Tên
các chỉ tiêu
|
Mức
|
Cho
men
|
Cho
xương
|
1. Hàm lượng silic
dioxit (SiO2), %, không nhỏ hơn
2. Hàm lượng sắt
oxit (Fe2O3), %, không lớn hơn
3. Hàm lượng titan
dioxit (TiO2), %, không lớn hơn
4. Hàm lượng mất
khi nung (MKN), %, không lớn hơn
5. Độ ẩm, %, không lớn
hơn
6. Độ mịn, tính bằng
phần trăm lượng còn lại trên sàng kích thước lỗ 0, 2 mm, không lớn hơn
|
98
0,1
0,05
0,5
1
0
|
96
0,5
0,2
0,5
1
5
|
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu thử
4.1.1. Lấy mẫu
Mẫu thử được lấy theo
lô. Lô là lượng thạch anh cùng một loại, được lấy từ cùng một mỏ, với khối
lượng không lớn hơn 100 tấn. Mẫu thạch anh được lấy ngẫu nhiên từ không ít hơn
10 điểm, mỗi điểm lấy từ 1, 5 đến 2 kg và tổng khối lượng mẫu thử được lấy
không ít hơn 16 kg.
4.1.2. Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu lấy theo 4.1.1 được
trộn kỹ và rút gọn theo phương pháp chia tư để có khoảng 1 kg.
4.1.2.1. Khối lượng mẫu
thử nhận được theo 4.1.2 được chia thành hai phần bằng nhau, một phần để thí
nghiệm, phần còn lại được bảo quản trong bao PE và niêm phong làm mẫu lưu. Trên
bao chứa mẫu lưu phải có nhãn ghi rõ:
- tên cơ sở và số
hiệu lô hàng;
- ngày và nơi lấy
mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.2. Từ mẫu chuẩn
bị theo điều 4.1.2.1 lấy ra 40 g cho vào bình nghiền hoặc cối mã não nghiền cho
đến khi hạt thạch anh lọt hết qua sàng có kích thước lỗ 0, 125 mm. Sau đó trộn đều
và bằng phương pháp chia tư lấy ra khoảng 20 g nghiền tiếp trong cối mã não thành
bột mịn lọt hết qua sàng kích thước lỗ 0,063 mm để làm mẫu phân tích hóa.
Trước khi xác định
các chỉ tiêu kỹ thuật, mẫu được sấy ở nhiệt độ 105oC ± 5oC cho đến khối lượng
không đổi và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.
4.2. Xác định hàm
lượng silic dioxit (SiO2)
Theo TCVN 6227:1996.
4.3. Xác định hàm
lượng sắt oxit (Fe2O3)
4.3.1. Nguyên tắc
Phân giải mẫu thử
bằng axit flohydric tạo phức màu vàng giữa sắt và axit sunfosalisilic ở pH 8 -
11, xác định hàm lượng sắt bằng phương pháp so màu ở bước sóng 420 nm - 430 nm.
4.3.2. Hóa chất và
thiết bị
Các thiết bị dụng cụ
thông thường trong phòng thí nghiệm, và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- axit sunfuric đậm
đặc (d = 1, 84 và dung dịch 1 + 1);
- axit clohydric đậm
đặc (d = 1, 19 và dung dịch 1 + 1);
- axit sunfosalisilic
dung dịch 20 %;
- amon clorua dung dịch
5 %, 10 %;
- amon hydroxit dung dịch
25 %;
- kali pyrosunphát
tinh thể;
- sắt oxit hoặc muối
sắt;
- dung dịch EDTA tiêu
chuẩn;
- dung dịch sắt tiêu
chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy một phần dung dịch
trong bình định mức, xác định hàm lượng sắt oxit bằng phương pháp phức chất
(EDTA) hoặc phương pháp bicrômat.
1 ml dung dịch A chứa
0, 1 mg Fe2O3.
Dung dịch B: Lấy 100 ml
dung dịch A vào bình định mức 1000 ml, định mức dung dịch bằng nước cất, lắc
đều.
Lấy một phần dung dịch
trong bình định mức, xác định hàm lượng sắt oxit bằng phương pháp phức chất
(EDTA) hoặc phương pháp bicrômat.
1 ml dung dịch B chứa
0,01 mg Fe2O3;
- chén hoặc bát bạch
kim dung tích từ 50 đến 100 ml;
- máy so màu quang
điện hoặc phổ quang kế;
4.3.3. Cách tiến hành
4.3.3.1. Phân giải
mẫu cát: Cân 5 g mẫu cát vào chén (hoặc bát) bạch kim, nung chén có mẫu ở nhiệt
độ 700oC - 800oC trong 15 - 20 phút rồi để nguội. Phân
giải mẫu bằng hỗn hợp axit sunfuric và axit flohydric. Sau khi làm khô chén
trên bếp điện (đến khi ngừng bốc khói trắng) để nguội chén và thêm vào đó 2 - 3
g kali pyrosunfat, nung hỗn hợp trong chén ở nhiệt độ 750oC - 800oC
đến tan trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.2. Lấy một phần
dung dịch 1 để xác định hàm lượng sắt oxit theo bảng 2.
Bảng
2 - Lượng mẫu lấy để xác định hàm lượng sắt oxit
Hàm
lượng sắt oxit trong mẫu
%
Lượng
mẫu lấy để xác định sắt oxit
Thể
tích dung dịch 1
Ml
Lượng
mẫu thạch anh tương ứng
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,05 đến 0, 1
Trên 0, 1 đến 0, 5
Trên 0, 5 đến 1, 0
Trên 1, 0 đến 2, 0
50
25
20
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,
5
0,
4
0,
3
0,
2
Cho vào bình định mức
100 ml, thêm tiếp vào bình 10 ml dung dịch amon clorua 10%, 10 ml dung dịch
axit sunfosalisilic 20%, thêm nước cất đến khoảng nửa bình, nhỏ giọt dung dịch
amon hydroxit 25% vừa lắc nhẹ bình đến khi xuất hiện mầu vàng bẩn, thêm dư 1 -
2 ml amon hydroxit nữa, thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều.
Đo mật độ quang của dung
dịch trên máy so màu với kính lọc có bước sóng 420 nm - 430 nm trong cuvét có
chiều dày lớp dung dịch 50 mm, dung dịch so sánh là mẫu trắng.
Hàm lượng sắt oxit
xác định theo đường chuẩn.
4.3.3.3. Dựng đường
chuẩn
Lấy vào một loạt bình
định mức 100 ml lần lượt các thể tích 0, 1, 2, 3, 5, 7, 9, 12, 14, 15 ml dung dịch
B tương ứng với 0; 0,01; 0,02; 0,03; 0,05; 0,07; 0,09; 0,12; 0,14; 0,15 mg sắt
oxit, thêm vào mỗi bình 10 ml dung dịch amon clorua 5%, 10 ml dung dịch axit
sunfosalisilic 20%, thêm nước cất khoảng nửa bình, vừa nhỏ giọt dung dịch amon,
hydroxit 25% vừa lắc nhẹ bình đến khi xuất hiện màu vàng bẩn, thêm dư 1 - 2 ml
amon hydroxit 25% nữa, định mức lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mật độ quang đo
được và lượng sắt oxit tương ứng dựng đường chuẩn.
4.3.4. Tính kết quả
Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3),
tính bằng phần trăm, theo công thức:
Fe2O3(%)
= x 100
trong đó:
m1 là lượng sắt oxit tìm
được theo đường chuẩn, tính bằng gam;
m là lượng cân mẫu
thử đem phân giải, tính bằng gam;
V là thể tích bình chứa
dung dịch 1, tính bằng mililít;
V1 là phần thể tích dung
dịch 1 lấy để xác định sắt oxit, tính bằng mililít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Chênh lệch cho phép
Hàm
lượng sắt oxit trong mẫu
%
Chênh
lệch cho phép
%
Đến
0,05
Từ
0,05 đến 0, 1
Trên
0, 1 đến 0, 5
Trên
0, 5 đến 1, 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
0,010
0,030
0,050
0,
100
4.4. Xác định hàm
lượng titan dioxit (TiO2)
4.4.1. Nguyên tắc
Tạo hợp chất màu vàng
giữa hydro peroxit và titan (IV) trong môi trường axit sunfuric loãng. Xác định
hàm lượng titan oxit bằng phương pháp so màu ở bước sóng 400 nm - 420 nm.
4.4.2. Hóa chất và
thiết bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- axit phosphoric đậm
đặc;
- axit sunfuric đậm
đặc (d = 1, 84) và pha loãng 3 + 100;
- kali pyrosunfat
tinh thể;
- titan dioxit đã
nung ở 1000oC đến khối lượng không đổi;
- dung dịch tiêu
chuẩn titan dioxit:
Dung dịch A: Nung chảy
0,5 g titan dioxit với 6 - 7 g kalipyrosunfat trong chén bạch kim ở 800oC
- 850oC đến tan trong. Hòa tan khối nung chảy vào axit sunfuric loãng
3 + 100, chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức 500 ml, dùng axit sunfuric
pha loãng 3 + 100 định mức dung dịch, lắc đều, lấy một phần dung dịch để xác định
nồng độ theo phương pháp khối lượng.
Dung dịch B: Lấy 100 ml
dung dịch A vào bình định mức 1000 ml, dùng dung dịch axit sunfuric pha loãng
định mức lắc đều.
1 ml dung dịch B chứa
0, 1 mg titan oxit.
- chén bạch kim dung tích
30 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Cách tiến hành
4.4.3.1. Lấy 10 đến
50 ml dung dịch 1 vào bình định mức 100 ml, thêm vào bình 3 ml dung dịch hydro peroxit
pha loãng 1 + 9 và 2 - 3 giọt axit phosphoric đậm đặc, dùng dung dịch axit
sunfuric pha loãng 3 + 100 định mức, lắc đều.
Đo mật độ quang của dung
dịch trên máy so màu với kính lọc có bước sóng 400 nm - 420 nm, trong cuvét có
chiều dày lớp dung dịch 50 mm. Dung dịch so sánh là mẫu trắng.
Hàm lượng titan oxit
xác định theo đường chuẩn.
4.4.3.2. Dựng đường
chuẩn
Lấy vào một loạt bình
định mức 100 ml lần lượt các thể tích 0, 1, 2, 3, 5, 7, 8, 9, 10 ml dung dịch
B.
Tương ứng với 0; 0,1;
0,2; 0,3; 0,5; 0,7; 0,8; 0,9; 1,0 mg titan dioxit. Pha loãng dung dịch đến
khoảng 50 ml bằng axit sunfuric 3 + 100. Thêm vào mỗi bình 3 ml dung dịch hydro
peroxit pha loãng 1 + 9 và 2 - 3 giọt axit phosphoric đậm đặc, định mức dung dịch
bằng axit sunfuric pha loãng, lắc đều.
Đo mật độ quang các
dung dịch trên máy so màu với kính lọc có bước sóng 400 nm - 420 nm trong cuvét
dày 50 mm.
Từ mật độ quang đo
được và lượng titan dioxit tương ứng dựng đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng titan
dioxit (TiO2), tính bằng phần trăm, theo công thức:
TiO2(%)
= x 100
trong đó:
m1 là lượng titan dioxit
tìm được theo đường chuẩn, tính bằng gam;
m là lượng cân mẫu
thử lấy để xác định tian dioxit, tính bằng gam.
4.4.3.4. Chênh lệch
giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,02 %.
4.5. Xác định hàm
lượng mất khi nung (MKN) Theo TCVN 6227:1996.
4.6. Xác định độ ẩm
4.6.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2. Hóa chất và
dụng cụ:
- tủ sấy đảm bảo nhiệt
độ sấy 105oC - 110oC có bộ điều chỉnh nhiệt;
- cân kỹ thuật có độ
chính xác 0,01 gam;
- bình hút ẩm.
4.6.3. Cách tiến hành
Cân khoảng 40 - 50 g
mẫu đã được chuẩn bị theo điều 4.1.2.1 của tiêu chuẩn này cho vào một chén sứ
đã được sấy khô từ trước đến khối lượng không đổi rồi đặt vào tủ sấy, sấy ở
nhiệt độ 105oC - 110oC trong thời gian một giờ, sau đó
lấy chén ra, để nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm và đem cân. Quá trình
sấy khô được lặp lại đến khi đạt khối lượng không đổi. Thời gian sấy kiểm tra là
30 phút.
4.6.4. Tính kết quả
Độ ẩm (W) của thạch
anh được tính bằng phần trăm theo công thức:
W
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng chén
đựng mẫu trước khi sấy, tính bằng gam;
m2 là khối lượng chén
đựng mẫu sau khi sấy, tính bằng gam;
m là khối lượng mẫu
thử, tính bằng gam.
Chênh lệch giữa hai
kết quả xác định song song không lớn hơn 0, 2 %.
4.7. Xác định độ mịn
Mẫu thử lấy theo điều
4.1.2.1 của tiêu chuẩn này.
4.7.1. Nguyên tắc
Xác định thành phần
cỡ hạt bột thạch anh bằng phương pháp sàng phân loại.
4.7.2. Thiết bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cân kỹ thuật có độ
chính xác 0,01 g;
- tủ sấy có bộ điều
chỉnh nhiệt độ, đảm bảo nhiệt độ sấy 105oC - 110oC;
- máy lắc cơ học (nếu
có).
4.7.3. Cách tiến hành
Mẫu trung bình đã
chuẩn bị được sấy ở nhiệt độ 105oC - 110oC đến khối lượng
không đổi. Cân 500 g thạch anh, sàng mẫu qua lưới sàng có kích thước lỗ 0, 2 mm,
có thể tiến hành sàng bằng tay hoặc bằng máy. Khi sàng bằng tay, thời gian sàng
phải kéo dài đến khi kiểm tra thấy trong một phút lượng thạch anh lọt qua sàng
không lớn hơn 0, 1 % khối lượng mẫu thử.
Cho phép xác định
thời gian bằng phương pháp đơn giản như sau: đặt tờ giấy xuống dưới sàng rồi
sàng đều nếu không thấy thạch anh lọt qua sàng thì thôi không sàng nữa.
Thời gian sàng bằng máy
lắc cơ học là 10 phút.
Cân lượng thạch anh trên
mỗi sàng.
4.7.4. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m1 là khối lượng thạch
anh còn lại trên sàng, tính bằng gam;
m là khối lượng mẫu
thạch anh đem sàng, tính bằng gam.
Chênh lệch giữa hai
kết quả xác định song song không lớn hơn 0, 1%.
5. Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
5.1. Thạch anh được
đóng bao cách ẩm, khối lượng mỗi bao là 50 kg ± 1 kg.
5.2. Ngoài các nội
dung trong phiếu chất lượng theo quy định pháp lý hiện hành, trên bao phải có
nhãn ghi rõ:
- tên sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khối lượng bao;
- ngày, tháng, năm
sản xuất.
5.3. Thạch anh được
bảo quản trong kho khô ráo, thoáng, sạch.
5.4. Thạch anh được
vận chuyển bằng mọi phương tiện có mái che.