Kiểu máy
|
Dung tích thùng
trộn (lít)
|
Thời gian trộn
(phút)
|
Độ rơi tự do
Trộn cưỡng bức
|
250 – 425
1000 – 1200
500
1000
|
2,5
3,0
2,0
2,5
|
Lớp đệm bê tông
4.5. Trước khi đổ bê tông lớp đệm các bể chứa
hình trụ tròn phải đặt một cọc mốc trắc địa ở tâm bể.
4.6. Khi vận chuyển bê tông vào khu vực đặt
bể chứa phải bảo đảm không ảnh hưởng đến độ chặt yêu cầu của nền.
4.7. Cao độ thực tế mặt trên lớp đệm không được
sai số với thiết kế là +5 và -20mm.
Đổ bê tông đáy và móng tường
4.8. Đối với đáy bể chứa có kích thước lớn
nhất ở mặt bằng không quá 20m khi đổ bê tông phải tiến hành liên tục, không được
để mạch ngừng thi công.
Đối với đáy bể có kích thước lớn nhất ở mặt
bằng lớn hơn 20m phải đổ thành từng phần riêng biệt và để các mạch ngừng thi
công; chỗ để mạch ngừng phải do thiết kế quy định.
Chú thích: Cho phép để mạch
ngừng thi công phụ khi bắt buộc phải để mạch ngừng thi công đối với các đáy bể
chứa có kích thước lớn nhất ở mặt bằng không quá 20m khi cần đổ bê tông tại mỗi
phần riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Phải đặt các khuôn để tạo thành mạch
ngừng thi công. Tháo dỡ ván khuôn được phép tiến hành trước khi xử lí phun cát
bằng thủy lực các bề mặt mối nối.
4.11. Lớp bê tông ở đáy có bề dày dưới 12cm
phải dùng đầm bàn, đối với đáy có bề dày 12cm và lớn hơn phải dùng đầm dùi.
Việc san và là phẳng bề mặt bê tông đáy,
thông thường phải thực hiện bằng thước rung di chuyển theo hướng có cao độ cố
định trên mặt và được kiểm tra bằng máy thủy bình.
4.12. Cao độ thực tế mặt móng mà tại đó các
pa nen tường sẽ đặt lên, không được có sai số so với cao độ thiết kế là +5mm.
Cao độ thực tế mặt trên của đáy không được
sai số so với cao độ thiết kế quá 20mm và -5mm và cao độ mặt trên của các chi
tiết đặt sẵn không được quá 5mm
5. Lắp các kết cấu bê
tông cốt thép đúc sẵn
5.1. Lắp ghép các kết cấu bê tông cốt thép đúc
sẵn của bể chứa phải tuân theo quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4453 : 1987 “Kết
cấu bê tông và bê tông lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu”.
5.2. Sai số cho phép về kích thước các cấu
kiện bê tông cốt thép đúc sẵn của bể chứa cho trong bảng 2.
5.3. Để lắp ghép các cấu kiện của bể chứa nên
dùng loại cần trục bánh xích – điêzen và các loại cần trục bánh lốp hoặc cần
trục trên ôtô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Đối với bể chứa hình trụ tròn, sau khi
lắp đặt từ 4 đến 5 tấm tường đầu tiên cũng như từ 4 đến 5 tấm tường liền nhau,
phải cố định tạm thời bằng các thiết bị chuyên dùng. Các tấm tường khác, sau
khi hiệu chỉnh được cố định bằng cách hàn các cốt thép chờ hoặc các chi tiết
đặt sẵn với các tấm ở bên cạnh đã lắp đặt trước.
Khi lắp ghép các bể chứa hình chữ nhật phải
cố định từng tấm tường.
Thiết bị định vị tạm
thời chỉ được phép tháo ra sau khi đã đặt các tấm bản nối lên tấm tường và sau
khi hàn cố định vĩnh viễn các tấm tường -
Việc cố định vĩnh viễn phải làm theo thiết kế quy định.
