Thời
gian bảo dưỡng
|
Dung
sai
|
24h
7
ngày
14
ngày
21
ngày
28
ngày
|
±
0,5 h
±
3 h
±
6 h
±
9 h
±
12 h
|
3.3. Vật liệu thử nghiệm
Bảo dưỡng vật liệu thử, kể cả nước
ít nhất 24 h trong điều kiện chuẩn. Vữa, keo dùng để thử nghiệm phải còn hạn sử
dụng, nếu có yêu cầu.
3.4. Qui trình trộn
3.4.1. Vữa chít mạch gốc xi măng
(CG)
Lượng nước và/hoặc phụ gia lỏng để
trộn vữa do nhà sản xuất công bố theo tỷ lệ khối lượng ví dụ, tỷ lệ giữa nước
và bột khô (trong trường hợp đưa ra một loạt các giá trị thì sử dụng giá trị
trung bình).
Chuẩn bị ít nhất 2 kg bột và lượng
chất lỏng cần thiết, sử dụng máy trộn kiểu hành tinh [xem TCVN 7899-2 : 2008
(ISO 13007-2 : 2005), Hình 1 và Hình 2], chạy máy với tốc độ chậm (140 ± 5)
vòng/min và (62 ± 5) vòng/min.
Thực hiện quy trình sau:
- đổ chất lỏng vào bát trộn;
- rải bột khô lên trên chất lỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhắc cánh khuấy ra;
- vét vữa trong bát trộn và từ cánh
khuấy xuống trong khoảng 1 min;
- đặt lại cánh khuấy và trộn tiếp
trong khoảng 1 min.
Nếu trong hướng dẫn của nhà sản
xuất vữa có yêu cầu thì để vữa ngấu theo qui định sau đó trộn thêm 15 s.
3.4.2. Keo chít mạch gốc nhựa
phản ứng (RG)
Nếu sử dụng keo chít mạch gốc nhựa
phản ứng thì phải thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, cụ thể
là "TCVN 7899-4 : 2008 (ISO 13007-4 : 2005)";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) loại vữa, keo, ký hiệu thương
mại và tên cơ sở sản xuất;
d) nơi gửi mẫu, ngày nhận mẫu và
thông tin đầy đủ về mẫu thử;
e) cách xử lý và bảo quản mẫu trước
khi thử nghiệm;
f) điều kiện thử nghiệm;
g) lượng nước hoặc phụ gia lỏng sử
dụng để chuẩn bị mẫu;
h) kết quả thử nghiệm (kết quả từng
phép thử, giá trị trung bình và kiểu bong tách, nếu yêu cầu);
i) các yếu tố khác có thể ảnh hưởng
kết quả thử.
4. Phương pháp
thử
4.1. Xác định
cường độ uốn và nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Thiết bị, dụng cụ
4.1.1.1. Bộ khuôn, sử dụng
ba bộ khuôn bằng thép, có bề mặt phía trong nhẵn, để chế tạo các mẫu lăng trụ
kích thước (40 ± 0,1) mm x (40 ± 0,1) mm x (160 ± 0,4)mm.
Trên các thành khuôn có các lỗ để
cố định các chốt phù hợp với các đầu mẫu thử (xem Hình 1).
4.1.1.2. Thiết bị dằn hoặc bàn
dằn, được sử dụng để lèn mẫu vữa kích thước 40 mm x 40 mm x 160 mm theo
Hình 2.
4.1.1.3. Máy nén, có khả
năng truyền tải với công suất và độ chính xác phù hợp với phép thử. Máy phải có
cơ cấu để uốn, phù hợp mô tả trên Hình 3.
4.1.1.4. Bộ gá định vị
Phép thử cường độ nén yêu cầu phải
có bộ gá định vị theo Hình 4, được lắp ở tấm ép dưới của máy; lực được truyền
từ máy nén lên tấm ép trên qua gối hình cầu trung gian.
4.1.2. Chuẩn bị cụm mẫu thử
Ngay sau khi trộn xong vữa/keo gắn
chắc khuôn lên bàn dằn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trải đều lớp vữa/keo đầu tiên đó,
sau đó lèn vữa/keo bằng cách dằn 60 cái.
Trải đều lớp vữa/keo thứ hai, sau
đó lèn vữa/keo bằng cách dằn tiếp 60 cái.
Chuẩn bị ba mẫu cho mỗi loại
vữa/keo.
Nhẹ nhàng nhấc khuôn ra khỏi bàn
dằn, gạt vữa/keo thừa và dùng bay phẳng miết trơn bề mặt mẫu.
