Thời gian bảo dưỡng
|
Dung sai
|
24h
|
± 0,5 h
|
7 ngày
|
± 3 h
|
14 ngày
|
± 6 h
|
21 ngày
|
± 9 h
|
28 ngày
|
± 12 h
|
3.3. Vật liệu thử
Bảo dưỡng vật liệu thử, kể cả nước ít nhất 24
h trong điều kiện chuẩn. Vữa/keo dùng để thử nghiệm phải còn hạn sử dụng, nếu
có yêu cầu.
3.3.1. Gạch gốm ốp lát
Gạch phải được kiểm tra trước khi điều hòa để
đảm bảo là gạch chưa sử dụng, sạch và khô. Gạch phải đúng chủng loại đã quy
định trong quy trình thử theo điều 4.
3.4. Quy trình trộn
3.4.1. Vữa dán gạch gốc xi măng (C)
Lượng nước và/hoặc phụ gia lỏng để trộn vữa phải
do nhà sản xuất công bố về tỷ lệ theo khối lượng, cụ thể là lượng chất lỏng so
với bột khô (trong trường hợp có nhiều giá trị đưa ra thì lấy giá trị trung
bình).
Lấy một lượng ít nhất khoảng 2 kg bột với một
lượng chất lỏng thích hợp, trộn vữa trong máy trộn kiểu hành tinh, đặt tốc độ
thấp (140 ± 5) vòng/min và (62 ± 5) vòng/min. (Xem Hình 1 và 2)
Thực hiện theo quy trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- rải bột khô lên trên chất lỏng;
- trộn trong thời gian 30 s;
- nhấc cánh khuấy ra;
- vét vữa trong bát trộn và từ cánh khuấy
xuống trong khoảng 1 min;
- đặt lại cánh khuấy và trộn tiếp trong
khoảng 1 min.
Nếu trong hướng dẫn của nhà sản xuất vữa có
yêu cầu thì để vữa ngấu theo đúng quy định sau đó trộn thêm 15 s.
3.4.2. Keo phân tán (D) hoặc keo nhựa phản
ứng (R)
Nếu sử dụng keo phân tán trộn sẵn hoặc keo
nhựa phản ứng thì phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.5. Mặt nền thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt nền thử phải là bê tông, độ dày (40 ± 5)
mm, độ ẩm không lớn hơn 3 % khối lượng và độ hút nước trên bề mặt sau 4 h thử
nghiệm nằm trong khoảng 0,5 cm3 đến 1,5 cm3. Cường độ bám
dính theo Phụ lục A.3.3 phải không nhỏ hơn 1,5 N/mm2. Phụ lục A đưa
ra một ví dụ về phương pháp chế tạo tấm thử bằng bê tông thích hợp và quy trình
xác định cường độ bám dính và độ hút nước bề mặt.
3.5.2. Mặt nền khác
Có thể sử dụng các mặt nền khác theo thỏa
thuận, nếu mặt nền đó được nhà sản xuất khuyến nghị sử dụng cho gạch gốm ốp
lát. Để chứng minh sự tương thích với mặt nền tùy chọn khác, vữa/keo phải được
trát lên mặt nền đã lựa chọn theo phương pháp thử thời gian mở (4.1).
Nếu kết quả cường độ bám dính đạt ≥ 0,5 N/mm2
hoặc trên bề mặt xuất hiện hiện tượng bong tách thì coi như đạt yêu cầu.
3.6. Kiểu bong tách
3.6.1. Sự bong tách lớp vữa/keo (AF-S hoặc
AF-T)
Sự bong tách xuất hiện giữa lớp vữa/keo và
mặt nền (AF-S) hoặc giữa gạch và lớp vữa/keo (AF-T). Giá trị thử nghiệm phải
bằng cường độ bám dính [Hình 3 a) và b)]. Trong một vài trường hợp, sự bong
tách có thể xuất hiện trong lớp vữa/keo giữa gạch và tấm đầu kéo (BF) [Hình 3
c)]. Trong trường hợp đó cường độ bám dính lớn hơn giá trị thử nghiệm và phải tiến
hành thử lại.
3.6.2. Sự bong tách bên trong lớp vữa/keo
(CF-A)
Sự bong tách xuất hiện bên trong lớp vữa/keo
[Hình 3 d)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự bong tách xuất hiện bên trong mặt nền
(CF-S) [Hình 3 e)] hoặc trong lòng viên gạch (CF-T) [Hình 3 (f)]. Trong trường
hợp này, cường độ bám dính lớn hơn giá trị thử nghiệm.
Kiểu bong tách có thể là một sự kết hợp của
cả các kiểu trên. Cần phải ghi lại tỷ lệ phần trăm lỗi bong tách một cách tương
đối.
3.7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, cụ thể là “TCVN
7899-2 : 2008 (ISO 13007-2 : 2005)”;
b) ngày thử nghiệm;
c) loại vữa/keo, ký hiệu thương mại và tên cơ
sở sản xuất;
d) nơi gửi mẫu, ngày nhận mẫu và thông tin
đầy đủ về mẫu thử;
e) cách xử lý và bảo quản mẫu trước khi thử
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) lượng nước hoặc phụ gia lỏng sử dụng để
chuẩn bị mẫu;
h) kết quả thử nghiệm (kết quả từng phép thử,
giá trị trung bình tính toán được và kiểu bong tách, nếu yêu cầu);
i) mô tả toàn bộ nền thử;
j) các yếu tố khác có thể ảnh hưởng kết quả
thử.
4. Phương pháp thử
4.1. Xác định thời gian mở
4.1.1. Quy định chung
Thời gian mở phải được thử nghiệm theo các
điều kiện và quy trình thử quy định trong điều 3 và các hướng dẫn cụ thể kèm
theo.
4.1.2. Vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gạch gốm ốp lát dùng cho thử nghiệm phải đảm
bảo là gạch thuộc nhóm BIII phù hợp ISO 13006 (hoặc TCVN 7745 : 2007) có độ hút
nước (15 ± 3) % khối lượng, được cắt theo kích thước (50 ± 1) mm x (50 ± 1) mm.
4.1.2.2. Nền thử
Nền thử phải là bê tông phù hợp yêu cầu của
điều 3.5.1.
4.1.3. Thiết bị, dụng cụ
4.1.3.1. Vật nặng để thử có tiết diện không
lớn hơn 50 mm x 50 mm, có khả năng truyền lực đồng đều là (20 ± 0,05) N.
4.1.3.2. Tấm đầu kéo bằng kim loại, hình vuông
kích thước (50 ± 1) mm và chiều dày tối thiểu là 10 mm, có cơ cấu phù hợp để
nối với máy thử.
