TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7955 : 2008
LẮP ĐẶT VÁN SÀN – QUI PHẠM THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Installation
of parquet flooring – Code of practice and acceptance
Lời nói đầu
TCVN 7955 : 2008 do Viện Vật liệu
xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn, Đo
lường, Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
LẮP
ĐẶT VÁN SÀN – QUI PHẠM THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Installation
of parquet flooring – Code of practice and acceptance
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui phạm này áp dụng cho việc thi
công và nghiệm thu lắp đặt ván sàn.
2. Quy định
chung
2.1. Ván sàn nói đến trong
qui phạm này bao gồm ván sàn gỗ, ván sàn tre và ván sàn công nghiệp.
2.2. Việc lựa chọn loại ván
sàn, màu sắc, hoa văn, được quy định trong thiết kế hoặc có sự thỏa thuận giữa
nhà thầu và chủ đầu tư bằng văn bản.
2.3. Bề mặt nền nói đến
trong qui phạm này bao gồm các loại:
- Nền vữa xi măng cát;
- Nền gạch ceramic, đá tự nhiên, đá
nhân tạo, gạch gốm, gạch granít,…;
- Nền ván nhân tạo;
- Khung đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Việc thi công sàn chỉ
được thực hiện khi các công đoạn thi công khác liên quan đến căn phòng đều đã
được hoàn tất. Nếu phòng đã lắp cửa ra vào và cửa mở vào trong thì mép dưới của
cửa phải cách mặt nền chưa lát ít nhất bằng chiều dày thanh ván sàn cộng thêm 7
mm.
2.6. Không thi công lắp đặt
ván sàn khi độ ẩm không khí tại nơi thi công lớn hơn 85 %.
3. Quy trình
thi công
3.1. Chuẩn bị bề mặt nền
Để lắp đặt ván sàn, bề mặt nền cần
phải khô, sạch và bằng phẳng.
3.1.1. Nền vữa xi măng cát:
nếu là vữa mới thì phải để đủ 28 ngày mới được lát. Nếu là vữa cũ, không còn đủ
cường độ thì bắt buộc phải phá bỏ thay bằng vữa mới. Nếu chỉ có một số chỗ vữa
không còn đủ cường độ thì phải phá bỏ cục bộ, vá lại bằng vữa mới và phải chờ
đủ 28 ngày mới được lát ván. Nếu có sử dụng các biện pháp để tăng tốc đóng rắn
cho vữa thì thời gian đưa vào sử dụng có thể rút ngắn nhưng cần có sự thống
nhất của tư vấn thiết kế.
3.1.2. Nếu bề mặt sàn đã lát
gạch ceramic, đá tự nhiên, đá nhân tạo, gạch gốm phải kiểm tra độ dính kết với
nền. Những viên bị bong tróc phải dán lại.
3.1.3. Nếu bề mặt sàn đã lát
ván nhân tạo phải kiểm tra chất lượng ván và độ chặt của đinh vít. Những tấm bị
hỏng cần phải thay thế tấm mới, các đinh vít bị lỏng phải xiết chặt lại.
3.1.4. Nếu là khung đỡ thì
phải căn chỉnh để đảm bảo độ bằng phẳng của khung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Ván sàn đưa đến chỗ
thi công phải có chứng chỉ kiểm tra chất lượng đáp ứng yêu cầu quy định trong
thiết kế. Những yêu cầu khác ngoài tiêu chuẩn thì cần có sự thỏa thuận giữa nhà
cung cấp với nhà thầu và chủ đầu tư bằng văn bản.
3.2.2. Để nguyên các kiện
ván sàn trong phòng cần lát ít nhất 48 giờ để thích nghi với vi khí hậu của căn
phòng.
3.3. Chuẩn bị dụng cụ thi công
Dụng cụ thi công bao gồm:
- Khoan;
- Cưa;
- Chày cao su;
- Búa đóng đinh;
- Đồng hồ đo độ ẩm không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kính lúp thông thường.
3.4. Lắp ghép ván sàn
3.4.1. Trải lớp lót sàn
3.4.1.1. Nếu trong thiết kế
có lớp chống ẩm, cần phải trải một lớp vật liệu chống ẩm như tấm trải
bitumpolyme, giấy dầu, nilon với độ dày ≤ 1 mm. Nếu các tấm trải có độ dày <
0,3 mm thì các tấm trải chờm lên nhau khoảng 10 cm. Nếu các tấm trải có độ dày ≥
0,3 mm thì các tấm chỉ được phép trải sít mép vào nhau và nối bằng băng dính
chuyên dùng.
3.4.1.2. Nếu thiết kế có lớp
giảm âm, cần phải trải một lớp tấm PE dạng xốp hoặc nỉ lên lớp trải chống ẩm,
có độ dày ≥ 1mm. Hai tấm liền kề được nối bằng băng dính.
3.4.1.3. Trường hợp lớp lót
kết hợp vừa chống ẩm vừa giảm âm thì mặt chống ẩm phải ở dưới cùng.
3.4.1.4. Các lớp lót được
trải liền nhau theo chiều rộng hoặc chiều dài của căn phòng, nếu lớp lót chống
ẩm và giảm âm riêng biệt thì nên trải hai lớp vuông góc với nhau.
3.4.1.5. Trường hợp kê khung
đỡ thì không nhất thiết phải lót sàn. Nếu trong thiết kế có yêu cầu thì phải
trải lớp lót lên nền trước, sau đó mới kê khung đỡ.
3.4.2. Ghép ván sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.2. Các thanh ván sàn
được ghép liên tục theo thiết kế. Khoảng cách giữa chân tường và mép sàn ≥
10mm. Đây là khoảng cách bắt buộc để có thể ghép mộng cho thanh ván cuối cùng
và cũng là khoảng cách an toàn cho sự dãn nở của toàn bộ mặt sàn sau một quá
trình sử dụng.
3.4.3. Xử lý các phần kết
nối và kết thúc sàn.
3.4.3.1. Kết thúc sàn tại
các mép với chân tường sẽ được che kín bằng phào hoặc nẹp kết thúc.
3.4.3.2. Kết thúc sàn tại
mép cửa bằng nẹp kết thúc.
3.4.3.3. Kết nối sàn khi
chuyển màu, giữa hai phòng với nhau hoặc giữa sàn và nền sàn bằng vật liệu
khác, dùng nẹp chữ T.
3.4.3.4. Viền tường chỉ được
gắn trực tiếp vào tường, không được gắn cố định với sàn.
3.4.3.5. Bơm keo chuyên dụng
vào những khe hở giáp với tường, khung cửa, v.v…
3.4.3.6. Trường hợp ván sàn
chưa xử lý bề mặt thì sau khi ghép xong, phải xử lý bề mặt theo hướng dẫn của
nhà cung cấp.
3.5. Vệ sinh sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Với bụi, dùng chổi
mềm để quét hoặc máy hút bụi.
3.5.2. Với các vết dây bẩn
dùng giẻ ẩm lau theo chiều dọc thanh ván sàn. Với các vết bẩn khó sạch thì dùng
nước tẩy rửa theo hướng dẫn của nhà cung cấp.
3.5.3. Nếu mặt sàn chưa sử
dụng ngay sau khi lắp đặt thì phải phủ giấy Craft lên toàn bộ bề mặt sàn để
tránh bụi và các vật rơi gây trầy xước bề mặt ván sàn.
3.5.4. Khi kê đồ đạc như
giường, tủ, bàn, ghế nặng thì nên dùng các miếng lót phía dưới chân để bảo vệ
bề mặt ván sàn.
3.5.5. Nên đặt các tấm chùi
chân ở các vị trí cửa ra vào, sảnh để hạn chế sự bám bẩn và trầy xước lên bề
mặt sàn.
4. Kiểm tra và
nghiệm thu
4.1. Kiểm tra
4.1.1. Kiểm tra công việc chuẩn
bị nền
Nếu bề mặt nền khô ráo, bằng phẳng
không có các khuyết tật lớn và không có bụi bẩn là đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu độ ẩm không khí trong khu vực
lắp đặt ván sàn ≤ 85% mới được thi công sàn.
4.1.3. Kiểm tra thời gian thích
nghi vi khí hậu của ván sàn
Nếu các kiện ván sàn được xác nhận
là đã để ở trong phòng ≥ 48 giờ trước khi ghép là đạt yêu cầu.
4.1.4. Kiểm tra độ bằng phẳng
của bề mặt ván sàn
Sử dụng thước đo độ phẳng chuyên
dụng để kiểm tra độ bằng phẳng của toàn bộ bề mặt ván sàn. Dung sai cho phép về
chiều cao tối đa giữa mép và đầu nối của hai thanh ván sàn liền kề là 0,1 mm.
4.1.5. Kiểm tra các khe hở
Kiểm tra các khe hở trên bề mặt
sàn, nếu chiều rộng của khe hở tối đa cho phép 0,5 mm có thể chấp nhận được.
4.2. Hồ sơ nghiệm thu
Hồ sơ nghiệm thu toàn bộ công việc
thi công ván sàn bao gồm các tài liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên bản nghiệm thu chất lượng bề
mặt trước khi lát;
- Biên bản nghiệm thu các bước lát
ván sàn;
- Nhật ký thi công của nhà thầu và
cán bộ kiểm tra giám sát kĩ thuật;
- Biên bản nghiệm thu bàn giao.
5. An toàn lao
động và vệ sinh môi trường
5.1. Người làm việc trong
phòng đang lắp đặt ván sàn phải đeo khẩu trang và kính bảo vệ mắt.
5.2. Không bật quạt khi cưa
cắt thanh ván sàn và khoan tường.
5.3. Không để những người
không có nhiệm vụ vào khu vực đang thi công sàn.