|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7435-1:2004 phòng cháy, chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy
Số hiệu:
|
TCVN7435-1:2004
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 13.220.10 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Loại nguy hiểm
|
Công suất bình chữa
cháy nhỏ nhất
|
Khoảng cách di
chuyển lớn nhất tới bình chữa cháy, m
|
Diện tích bảo vệ lớn
nhất của 1 bình chữa cháy, m2
|
Thấp
|
2-A
|
20
|
300
|
Trung bình
|
3-A*
|
20
|
150
|
Cao
|
4-A*
|
15
|
100
|
* Hai bình chữa cháy kiểu nước công suất
2-A được bố trí liền kề có thể được sử dụng để thực hiện các yêu cầu đối với
bình chữa cháy công suất 3-A hoặc 4-A.
|
7.2.2. Mỗi tầng (sàn) phải được trang bị ít nhất
hai bình chữa cháy như quy định trong bảng 1. Lưu ý: Đối với tầng có diện tích nhỏ hơn
100m2 có thể chỉ trang bị 1 bình chữa cháy. 7.2.3. Các yêu cầu bảo vệ có thể được thực
hiện bằng các bình chữa cháy có công suất lớn hơn, miễn là khoảng cách di
chuyển tới các bình chữa cháy không vượt quá khoảng cách quy định trong bảng 1. 7.3. Việc bố trí và công suất bình chữa cháy
đối với mối nguy hiểm loại B, trừ mối nguy hiểm của chất lỏng cháy có chiều dày
có thể đánh giá được (quá 0,6cm) và đối với mối nguy hiểm loại C. 7.3.1. Các bình chữa cháy dùng cho các loại
nguy hiểm này phải được trang bị trên cơ sở bảng 2. Lưu ý: Bình chữa cháy công suất nhỏ hơn, dùng
cho các mối nguy hiểm riêng nhỏ bên trong khu vực nguy hiểm chung, có thể được
sử dụng nhưng không được xem xét như là thực hiện bất kỳ phần nào của các yêu
cầu trong bảng 2. Bảng 2 Loại nguy hiểm Công suất chữa cháy
lớn nhất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Diện tích bảo vệ lớn
nhất của 1 bình chữa cháy, m2 Thấp 55 B 15 300 Trung bình 144 B 15 150 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 233 B 15 100 Đối với đám cháy chất khí và chất lỏng cháy
nén, xem bảng 6.4. Đối với đám cháy liên quan đến chất lỏng cháy
tan trong nước, xem 6.4.3. 7.3.2. Không được sử dụng hai hoặc nhiều hơn
bình chữa cháy công suất nhỏ hơn để thực hiện các yêu cầu bảo vệ trong bảng 2. Lưu ý: Có thể sử dụng tới 3 bình chữa cháy
loại AFFF hoặc FFFP, nếu tổng công suất của chúng bằng hoặc lớn hơn công suất
quy định nhỏ nhất, để thực hiện các yêu cầu của một bình chữa cháy với công
suất quy định. 7.3.3. Các yêu cầu bảo vệ có thể được thực
hiện bằng các bình chữa cháy có công suất hơn, nếu khoảng cách di chuyển đến
các bình này không vượt quá khoảng cách quy định trong bảng 2. 7.3.4. Mỗi tầng phải được trang bị ít nhất hai
bình chữa cháy như quy định trong bảng 2. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.4. Việc bố trí và kích cỡ bình chữa cháy
