TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6415-13:2016
GẠCH
GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 13: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN HÓA HỌC
Ceramic floor
and wall tiles - Test method - Part 13: Determination of chemical resistance
Lời nói đầu
TCVN 6415-13:2016 thay thế TCVN
6415-13:2005.
TCVN 6415-13:2016 tương đương
ISO 10545-13:1995.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6415-1÷18:2016
Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử, bao gồm các
phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) Phần
2: Xác định kích thước
và chất lượng bề mặt;
- TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) Phần
3: Xác định độ hút nước,
độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể
tích;
- TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) Phần 4: Xác định
độ bền uốn và lực
uốn gãy;
- TCVN 6415-5:2016 (ISO 10545-5:1996)
Phần 5: Xác định độ bền va
đập bằng cách đo hệ số phản hồi;
- TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) Phần
6: Xác định độ bền mài mòn sâu
đối với gạch không phủ men;
- TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996)
Phần 7: Xác định
độ bền mài mòn bề
mặt đối với gạch phủ men;
- TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) Phần
8: Xác định hệ số
giãn nở nhiệt dài;
- TCVN 6415-9:2016 (ISO 10545-9:2013) Phần
9: Xác định độ bền
sốc nhiệt;
- TCVN 6415-10:2016 (ISO
10545-10:1995) Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6415-12:2016 (ISO
10545-12:1995) Phần 12: Xác định độ bền
băng giá;
- TCVN 6415-13:2016 (ISO
10545-13:1995) Phần 13: Xác định độ bền hóa học;
- TCVN 6415-14:2016 (ISO
10545-14:2015) Phần 14: Xác định độ bền chống
bám bẩn;
- TCVN 6415-15:2016 (ISO 10545-15:1995)
Phần 15: Xác định độ thôi
chì và cadimi của gạch phủ men;
- TCVN 6415-16:2016 (ISO
10545-16:2010) Phần 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về
màu;
- TCVN 6415-17:2016 Phần 17: Xác định hệ số ma sát;
- TCVN 6415-18:2016 (EN 101:1991) Phần
18: Xác định độ cứng bề
mặt theo thang
Mohs.
TCVN 6415-13:2016 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ceramic floor
and wall tiles - Test method - Part 13: Determination of chemical resistance
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ bền hóa
học của gạch gốm ốp, lát ở nhiệt độ phòng. Phương pháp này áp dụng cho tất cả các loại gạch
gốm ốp, lát
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 3585:1998, Borosilicate glass
3.3 - Properties (Thủy tinh borosilicate 3.3 - Các tính chất).
3 Nguyên tắc
Quan sát, đánh giá sự thay đổi bề mặt của mẫu
dưới tác động của các dung dịch axit và kiềm, sau quá trình thử nghiệm.
4 Dung dịch kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni chloride (NH4Cl),
dung dịch nồng độ 100
g/L.
4.2 Các loại muối
dùng trong bể bơi
Natri hypochlorit (NaHClO), dung dịch
nồng độ 20 mg/L được điều chế từ
natri hypochlorit kỹ thuật, nồng độ khoảng 13 % theo khối lượng chlorit hoạt tính.
4.3 Các axit và kiềm
4.3.1 Loại nồng độ thấp (L)
a) Hydro chloride (HCl), dung dịch
3 % thể tích, điều chế từ HCl đậm đặc (ρ =
1,19 g/mL);
b) Axit citric (C6H8O7H2O), dung dịch
nồng độ 100
g/L;
c) Kali hydroxide (KOH), dung dịch nồng độ 30 g/L.
4.3.2 Loại nồng độ
cao
(H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Axid lactic (C3H6O3), dung dịch
nồng độ 5% thể tích;
c) Kali hydroxide (KOH), dung dịch
nồng độ 100 g/L.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Chậu có nắp
đậy,
làm bằng thủy tinh
borosilicat 3.3 (ISO 3585) hoặc bằng vật liệu phù hợp khác.
5.2 Ống bằng thủy
tinh borosillcat 3.3 (ISO 3585) hoặc bằng vật liệu phù hợp khác,
có nắp đậy, hoặc lỗ mở để đổ dung dịch.
5.3 Tủ sấy, có bộ phận điều
khiển và khống chế nhiệt độ đến
(110 ± 5) °C.
Có thể sử dụng lò vi sóng, tủ hồng ngoại
hoặc hệ thống tủ sấy khác
nhưng phải có kết quả tương đương.
5.4 Khăn ẩm
5.5 Giẻ lau sạch, làm bằng sợi
bông cotton hoặc
vải lanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Cân, có độ chính xác
0,05 g
5.8 Bút chì, có độ cứng
HB (hoặc tương đương).
5.9 Đèn điện, loại 40 W, ánh sáng trắng.
6 Mẫu thử
6.1 Số lượng mẫu thử
Mẫu thử gồm 5 viên gạch
nguyên. Mẫu thử đại diện cho toàn bộ mẫu, nếu gạch có màu khác nhau hoặc hoa
văn trang trí một phần trên bề mặt gạch, cần lưu ý để thử đủ các phần.
6.2 Quy cách mẫu
6.2.1 Gạch không phủ
men
Cắt mẫu thành hình vuông kích
thước (50 x 50) mm từ mỗi
viên gạch nguyên, sao cho có một cạnh của mẫu không phải là cạnh cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng viên gạch nguyên hoặc các phần
của viên gạch không bị khuyết tật.
6.3 Chuẩn bị mẫu thử
Làm sạch bề mặt mẫu bằng một
dung môi thích hợp, ví dụ như metanol. Không sử dụng mẫu thử có khuyết tật bề mặt.
7 Tiến hành thử đối
với gạch không phủ men
7.1 Cách tiến hành
Sấy mẫu trong tủ sấy (5.3) ở nhiệt độ
(110 ± 5) °C đến khối lượng
không đổi (chênh lệch giữa 2 lần cân liên tiếp nhỏ hơn 0,1 g). Sau đó làm nguội mẫu đến nhiệt độ phòng.
Sử dụng các dung dịch đã nêu trong
4.1, 4.2, 4.3.1 và 4.3.2.
Đặt mẫu vào chậu thủy tinh (5.1) ở vị trí thẳng
đứng, sao cho phần cạnh không bị cắt được ngâm ngập trong dung dịch thử và hai phần cạnh hai
bên được ngâm ở độ sâu 25 mm
trong dung dịch thử. Đậy nắp chậu
và duy trì ở nhiệt độ
phòng thí nghiệm trong thời gian 12 ngày.
Sau 12 ngày, mẫu thử được lấy ra khỏi
chậu thủy tinh và tiếp tục đặt dưới dòng nước chảy liên tục trong
thời gian 5 ngày. Sau đó đặt mẫu ngập trong nước và đun sôi 30 min. Lấy mẫu ra khỏi
nước, dùng khăn ẩm (5.4) để
lau và sấy mẫu ở nhiệt độ
(110 ± 5) °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá các mẫu thử ở khoảng cách
từ 25 cm đến 30 cm bằng mắt thường hoặc sử dụng
kính mắt đảm bảo thị lực, để đánh giá biến đổi trên bề mặt mẫu và trên
cạnh không bị cắt. Sau đó kiểm tra các
phần của cạnh cắt bị ngâm ngập
trong dung dịch thử. Quan sát bằng ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng có cường độ
300 Lux, không sử dụng ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Gạch được phân thành các
loại sau:
7.2.1 Đối với các dung
dịch thử theo 4.1 và
4.2
Loại UA: không có thay đổi nhìn thấy
Loại UB: có thay đổi trên cạnh bị cắt
Loại UC: có thay đổi trên cạnh bị cắt, cạnh
không bị cắt và trên
mặt viên mẫu.
7.2.2 Đối với các
dung dịch thử nêu trong 4.3.1
Loại ULA: không có thay đổi
nhìn thấy
Loại ULB: có thay đổi trên cạnh bị cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Đối với các dung dịch thử nêu
trong 4.3.2
Loại UHA: không có thay đổi
nhìn thấy Loại UHB:
có thay đổi trên cạnh bị cắt
Loại UHC: có thay đổi nhìn thấy trên cạnh bị cắt, cạnh không bi cắt và mặt viên
mẫu.
8 Tiến hành thử đối
với gạch phủ men
8.1 Cách tiến hành
Đắp một lớp vật liệu gắn kín (5.6) dày
3 mm lên vành của ống
hình trụ (5.2), sau đó úp ống hình trụ xuống mặt men của mẫu và gắn kín quanh
vành ống.
Rót dung dịch thử nêu ở 4.1 hoặc 4.2
hoặc 4.3 vào miệng ống đến độ cao (20 ± 1) mm (nếu có yêu cầu có thể sử dụng
dung dịch 4.3.2).
Đối với phép thử bên trong hóa chất dân dụng,
các muối dùng cho bể bơi và axit
citric, duy trì sự tiếp xúc của dung dịch với mẫu thử trong 24 h, sau đó gỡ bỏ ống hình trụ và làm
sạch bề mặt mẫu bằng một dung môi thích hợp để loại bỏ hoàn toàn vật
liệu gắn kết giữa ống và mặt men còn sót lại.
Đối với phép thử bên trong hydro
chloride (HCl) và kali
hydroxide (KOH), thời gian duy trì sự tiếp xúc
của dung dịch với mẫu thử là 4 ngày. Lắc nhẹ dung dịch trong ống mỗi
ngày và đảm bảo mức dung dịch không đổi. Sau 2 ngày cần thay dung dịch thử. Khi
đủ thời gian 4 ngày, gỡ bỏ ống thủy tinh hình trụ và làm sạch mặt
men bằng dung môi thích hợp để loại bỏ vật
liệu gắn kết giữa ống
và mặt men còn sót lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Tổng quát
Sấy khô hoàn toàn bề mặt của mẫu
trước khi tiến hành đánh
giá, (để
đánh
giá xem có áp dụng phép thử bút chì được không, mô tả trong 8.2.2.2), dùng bút
chì HB (5.8) vẽ vài nét lên bề
mặt mẫu thử và dùng vải cotton hoặc lanh ẩm (5.5) để xóa nét vẽ trên. Trong
trường hợp không thể xóa được những vết bút chì thì không áp dụng được mức độ bền hóa trong Sơ đồ 1. Những
viên mẫu sẽ được báo cáo dưới dạng “Không thuộc cách phân loại bình thường”, trong trường
hợp này áp dụng phân loại bằng quan sát đánh giá theo 8.2.3.
8.2.2 Phân loại thông
thường
Đối với mẫu đã đạt thử nghiệm bút
chì, tiến hành thử theo 8.2.2.1, 8.2.2.2 và 8.2.2.3 và áp dụng Sơ đồ 1 để phân loại.
8.2.2.1 Đánh giá bằng
mắt thường
Quan sát bề mặt mẫu thử dưới
các góc khác nhau với khoảng cách 25 cm, bằng mắt thường hoặc đeo kính mắt đảm bảo
thị lực, để xem xét sự
khác biệt xuất hiện trên phần bề mặt không tiếp xúc với dung dịch thử, ví dụ, xem
có sự thay đổi phản xạ hoặc phát triển độ sáng chói hay không.
Sử dụng ánh sáng ban ngày hoặc ánh
sáng nhân tạo cường độ 300 Lux, không sử dụng ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Sau khi quan sát, nếu không thấy có sự
thay đổi thì thực hiện
kiểm tra bằng bút chì mô tả theo
8.2.2.2. Nếu có xuất hiện những biến đổi bề mặt, thực hiện kiểm tra phản xạ mô tả theo
8.2.2.3.
8.2.2.2 Kiểm tra bằng bút chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.3 Kiểm tra phản
xạ
Giữ viên mẫu sao cho hình ảnh của
bóng đèn (5.9) phản xạ trên phần bề mặt mẫu
không tiếp xúc hóa chất. Góc
nghiêng của tia sáng tới bề mặt mẫu khoảng 45° và khoảng cách giữa mẫu và nguồn sáng là (350 ± 100)
mm.
Tiêu chí đánh giá là độ sắc nét của hình ảnh phản xạ, không
phải là độ sáng của bề mặt. Vị trí của mẫu
phải đảm bảo sao cho hình ảnh xuất hiện cả trên phần bề mặt có tiếp xúc và
không tiếp xúc với hóa chất, xác định mẫu thử có hình ảnh kém
rõ ràng trên bề mặt được
xử lý.
Phép thử này không áp dụng
cho một số loại gạch mờ. Nếu ảnh phản xạ rõ ràng, bề mặt gạch tương ứng loại B. Nếu ảnh
phản xạ mờ, bề mặt gạch tương ứng loại C.
8.2.3 Cách phân loại
khác bằng mắt thường
Đối với các mẫu không đạt được thử
nghiệm bút chì và được báo
cáo là “Không thuộc
cách phân loại bình thường” thì sử dụng cách
phân loại sau:
8.2.3.1 Đối với các dung dịch thử theo 4.1 và
4.2
Loại GA(V): không có
thay đổi trông thấy
Loại GB(V): có biến đổi về ngoại
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3.2 Đối với các dung dịch thử theo 4.3.1
Loại GLA(V): không có thay đổi
trông thấy
Loại GLB(V): có biến đổi về ngoại quan
Loại GLC(V): có biến đổi một phần hoặc
toàn bộ so với bề mặt ban đầu.
8.2.3.3 Đối với các
dung dịch thử theo 4.3.2
Nếu có thỏa thuận, sử dụng dung dịch
thử theo 4.3.2, gạch sẽ được phân loại như sau:
Loại GHA(V): không có
thay đổi trông thấy
Loại GHB(V): có biến đổi về ngoại quan
Loại GLC(V): có biến đổi một phần hoặc toàn bộ
so với bề mặt ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm
ít nhất các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả mẫu thử và cách chuẩn bị mẫu;
c) dung dịch kiểm tra và các vật liệu
sử dụng;
d) các kết quả nhận được từ cách tiến
hành được nêu trong 8.2.1;
e) việc phân loại đối với dung dịch thử và mỗi mẫu
thử tương ứng theo 7.2 hoặc 8.2, nếu cần.
Sơ đồ 1: Phân
loại độ bền hóa học đối với gạch gốm ốp, lát phủ men