Lau sạch vữa/keo dính xung quanh
khuôn.
Dùng tấm kính kích thước 210 mm x
185 mm, dày 6 mm đặt lên khuôn. Có thể dùng tấm kim loại hoặc vật liệu không
thấm nước có kích thước tương tự.
Đặt khuôn đã được đánh dấu nhận
biết lên nền phẳng trong điều kiện tiêu chuẩn (23 ± 2) 0C và độ ẩm
tương đối (50 ± 5) % R.H hoặc nhiệt độ (27 ± 2) 0C và độ ẩm tương
đối (65 ± 5) % R.H.
Sau 24 h, cẩn thận lấy mẫu ta khỏi
khuôn.
Chuẩn bị ba mẫu cho mỗi loại
vữa/keo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Xác định cường độ uốn
trong điều kiện tiêu chuẩn
Mẫu đã tháo khuôn được bảo dưỡng 27
ngày trong điều kiện tiêu chuẩn, để cách nhau ít nhất 25 mm.
Sau khi quá trình bảo dưỡng kết
thúc, đặt mẫu hình lăng trụ vào máy nén (4.1.1.3) sao cho bề mặt cạnh nằm ngang
trên hai gối đỡ và vuông góc với trục đỡ.
Truyền tải trọng theo chiều thẳng
đứng xuống cạnh đối diện của mẫu hình lăng trụ, tăng tải đều với tốc độ (50 ±
10) N/s cho đến khi mẫu gãy.
Bảo quản các nửa mẫu thử trong điều
kiện tiêu chuẩn để thử nén.
4.1.4. Xác định cường độ nén
trong điều kiện tiêu chuẩn
Tiến hành xác định cường độ nén
trên các nửa mẫu gãy sau khi thử uốn theo 4.1.1.4.
Đặt điểm giữa của các nửa mẫu thử
lên một phía của má ép của máy nén, chính xác đến ± 0,5 mm và theo chiều dọc
sao cho một đầu của nửa mẫu lăng trụ nhô ra khỏi tấm ép hoặc má ép khoảng 10
mm.
Tăng dần đều tải trọng với tốc độ
(2 400 ± 200) N/s cho đến khi mẫu gãy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị cụm mẫu thử theo 4.1.2.
Bảo dưỡng mẫu 6 ngày trong điều
kiện tiêu chuẩn, sau đó ngâm trong nước 21 ngày trước khi tiến hành 25 chu kỳ
đóng băng và tan băng theo 4.4.4.5 của TCVN 7899-2 : 2008 (ISO 13007-2 : 2005).
Sau chu kỳ cuối cùng, bảo dưỡng 3
ngày trong điều kiện tiêu chuẩn. Trước khi thử, kiểm tra và ghi lại mô tả ngắn
gọn về bề mặt mẫu thử.
Xác định cường độ uốn theo 4.1.3 và
cường độ nén theo 4.1.4.
4.1.6. Đánh giá kết quả thử
4.1.6.1. Cường độ uốn
Cường độ uốn (Sf)
được tính theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ff là tải trọng
truyền lên điểm giữa của mẫu lăng trụ, tại thời điểm mẫu gãy, tính bằng niutơn;
D là khoảng cách giữa hai
gối đỡ, tính bằng milimét.
Tính giá trị trung bình của ba phép
xác định, chính xác đến 0,1 N/mm2.
4.1.6.2. Cường độ nén
Cường độ nén (Sc)
được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Fc là tải trọng lớn nhất
tại điểm phá hủy, tính bằng niutơn;
1600 = 40 mm x 40 mm là diện tích
tấm ép hoặc má ép, tính bằng milimét vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, ví dụ:
"TCVN 7899-4 : 2008 (ISO 13007-4 : 2005)";
b) ngày thử nghiệm;
c) loại vữa/keo, ký hiệu thương
mại, tên nhà sản xuất;
d) nơi gửi mẫu, ngày nhận mẫu, các
thông tin đầy đủ để nhận biết về mẫu thử;
e) xử lý và bảo quản mẫu trước khi
thử nghiệm;
f) điều kiện thử nghiệm;
g) lượng nước hoặc phụ gia lỏng đã
dùng để chuẩn bị mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) các yếu tố có thể ảnh hưởng kết
quả thử;
j) kết quả kiểm tra ngoại quan đối
với từng mẫu trước và sau khi thử, kết quả đơn lẻ và giá trị trung bình trong
từng điều kiện thử, tính bằng niutơn trên milimét vuông.