4.1.3.3. Máy thử kéo, để kiểm tra lực kéo trực
tiếp, với công suất và độ nhạy phù hợp phép thử. Máy thử kéo phải có khả năng
truyền lực đến tấm đầu kéo với tốc độ (250 ± 50) N/s thông qua một cơ cấu phù
hợp mà không gây nên lực uốn tác động.
4.1.4. Cách tiến hành
Dùng bay có cạnh thẳng trát một lớp vữa, keo
mỏng đã trộn sẵn theo 3.4.1 lên trên tấm bê tông. Sau đó trát một lớp vữa, keo
dày hơn và dùng bay hình răng lược kích thước 6 mm x 6 mm với khoảng cách giữa
các tâm răng lược là 12 mm đối với vữa dán gạch gốc xi măng, và bay hình răng
lược kích thước 4 mm x 4 mm với khoảng cách giữa các tâm răng lược là 8 mm đối
với keo phân tán và keo nhựa phản ứng, để cào lên bề mặt vữa/keo. Bay được giữ
nghiêng một góc 60o so với bề mặt nền và vuông góc với cạnh của tấm
bê tông. Kéo ngang bay hình răng lược dọc theo cạnh tấm bê tông (theo các đường
thẳng song song).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lên mỗi viên gạch một lực (20 ± 0,05) N
trong 30s.
Sau khi bảo dưỡng 27 ngày trong điều kiện
tiêu chuẩn, dùng keo có cường độ bám dính cao phù hợp (ví dụ keo epoxy) để dán
tấm đầu kéo lên mỗi viên gạch.
Tiếp tục bảo dưỡng mẫu 24 h trong điều kiện
tiêu chuẩn và xác định cường độ bám dính khi kéo của vữa/keo bằng cách truyền
một lực kéo tăng dần ở tốc độ (250 ± 50) N/s.
4.1.5. Đánh giá và biểu thị kết quả thử
Cường độ bám dính khi kéo của từng mẫu
vữa/keo chính xác đến 0,1 N/mm2, được tính theo công thức sau:
Trong đó,
Sa là cường độ bám dính khi kéo
của từng mẫu vữa/keo tính bằng niutơn trên milimét vuông;
F là lực kéo, tính bằng niutơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ bám dính khi kéo trong mỗi khoảng
thời gian được xác định như sau:
- xác định giá trị trung bình của 10 mẫu
gạch;
- loại bỏ giá trị nằm ngoài ±20% của giá trị
trung bình;
- nếu còn lại năm giá trị hoặc hơn, tính giá
trị trung bình mới;
- nếu còn lại ít hơn năm giá trị, tiến hành
thử lại;
- xác định kiểu bong tróc của từng mẫu thử
(xem 3.6).
Thời gian mở, tính bằng min, là khoảng thời
gian lớn nhất mà vữa/keo đáp ứng yêu cầu về cường độ bám dính khi kéo, được
định nghĩa trong TCVN 7899-1 : 2008 (ISO 13007-1: 2004).
4.1.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ngày thử nghiệm;
c) loại vữa/keo, ký hiệu thương mại và tên cơ
sở sản xuất;
d) nơi gửi mẫu, ngày nhận mẫu và thông tin
đầy đủ về mẫu thử;
e) cách xử lý và bảo quản mẫu trước khi thử
nghiệm;
f) điều kiện thử nghiệm;
g) lượng nước hoặc phụ gia lỏng sử dụng để
chuẩn bị mẫu;
h) kết quả thử nghiệm (kết quả từng phép thử,
giá trị trung bình tính toán được và kiểu bong tách, nếu yêu cầu).
i) mô tả đầy đủ về nền thử;
j) các yếu tố khác có thể ảnh hưởng kết quả
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Xác định độ trượt
4.2.1. Quy định chung
Độ trượt phải được xác định theo các điều
kiện thử nghiệm chung và quy trình nêu trong điều 3 và theo hướng dẫn cụ thể
sau đây.
4.2.2. Vật liệu thử nghiệm
4.2.2.1. Gạch gốm
Gạch gốm sử dụng cho phép thử này phải là:
Gạch nhóm BIa phù hợp ISO 13006 (hoặc
TCVN 7745:2007), có độ hút nước ≤0,2% khối lượng, không tráng men và có kích
thước bề mặt (100 ± 1) mm x (100 ± 1)mm và khối lượng (200 ± 10) g.
4.2.2.2. Bề mặt nền bê tông thử nghiệm
Bề mặt nền bê tông thử nghiệm phải phù hợp
3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.1. Thước thẳng, bằng thép.
4.2.3.2. Kẹp giữ.
4.2.3.3. Băng dính, rộng 25 mm
4.2.3.4. Hai tấm ngăn, kích thước (25 ± 0,5)
mm x (25 ± 0,5) mm, dày (10 ± 0,5) mm làm bằng thép không gỉ.
4.2.3.5. Quả cân, có khả năng truyền
tải (50 ± 0,1) N lên toàn bộ tiết diện nhỏ hơn (100 ± 1) mm x (100 ± 1) mm.
4.2.3.6. Calip Vernier, có thang chia chính
xác đến 0,01 mm.
4.2.4. Cách tiến hành
Cố định thước thẳng (dùng kẹp) vào mép phía
trên cùng của tấm nền bê tông sao cho cạnh dưới của thước nằm ngang khi tấm bê
tông được dựng đứng lên. Dán tấm băng dính rộng 25 mm (4.2.3.3) vào ngay dưới
mép thước. Dùng bay cạnh thẳng trát một lớp vữa/keo mỏng lên tấm bê tông.
Sau đó trát một lớp vữa/keo dày hơn lên bề
mặt tấm bê tông sao cho phủ vừa tới cạnh dưới của tấm băng dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 6 mm x 6 mm với khoảng cách giữa các tâm
răng lược là 12 mm đối với vữa dán gạch gốc xi măng, và
- 4 mm x 4 mm với khoảng cách giữa các tâm
răng lược là 8 mm đối với keo phân tán và keo nhựa phản ứng.
Giữ bay hình răng lược nghiêng một góc 60o
so với bề mặt nền và song song với cạnh thước.
Bóc nhanh tấm băng dính khỏi bề mặt bê tông,
đặt hai tấm ngăn có kích thước 25 mm (hoặc thanh ngăn) vào sát cạnh thước
thẳng. Sau 2 min, đặt viên gạch gốm lại BIa sát vào tấm ngăn (mô tả
trên Hình 4), chất quả cân (50 ± 0,1) N trong (30 ± 5) s.
