Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Ý nghĩa
|
Điều
|
A
|
%
|
Độ giãn dài sau khi đứt
|
5.1; 5.3
|
Ag
|
%
|
Độ giãn dài không tỷ lệ tại lực lớn
nhất (Fm)
|
5.3
|
Agt
|
%
|
Độ gian dồi tỗng tại lực lớn nhất (Fm)
|
Điều 5
|
d
|
mm
|
Đường kính danh nghĩa của thanh hoặc dảnh
|
5.3; 7.2; 8.4.7
|
D
|
mm
|
Đường kinh gối uốn trong thiết bị thử
uốn liên kết hàn
|
6-2.1 (Hình 2); 6.3
|
f
|
Hz
|
Tần số gia tải trong thử
mỏi dọc trục.
|
8.1; 8.4.3
|
Fm
|
N
|
Lực kéo lớn nhất trong thử kéo
|
5.3
|
Fr
|
N
|
Phạm vi lực trong thử mỏi dọc trục
|
8.1; 8.3; 8.4.2; 8.4.3
|
Fs
|
N
|
Lực cắt mối hàn
|
Điều 7
|
Fup
|
N
|
Lực cận trên trong thử mỏi dọc trục
|
8.1; 8.3; 8.4.2; 8.4.3
|
r1
|
mm
|
Khoảng cách giữa đầu kẹp và các vạch
giới hạn chiều dải tính toán khi đo Agt bằng phương pháp thủ
công.
|
5.3
|
r2
|
mm
|
Khoảng cách giữa vị trí đứt và các vạch
giới hạn chiều dài tính toán khi đo Agt bằng phương pháp thủ
công.
|
5.3
|
ReH
|
MPa
|
Giới hạn chảy trên
|
5.3
|
Rm
|
MPa
|
Giới hạn bền
|
5.3
|
Rp0,2
|
MPa
|
Giới hạn chảy qui ước tại độ giãn dài
không tỷ lệ 0,2%
|
5.2; 5.3
|
Sn
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của thanh hoặc dây
|
8.4.2
|
g
|
độ
|
Góc uốn trong thử uốn liên kết hàn
|
6.3
|
2sa
|
MPa
|
Phạm vi thay đổi ứng suất trong thử
mỏi tải dọc trục
|
8.4.2
|
smax
|
MPa
|
Ứng suất lớn nhất trong thử mỏi tải dọc
trục
|
8.4.2
|
CHÚ THÍCH: 1 MPa = 1 N/mm2
|
4. Quy định chung về
mẫu thử
Nếu không có thỏa thuận khác hoặc quy
định khác trong tiêu chuẩn sản phẩm, mẫu thử được lấy từ lưới hàn trong điều kiện
nguyên trạng.
Trong trường hợp mẫu thử cong, phải
làm thẳng mẫu thử với lượng biến dạng dẻo nhỏ nhất trước khi tiến hành bất kỳ
phép thử uốn nào.
CHÚ THÍCH: Việc nắn thẳng mẫu thử là
quan trọng đối với thử kéo và thử mỏi.
Phương pháp làm thẳng mẫu thử (thủ
công, cơ khí) phải được chỉ ra trong báo cáo thử.
Khi phải xác định các chỉ tiêu cơ tính
trong thử kéo hoặc thử mỏi, mẫu thử được phép xử lý hóa già nhân tạo, phụ thuộc
vào yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
Nếu tiêu chuẩn sản phẩm không quy định
việc xử lý hóa già, khi đó có thể áp dụng các bước xử lý như sau: nung nóng mẫu thử đến 100 °C, duy trì tại nhiệt độ
này với phạm vi dao động ± 10 °C trong vòng 1 h min
sau đó lấy mẫu ra rồi làm nguội tự nhiên trong không khí tĩnh tới nhiệt độ môi
trường.
Nếu thực hiện xử lý hóa già mẫu thử,
các thông số điều kiện của quá trình xử lý
phải được đưa vào báo cáo thử.
Mẫu thử phải chứa ít nhất một liên kết
hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thử kéo
5.1. Mẫu thử
Mẫu thử phải tuân theo các quy định
chung trong Điều 4, chiều dài tự do của mẫu thử phải đủ cho quá trình xác định
độ giãn dài theo 5.3.
Nếu cần xác định độ giãn dài sau khi đứt
(A) bằng phương pháp thủ công, mẫu thử phải được vạch dấu theo quy định của TCVN 197 (ISO 6892).
Nếu cần xác định độ giãn dài tổng tại
lực lớn nhất (Agt) bằng phương pháp thủ công, phải vạch trên
mẫu thử các vạch cách đều nhau trên suốt chiều dài tự do [xem TCVN 197 (ISO
6892)]. Khoảng cách giữa các vạch này sẽ là 20 mm, 10 mm hoặc 5 mm tùy theo đường
kính của thanh hoặc dảnh.
5.2. Thiết bị thử
Thiết bị thử phải được kiểm tra và hiệu chuẩn theo ISO 7500-1 và có cấp
chính xác tối thiểu là cấp 1.
Nếu có sử dụng giãn kế thì giãn kế phải
đạt độ chính xác cấp 1 theo ISO 9513 khi dùng để xác định Rp0,2
và đạt độ chính xác cấp 2 (xem ISO 9513) khi dùng để xác định Agt.
Giãn kế dùng để xác định độ giãn dài tổng
tại lực lớn nhất (Agt) phải có chiều dài đo tối thiểu là 100
mm. Chiều dài đo phải được ghi rõ trong báo cáo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử kéo phải được tiến hành theo TCVN
197 (ISO 6892). Khi phải xác định Rp0.2, nếu phần tuyến tính
của biểu đồ lực - độ giãn dài không đủ lớn hoặc không thể hiện rõ ràng thì phải
sử dụng một trong hai phương pháp sau:
- Tiến hành thử khuyến cáo trong TCVN
197 (ISO 6892);
- Phần tuyến tính của biểu đồ lực - độ
giãn dài phải được xem như một đoạn thẳng nối các điểm trên biểu đồ tại vị trí
0,2 Fm và 0,5 Fm.
Trong trường hợp có tranh chấp thì sẽ
dùng phương pháp thứ hai.
Nếu độ dóc của đoạn thẳng này sai lệch
lớn hơn 10 % so với giá trị mô đun đàn hồi lý thuyết, phép thử sẽ bị coi là
không hợp lệ.
Nếu không được quy định cụ thể trong
tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng, phải sử dụng giá trị diện tích mặt cắt ngang
danh nghĩa để tính các giá trị đặc tính kéo (ReH hoặc Rp0,2,
Rm).
Phép thử cũng bị coi là không hợp lệ nếu
mẫu thử bị đứt trong phần kẹp hoặc tại vị trí cách đầu kẹp nhỏ hơn 20 mm hoặc d
(lấy giá trị lớn hơn).
Nếu không được quy định cụ thể trong
tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng, khi xác định độ giãn dài sau khi đứt A, chiều
dài tính toán ban đầu phải là 5 lần đường kính danh nghĩa d. Trong trường
hợp có tranh chấp, A phải được xác định bằng phương pháp thủ công.
Sử dụng quy trình trong TCVN 197 (ISO 6892) để xác định độ giãn tổng tại lực
lớn nhất (Agt) với một số thay đổi và bổ sung như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agt = Ag
+ Rm/ 2000 (1)
trong đó Ag là độ
giãn không tỷ lệ tại lực lớn nhất.
Ag phải được đo trên một
chiều dài cữ bằng 100 mm của hai phần gãy đứt của mẫu thử, nằm cách vị trí đứt
một khoảng r2 có giá trị ít nhất là 50 mm hoặc 2d (lấy
giá trị lớn hơn). Nếu khoảng cách r1 giữa đầu kẹp và chiều
dài tính toán này nhỏ hơn 20 mm hoặc d (lấy giá trị lớn hơn) thì việc đo
Ag sẽ bị coi là không hợp lệ. Xem Hình 1.
Trong trường hợp có tranh chấp, sử dụng
phương pháp đo thủ công.
CHÚ DẪN:
a Chiều dài kẹp.
b Chiều dài tính toán 100 mm.
