Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7744:2013 về Gạch terazo

Số hiệu: TCVN7744:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:91.100.40 Tình trạng: Đã biết

Kích thước cạnh bên

Hình vuông

Hình chữ nhật

200 x 200

250 x 250

300 x 300

333 x 333

400 x 400

500 x 500

600 x 600

-

250 x 500

300 x 600

400 x 600

-

Chiều dày *)

 

*) Do nhà sản xuất quy định

5.3. Gạch terazo có kiểu dáng, kích thước khác với Bảng 1 được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn này.

6. Yêu cầu kỹ thuật

6.1. Yêu cầu chung

6.1.1. Yêu cầu ngoại quan

- Màu sắc của sản phẩm trong cùng một lô phải đồng đều.

- Khuyết tật ngoại quan cho phép của sản phẩm được quy định ở Bảng 2.

Bảng 2 - Khuyết tật ngoại quan

Loại khuyết tật

Mức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2. Vết nứt, vết rạn lớp mặt có chiều dài không quá 20 mm, số vết, không lớn hơn

1

3. Vết nứt, vỡ cạnh lớp mặt sâu không quá 1 mm, dài không quá 10 mm, số vết, không lớn hơn

1

CHÚ THÍCH:

*) Không áp dụng cho các loại sản phẩm có bề mặt không phẳng

6.1.2. Sai lệch cho phép về kích thước và hình dạng của sản phẩm phải phù hợp với quy định ở Bảng 3.

Bảng 3 - Sai lệch cho phép về kích thước và hình dạng của sản phẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức

1. Sai lệch chiều dài cạnh, %, không lớn hơn

0,3

2. Sai lệch chiều dày viên gạch, mm

- đối với chiều dày < 40 mm, không lớn hơn

- đối với chiều dày ≥ 40 mm, không lớn hơn

 

± 2

± 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,3

4. Sai lệch độ phẳng mặt, %, không lớn hơn

0,3

5. Chiều dày lớp mặt, mm, không nhỏ hơn

- đối với sản phẩm không lát trực tiếp lên lớp nền

- đối với sản phẩm lát trực tiếp lên lớp nền

 

4

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yêu cầu chỉ tiêu cơ lý của gạch terazo nội thất phải phù hợp với quy định ở Bảng 4.

Bảng 4 - Các chỉ tiêu cơ lý của gạch terazo nội thất

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Độ hút nước bề mặt, của từng mẫu

- theo diện tích bề mặt, g/cm2, không lớn hơn

- theo khối lượng, %, không lớn hơn

 

0,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Độ chịu mài mòn

- mài mòn sâu, mm, không lớn hơn a)

- mài mòn mất khối lượng bề mặt, g/cm2, không lớn hơn

 

25

0,5

3. Độ bền uốn, MPa

- trung bình, không nhỏ hơn

- của từng mẫu, không nhỏ hơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0

4

4. Hệ số ma sátb)

-

CHÚ THÍCH:

Độ chịu mài mòn lựa chọn một trong số những phương pháp trên;

a) Áp dụng cho bề mặt phẳng. Phương pháp thử theo Phụ lục A;

b) Chỉ thử khi có yêu cầu. Phương pháp thử theo Phụ lục A TCVN 6415-17:2005

6.3. Yêu cầu đối với gạch terazo ngoại thất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 5 - Chỉ tiêu độ chịu mài mòn và độ bền uốn của gạch terazo ngoại thất

Tên chỉ tiêu

Mức chỉ tiêu

Loại 1

Loại 2

Loại 3

1. Độ chịu mài mòn

- mài mòn sâu, mm, không lớn hơn a)

- mài mòn mất khối lượng bề mặt, g/cm2, không lớn hơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

0,4

 

23

0,45

 

26

0,5

2. Độ bền uốn, MPa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0

4,0

3,5

- của từng mẫu, không nhỏ hơn

4,0

3,2

2,8

CHÚ THÍCH:

Độ chịu mài mòn lựa chọn một trong số những phương pháp trên;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 6 - Chỉ tiêu bền thời tiết của gạch terazo ngoại thất a)

Tên chỉ tiêu

Mức chỉ tiêu

Loại 1

Loại 2

1. Mất khối lượng sau khi thử băng giáb)

- Giá trị trung bình, kg/m2, không lớn hơn

- Giá trị của mẫu đơn, kg/m2, không lớn hơn

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

 

Không cần
xác định

2. Độ hút nước bề mặt theo khối lượng, %, không lớn hơn

Không cần xác định

6

CHÚ THÍCH:

a) Chỉ thử khi có yêu cầu

b) Phương pháp thử theo Phụ lục B.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Lấy mẫu

7.1. Mẫu gạch terazo để kiểm tra theo điều 6.2, 6.3 phải đạt tuổi 28 ngày sau khi sản xuất hoặc sớm hơn theo thỏa thuận.

7.2. Mẫu thử được lấy theo lô sao cho mẫu đại diện cả lô sản phẩm đó. Lô là một số lượng gạch cùng loại có cùng hình dáng, kích thước, màu sắc được sản xuất với cùng loại hỗn hợp vật liệu và liên tục trong cùng một thời gian. Cỡ lô thông thường 1.000 m2. Nếu số lượng gạch nhỏ hơn 1.000 m2 coi như một lô đủ.

7.3. Số lượng viên mẫu được quy định ở Bảng 7.

Bảng 7 - Số lượng viên mẫu thử nghiệm

Chỉ tiêu thử nghiệm

Số viên

Ngoại quan, kích thước và hình dạng

81

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Bền mài mòn

3

Hệ số ma sát

5

Độ hút nước

3

Độ bền thời tiết

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Những viên gạch thử chỉ tiêu này có thể được sử dụng để thử các chỉ tiêu còn lại

8. Phương pháp thử

8.1. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước

8.1.1. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan

- Độ đồng đều màu sắc của viên gạch được xác định bằng cách so sánh với mẫu chuẩn khi quan sát từ khoảng cách 1 m dưới ánh sáng 300 lux và điều kiện mẫu khô.

- Số vết nứt vỡ, vết rạn nứt, vết lồi lõm được đếm và quan sát bằng mắt thường. Đo kích thước các vết khuyết tật như sứt vỡ, vết rạn nứt, vết lồi lõm… bằng thước có độ chính xác đến 0,1 mm.

8.1.2. Xác định kích thước

a) Dụng cụ đo

- Thước có độ chính xác 0,1 mm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thước lá có chiều dày chuẩn, độ chuẩn xác 0,1 mm.

b) Mẫu thử

Mẫu thử gồm 8 viên gạch nguyên.

c) Cách tiến hành

- Đo chiều dài và chiều rộng: Dùng thước đo khoảng cách tại 3 điểm khác nhau của hai cạnh đối diện, chính xác tới 0,1 mm. Kích thước trung bình của cạnh là trung bình cộng của 3 lần đo.

- Đo chiều dày: Dùng thước kẹp đo ở điểm giữa của cạnh viên gạch, chính xác đến 0,1 mm. Kết quả là giá trị trung bình của 4 lần đo.

- Đo chiều dày lớp mặt: Dùng thước có độ chính xác đến 0,1 mm để đo chiều dày lớp mặt. Kết quả là giá trị đo nhỏ nhất của chiều dày lớp mặt ở tiết diện khi cắt đôi viên gạch. Chiều dày lớp bề mặt không được đo ở góc vát (Hình 1).