đối với mối nguy hiểm loại B của chất lỏng cháy ở chiều dày quá 0,6cm 7.4.1. Không được bố trí bình chữa cháy như
là biện pháp bảo vệ duy nhất đối với mối nguy hiểm do chất lỏng cháy ở độ sâu, có
thể xác định được (lớn hơn 0,6cm) khi diện tích bề mặt lớn hơn 1m2. 7.4.2. Đối với chất lỏng cháy ở độ sâu có thể
xác định được như ở trong thùng nhúng hoặc thùng tôi, phải trang bị bình chữa
cháy loại B trên cơ sở thế chữa cháy ít nhất 144B trên 1 mét vuông (144B/m2)
của diện tích cháy ước lượng lớn nhất. Chú thích 1: Khi hệ thống hoặc thiết bị chữa
cháy tự động được chuẩn y lắp đặt đối với mối nguy hiểm chất lỏng cháy, có thể
bỏ bình chữa cháy xách tay loại B. Khi bị loại bỏ, bình chữa cháy loại B được
trang bị theo phạm vi của 7.3.1 để bảo vệ các vùng nguy hiểm riêng của các mối
nguy hiểm được bảo vệ đó. Chú thích 2: Bình chữa cháy loại AFFF hoặc
FFFP có thể được trang bị trên cơ sở 89B cho 1m2 của nơi có mối nguy hiểm. 7.4.3. Không được sử dụng hai hoặc nhiều hơn bình
chữa cháy có công suất thấp hơn để thay thế bình chữa cháy được quy định với
thùng chứa lớn nhất. Chú thích: Có thể sử dụng đến 3 bình chữa
cháy loại AFFF hoặc FFFP để thực hiện các yêu cầu của một bình chữa cháy có
công suất quy định, nếu tổng công suất của các bình đó bằng hoặc lớn hơn công
suất quy định nhỏ nhất. 7.4.4. Khi kích thước của mối nguy hiểm loại
B có ở độ sâu có thể xác định được không thể bảo vệ được bằng bình chữa cháy
xách tay, có thể xem xét việc sử dụng xe đẩy chữa cháy nếu chúng có khả năng
chống lại mối nguy hiểm đó. Khi sử dụng các xe đẩy chữa cháy như vậy, bình chữa
cháy xách tay loại B cũng được trang bị theo 7.3.1 để bảo vệ khu vực lân cận
vùng nguy hiểm đó. 7.4.5. Khoảng cách di chuyển đến bình chữa
cháy không được quá 15m. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.5. Cỡ bình chữa cháy và việc bố trí đối với
mối nguy hiểm điện 7.5.1. Mối nguy hiểm điện bao gồm cả mối nguy
hiểm trực tiếp xung quanh thiết bị điện. 7.5.2. Tùy theo mối nguy hiểm là loại A hoặc
loại B, kích cỡ và nơi bố trí các bình chữa cháy phải trên cơ sở mối nguy hiểm
loại A hoặc loại B đã biết. 7.5.3. Nơi có các thiết bị điện, các bình
chữa cháy phải được đảm bảo là thích hợp cho việc sử dụng trên các thiết bị
điện và được ghi nhãn như vậy. Thiết bị điện phải được ngắt càng nhanh càng
tốt để chống cháy lại. 7.6. Cỡ bình chữa cháy và việc bố trí đối với
mối nguy hiểm loại D 7.6.1. Phải trang bị bình chữa cháy loại D
đối với các mối nguy hiểm do kim loại cháy gây ra. 7.6.2. Khoảng cách di chuyển tới bình chữa
cháy loại D không được quá 20m. 7.6.3. Cỡ và số lượng bình chữa cháy được xác
định trên cơ sở kim loại cháy riêng, cỡ hạt vật lý của chúng và diện tích bao
phủ.