Nhấc tấm ngăn ra, dùng calip Vernier đo
khoảng cách từ cạnh thước thẳng đến viên gạch gốm, chính xác đến ±0,1 mm. Ngay
sau đó, dựng đứng tầm bê tông lên theo phương thẳng đứng. Sau (20 ± 2) min, đo
lại khoảng cách lớn nhất từ cạnh thước thẳng đến viên gạch gốm như trước đó.
Chênh lệch giữa hai kết quả đo được là độ trượt của viên gạch xuống phía dưới do
trọng lượng bản thân viên gạch.
Đối với mỗi loại vữa/keo tiến hành thử trên
ba viên gạch. Tính giá trị trung bình và ghi kết quả chính xác đến milimét.
4.2.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm những thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, cụ thể là “TCVN
7899-2 : 2008 (ISO 13007-2: 2005)”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) loại vữa/keo, ký hiệu thương mại và tên cơ
sở sản xuất;
d) nơi gửi mẫu, ngày nhận mẫu và thông tin
đầy đủ về mẫu thử;
e) cách xử lý và bảo quản mẫu trước khi thử
nghiệm;
f) điều kiện thử nghiệm;
g) lượng nước hoặc phụ gia lỏng sử dụng để
chuẩn bị mẫu;
h) kết quả thử nghiệm (kết quả từng phép thử,
giá trị trung bình tính toán được và kiểu bong tách, nếu yêu cầu);
i) mô tả toàn bộ nền thử;
j) các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến kết
quả thử;
k) độ trượt tính bằng milimét (giá trị đơn lẻ
và giá trị trung bình).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Quy định chung
Cường độ bám dính khi cắt được xác định trong
điều kiện thử nghiệm chung và quy trình nêu trong điều 3 với hướng dẫn cụ thể
sau:
4.3.2. Vật liệu thử và thiết bị
4.3.2.1. Gạch gốm
Gạch gốm sử dụng cho phép thử này là loại:
- Đối với keo phân tán (D)
Gạch nhóm BIII xương xốp có tráng men theo
ISO 13006 (hoặc TCVN 7745:2007); độ hút nước (15 ± 3) % khối lượng, kích thước
bề mặt (108 ± 1) mm x (108 ± 1) mm và dày ít nhất 6 mm.
- Đối với keo nhựa phản ứng (R)
Gạch nhóm BIa phù hợp ISO 13006
(hoặc TCVN 7745:2007); độ hút nước ≤ 0,2 % khối lượng, không tráng men, bề mặt
nhẵn, kích thước bề mặt (100 ± 1) mm x (100 ± 1) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung chuẩn là một khuôn nhẵn, làm bằng vật
liệu không hấp thụ (ví dụ nhựa polyetrafluoretylen) như mô tả trên Hình 5 đối
với keo loại D, và Hình 7 đối với keo R.
4.3.2.3. Thang định vị
Thang định vị có đường kính 0,8 mm, dài
khoảng 40 mm.
4.3.2.4. Quả cân
Quả cân có tiết diện không lớn hơn 100 mm x
100 mm, có khả năng truyền tải trọng đều (70 ± 0,15) N.
4.3.2.5. Máy nén
Máy thử có công suất và độ chính xác phù hợp
để thử nghiệm với các tốc độ thử khác nhau. Máy nén phải có khả năng truyền tải
đến mẫu gạch qua bộ gá thích hợp.
4.3.2.6. Gá thử cắt
Có thể sử dụng bất kỳ bộ gá thích hợp nào để
chuyển tải trọng nén hoặc kéo sang lực cắt của máy thử. Hình 9 và Hình 10 là
các ví dụ mô tả các bộ gá thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tủ sấy tuần hoàn khí có thể kiểm soát nhiệt
độ chính xác đến ± 3 oC.
4.3.3. Cách tiến hành
Chuẩn bị mỗi cặp mẫu là hai viên gạch nhóm
BIII đối với keo D hoặc gạch nhóm BIa đối với keo R.
Kẻ một đường thẳng trên bề mặt sau của viên gạch
cách cạnh 6 mm (làm vạch dấu để đặt thanh định vị như hướng dẫn tiếp theo).
Đặt khung chuẩn (xem Hình 5 và 7) lên trên
mặt sau không phủ men của viên gạch thử thứ nhất. Trát một lớp keo lên trên
khung chuẩn và miết keo đồng đều sao cho keo lấp đầy các lỗ hổng trên khung
chuẩn. Từ từ nhấc khung chuẩn lên theo hướng thẳng đứng ra khỏi viên gạch (xem
Hình 6 và 8).
Đặt các thanh định vị vào các góc của viên
gạch thứ nhất, sao cho khoảng 20 mm chiều dài thanh định vị nằm trên viên gạch.
Sau 2 min, đặt viên gạch thử thứ hai lên lớp keo đã phủ, xê dịch viên gạch thứ
hai sao cho chừa ra một khoảng 6 mm theo đường vạch đã kẻ, chỉnh sao cho cạnh
của hai viên gạch song song với nhau. (Xem Hình 6 đối với keo D và Hình 8 đối
với keo R).
Đặt cặp gạch thử trên trên một mặt phẳng và
cẩn thận chất quả cân (70 ± 0,15) N lên trong vòng 3 min. Sau khi nhấc quả cân,
từ từ rút thanh định vị ra mà không làm xê dịch vị trí các viên gạch thử. Chuẩn
bị 10 cặp gạch thử như trên cho mỗi lần bảo dưỡng.
4.3.4. Cường độ bám dính (đối với keo D và
keo R)
4.3.4.1. Bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 7 ngày đối với keo R, hoặc
- 14 ngày đối với keo D.
4.3.4.2. Sau bảo dưỡng
Sau khi bảo dưỡng, đặt các cặp mẫu thử lên gá
thử cắt và truyền lực cắt bằng cách chuyển động con trượt với tốc độ (5 ± 0,5)
mm/min cho tới khi xuất hiện sự phá hủy. Ghi lại kết quả thử theo niutơn.
4.3.5. Cường độ bám dính sau khi ngâm mẫu
trong nước (đối với keo D và keo R)
Bảo dưỡng 10 cặp mẫu thử trong điều kiện tiêu
chuẩn (xem 3.2), như sau:
- 21 ngày đối với keo (D2), hoặc
- 7 ngày đối với keo khô nhanh (D2F) và keo
nhựa phản ứng (R).
Sau đó ngâm mẫu trong nước ở (23 ± 2) oC,
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 7 ngày đối với keo phân tán (D2; D2F).
Lấy cặp mẫu thử ra và dùng khăn thấm nước.
Tiến hành thử mẫu như mô tả 4.3.4.2.
Ghi lại kết quả thử theo niutơn.
CHÚ THÍCH – Phép thử này chỉ áp dụng cho loại
keo phân tán, sử dụng trong nhà ở điều kiện ẩm.