Bảng 2
mm
Tên cấu kiện
Sai số cho phép
Độ cong vênh theo
chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo chiều rộng
Theo chiều dày
- Móng cột
± 15
± 15
± 8
- Kích thước bên trong của cột móng
± 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 20
- Cột cao:
Tới 9m
± 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5
10
Hơn 9m
± 10
± 5
± 7
15
- Dầm xà
±7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 7
10
- Pa nen và tấm mái có chiều dài tới 6m
± 8
± 5
± 5
10
- Hơn 6m
±10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5
15
Chú thích:
1) Độ cong vênh của sản phẩm trên một mét
chiều dài không được vượt quá 3mm
2) Hiệu số giữa các đường chéo của panen
không được vượt quá 12mm
3) Sai số mặt phẳng hoặc mặt cong của sản
phẩm so với vị trí thiết kế đó không phẳng, không được vượt quá 3mm trên 1m và
8mm trên toàn bề mặt.
5.6. Việc lắp ghép các tấm mái tại một phân
đoạn đã định sẵn phải bắt đầu từ tâm có các lỗ công nghệ (dùng để đặt thiết bị
công nghệ, ống, van…).
5.7. Các khe hở giữa các mặt tựa của các tấm
mái và giữa các dầm hoặc giữa các tấm tường phải chèn đầy vữa cùng một lúc với
việc làm liền khối các mạch giữa các tấm tường với nhau.
5.8. Chỉ được phép cắt bỏ các vòng móc cẩu
sau khi đã hàn xong cốt thép chờ và các chi tiết đặt sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3
Tên các sai số
Sai số cho phép
a) Sai số của cao độ thực tế so với cao độ
thiết kế:
- Đáy của các móng đúc sẵn
- 20
- Móng cột
+ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 15
b) Sai số của vị trí thực tế so với vị trí
thiết kế.
- Trục các cột đúc sẵn:
+ Tại tiết diện dưới cột
+ 10
+ Tại tiết diện trên của cột, khí chiều cao
cột từ 4,5 đến 15m
+ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 15
5.10. Công tác đổ bê tông chỗ nối giữa các
tấm tường chỉ được phép tiến hành sau khi lập các
văn bản xác định các kết cấu bê tông cốt thép
lắp ghép đúng vị trí thiết kế đã đặt đúng cốt thép chờ và các chi tiết đặt sẵn.
5.11. Tất cả bề mặt chỗ nối các cấu kiện bê
tông cốt thép cần phải xử lí phun cát thủy lực nhưng không được làm sớm quá một
tháng, trước khi đổ bê tông chỗ nối. Phải rửa sạch bằng áp lực khí và phải rửa
trực tiếp bằng nước có áp lực trước khi đổ bê tông.
5.12. Khi làm liền khối các chỗ nối giữa các
tấm tường phải sử dụng ván khuôn chuyên dùng và phải ghép kín mặt ván khuôn vào
panen tường trên toàn chu vi.
5.13. Phải đặt cùng một lúc ván khuôn phía
trong trên toàn bộ chiều cao chỗ nối, còn phía ngoài phải đặt từng đợt một mét
một tùy theo biện pháp đổ bê tông.
5.14. Hỗn hợp bê tông phải bảo đảm theo đúng
yêu cầu của điều 4.2 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15. Bê tông phải đổ từng mẻ nhỏ theo từng đợt,
một mét một và phải đầm liên tục bằng các máy đầm chấn động. Trong quá trình đổ
bê tông không cho phép ngừng trên suốt chiều cao mối nối.
5.16. Đầm hỗn hợp bê tông ở các chỗ nối phải
sử dụng đầm dùi có tần số cao và đường kính phần dùi không quá 50mm. Đầm lớp bê
tông trên mặt các mạch nối ở đáy bể và mái phải sử dụng đầm bàn.
5.17. Những chỗ nối giữa các panen tường đã được
bảo dưỡng liên tục suốt 7 ngày đêm, trong trường hợp để nguyên cả ván khuôn
trong thời gian đó thì các mói này không cần bảo dưỡng trong thời gian tiếp
theo, còn trong trường hợp ván khuôn đã dỡ từ ngày dỡ ván khuôn tới ngày thứ 7
vẫn phải bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu của tiêu chuẩn.
