị số pH hoặc những thông số khác theo yêu cầu công nghệ.
14.3.4 Trong Aeroten nên điều chỉnh không khí đưa vào theo trị
số ôxy hoà tan trong nước thải, cần kiểm tra lưu lượng hỗn hợp bùn, bùn hoạt
tính, hàm lượng ôxy hoà tan, NH4+ , NO3- ,
nhiệt độ và pH nước thải.
14.3.5 Trong bể lọc sinh học cao tải nên kiểm tra lưu lượng
và nhiệt độ nước đưa vào và lưu lượng nước tuần hoàn. Trong bể lắng đợt hai cần
kiểm tra mức bùn lắng.
14.3.6 Trong bể mêtan cần kiểm tra nhiệt độ, mức bùn cặn, lưu
lượng cặn lắng đưa vào, lưu lượng và áp suất khí tạo thành.
14.3.7 Trong cloratơ cần tự động hoá định lượng clo theo lưu
lượng nước thải cần làm sạch hay theo clo dư trong nước thải, kiểm tra lưu lượng
clo, trị số clo dư trong nước thải và nồng độ khí clo trong không khí ở buồng sản
xuất.
14.3.8 Trong trạm cấp khí nên thực hiện điều khiển tại chỗ tổ
máy thổi khí (tại gian máy) và điều khiển có khoảng cách. Đối với tổ máy thổi
khí nên kiểm tra nhiệt độ ở ổ trục, áp suất không khí, áp suất nước làm lạnh. Đối
với hệ thống bôi trơn ổ trục nên kiểm tra nhiệt độ và áp suất dầu nhờn.
14.3.9 Quá trình trung hoà nước thải bị nhiễm axit và kiềm mạnh
không có muối kim loại nặng (hoặc chứa nhưng số lượng ít) cần tự động hoá theo
trị số pH định trước.
14.3.10 Quá trình trung hoà nước thải có chứa axit mạnh và muối
của kim loại nặng với số lượng lớn nên tự động hoá theo pH nước thải đã qua trộn
với tính dẫn điện của nước ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.12 Quản lý điều độ với hệ thống thoát nước lớn có khoảng
cách giữa các công trình lớn, theo quy định 2 cấp từ trạm điều độ trung tâm và
trạm điều độ cục bộ. Bình thường chỉ cần một cấp từ trạm điều độ trung tâm.
14.3.13 Phải có liên lạc trực tiếp giữa trạm điều độ và các
công trình được kiểm tra cũng như giữa trạm thường trực và các xưởng.
14.3.14 Đối với các công trình được kiểm tra, cần chuyển các
ký hiệu và số liệu tới trạm điều độ mà thiếu chúng không thể đảm bảo quản lý và
kiểm tra sự làm việc của các công trình loại trừ nhanh chóng và phòng ngừa sự cố
được.
14.3.15 Những số liệu đo và tín hiệu cần phải chuyển về trạm
điều khiển
a) Đo lường:
- Lưu lượng nước thải đến công trình làm xử lý và xả
ra nguồn tiếp nhận;
- pH nước thải;
- Lượng ôxy hoà tan trong nước thải;
- Nhiệt độ nước thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ không khí đưa vào aeroten;
- Lưu lượng bùn hoạt tính đưa vào aeroten;
- Lượng bùn hoạt tính dư;
- Lưu lượng cặn tươi đưa vào mêtan.
b) Tín hiệu:
- Ngắt sự cố thiết bị;
- Sự phá huỷ quá trình công nghệ;
- Giới hạn mực nước thải và cặn trong bể chứa;
- Nồng độ giới hạn của hơi dễ nổ trong buồng sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.16 Buồng điều hành cho phép hợp khối với các công trình
công nghệ (Trạm bơm không khí, phòng quản lý, thí nghiệm ...). Buồng điều hành
nên được cách âm. Trong buồng điều hành có các bộ phận:
- Buồng điều độ đặt tủ phân phối, bảng điều khiển và
những phương tiện liên lạc có người trực thường xuyên;
- Các công trình phụ (kho, xưởng sửa chữa, phòng nghỉ,
khu vệ sinh ...).