4.3.6. Cường độ bám dính sau khi gia nhiệt
(đối với keo D)
Bảo dưỡng các cặp mẫu thử trong điều kiện
tiêu chuẩn (xem 3.2) trong 14 ngày, sau đó đặt mẫu thử trong tủ sấy tuần hoàn
không khí ở nhiệt độ (70 ± 2) oC thêm 14 ngày, đảm bảo rằng không
khí tiếp xúc tốt với từng cặp gạch thử.
Tiếp tục bảo dưỡng mẫu 24 h trong điều kiện
tiêu chuẩn và tiến hành thử mẫu theo 4.3.4.
Ghi kết quả thử theo niutơn.
4.3.7. Cường độ bám dính ở nhiệt độ nâng cao
(đối với keo D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại kết quả thử theo niutơn.
4.3.8. Cường độ bám dính sau khi sốc nhiệt
(đối với keo R)
Sau khi bảo dưỡng mẫu trong điều kiện tiêu
chuẩn được 7 ngày, đặt các viên mẫu thử trong bể nước ổn định ở nhiệt độ (23 ± 2)
oC trong 30 min và sau đó ở nhiệt độ (100 ± 2) oC trong
30 min tiếp theo.
Lặp lại quy trình thử trên bốn lần sau đó làm
nguội mẫu bằng cách đặt mẫu thử trong bể nước ở nhiệt độ (23 ± 2) oC
khoảng 30 min.
Vớt mẫu ra, lau thấm nước trên bề mặt mẫu và
tiến hành thử như mô tả trong điều 4.3.4.
Ghi lại kết quả thử theo niutơn.
4.3.9. Đánh giá và biểu thị kết quả.
Chia giá trị cường độ bám dính đơn lẻ theo
niutơn, cho diện tích bám dính (D: 5480 mm2; R: 1660 mm2).
Xác định cường độ bám dính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại bỏ các giá trị nằm ngoài phạm vi của
giá trị trung bình ±20 %.
- nếu còn lại năm giá trị trở lên, xác định
giá trị trung bình mới;
- nếu còn lại ít hơn năm giá trị thì lặp lại
phép thử.
4.3.10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, cụ thể là “TCVN
7899-2 : 2008 (ISO 13007-2: 2005)”;
b) ngày thử nghiệm;
c) loại keo, ký hiệu thương mại và tên cơ sở
sản xuất;
d) nơi gửi mẫu, ngày nhận mẫu và thông tin
đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) điều kiện thử nghiệm;
g) lượng nước hoặc phụ gia lỏng sử dụng để
chuẩn bị mẫu;
h) kết quả thử nghiệm (kết quả từng phép thử,
giá trị trung bình và kiểu bong tách, nếu yêu cầu).
i) mô tả toàn bộ nền thử;
j) các yếu tố khác có thể ảnh hưởng kết quả
thử;
k) cường độ bám dính khi cắt trong từng điều
kiện, tính bằng niutơn trên milimét vuông.
4.4. Xác định cường độ bám dính khi kéo (đối
với vữa dán gạch gốc xi măng C)
4.4.1. Quy định chung
Cường độ bám dính khi kéo được xác định theo
điều kiện thử nghiệm chung và quy trình nêu trong điều 3 và theo hướng dẫn cụ
thể dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.1. Gạch gốm
Gạch gốm để thử nghiệm phải là loại sau:
Gạch nhóm BIa phù hợp ISO 13006
(hoặc TCVN 7745:2007), có độ hút nước ≤ 0,2% khối lượng, có bề mặt nhẵn và
không tráng men với kích thước (50 ± 1) mm x (50 ± 1) mm.
4.4.2.2. Tấm nền thử
Tấm nền thử bằng bê tông đáp ứng các yêu cầu
theo 3.5.
4.4.3. Thiết bị, dụng cụ
4.4.3.1. Quả cân, tiết diện không lớn
hơn 50 mm x 50 mm có khả năng truyền tải (20 ± 0,05) N.
4.4.3.2. Tấm đầu kéo
Tấm đầu kéo bằng kim loại, hình vuông, kích
thước (50 ± 1) mm x (50 ± 1) mm, chiều dày tối thiểu 10 mm, có cơ cấu thích hợp
để gắn với máy thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thử để kiểm tra lực kéo trực tiếp có công
suất và độ chính xác phù hợp phép thử. Máy thử có khả năng truyền tải trọng đến
tấm đầu kéo với tốc độ (250 ± 50) N/s qua một cơ cấu thích hợp mà không gây nên
lực uốn.
4.4.3.4. Tủ sấy tuần hoàn khí
Tủ sấy tuần hoàn khí có khả năng kiểm soát
nhiệt độ chính xác đến ± 3 oC.
4.4.4. Cách tiến hành
4.4.4.1. Chuẩn bị cụm mẫu thử
Dùng bay cạnh thẳng trải một lớp vữa mỏng lên
tấm nền bê tông, tiếp theo là một lớp dày hơn và cào bằng bay hình răng lược có
kích thước 6 mm x 6 mm với khoảng cách giữa các tâm răng là 12 mm.
Bay được đặt nghiêng một góc 60 oC
so với mặt nền thử, vuông góc với một cạnh của tấm và kéo một đường song song
với cạnh tấm.
Sau 5 min, đặt 10 viên gạch loại BIa lên
lớp vữa viên nọ cách viên kia 50mm, và đặt quả cân (20 ± 0,05) N lên mỗi
viên gạch trong 30 s.
4.4.4.2. Cường độ bám dính khi kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp sau 24 h bảo quản trong điều kiện tiêu
chuẩn, xác định cường độ bám dính khi kéo của vữa bằng cách truyền lực kéo với
tốc độ không đổi (250 ± 50)N/s.
Nếu cần kiểm tra chỉ tiêu đóng rắn nhanh của
vữa, dán tấm đầu kéo sau ít nhất 2 h trước khi xác định cường độ bám dính khi
kéo.
Ghi lại kết quả thử theo niutơn.
4.4.4.3. Cường độ bám dính khi kéo sau khi
ngâm trong nước
Bảo dưỡng cụm mẫu thử ở điều kiện tiêu chuẩn
trong 7 ngày và ngâm trong nước ở nhiệt độ tiêu chuẩn.
Sau 20 ngày, lấy cụm mẫu thử ra khỏi nước,
dùng khăn vải thấm nước và gắn tấm đầu kéo lên gạch. Sau 7 giờ bảo quản trong
điều kiện tiêu chuẩn, nhúng ngậm cụm mẫu thử trong nước ở nhiệt độ tiêu chuẩn.