6. Công tác cuốn cốt
thép vòng
6.1. Đối với các loại bể chứa hình trụ tròn,
khi cuốn cát sỏi hay bó thép cường độ cao theo các bước đã định để tạo ứng lực
trước phải dùng bằng máy.
Chú thích: Chỉ cho phép thay đổi hình loại cốt
thép và phương pháp kéo cốt thép khi có sự đồng ý của cơ quan thiết kế.
6.2. Phải được phép tiến hành cuốn cốt thép
vòng chỉ sau khi bê tông mối nối đã đạt cường độ thiết kế.
6.3. Trước khi bắt đầu cuốn cốt thép vòng
phải hoàn thành các công tác sau đây:
- Láng phẳng bằng vữa xi măng suốt đáy vòng
tròn ở mái phía mép, rộng từ 200 đến 300mm để chạy bánh xe máy cuốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tạo một vùng rộng từ 1,5m đến 3m tùy thuộc
vào các loại máy cuốn) xung quanh và suốt chiều cao bể chứa để đảm bảo chạy máy
an toàn.
- San phẳng lớp đất xung quanh bể chứa có
chiều rộng nói trên. Cao độ lớp đất sau khi san phải thấp hơn 300mm so với vòng
cuốn cốt thép đầu tiên.
- Đập bể những chỗ bê tông gồ ghề, cao quá
200mm ở phía mặt ngoài của tường, sau đó điều chỉnh mặt này cho phẳng bằng cách
phun cát thủy lực.
- Lắp thiết bị chuyên dùng để cuốn sợi thép
thành cuốn (khuyếch đại cuốn thép). Thiết bị này phải lắp ở ngoài giới hạn vùng
nguy hiểm.
- Lập biên bản các công việc đã thực hiện
ngay trước khi cuốn cốt thép (xem phụ lục 1) trước khi kí biên bản này, không
cho phép tiến hành các công việc về cuốn cốt thép vòng.
6.4. Trình tự lắp máy cuốn cốt thép vào công
trình như sau:
- Xác định vị trí tấm hình học của bể chứa và
tại đây phải đặt chắc một cọc tời.
- Liên kết tay cầm vào cọc tời.
- Lắp xe tời vào khúc đầu cần sao cho khoảng
cách từ mép ngoài của bánh xe đến mép công trình là 25mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt thang vào vị trí và liên kết thang vào
xe tời.
- Nối các cấp nâng vào khung của xe tời treo.
- Đặt vòng quanh bể chứa một dây xích và móc
dây xích vào xe tời treo.
- Móc nguồn điện vào bộ phận lấy điện của cọc
tời. Tháo máy phải thực hiện theo trình tự ngược lại.
6.5. Phải cuốn cốt thép vòng ứng suất trước
đúng với sơ đồ cho trong thiết kế, đặc biệt chú ý xiết căng các vòng sợi thép.
Đối với cốt thép nhiều lớp, chỉ cho phép cuốn
các lớp tiếp theo sau khi lớp vữa phun bảo vệ của lớp trước đã đạt cường độ ít
nhất là 50 KG/cm2
Lực căng của cốt thép không được sai lệch so
với thiết kế + 10%
6.6. Phải dùng các dụng cụ cơ học để đo ứng
suất sợi thép.
Phải tiến hành đo từ lúc bắt đầu cuốn đến lúc
đó có được ứng suất thiết kế và tiếp tục một cách tuần tự qua từng 5 vòng cuốn
một, lợi dụng lúc máy dừng để gá lắp các neo kẹp trung gian giữa các cốt thép
cuốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Khi neo nối các vòng sợi thép phải đặt
từ 4 đến 6 neo cặp cách nhau từ 40 đến 50 mm trên 2 vòng sợi thép nằm kề nhau
và dùng kìm đặc biệt hoặc dùng các loại neo để bóp chặt lại.