14.3.17 Trong hệ thống điều khiển từ xa cần chuyển các tín hiệu
sau đây:
- Trạng thái làm việc của tất cả các tổ máy bơm điều
khiển từ xa, và các khoá, cũng như các máy móc điều khiển tại chỗ hoặc điều
khiển tự động (để thông tin cho điều độ viên);
- Sự ngừng làm việc của thiết bị đo sự cố;
- Cảnh báo chung hoặc tình trạng bị hư hỏng của mỗi một
công trình hoặc của toàn bộ dây chuyền công nghệ;
- Trị số đặc trưng và trị số giới hạn của các thông số
công nghệ;
- Trạm bị ngập lụt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự nguy hiểm về cháy nổ.
14.3.18 Các trạm/ nhà máy XLNT tập trung phải được lắp đặt
quan trắc nước thải tự động theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường tối
thiểu các thông số: lưu lượng nước thải, pH, TSS, COD và NH4-N và kết
nối số liệu quan trắc về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương.
15 Những yêu cầu về các giải pháp thông gió
công trình và xử lý mùi hôi nước thải
15.1 Thông gió công trình
15.1.1 Khi thiết kế thông gió cho các ngôi nhà và công trình
của hệ thống thoát nước phải tuân theo những quy định của tiêu chuẩn này, có
xét đến những yêu cầu trong tiêu chuẩn thiết kế các nhà phụ và công trình phụ của
xí nghiệp công nghiệp.
15.1.2 Trong nhà hoặc gian đặt song chắn rác cần có thông
gió đẩy được 80% không khí từ những mương kín và 20% từ các vùng phía trên của
các phòng và ở những chỗ lấy rác của máy nghiền rác.
15.1.3 Ở trạm bơm nước thải sinh hoạt phải có ống thoát gió
riêng biệt cho gian máy và gian bể chứa cho phép bố trí thiết bị xả chung khi
có van một chiều trên ống dẫn gió, gian bể chứa và song chắn rác. Trao đổi
không khí phải đảm bảo liên tục để không khí khỏi bị nhiễm bẩn chất độc quá giới
hạn cho phép.
15.1.4 Ở gian máy và bể chứa của trạm bơm nước thải nếu có
khí độc thoát ra, ngoài hệ thống thông gió làm việc thường xuyên nên có thiết bị
truyền tín hiệu tới trung tâm, điều khiển đo mức độ của khí độc và có thêm hệ
thống thông gió dự phòng.
15.1.5 Trong các đường hầm đặt hệ thống thoát nước, phải có hệ
thống thông gió tự nhiên, phải có hệ thống thông gió bằng máy để hoạt động
thông gió trước khi cho công nhân xuống hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển hệ thống thông gió bằng máy bố trí
ở cửa ra vào đường hầm.
15.2 Xử lý mùi hôi và khí thải từ trạm/nhà
máy xử lý nước thải
15.2.1 Các mùi hôi hình thành từ các công trình XLNT tập
trung thường là các khí H2S, Mercaptan, NH3, CH4,
…phải được thu gom xử lý bằng các biện pháp hấp thụ kiềm (NaOH, Na2CO3,
Ca(OH)2,…), hấp thụ lên màng sinh học hoặc hấp phụ bằng than hoạt
tính để chất lượng không khí tại điểm dân cư gần nhất cuối hướng gió đảm bảo
quy định QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường
không khí xung quanh.
15.2.2 Khí sinh học bao gồm khí metan và các khí khác hình
thành trong các công trình xử lý sinh học yếm khí phải được thu gom để tận dụng
năng lượng hoặc đốt để giảm phát thải khí nhà kính.
15.2.3 Để đảm bảo khả năng ngăn ngừa mùi hôi, trạm/ nhà máy
XLNT tập trung phải có khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT). Trong vùng
ATMT phải bố trí dải cây xanh cách ly chiều rộng ≥ 10 m.