Kích thước tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1- Chiều sâu rãnh

2 và 5 - Chiều dày nhỏ nhất lớp mặt

3 và 6 - Chiều dày lớp mặt

4 và 7 - Chiều dày viên gạch

Hình 1 - Đo chiều dày lớp mặt

- Đo độ thẳng cạnh: Ép sát cạnh của thước lên cạnh cần kiểm tra, dùng tấm dưỡng kim loại xác định khe hở lớn nhất tạo thành giữa thước và cạnh cần kiểm tra, chính xác đến 0,1 mm (Hình 2)

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 - Thước đo

3 - Khe hở

Hình 2 - Đo độ thẳng cạnh

- Đo độ phẳng mặt: Đặt thước nivô theo 2 trục đường chéo trên bề mặt để lấy mặt phẳng (Hình 3), dùng thước lá để đo khe hở tạo thành giữa cạnh thước và mặt đo. Kết quả là trị số lớn nhất (chỗ lồi hay lõm lớn nhất) xác định được trong quá trình đo.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:

1 - Viên gạch

2 - Thước đo nivô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Đo độ phẳng mặt

8.2. Xác định độ hút nước bề mặt

8.2.1. Nguyên tắc

Ngâm mẫu khô được gắn kín các mặt cạnh (trừ bề mặt thử nghiệm) vào nước và sau đó cân khối lượng mẫu. Tính toán độ hút nước theo diện tích và theo khối lượng.

8.2.2. Thiết bị, dụng cụ

8.2.2.1. Tủ sấy, có khả năng làm việc ở 105oC ± 5oC.

8.2.2.2. Cân

8.2.2.3. Khăn ẩm

8.2.2.4. Thùng chứa nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.2.6. Bàn chải

8.2.2.7. Nước sạch

8.2.3. Mẫu thử

8.2.3.1. Loại mẫu

Diện tích thử của mỗi mẫu tối thiểu 100 cm2.

8.2.3.2. Chuẩn bị mẫu

Làm sạch mẫu và sấy khô trong tủ sấy, điều chỉnh ở (105 ± 5) oC đến khối lượng không đổi, nghĩa là chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp trong vòng 24 giờ phải nhỏ hơn 0,1 %. Để nguội và cân khối lượng từng mẫu ký hiệu m.

8.2.3.3. Số lượng mẫu

Tiến hành thử ít nhất là 3 mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gắn kín các mặt cạnh (trừ bề mặt thử nghiệm) bằng sáp (8.2.2.5) và cân khối lượng từng mẫu ký hiệu mk,s.

Ngâm mẫu vào nước sạch (24 ± 0,5) h. Mặt nước cao hơn mặt mẫu thử 2 mm đến 10 mm.

Vớt mẫu ra làm sạch nước trên bề mặt bằng khăn ẩm và cân khối lượng mẫu ký hiệu ma, 24.

Tiếp tục ngâm mẫu vào nước sạch ít nhất 3 ngày. Mặt nước cao hơn mặt mẫu thử từ 25 đến 50 mm.

Vớt mẫu ra làm sạch nước trên bề mặt bằng khăn ẩm và cân khối lượng mẫu ký hiệu ma, c.

8.2.5. Biểu thị kết quả

8.2.5.1. Độ hút nước bề mặt theo diện tích

Độ hút nước bề mặt theo diện tích, H24, a, tính bằng g/cm2 theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mk,s là khối lượng mẫu khô sau khi gắn kín các mặt cạnh (trừ bề mặt thử nghiệm), tính bằng gram;

ma,24 là khối lượng mẫu hút nước trong 24 h, tính bằng gam;

S là diện tích mẫu hút nước, tính bằng cm2.

8.2.5.2. Độ hút nước bề mặt theo khối lượng

Điố với mỗi mẫu thử, độ hút nước bề mặt theo khối lượng, Hm,a, tính bằng %, theo công thức:

Hm,a  =

Trong đó:

mk,s là khối lượng mẫu khô sau khi gắn kín các mặt cạnh (trừ bề mặt thử nghiệm), tính bằng gam;

ma,c là khối lượng mẫu hút nước bão hòa trong ít nhất 4 ngày, tính bằng gam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.6. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin sau:

a) Nhãn hiệu mẫu;

b) Ngày tháng thử nghiệm;

c) Ngày tháng báo cáo thử nghiệm;

d) Bề mặt (diện tích hút nước) mẫu;

e) Độ hút nước bề mặt theo diện tích;

f) Độ hút nước bề mặt theo khối lượng.

