Ký
hiệu
|
Chiều
dài L
|
Chiều
rộng B
|
Chiều
dầy T
|
TCP 200 x 75
|
200
|
75
|
50
|
TCP 250 x 75
|
250
|
TCP 300 x 75
|
300
|
TCP 500 x 75
|
500
|
TCP 1000 x 75
|
1000
|
TCP 200 x 100
|
200
|
100
|
50
|
TCP 250 x 100
|
250
|
TCP 300 x 100
|
300
|
TCP 500 x 100
|
500
|
TCP 1000 x 100
|
1000
|
TCP 200 x 125
|
200
|
125
|
50
|
TCP 250 x 125
|
250
|
TCP 300 x 125
|
300
|
TCP 500 x 125
|
500
|
TCP 1000 x 125
|
1000
|
TCP 200 x 150
|
200
|
150
|
50
|
TCP 250 x 150
|
250
|
TCP 300 x 150
|
300
|
TCP 500 x 150
|
500
|
TCP 1000 x 150
|
1000
|
200
|
50
|
TCP 100 x 200
|
100
|
TCP 200 x 200
|
200
|
TCP 250 x 200
|
250
|
TCP 300 x 200
|
300
|
TCP 500 x 200
|
500
|
TCP 1000 x 200
|
1000
|
TCP 250 x 250
|
250
|
250
|
50
|
TCP 300 x 250
|
300
|
TCP 500 x 250
|
500
|
TCP 1000 x 250
|
1000
|
TCP 300 x 300
|
300
|
300
|
50
|
TCP 500 x 300
|
500
|
TCP 1000 x 300
|
1000
|
TCP 1000 x 500
|
1000
|
500
|
50
|
TCP 1000 x 1000
|
1000
|
1000
|
3.2. Cốp pha nối góc
3.2.1. Cốp pha nối góc ngoài
- cốp pha nối góc ngoài dùng để tạo
khuôn cho phần bê tông góc 900. Cốp pha nối góc ngoài thường sử dụng
cho cốp pha từng, cột, đà …
- cốp pha nối góc ngoài được ký
hiệu như sau:
GNCP L x A x B
trong đó:
GNCP là cốp pha nối góc ngoài;
L, A và B là các kích thước chiều
dài, chiều rộng và chiều cao của cốp pha.
- kích thước cơ bản của cốp pha nối
góc ngoài được quy định trong Hình 2 và Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 – Cốp pha nối góc ngoài
Bảng
2 – Kích thước cơ bản của cốp pha nối góc ngoài
Kích
thước tính bằng milimét
Ký
hiệu
Chiều
dài
L
Chiều
rộng
A
Chiều
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày
T
GNCP 1000 x 50 x 50
1000
50
50
50
GNCP 500 x 50 x 200
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GNCP 1000 x 50 x 200
1000
200
GNCP 500 x 50 x 200
500
200
3.2.2. Cốp pha nối góc trong
- cốp pha nối góc trong dùng để tạo
khuôn cho phần bê tông góc 270 0. Cốp pha nối góc trong thường sử
dụng cho cốp pha tường, đà.
- cốp pha nối góc trong được ký
hiệu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
GTCP là cốp pha nối góc trong;
L, A1 và A2
là các kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao của cốp pha.
- kích thước cơ bản của cốp pha nối
góc trong được quy định trong Hình 3 và Bảng 3.
Hình
3a – Cốp pha nối góc trong kiểu A
Hình
3b – Cốp pha nối góc trong kiểu B
Hình
3 – Cốp pha nối góc trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Ký
hiệu
Chiều
dài
L
Chiều
rộng
A1
Chiều
cao
A2
Chiều
dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTCP 1000 x 150 x 70 (a)
1000
150
70
50
GTCP 500 x 150 x 70 (a)
500
150
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTCP 1000 x 100 x 50 (b)
1000
100
50
GTCP 500 x 100 x 50 (b)
500
100
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Yêu cầu kỹ
thuật
4.1. Vật liệu
Các loại nhựa dùng để chế tạo cốp
pha và các phụ gia (nếu có) không được gây các tác động xấu đến người sản xuất
và người sử dụng.
4.2. Kết cấu
Kết cấu của cốp pha, ngoài việc
phải đảm bảo các tính năng sử dụng, còn không được có các gờ, cạnh sắc có thể
gây tổn thương đến người sản xuất và người sử dụng.
4.3. Dung sai kích thước và độ
chính xác hình học
4.3.1. Dung sai các kích
thước, L, B, T, A, A1 và A2 (Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3) là
± 1 mm.
4.3.2. Bề mặt làm việc của
tấm cốp pha phải phẳng. Sai lệch về độ phẳng không được vượt quá 1 mm khi thử
theo 5.3.2.
4.3.3. Các cạnh làm việc và
lắp ghép của tấm cốp pha phải thẳng. Sai lệch độ thẳng không được vượt quá 5 mm
khi thử theo 5.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5. Độ xoắn tấm cốp pha
không được ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của chúng. Sai lệch độ xoắn không
được vượt quá 5 mm khi thử theo 5.3.5.
4.4. Lắp ghép
Các tấm cốp pha phải có khả năng
lắp ghép với nhau theo mọi phương án được thiết kế của cốp pha. Sau khi lắp
ghép, các yêu cầu về kích thước và độ chính xác hình học quy định trong 4.3
không được thay đổi. Mối ghép phải chịu được phép thử khi chịu tải thử nghiệm
theo 5.4.2.
4.5. Độ võng
Tốm cốp pha phải cứng vững. Khi
chịu tải thử nghiệm theo 5.4 đồ thị độ võng cho các mẫu thử không được lớn hơn
(không nằm phía trên) đồ thị chuẩn (Hình 4).
Hình
4 – Đồ thị độ võng chuẩn
4.6. Độ cứng vững
Tấm cốp pha phải cứng vững và phải
chịu được phép thử lực ép theo 5.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốp pha không được thay đổi hình
dạng, kết cấu và kích thước hình học dung sai dưới tác động của nhiệt độ môi
trường làm việc. Khi thử độ bền chịu nhiệt theo 5.5 các yêu cầu về kích thước
và độ chính xác hình học quy định theo 4.3 không được thay đổi.
4.8. Độ bền va đập
Độ bền va đập của tấm cốp pha không
được nhỏ hơn 3,5 Kj/m2 khi thử theo 5.7.
5. Phương pháp
thử
5.1. Kiểm tra sự phù hợp của
vật liệu theo 4.1 bằng cách xác định nguồn gốc của vật liệu đầu vào.
5.2. Kiểm tra kết cấu và các
gờ cạnh sắc của cốp pha quy định trong 4.2 bằng cách quan sát bằng mắt thường.
5.3. Kiểm tra kích thước và
độ chính xác hình học.
5.3.1. Kiểm tra kích thước
hình học quy định trong 4.3 bằng các dụng cụ đo chiều dài có độ chính xác 0,01
mm.
5.3.2. Kiểm tra độ phẳng của
tấm cốp pha quy định trong 4.3.2 bằng cách gá tấm cốp pha lên mặt phẳng chuẩn,
sau đó dùng thước chuẩn dài 1 m rà trên bề mặt của mẫu kiểm tra. Độ không phẳng
của mẫu kiểm tra là khoảng hở lớn nhất giữa bề mặt làm việc của mẫu kiểm tra
với thước chuẩn (Hình 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 – Kiểm tra độ phẳng
5.3.3. Kiểm tra độ
thẳng của tấm cốp pha quy định trong 4.3.3 bằng cách gá mẫu lên mặt phẳng
chuẩn, sau đó dùng thước chuẩn dài 1 m áp lần lượt lên từng cạnh của mẫu. Độ
không thẳng là khoảng hở lớn nhất giữa các cạnh và thước chuẩn (Hình 6).
Hình
6 – Kiểm tra độ thẳng
5.3.4. Kiểm tra độ cong vênh
của tấm cốp pha quy định trong 4.3.4 bằng cách gá mẫu kiểm tra lên mặt bản
chuẩn sao cho ba trong bốn góc bất kỳ của mẫu lần lượt tiếp xúc với mặt phẳng
chuẩn. Độ cong vênh là khoảng hở lớn nhất giữa góc còn lại với mặt phẳng chuẩn
(Hình 7).
Hình
7 – Kiểm tra độ cong vênh
5.3.5. Kiểm tra độ xoắn của
tấm cốp pha quy định trong 4.3.5 bằng cách gá mẫu kiểm tra lên bàn chuẩn, sau
đó đặt thước chuẩn song song và trùng với cạnh ngắn nhất. Dịch chuyển thước
chuẩn song song với cạnh ngắn nhất cho đến khi thước chuẩn trùng với góc cuối
của cạnh đối diện. Độ xoắn là khoảng hở lớn nhất giữa thước chuẩn và góc còn
lại (Hình 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Kiểm tra độ võng của tấm cốp
pha
5.4.1. Đối với tấm cốp pha đơn
Tấm cốp pha được gá lên giá thử bao
gồm các xà đỡ có khoảng cách lần lượt là 250 mm, 333 mm và 500 mm. Các xà đỡ
phải cứng vững và mặt trên của xà đỡ phải được cân chỉnh để đảm bảo nằm trên
cùng một mặt phẳng nằm ngang. Các đồng hồ đo độ võng được đặt ở phía dưới các tâm
cốp pha trong mặt phẳng chia đôi khoảng cách giữa các xà đỡ.
Chất tải từ từ phân bố đều trên
toàn bộ diện tích bề mặt tải trọng lớn nhất Pmax đối với
khoảng cách xà đỡ 250 mm là 90 kN/m2, đối với khoảng cách xà đỡ 333
mm là 40 kN/m2 và đối với khoảng cách xà đỡ 500 mm là 10 kN/m2.
Việc chất tải phải được tiến hành theo 10 cấp, mỗi cấp tải trọng bằng một phần
mười tải trọng Pmax. Sau mỗi lần cấp tải phải giữ nguyên tải
trọng trong vòng 30 giây để cốp pha chuyển vị trí ổn định, sau đó tiến hành xác
định giá trị độ võng trên đồng hồ đo tại bốn vị trí bất kỳ trong mặt phẳng chia
đôi khoảng cách giữa các xà đỡ và lấy giá trị độ võng lớn nhất sau mỗi lần chất
tải. Sau khi có giá trị độ võng sau 10 lần chất tải tiến hành vẽ đồ thị tải
trọng- độ võng và tiến hành đánh giá theo các yêu cầu của 4.5.
5.4.2. Đối với tấm cốp pha lắp
ghép
Hai tấm cốp pha phải được lắp thép
với nhau theo các yêu cầu quy định của nhà sản xuất. Tiến hành thử nghiệm và
đánh giá độ võng và chất lượng mối ghép theo 4.4 và 4.5.
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo tải trọng
được phân bố đều trên toàn bộ bề mặt mẫu thử, thông thường việc chất tải được
tiến hành bằng cát hoặc thông qua một đệm nước đặt trên bề mặt mẫu thử.
5.5. Kiểm tra độ bền chịu
nhiệt quy định trong 4.7 của cốp pha bằng cách cho mẫu kiểm tra vào tủ sấy và
sấy ở 60 0C trong vòng một giờ sau đó lấy mẫu kiểm tra tiến hành đo
các chỉ tiêu về kích thước và độ chính xác hình học theo 4.3. Sai lệch các chỉ
tiêu theo 4.3 phải trong phạm vi quy định.
5.6. Kiểm tra độ cứng vững
của cốp pha quy định trong 4.6 bằng cách để mẫu kiểm tra giữa hai mặt phẳng của
máy ép thủy lực, đồng hồ có đo độ chính xác 0,01 mm được bố trí để đo độ dịch
chuyển của mặt phẳng ép gắn với pistông của máy ép thủy lực. Tăng từ từ lực nén
phân bố đều trên toàn bộ bề mặt của mẫu kiểm tra đến lực P nén = 140 kN/m2.
Biến dạng kích thước chiều dày của mẫu kiểm tra, thể hiện trên đồng hồ đo,
không được vượt quá 3,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66