16 Một số yêu cầu cần bổ sung đối với hệ thống
thoát nước xây dựng ở những khu vực đặc biệt
16.1 Vùng đất lún sụt
16.1.1 Thiết kế hệ thống thoát nước xây dựng trong vùng đất
lún phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kế móng nhà và công trình.
Khi thiết kế công trình có đường ống dẫn, nền phải xử
lý thích hợp để đảm bảo được ổn định và bền vững.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.3 Ống chui qua tường (thành) hoặc móng cầu để lộ hoặc đặt
sau ống lồng. Kích thước lỗ hoặc ống lồng phải lớn hơn kích thước ống chui.
Dùng vật liệu đàn hồi để xảm kín khe hở.
16.1.4 Sân phơi bùn phải đặt thấp hơn so với các công trình xử
lý khác.
Không được xả nước thấm của sân phơi bùn vào trong đất
thuộc phạm vi khu đất xây dựng.
16.2 Vùng có động đất
16.2.1 Khi thiết kế hệ thống thoát nước cho các xí nghiệp
công nghiệp và các đô thị ở vùng động đất phải có biện pháp ngăn ngừa nước thải
làm ngập khu vực xây dựng, làm bẩn nguồn nước ngầm và nước mặt do đường ống và
các công trình làm sạch bị phá hoại. Trên mạng lưới thoát nước cần bố trí các
miệng xả dự phòng.
16.2.2 Nên áp dụng hồ sinh học hoặc bãi thấm để làm sạch nước
thải.
16.2.3 Trạm bơm công trình đặt ở vùng có động đất cấp 7, cấp
8 thì chỗ ống nối với trạm bơm, công trình phải giải quyết theo liên kết mềm để
tránh gãy ống.
16.2.4 Đối với mạng lưới tự chảy ở vùng động đất cấp 7 - 8
thì thiết kế phải dùng ống bê tông có cốt thép, không được dùng ống bê tông
không có cốt thép.
16.2.5 Đối với đường ống chịu áp lực ở vùng có động đất cấp
6 trở lên khi thiết kế cần áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống gang khi áp lực công tác đến 60 N/cm2,
ống thép khi áp lực công tác từ 90 N/cm2 trở
lên.
16.2.6 Nối liên kết mềm đối với ống bê tông cốt thép, ống
gang chịu áp lực hoặc không chịu áp lực ở vùng có động đất.
16.2.7 Thiết kế nhà và công trình thoát nước ở vùng có động
đất cần tuân theo tiêu chuẩn thiết kế công trình trong vùng có động đất và những
yêu cầu ghi trong TCVN 13606:2022 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công
trình - Yêu cầu thiết kế.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
CÁC HẰNG SỐ KHÍ
HẬU CỦA CÔNG THỨC CƯỜNG ĐỘ MƯA
Dạng công thức cường độ mưa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q- Cường độ mưa (l/s.ha);
P- Chu kỳ lặp lại của mưa (năm);
t- Thời gian mưa (phút);
A, C, b, n- Hằng số khí hậu phụ thuộc vào điều kiện
mưa của địa phương, có thể chọn theo Bảng A.1.