National Standard TCVN 7435-1:2004 (ISO 11602-1:2000) for Fire protection - Portable and wheeled fire extinguishers - Part 1: Selection and installation
7.2.2. At least two
extinguishers as recommended in Table 1 shall be provided per storey (floor). Note: For storeys
having an area of less than 100 m2, one extinguisher may be
provided. 7.2.3. The protection
requirements may be fulfilled with extinguishers of higher ratings, provided
the travel distance to such larger extinguishers does not exceed the distance
shown in Table 1. 7.3. Extinguisher
rating and placement for Class B hazards other than hazards in flammable
liquids of appreciable depth (in excess of 0,6 cm) and for Class C hazards. 7.3.1. Extinguishers
for the listed types of hazard shall be provided on the basis of Table 2. Note: Extinguishers
of lesser rating, for small specific hazards within the general hazard area,
may be used, but shall not be considered as fulfilling any part of the
requirements of Table 2. Table 2 Type of
hazard Maximum extinguisher
rating ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Maximum
area per extinguisher, m2 Low 55 B 15 300 Average 144 B 15 150 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 233 B 15 100 For pressurized
flammable liquid and gas fires, see 6.4. For fires involving
water-soluble flammable liquids, see 6.4.3. 7.3.2. Two or more
extinguishers of lower rating shall not be used to fulfill the protection
requirements of Table 2. Note: Up to three
AFFF- or FFFP-type extinguishers, provided the sum of their ratings equals or
exceeds the minimum required rating, may be used to fulfill the requirements of
a single extinguisher of the required rating. 7.3.3. The protection
requirements may be fulfilled with extinguishers of higher ratings, provided
the travel distance to such larger extinguishers does not exceed the distance
shown in Table 2. 7.3.4. At least two
extinguishers as recommended in Table 2 shall be provided per storey (floor). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.4. Extinguisher
size and placement for Class B hazards in flammable liquids of appreciable
depth (in excess of 0,6 cm) 7.4.1. Extinguishers
shall not be installed as the sole protection for flammable liquid hazards of
appreciable depth (greater than 0,6 cm) where the surface area exceeds 1 m2.
7.4.2. For flammable
liquid hazards of appreciable depth, such as in dip or quench tanks, a Class B
extinguisher shall be provided on the basis of at least 144 numerical units of
Class B extinguishing potential per square meter of the estimated maximum fire
area. Note 1: Where
approved automatic fire protection devices or systems have been installed for a
flammable liquid hazard, additional portable Class B fire extinguishers may be
waived. Where so waived, Class B extinguishers shall be provided as covered in
7.3.1 to protect areas in the vicinity of such protected hazards. Note 2: AFFF- or
FFFP-type extinguishers may be provided on the basis of 89B of protection per
square meter of hazard. 7.4.3. Two or more
extinguishers of lower ratings shall not be used in lieu of the extinguisher
required for the largest tank. Note: Up to three
AFFF- or FFFP-type extinguishers may be used to fulfill the requirements of a
single extinguisher of the required rating, provided the sum of their ratings
equals or exceeds the minimum required rating. 7.4.4. When the size
of a Class B hazard of appreciable depth is such that it cannot be protected by
portable extinguishers, the use of a wheeled extinguisher may be considered
when it can be demonstrated that it is capable of protecting against the
hazard. Where so used, Class B portable extinguishers shall also be provided,
as covered in 7.3.1, to protect areas in the vicinity of such a hazard. 7.4.5. Travel
distances to extinguishers shall not exceed 15 m. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.5. Extinguisher
size and placement for electrical hazards 7.5.1. Electrical
hazards include hazards either directly involving or surrounding electrical
equipment. 7.5.2. As the hazard
itself is a Class A or Class B hazard, the extinguishers shall be sized and
located on the basis of the anticipated Class A or B hazard. 7.5.3. Where
energized electrical equipment may be encountered, the extinguishers shall have
been proved to be suitable for use on energized electrical equipment and so
marked. Electrical equipment
should be de-energized as soon as possible to prevent re-ignition. 7.6. Extinguisher
size and placement for Class D hazards 7.6.1. Class D
extinguishers shall be provided for hazards involving combustible metals. 7.6.2. The travel
distances to extinguishers for Class D hazards shall not exceed 20 m. 7.6.3. The size and
number of extinguishers shall be determined on the basis of the specific
combustible metal, its physical particle size, and the area to be covered.
National Standard TCVN 7435-1:2004 (ISO 11602-1:2000) for Fire protection - Portable and wheeled fire extinguishers - Part 1: Selection and installation
224
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|