4.2. Xác định
độ hút nước
4.2.1. Qui định chung
Độ hút nước được xác định theo điều
kiện thử nghiệm chung và qui trình nêu trong điều 3 và hướng dẫn cụ thể dưới
đây.
4.2.2. Thiết bị, dụng cụ
4.2.2.1. Bộ khuôn, ba bộ
khuôn như qui định trong 4.1.1.1.
4.2.2.2. Tấm ngăn, ba tấm,
dày 1 mm, bằng nhựa cứng (ví dụ PTFE) hoặc HDPE không dùng chất tháo đỡ khuôn.
4.2.2.3. Thiết bị dằn hoặc
bàn dằn, như mô tả trong 4.1.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Chuẩn bị mẫu
Đặt các tấm ngăn vào khoảng giữa
khuôn, song song với bề mặt nhỏ hơn. Tiến hành theo qui trình nêu trong 4.1.2,
chuẩn bị sáu mẫu cho mỗi loại vữa/keo. Sau khi dỡ khuôn, bảo dưỡng mẫu 20 ngày
trong điều kiện tiêu chuẩn. Dùng keo silicon trung tính để bịt kín bốn đầu cạnh
kích thước 40 mm x 80 mm để chống thấm nước. Sau đó bảo dưỡng mẫu tiếp trong 7
ngày.
4.2.4. Cách tiến hành
28 ngày sau khi trộn, cân mẫu chính
xác đến 0,01 g, đặt mẫu dựng đứng trong khay, với đầu không bịt keo kích thước
40 mm x 40 mm xuống phía dưới, trên miếng đỡ hình tròn hoặc hình tam giác, ngập
trong nước 5 mm đến 10 mm, chú ý không để các mặt lăng trụ có thể dính vào
nhau.
Giữ cho mực nước luôn luôn không
đổi, đổ thêm nước nếu cần.
Sau 30 min, lấy mẫu ra khỏi nước,
dùng vải ẩm nhanh chóng thấm khô mẫu và cân ngay.
Đặt lại mẫu vào khay và lặp lại qui
trình trên sau thời gian 210 min.
4.2.5. Đánh giá và biểu thị kết
quả
Độ hút nước Wab
của mỗi mẫu thử, tính bằng gam, được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
mt là khối lượng
mẫu khô, tính bằng gam;
md là khối lượng
mẫu sau khi ngâm, tính bằng gam.
Tính giá trị trung bình của ít nhất
ba mẫu thử.
4.2.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông
tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, tức là:
"TCVN 7899-4 : 2008 (ISO 13007-4 : 2005)"
b) ngày thử nghiệm;
c) loại vữa/keo, ký hiệu thương
mại, tên nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) cách xử lý và bảo quản mẫu trước
khi thử nghiệm;
f) điều kiện thử nghiệm;
g) lượng nước hoặc phụ gia lỏng đã
dùng để chuẩn bị mẫu;
h) kết quả thử nghiệm (giá trị đơn
lẻ, giá trị trung bình và kiểu bong tách, nếu yêu cầu).
i) các yếu tố có thể ảnh hưởng kết
quả thử;
j) kết quả thử đơn lẻ và giá trị
trung bình sau 30 min và 240 min.
4.3. Xác định
độ co ngót
4.3.1. Qui định chung
Độ co ngót được xác định trong điều
kiện tiêu chuẩn, theo qui trình nêu trong điều 3 và hướng dẫn chi tiết sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.1. Bộ khuôn, ba bộ
khuôn có các tấm ngăn như mô tả trong 4.1.1.1.
4.3.2.2. Tấm ngăn, sáu tấm
ngăn nhẵn, cứng, không thấm nước (ví dụ bằng polyetylen hoặc PTFE), kích thước
(40 ± 0,1 x 160 ± 0,4) mm và dày (15 ± 0,1) mm.
4.3.2.3. Thiết bị dằn, như
mô tả trên Hình 2.
4.3.2.4. Thiết bị đo
Thiết bị đo bao gồm một dụng cụ đo
với đế có vít điều chỉnh. Dụng cụ đo có đồng hồ số, đọc được chính xác đến 0,01
mm, đồng hồ được gắn cố định vào khung đo (xem Hình 5, 6 và 7).
4.3.2.5. Thanh hiệu chuẩn
Thanh hiệu chuẩn hoặc thanh chuẩn
được sử dụng làm chiều dài chuẩn để kiểm tra số đọc của đồng hồ. Thanh chuẩn
này được làm từ vật liệu có hệ số giãn nở không đáng kể (ví dụ bằng hợp kim
Inva).