Bảng A.1 - Hằng
số khí hậu trong công thức cường độ mưa của một số thành phố
TT
Tên thành phố
A
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
1
Bảo Lộc
8130
0,58
30
0,85
2
Bình Dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
30
0,87
3
Bắc Cạn
8150
0,53
27
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắc Giang
7650
0,55
28
0,85
5
Bắc Quang
8860
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
6
Ba Xuyên
9430
0,55
30
0,90
7
Buôn Mê Thuột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
28
0,89
8
Cà Mau
9210
0,48
25
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa Tùng
2340
0,49
14
0,62
10
Đô Lương
3540
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
11
Đà Nẵng
2170
0,52
10
0,65
12
Hà Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
22
0,79
13
Hà Nam
4850
0,51
19
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Nội
5890
0,65
20
0,84
15
Hải Dương
4260
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
16
Hải Phòng
5950
0,55
21
0,82
17
Hồ Chí Minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
32
0,88
18
Hòn Gai
4720
0,42
20
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hưng Yên
4760
0,59
20
0,79
20
Hoà Bình
5500
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
21
Huế
2610
0,55
12
0,55
22
Lào Cai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
22
0,84
23
Lai Châu
4200
0,5
16
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên Khương
9230
0,52
29
0,92
25
Móng Cái
4860
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
26
Nam Định
4320
0,55
19
0,79
27
Nha Trang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
12
0,65
28
Ninh Bình
4930
0,48
19
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phan Thiết
7070
0,55
25
0,92
30
Plây Cu
8820
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
31
Quảng Ngãi
2590
0,58
16
0,67
32
Quảng Trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
15
0,62
33
Quy Nhơn
2610
0,55
14
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn La
4120
0,42
20
0,8
35
Sơn Tây
5210
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
36
Sa Pa
3720
0,50
10
0,56
37
Tây Hiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
19
0,69
38
Tam Đảo
5460
0,55
20
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thái Bình
5220
0,45
19
0,81
40
Thái Nguyên
7710
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
41
Thanh Hoá
3640
0,53
19
0,72
42
Trà Vinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
28
0,97
43
Tuy Hoà
2820
0,48
15
0,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyên Quang
8670
0,55
30
0,87
45
Vân Lý
4560
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
46
Vinh
3430
0,55
20
0,69
47
Việt Trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
18
0,85
48
Vĩnh Yên
5670
0,53
21
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yên Bái
7500
0,54
29
0,85
Bảng A.2 - Hệ số
phân bố mưa rào n
Diện tích lưu vực (ha)
300
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
3000
4000
Hệ số phân bố mưa rào n
0,96
0,94
0,91
0,87
0,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
KHOẢNG CÁCH TỪ
ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC ĐẾN MẠNG LƯỚI KỸ THUẬT VÀ CÁC CÔNG TRÌNH
Bảng B.1 - Khoảng
cách từ đường ống thoát nước đến mạng lưới kỹ thuật và các công trình
Tên công trình
Khoảng cách nằm
ngang (m)
Khoảng cách
tính theo mép ngoài của ống và cáp (m)
1 - Đến móng nhà, móng công trình móng cầu
vượt và móng tuy nen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Đến rào ngăn cột điện giao thông, cột điện
thoại
3 - Đến trục ray cuối cùng của đường sắt
(nhưng không nhỏ hơn chiều cao của nền đắp)
3
4
4 - Đường tàu điện
5 - Đến bó vỉa đường phố
6 - Đến thành ngoài rãnh thoát nước hoặc đến
chân nền đắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
1,5
1
- 1KV và đèn chiếu sáng
- 1-35KV
- 110 KV và lớn hơn
8- Đường cấp nước có đường kính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
≤200
> 200
9- Cống thoát nước thải sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10- Cống hạ mức nước ngầm và thoát nước thải
11- Cáp điện mạnh - dưới 35KV