6.9. Phải làm đầu nút neo thép bằng thép nối,
sợi nối phải đúng các chỉ dẫn ở điều 2.10 của tiêu chuẩn này.
Chiều dài đoạn nối chồng 2 sợi thép phải bảo
đảm ít nhất từ 120 đến 150mm, và chiều dài buộc cuốn chỗ nối phải bảo đảm ít
nhất là 100mm.
6.10. Trong quá trình cuốn phải ghi nhật kí
cuốn cốt thép vòng ứng suất trước (phụ lục 2) và lập biên bản nghiệm thu công
tác cuốn.
Các nguyên tắc an
toàn khi cuốn cốt thép
6.11. Trước khi bắt đầu lắp ráp cuốn phải
đóng kín tất cả các cửa ở mái, bằng các bản gỗ.
Trong thời gian cuốn cốt thép và phun vữa bảo
vệ cốt thép, phải dựng hàng rào che chắn tạm thời để đề phòng trường hợp sợi
thép cuốn bị đứt. Hàng rào che chắn phải làm bằng lưới thép có đường kính thanh
không nhỏ hơn 5mm và kích thước mặt lỗ lưới không lớn hơn 200 x 200mm.
6.12. Chiều cao hàng rào tuỳ thuộc vào khoảng
cách từ thành bể chứa đến lưới bảo vệ, quan hệ này được lấy theo đồ thị trên
hình 1.
Trong mọi trường hợp, chiều cao hàng rào
không được thấp hơn 2,5m và khoảng cách từ bể đến lưới bảo vệ không được nhỏ
hơn 3m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13. Phải thông báo trước cho tất cả những
người làm việc trên mặt bằng thi công về sự nguy hiểm khi đứt sợi thép và cấm
qua lại vùng nguy hiểm. Chỉ cho phép người điều khiển máy cuốn, người phụ điều
khiển và những công nhân làm công tác phun vữa hoặc công việc phụ trợ sau khi
cuốn xong cốt thép vào trong vùng nguy hiểm này.
Tất cả các cán bộ công nhân thi công công tác
cuốn phải được học quy trình chuyên môn.
6.14. Trong phạm vi vùng nguy hiểm đã rào,
không được đặt đường điện trần, các công trình tạm, các máy móc… ngoài quy định
trong thiết kế thi công.
6.15. Chỉ cho phép những người đã đủ trình độ
tay nghề điều khiển (hoặc phụ điều khiển) máy cuốn cốt thép làm các công việc
về cốt thép vòng ứng suất trước.
6.16. Chỉ đưa các vòng sợi thép vào máy trên
mái bể chứa khi máy không làm việc và khi các vòng sợi thép cuốn đã được mắc
xong.
Được phép dự trữ các vòng sợi thép ở trên mái
với số lượng không vượt quá tải trọng tính toán theo thiết kế.
6.17. Trước khi bắt đầu cuốn nhất thiết phải
chạy thử máy không tải.
6.18. Trong thời gian vận hành máy, tất cả
những người phục vụ phải có mặt tại vị trí công tác của mình.
6.19. Trong thời gian vận hành loại máy có số
hiệu AHM - 5JHM - 5M cấm đứng trên thang, trên xe tời ở dưới và cấm kiểm tra,
hiệu chỉnh máy lúc đang chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.21. Chỉ neo cố các vòng sợi thép bằng neo
kim loại khi máy không làm việc. Cho phép mọi người đứng vào lồng của xe tời dưới
hoặc đứng trên đất, cạnh bể chứa. Tất cả những người khác lúc đó phải đứng trên
mái hoặc đứng ngoài vòng nguy hiểm.
6.22. Chỉ cho phép mối nối hai đầu dây chạy qua
khi máy giảm tốc độ với điều kiện tăng cường quan sát bằng máy khi mối nối chạy
qua.
6.23. Phải chiếu sáng rõ (độ chiếu sáng ít
nhất là 30 lux) sân bãi và khu vực cuốn cốt thép vòng bể chứa.
6.24. Cho phép người và xe cộ qua lại vùng
nguy hiểm khi được phép của người lái máy cuốn, lúc máy dừng sau khi đã neo cố
xong các vòng dây cuốn.
6.25. Khi hàn phải dùng các loại vật liệu
không cháy để bảo vệ sợi thép, tránh bọt thép rơi vào và tránh các tia lửa hàn.
7. Công tác phun vữa
7.1. Khi phun vữa phải theo đúng các chỉ dẫn
trong tiêu chuẩn TCVN 4453 : 1987 “Kết cấu bê tông cốt thép toàn khối – Quy
phạm thi công và nghiệm thu”, và phải theo đúng các quy định của bản chỉ dẫn.
7.2. Khi phun vữa nên dùng các loại máy bơm
vữa khí nén máy phun thẳng, hoặc súng phun xi măng. Để bảo vệ các lớp trung
gian thuộc cốt thép vòng nhiều lớp. Tốt nhất nên dùng máy bơm vữa khí nén.
7.3. Vữa phun phải có thành phần 1:2 (xi măng
1, cát 2) theo trọng lượng đối với cát có môđuyn cỡ hạt ít nhất là 2 và có
thành phần 1:3 với cát có môđuyn cỡ hạt lớn hơn 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi láng vữa phun vào mặt trong của bể chứa
phải sử dụng vữa phun dung dịch thủy tinh với một lượng 10% của trọng lượng nước
trộn (trọng lượng riêng của dung dịch thủy tinh là 1,42).
7.4. Phải tiến hành phun vữa từ dưới lên trên
để tránh vữa rời bắn lại bề mặt đã được phun vữa; bề dầy lớp vữa phun cùng một
lúc không được vượt quá 15mm.
7.5. Lớp mặt vữa phun phải bảo đảm không có
các khe nứt rạn nhìn thấy. Lớp vữa phun và mặt được phun phải kết dính với nhau
khi gõ không phát ra tiếng kêu bùng bục.
7.6. Những chỗ lớp vữa bị hư hỏng phải đập
bỏ; bề mặt phun phải gia công lại bằng phun cát thủy lực và phun lại bằng một
lớp vữa phun mới.
7.7. Trong quá trình phun phải ghi nhật kí
thi công phun vữa.
8. Thí nghiệm bể chứa
8.1. Chỉ được phép thí nghiệm bể chứa sau khi
đã hoàn thành tất cả các công tác thi công xây lắp bể chứa, không kể công tác
sơn phủ nếu thiết kế có dự kiến. Chỉ được phép tiến hành lấp phủ bể chứa sau
khi đã hoàn thành thí nghiệm.
Chú thích: thí nghiệm bể chứa
bao gồm các thí nghiệm thủy lực cho cả bể chứa nước và chứa dầu.
8.2. Trước khi thí nghiệm phải kiểm tra bể
chứa cẩn thận bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Phải tiến hành kiểm tra cường độ kết
cấu, độ lún đều và xác định độ không thấm của thành và đáy bằng cách đổ đầy nước
vào bể chứa. Chỉ được phép đổ nước vào bể chứa khi có biên bản nghiệm thu bể
chứa để làm thí nghiệm bằng thủy lực.
8.4. Chỉ được phép đổ nước vào sau khi lắp
ráp xong hệ thống tháo nước tạm thời.
Năng suất bơm cho phép nhỏ nhất (của các máy
bơm) dùng để tháo và chuyên thay thế nước vào các bể chứa khác phải căn cứ vào
dung tích của bể chứa và xác định theo chỉ dẫn ở biểu đồ hình 2
8.5. Trước khi đổ nước phải đóng thật kín các
van và các đường ống công nghệ. Sau khi đổ nước vào bể phải kiểm tra rò rỉ ở
các van và các đường ống.
8.6. Trước khi bắt đầu thí nghiệm phải xác
định cao độ một số điểm ở phần mái bể chứa ứng với các điểm: tâm bể chứa; đỉnh các
cột, xung quanh thành bể chứa cách mép mái khoảng từ 12 đến 15mm.