Ngày hôm sau lấy cụm mẫu ra khỏi nước và xác
định ngay cường độ bám dính khi kéo bằng cách truyền tải ở tốc độ không đổi
(250 ± 50) N/s.
Ghi lại kết quả thử theo niutơn.
4.4.4.4. Cường độ bám dính khi kéo sau khi
gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều hòa cụm mẫu thử trong 24 giờ tiếp theo
trong điều kiện tiêu chuẩn và xác định ngay cường độ bám dính khi kéo bằng cách
truyền tải với tốc độ không đổi (250 ± 50)N/s.
Ghi lại kết quả thử theo niutơn.
4.4.4.5. Cường độ bám dính khi kéo sau chu kỳ
đóng băng - tan băng
Chuẩn bị cụm mẫu thử theo 4.4.4.1. Dùng bay
cạnh thẳng trát thêm một lớp vữa dày khoảng 1 mm lên mặt sau của viên gạch
trước khi đặt gạch lên.
Điều hòa cụm mẫu 7 ngày trong điều kiện tiêu
chuẩn và ngâm ngập trong nước ở nhiệt độ tiêu chuẩn trong 21 ngày trước khi
chuyển sang 25 chu kỳ làm đóng băng và tan băng.
Mỗi chu kỳ làm đóng băng - tan băng bao gồm
các bước sau:
1) lấy cụm mẫu ra khỏi nước và giảm nhiệt độ
nước xuống (-15 ± 3) oC trong 2 h ± 20 min;
2) lưu cụm mẫu ở nhiệt độ (-15 ± 3) oC
trong thời gian 2 h ± 20 min;
3) nhúng cụm mẫu vào nước ở nhiệt độ (20 ± 3)
oC và tăng nhiệt độ lên (15 ± 3) oC và giữ ở nhiệt độ
trên trong thời gian 2 h ± 20 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 25 chu kỳ, gắn tấm đầu kéo vào các viên
gạch. Bảo quản cụm mẫu thử trong không khí để đạt được điều kiện tiêu chuẩn.
Xác định cường độ bám dính khi kéo của vữa
trong khoảng 24 h, bằng cách truyền tải trọng ở tốc độ không đổi (250 ± 50)N/s.
Ghi lại kết quả thử theo niutơn.
4.4.5. Đánh giá và biểu thị kết quả.
Cường độ bám dính đơn lẻ được xác định chính
xác đến 0,1 N/mm2 theo công thức:
Trong đó,
Sa là cường độ bám dính đơn lẻ,
tính bằng niutơn trên milimét vuông;
F là tổng tải trọng, tính bằng niutơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ bám dính khi kéo đối với từng cụm
mẫu cùng điều kiện được xác định như sau:
- xác định giá trị trung bình của 10 kết quả;
- loại bỏ các giá trị nằm ngoài phạm vi của
giá trị trung bình ± 20 %.
- nếu còn lại năm giá trị trở lên, tính giá
trị trung bình mới;
- nếu còn lại ít hơn năm giá trị, lặp lại
phép thử;
- đánh giá kiểu phá hủy của từng cụm mẫu thử.
(Hình 3).
4.4.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, ví dụ “TCVN
7899-2 : 2008 (ISO 13007-2: 2005)”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) loại vữa, ký hiệu thương mại và tên cơ sở
sản xuất;
d) nơi gửi mẫu, ngày nhận mẫu và thông tin
đầy đủ về mẫu thử;
e) cách xử lý và bảo quản mẫu trước khi thử
nghiệm;
f) điều kiện thử nghiệm;
g) lượng nước hoặc phụ gia lỏng sử dụng để
chuẩn bị mẫu;
h) các kết quả thử (giá trị đơn lẻ, giá trị
trung bình và kiểu bong tróc, nếu cần);
i) mô tả kỹ mặt nền thử nghiệm;
j) bất kỳ yếu tố nào có ảnh hưởng đến kết quả
thử;
k) cường độ bám dính của từng điều kiện, tính
bằng niutơn trên milimét vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Quy định chung
Sự biến dạng ngang được xác định theo điều
kiện thử nghiệm và quy trình trong điều 3 với hướng dẫn cụ thể sau đây.
4.5.2. Vật liệu và thiết bị thử
4.5.2.1. Nền thử, màng polyetylen dày
0,15 mm.
4.5.2.2. Thùng nhựa, có nắp đảm bảo kín
khí, dung tích bên trong (26 ± 5) l, ví dụ thùng có kích thước thích hợp là
(600 ± 20) mm x (400 ± 10) mm x (110 ± 10) mm.
4.5.2.3. Tấm lót, cứng, nhẵn, phẳng
để lót màng phim polyetylen.
4.5.2.4. Cái đe, bằng kim loại, có
kết cấu và kích thước như mô tả trên Hình 11.
4.5.2.5. Bộ gá thử, gồm hai trụ đỡ hình
ống bằng kim loại, đường kính (10 ± 0,1) mm, đặt cách nhau (200 ± 1) mm tính từ
tâm trụ, dài ít nhất 60 mm. (Xem Hình 12).
4.5.2.6. Khuôn A, khung hình chữ nhật,
bằng vật liệu cứng, nhẵn, không hấp thụ, có kích thước trong (280 ± 1) mm x (45
±1) mm, dày (5 ± 0,1) mm, ví dụ bằng vật liệu polytetrafluoroetylen (PTFE) hoặc
kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2.7. Khuôn B, khuôn bằng vật liệu
cứng, nhẵn, không hút nước (xem Hình 14) hoặc dụng cụ tương tự có khả năng tạo
mẫu thử kích thước (300 ±1) mm x (45 ±1) mm x (3 ± 0,05) mm.
4.5.2.8. Máy nén
Máy nén có khả năng truyền lực qua đe
(4.5.2.4) đến mẫu thử với tốc độ 2 mm/min.
4.5.2.9. Bàn dằn
Bàn dằn được sử dụng để dằn mẫu 280 mm x 45
mm x 5 mm theo Hình 15.
4.5.3. Cách tiến hành
4.5.3.1. Chuẩn bị nền thử
Cố định màng polyetylen (4.5.2.1) chắc chắn
với tấm lót (4.5.2.3) đảm bảo bề mặt sẽ trát vữa/kéo không bị vặn xoắn, ví dụ
nếp gấp hoặc vết nhăn.
4.5.3.2. Chuẩn bị cụm mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bôi một lớp chất tháo dỡ khuôn lên khuôn B và
cố định khuôn lên chính giữa mẫu. Đặt quả cân lên khuôn để truyền một lực (100 ±
0,1) N trên tiết diện khoảng (290 x 245) mm. Lực nén đảm bảo làm lấp kín vữa,
keo vào các chỗ hõm của khuôn để đạt được chiều dày cần thiết. Gạt bỏ vữa, keo
thừa ở các cạnh bên của khuôn và 1 h sau thì nhấc quả cân ra.