12- Cáp điện mạnh dưới 35KV - 110KV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13- Cáp thông tin
CHÚ THÍCH: Trị số ở tử số là khoảng cách
theo chiều ngang và ở mẫu số là khoảng cách theo chiều đứng
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
CÁC CÔNG TRÌNH
PHỤ TRỢ CỦA NHÀ MÁY/TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Tuỳ theo công suất và điều kiện cụ thể từng nơi trên
trạm xử lý cần xây dựng các công trình phụ. Diện tích của các công trình phụ có
thể lấy theo Bảng C.1 sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên công trình
Diện tích nhỏ
nhất (m2) phụ thuộc công suất trạm
Dưới 25.000m3/ngày
25.000 - 100.000m3/ngày
Trên 100.000m3/ngày
Phòng thí nghiệm hoá lý
Phòng thí nghiệm vi sinh
Kho hoá chất và dụng cụ thí nghiệm
Phòng làm việc của nhân viên hành chính - kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
8
20
25
20
12
25
40
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Phòng trực ban
Phòng trưởng trạm
Xưởng sửa chữa
Phòng thường trực
Kho vật liệu
15
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
15
20
25
12
30
20
20
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
CHÚ THÍCH:
1) Diện tích phòng tắm, phòng vệ sinh theo
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế công nghiệp;
2). Bố trí các công trình phụ theo nguyên tắc
sử dụng thuận tiện, không ảnh hưởng lẫn nhau, xưởng sửa chữa, kho vật liệu tuỳ
theo điều kiện có thể bố trí chung với khu sản xuất (Trạm bơm, trạm cấp khí);
3). Chiều rộng đường đi trong trạm xử lý có
thể lấy:
Đường đi bộ - 1,5m đến 2,0 m;
Đường xe ô tô - 3,0m đến 4,0 m
PHỤ LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BỐ TRÍ CÁC HỒ
SINH HỌC
D.1 Tuỳ theo thành phần và tính chất nước thải và điều kiện
cụ thể của từng địa phương, hồ sinh học được áp dụng làm một công trình xử lý
hoàn chỉnh hoặc là một công trình xử lý nước thải đã được lắng sơ bộ.
D.2 Hệ thống hồ sinh học có thể bao gồm một kiểu hồ hoặc
là một vài kiểu hồ (hồ kỵ khí, hồ tùy tiện, hồ hiếu khí bậc 1, hồ hiếu khí xử
lý triệt để) làm việc nối tiếp nhau.
Tuỳ theo lưu lượng, thành phần tính chất nước thải, điều
kiện của từng địa phương có thể lựa chọn một trong các sơ đồ hệ thống hồ sinh
học như sau:
Hình D. Các phương án bố trí hồ sinh học
CHÚ THÍCH: F-hồ tuỳ tiện; K- hồ kị khí; H- hồ hiếu
khí; H1- hồ hiếu khí bậc một; H2- hồ hiếu khí bậc hai; L-hồ lắng; La-BOD
của nước thải chưa xử lý; Lt- BOD của nước thải sau xử lý trong hệ
thống hồ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nguyễn Việt Anh và cộng sự. Xử lý bùn của trạm xử
lý nước thải. Nhà xuất bản Xây dựng. 2017
3. Harlan H. Bengtson, Biological wastewater
process design calculation, Illinois University, 2017
4. Trịnh Xuân Lai. Tính toán thiết kế các công
trình xử lý nước thải. Nhà xuất bản Xây dựng, 2013
5. Metcalf & Eddy, Wastewater Engineering:
Treatment and Reuse, Mc Graw Hill Fifth Edition, 2013
6. Japan Sewerage Works Association: Design
Standard for Municipal Wastewater Treatment Plant, Second Edition, 2013
7. SNF Floeger. Sludge Dewatering Handbook,
2013
9. Water Environment Federation, Design of
Municipal Wastewater Treatment Plants, Volume 2, Liquid Treatment
Processes, 2010.
10. The Ontario Ministry of the Environment and
Climate Change’s. Design Guidelines for Sewage Works, 2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Trần Đức Hạ. Xử lý nước thải đô thị. Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật, 2006
13. AWWA. Wastewater Operator field guideline. Chapter
9: Biosolids. 2006 edition
14. USEPA, Standards Design Criterial Manual,
2005 edition
15. Mara D.D. Pond process design - a practical
guide. IWA Publishing, 2005
16. Trần Đức Hạ. Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô
nhỏ và vừa. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2002.
17. Hoàng Văn Huệ, Trần Đức Hạ và những người khác. Thoát
nước, tập 1: Mạng lưới thoát nước. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2002.
18. Hoàng Văn Huệ, Trần Đức Hạ. Thoát nước, tập 2:
Xử lý nước thải. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2002