Mômen xoắn tương
đương, g.cm
|
Khối lượng, g
|
Độ đặc quánh, Bc
|
260
|
50
|
9
|
520
|
100
|
22
|
780
|
150
|
35
|
1040
|
200
|
48
|
1300
|
250
|
61
|
1560
|
300
|
74
|
1820
|
350
|
87
|
2080
|
400
|
100
|
b) Phương pháp dầu hiệu chuẩn
Thiết bị chiết áp được tiêu chuẩn bằng dấu
hiệu chuẩn, trong đó biết trước tương quan độ nhớt - nhiệt độ của dầu hiệu
chuẩn trong một khoảng từ 5 Bc đến 100 Bc (phải loại bỏ dầu sau khi dùng).
CHÚ DẪN
1 - Cảm biến đo nhiệt độ của hồ xi măng
trong cốc;
2 - Gioăng;
3 - Cơ cấu chiết áp;
4 - Lò xo xoắn;
5 - Đầu nối khí nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 - Cảm biến đo áp xuất;
8 - Nắp bảo vệ;
9 - Ống xoắn làm mát;
10 - Thanh trục;
11 - Bộ truyền cốc mẫu (quay ngược chiều
kim đồng hồ);
12 - Màng ngăn của cốc;
13 - Đầu bơm dầu;
14 - Bộ gia nhiệt;
15 - Bánh răng chuyển động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 - Hộp giảm tốc;
18 - Đệm truyền chuyển động;
19 - Vòng bi côn
Hình 2 - Sơ đồ cấu
tạo thiết bị đo thời gian đặc quánh
Kích thước tính bằng
milimet
a) Bộ cốc khuấy
b) Bộ cốc khuấy có
màng ngăn phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cặp nhiệt điện loại J
2 Cơ cấu chiết áp
3 Nắp đậy (trên)
4 Đáy
Hình 3 - Sơ đồ bộ cốc
khuấy hồ xi măng
Kích thước tính bằng
milimet
CHÚ DẪN:
1 Góc quét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trục cánh khuấy
Hình 4 - Sơ đồ cánh
khuấy của cốc chứa hồ xi măng
Hình 5 - Thiết bị
hiệu chuẩn chiết áp điển hình
5.2.3.3. Hệ thống đo nhiệt độ: Hệ thống đo
nhiệt độ cần được hiệu chuẩn đến độ chính xác ± 2oC. Việc hiệu chuẩn
được tiến hành ít nhất một tháng một lần.
5.2.3.4. Vận tốc môtơ: Vận tốc môtơ được hiệu
chỉnh để cốc chứa hồ đạt (150 ± 15) vòng/phút. Việc hiệu chỉnh được tiến hành
ba tháng một lần.
5.2.3.5. Đồng hồ bấm giây: Đồng hồ bấm giây
cần hiệu chỉnh đạt độ chính xác ± 30 giây/giờ và cần được kiểm tra nửa năm một
lần.
5.2.3.6. Hệ thống đo áp suất: Tiến hành hiệu
chuẩn dụng cụ đo áp suất mỗi năm một lần nhằm đảm bảo sai số đo dưới 0,25 % đối
với toàn dải đo và 25 %; 50 % và 75 % đối với toàn thang đo.
5.2.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2. Đổ hồ xi măng vào cốc chứa mẫu theo
thứ tự sau:
- Đổ hồ xi măng đã được chuẩn bị theo điều
5.1 vào cốc chứa mẫu;
CHÚ THÍCH: Để tránh hồ xi măng khỏi bị tách
lớp trong quá trình đổ vào cốc khuấy có thể dùng dao trộn để khuấy nhẹ, đồng
thời tiến hành đổ càng nhanh càng tốt.
- Khi cốc đã đầy, gõ nhẹ vào thành ngoài cốc
để loại bỏ bọt khí;
- Vặn chặt đáy cốc chứa hồ xi măng;
- Xoáy chặt chốt bệ đỡ cốc chứa hồ.
5.2.4.3. Khởi động: Đặt cốc chứa hồ lên bàn
xoay (chính bàn xoay chủ động này truyền chuyển động để vận hành cốc trong quá
trình đo độ đặc quánh) của khoang áp suất (autoclave), bật máy cho quay cốc
chứa mẫu. Đặt cơ cấu chiết áp sao cho khớp vào thanh trục và bắt đầu bơm dầu
vào. Lắp cẩn thận nắp trên của autoclave và đầu đo nhiệt độ. Sau khi dầu dâng đầy
trong khoang áp suất (theo tín hiệu dầu tràn ra theo đường ống lắp thanh gắn
đầu đo nhiệt), xiết chặt ốc bịt đường dầu của thanh đo nhiệt độ. Bắt đầu vận
hành thiết bị 5 phút ± 15 giây ngay sau khi ngừng khuấy trộn hồ xi măng.
5.2.4.4. Kiểm soát nhiệt độ và áp suất: Trong
quá trình thử, tăng nhiệt độ và áp suất của hồ xi măng trong cốc mẫu theo (Bảng
2).
