Kiểu dáng
|
Ký hiệu
|
Kích thước danh
nghĩa
|
chiều dài, L
|
chiều rộng, H
|
chiều dày, T
|
Blốc mặt vuông
|
B 115 x 115 x 80
B 145 x 145 x 95
B 190 x 190 x 95
B 197 x 197 x 98
B 300 x 300 x 95
|
115
145
190
197
300
|
115
145
190
197
300
|
80
95
95
98
95
|
Blốc mặt chữ nhật
|
B 190 x 90 x 80
B 197 x 95 x 98
B 300 x 40 x 95
|
190
197
300
|
90
95
140
|
80
98
95
|
Chú thích Các kích thước khác theo thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
|
Chú giải
L - Chiều dài;
H - Chiều rộng;
T - Chiều dày
Hình 1 - Ví dụ về
kiểu, dáng của blốc thủy tinh rỗng
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Sai lệch kích thước
Tùy theo kích thước ngoài của blốc thủy tinh
rỗng, sai lệch kích thước được qui định theo Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng milimét
Kích thước
Sai lệch cho phép
L, H < 100
± 1
100 ≤ L, H < 200
± 1,5
L, H ≥ 200
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,5
T ≥ 100
± 2
T < 20
_
5.2. Độ lệch khối
Sai lệch cho phép đối với độ lệch khối không lớn
hơn: 0,8 mm/100 mm cạnh dài
5.3. Yêu cầu ngoại quan
Khuyết tật ngoại quan của blốc thủy tinh rỗng
không vượt quá quy định của Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng khuyết tật
Mức
Nứt, rạn chân chim,
dị vật ≥ 1 mm
không có
Vân, bọt khí, dị
vật < 1 mm
(nếu quan sát ở khoảng cách 0,60 m mà không phát hiện rõ)
cho phép có
5.4. Các chỉ tiêu kỹ thuật
Các chỉ tiêu kỹ thuật của blốc thủy tinh rỗng
quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Chỉ tiêu kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
1. Độ bền nước, không nhỏ hơn
cấp 3
2. Độ bền nén, MPa, không nhỏ hơn
4,4
3. Độ bền sốc nhiệt
đạt yêu cầu
6. Phương pháp thử
6.1. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các phần mẫu đã qua
thử nghiệm độ bền nén để xác định độ bền nước.
6.2. Kiểm tra kích thước
Dùng thước cặp, thước lá có độ chính xác 1
mm, đo các kích thước cạnh thực của blốc thủy tinh tại điểm giữa các cạnh blốc.
Tính toán sai lệch kích thước so với kích thước thiết kế. Chiều dày blốc thủy
tinh được đo tại bốn điểm của bốn góc vuông.
Kết quả là giá trị trung bình của các kết quả
đo và làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất.
6.3. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
Quan sát và đánh giá blốc thủy tinh từ một khoảng
cách 0,60 m với ánh sáng ban ngày hoặc 1,5 m với nguồn sáng khuếch tán có độ
rọi từ 430 lx đến 540 lx. Nguồn sáng được chiếu trực tiếp và vuông góc với bề
mặt quan sát.
6.4. Xác định độ bền nước
Theo TCVN 1046 : 2004 (ISO 719 :1985).
6.5. Xác định độ lệch khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
1 tấm ke góc
2 blốc thủy tinh
3 dưỡng
Hình 2 - Mô tả thử độ
lệch khối của blốc thủy tinh
6.6. Xác định độ bền nén
6.6.1. Nguyên tắc
Xác định khả năng chịu tải trọng đến phá hủy
của blốc thủy tinh ở hai bề mặt xây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy nén thủy lực, có dải đo lớn hơn cường độ
blốc bê tông thử.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng máy nén mẫu bê tông
để thử cường độ blốc thủy tinh.
6.6.3. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy 3 mẫu blốc thủy tinh không có khuyết tật
ngoại quan theo 6.1 để thử độ bền nén.
Chuẩn bị vữa xi măng theo TCVN 6016 : 1995 (ISO
679 : 1989) với cường độ nén sau khi bảo dưỡng 7 ngày đêm ở nhiệt độ 27 oC
± 2 oC, độ ẩm không khí 80 % đến 90 %, không nhỏ hơn 10 MPa để thử.
Lớp vữa trên bề mặt ép mẫu song song với mặt chính
của blốc (L x H) và vuông góc với mặt xây (L x T) phải đồng đều và bằng (10 ±
3) mm (Hình 3).
6.6.4. Cách tiến hành
Đo và xác định diện tích mặt ép mẫu (S) trước
khi trát vữa và bảo dưỡng mẫu.
Tiến hành ép mẫu với tốc độ tăng tải khoảng
0,2 MN/m2 trong một giây, cho đến khi mẫu vỡ. Ghi tải trọng phá hủy
blốc thủy tinh (P).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Mô tả thử độ
bền nén của blốc thủy tinh
6.6.4. Biểu thị kết quả
Độ bền nén RN, tính bằng MPa, theo
công thức:
RN =
trong đó:
P là tải trọng phá hủy, tính bằng Niutơn (N);
S là tiết diện bề mặt ép, tính bằng milimét
vuông (mm2).
Kết quả là giá trị trung bình của 3 giá trị
thử, chính xác đến 0,1 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1. Nguyên tắc
Xác định khả năng chịu nóng lạnh đột ngột blốc
thủy tinh với nhiệt độ chênh lệch là 40 oC.
6.7.2. Dụng cụ
- thùng nước nóng và thùng nước lạnh, có
khả năng điều chỉnh nhiệt độ để chênh lệch nhiệt độ giữa hai thùng đảm bảo 40 oC
± 2 oC.
- nhiệt kế 100 oC;
- dụng cụ gắp mẫu thử.
6.7.3. Cách tiến hành
Chuẩn bị 7 mẫu blốc thủy tinh sau khi thử đạt
các chỉ tiêu ngoại quan (6.1) để thử.
Chuẩn bị một thùng nước lạnh ở nhiệt độ 25 oC
và một thùng nước nóng ở 65 oC. Cho mẫu thử vào thùng nước nóng sao
cho mẫu ngập hoàn toàn trong thời gian từ 5 phút đến 7 phút. Sau đó, lấy mẫu ra
và nhúng chìm hoàn toàn vào thùng nước lạnh. Đảm bảo nhiệt độ giữa hai thùng luôn
chênh lệch khoảng 40 oC ± 2 oC. Lưu mẫu một phút trong thùng
nước lạnh rồi lấy ra, lau khô và quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu blốc thủy tinh sau khi thử nóng lạnh và
không xuất hiện vết nứt thì đạt yêu cầu về độ bền sốc nhiệt.
7. Ghi nhãn, bao gói
và bảo quản
7.1. Nhãn hiệu của nhà sản xuất được ghi trên bề
mặt xây của blốc thủy tinh.
7.2. Blốc thủy tinh được đóng trong thùng các tông,
có vách ngăn bằng bìa giữa các viên, đặt đứng theo chiều xây.
Trên thùng các tông có nhãn với các thông tin
sau:
- tên, tên viết tắt hoặc nhãn hiệu của cơ sở
sản xuất;
- ký hiệu và kích thước blốc;
- số lượng blốc trong một thùng;
- mã truy tìm nguồn gốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
7.3. Để đảm bảo an toàn, blốc xếp trong kho với
độ cao không quá 1,5 m.