Sau 48 h, nhấc khuôn B ra. Chuẩn bị 6 mẫu thử
cho mỗi phép thử.
4.5.3.3. Bảo dưỡng mẫu
Ngày sau khi tháo khuôn B ra, đặt 6 mẫu thử
trong tấm lót vào nằm ngang trong thùng nhựa, đậy kín thùng để đảm bảo kín khí.
Bảo dưỡng cụm mẫu ở nhiệt độ (23 ± 2) oC.
Sau 12 ngày, lấy mẫu ra khỏi thùng nhựa và bảo dưỡng tiếp 14 ngày trong điều
kiện tiêu chuẩn ngoài không khí.
4.5.3.4. Biến dạng ngang
Sau khi kết thúc quá trình bảo dưỡng, nhấc
mẫu ra khỏi màng polyetylen và dùng calip có vạch chia 0,01 mm đo chiều dày
mẫu, tại ba điểm: ví dụ điểm giữa và hai điểm cách các đầu mẫu (50 ± 1) mm. Nếu
có ba giá trị nằm trong dung sai yêu cầu (3,0 ± 0,1) mm, tính giá trị trung
bình: loại bỏ mẫu có giá trị nằm ngoài chiều dày cho phép.
Đặt mẫu thử lên gá thử (Hình 12)
Điểm bắt đầu được xác định khi đe thử chạm
vào mẫu. Làm biến dạng mẫu, bằng cách truyền tải trọng ngang qua đe, tính từ
điểm bắt đầu, với tốc độ 2 mm/min đến khi mẫu bị phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại phép thử với mẫu thử khác. Cần ít
nhất 3 mẫu thử.
4.5.4. Đánh giá và biểu thị kết quả
Kết quả biến dạng ngang là trung bình công
các giá trị biến dạng thu được, chính xác đến 0,1 mm.
Cấp biến dạng được quy định trong Bảng 1 của
TCVN 7899-1 : 2008 (ISO 13007-1: 2004).
4.5.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, ví dụ “TCVN
7899-2 : 2008 (ISO 13007-2: 2005)”;
b) ngày tiến hành thử nghiệm;
c) loại vữa/keo, ký hiệu thương mại và tên cơ
sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) cách xử lý và bảo quản mẫu trước khi thử
nghiệm;
f) điều kiện thử nghiệm;
g) lượng nước hoặc phụ gia lỏng sử dụng để
chuẩn bị mẫu;
h) các kết quả thử (giá trị đơn lẻ, giá trị
trung bình và kiểu bong tróc, nếu cần);
i) mô tả kỹ mặt nền thử nghiệm.
j) bất kỳ yếu tố nào có ảnh hưởng đến kết quả
thử;
k) kết quả thử nghiệm: giá trị biến dạng đơn
lẻ và giá trị trung bình, tính bằng milimét.
4.6. Xác định độ bền hóa
4.6.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2. Thiết bị, dụng cụ
4.6.2.1. Khuôn
Khuôn là một ống hình trụ thẳng, đường kính
(25 ± 1) mm, cao (25 ± 1) mm. Khuôn được làm bằng vật liệu phù hợp để có thể
tạo hình được mẫu thử.
Dạng khuôn phổ biến là tấm nhựa phẳng, dày
(25 ± 1) mm, được cắt các lỗ tròn đường kính (25 ± 1) mm, đáy được bịt bằng tấm
nhựa dày 6 mm, bắt vít hoặc cách khác để cố định. Có thể dùng các đoạn ống tròn
có đường kính trong (25 ± 1) mm và cao (25 ± 1) mm để làm khuôn, thành ống phải
đảm bảo cứng để không bị thay đổi kích thước khi đúc mẫu. Bịt một đầu ống bằng
tấm nhựa phẳng dày 6 mm.
Vật liệu để làm khuôn phải bền với hóa chất
và không bị dính bết. Các dạng vật liệu như polyetylen, polypropylen, polytetrafluoretylen
và kim loại mạ tetrafluoroetylen là phù hợp.
4.6.2.2. Thùng chứa
4.6.2.2.1. Bình miệng rộng, có dung tích phù hợp
và có nắp xoắn bằng nhựa hoặc kim loại tráng nhựa, để thử nghiệm ở nhiệt độ
thấp trong môi trường ít bay hơi.
4.6.2.2.2. Bình tam giác, có dung tích phù hợp,
có gioăng tiêu chuẩn và có gắn ống ngưng tụ hồi lưu để sử dụng trong môi trường
bay hơi.
4.6.2.2.3. Bình chứa, có đặc điểm như mô tả trong
4.6.2.2.1 và 4.6.2.2.2, được làm từ vật liệu bền hóa học phù hợp sử dụng trong
môi trường ăn mòn thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy nén có công suất và độ chính xác thích
hợp cho thử nghiệm và có các tốc độ thử khác nhau. Máy có khả năng truyền lực
nén đến mẫu qua bộ gá được thiết kế phù hợp với mẫu thử.
4.6.3. Hóa chất
Hóa chất phải chứa các thành phần mà vật liệu
chịu tác động trong quá trình sử dụng.
4.6.4. Mẫu thử
4.6.4.1. Số lượng mẫu thử
Số lượng mẫu thử yêu cầu tùy thuộc vào môi
trường thử, các nhiệt độ khác nhau cần thử và tần suất phép thử. Nếu không có
quy định nào khác thì một tổ mẫu gồm ít nhất ba mẫu trụ ứng với mỗi môi trường
thử ở một nhiệt độ thử và một chu kỳ thử. Ngoài ra, một tổ mẫu khác gồm ít nhất
ba mẫu trụ cũng phải luôn luôn sẵn sàng cho chu kỳ bảo dưỡng, một tổ mẫu khác
gồm ít nhất ba mẫu trụ, tương ứng với số lượng nhiệt độ thử, cho toàn bộ chu kỳ
thử.
Tính toán toàn bộ số lượng mẫu thử như sau:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lượng mẫu thử cho mỗi phép thử đơn;
M là số lượng môi trường thử;
T là số lượng nhiệt độ thử;
l là số lượng chu kỳ thử.
4.6.4.2. Kích thước mẫu thử
Cụm mẫu thử là các mẫu hình trụ đúc sẵn,
đường kính (25 ± 1) mm, cao (25 ± 1) mm, bề mặt trơn phẳng vuông góc với trục
ống, được chuẩn bị bằng các khuôn theo 4.6.1.1 và không dính chất tháo dỡ
khuôn.