5.2.5. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ giản đồ trên, ghi lại độ đặc quánh lớn
nhất (Bc) sau 15 phút đến 30 phút kể từ khi bắt đầu thử nghiệm và thời gian
(theo phút) khi độ đặc quánh của hồ xi măng đạt 100 Bc.
Bảng 2 - Chế độ nâng
và khống chế nhiệt độ, áp suất
Thời gian,
phút
Áp suất,
kPa ± 700 kPa
Nhiệt độ,
oC ± 1oC
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
2
9000
28
4
11100
30
6
13100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
15200
34
10
17300
36
12
19300
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21400
39
16
23400
41
18
25500
43
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
22
29600
46
24
31700
48
26
33800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
35600
52
5.3. Xác định lượng nước tự do (độ tách nước)
5.3.1. Nguyên tắc
Đo lượng nước tự do (ml) tách ra trên bề mặt
hồ xi măng sau khi lưu ở trạng thái tĩnh trong 2 giờ.
5.3.2. Thiết bị, dụng cụ
5.3.2.1. Thiết bị đo độ đặc quánh: Theo 5.2.2
5.3.2.2. Bình định mức: Bình định mức hình
trụ, dung tích 250 ml, bằng thủy tinh, có vạch chia 2 ml hoặc nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.4. Đồng hồ bấm giây: Có độ chính xác ±
30 giây / giờ. Đồng hồ bấm giây phải được kiểm tra độ chính xác sáu tháng một
lần.
5.3.2.5. Thiết bị khuấy hồ xi măng: Theo
5.1.1.3.
5.3.3. Cách tiến hành
5.3.3.1. Chuẩn bị hồ xi măng: theo quy trình
nêu tại 5.1.
5.3.3.2. Đổ hồ xi măng vào cốc chứa mẫu (đã
được làm sạch và sấy khô) của thiết bị đo độ đặc quánh đến vạch mức.
5.3.3.3. Lắp cốc chứa mẫu và phụ kiện liên
quan, sau đó đặt vào thiết bị đo đặc quánh và bật máy. Khoảng thời gian từ thời
điểm hoàn thành quá trình trộn hồ xi măng đến quá trình khởi động thiết bị đo
độ đặc quánh không vượt quá 1 phút.
5.3.3.4. Khuấy hồ xi măng trong khoảng thời
gian 20 phút ± 30 giây. Nhiệt độ khoang được duy trì ở (27 ± 2) oC trong
suốt quá trình khuấy.
5.3.3.5. Kết thúc quá trình khuấy tháo cốc
chứa hồ xi măng ra khỏi autoclave của thiết bị đo đặc quánh. Chuyển hồ xi măng
từ cốc chứa mẫu sang cốc khuấy và bật máy. Khoảng thời gian cho thao tác này
không vượt quá 30 giây.
5.3.3.6. Tiếp tục khuấy hồ xi măng trong thiết
bị khuấy ở tốc độ 12000 vòng/phút ± 500 vòng/phút trong khoảng thời gian (35 ±
2) giây. Sau đó, rót hồ xi măng vào bình định mức tới vạch 250 ml trong khoảng
thời gian không quá 20 giây, đậy bình bằng màng tự bịt để tránh bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.8. Sau 2 giờ, dùng pipét hoặc bơm tiêm
loại có dung tích từ 6 ml đến 10 ml để hút lượng nước tách ra trên bề mặt hồ xi
măng. Ghi lại lượng nước này chính xác tới ± 0,1 ml.
5.3.4. Biểu thị kết quả
Lượng nước ghi được (5.3.3.8) chính xác đến
0,1 ml là lượng nước tự do (độ tách nước) của hồ xi măng.
5.4. Xác định cường độ nén
5.4.1. Nguyên tắc
Xác định lực nén phá vỡ mẫu đá xi măng trên
một đơn vị diện tích bề mặt mẫu. Cường độ nén được tính bằng N/mm2
(MPa).
5.4.2. Thiết bị, dụng cụ
5.4.2.1. Khuôn : hình lập phương 50 mm x 50 mm
x 50 mm, gồm 3 khoang. Thành khuôn được tách biệt thành 2 phần và được định vị
với nhau khi lắp ráp. Khuôn được chế tạo bằng kim loại cứng không bị ăn mòn bởi
vữa xi măng. Các mặt của khuôn phải đủ cứng để không bị bửa và cong oằn. Các
mặt phía trong khuôn phải phẳng và không vượt quá dung sai qui định ở Bảng 3.
Bảng 3 - Khoang thay
đổi cho phép của khuôn mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn mới
Khuôn đang sử dụng
1. Độ phẳng của bề mặt, mm, không lớn hơn
0,025
0,05
2. Khoảng cách giữa các mặt đối diện, mm
50 ± 0,13
50 ± 0,5
3 Chiều cao của mỗi khoang (h), mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
4 Góc giữa các mặt gần kề, độ
90 ± 0,5
90 ± 0,5
5.4.2.2. Máy thử độ bền nén: theo TCVN 6016 :
1995
5.4.2.3. Tấm đậy khuôn: được làm bằng thép
không rỉ, chiều dày 6 mm. Tấm đậy phải đủ lớn để phủ hết bề mặt tiếp xúc xi
măng.
