TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
6415-13 : 2005
GẠCH
GỐM ỐP LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 13: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN HÓA HỌC
Ceramic floor and
wall tiles - Test methods - Part 13: Determination of chemical resistance
1 Phạm vi áp dụng
Phần này của TCVN 6415 : 2005 quy định phương
pháp xác định độ bền hóa học của gạch gốm ốp lát ở nhiệt độ phòng. Phương pháp
này áp dụng cho tất cả các loại gạch gốm ốp lát.
2 Tài liệu viện dẫn
ISO 3585 : 1991 Borosilicate glass 3.3 -
Properties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Các tính chất).
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Dung dịch kiểm tra
4.1 Các hóa phẩm dân dụng
- Cloruaamon, NH4Cl, dung dịch
nồng độ 100 g/l.
4.2 Các loại muối dùng trong các bể bơi
Natrihipoclorit, dung dịch nồng độ 20 mg/l,
được điều chế từ natrihypoclorit kỹ thuật, nồng độ khoảng 13 % theo khối lượng
clorit hoạt tính.
4.3 Các axit và kiềm
4.3.1 Loại nồng độ thấp (L)
a) Axit clohydric (HCl), dung dịch 3 % thể tích,
được điều chế từ HCl đậm đặc (ρ = 1,19 g/ml);
b) Axit citric (C6H8O7H2O),
dung dịch nồng độ 100 g/l;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2 Loại nồng độ cao (H)
a) Axit clohydric (HCl), dung dịch nồng độ 18
% thể tích, điều chế từ HCl đậm đặc (ρ = 1,19 g/ml);
b) Axit lactic (C3H6O3),
dung dịch nồng độ 5 % thể tích;
c) Kiềm (KOH), dung dịch nồng độ 100 g/l.
5 Thiết bị
5.1 Chậu có nắp đậy, làm bằng thủy tinh
borosilicat (3.3) hoặc bằng vật liệu thích hợp khác.
5.2 Ống bằng thủy tinh borosilicat 3.3 (ISO 3585), hoặc
bằng vật liệu thích hợp khác, có nắp đậy, hoặc lỗ mở để đổ đầy.
5.3 Tủ sấy, có thể điều chỉnh được đến 110 oC
± 5 oC.
Có thể sử dụng lò vi sóng, tủ hồng ngoại hoặc
hệ thống tủ sấy khác cho kết quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Giẻ lau sạch, làm bằng sợi cotton
hoặc vải lanh.
5.6 Vật liệu gắn kín (ví dụ như nhựa
dẻo).
5.7 Cân, có độ chính xác 0,05 g.
5.8 Bút chì, độ cứng HB (hoặc tương đương).
5.9 Đèn điện, loại 40 W, ánh sáng
trắng.
6 Mẫu thử
6.1 Số mẫu thử
Chuẩn bị 5 mẫu cho một dung dịch thử. Mẫu thử
đại diện cho toàn bộ mẫu; nếu gạch có màu khác nhau hoặc hoa văn trang trí một
phần trên bề mặt gạch, cần lưu ý để thử đủ các phần.
6.2 Kích thước mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt mẫu thành hình vuông (kích thước 50 mm x
50 mm) từ mỗi viên gạch nguyên, sao cho có một cạnh của mẫu không phải là cạnh
cắt.
6.2.2 Gạch phủ men
Sử dụng viên gạch nguyên hoặc các phần của
viên gạch không bị khuyết tật.
6.3 Chuẩn bị mẫu thử
Làm sạch bề mặt mẫu bằng một dung môi thích
hợp, ví dụ như metanol. Không sử dụng mẫu thử bề mặt có khuyết tật.
7 Tiến hành thử gạch
không phủ men
7.1 Sử dụng các dung dịch kiểm tra
Sấy mẫu trong tủ sấy (5.3) ở nhiệt độ 110 oC
± 5 oC đến khối lượng không đổi, nghĩa là, chênh lệch giữa 2 lần cân
liên tiếp nhỏ hơn 0,1 g. Sau đó làm lạnh mẫu đến nhiệt độ phòng.
Sử dụng các dung dịch đã liệt kê theo 4.1,
4.2, 4.3.1 và 4.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 12 ngày, mẫu thử được ngâm tiếp trong
nước chảy liên tục 5 ngày, sau đó ngâm ngập mẫu trong nước và đun sôi 30 phút.
Lấy mẫu ra khỏi nước, dùng khăn ẩm (5.4) để lau mẫu và sấy mẫu trong tủ sấy ở
(110 ± 5) oC.
7.2 Xác định loại
Đánh giá các mẫu thử ở các khoảng cách từ 25
cm đến 30 cm bằng mắt thường hoặc đeo kính nếu thường đeo, để đánh giá mức độ
biến đổi bề mặt mẫu và trên cạnh không bị cắt. Sau đó kiểm tra các phần của
cạnh cắt bị ngâm ngập trong nước. Quan sát bằng ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng
có cường độ 300 lux, tránh sử dụng ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Gạch được chia thành các loại sau:
7.2.1 Đối với các dung dịch thử theo 4.1 và
4.2
Loại UA: không có thay đổi nhìn
thấy.
Loại UB: có thay đổi trên cạnh bị
cắt.
Loại UC: có thay đổi trên cạnh bị
cắt, cạnh không bị cắt và trên mặt viên mẫu.
7.2.2 Đối với các dung dịch thử nêu trong
4.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại ULB: có thay đổi trên cạnh bị
cắt.
Loại ULC: có thay đổi nhìn thấy trên
cạnh cắt, cạnh không bị cắt và mặt viên mẫu.
7.2.3 Đối với các dung dịch thử nêu trong
4.3.2
Loại UHA: không có thay đổi nhìn
thấy.
Loại UHB: có thay đổi trên cạnh bị
cắt.
Loại UHC: có thay đổi nhìn thấy trên
cạnh bị cắt, cạnh không bị cắt và mặt viên mẫu.
8 Tiến hành thử đối
với gạch ốp lát phủ men
8.1 Áp dụng các dung dịch kiểm tra
Đắp một lớp vật liệu liên kết (5.6) dầy 3 mm
lên vành của ống hình trụ (5.2). Úp ống xuống mặt men của mẫu và gắn kín quanh
vành ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép thử bền trong hóa chất dân dụng,
các muối dùng cho bể bơi và axit citric, duy trì sự tiếp xúc của dung dịch với
mẫu thử trong 24 giờ. Gỡ bỏ ống thủy tinh hình trụ và làm sạch bề mặt mẫu bằng
một dung môi thích hợp để loại bỏ hoàn toàn vật liệu gắn kết giữa ống và mặt
men còn sót lại.
Đối với phép thử bền trong axit clohydric
(HCl) và kali hydroxit (KOH), duy trì sự tiếp xúc của dung dịch với mẫu thử 4
ngày. Lắc nhẹ dung dịch trong ống mỗi ngày và đảm bảo mức dung dịch không đổi.
Sau 2 ngày cần thay dung dịch thử. Sau 2 ngày tiếp theo, gỡ bỏ ống thủy tinh
hình trụ và làm sạch mặt men bằng dung môi thích hợp để loại bỏ hoàn toàn vật
liệu gắn kết giữa ống và mặt men còn sót lại.
8.2 Xác định loại
8.2.1 Tổng quát
Sấy khô hoàn toàn bề mặt của mẫu trước khi
tiến hành đánh giá. Để đánh giá xem có áp dụng phép thử bút chì được không (mô
tả trong 8.2.2.2), dùng bút chì HB (5.8) vẽ vài nét lên bề mặt gạch và dùng vải
cotton hoặc lanh ẩm (5.5) để xóa nét vẽ trên. Nếu những vết bút chì không thể
xóa được, không áp dụng được hệ thống phân cấp mức độ bền hóa trong sơ đồ Hình
1 và những viên mẫu này sẽ được báo cáo dưới dạng "Không có khả năng phân
loại thông thường". Trong trường hợp này, áp dụng cách phân loại bằng quan
sát đánh giá theo 8.2.3.
8.2.2 Phân loại thông thường
Đối với gạch đã đạt thử nghiệm bút chì, tiến
hành thử theo 8.2.2.1, 8.2.2.2 và 8.2.2.3 và áp dụng sơ đồ Hình 1 để phân loại
gạch.
8.2.2.1 Đánh giá bằng mắt thường.
Quan sát bề mặt mẫu thử dưới góc khác nhau
với khoảng cách chuẩn 25 mm, bằng mắt thường hoặc bằng kính nếu thường đeo, để
xem xét sự khác biệt xuất hiện trên phần bề mặt không tiếp xúc với dung dịch
kiểm tra, ví dụ, thay đổi phản xạ hoặc phát triển độ sáng chói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi quan sát, nếu không thấy có sự thay
đổi thì thực hiện kiểm tra bằng bút chì mô tả theo 8.2.2.2. Nếu có xuất hiện
những biến đổi bề mặt, thực hiện kiểm tra phản xạ mô tả theo 8.2.2.3.
8.2.2.2 Kiểm tra bằng bút chì
Vẽ vài nét bút chì HB (5.8) lên bề mặt tiếp
xúc hóa chất và bề mặt không tiếp xúc hóa chất. Lau bút chì bằng khăn ẩm (5.5),
nếu các vết bút chì xóa được trên bề mặt tiếp xúc hóa chất, độ bền hóa đạt loại
A. Nếu không xóa được, độ bền hóa đạt loại B.
8.2.2.3 Kiểm tra phản xạ
Giữ viên mẫu sao cho hình ảnh của bóng đèn
(5.9) phản xạ trên mặt mẫu không tiếp xúc hóa chất.Góc nghiêng của tia sáng tới
bề mặt mẫu khoảng 45 o và khoảng cách giữa mẫu và nguồn sáng khoảng
(350 ± 100) mm.
Tiêu chí đánh giá là sự sắc nét của hình ảnh
phản xạ chứ không phải độ sáng của bề mặt. Vị trí của mẫu phải đảm bảo sao cho
hình ảnh xuất hiện cả trên bề mặt có tiếp xúc và không tiếp xúc với hóa chất và
xác định mẫu nào có hình ảnh kém rõ ràng trên bề mặt được xử lý.
Phép thử này không áp dụng cho một số loại
gạch mờ. Nếu ảnh phản xạ rõ ràng, bề mặt gạch tương ứng loại B. Nếu ảnh phản xạ
mờ, bề mặt gạch tương ứng loại C.
8.2.3 Cách phân loại khác bằng mắt thường
Đối với các mẫu không đạt được thử nghiệm bút
chì và được báo cáo là "Không thuộc cách phân loại bình thường" thì
sử dụng cách phân loại sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại GA(V): không có thay đổi trông
thấy.
Loại GB(V): có biến đổi xác định về
ngoại quan.
Loại GC(V): có biến đổi một phần hoặc
hoàn toàn so với bề mặt ban đầu.
8.2.3.2 Đối với dung dịch thử theo 4.3.1
Loại GLA(V): không có thay đổi trông
thấy.
Loại GLB(V): có biến đổi xác định về
ngoại quan.
Loại GLC(V): có biến đổi một phần hoặc
hoàn toàn so với bề mặt ban đầu.
8.2.3.3 Đối với dung dịch thử theo 4.3.2
Nếu có thỏa thuận, sử dụng dung dịch thử theo
4.3.2, gạch sẽ được phân loại như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại GHB(V): có biến đổi xác định về
ngoại quan.
Loại GHC(V): có biến đổi một phần hoặc
hoàn toàn so với bề mặt ban đầu.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả gạch và cách chuẩn bị mẫu;
c) dung dịch kiểm tra và các vật liệu sử
dụng;
d) các kết quả nhận được từ cách tiến hành
được nêu trong 8.2.1;
e) việc phân loại đối với loại dung dịch kiểm
tra và đối với mỗi mẫu thử tương ứng theo 7.2 hoặc 8.2, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ phân
loại độ bền hóa đối với gạch gốm ốp lát tráng men