4.6.4.3. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn các thành phần theo tỷ lệ theo hướng dẫn
của nhà sản xuất. Dùng tay hoặc máy trộn để trộn, đảm bảo mọi thành phần được
trộn đều.
4.6.4.4. Bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.5. Cách tiến hành
4.6.5.1. Đo, cân và đánh giá sau chu kỳ bảo
dưỡng
Ngay sau khi kết thúc bảo dưỡng, đo kích
thước tất cả mẫu thử bằng dụng cụ micromet, chính xác đến 0,03 mm. Tiến hành
hai phép đo tại hai góc vuông đối xứng và ghi kết quả là giá trị trung bình của
hai lần đo.
Ngay sau khi đo, cân tất cả mẫu, chính xác
đến 0,001 g, trên cân phân tích và ghi kết quả. Trước khi ngâm, ghi một số nhận
xét về màu và bề mặt mẫu cũng như màu của môi trường thử.
Đặt nằm các mẫu trụ đã cân vào từng thùng
chứa, để ngâm.
4.6.5.2. Ngâm mẫu
Đổ hóa chất lên mẫu thử, luôn ngập ít nhất 10
mm. Đặt thùng chứa đã đậy kín vào tủ sấy đã được điều chỉnh ở nhiệt độ ổn định
theo yêu cầu, hoặc trong môi trường lỏng đã được điều chỉnh về gần với điều
kiện sử dụng và tiếp xúc thực tế. Thường xuyên thay thế hóa chất nếu thấy kém
tác dụng, nhằm giữ cho nồng độ và thành phần hóa chất phù hợp yêu cầu.
4.6.5.3. Sau khi ngâm
Sau 28 ngày ngâm, lấy mẫu ra và xác định độ
bền hóa. Thực hiện tiếp quá trình ngâm nếu cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.6. Biến dạng do nén
Xác định cường độ nén cho mỗi tổ mẫu như sau:
- ngay sau khi kết thúc bảo dưỡng;
- sau mỗi chu kỳ ngâm mẫu trong hóa chất và ở
mỗi nhiệt độ thử;
- sau khi gia nhiệt trong không khí đối với
toàn bộ chu kỳ thử ở mỗi nhiệt độ thử.
Thời gian tính từ khi lấy mẫu ra khỏi môi
trường bảo dưỡng đến khi thử mẫu phải tương đồng ở tất cả các mẫu thử. Đặt mẫu
thử lên máy nén sao cho bề mặt của các mẫu hình trụ được tiếp xúc hoàn toàn với
thớt nén hoặc khung nén. Truyền tải trọng lên mẫu với tốc độ (5,5 ± 0,5) mm/min
như khi máy chạy không tải. Khi mẫu bị phá hủy, ghi lại tải trọng lớn nhất.
4.6.7. Đánh giá và biểu thị kết quả
4.6.7.1. Sự thay đổi khối lượng
Tính toán phần trăm mất đi hoặc thêm vào của
mẫu, chính xác đến 0,01 % của mỗi chu kỳ ngâm mẫu, lấy khối lượng sau khi điều
hòa mẫu là 100%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó,
là chênh lệch khối
lượng, tính bằng phần trăm;
mc là khối lượng mẫu thử sau chu
kỳ bảo dưỡng đầu tiên, tính bằng gam;
mw là khối lượng mẫu thử sau khi
ngâm, tính bằng gam.
Xác định giá trị trung bình của 3 mẫu hoặc
hơn.
Kết quả cho dấu cộng (+) là khối lượng tăng,
hoặc dấu trừ (-) là khối lượng giảm.
4.6.7.2. Sự thay đổi đường kính
Tính sự thay đổi đường kính mẫu, chính xác
đến 0,01 %, của mỗi chu kỳ thử, lấy đường kính sau 7 ngày bảo dưỡng là 100 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
là sự thay đổi
đường kính, tính theo phần trăm;
d1 là đường kính mẫu sau chu kỳ
bảo dưỡng đầu tiên, tính bằng milimét;
d2 là đường kính mẫu sau chu kỳ ngâm
mẫu, tính bằng milimét.
Xác định giá trị trung bình của 3 mẫu hoặc
hơn.
Kết quả cho dấu cộng (+) là đường kính tăng,
hoặc dấu trừ (-) là đường kính giảm.
4.6.7.3. Sự thay đổi cường độ nén
Tính cường độ nén tăng hoặc giảm, chính xác
đến 0,01% của mẫu trong quá trình ngâm, lấy cường độ sau 7 ngày bảo dưỡng trong
điều kiện tiêu chuẩn là 100%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi cường độ nén được tính theo công
thức sau:
Trong đó,
là chênh lệch cường
độ nén, tính bằng phần trăm;
C1 là tải trọng trên diện tích tiết
diện nén của mẫu sau chu kỳ bảo dưỡng, tính bằng niutơn trên milimét vuông;
C2 là tải trọng trên diện tích tiết
diện nén của mẫu sau chu kỳ ngâm, tính bằng niutơn trên milimét vuông;
Kết quả cho dấu cộng (+) là cường độ nén
tăng, hoặc dấu trừ (-) là cường độ nén giảm.
4.6.8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ngày tiến hành thử nghiệm;
c) loại vữa/keo, ký hiệu thương mại và tên cơ
sở sản xuất;
d) nơi gửi mẫu, ngày nhận mẫu và thông tin
đầy đủ về mẫu thử;
e) cách xử lý và bảo quản mẫu trước khi thử
nghiệm;
f) điều kiện thử nghiệm;
g) lượng nước hoặc phụ gia lỏng sử dụng để
chuẩn bị mẫu;
h) các kết quả thử (giá trị đơn lẻ, giá trị
trung bình và kiểu bong tróc, nếu cần);
i) mô tả kỹ mặt nền thử nghiệm.
j) bất kỳ yếu tố nào có ảnh hưởng đến kết quả
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) màu sắc và ngoại quan của mẫu trước khi
thử nghiệm;
m) toàn bộ thời gian thử nghiệm và thời gian
ngâm mẫu, tính theo ngày.
Mỗi chu kỳ ngâm mẫu cần ghi lại các dữ liệu
sau:
1) giá trị trung bình của sự thay đổi khối
lượng mẫu, tính bằng phần trăm;
2) giá trị trung bình của sự thay đổi đường
kính;
3) nhận xét ngoại quan mẫu sau khi ngâm (vết
nứt bề mặt, độ bóng, sự ăn mòn, vết rỗ, sự hóa mềm v.v...);
4) nhận xét ngoại quan hóa chất thử (sự mất
màu, cặn v.v...);
5) giá trị trung bình của sự thay đổi cường
độ nén mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 tay cầm phía trước
2 tay cầm bên
3 bát trộn, nhìn phía sau
Hình 2 - Bát trộn
CHÚ DẪN
1 tấm đầu kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 lớp vữa/kéo
4 mặt nền (tấm bê tông)
Hình 3 - Các kiểu
bong tách
CHÚ DẪN
1 thước thẳng bằng kim loại
2 băng dính, rộng 25 mm;
3 tấm ngăn, kích thước (25 x 25 x 10) mm;
4 gạch gốm (100 x 100) mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 nền thử.