4.3.3. Chuẩn bị mẫu thử
Lắp khuôn thích hợp để chuẩn bị các
mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trải vữa/keo đồng đều và lèn bằng
cách dằn 60 cái.
Nhấc nhẹ nhàng khuôn ra khỏi bàn
dằn, gạt vữa/keo thừa và dùng bay phẳng miết mặt mẫu.
Lau sạch vữa/keo dính xung quanh
khuôn.
Đậy tấm kính theo 4.1.2.
Đặt khuôn đã được đánh dấu nhận
biết lên nền phẳng trong điều kiện tiêu chuẩn ở nhiệt độ (23 ± 2) 0C
và độ ẩm tương đối (50 ± 5) % R.H hoặc nhiệt độ (27 ± 2) 0C và độ ẩm
tương đối (65 ± 5) % R.H.
Sau 24 h bảo dưỡng, cẩn thận lấy
mẫu ra khỏi khuôn.
Chuẩn bị ba mẫu cho từng loại
vữa/keo
4.3.4. Cách tiến hành
Ngay sau khi tháo khuôn, xác định
chiều dài của các mẫu thử (số đọc ban đầu) bằng dụng cụ đo (xem 4.3.1.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo kích thước các mẫu sau 27 ngày ±
12 h tính từ lần đo thứ nhất.
4.3.5. Đánh giá kết quả
Độ co tuyến tính, tính bằng milimét
trên mét, là giá trị trung bình của ba giá trị so với giá trị đo đầu tiên.
4.3.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông
tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này,
"TCVN 7899-4 : 2008 (ISO 13007-4 : 2005)";
b) ngày thử nghiệm;
c) loại vữa/keo, ký hiệu thương
mại, tên nhà sản xuất;
d) nơi gửi mẫu, ngày nhận mẫu,
thông tin đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) điều kiện thử nghiệm;
g) lượng nước hoặc phụ gia lỏng đã
dùng để chuẩn bị mẫu;
h) kết quả thử nghiệm (giá trị đơn
lẻ, giá trị trung bình và kiểu bong tách, nếu yêu cầu);
i) các yếu tố có thể ảnh hưởng kết
quả thử;
j) kết quả kiểm tra ngoại quan trên
từng mẫu trước và sau khi thử với kết quả thử đơn lẻ và giá trị trung bình của
từng điều kiện thử, tính bằng niutơn trên milimét vuông;
k) kết quả thử (giá trị đơn lẻ và
giá trị trung bình) tính bằng milimét trên mét.
4.4. Xác định
độ chịu mài mòn
4.4.1. Quy định chung
Độ chịu mài mòn được thử nghiệm
trong điều kiện tiêu chuẩn nêu trong điều 3 và hướng dẫn chi tiết dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.1. Thiết bị thử độ mài mòn,
bao gồm các bộ phận chính là đĩa mài, phễu chứa vật liệu mài, một giá đỡ mẫu và
quả cân (xem Hình 8).
Đĩa mài làm từ vật liệu E 235 A (Fe
360 A) theo ISO 630, đường kính (200 ± 0,2) mm, chiều dày tại cạnh biên là (10 ±
0,1) mm và tốc độ vòng quay là 75 vòng/min. Áp lực mẫu đè lên đĩa thép được xác
định bằng cách hiệu chuẩn thiết bị theo silica nóng chảy trong suốt. Áp lực
được điều chỉnh sao cho sau 150 vòng quay, sử dụng vật liệu mài F 80 (ISO
8486-1), tạo ra một đường lõm sâu (24 ± 0,5) mm. Silica nóng chảy trong suốt
được sử dụng như chuẩn đầu. Chuẩn thử có thể dùng kính nổi hoặc sản phẩm khác.
Nếu đường kính bị giảm 0,5 % so với đường kính ban đầu thì thay thế đĩa thép
khác.
4.4.2.2. Vật liệu mài, là
nhôm oxit nóng chảy, màu trắng, cỡ hạt 80 theo ISO 8486-1.
4.4.2.3. Đồng hồ đo, chính
xác đến 0,1 mm.
4.4.2.4. Khuôn, là khung
hình vuông, cứng, nhẵn, không thấm nước (ví dụ polyetylen hoặc PTFE), kích
thước bên trong (100 ± 1) mm x (100 ± 1) mm và chiều dày (10 ± 1) mm.
4.4.3. Chuẩn bị mẫu thử
Vữa/keo được chuẩn bị như mô tả
trong điều 3.