5.4.2.4. Bể ổn nhiệt: phải có kích thước đủ để
nhúng ngập khuôn chứa mẫu trong nước và đảm bảo giữ được nhiệt độ thử trong
phạm vi ± 2 oC so với nhiệt độ sử dụng: 38oC và 60 oC.
Bể được trang bị máy khuấy hoặc hệ thống tuần hoàn nước.
5.4.2.5. Bể hạ nhiệt: phải đảm bảo kích thước
đủ để mẫu được nhúng ngập trong nước và duy trì ở nhiệt độ (27 ± 3)oC.
5.4.2.6. Dụng cụ đo nhiệt độ: có thể sử dụng
cặp nhiệt độ hoặc nhiệt kế loại 100oC, có thang chia 1 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.8. Mỡ làm kín khuôn: cần có tính chất
làm kín khuôn và chịu nước trong điều kiện nhiệt độ bảo dưỡng. Mỡ này được dùng
làm kín các mặt tiếp xúc đảm bảo hồ không lọt ra ngoài.
5.4.3. Cách tiến hành
5.4.3.1. Chuẩn bị khuôn: mặt trong khuôn và bề
mặt tiếp xúc với đế khuôn được sạch và khô. Khuôn được lắp kín. Bôi một lớp
mỏng dầu nhờn lên bề mặt phía trong của khuôn và bề mặt tiếp xúc với tấm đế.
5.4.3.2. Chuẩn bị hồ xi măng và đúc mẫu
- Chuẩn bị hồ xi măng theo 5.1.
- Đúc mẫu: Đổ hồ xi măng vào khuôn đã được
chuẩn bị sao cho tạo thành một lớp có chiều cao bằng 1/2 chiều cao khuôn. Dùng
đũa dằm và khuấy nhẹ 27 lần ở mỗi ngăn khuôn (để đảm bảo hồ xi măng được điền
đầy, không để lại lỗ rỗng cho mẫu). Sau đó, dùng đũa dằm và khuấy phần hồ xi
măng còn lại để phòng ngừa hồ xi măng bị lắng đọng. Đổ tiếp lượng hồ xi măng
còn lại vào khuôn cho tràn đầy, rồi tiếp tục dằm và khuấy như làm với lớp
trước. Dùng đũa để gạt phẳng phần hồ tràn trên mặt khuôn. Đậy chặt nắp đã được
làm sạch và khô lên trên khuôn. Mỗi thử nghiệm cần chuẩn bị không dưới 3 mẫu.
5.4.3.3. Bảo dưỡng mẫu: sau khi kết thúc quá
trình tạo mẫu 5 phút ± 15 giấy, đặt khuôn chứa mẫu vào bể ổn nhiệt đã được
nâng nhiệt theo một trong hai chế độ dưỡng hộ ở 38 oC hoặc 60 oC.
Thời gian lưu mẫu trong bể ổn nhiệt là 7 giờ 15 phút ± 5 phút. Sau đó, lấy mẫu
ra khỏi bể ổn nhiệt và tháo mẫu khỏi khuôn.
5.4.3.4. Làm nguội mẫu: ngay sau khi tháo mẫu
khỏi khuôn, xếp ngay các mẫu vào bể hạ nhiệt theo chiều đúng, không được chạm
và chồng lên nhau. Thời gian mẫu lưu trong bể hạ nhiệt là 40 phút ± 5 phút và
duy trì ở nhiệt độ (27 ± 3)oC.
5.4.3.5. Ép mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đưa từng mẫu vào trong lòng má ép của máy
thử cường độ nén (má ép tiếp xúc với mặt bên của mẫu). Trước khi thử mỗi mẫu
cần phải kiểm tra khớp cầu sao cho luôn ở trạng thái linh động.
- Tăng tải trọng của máy thử cường độ nén với
tốc độ (72 ± 7) kN/phút đối với các mẫu dưỡng hộ ở nhiệt độ 60 oC và
(18 ± 2) kN/phút đối với các mẫu dưỡng hộ ở nhiệt độ 38 oC trong
suốt quá trình cho đến khi mẫu bị phá vỡ.
5.4.4. Tính kết quả
Cường độ nén (Rn), tính bằng N/mm2
(MPa), được xác định theo công thức sau:
Rn = F / S
trong đó:
F là tải trọng tối đa lúc mẫu bị phá hoại,
tính bằng Niu - tơn (N);
S là diện tích tấm ép hoặc má ép, tính bằng
milimet vuông (50 mm x 50 mm = 2500 mm2).
Kết quả cường độ nén của mẫu là trung bình
cộng của cường độ nén các mẫu đơn, lấy chính xác đến 0,01 N/mm2
(MPa).