8.3. Xác định độ chịu mài mòn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Xác định độ chịu mài mòn mất khối lượng bề mặt: Theo 5.3 TCVN 6065:1995.

8.4. Xác định độ bền uốn

Theo TCVN 6355-2:1998.

8.5. Xác định bền tăng giá

Theo phụ lục B.

8.6. Xác định hệ số ma sát

Theo Phụ lục A của TCVN 6415-17:2005.

9. Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển

9.1. Ghi nhãn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi nhãn hàng hóa trên bao gói gồm:

- tên, địa chỉ nơi sản xuất;

- tên, chủng loại sản phẩm;

- khối lượng và kích thước sản phẩm, phẩm cấp;

- tháng năm sản xuất;

- viện dẫn tiêu chuẩn này.

9.2. Bao gói

Gạch terazo có thể được đóng bao. Trên bao bì phải ghi rõ số viên hoặc số mét vuông tương ứng, khối lượng và kích thước cần thiết khác.

9.3. Bảo quản

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.4. Vận chuyển

Gạch terazo được vận chuyển bằng mọi phương tiện, khi bốc xếp sản phẩm phải nhẹ nhàng, cẩn thận, tránh sứt mẻ.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MÀI MÒN SÂU

A.1. Nguyên tắc

Độ chịu mài mòn sâu được xác định bằng cách đo chiều dài rãnh mài được tạo ra trên bề mặt của sản phẩm do quá trình mài của một đĩa quay dưới các điều kiện xác định có sử dụng vật liệu mài.

A.2. Thiết bị, dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị mài (Hình A.1) được chế tạo gồm đĩa mài (7), phễu đựng hạt mài (5) có một hoặc hai van (4) để điều chỉnh lưu lượng hạt mài, phễu dẫn dòng (6), xe kẹp mẫu (1) và đối trọng (8). Khi van được sử dụng, một van dùng để đóng mở và điều chỉnh tốc độ dòng hạt mài, van còn lại được mở thường xuyên.

CHÚ DẪN:

1. Xe kẹp mẫu

2. Vít kẹp

3. Mẫu thử

4. Van điều chỉnh

5. Phễu đựng hạt mài

6. Phễu dẫn dòng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Đối trọng

9. Khe

10. Rãnh mài

11. Dòng hạt mài

12. Hộp thu hạt mài

13. Nêm

Hình A.1 - Nguyên lý thiết bị mài mòn

Đĩa mài được chế tạo từ thép E360 theo EN 10083-2, độ cứng của thép từ 203 HB đến 245 HB, đường kính là (200 ± 1) mm, chiều dày là (70 ± 1) mm và quay được 75 vòng trong (60 ± 3) s.

Xe kẹp di động dùng để đỡ, kẹp và di chuyển mẫu về hướng đĩa mài bằng đối trọng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1. Cạnh nghiêng

2. Cạnh đứng

 

6. Phễu dẫn dòng

9. Khe

Hình A.2 - Vị trí của khe trong phễu dẫn dòng

Phễu đựng hạt mài để cung cấp cho phễu dẫn dòng. Khi phễu dẫn dòng hạt mài là hình trụ và có khe ra ngoài (Hình A.2, ví dụ 1) thì chiều dài khe là (45 ± 1) mm và chiều rộng là (4 ± 1) mm, thân phễu dẫn dòng hạt mài nhỏ nhất là 10 mm và lớn hơn khe theo mọi hướng. Nếu phễu dẫn dòng hình vuông thì phải có ít nhất một cạnh nghiêng xuống theo chiều dài của khe và không cần thiết giới hạn kích thước (Hình A.2, ví dụ 2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ của dòng hạt mài không đổi và nhỏ nhất là 2,5 L/phút, mức thấp nhất của phễu dẫn dòng là 25 mm (Hình A.3).

Ví dụ 1

Phễu hình trụ

Ví dụ 2

Phễu hình chữ nhật

Hình chiếu cạnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình chiếu bằng

CHÚ DẪN:

3. Mẫu

6. Phễu dẫn dòng

 

7. Đĩa mài

9. Khe

Hình A.3 - Vị trí của khe so với đĩa mài

A.2.2. Hiệu chuẩn thiết bị mài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo rãnh mài của mẫu chuẩn theo A.5 chính xác đến 0,1 mm và giá trị trung bình 3 lần đo được đưa vào giá trị hiệu chỉnh.

Có thể sử dụng mẫu chuẩn bằng vật liệu khác nếu chúng có mối tương quan với mẫu chuẩn "Boulonnais Marble".

Khi thay đổi đĩa mài, vật liệu mài hoặc sau 400 lần mài phải hiệu chỉnh áp lực đĩa quay lên mẫu.

A.2.3. Dụng cụ đo, chính xác đến 0,1 mm.

A.2.4. Kính lúp, có độ phóng đại ít nhất 2 lần.

A.2.5. Bút chì, có đường kính 0,5 mm, độ cứng 6H hoặc 7H.

A.2.6. Vật liệu mài, nhôm oxit trắng cỡ hạt F80 nóng chảy, theo ISO 8486-1 và không sử dụng quá ba lần.

A.3. Chuẩn bị mẫu thử

Mẫu thử nghiệm là toàn bộ sản phẩm hoặc được cắt thành những mảnh nhỏ, kích thước nhỏ nhất là (100 x 70) mm có chứa mặt trên, được làm sạch và sấy khô. Sai số độ phẳng mặt trên không quá ± 1 mm được đo như 8.1.2 theo hai hướng vuông góc, nhưng trên 100 mm. Nếu mặt trên có độ phẳng vượt quá sai số cho phép thì phải được làm phẳng trong phạm vi sai số cho phép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4. Cách tiến hành

Đổ đầy hạt mài khô có độ ẩm không quá 1,0 % vào phễu lưu.

Di chuyển xe kẹp mẫu ra xa đĩa mài. Vị trí của mẫu sao cho rãnh mài được tạo thành nhỏ nhất 15 mm từ bất kỳ cạnh nào của mẫu, chỉnh nêm để cho dòng vật liệu mài vượt qua và xuống dưới hộp thu hạt mài.

Đưa mẫu tiếp xúc với đĩa mài, mở van điều khiển và đồng thời chạy động cơ sao cho đĩa mài đạt được 75 vòng trong (60 ± 3) s.

Kiểm tra tình trạng liên tục của dòng hạt mài trong quá trình thử. Đĩa quay sau 75 vòng, dừng dòng hạt mài và hạt, thực hiện hai lần thử trên mỗi đầu.

A.5. Đo rãnh mài

Dùng kính lúp và thước để đo kích thước rãnh mài.

Dùng bút chì và thước vẽ những giới hạn theo chiều dọc bên ngoài (l1 và l2) của rãnh mài (Hình A.4).

Sau đó, vẽ đường thẳng (A B) tại điểm giữa của rãnh vuông góc với đường tâm của rãnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

3. Mẫu

10. Rãnh mài

Hình A.4 - Ví dụ mẫu được thử nghiệm xuất hiện rãnh mài

A.6. Biểu thị kết quả

Kết quả là kích thước đã hiệu chỉnh bằng hệ số hiệu chỉnh sau khi được làm tròn đến 0,5 mm.

Hệ số hiệu chỉnh là số sai khác giữa 20,0 và giá trị hiệu chỉnh đã ghi.

Ví dụ: Nếu giá trị hiệu chỉnh là 19,6 mm và kích thước là 22,5 mm thì kết quả là 22,5 + (20,0 - 19,6) = 22,9 mm, làm tròn đến 23,0 mm. Nếu hai rãnh được cắt trong cùng một mẫu thì lấy giá trị lớn nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo thử nghiệm gồm chiều dài của các rãnh mài.

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN BĂNG GIÁ

B.1. Nguyên tắc

Độ bền băng giá được đặc trưng bằng lượng vật liệu bị tróc ra trên một mét vuông bề mặt mẫu thử (bề mặt được phủ dung dịch natri clorua 3%) sau khi chịu 28 chu kỳ đóng băng - tan băng.

B.2. Thiết bị, dụng cụ

B.2.1. Cưa, dùng để cắt mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.3. Tấm cao su, dày (3,0 ± 0,5) mm, bền với dung dịch muối và có khả năng đàn hồi khi hạ nhiệt độ đến - 20oC.

B.2.4. Tấm cách nhiệt, bằng polystyrene, dày (20 ± 1) mm và có hệ số dẫn nhiệt từ 0,035 W/(mK) đến 0,04 W/(mK) hoặc vật liệu cách nhiệt tương đương.

B.2.5. Tấm polyethylene, dày từ 0,1 đến 0,2 mm.

B.2.6. Buồng đóng băng, buồng đóng băng có hệ thống điều khiển theo thời gian quá trình nâng và hạ nhiệt.

B.2.7. Cặp nhiệt độ, hoặc những thiết bị đo nhiệt độ tương đương dùng để xác định nhiệt độ đóng băng trung bình trên bề mặt mẫu, chính xác ± 0,5oC.

B.2.8. Thùng, chịu được nhiệt độ 120 oC và bền với dung dịch natri clorua dùng để thu vật liệu bị tróc ra trong quá trình thử.

B.2.9. Giấy thấm, dùng để thu lượm vật liệu bị tróc ra trong quá trình thử.

B.2.10. Bàn chải, có chiều rộng từ 20 mm đến 30 mm, lông cứng, dùng để quét vật liệu bị tróc.

B.2.11. Bình phun, chứa nước sạch để rửa vật liệu bị tróc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.13. Cân, chính xác ± 0,05 g.

B.2.14. Thước calip, chính xác 0,1 mm.

B.2.15. Nước sạch

B.2.16. Dung môi đóng băng, chứa 97% khối lượng nước sạch và 3% khối lượng natri clorua.

B.2.17. Chất kết dính, dùng để gắn tấm cao su vào mẫu.

B.2.18. Keo silicon, hoặc những keo khác để gắn kín giữa mẫu và tấm cao su xung quanh chu vi mẫu.

B.3. Chuẩn bị mẫu

Mẫu thử ít nhất 28 ngày tuổi, được làm sạch và xử lý trong buồng khí hậu tại nhiệt độ (27 ± 2) oC, độ ẩm (65 ± 10)% trong (168 ± 5) h với tốc độ bay hơi (200 ± 100) g/m2 trong (240 ± 5) min. Khoảng trống giữa các mẫu ít nhất là 50 mm. Trong thời gian xử lý mẫu, tấm cao su được gắn kín trên toàn bộ bề mặt mẫu (ngoại trừ bề mặt thử nghiệm). Bất kỳ các khe hở đều được chèn kín bằng keo để ngăn việc thấm nước giữa mẫu và cao su. Cạnh của tấm cao su phủ lên nhau là (20 ± 2) mm trên bề mặt bề mặt thử nghiệm (Hình C.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Diện tích thử nghiệm A được tính bằng trung bình ba lần đo chiều dài, chiều rộng chính xác đến mm. Sau khi mẫu được xử lý trong buồng khí hậu, dùng nước sạch có nhiệt độ (20 ± 2) oC đổ lên bề mặt mẫu dày (5 ± 2) mm và được lưu thông (72 ± 2) h và được sử dụng để đánh giá hiệu quả của việc gắn kín giữa mẫu và tấm cao su.