Hình 4 - Thiết bị thử
trượt
Khuôn làm bằng vật liệu PTFE hoặc vật liệu
tương tự, có đặc tính chống dính.
Diện tích phủ thực tế: (50 ± 5) %
a Chiều dày khuôn (1,5 ± 0,1) mm.
Hình 5 - Khuôn để thử
nghiệm keo phân tán (D)
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 gạch gốm (108 mm x 108 mm)
3 hướng truyền tải
4 đường đánh dấu bằng bút chì
5 keo
Hình 6 - Chuẩn bị cụm
mẫu thử (D)
Khuôn làm bằng vật liệu PTFE hoặc vật liệu
tương tự có đặc tính chống dính.
Diện tích phủ thực tế: 1 660 mm2
a Chiều dày khuôn: (1,5 ± 0,1) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 thanh định vị
2 gạch gốm thử nghiệm
3 hướng truyền lực
4 đường đánh dấu bằng bút chì
Hình 8 - Chuẩn bị cụm
gạch thử (R)
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Gá để thử độ
bám dính khi cắt sử dụng với máy nén thẳng đứng
CHÚ DẪN
1 mẫu thử
2 tấm nén
3 miếng chặn
4 phần nối
5 khung hình chữ "U"
6 khung hình hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Cái đe
CHÚ DẪN
1 trụ đỡ, đường kính (10 ± 0,1)mm, dài ít
nhất 60 mm;
2 mẫu vữa/keo dày (3 ± 0,3) mm.
Hình 12 - Gá thử
nghiệm
Hình 13 - Khuôn A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Khuôn B
Hình 15 - Bàn dằn
Phụ
lục A
(tham khảo)
Tấm
nền bằng bê tông
A.1. Thông tin tổng quát
Tấm nền bằng bê tông phù hợp để thử nghiệm
vữa/keo dán gạch theo tiêu chuẩn này được chế tạo và thử nghiệm theo quy trình
mô tả sau đây. Có thể sử dụng sản phẩm bê tông khác đáp ứng các yêu cầu theo
3.5. Nếu chấp nhận phương pháp này thì thực hiện theo quy trình sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều kiện thử nghiệm theo điều 3.2.
A.3. Thiết bị, dụng cụ
A.3.1. Tấm đầu kéo
Tấm bằng kim loại (ví dụ bằng thép, nhôm),
hình vuông với kích thước (50 ± 1) mm x (50 ± 1) mm, dày ít nhất 10 mm và một
khớp nối thích hợp để nối với máy thử kéo.
A.3.2. Máy thử kéo
Máy có khả năng truyền lực đến tấm đầu kéo
với tốc độ (250 ± 50) N/s qua cơ cấu khớp nối mà không gây ra lực uốn.
A.3.3. Dụng cụ Carsten-Roehrchen
Dụng cụ Carsten-Roehrchen hoặc dụng cụ thích
hợp khác để đo độ hấp thụ nước của bề mặt tấm nền bê tông (xem Hình A.1).
A.4. Tấm nền thử bằng bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định (nêu trong điều 3.5) đối với tấm
nền thử bằng bê tông có thể đạt được khi thực hiện theo quy trình sản xuất sau:
- chất kết dính
xi măng pooclăng
- cốt liệu:
cát, kích thước hạt 0 mm đến 8 mm, nằm giữa
đồ thị phân cấp hạt A và B (xem Hình A.2).
- tỷ lệ xi măng:cốt liệu
1:5 khối lượng
- hàm lượng hạt mịn trong 1 m3
bê tông
500 kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông phải rất mịn để đảm bảo khả năng
làm việc và phải có cấu trúc kín thít; thành phần mịn bao gồm xi măng và cốt
liệu kích thước hạt đến 0,125 mm.
- tỷ lệ nước/xi măng
0,5
- chế tạo:
theo phương nằm ngang hoặc dựng đứng trong
khuôn, không dùng chất tháo dỡ khuôn.
- dằn:
trong thời gian 90 s trên bàn dằn ở tần số
50 Hz
- bảo dưỡng:
24 h dưới điều kiện tiêu chuẩn và 6 ngày
ngâm nước, sau đó bảo dưỡng mẫu ở vị trí dựng đứng, tách rời nhau trong 21
ngày dưới điều kiện tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2. Đo độ hút nước bề mặt
Độ hút nước trên bề mặt tấm bê tông được xác
định theo cách sau:
a) dùng keo thích hợp gắn một ống đo có chia
độ (dụng cụ Carsten-Roehrchen) lên bề mặt tấm bê tông.
b) sau khi keo gắn kết, đổ đầy nước vào ống
đến mức trên.
c) cứ 60 min, ghi lại mực nước trong suốt 4 h
và vẽ đồ thị mối quan hệ độ hút nước và thời gian.
d) tiến hành ít nhất 3 phép thử trên mẫu bê
tông đại diện cho mỗi mẻ sản phẩm.
A.4.3. Đo cường độ bám dính bề mặt
Cường độ kéo giữa tấm đầu kéo và bề mặt tấm
bê tông phải đạt ít nhất 1,5 N/mm2. Cường độ được xác định bằng cách
gắn, ví dụ bằng keo epoxy, ít nhất 5 tấm đầu kéo trực tiếp lên tấm bê tông, và
xác định cường độ bám dính khi kéo bằng cách truyền tải tăng dần đều (250 ±
50) N/s.
A.4.4. Ghi dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mô tả tấm nền bê tông và số lô sản phẩm;
b) xử lý và bảo quản tấm nền bê tông trước
khi thử nghiệm;
c) độ hút nước của tấm nền bê tông đại diện
lô sản phẩm;
d) độ ẩm của tấm nền bê tông đại diện lô sản
phẩm;
e) cường độ bám dính khi kéo của tấm nền bê
tông đại diện lô sản phẩm;
f) các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả
thử;
g) ngày tháng năm thử nghiệm.
a Diện tích = 707 mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X kích thước lỗ danh nghĩa, tính bằng
milimét;
Y lượng dưới sàng, theo phần trăm khối lượng.
1 đồ thị A
2 đồ thị B
Hình A.2 - Đồ thị
phân cấp hạt đối với kích thước hạt lớn nhất 8 mm
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 2090 (ISO 15528) Sơn, vecni và
nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu.