TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7455 : 2004
KÍNH
XÂY DỰNG – KÍNH TÔI NHIỆT AN TOÀN
Glass in building − Thermally
toughened safety glass
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử đối với kính tôi nhiệt an toàn dùng trong xây dựng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho kính tôi nhiệt an toàn dùng
cho ô tô và các loại kính tôi nhiệt đặc biệt khác.
4 Phân loại
4.1 Phân loại theo vật liệu kính trước khi tôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– kính nổi tôi nhiệt an toàn;
– kính vân hoa tôi nhiệt an toàn;
– kính phản quang tôi nhiệt an toàn.
4.2 Phân loại theo hình dạng và chiều dày
Theo hình dạng phẳng và cong (3.5 và 3.6) và chiều dày danh
nghĩa, kính tôi nhiệt an toàn được phân loại theo quy định trong Bảng 1. Các loại
chiều dày khác với Bảng 1 được thoả thuận giữa các bên liên quan.
4.3 Phân loại theo độ bền va đập
Theo độ bền va đập, kính tôi nhiệt an toàn được phân làm 2
loại:
– loại I: ký hiệu là L I; và
– loại II: ký hiệu là L II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng kính
Tên gọi theo loại sản phẩm
Loại kính
Chiều dày danh nghĩa, mm
Kính phẳng tôi nhiệt an toàn
Kính vân hoa tôi nhiệt an toàn
4
Kính nổi tôi nhiệt an toàn
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
12
15
19
Kính phản quang tôi nhiệt an toàn
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Kính cong tôi nhiệt an toàn
Kính nổi tôi nhiệt an toàn
4
5
6
8
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Vật liệu chế tạo kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Kích thước và sai lệch kích thước
5.2.1 Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho phép
Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho phép được quy định
trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chiều dày danh nghĩa và sai
lệch cho phép
Đơn vị tính bằng milimét
Loại kính
Chiều dày danh nghĩa
Sai lệch cho phép
Kính vân hoa tôi nhiệt1) an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,4
Kính nổi tôi nhiệt an toàn
4
5
6
± 0, 3
8
10
± 0, 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
± 0, 8
19
± 1, 2
Kính phản quang tôi nhiệt an toàn
6
± 0, 3
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
± 0, 8
1) Chiều dày của kính vân hoa tôi nhiệt được tính từ đỉnh cao nhất của
mặt có hoa văn tới mặt đối diện.
5.2.2 Sai lệch kích thước theo chiều dài và rộng
Sai lệch kích thước theo chiều dài và rộng của kính tôi
nhiệt an toàn được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Sai lệch kích thước theo
chiều dài và rộng
Đơn vị tính bằng milimét
Loại kính
Chiều dày danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ hơn và bằng 1000
từ 1000 đến lớn hơn 2000
lớn hơn 2000 đến 3000
Kính vân hoa tôi nhiệt
4
+1
- 2
± 3
± 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
8
10
12
+2
- 3
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4
19
± 5
± 5
± 6
Kính phản quang tôi nhiệt
6
+1
- 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4
8
10
12
+2
- 3
5.3 Độ cong vênh
Độ cong vênh của kính tôi nhiệt an toàn không lớn hơn giá
trị quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Độ cong vênh của kính tôi
nhiệt an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%, không lớn hơn
Độ cong cục bộ2),
%, không lớn hơn
0,5
0,3
1) Độ cong toàn phần được tính theo đường chéo qua toàn bộ tấm kính;
2) Độ cong cục bộ được tính trên đoạn dài 300 mm, tại vị trí lồi nhất
nhìn thấy được, xem Hình 6.
5.4 Khuyết tật ngoại quan
Các khuyết tật ngoại quan cho phép được quy định trong Bảng
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại khuyết tật
Mức
Vết nứt
Không cho phép
Lỗ thủng
Không cho phép
Vết xứớc
Không cho phép có vết xước nhìn
thấy được bằng mắt thường
5.5 Yêu cầu hoàn thiện cạnh và khoan lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biến dạng cạnh sản phẩm qua quá trình tôi đứng
Vị trí móc treo cách cạnh trên của sản phẩm 20 mm.
Biến dạng cạnh sản phẩm tại vị trí có móc treo, không lớn
hơn 2 mm.
b) Đường kính lỗ khoan, thông thường không nhỏ hơn chiều dày
tấm kính. Nếu có yêu cầu kích thước nhỏ hơn cần có sự thoả thuận giữa các bên
có liên quan.
c) Vị trí lỗ khoan
− khoảng cách từ mép lỗ khoan đến cạnh tấm kính (a) không
nhỏ hơn 2 lần chiều dày (d) của tấm kính (Hình 2);
− khoảng cách giữa 2 lỗ khoan (b) không nhỏ hơn 2 lần chiều
dày (d) của tấm kính (Hình 3);
− khoảng cách từ mép lỗ khoan đến góc của tấm kính (c) không
nhỏ hơn 6 lần chiều dày (d) của tấm kính (Hình 4).
d) Sai lệch cho phép về đường kính lỗ khoan quy định trong
Bảng 6. Sai lệch cho phép của vị trí các lỗ khoan theo hai chiều X và Y (Hình 5),
không vượt quá ± 1,6 mm, tính từ tâm của lỗ khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 – Ví dụ cạnh sản phẩm đã gia
công

Hình 2 – Vị trí lỗ khoan đến cạnh
của tấm kính.

Hình 3 – Khoảng cách giữa 2 lỗ khoan

Hình 4 – Khoảng cách từ cạnh lỗ
khoan đến góc tấm kính
Bảng 6 – Sai lệch đường kính lỗ
khoan
Đơn vị tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch cho phép
Từ 4 đến 20
Từ lớn hơn 20 đến 100
Lớn hơn 100
± 1,0
± 2,0
theo thỏa thuận

Hình 5 – Ví dụ về sai lệch vị trí lỗ
khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch của rãnh và cạnh cắt ngoài được quy định như sau:
Sai lệch của rãnh và cạnh cắt ngoài được quy định như sau
-
-
đối với kính có chiều dày nhỏ hơn 12 mm:
đối với kính có chiều dày không nhỏ hơn 12 mm:
± 1,6 mm;
± 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Độ bền va đập
Kính tôi nhiệt an toàn được đánh giá chất lượng bền va đập
và số lượng các mảnh vỡ theo qui định ở Bảng 7.
Bảng 7 - Độ bền va đập và số lượng
các mảnh vỡ
Tên chỉ tiêu
Mức
Loại I
(L I)
Loại II
(L II)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mẫu kính bị vỡ không lớn hơn
1
2
- Độ bền va đập con lắc
+ Khi tăng chiều cao thử va đập đến 120 cm
+ Khối lượng của 10 mảnh vỡ lớn nhất, không lớn hơn
Mẫu không vỡ
−
−
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử phá vỡ mẫu
+ Kính dày 4 mm, khối lượng mảnh vỡ lớn nhất2),
g
+ Kính dày ≥ 5 mm, số mảnh vỡ
≤ 15
≥ 40
−
−
1) Khối lượng 65 cm2 mẫu thử được tính bằng: 65 cm2
nhân chiều dày mẫu kính thử (cm) nhân với tỷ trọng thuỷ tinh được tính là 2,5
g/cm3.
2) Đối với cả ba mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Mẫu thử được lấy theo lô sao cho đại diện cho cả lô sản phẩm.
6.2 Mẫu thử là mẫu nguyên được sản xuất phù hợp với kích thước yêu cầu đối với
mẫu, không được cắt ra từ tấm kính sản phẩm.
Nếu các cạnh của tấm kính sản phẩm được mài an toàn thì mẫu
thử cũng phải được xử lý như vậy trước khi đem tôi làm mẫu thử.
6.3 Trước khi tiến hành thử mẫu phải được kiểm tra từ một khoảng cách từ 30
cm đến 50 cm trước một nền trắng đục để loại bỏ những mẫu có các khuyết tật
ngoại quan không đạt yêu cầu theo 5.4.
6.4 Mẫu thử phải để ổn định ở nhiệt độ trong phòng thời gian 2 h trước khi
tiến hành thử.
7 Phương pháp thử
7.1 Kiểm tra kích thước tấm kính
Theo TCVN 7219 : 2002.
7.2 Kiểm tra độ cong vênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cong toàn phần và độ cong cục bộ được đo theo sơ đồ Hình
6.

Chú dẫn:
h Khoảng cách lớn nhất giữa mặt lồi tấm kính và mặt phẳng
chuẩn.
Hình 6 - Mô tả đo độ cong toàn phần
và độ cong cục bộ
7.3 Kiểm tra khuyết tật ngoại quan của kính tôi
Theo TCVN 7219 : 2002.
7.4 Kiểm tra kích thước lỗ khoan, rãnh và cạnh cắt
Kích thước lỗ khoan, rãnh và cạnh cắt được đo bằng thước cặp
có độ chính xác 0,01 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1 Thử độ bền va đập bi rơi
Thử va đập bi rơi được tiến hành theo nguyên tắc mô tả trong
TCVN 7368 : 2004.
Số lượng mẫu thử cho một lần thử là 6 tấm mẫu nguyên, sản
xuất trong công nghệ tương đương với kính thành phẩm. Sử dụng bi thép có khối lượng
1040 g ± 10 g, chiều cao rơi của bi là 100 cm.
7.5.2 Thử độ bền va đập con lắc
Thử va đập con lắc được tiến hành theo TCVN 7368 : 2004 với chiều
cao va đập được tăng dần theo thứ tự sau 30 cm, 75 cm, 120 cm. Sau khi mẫu bị
vỡ trong vòng 5 phút cân 10 mảnh vỡ lớn nhất và so sánh với yêu cầu của Bảng 7.
7.6 Thử phá vỡ mẫu
7.6.1 Nguyên tắc
Mẫu thử được đặt nằm ngang trong một khung thép và chịu lực
va đập của các viên bi thép rơi từ những độ cao tăng dần cho tới khi mẫu vỡ.
Xác định số lượng mảnh vỡ bằng cách tính số mảnh vỡ trong
diện tích 50 mm x 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2 Thiết bị
a) Khung đặt mẫu có cấu tạo như TCVN 7368 : 2004;
b) Bi thép có khối lượng 1040 ± 10 g;
c) Búa hoặc đục
Đối với kính có chiều dày lớn hơn hoặc bằng 5 mm thì tiến
hành phá vỡ mẫu bằng búa và đục với đường cong phá vỡ lớn nhất tính tại điểm
phá vỡ là (0,2 ± 0,05) mm.
7.6.3 Chuẩn bị mẫu
Mẫu thử là tấm kính nguyên được sản xuất từ công nghệ tương
đương với sản phẩm.
Kính mẫu có kích thước 610 mm x 610 mm. Trong trường hợp kính
sản phẩm có kích thước nhỏ hơn thì có thể sử dụng kính sản phẩm có kích thước
lớn nhất.
Kính mẫu được dán phim hoặc băng dính ở mặt dưới để khi mẫu
bị vỡ, các mảnh vỡ không bị phân tán lung tung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử đối với 3 mẫu có cùng chiều dày và kích thước.
Mẫu được gá trên khung thép theo TCVN 7368 : 2004 sao cho mẫu ở vị trí nằm ngang.
Đối với kính tôi nhiệt có hoa văn thì mặt va đập là mặt không có hoa văn. Dùng
bi thép có khối lượng 1040 g ± 10 g cho rơi ở độ cao 100 cm. Nếu mẫu không bị
vỡ thì nâng độ cao cao rơi lên mỗi lần 50 cm nữa cho tới khi mẫu bị vỡ.
Đối với kính có chiều dày từ 5 mm trở lên thì dùng búa và
đục (7.6.2) đập vỡ mẫu.
Điểm phá vỡ mẫu cách cạnh 20 mm tại điểm cắt với đường thẳng
đi qua trung tâm mẫu như đã thể hiện trong Hình 7.

Sau khi mẫu bị phá vỡ, trong vòng 5 phút đếm những mảnh vỡ
nằm trong vùng có dán phim trong phạm vi khung 50 mm x 50 mm. Điểm xa nhất của
khung cách điểm phá vỡ mẫu 80 mm. Những mảnh vỡ nằm giữa ranh giới khung thì được
tính bằng một nửa số mảnh (Hình 9).
Mảnh vỡ được tính là mảnh vỡ không có vết nứt xuyên từ cạnh
này sang cạnh kia (Hình 8).


VÍ DỤ: Số mảnh vỡ nguyên là 53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số mảnh vỡ đếm được là 69
Hình 9 - Ví dụ về cách tính số mảnh
vỡ
7.6.5 Biểu thị kết quả
– Nhận dạng mẫu thử;
– Số mảnh vỡ đếm được trong diện tích 50 mm x 50 mm;
– So sánh với chỉ tiêu có đạt yêu cầu không;
– Nơi, ngày, người thử nghiệm.
7.7 Đo ứng suất bề mặt


Ứng suất bề mặt của kính tôi nhiệt
an toàn được đo bằng máy phân cực (POLARISCOP) được giới thiệu trong phần phụ
lục A. Mỗi mẫu được đo tại 5 vị trí quy định trong Hình 10. Tại mỗi điểm tiến
hành đo hai giá trị lệch nhau một góc 900. Ứng suất của mẫu chính là
giá trị trung bình của 10 số đo đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Mô tả vị trí đo ứng suất bề mặt
8 Ký hiệu quy ước
Kính tôi nhiệt an toàn theo tiêu chuẩn này được ký hiệu với
các thông tin thứ tự như sau :
– Tên kính;
– Chiều dày danh nghĩa;
– Chiều dài và chiều rộng;
– Loại chất lượng kính;
– Viện dẫn tiêu chuẩn này.
Ví dụ: Kí hiệu quy ước đối với kính tôi nhiệt an toàn dày 5
mm, rộng 1,5 m, dài 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản, vận
chuyển
9.1 Đóng gói
Kính được đóng gói trong các kiện chuyên dùng theo cùng loại
và kích thước, có sử dụng các vật liệu đệm lót mềm, giảm chấn đảm bảo không ảnh
hưởng tới chất lượng kính.
Trên các kiện kính phải có dấu hiệu cảnh báo đề phòng dễ vỡ.
9.2 Ghi nhãn
Trên mỗi kiện kính phải có ghi nhãn với những nội dung nh−
sau:
– Tên cơ sở sản xuất;
– Ký hiệu quy −ớc của kính (theo điều 8);
– Số lượng tấm kính hoặc số mét vuông trong một kiện kính
hoặc trên một đơn vị bao gói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Lưu kho, bảo quản
Kính phải được bảo quản trong kho khô ráo. Các kiện kính
phải được xếp ngay ngắn theo đúng loại trên giá đỡ, nghiêng một góc 10° - 15°
theo chiều thẳng đứng.
9.4 Vận chuyển
Các kiện kính được vận chuyển bằng mọi phương tiện chuyên
dụng, có gông chèn chặt, đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Mô
tả đo ứng suất bề mặt của kính
A.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Nguyên tắc
Mẫu thử được chiếu sáng bởi một nguồn sáng phân cực, việc kiểm
tra mẫu được làm ở vị trí đối diện thông qua một nêm bù thạch anh và một tấm
kính phân tích (Hình A.1).
A.3 Thiết bị đo
Máy phân cực Polariscop,với nguyên tắc do theo Hình A.1.
A.4 Cách tiến hành
– Làm sạch bề mặt mẫu;
– Đặt mẫu vào vị trí đo;
– Điều chỉnh thiết bị đo cho hiện rõ vân của thiết bị bù;
– Ghi nhận góc quay của thiết bị đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Tính toán kết quả
Tại mỗi vị trí đo sẽ có 2 kết quả đo được ghi nhận là
,
. Giá trị đo tại vị
trí đó sẽ được tính là:
= (
+
) : 2
Nội ứng lực (S) tại điểm đo, được tính bằng MPa, theo công
thức:
S = K tg 
trong đó: K là hằng số của thiết bị đo được xác định bởi nhà
sản xuất, tính bằng Mpa.

Hình A.1 - Mô tả đo ứng suất bề mặt
của kính