Trong quá trình đổ nước vào và thí nghiệm bể
chứa phải tiến hành ghi mức thăng bằng tại các điểm nói trên sau từ 8 đến 12
giờ.
Hiệu số các độ lún không được vượt quá các
giá trị sau đây:
a) Giữa tâm mái và các điểm thuộc mái tròn,
quanh mép mái trên thành của bể chứa hình trụ tròn là 0,0006 R nhưng không được
quá 25mm; đối với các bể chứa hình hộp là 0,0005 b, nhưng không được quá 25mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B - Chiều rộng bể hình hộp (m)
l - khoảng cách giữa các cột cạnh nhau (m)
8.7. Trong thời gian thí nghiệm, các lỗ cửa
trên mái, phải đóng kín và gắn dấu chì hoặc niêm phong.
8.8. Từ lúc bắt đầu đổ nước đến lúc kết thúc
việc tháo nước ra phải có các nhân viên kĩ thuật trực nhật.
8.9. Trong trường hợp đổ nước từ phía trên
vào bể chứa (qua lỗ trên mái) phải có biện pháp đề phòng dòng nước làm hỏng bê
tông đáy bể chứa.
8.10. Khi đổ nước vào bể chứa phải tiến hành
làm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 đổ nước đến chiều cao 1m và giữ lại trong 1 ngày
đêm để kiểm tra đáy; giai đoạn 2 đổ tới độ cao độ thiết kế.
8.11. Trong thời gian đổ nước vào bể chứa, người
trực nhật phải định kì xác định chiều cao mực nước và thường xuyên theo dõi
trạng thái các kết cấu bọc sườn, các mối nối thành với đáy, móng và đất tại nền
của bể chứa.
Để theo dõi mực nước, cạnh thang bên trong
của bể chứa nên gắn một thước gỗ theo suốt chiều cao của bể chứa có chia vạch
theo các đoạn dài bằng 0,5m.
8.12. Khi đo mức nước để xác định độ tổn thất
nước ra ngoài bể chứa phải dùng các phao nổi có thước đo độ cao (hoặc bằng các
phương pháp khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13. Bể chứa xem như sử dụng được, nếu sau
khi đổ đầy nước tới cao độ thiết kế mà tổn thất sau ngày, đêm thứ 3 từ lúc đổ
đầy nước không sai quá 2 lít, hoặc tương ứng với ngày đêm thứ 6 là 1,5 lít, sau
ngày đêm thứ 9 là 1 lít và sau ngày đêm thứ 15 là 0,7 lít, trên 1m2 bề
mặt ướt. Chỉ tiêu tổn thất ở các thời hạn trung gian được xác định bằng cách
nội suy. Thời gian cho nước vào bể chứa không được kéo dài quá 5 ngày.
Chú thích:
1) Theo nguyên lí đó thoát ra ngoài của một
dung dịch tỉ lệ nghịch với độ nhớt của dung dịch đó, cho nên tổn thất do thoát
ra ngoài bể của dầu hoặc sản phẩm dầu sẽ nhỏ hơn 10 lần so với tổn thất dò
thoát ra ngoài bể chứa của nước, vì độ nhớt của nó lớn hơn 10 lần so với độ
nhớt của nước. Nếu sau 15 ngày đêm nước bị tổn thất 0,7 lít/1m2 thì dầu hoặc
sản phẩm dầu chỉ tổn thất 0,07 lít/m2 ngày đêm.
2) Bề mặt ướt là bề mặt bê tông tiếp xúc với
nước và trên bề mặt đó có khả năng thấm nước ra ngoài.
8.14. ở mặt ngoài bể chứa đang có nước chỉ
cho phép thấm nước sẫm mầu từng chỗ riêng biệt. Bể chứa không đạt yêu cầu về
thí nghiệm thủy lực khi nước rỉ thành tia hay dòng nhỏ trên tường bể (trong đó
trường hợp tổn thất của nước về số lượng chưa vượt quá chỉ tiêu quy định).
8.15. Sau khi đo độ tổn thất của nước thoát
ra bể chứa lúc đưa nước tới cao độ thiết kế mà thấy các tia và nước rỉ ướt đọng
trên tường thì phải lập sơ đồ để quyết định những chỗ phải sửa chữa, căn cứ vào
các kết quả thí nghiệm thủy lực bể chứa phải lập biên bản.
Thí nghiệm tính không thoát hơi của mái cho
bể chứa dầu và sản phẩm dầu
8.16. Thí nghiệm không thoát hơi của mái phải
thực hiện bằng cách bơm không khí (bằng máy quạt gió hoặc bằng khí nén) tới áp
lực 180mm cột nước vào khoảng không gian chứa hơi cháy (mặt thoáng) của bể chứa
đã đổ đầy nước tới cao độ thiết kế.
Chú thích: thí nghiệm tính không
thoát hơi của mái che chỉ áp dụng cho các bể chứa dầu và sản phẩm dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.18. Sau khi bơm không khí vào khoảng không gian
chứa hơi cháy tới áp lực 180mm cột nước thì tất cả các liên kết hàn, liên kết
mặt bích của các thiết bị cũng như của các lỗ cửa phải thử xong về rò rỉ. Phải
kiểm tra trước trạng thái của các thiết bị thông hơi và phải sửa chữa các
khuyết tật đã được phát hiện.
8.19. Phải dùng áp kế, hoặc bằng ống thủy
tinh cột nước lắp vào đầu ống nối răng trên đất ở một trong những lỗ của mái để
đo áp lực trong khoảng không gian chứa hơi cháy của bể chứa suốt trong quá
trình thí nghiệm.
8.20. Mái bể chứa được coi là kín nếu trong
vòng 1 giờ áp lực trong khoảng không gian chứa hơi cháy giảm xuống không quá 50%
áp lực ban đầu. Căn cứ vào những kết quả thí nghiệm phải lập biên bản về thí
nghiệm không thoát hơi của mái.
8.21. Trong trường hợp nếu tổn thất nước khi
thí nghiệm bể chứa vượt quá các chỉ tiêu ở các điều 8.13 và 8.20 của tiêu chuẩn
này, thì phải sửa chữa xong khuyết tật tại các chỗ rò rỉ sau đó bể chứa phải được
thí nghiệm lại cho đến khi đạt tiêu chuẩn.
9. Nghiệm thu, đưa
vào sử dụng các bể chứa đã hoàn thành
9.1. Nghiệm thu đưa vào sử dụng bể chứa đã
hoàn thành phải làm theo đúng “TCVN 4091:1985 - Nghiệm thu các công trình xây
dựng”.
9.2. Sau khi thí nghiệm đạt kết quả và đã lấp
phủ xong các bể chứa riêng biệt, phải báo cáo cho ban nghiệm thu biết.
9.3. Nghiệm thu các bể chứa khác biệt nhau
phụ thuộc vào tổ hợp đồng bộ đưa vào vận hành của Hội đồng nghiệm thu cơ sở.
9.4. Khi nghiệm thu các bể chứa, cơ quan nhận
thầu phải xuất trình với Hội đồng nghiệm thu về các văn bản kĩ thuật đã được cơ
quan nhận thầu, cơ quan giao thầu và các cơ quan liên quan kí kết bằng các văn
bản quy định sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bộ chứng chỉ của phòng thí nghiệm thi công
về công tác hàn, về xi măng, cát, đá, sỏi, dung dịch thủy tinh, lượng xi măng
tricalci – aluminat và alumoferit – tetracalci đã đem dùng cho bê tông, các mẫu
thí nghiệm về độ bền, độ không thấm nước của bê tông, vữa và các chứng chỉ về
các phụ gia đặc biệt đã đưa vào trong bê tông…
c) Nhật kí thi công của tất cả các loại công
tác, nhật kí công trình và các quy định về ghi chép kĩ thuật hiện hành khác.
Phụ
lục 1
Biên
bản nghiệm thu bể chứa hình trụ tròn để quấn cốt thép vòng ứng suất trước
Tên công
trình:………………………………………………………………………………….
Đại diện cơ quan giao
thầu:…………………………………………………………………….
Đại diện cơ quan nhận thầu:…………………………………………………………………….
Đã tiến hành các công tác đã hoàn thành trước
khi tiến hành quấn cốt thép vòng cho bể chứa số… có dung tích…m3 và
xác nhận như sau:
1. Các cấu kết lắp ghép của bể chứa đã được
lắp theo đúng thiết kế… (bản vẽ số…) trong thời hạn thi công từ ngày…đến
ngày…do đơn vị thi công:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bê tông của các mối nối liền khối giữa các
tấm tường cho tới lúc trước khi bắt đầu quấn cốt thép vòng đã đạt được cường
độ… không nhỏ hơn…% so với số hiệu thiết kế.
4. Những chỗ gồ ghề thực tế trên bề mặt bể
chứa (ghi số liệu)…………
5. Đường đi của xe tời đã được làm đúng thiết
kế theo bản vẽ số………
6. Tại trung tâm của bể chứa đã đặt cọc chôn
để giữ chắc cọc tời của máy quấn cốt thép theo bản vẽ thiết kế tổ chức thi công
số…
7. Hàng rào bảo vệ đã làm xong theo đúng
thiết kế tổ chức thi công và theo đúng qui trình về sử dụng máy. Căn cứ vào
những điều đạt tiêu chuẩn trên cho phép tiến hành quấn cốt thép vòng vào bể
chứa.
8. Những nhận xét
chung:…………………………………………………………………….
Phụ đính: kí
tên
Đại diện cơ quan đặt
hàng:………………………………………………………………
Đại diện cơ quan thi
công:……………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật
kí quấn cốt thép ứng lực trước
Ngày thán g
Số hiệu sợi thép và
đườn g kính sợi thép
Sức chịu kéo đứt của
sợi thép thí nghiệm
Vùng quấn
Số lượng vòng quấn
ứng lực thực tế
trên một vòng (KG )
Độ kiểm tra ứng lực
trong sợi thép (K G)
Người điều khiển máy
quấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Đợt
Hàn
Bư ớc qu ấn
Theo thiết kế
Theo thực tế
Họ tên
Kí tên
Họ tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 3
Biên bản quấn cốt
thép vòng ứng lực trước cho bể chứa
Tên công trình:………………………………………………………………………………….
Đại diện cơ quan giao
thầu:…………………………………………………………………….
- Đại diện cơ quan nhận
thầu:…………………………………………………………………..
Đã tiến hành kiểm tra công việc đã làm xong
về quấn cốt thép vòng cho bể chứa số… có dung tích…m3 và đã xác nhận như sau:
1. Cốt thép vòng đã được quấn theo thời hạn
từ ngày………………………
2. Số hiệu sợi thép cường độ cao để quấn cốt
thép vòng……………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các sợi thép đã quấn cho bể chứa như sau:
Số TT
Vòng quấn (đợt lớp)
Số lượng vòng quấn
(vòng)
ứng suất trên một
sợi
Ghi chú
Theo thiết kế
Theo thực tế
Theo thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các phụ đính:
- Biên bản thí nghiệm sợi
thép……………………………………………………………...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản sao nhật kí quấn………………………………………………………………………
Đại diện cơ quan giao thầu:………………………… kí tên
Đại diện cơ quan nhận thầu:………………………… kí tên
Ngày thán g
Ca
Máy phụ phun vữa
Thành phần vữa theo
trọng lượng
Độ sụt của vữa
trong bơm máy bơm vữa khí nén
Bề dày tổng cộng
của vữa phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại và số liệu xi
măn g
Mô đuyn cỡ hạt của
cát
Sau 1 ca đã làm
xong m2
Cường độ lăng trụ
của vữa phun trước khi quấn cốt thép
Bảo dưỡn g mặt phun
cát có vết nứt
Nhiệt độ vữa phun
Thợ phun
Cán bộ thí nghiệm
Đội trưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí tên
Họ tên
Kí tên
Họ tên
Kí tê n
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
18
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66