Đặt khuôn lên trên lớp màng
polyetylen.
Trát một lớp vữa/keo vừa phải lên
khuôn, miết cẩn thận và sạch sẽ sao cho vữa/keo phủ kín các lỗ hổng trên khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 24 h, cẩn thận nhấc khuôn ra.
Bảo dưỡng mẫu theo yêu cầu thử
nghiệm. Chuẩn bị 2 mẫu cho mỗi loại vữa/keo.
4.4.4. Cách tiến hành
Đặt mẫu thử lên thiết bị (4.4.1.1),
bề mặt trát vữa/keo tiếp xúc hoàn toàn với đĩa mài khi quay.
Đảm bảo vật liệu mài (4.4.1.2) được
rắc đều trên vùng màu với vận tốc (100 ± 10) g trên 100 vòng quay.
Thực hiện quay đĩa mài 50 vòng.
Lấy mẫu ra khỏi máy mài và đo chiều
dài cung mài (L) chính xác đến 0,5 mm.
Tiến hành trên mỗi mẫu thử ít nhất
ở hai vị trí vuông góc với nhau.
Không sử dụng lại vật liệu mài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền mài mòn sâu theo thể tích V,
tính bằng milimét khối, của vật liệu bị mài ra, được tính trên cơ sở chiều dài
cung mài (L) theo công thức sau:
với:
Trong đó:
a
là góc, tính theo độ, hình thành từ tâm điểm của đĩa mài và cung mài (xem Hình
9);
h là chiều dày đĩa mài, tính bằng
milimét;
d là đường kính đĩa mài, tính bằng
milimét; và
L là chiều dài cung mài, tính bằng
milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông
tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này,
"TCVN 7899-4 : 2008 (ISO 13007-4 : 2005)";
b) ngày thử nghiệm;
c) loại vữa/keo, ký hiệu thương
mại, tên nhà sản xuất;
d) nơi gửi mẫu, ngày nhận mẫu,
thông tin đầy đủ về mẫu thử;
e) cách xử lý và bảo quản mẫu trước
khi thử nghiệm;
f) điều kiện thử nghiệm;
g) lượng nước hoặc phụ gia lỏng đã
dùng để chuẩn bị mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) các yếu tố có thể ảnh hưởng kết
quả thử;
j) kết quả kiểm tra ngoại quan trên
từng mẫu trước và sau khi thử với kết quả thử đơn lẻ và giá trị trung bình của
từng điều kiện thử, tính bằng niutơn trên milimét vuông;
k) chiều dài cung mài (L),
chính xác đến 0,5 mm;
l) thể tích (V) rãnh mài,
tính bằng milimét khối;
m) giá trị thể tích trung bình (Vav)
tính bằng milimét khối.
4.5. Xác định
biến dạng ngang
Sự biến dạng ngang được thử nghiệm
và báo cáo theo qui trình nêu trong 4.5 của TCVN 7899-2 : 2008 (ISO 13007-2 :
2005).
4.6. Xác định
độ bền hóa
Độ bền hóa được thử nghiệm và báo
cáo theo qui trình nêu trong 4.6 của TCVN 7899-2 : 2008 (ISO 13007-2 : 2005).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 dải vữa/keo
2 khung trên, chiều rộng bên trong
39,6 mm ± 0,2 mm
3 có khung trên
4 không có khung trên
Hình
1 - Ví dụ về khuôn chế tạo các mẫu hình lăng trụ
(40
± 0,1 mm x 40 ± 0,1 mm x 160 ± 0,4 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 vấu
2 cam
3 chốt hãm
4 cơ cấu phụ cam
CHÚ THÍCH: Khuôn và bàn dằn của các
nhà chế tạo khác nhau có thể có kích thước và khối lượng không như nhau, do đó
người sử dụng phải lựa chọn sự thích hợp của sản phẩm.
Hình
2 - Thiết bị dằn điển hình
Hình
3 - Bố trí truyền tải để xác định cường độ uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 vòng bi
2 cơ cấu trượt
3 lò xo trả về
4 gối cầu của máy nén
5 tấm ép trên của máy
6 gối cầu của bộ gá
7 tấm ép trên của bộ gá
8 mẫu thử
9 tấm ép dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 tấm ép dưới của máy
Hình
4 - Gá thử điển hình dùng để thử nghiệm cường độ nén
CHÚ DẪN
1 vít đều chỉnh
2 khung
3 chốt định vị đo
4 thanh bên
5 mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 - Thiết bị đo (Kiểu A)
CHÚ DẪN
1 chốt hãm
2 giá đỡ
Hình
6 - Thiết bị đo (Kiểu B)
CHÚ DẪN
1 trục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 chân đế 1
4 chân đế 2
a Vùng đo
Hình
7 - Thiết bị đo (Kiểu C)
CHÚ DẪN
1 mẫu thử
2 đá mài nhôm oxit
3 đĩa thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
a
góc hình thành giữa tâm đĩa quay và cung mài, tính bằng độ
L chiều dài cung mài
Hình
9 - Mô tả cung mài
Bảng
1 - Các giá trị tương đương
L
mm
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
mm
V
mm3
L
mm
V
mm3
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
mm3
L
mm
V
mm3
20
67
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
540
50
1
062
60
1
851
20,5
72
30,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,5
561
50,5
1
094
60,5
1
899
21
77
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
582
51
1
128
61
1
947
21,5
83
31,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,5
603
51,5
1
162
61,5
1
996
22
89
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
626
52
1
196
62
2
046
22,5
95
32,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,5
649
52,5
1
232
62,5
2
097
23
102
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
672
53
1
268
63
2
149
23,5
109
33,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,5
696
53,5
1
305
63,5
2
202
24
116
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
720
54
1
342
64
2
256
24,5
123
34,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,5
746
54,5
1
380
64,5
2
310
25
131
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
771
55
1
419
65
2
365
25,5
139
35,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,5
798
55,5
1
459
65,5
2
422
26
147
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
824
56
1
499
66
2
479
26,5
156
36,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,5
852
56,5
1
541
66,5
2
537
27
165
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
880
57
1
583
67
2
596
27,5
174
37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,5
909
57,5
1
625
67,5
2
656
28
184
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
938
58
1
689
68
2
717
28,5
194
38,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,5
968
58,5
1 713
68,5
2
779
29
205
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
999
59
1
758
69
2
842
29,5
215
39,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,5
1
030
59,5
1
804
69,5
2
906
Phụ lục A
(qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Thiết bị dằn
A.1.1. Qui định chung
Thiết bị dằn (thiết kế điển hình
như thể hiện trên Hình 2) phải đảm bảo yêu cầu sau:
Thiết bị gồm chủ yếu một bàn hình
chữ nhật được nối cứng, chắc với trục xoay bằng hai tay đòn nhỏ cách tâm bàn
800 mm.
A.1.2. Cơ cấu bàn dằn, kích
thước và khối lượng
Ngay tại tâm của bề mặt dưới bàn có
gắn cơ cấu vấu lồi mặt tròn. Sát phía dưới của vấu lồi là một chốt hãm nhỏ với
bề mặt phía trên phẳng. Ở vị trí nghỉ, trục đi qua điểm tiếp giáp với mấu và
chốt hãm ở vị trí thẳng đứng. Nếu vấu lồi ở vị trí dừng, bề mặt trên của bàn
phải ở vị trí nằm ngang sao cho mức của một trong bốn góc không được chênh quá
1,0 mm so với mức trung bình.
Bàn phải có kích thước bằng hoặc
lớn hơn kích thước tấm đế khuôn và bề mặt trên của thiết bị. Các kẹp giữ để
khuôn với bàn một cách chắc chắn.
Tổng khối lượng của cả bàn, cánh
tay đòn, khuôn rỗng, cơ cấu phụ cam và các kẹp giữ phải là (20,0 ± 0,5) kg.
A.1.3. Cánh tay đòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cứng, và
- có kết cấu là một ống tròn với
đường kính ngoài nằm trong khoảng 17 mm đến 22 mm được chọn ra trong dãy kích thước
ống qui định trong ISO 4200.
Tổng khối lượng của cả hai cánh tay
đòn, kể cả bất kỳ thanh nẹp ngang nào, phải là (2,25 ± 0,25) kg. Trục xoay phải
là loại hình cầu hoặc trục tròn và được bảo vệ tránh bụi hoặc mạt đá. Sự dịch
chuyển ngang của tâm mặt bàn khi trục xoay không được vượt quá 1,0 mm.
A.1.4. Vấu và chốt hãm
Vấu và chốt hãm phải được làm từ
vật liệu thép có độ cứng không nhỏ hơn HV 500 giá trị độ cứng Vicker (xem ISO
409-1). Độ lệch của vấu phải bằng khoảng 0,01 mm.