Hình 1 - Đo Agt
theo phương pháp thủ công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Mẫu thử
Mẫu thử phải tuân theo các quy định
chung trong Điều 4.
Đối với lưới hàn có thanh hoặc dảnh
đơn theo cả hai hướng, khi đó thanh hoặc dảnh to hơn sẽ là phần tử chịu uốn.
Đối với lưới
hàn có thanh hoặc dảnh kép, khi đó một trong hai thanh hoặc dành kép đó sẽ là
phần tử chịu uốn.
6.2. Thiết bị thử
6.2.1. Phải sử dụng thiết bị
thử uốn theo nguyên lý được mô tả trên Hình 2.
CHÚ THÍCH: Trên Hình 2 biểu diễn gối uốn
và trục đỡ xoay còn trục dẫn thì không xoay. Tuy nhiên cũng có thể bố trí trục
dẫn xoay cần gối uốn hoặc trục đỡ không xoay.
6.2.2. Phép thử uốn cũng có
thể được tiến hành trên thiết bị có một gối uốn và nhiều trục đỡ [ví dụ xem
TCVN 198 (ISO 7438)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trục đỡ.
2. Dảnh ngang.
3. Trục dẫn.
4. Gối uốn.
Hình 2 -
Nguyên lý của thiết bị thử uốn
6.3. Tiến hành thử
Thử uốn được tiến hành trong khoảng
nhiệt độ từ 10 °C đến 35 °C nếu không có thỏa thuận khác.
Đối với thử uốn ở nhiệt độ thấp, nếu
trong thỏa thuận không quy định tất cả các điều kiện thử, áp dụng sai lệch ± 2
°C của nhiệt độ thỏa thuận. Mẫu thử được
ngâm trong môi chất lạnh thời gian đủ để đảm bảo đạt được nhiệt độ quy định
trên toàn bộ mẫu thử (ví dụ, ít nhất 10 min trong chất lỏng hoặc ít nhất 30 min
trong chất khí). Thử uốn bắt đầu trong 5 s sau khi lấy ra khỏi môi chất. Thiết
bị di chuyển được thiết kế và sử dụng sao cho nhiệt độ của mẫu thử được duy trì
trong khoảng nhiệt độ quy định.
Mẫu thử phải được uốn quanh gối uốn
sao cho mối hàn ở trung tâm của vùng uốn và nằm về phía chịu kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Đánh giá kết quả thử
Việc đánh giá kết quả thử uốn phải
tuân theo các yêu cầu của các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
Trong trường hợp không có các yêu cầu
cụ thể, phép thử được coi như đạt yêu cầu nếu trên mẫu thử không xuất hiện các
vết nứt có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Vết nứt dẻo bề mặt có thể xuất hiện
trên gân hoặc rãnh lõm và không được coi là không đạt. Vết nứt được coi là vết
nứt bề mặt khi chiều sâu của vết nứt không lớn hơn chiều rộng của vết nứt.
7. Xác định lực cắt mối
hàn (Fs)
7.1. Mẫu thử
Mẫu thử phải tuân theo các quy định
chung trong Điều 4.
Đối với
lưới hàn có thanh hoặc dảnh đơn theo cả hai hướng, khi đó thanh hoặc dảnh to
hơn sẽ là phần tử chịu kéo.
Đối với lưới hàn có thanh hoặc dảnh
kép, khi đó một trong hai thanh hoặc dảnh kép đó sẽ là phần tử chịu kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Thiết bị thử
Thiết bị thử phải được kiểm tra và hiệu
chuẩn theo ISO 7500-1 và có cấp chính xác tối thiểu là cấp 1.
Đồ gá đỡ mẫu thử sẽ phải là một trong
ba kiểu sau:
- Kiểu a: Thanh hoặc dảnh ngang được đỡ
một cách đơn giản trên một tấm thép trơn có xẻ rãnh để cho thanh hoặc dảnh chịu
kéo chui qua. Không có cơ cấu chống bẻ cong cho thanh hoặc dảnh chịu kéo hoặc
chống xoay cho thanh hoặc dảnh ngang [xem Hình 3a)];
- Kiểu b: Có các đặc điểm của kiểu a
nhưng có thêm cơ cấu chống bẻ cong cho thanh hoặc dảnh chịu kéo. Phần đuôi của
thanh hoặc dảnh chịu kéo được chặn ở vị trí cách bề mặt đỡ 50 mm, nhưng vẫn cho
phép dịch chuyển nhỏ theo chiều trục của
thanh hoặc dảnh. Sử dụng một chốt chặn để chống lại dịch chuyển ngang của thanh hoặc dảnh ngang do phản lực khi bị bẻ
cong của thanh hoặc dảnh chịu kéo. Chốt chặn phải điều chỉnh được để không có lực
nén ban đầu tác dụng lên mối hàn [xem Hình 3b)];
- Kiểu c: Có các đặc điểm của kiểu b nhưng có thêm cơ cấu chống xoay cho
thanh hoặc dảnh ngang.Thanh hoặc dảnh ngang được kẹp chặt bằng một bộ kẹp có kết
cấu thích hợp, bộ kẹp này đồng thời cũng có tác dụng chống dịch chuyển ngang của
thanh hoặc dảnh ngang [xem Hình 3c)].
Với cả ba kiểu đồ gá trên, khoảng cách
giữa các mặt đỡ và thanh hoặc dảnh chịu kéo phải càng nhỏ càng tốt nhưng không
được phép tạo ra ma sát giữa các mặt đỡ và thanh hoặc dảnh chịu kéo.
Nếu không có quy định khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm, trong trường hợp có tranh chấp phải sử dụng đồ gá kiểu c.
Kiểu đồ gá sử dụng phải đưa vào trong
báo cáo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa bề mặt đỡ và thanh hoặc
dành chịu kéo nên nhỏ hơn 0,5 mm đối với đường kính danh nghĩa d £ 9 mm và nhỏ hơn 1 mm
đối với d > 9 mm.
CHÚ THÍCH 2: Việc lựa chọn các kiểu đồ
gá sẽ ảnh hưởng đến kết quả thử.
CHÚ THÍCH 3: Các Hình 3a), b) và c) là
các ví dụ về đồ gá tương ứng với kiểu a, kiểu b và kiểu c.
7.3. Tiến hành thử
Mẫu thử sẽ được đặt vào trong đồ gá.
Tác dụng lực kéo lên thanh hoặc dảnh
chịu kéo của mẫu thử với tốc độ gia tài từ
6 MPa/s đến 60 MPa/s.
Khi mẫu đã bị phá hủy, ghi lại giá trị
lực lớn nhất theo đơn vị N, đồng thời cũng ghi lại vị trí phá hủy mẫu.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Ví dụ
về đồ gá thử kiểu a, kiểu b
và kiểu c
Kích thước tính bằng
milimét
b) Đồ gá kiểu b
Hình 3 - Ví dụ
về đồ gá thử kiểu a, kiểu b và kiểu c (tiếp
theo)
Kích thước tính bằng milimét
Đồ gá kiểu b
Hình 3 - Ví dụ về đồ gá thử kiểu
a, kiểu b và kiểu c (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đồ gá kiểu c
CHÚ DẪN:
1. Tấm điều chỉnh khe.
2. Thanh kéo.
3. Lò xo xoắn.
a. Chiều rộng của khe.
b. Hướng kéo.
Hình 3 - Ví dụ
về đồ gá thử kiểu a, kiểu b và kiểu c (kết thúc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Nguyên lý thử
Phép thử mỏi dọc trục là quá trình tác
dụng lên mẫu thử một lực kéo dọc trục, lực kéo này có giá trị thay đổi theo chu
kỳ theo dạng hình sin với tần số không đổi f trong giới hạn đàn hồi (xem
Hình 4).
Phép thử được tiến hành cho đến khi mẫu
thử bị phá hủy hoặc khi mẫu chưa phá hủy nhưng đã đạt tới một giá trị chu kỳ
gia tải cho trước trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
CHỈ DẪN:
F Lực.
t Thời gian.
Hình 4 - Biểu
đồ chu kỳ gia tải
8.2. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt phần tự do của mẫu giữa các phần kẹp không được phép qua bất
kỳ một quá trình xử lý bề mặt dưới bất kỳ
hình thức nào và cũng không được có các gân ký hiệu.
Chiều dài phần tự do tối thiểu phải đạt
140 mm hoặc 14d, lấy giá trị lớn hơn.
8.3. Thiết bị thử
Máy thử mỏi phải được hiệu chuẩn theo
ISO 7500-1. Độ chính xác phải đạt ít nhất
± 1 %. Máy thử phải có khả năng duy trì giá trị lực cận trên (Fup)
trong phạm vi ± 2 % của giá trị lực quy định và giữ được phạm vi lực (Fr)
trong phạm vi ± 4 % giá trị quy định.
8.4. Tiến hành thử
8.4.1. Các quy định về mẫu thử
Mẫu thử phải được kẹp lên máy thử sao
cho lực tác dụng lên mẫu theo phương dọc trục và không được phép xuất hiện
momen uốn dọc theo mẫu thử.
8.4.2. Lực cận trên (Fup) và phạm vi
lực (Fr)
Lực cận trên (Fup)
và phạm vi lực (Fr) phải tuân theo các tiêu chuẩn sản phẩm
tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Fup = smax x Sn
- Fr = 2sa x Sn
Trong đó Sn là diện tích mặt
cắt ngang danh nghĩa của thanh hoặc dảnh.
8.4.3. Độ ổn định lực và tần số gia tải
Phép thử phải được tiến hành trong điều
kiện ổn định về lực cận trên (Fup), phạm vi lực (Ff)
và tần số gia tải (f). Không được phép có bất kỳ một gián đoạn nào về
chu kỳ gia tải trong suốt toàn bộ thời gian thử. Tuy nhiên, vẫn cho phép tiến
hành tiếp tục trở lại một phép thử đã bị gián đoạn đột ngột. Mọi gián đoạn
trong quá trình thử đều phải đưa vào
trong báo cáo thử.
8.4.4. Đếm chu kỳ gia tải
Số lượng các chu kỳ gia tải sẽ được đếm
toàn bộ kể từ chu kỳ gia tải đầy đủ đầu tiên.
8.4.5. Tần số gia tải
Tần số của
các chu kỳ gia tải phải được giữ ổn định trong suốt phép thử và được giữ nguyên
trong một loạt phép thử. Tần số gia tải phải nằm giữa 1 Hz và 200 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của mẫu thử không được vượt
quá 40 °C trong suốt thời gian thử. Nếu không có quy định nào khác, nhiệt độ của phòng thử nghiệm phải được duy trì giữa 10 oC
và 35 °C.
8.4.7. Tính hợp lệ của phép thử
Nếu mẫu thử bị phá hủy bên trong phần kẹp mẫu hoặc trong phạm vi 2d
kể từ vị trí kẹp hay phá hủy phát sinh từ chỗ dị thường của mẫu thử thì phép thử sẽ bi coi là không hợp lệ.
9. Phân tích hóa học
Nói chung thành phần hóa học được xác định bằng phương pháp phân
tích quang phổ.
Trong trường hợp có tranh chấp về
phương pháp phân tích, thì thành phần hóa
học phải được xác định bằng một phương pháp thử trọng tài được quy định bởi một
trong các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
CHÚ THÍCH: Danh mục các tiêu chuẩn xác
định thành phần hóa học được liệt kê
trong Thư mục tài liệu tham khảo.
10. Đo các đặc trưng
hình học của lưới
10.1. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Thiết bị thử
Sử dụng thiết bị có độ phân giải đạt tối thiểu 1 mm để đo bước dảnh, chiều dài và
chiều rộng của tấm.
10.3. Tiến hành thử
Tấm lưới được đặt nằm trên một bề mặt
phẳng.
Chiều dài và chiều rộng sẽ là các kích
thước bao ngoài của tấm.
11. Báo cáo thử
Báo cáo phải chứa các thông tin sau
đây:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này: TCVN
7937-2:2013 (ISO 15630-2:2010);
b) Tên của mẫu thử (bao gồm cả đường
kính danh nghĩa của thanh, dảnh và dây);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phép thử đã tiến hành và các kết quả thử tương ứng;
e) Tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng, nếu
có;
f) Mọi thông tin phụ liên quan đến mẫu
thử, thiết bị thử và tiến hành thử.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 437:1982, Steel and cast iron -
Determination of total carbon content - Combustion gravimetric method.
[2] ISO 439:1994, Steel and iron -
Determination of total Silicon content - Gravimetric method.
[3] ISO 629:1982, Steel and cast iron -
Determination of total manganese content - Spectrophotometric method.
[4] ISO 671:1982, Steel and cast iron -
Datermination of total sulphur content - Combustion titrimetric method.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 4829-2:1988, Steel and cast
iron - Determination of
total silicon
content - Reduced molybdosilicate spectrophotometric method- Part 2: Silicon
contents between 0,01 and 0,05 %.
[7] ISO/TR 4830-4:1978, Steel -
Determination of low carbon contents - Part 4: Coulometric
method after
combustion.
[8] ISO 4934:2003, Steel and iron -
Determination of sulphur content - Gravimetric method.
[9] ISO 4935:1989, Steel and iron -
Determination of sulphur content - Infrared absorption
method after combustion in an induction furnace.
[10] ISO 4937:1986, Steel and iron -
Determination of chromium content - Potentiometric or visual titration method.
[11] ISO 4938:1988, Steel and iron -
Determination of nickel content - Gravimetric or titrimetric method.
[12] TCVN 8498:2010 (ISO 4939:1984), Thép
và gang - Xác định hàm lượng niken - Phương pháp quang phổ Dimethylblyoxime.
[13] TCVN 8499 (ISO 4940:1985), Thép
và gang - Xác định hàm lượng niken - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa.
[14] TCVN 8503:2010 (ISO 4941:1994), Thép
và gang - Xác định hàm lượng molipđen - Phương pháp quang phổ Thiocyanate).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] TCVN 8513:2010 (ISO 4943:1985), Thép
và gang - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa).
[17] ISO 4945:1977, Steel -
Determination of
nitrogen
content - Spectrophotometric method.
[18] TCVN 8514:2010 (ISO 4946:1984), Thép
và gang - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp quang phổ 2,2'-diquinolyl.
[19] ISO 4947:1986, Steel and cast iron
- Determination of vanadium content -
Potentiometric titration
method.
[20] TCVN 198:2008 (ISO 7438:2005), Vật
liệu kim loại - Thử uốn.
[21] ISO 9441:1988, Steel -
Determination of niobium content - PAR spectrophotometric
method.
[22] TCVN 8521:2010 (ISO 9556:1989), Thép
và gang - Xác định hàm lượng cacbon tổng - Phương pháp hấp thụ hồng ngoại sau
khi đốt trong lò cảm ứng.
[23] TCVN 8509:2010 (ISO 9647:1989), Thép
và gang - Xác định hàm lượng vanadi - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
ngọn lửa.
[24] TCVN 8511:2010 (ISO 9658:1990), Thép
và gang - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[26] ISO 10153:1997, Steel -
Determination of boron content - Curcumin spectrophotometric method.
[27] ISO 10278:1995, Steel -
Determination of manganese content - Inductively coupled plasma atomic emission
spectrometric method.
[28] TCVN 8506:2010 (ISO 10280:1991) Thép
và gang - Xác định hàm lượng ti tan - Phương pháp quang phổ diantipyrylmetan.
[29] ISO 10697-1:1992, Steel -
Determination of calcium content by flame atomic absorption
spectrometry - Part 1: Determination of acid-soluble calcium content.
[30] ISO 10697-2:1992, Steel -
Determination of calcium content by flame atomic absorption
spectrometry - Part 2: Determination of total calcium content.
[31] ISO 10698:1994, Steel -
Determination of antimony content - Electrothermal atomic absorption
spectrometric method.
[32] TCVN 8505:2010 (ISO 10700:1994) Thép
và gang - Xác định hàm lượng man gan - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
ngọn lửa.
[33] TCVN 8519:2010 (ISO 10701:1994) Thép
và gang - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp quang phổ phức xanh metylen.
[34] ISO 10702:1993, Steel and iron -
Determination of nitrogen content - Titrimetric method
after distillation.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[36] ISO/TR 10719:1994, Steel and iron -
Determination of non-combined carbon content - Infrared
absorption method after
combustion in an induction furnace.
[37] ISO 10720:1997, Steel and iron - Determination
of nitrogen content - Thermal conductimetric
method after fusion in a
current of inert gas.
[38] TCVN 8502:2010 (ISO 11652:1997) Thép
và gang - Xác định hàm lượng coban - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa.
[39] ISO 11653:1997, Steel -
Determination of
high
cobalt content - Potentiometric titration method after
separation by ion exchange.
[40] ISO 13898-1:1997, Steel and iron -
Determination of
nickel, copper and cobalt contents - Inductively coupled
plasma atomic emission spectrometric method - Part 1: General
requirements and sample dissolution.
[41] ISO 13898-2:1997, Steel and iron -
Determination of nickel, copper and cobalt contents - Inductively coupled
plasma atomic emission spectrometric method - Part 2:
Determination of nickel content.
[42] ISO 13898-3:1997, Steel and iron -
Determination of nickel, copper
and cobalt contents - Inductively coupled plasma atomic emission spectrometric method -
Part 3: Determination of copper content.
[43] ISO 13898-4:1997, Steel and iron - Determination of nickel,
copper and cobalt contents - Inductively coupled
plasma atomic emission spectrometric method - Part 4:
Determination of
cobalt
content.
[44] ISO/TS 13899-1:2004, Steel -
Determination of Mo, Nb and W contents in alloyed steel - Inductively
coupled plasma atomic emission spectrometric method - Part 1: Determination of
Mo content.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[46] ISO/TS 13899-3:2005, Steel -
Deterination of Mo, Nb and W contents in alloyed steel -
Inductively coupled plasma atomic emission spectrometric method -
Part 3: Determination of W content.
[47] TCVN 8501:2010 (ISO 13900:1997) Thép
- Xác định hàm lượng bo - Phương pháp quang phổ curcumin sau chưng cất.
[48] TCVN 8520:2010 (ISO 13902:1997) Thép
và gang - Xác định hàm lượng lưu huỳnh cao. Phương pháp hấp thụ hồng ngoại sau
khi đốt trong lò cảm ứng.
[49] ISO/TR 15349-1:1998, Unalloyed
Steel - Determination of low carbon content - Part 1: Infrared
absorption method after combustion in an electric resistance furnace (by peak
separation).
[50] ISO 15349-2:1999, Unalloyed Steel -
Determination of low carbon content - Part 2: Infrared
absorption method after combustion in an induction furnace (with
preheating).
[51] ISO/TR 15349-3:1998, Unalloyed
Steel - Detenmination of low carbon content - Part 3: Infrared
absorption method after combustion in an electric resistance furnace (with
preheating).
[52] ISO 15350:2000, Steel and iron -
Determination of total carbon and sulfur content - Infrared
absorption method after combustion in an induction furnace (routine
method).
[53] ISO 15351:1999, Steel and iron -
Determination of nitrogen content - Thermal conductimetric method after fusion in a
current of
inert
gas (Routine method).
[54] ISO 15353:2001, Steel and iron -
Determination of tin content - Flame atomic absorption spectrometric method
(extraction as Sn-SCN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[56] ISO 16918-1:2009, Steel and iron -
Determination of nine elements by the inductively coupled plasma mass
spectrometric method -
Part 1: Determination of tin, antimony, cerium, lead and
bismuth.
[57] ISO 17053:2005, Steel and iron -
Determination of oxygen - Infrared method after fusion under
inert gas.
[58] ISO 17054:2010, Routine method for
analysis of high alloy Steel by X-ray fluorescence
spectrometry (XRF) by using a near-by technique.
[59] ISO/TR 17055:2002, Steel -
Determination of silicon
content - Inductively coupled plasma atomic emission spectrometric method.
[60] TCVN 8510:2010 (ISO 17058:2004) Thép
và gang - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp quang phổ.