Trước khi thực hiện chu kỳ đóng băng - tan băng, toàn bộ bề mặt (trừ bề mặt thử nghiệm) được cách nhiệt, có thể được thực hiện trong quá trình xử lý. Vật liệu cách nhiệt như mô tả trong C.2.4.

Từ 15 đến 30 phút trước khi đặt mẫu trong buồng đóng băng, để ngăn cản sự bay hơi tiến hành thay lớp nước trên bề mặt thử nghiệm bằng lớp nước khác có chứa 3 % natri clorua dày (5 ± 2) mm tính từ mặt trên của mẫu (Hình B.2). Những tấm polyethylene sẽ được đậy trong suốt quá trình thử.

B.4. Cách tiến hành

Đặt mẫu vào trong buồng đóng băng sao cho bề mặt thử nghiệm không lệch khỏi mặt phẳng nằm ngang quá 3 mm/m theo bất kỳ các hướng.

Trong quá trình thử nghiệm, chu kỳ thời gian - nhiệt độ trong môi trường đóng băng tại tâm bề mặt của toàn bộ mẫu theo biểu đồ Hình C.3. Mặt khác, nhiệt độ không được vượt quá 0oC trong mỗi chu kỳ từ 7 giờ đến 9 giờ. Liên tục ghi lại nhiệt độ của dung môi đóng băng tại tâm bề mặt thử nghiệm của ít nhất một mẫu thử. Ghi lại nhiệt độ không khí buồng đóng băng trong quá trình thử.

CHÚ DẪN:

1 - Dung môi đóng băng (nước muối)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 - Bề mặt thử nghiệm

4 - Thiết bị đo nhiệt độ

 

5 - Vết gắn keo

6 - Mẫu thử

7 - Lớp cách nhiệt

8 - Tấm cao su

Hình B.2 - Nguyên tắc lắp đặt sử dụng để thử nghiệm đóng băng - tan băng

Bắt đầu tính chu kỳ đầu tiên thử nghiệm trong vòng (0 ± 30) min kể từ khi đặt mẫu trong buồng đóng băng. Nếu chu kỳ bị gián đoạn thì giữ mẫu trong trạng thái đóng băng từ - 20 oC đến - 16 oC. Nếu bị gián đoạn quá ba ngày thì thử nghiệm không được chấp nhận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau 7 và 14 chu kỳ, trong giai đoạn tan băng, để giữ lớp dung môi đóng băng dày (5 ± 2) mm trên bề mặt mẫu thì thêm 3 % natri clorua vào trong nước.

CHÚ DẪN:

1 - Nhiệt độ (0C)

 

2 - Thời gian (giờ)

Hình B.3 - Biểu đồ nhiệt độ và thời gian

Sau 28 chu kỳ, những quy trình sau được thực hiện cho mỗi mẫu thử:

a) thu vật liệu bị tróc từ bề mặt thử nghiệm bằng cách rửa trong thùng sử dụng bình phun và bàn chải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.5. Biểu thị kết quả

Tính khối lượng bị mất trên đơn vị diện tích, L, tính bằng kg/m2, theo công thức:

Trong đó:

M là khối lượng vật liệu bị tróc sau 28 chu kỳ, đơn vị tính kg;

S là diện tích bề mặt thử nghiệm, m2

C.6. Báo cáo thử nghiệm

Kết quả thử nghiệm gồm những thông tin sau:

a) mất khối lượng trên đơn vị diện tích mẫu L, tính bằng kg/m2;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) diện tích bề mặt thử nghiệm, tính bằng mm2.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7744:2013 về Gạch terazo

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


16.943

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.227.64
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!