Khi hoạt đông, do chuyển động của
cam bàn được dằn nâng lên và rơi tự do xuống ở độ cao (15,0 ± 0,3) mm trước khi
vấu đập vào chốt hãm.
A.1.5. Cam
Cam phải được làm từ vật liệu thép
có độ cứng không nhỏ hơn HV 400 giá trị độ cứng Vicker và trục của nó phải nằm
trong ổ bi theo một kết cấu đảm bảo luôn luôn rơi tự do ở độ cao (15,0 ± 0,3)
mm.
Cơ cấu dẫn của cam phải có cấu trúc
đảm bảo cho cam ít bị mài mòn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.6. Lắp đặt khuôn
Việc lắp đặt khuôn trên bàn dằn
phải đảm bảo sao cho kích thước nằm ngang của các ngăn khuôn thẳng hàng với
hướng của tay đòn và vuông góc với trục quay của cam.
Để thuận tiện cho việc đặt đúng
khuôn, cần đánh dấu khuôn sao cho tâm điểm của ngăn khuôn ở giữa nằm trực diện
trên điểm tác động dằn.
A.1.7. Khối bê tông
Thiết bị dằn phải được đặt chắc
chắn trên khối bê tông, như sau:
- khối lượng khoảng 600 kg.
- thể tích khoảng 0,25 m3,
và
- kích thước phù hợp với chiều cao
làm việc đối với khuôn.
Toàn bộ bệ bê tông phải được đặt
trên một đệm đàn hồi, ví dụ bằng cao su thiên nhiên, có khả năng ngăn ngừa chấn
rung khi bàn dằn hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệ của máy được cố định ngay ngắn
trên khối bê tông bằng các bu lông vít chặt.
Giữa bệ và máy được trải một lớp
vữa để đảm bảo liên kết toàn bộ hệ thống mà không bị chấn rung.
A.2. Thiết bị thử nghiệm cường
độ uốn
Thiết bị thử để xác định cường độ
uốn phải có khả năng truyền tải đến 10 kN, chính xác đến ± 1,0 % của tải trọng
ghi được trên 4/5 của dải tải trọng sử dụng với tốc độ truyền tải là (50 ± 10) N/s.
Thiết bị phải được trang bị cơ cấu
chịu uốn bao gồm hai gối tựa dạng con lăn bằng thép đường kính (10,0 ± 0,5) mm đặt
cách nhau (100,0 ± 0,5) mm và một con lăn truyền tải bằng thép có cùng đường
kính, được đặt chính giữa hai con lăn gối tựa. Chiều dài của các con lăn khoảng
từ 45 mm đến 50 mm. Hình 3 mô tả cách bố trí việc truyền tải.
Ba mặt thẳng đứng xuyên qua trục của
ba con lăn phải song song và duy trì tính song song, cách đều nhau và vuông góc
với mẫu trong khi thử. Một trong hai con lăn gối tựa và con lăn truyền lực phải
đảm bảo hơi nghiêng để tải trọng được phân bổ đồng đều toàn bộ chiều rộng mẫu
thử mà không gây ra ứng suất xoắn.
Việc xác định cường độ có thể thực
hiện trên cùng thiết bị xác định cường độ nén. Trong trường hợp này cần sử dụng
thiết bị phù hợp yêu cầu đã nêu ở trên.
A.3. Thiết bị thử nghiệm cường
độ nén
Thiết bị thử nghiệm cường độ nén
phải có công suất thích hợp cho phép thử (xem Chú thích 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị phải có dụng cụ hiển thị
và giữ lại giá trị tại thời điểm mẫu bị phá hủy sau khi đã dỡ tải. Việc này có
thể đạt được bằng cách sử dụng bộ hiển thị lớn nhất trên đồng hồ áp lực, hoặc
có bộ nhớ hiển thị số.
- Thiết bị thao tác bằng tay phải
được lắp một dụng cụ đo tốc độ để thuận tiện cho việc kiểm soát tốc độ tăng
tải.
Trục thẳng đứng của đầu nén phải
trùng với trục thẳng đứng của máy nén và trong suốt quá trình truyền tải hướng
chuyển động của đầu nén phải dọc theo trục thẳng đứng của máy nén. Quan trọng
nhất là lực phải được truyền qua tâm điểm của mẫu. Bề mặt dưới của tấm nén phải
vuông góc với trục của máy nén và giữ vuông góc trong suốt quá trình truyền
tải.
Tâm điểm gối cầu của tấm ép trên
phải trùng với giao điểm của trục thẳng đứng của thiết bị với mặt phẳng dưới
của tấm ép trên với dung sai ± 1 mm. Tấm ép trên phải nằm tự do khi tiếp xúc
với mẫu, nhưng vị trí tương đối của tấm ép trên và tấm ép dưới phải giữ được cố
định trong suốt quá trình truyền tải.
Các tấm ép của máy nén phải được
làm từ thép có độ cứng không thấp hơn HV 600 độ cứng Vicker (xem ISO 409-1),
hoặc tốt nhất là bằng vật liệu vonfram cacbua. Các tấm ép này phải dày ít nhất
là 10 mm, rộng (40,0 ± 0,1) mm và dài ít nhất (40,0 ± 0,1) mm. Dung sai độ
phẳng, theo ISO 1101, trên toàn bộ bề mặt tiếp xúc mẫu, phải là 0,01 mm. Kết cấu
bề mặt tấm ép theo ISO 1302, phải nhám hơn N3 và không nhám hơn N6.
Có thể sử dụng tấm ép bằng thép
cứng khác hoặc bằng vonfram cacbua, dày ít nhất 10 mm và đáp ứng các yêu cầu
đối với tấm ép. Cần đảm bảo việc khoan tâm của tấm ép trùng với trục của hệ
thống truyền tải với độ chính xác bằng ± 0,5 mm.
Trong trường hợp thiết bị không có
gối cầu hoặc gối cầu bị chẹn, hoặc khi gối cầu có đường kính lớn hơn 120 mm,
cần sử dụng bộ gá theo A.4.
CHÚ THÍCH 1: Máy nén có thể gồm một
hoặc hai dải đo. Giá trị cao nhất của dải đo thấp hơn phải bằng khoảng 1/5 giá
trị cao nhất của dải đo cao hơn tiếp theo.
CHÚ THÍCH 2: Tốt nhất là dùng loại
máy thử áp dụng phương pháp tự động điều chỉnh tốc độ truyền tải và thiết bị
ghi kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Các thuật ngữ
"thẳng đứng", "dưới" và "trên" chỉ là qui ước cho
máy thử. Tuy nhiên, khi trục máy thử không thẳng đứng, thì máy thử phải đáp ứng
qui trình thử và các yêu cầu khác nêu trong A.3.
A.4. Bộ gá định vị và thiết bị
thử cường độ nén
Khi áp dụng các yêu cầu trong A.3
(xem Hình 4), thì bộ gá định vị được đặt giữa các tấm ép của máy để truyền tải
của máy tới bề mặt nén của tấm mẫu thử.
Cần sử dụng tấm ép dưới cho bộ gá
định vị và tấm ép này của bộ gá gắn liền với tấm ép của máy thử.
Tấm ép trên của gá nhận lực truyền
từ tấm ép trên của máy thử qua tâm điểm của gối cầu. Gối cầu tạo nên một phần
của cụm thiết bị và có khả năng trượt thẳng đứng mà không gây nên ma sát trong
gá định vị.
Gá định vị phải được giữ sạch sẽ và
gối cầu có thể xoay tự do làm cho tấm ép vừa khớp với khuôn mẫu ngay từ đầu và
sau đó giữ được vị trí như vậy trong suốt quá trình thử. Khi sử dụng gá định
vị, phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong A.3.
CHÚ THÍCH 1: Gối cầu của gá có thể
được bôi trơn nhưng chỉ vừa phải để tránh làm cho các tấm ép bị chuyển dịch
trong suốt quá trình truyền tải. Không dùng loại dầu nhờn bị ảnh hưởng dưới áp
suất cao.
CHÚ THÍCH 2: Sẽ là rất tốt nếu cụm
thiết bị có thể tự động trở về vị trí ban đầu sau khi mẫu bị phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 5669 (ISO 1513) Sơn và
vecni - Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử.
[2] ISO 13006 Ceramic tiles -
Definitions, classification, characteristics and marking (Gạch gốm ốp lát -
Định nghĩa, phân loại, các đặc tính và ghi nhãn).
[3] TCVN 7899-1 (ISO 13007-1) Gạch
gốm ốp lát - Vữa, keo chít mạch và dán gạch - Phần 1: Thuật ngữ, định nghĩa và
yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo dán gạch.
[4] TCVN 7899-3 (ISO 13007-3) Gạch
gốm ốp lát - Vữa, keo chít mạch và dán gạch - Phần 3: Thuật ngữ, định nghĩa và
yêu cầu kỹ thuật đối với vữa chít mạch.
[5] TCVN 2090 (ISO 15528) Sơn,
vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu.