Mác
gạch hoặc đá
|
Trị
số R
|
Khi
mác vữa
|
Khi
cường độ vữa
|
20
|
15
|
10
|
7,5
|
5
|
2,5
|
1
|
0,4
|
0,2
|
chưa
có
|
300
|
3,90
|
3,60
|
3,30
|
3,00
|
2,80
|
2,50
|
2,20
|
1,80
|
1,70
|
1,50
|
250
|
3,60
|
3,30
|
3,00
|
2,80
|
2,50
|
2,20
|
1,90
|
1,60
|
1,50
|
1,30
|
200
|
3,20
|
3,00
|
2,70
|
2,50
|
2,20
|
1,80
|
1,60
|
1,40
|
1,30
|
1,00
|
150
|
2,60
|
2,40
|
2,20
|
2,00
|
1,80
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
1,00
|
0,80
|
125
|
-
|
2,20
|
2,00
|
1,90
|
1,70
|
1,40
|
1,20
|
1,10
|
0,90
|
0,70
|
100
|
-
|
2,00
|
1,80
|
1,70
|
1,50
|
1,30
|
1,00
|
0,90
|
0,80
|
0,60
|
75
|
-
|
-
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,10
|
0,90
|
0,70
|
0,60
|
0,50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
1,10
|
1,00
|
0,90
|
0,70
|
0,60
|
0,50
|
0,35
|
35
|
-
|
-
|
-
|
0,90
|
0,80
|
0,70
|
0,60
|
0,45
|
0,40
|
0,25
|
CHÚ THÍCH: Cường độ tính toán của
khối xây dùng mác vữa từ 0,4 đến 5 cần phải được giảm bớt bằng cách nhân với
các hệ số sau:
0,85 - khi xây bằng vữa xi măng
ít dẻo (không cho thêm vôi hoặc đất sét) hoặc xây bằng vữa nhẹ và vữa vôi có
tuổi dưới 3 tháng;
0,90 - khi xây bằng vữa xi măng
(không vôi) có thêm phụ gia hóa dẻo.
|
Bảng
2 - Cường độ chịu nén tính toán, Rr, của khối xây gạch rung
dùng vữa nặng
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Mác
gạch
Trị
số Rr khi mác vữa
20
15
10
7,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
5,3
4,8
4,5
4,2
250
5,2
4,9
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
200
4,8
4,5
4,0
3,6
3,3
150
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
3,1
2,7
125
3,6
3,3
3,0
2,9
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
2,9
2,7
2,6
2,3
75
-
2,5
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
CHÚ THÍCH 1: Cường độ chịu nén
tính toán của khối xây được đầm rung bằng bàn rung lấy theo Bảng 2 được nhân
thêm với hệ số 1,05.
CHÚ THÍCH 2: Cường độ chịu nén
tính toán của khối xây gạch rung có chiều dày lớn hơn 30 cm được lấy theo
Bảng 2 nhân với hệ số 0,85.
CHÚ THÍCH 3: Cường độ tính toán
ghi trong Bảng 2 dùng cho những tấm khối xây có chiều dày không nhỏ hơn 40
cm. Đối với tường tự chịu lực và tường không chịu lực cho phép dùng các tấm
có chiều dày từ 22 cm đến 33 cm. Trong trường hợp này cường độ tính toán lấy
theo Bảng 2 nhân với hệ số 0,8.
Bảng
3 - Cường độ chịu nén tính toán, R, của khối xây bằng các blốc bê tông
cỡ lớn và blốc đá thiên nhiên cưa hoặc đẽo nhẵn khi chiều cao của hàng xây từ
500 mm đến 1000 mm
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Mác
bê tông hoặc đá
Trị
số R
Khi
mác vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
10
7,5
5
2,5
1
1000
17,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,10
16,80
16,50
15,80
14,50
11,30
800
15,20
14,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,10
13,80
13,30
12,30
8,40
600
12,80
12,40
12,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,40
10,90
9,90
7,30
500
11,10
10,70
10,30
10,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,30
8,70
6,30
400
9,30
9,00
8,70
8,40
8,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,40
5,30
300
7,50
7,20
6,90
6,70
6,50
6,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,40
250
6,70
6,40
6,10
5,90
5,70
5,40
4,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
5,40
5,20
5,00
4,90
4,70
4,30
4,00
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,60
4,40
4,20
4,10
3,90
3,70
3,40
2,40
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,30
3,10
2,90
2,70
2,60
2,40
1,70
75
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,30
2,20
2,10
2,00
1,80
1,30
50
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
1,50
1,40
1,20
0,85
35
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
1,00
0,90
0,60
25
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,70
0,50
CHÚ THÍCH: Cường độ chịu nén tính
toán của khối xây bằng blốc lớn có chiều cao mỗi hàng xây lớn hơn 1000 mm lấy
theo Bảng 3 nhân với hệ số 1,1.
Bảng
4 - Cường độ chịu nén tính toán, R, của khối xây bằng gạch bê tông đặc
và đá thiên nhiên cưa hoặc đẽo nhẵn với chiều cao hàng xây từ 200 mm đến 300 mm
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Mác
gạch đá
Trị
số R
Khi
mác vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
10
7,5
5
2,5
1
0,4
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,00
12,50
12,00
11,50
11,00
10,50
9,50
8,50
8,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
11,00
10,50
10,00
9,50
9,00
8,50
8,00
7,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,50
600
9,00
8,50
8,00
7,80
7,50
7,00
6,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,30
5,00
500
7,80
7,30
6,90
6,70
6,40
6,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,80
4,60
4,30
400
6,50
6,00
5,80
5,50
5,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,50
4,00
3,80
3,50
300
5,80
4,90
4,70
4,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00
3,70
3,30
3,10
2,80
200
4,00
3,80
3,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,30
3,00
2,80
2,50
2,30
2,00
150
3,30
3,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,80
2,60
2,40
2,20
2,00
1,80
1,50
100
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,30
2,20
2,00
1,80
1,70
1,50
1,30
1,00
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,90
1,80
1,70
1,50
1,40
1,20
1,10
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1,50
1,40
1,30
1,20
1,00
0,90
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
-
-
-
-
1,00
0,95
0,85
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
25
-
-
-
-
0,80
0,75
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,35
15
-
-
-
-
-
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,35
0,25
CHÚ THÍCH 1: Cường độ tính toán
của khối xây bằng gạch bê tông xỉ đặc phải được giảm bớt bằng cách nhân với
hệ số 0,8.
CHÚ THÍCH 2: Cường độ tính toán
khối xây bằng các loại gạch đá nêu ở bảng này phải nhân với hệ số 1,3 đối với
khối xây bằng gạch bê tông và đá thiên nhiên có mác từ 150 trở lên bề mặt
phẳng và chiều dày mạch vữa không quá 5 mm.
Bảng
5 - Cường độ chịu nén tính toán, R, của khối xây bằng gạch bê tông rỗng
khi chiều cao hàng xây từ 200 mm đến 300 mm
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Mác
gạch đá
Trị
số R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
cường độ vữa
10
7,5
5
2,5
1
0,4
0,2
chưa
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,70
2,60
2,40
2,20
2,00
1,80
1,70
1,30
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,30
2,10
1,90
1,70
1,60
1,40
1,10
100
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
1,60
1,40
1,30
1,10
0,90
75
1,60
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,10
1,00
0,90
0,70
50
1,20
1,15
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,80
0,70
0,50
35
-
1,00
0,90
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,55
0,40
25
-
-
0,70
0,65
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,30
CHÚ THÍCH: Cường độ tính toán của
khối xây bằng gạch bê tông xỉ, rỗng phải giảm bớt bằng cách nhân với hệ số
0,8.
Bảng
6 - Cường độ chịu nén tính toán, R, của khối xây bằng đá thiên nhiên
cường độ thấp có hình dạng đều đặn (cưa và đẽo nhẵn)
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Loại
khối xây
Mác
gạch đá
Trị
số R
Khi
mác vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1
0,4
0,2
chưa
có
1. Bằng đá thiên nhiên khi chiều
cao hàng xây dưới 150 mm
25
0,60
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,20
15
0,40
0,35
0,25
0,20
0,13
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,20
0,18
0,10
7
0,35
0,20
0,10
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bằng đá thiên nhiên khi chiều
cao hàng xây từ 200 mm đến 300 mm
10
0,38
0,33
0,28
0,25
0,20
7
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,20
0,12
4
-
0,15
0,14
0,12
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Mác
đá hộc
Trị
số R
Khi
mác vữa
Khi
cường độ vữa
10
7,5
5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,2
chưa
có
1000
2,50
2,20
1,80
1,20
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,33
800
2,20
2,00
1,60
1,00
0,70
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
600
2,00
1,70
1,40
0,90
0,65
0,40
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1,80
1,50
1,30
0,85
0,60
0,38
0,27
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
1,30
1,10
0,80
0,55
0,33
0,23
0,15
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
0,95
0,70
0,50
0,30
0,20
0,12
200
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,60
0,45
0,28
0,18
0,08
150
0,90
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,40
0,25
0,17
0,07
100
0,75
0,70
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,23
0,15
0,05
50
-
-
0,45
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,13
0,03
35
-
-
0,36
0,29
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,02
25
-
-
0,3
0,25
0,20
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
CHÚ THÍCH 1: Cường độ tính toán
ghi ở Bảng 7 ứng với các cột các mác vữa lớn hơn hoặc bằng 4 được dùng cho
khối xây ở tuổi 3 tháng, trong đó mác vữa xác định ở tuổi 28 ngày. Còn khi
khối xây ở tuổi 28 ngày thì cần nhân với hệ số 0,8.
CHÚ THÍCH 2: Đối với khối xây
bằng đá hộc phẳng đáy cường độ tính toán được nhân với hệ số 1,5.
CHÚ THÍCH 3: Cường độ tính toán
của khối xây móng bằng đá hộc có lấp đất bốn phía được tăng thêm:
0,1 MPa - khi khối xây được lấp
đất theo từng lớp;
0,2 MPa - khi khối xây tì vào thành
hố móng là đất nguyên thổ hoặc sau khi lấp đất, hố móng đã được lèn chặt một
thời gian dài (khi xây thêm tầng nhà).
Bảng
8 - Cường độ chịu nén tính toán, R, của bê tông đá hộc (không đầm)
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Loại
bê tông đá hộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
150
100
75
50
35
Với đá hộc đập thô mác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 và lớn hơn
4,0
3,5
3,0
2,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-
-
-
2,2
1,8
1,5
50 hay với gạch vỡ
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,0
1,7
1,3
CHÚ THÍCH: Đối với bê tông đá hộc
được đầm, cường độ chịu nén tính toán R được nhân với hệ số 1,15.
7.1.8. Cường độ tính toán
của khối xây gạch đá chịu kéo dọc trục Rk, chịu kéo khi uốn Rku,
chịu cắt Rc và chịu ứng suất kéo chính khi uốn, Rkc,
khi khối xây bị phá hoại theo mạch vữa hoặc phá hoại qua gạch hoặc đá lấy theo
các Bảng 9, 10 và 11.
Bảng
9 - Cường độ tính toán Rk , Rku , Rc ,
Rkc của khối xây bằng gạch đá đặc với vữa xi măng vôi hoặc vữa
vôi khi khối xây bị phá hoại theo mạch vữa ngang hay đứng
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Loại
trạng thái ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
mác vữa
Khi
cường độ vữa
≥
5
2,5
1
0,4
0,2
A. Kéo dọc trục, Rk
1. Theo mạch không giằng đối với
mọi loại khối xây (lực dính pháp tuyến, Hình 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,03
0,01
0,050
2. Theo mạch giằng (cài răng
lược, Hình 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với khối xây gạch đá có
hình đều đặn
0,16
0,11
0,05
0,02
0,010
b) đối với khối xây đá hộc
0,12
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,010
B. Kéo khi uốn, Rku
1. Theo mạch không giằng đối với
mọi loại khối xây và mạch nghiêng bậc thang (ứng suất kéo chính khi uốn Rkc)
0,12
0,08
0,04
0,02
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với khối xây bằng gạch đá
có hình đều đặn
0,25
0,16
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
b) đối với khối xây đá hộc
0,18
0,12
0,06
0,03
0,015
C. Cắt, Rc
1. Theo mạch không giằng đối với
mọi loại khối xây (lực dính tiếp tuyến)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,05
0,02
0,010
2. Theo mạch giằng đối và đối với
khối xây đá hộc
0,24
0,16
0,08
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Cường độ tính toán
của khối xây ghi ở Bảng 9 cần được nhân với hệ số:
0,70 - đối với khối xây bằng gạch
silicát thông thường, còn khối xây bằng gạch silicát được sản xuất bằng các
loại cát nhỏ được lấy theo số liệu thực nghiệm. Khi tính theo trạng thái mở
rộng khe nứt theo công thức (61) cường độ tính toán Rku của
khối xây bằng mọi loại gạch silicát được lấy theo Bảng 9 (không có hệ số);
0,75 - đối với khối xây không
rung, xây bằng vữa xi măng ít dẻo không có chất phụ gia vôi hoặc đất sét;
1,25 - đối với khối xây gạch rung
được chế tạo bằng gạch đất sét ép dẻo;
1,40 - đối với khối xây gạch rung
bằng bàn rung khi tính với tổ hợp tải trọng đặc biệt.
CHÚ THÍCH 2: Khi tỉ số giữa chiều
sâu liên kết cài răng lược và chiều cao một hàng xây của khối xây bằng gạch
đá có hình đều đặn nhỏ hơn 1 thì cường độ tính toán Rk và Rku
theo mạch giằng được lấy bằng các trị số ghi ở Bảng 9 nhân với tỉ số đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Khối xây chịu kéo theo mạch không giằng
Hình
2 - Khối xây chịu kéo theo mạch giằng
Hình
3 - Khối xây chịu kéo khi uốn theo mạch giằng
Bảng
10 - Cường độ tính toán Rk , Rku , Rc
, Rkc của khối xây bằng gạch đá có hình dạng đều đặn khi
khối xây bị phá hoại qua gạch hay đá
Đơn vị
tính bằng Megapascal
Trạng
thái ứng suất
Trị
số R khi mác gạch đá
200
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
50
35
25
15
10
Kéo dọc trục Rk
0,25
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,10
0,08
0,06
0,05
0,03
Kéo khi uốn Rku và
ứng suất kéo chính Rkc
0,40
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,16
0,12
0,10
0,07
0,05
Cắt Rc
1,00
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,40
0,30
0,20
0,14
0,09
CHÚ THÍCH 1: Cường độ tính toán Rk
, Rkc , Rku được tính với toàn bộ tiết diện đứt của
khối xây.
CHÚ THÍCH 2: Cường độ tính toán
chịu cắt theo mạch giằng chỉ được tính với diện tích tiết diện gạch hay đá
trong tiết diện (diện tích gạch đá thực của tiết diện) mà không kể diện tích
mạch vữa đứng.
Bảng
11 - Cường độ tính toán của bê tông đá hộc chịu kéo dọc trục Rk
, chịu ứng suất kéo chính Rkc và chịu kéo uốn Rku
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng
thái ứng suất
Trị
số R khi mác bê tông
200
150
100
75
50
35
Kéo dọc trục Rk
và ứng suất kéo chính Rkc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,16
0,14
0,12
0,10
Kéo uốn Rku
0,27
0,25
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,16
7.1.9. Cường
độ tính toán chịu kéo của cốt thép Rt lấy theo TCXDVN
356:2005, nhân với hệ số điều kiện làm việc gt
cho trong Bảng 12.
Bảng
12 - Hệ số điều kiện làm việc gt
của cốt thép
Loại
cốt thép trong kết cấu
Nhóm
thép
Cl
(hoặc Al)
CII
(hoặc AII)
Bp-I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
-
0,60
2. Cốt thép dọc trong khối xây:
a) Cốt thép dọc chịu kéo
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
b) Cốt thép dọc chịu nén
0,85
0,70
0,60
c) Cốt thép xiên và cốt thép đai
0,80
0,80
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mác 2,5 và lớn hơn
0,90
0,90
0,80
b) mác 1 và nhỏ hơn
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
CHÚ THÍCH: Cường độ tính toán của
các loại cốt thép khác không lấy cao hơn cường độ tính toán của loại thép
CII, (AII) hoặc sợi thép Bp-I tương ứng.
7.2. Mô đun
đàn hồi và mô đun biến dạng của khối xây khi chịu tải trọng ngắn hạn và dài
hạn. Các đặc trưng đàn hồi của khối xây, biến dạng co ngót, hệ số giãn nở nhiệt
và hệ số ma sát
7.2.1. Mô đun đàn hồi (mô
đun biến dạng ban đầu) của khối xây Eo khi tải trọng tác dụng
ngắn hạn được xác định theo các công thức:
Đối với khối xây không có cốt thép:
Eo
= aRtb
(1)
Đối với khối xây có cốt thép:
Eo
= a1Rt,tb
(2)
Trong các công thức (1) và (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rtb là cường độ
chịu nén trung bình (giới hạn trung bình của cường độ) của khối xây, xác định
theo công thức:
Rtb
= kR (3)
trong đó:
k là hệ số, lấy theo Bảng
13;
R là cường độ chịu nén tính
toán của khối xây, lấy theo các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 8 có kể tới các hệ số
trình bày trong phần chú thích của các bảng trên và ở 7.1.2 đến 7.1.7;
Rt,tb là cường độ
chịu nén trung bình (giới hạn trung bình của cường độ) của khối xây có cốt
thép, xây bằng gạch đá có chiều cao một hàng xây không lớn hơn 150 mm, được xác
định theo công thức:
Đối với khối xây có cốt thép dọc:
(4)
Đối với khối xây có cốt thép lưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mt là hàm lượng cốt thép:
+ đối với khối xây có cốt thép dọc:
mt = 100At
/ Akx, trong đó At và Akx
tương ứng là diện tích tiết diện của cốt thép và khối xây;
+ đối với khối xây có cốt thép
lưới: mt được xác
định theo 8.2.1.1.
Rtc là cường độ
chịu kéo tiêu chuẩn của cốt thép trong khối xây có cốt thép, đối với thép thanh
loại CI và CII lấy theo TCXDVN 356:2005, còn đối với sợi thép thông thường Bp-I
cũng lấy theo tiêu chuẩn trên với hệ số điều kiện làm việc 0,6 (chú ý: trong
tiêu chuẩn vừa nêu, cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của cốt thép được kí hiệu là Rsn).
Bảng
13 - Hệ số k
Loại
khối xây
Hệ
số k
1. Khối xây gạch đá các loại bằng
blốc lớn đá hộc, bê tông đá hộc và khối xây gạch rung
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,25
7.2.2. Trị số đặc trưng đàn
hồi của khối xây không có cốt thép a
lấy theo Bảng 14. Trị số đặc trưng đàn hồi của khối xây có cốt thép a1 lấy bằng:
khi dùng cốt thép lưới:
(6)
khi dùng cốt thép dọc: lấy theo
Bảng 14 như đối với khối xây không có cốt thép.
Bảng
14 - Trị số đặc trưng đàn hồi a
Loại
khối xây
Trị
số a
Khi
mác vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
đến 20
1
0,4
0,2
chưa
có
1. Bằng các blốc cỡ lớn làm từ bê
tông nặng và bê tông có lỗ rỗng lớn với cốt liệu nặng và bằng đá thiên nhiên
nặng (g ≥ 1800 kg/cm3)
1500
1000
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
2. Bằng đá thiên nhiên, gạch bê
tông nặng và đá hộc
1500
1000
750
500
350
3. Bằng các khối lớn làm từ bê
tông cốt liệu rỗng và bê tông lỗ rỗng lớn với cốt liệu nhẹ, bê tông silicát
và bằng đá thiên nhiên nhẹ
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
500
350
4. Bằng khối lớn làm từ bê tông
tổ ong
Chưng áp
750
750
500
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không chưng áp
500
500
350
350
350
5. Bằng gạch bê tông tổ ong
Chưng áp
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
350
200
Không chưng áp
500
350
200
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
1000
750
500
350
7. Bằng gạch đất sét ép dẻo đặc
và có lỗ rỗng, gạch bê tông với cốt liệu rỗng và đá thiên nhiên nhẹ
1000
750
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
8. Gạch silicát đặc và rỗng
750
500
350
350
200
9. Gạch đất sét (đặc và có lỗ
rỗng) ép nửa khô
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
350
200
CHÚ THÍCH 1: Khi xác định hệ số
uốn dọc với độ mảnh lo / i ≤ 28 hay lo
/ h ≤ 8 (xem 8.1.1.2) cho phép lấy trị số đặc trưng đàn hồi a cho khối xây bằng mọi loại gạch như
cho khối xây bằng gạch ép dẻo.
CHÚ THÍCH 2: Trị số đặc trưng đàn
hồi a từ điểm 7 đến 9 cũng
dùng cho các tấm lớn và khối gạch rung.
CHÚ THÍCH 3: Đặc trưng đàn hồi
của bê tông đá hộc được lấy bằng a
= 2000.
CHÚ THÍCH 4: Đối với khối xây vữa
nhẹ đặc trưng đàn hồi, a lấy
theo Bảng 14 với hệ số 0,7.
CHÚ THÍCH 5: Đặc trưng đàn hồi
của khối xây bằng đá thiên nhiên được xác định trên cơ sở thí nghiệm.
7.2.3. Mô đun biến dạng E
của khối xây phải lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
= 0,5 E0 (7)
b) Khi xác định biến dạng của khối
xây do lực dọc hoặc lực ngang, xác định nội lực trong các hệ khung siêu tỉnh mà
ở đó các phần kết cấu bằng khối xây cũng làm việc với các phần làm bằng vật
liệu khác; xác định chu kỳ dao động hoặc độ cứng của kết cấu, v.v.., E tính
theo công thức:
E
= 0,8 E0 (8)
trong đó:
E0 là
mô đun đàn hồi được xác định theo công thức (1) và (2).
7.2.4. Biến dạng tương đối
của khối xây có kể đến từ biến được xác định theo công thức:
(9)
trong đó:
s
là ứng suất dùng để xác định e;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8 - đối với khối xây bằng gạch
gốm có lỗ rỗng thẳng đứng;
2,2 - đối với khối xây bằng gạch
đất sét ép dẻo và ép nửa khô;
2,8 - đối với khối xây bằng khối
lớn hoặc bằng gạch bê tông nặng;
3,0 - đối với khối xây bằng gạch
silicát đặc và rỗng cũng như bằng gạch được làm từ bê tông cốt liệu rỗng hoặc
và blốc lớn silicát;
3,5 - đối với khối xây bằng blốc
lớn và nhỏ hoặc gạch chế tạo từ bê tông tổ ong chưng áp;
4,0 - đối với khối xây bằng blốc
lớn và nhỏ hoặc gạch chế tạo từ bê tông tổ ong không chưng áp.
7.2.5. Mô đun đàn hồi có
khối xây E0 khi có tác dụng của tải trọng thường
xuyên và tải trọng dài hạn có kể đến từ biến cần được giảm xuống bằng cách chia
nó cho hệ số từ biến v.
7.2.6. Mô đun đàn hồi và
biến dạng của khối xây bằng đá thiên nhiên cho phép lấy trên cơ sở thí nghiệm.
7.2.7. Biến dạng co ngót của
khối xây bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4x10-4 - đối với khối
xây bằng gạch và blốc làm từ bê tông tổ ong chưng áp;
8x10-4 - đối với khối
xây bằng gạch và blốc làm từ bê tông tổ ong không chưng áp.
Còn đối với khối xây bằng gạch đất
sét và gạch gốm thì không kể đến biến dạng co ngót.
7.2.8. Mô đun trượt của khối
xây lấy bằng G = 0,4E0 và E0 là mô
đun đàn hồi khi nén.
7.2.9. Trị số hệ số giãn nở
nhiệt của khối xây khi nhiệt độ thay đổi 1 oC được lấy theo Bảng 15.
Bảng
15 - Hệ số giãn nở nhiệt của khối xây a1
Vật
liệu của khối xây
Trị
số a1
(oC-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5x10-6
2. Gạch silicát, gạch và blốc bê
tông, bê tông đá hộc
10x10-6
3. Đá thiên nhiên, gạch và blốc
bê tông tổ ong
8x10-6
7.2.10. Hệ số ma sát lấy
theo Bảng 16.
Bảng
16 - Hệ số ma sát m
Vật
liệu
Trạng
thái bề mặt ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ẩm
1. Khối xây trên khối xây hoặc
trên bê tông
0,70
0,60
2. Gỗ trên khối xây hoặc trên bê
tông
0,60
0,60
3. Thép trên khối xây hoặc trên
bê tông
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Khối xây và bê tông trên cát
hay trên sỏi
0,60
0,50
5. Khối xây và bê tông trên đất á
sét
0,55
0,40
6. Khối xây và bê tông trên đất
sét
0,50
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Kết cấu
gạch đá
8.1.1. Cấu kiện chịu nén đúng
tâm
8.1.1.1. Tính toán các cấu
kiện của kết cấu gạch đá không có cốt thép chịu nén đúng tâm theo công thức:
N
= md j R A
(10)
trong đó:
N là lực dọc tính toán;
R là cường độ chịu nén tính
toán của khối xây, xác định theo các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 8;
j
là hệ số uốn dọc, xác định theo 8.1.1.2;
A là diện tích tiết diện của
cấu kiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cấu kiện có cạnh nhỏ nhất h
không nhỏ hơn 30 cm (hay là có bán kính quán tính nhỏ nhất của tiết diện ngang
bất kì i nhỏ hơn 8,7 cm) thì hệ số md lấy bằng 1.
8.1.1.2. Hệ số uốn dọc j dùng để xét đến sự giảm khả năng chịu
lực của các cấu kiện chịu nén. Đối với cấu kiện có tiết diện không đổi theo
chiều dài, j được xác định theo
Bảng 17 tùy thuộc vào độ mảnh của cấu kiện
(11)
hoặc đối với các tiết diện hình chữ
nhật
(12)
và đặc trưng đàn hồi a của khối xây (lấy theo Bảng 14).
Trong các công thức (11) và (12):
lo là chiều cao
tính toán của cấu kiện, được xác định theo chỉ dẫn trong 8.1.1.3;
i là bán kính quán tính nhỏ
nhất của tiết diện cấu kiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1.3. Chiều cao tính toán
của tường và cột lo dùng để xác định hệ số uốn dọc j được lấy tùy theo điều kiện tựa của
chúng lên các gối tựa nằm ngang, cụ thể là:
a) Khi tựa lên gối khớp cố định
(Hình 4a): lo = H;
b) Khi gối trên là gối đàn hồi và
gối dưới là ngàm cứng (Hình 4b):
- Đối với nhà một nhịp lo
= 1,5 H;
- Đối với nhà nhiều nhịp lo
= 1,25 H;
c) Khi kết cấu đứng tự do (Hình 4c)
lo = 2 H;
d) Khi kết cấu có các tiết diện gối
được ngàm không hoàn toàn thì phải xét đến mức độ ngàm thực tế nhưng lo
> 0,8H, trong đó H là khoảng cách giữa các sàn hay giữa các
gối tựa nằm ngang.
CHÚ THÍCH 1: Khi có các gối tựa
cứng (xem 10.1.7) và khi có các sàn bê tông cốt thép được cắm vào tường lấy lo
= 0,9 H, còn khi có các sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối kê lên tường theo
bốn cạnh thì lấy lo = 0,8 H.
CHÚ THÍCH 2: Nếu tải trọng chỉ là
trọng lượng bản thân của cấu kiện trong phạm vi đoạn đang tính thì chiều cao tính
toán lo cần giảm bớt bằng cách nhân với hệ số 0,75.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
mảnh
Trị
số j khi đặc trưng đàn
hồi của khối xây a bằng
l = lo / h
li = lo / i
1500
1000
750
500
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
4
14
1,00
1,00
1,00
0,98
0,94
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
21
0,98
0,96
0,95
0,91
0,88
0,81
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
0,95
0,92
0,90
0,85
0,80
0,70
0,54
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
0,88
0,84
0,79
0,72
0,60
0,43
12
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
0,79
0,72
0,64
0,51
0,34
14
49
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
0,66
0,57
0,43
0,28
16
56
0,81
0,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,50
0,37
0,23
18
63
0,77
0,70
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,32
-
22
76
0,69
0,61
0,53
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
-
26
90
0,61
0,52
0,45
0,36
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
30
104
0,53
0,45
0,39
0,32
0,25
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
118
0,44
0,38
0,32
0,26
0,21
0,14
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
0,36
0,31
0,26
0,21
0,17
0,12
-
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,25
0,21
0,17
0,14
0,09
-
46
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,16
0,13
0,10
0,07
-
50
173
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,10
0,08
0,05
-
54
187
0,13
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,06
0,04
-
CHÚ THÍCH 1: Với các trị số độ
mảnh trung gian, hệ số j được
lấy theo nội suy.
CHÚ THÍCH 2: Với các trị số độ
mảnh lh vượt quá
trị số giới hạn (xem 10.2.1 đến 10.2.5), hệ số j được dùng để xác định jn
(xem 7.1.2.1) trong trường hợp tính toán cấu kiện chịu nén lệch tâm lớn.
CHÚ THÍCH 3: Đối với khối xây có
cốt thép lưới thì trị số đặc trưng đàn hồi được xác định theo công thức (6)
có thể nhỏ hơn 200.
Hình
4 - Hệ số j và md
theo chiều cao tường và cột chịu nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tường và cột ngàm cứng ở
phía dưới và tựa đàn hồi ở phía trên thì khi tính những tiết diện nằm ở phần
dưới của tường và cột tới chiều cao 0,7 H, trị số j và md lấy theo tính
toán còn khi tính những tiết diện còn lại ở phần trên của tường và cột, trị số j và md lấy tăng dần
từ trị số tính toán tới 1 tại gối đàn hồi theo qui luật đường thẳng (Hình 4b).
Đối với tường và cột đứng tự do,
khi tính những tiết diện ở nửa phần dưới (tới chiều cao 0,5 H) trị số j và md lấy theo tính
toán, còn nửa phần trên lấy tăng dần từ trị số tính toán tới 1 theo qui luật
đường thẳng (Hình 4c).
8.1.1.5. Trong các tường có
các ô cửa khi tính mảng tường nằm giữa hai ô cửa, hệ số j lấy theo độ mảnh của tường.
Trong trường hợp mảng tường hẹp
giữa hai ô cửa, có chiều rộng nhỏ hơn chiều dày của tường, thì mảng tường sẽ
được tính toán kiểm tra trong mặt phẳng của tường, khi đó chiều cao tính toán lo
của mảng tường lấy bằng chiều cao của ô cửa.
8.1.1.3. Đối với tường và
cột giật cấp, phần trên có tiết diện ngang nhỏ hơn, hệ số j và md được xác định
như sau:
a) Khi tường và cột tựa lên gối
khớp cố định, chúng được xác định phụ thuộc vào chiều cao tính toán lo
= H (H là chiều cao của tường hay cột lấy theo 8.1.1.3) và vào
tiết diện nhỏ nhất nằm trong đoạn H/3 ở giữa;
b) Khi ở phía trên là gối tựa đàn
hồi hay không có gối, hệ số j và
md được xác định phụ thuộc vào chiều cao tính toán lo
(xác định theo 8.1.1.3) và vào tiết diện ở phần gối tựa dưới, còn khi tính toán
phần tường và cột trên có chiều cao H1 thì hệ số j và md được xác định
phụ thuộc vào chiều cao tính toán l01 và vào tiết diện của
phần này: l01 được xác định giống như lo
nhưng với H0 = H1.
8.1.2. Cấu kiện chịu nén lệch
tâm
8.1.2.1. Tính toán các cấu
kiện chịu nén lệch tâm của khối xây không có cốt thép được tiến hành theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tiết diện chữ nhật: theo
công thức:
N
≤ mdj1RA(1
- 2e0)w
(14)
trong đó:
(15)
Trong các công thức từ (13) đến
(15):
R là cường độ chịu nén tính
toán của khối xây;
A là diện tích tiết diện cấu
kiện;
An là diện tích
phần chịu nén của tiết diện, được xác định với giả thiết là biểu đồ ứng suất
nén có dạng hình chữ nhật (Hình 5) và từ điều kiện trọng tâm của diện tích phần
chịu nén trùng với điểm đặt của lực dọc tính toán N;
h là chiều cao tiết diện
trong mặt phẳng tác dụng mô men uốn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
là hệ số uốn dọc đối với toàn bộ tiết diện, được xác định trong mặt phẳng tác
dụng của mô men uốn theo Bảng 17 và phụ thuộc vào chiều cao tính toán của cấu
kiện lo (xem 8.1.1.2 và 8.1.1.3).
jn
là hệ số uốn dọc (theo Bảng 17) đối với phần chịu nén của tiết diện, được xác
định trong mặt phẳng tác dụng của mô men uốn với độ mảnh lhn hoặc lin. Khi biểu đồ mô men uốn
không đổi dấu: lhn = H
/hn ; lin
= H /in ,
trong đó:
H là chiều cao thực tế của cấu
kiện;
hn và in
lần lượt là chiều cao và bán kính quán tính phần chịu nén của tiết diện
ngang trong mặt phẳng tác dụng mô men uốn.
Đối với tiết diện chữ nhật: hn
= h - 2e0;
Đối với tiết diện chữ T (khi e0
> 0,45 y): có thể lấy gần đúng An = 2(y - e0)b
và hn = 2(y - e0)
trong đó:
y là khoảng cách từ trọng
tâm tiết diện của cấu kiện đến mép tiết diện về phía lệch tâm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi biểu đồ mô men uốn đổi dấu theo
chiều cao cấu kiện (Hình 6) thì việc tính toán theo cường độ được tiến hành tại
các tiết diện có trị số mô men uốn lớn nhất. Hệ số uốn dọc jn được xác định phụ thuộc vào
độ mảnh: hay ; hay
trong đó:
H1 và H2
là chiều cao từng phần tính toán cấu kiện có mô men uốn cùng dấu;
hn1 , in1 và
hn2 , in2 lần lượt là chiều cao và bán kính quán tính
vùng nén của cấu kiện tại những tiết diện có mô men uốn lớn nhất;
w
là hệ số xác định theo Bảng 18;
md là hệ số xác
định theo công thức:
(16)
trong đó:
Nd là lực dọc do
phần tải trọng tác dụng dài hạn gây nên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e0d là độ lệch
tâm của tải trọng tác dụng dài hạn.
Khi h ≥ 30 cm hay l ≥
8,7 cm thì hệ số md lấy bằng 1.
Hình
5 - Cấu kiện chịu nén lệch tâm
HÌnh
6 - Biểu đồ mô men uốn đổi dấu của cấu kiện chịu nén lệch tâm
Bảng
18 - Hệ số w
Loại
khối xây
Trị
số w đối với
tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chữ
nhật
1. Khối xây các loại (trừ những
loại nói ở điểm 2 dưới đây)
2. Bằng gạch và tấm lớn sản xuất
từ bê tông tổ ong, bê tông lỗ rỗng lớn bằng đá thiên nhiên (kể cả đá hộc)
1
1
CHÚ THÍCH: Nếu 2y <
h thì khi xác định hệ số w thay
2y bằng h.
Bảng
19 - Hệ số h của khối xây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị
số h của khối xây
lh
li
Bằng
gạch đất sét, bằng khối lớn sản xuất từ bê tông nặng, bằng đá thiên nhiên các
loại
Bằng
gạch silicát, bằng gạch đá sản xuất từ bê tông nhẹ và bê tông tổ ong
Khi
hàm lượng cốt thép dọc, %
≤
0,1
≥
0,3
≤
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
10
≤
35
0,00
0,00
0,00
0,00
12
42
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,03
14
49
0,08
0,07
0,09
0,08
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,09
0,14
0,11
18
63
0,15
0,13
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
70
0,20
0,16
0,24
0,19
22
76
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,22
24
83
0,27
0,23
0,23
0,26
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,26
0,26
0,30
CHÚ THÍCH: Đối với khối xây không
có cốt thép, hệ số h lấy giống
khối xây có hàm lượng cốt thép bằng và nhỏ hơn 0,1 %. Khi hàm lượng cốt thép
lớn hơn 0,1 % và nhỏ hơn 0,3 %, hệ số h
xác định bằng nội suy.
8.1.2.2. Khi e0
> 0,7y, ngoài việc tính toán cấu kiện chịu nén lệch tâm theo công
thức (13), cần phải tiến hành tính toán theo sự mở rộng khe nứt ở các mạch vữa
của khối xây theo chỉ dẫn trong 9.2.
8.1.2.3. Khi tính toán các
tường tự chịu lực (xem 10.1.6) có chiều dày nhỏ hơn và bằng 22 cm, cần kể đến
độ lệch tâm ngẫu nhiên và phải cộng thêm với độ lệch tâm của lực dọc. Giá trị
của độ lệch tâm ngẫu nhiên lấy như sau:
- Đối với tường chịu lực: 20 mm;
- Đối với tường tự chịu lực: 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với tổ tải trọng cơ bản: 0,90y;
- Đối với tổ tải trọng đặc biệt:
0,95y;
Ở các tường có chiều dày nhỏ hơn và
bằng 22 cm thì không được vượt quá:
- Đối với tổ hợp tải trọng cơ bản:
0,8y;
- Đối với tổ hợp tải trọng đặc
biệt: 0,85y.
Khi đó khoảng cách từ điểm đặt của
lực đến mép tiết diện chịu nén lớn hơn không được nhỏ hơn 2 cm đối với tường và
cột chịu lực.
8.1.2.5. Những cấu kiện làm
việc chịu nén lệch tâm cần được kiểm tra theo nén đúng tâm trong mặt phẳng
vuông góc với mặt phẳng tác dụng của mô men uốn khi chiều rộng b nhỏ hơn
chiều cao của tiết diện.
8.1.3. Cấu kiện chịu nén lệch
tâm xiên
Tính toán các cấu kiện chịu nén
lệch tâm xiên được tiến hành theo công thức (13) khi biểu đồ ứng suất có dạng
hình chữ nhật theo hai phương. Diện tích phần chịu nén của tiết diện A
qui ước lấy theo dạng hình chữ nhật, có trọng tâm trùng với điểm đặt lực và hai
cạnh giới hạn bởi mép tiết diện của cấu kiện (Hình 7) với: hn =
2Ch ; bn = 2Cb và An
= 4ChCb, trong đó Ch và Cb
là các khoảng cách từ điểm đặt lực N đến các mép gần nhất của tiết diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo chiều cao tiết diện h
hay bán kính quán tính ih và độ lệch tâm eh
theo phương h;
- Theo chiều cao tiết diện b
hay bán kính quán tính ib và độ lệch tâm eb
theo phương b.
Sau khi tính toán chọn giá trị nhỏ
nhất trong hai giá trị tính được theo công thức (13) làm khả năng chịu lực của
cấu kiện.
Nếu eb > 0,7Cb
hoặc eh > 0,7Ch thì ngoài việc tính toán
theo khả năng chịu lực còn phải tính toán theo sự mở rộng khe nứt ở phía tương
ứng theo 9.2.
CHÚ DẪN:
A1 và A2 là
các diện tích được bỏ qua trong tính toán
Hình
7 - Sơ đồ tính toán tiết diện chữ nhật khi nén lệch tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4. Cấu kiện chịu nén cục bộ
8.1.4.1. Tính toán tiết diện
chịu nén (ép) cục bộ khi tải trọng phân phối trên một phần diện tích của tiết
diện được tiến hành theo công thức:
Ncb
≤ y d RcbAcb
(17)
trong đó:
Ncb là
trị số tải trọng nén cục bộ;
Rcb là cường độ
tính toán của khối xây chịu nén (ép) cục bộ, được xác định theo 8.1.4.2;
Acb là diện tích
chịu nén (ép) mà tải trọng truyền lên;
d = 1,5 - 0,5y đối với khối xây gạch và khối xây gạch
rung, cũng như khối xây bằng khối bê tông nặng và bê tông nhẹ;
d = 1 đối với khối xây bằng
bê tông có lỗ rộng lớn và bê tông tổ ong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi áp lực phân phối đều: y = 1, phân phối theo biểu đồ hình tam
giác: y = 0,5.
Nếu dưới gối tựa của cấu kiện chịu
uốn không yêu cầu đặt bản đệm phân bố áp lực thì cho phép lấy tích số jd = 0,75 đối với khối xây bằng vật liệu
ghi ở điểm 1 và 2 của Bảng 20 và jd
= 0,5 đối với khối xây bằng vật liệu ghi ở điểm 3 của Bảng 20.
Bảng
20 - Hệ số x1
Vật
liệu xây
Trị
số x1 đối với sơ đồ
tải trọng trên
Hình
9, a, c, c1, e, g
Hình
9, b, d, f, h
Tải
trọng cục bộ
Tổng
tải trọng cục bộ và tải trọng chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
tải trọng cục bộ
1. Gạch đá đặc, khối bê tông nặng
hay bê tông cốt liệu rỗng có mác 50 và lớn hơn
2,0
2,0
1,0
1,2
2. Gạch gốm có lỗ rỗng, gạch
rỗng, bê tông đá hộc
1,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
3. Khối bê tông có lỗ rỗng. Khối bê
tông đặc mác 35. Khối bê tông tổ ong và đá thiên nhiên
1,2
1,5
1,0
1,0
8.1.4.2. Cường độ tính toán
của khối xây chịu nén cục bộ Rcb được xác định theo công
thức:
Rcb
= x R
(18)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đồng thời x ≤ x1
trong đó:
A là diện tích tính toán của
tiết diện, được xác định theo 8.1.4.4;
x1
là hệ số phụ thuộc vào vật liệu của khối xây và điểm đặt tải trọng, xác định
theo Bảng 20.
Khi tính toán nén cục bộ của khối
xây có lưới thép thì cường độ Rcb trong công thức (17) là giá
trị lớn nhất trong hai giá trị Rcb xác định theo công thức
(18) của khối xây không cốt thép hoặc Rcb = Rtk
, với Rtk là cường độ chịu nén tính toán của khối xây có lưới
cốt thép, được xác định theo công thức (27) hoặc (28).
8.1.4.3. Khi các tải trọng
cục bộ (phản lực gối tựa của dầm, xà, sàn…) và các tải trọng chính (trọng lượng
của khối xây phía trên tải trọng truyền lên khối xây đó) tác dụng đồng thời thì
việc tính toán được tiến hành riêng biệt theo tải trọng cục bộ và theo tổng tải
trọng cục bộ và tải trọng chính với các giá trị x1
thích hợp tra ở Bảng 20.
Khi tính toán theo tổng tải trọng
cục bộ và tải trọng chính, cho phép chỉ kể đến phần tải trọng cục bộ đặt trước
khi chất tải diện tích cục bộ của tải trọng chính.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp, khi mà
diện tích tiết diện chỉ đủ để chịu một mình tải trọng cục bộ, mà không đủ để
chịu tổng tải trọng cục bộ và tải trọng chính, thì cho phép dùng các biện pháp
cấu tạo để tránh không cho truyền tải trọng chính lên diện tích chịu nén cục bộ
(ví dụ: tạo một khoảng rỗng hay đặt tấm đệm trên đầu dầm, xà hoặc lanh tô).
8.1.4.4. Diện tích tính toán
của tiết diện A được xác định theo nguyên tắc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi tải trọng cục bộ tác dụng ở
mép tường trên toàn bộ chiều dày của tường, diện tích tính toán của tiết diện
lấy bằng diện tích nén cục bộ, còn khi tính với tổng tải trọng cục bộ và chính,
diện tích tính toán của tiết diện bao gồm cả phần diện tích kề sát với mép của
tải trọng cục bộ có chiều dài không lớn hơn chiều dày của tường (Hình 9b);
c) Khi tải trọng cục bộ là tải
trọng ở những chỗ gối tựa của các đầu xà và dầm, diện tích tính toán của tiết
diện là diện tích tiết diện của tường có chiều rộng bằng chiều sâu phần gối tựa
của xà hoặc dầm và chiều dài không lớn hơn khoảng cách giữa hai nhịp cạnh tranh
nhau của dầm (Hình 9c). Nếu khoảng cách giữa các dầm lớn hơn hai lần chiều dày
tường thì chiều dài của phần diện tích tính toán của tiết diện lấy bằng tổng số
chiều rộng của dầm b và hai lần chiều dày của tường h (Hình
9c1);
d) Khi tải trọng cục bộ tác dụng ở
góc tường, diện tích tính toán của tiết diện lấy bằng diện tích chịu nén cục
bộ, còn khi tính toán với tổng tải trọng cục bộ và chính, thì diện tích tính
toán của tiết diện lấy theo Hình 9d trong phạm vi đường đứt nét;
e) Khi tải trọng cục bộ đặt trên
một phần chiều dài và chiều rộng của tiết diện, diện tích tính toán của tiết
diện lấy theo Hình 9e. Nếu đặt như vậy nhưng ở gần mép tường, thì khi tính toán
với tổng tải trọng cục bộ và chính diện tích tính toán lấy không nhỏ hơn diện
tích tính được xác định theo Hình 9d khi tải trọng cục bộ đặt ở góc tường;
f) Khi tải trọng cục bộ đặt hoàn
toàn trong phạm vi phần bổ trụ, diện tích tính toán lấy bằng diện tích chịu nén
cục bộ, còn khi tính toán với tổng tải trọng cục bộ và chính thì diện tích tính
toán của tiết diện lấy theo Hình 9f trong phạm vi đường đứt nét;
g) Khi tải trọng cục bộ đặt ở phần
bổ trụ và một phần tường, diện tích tính toán được lấy tăng so với diện tích
chịu nén cục bộ chỉ khi mà hợp lực của tải trọng có điểm đặt nằm trong cánh
(tường) hoặc trong phạm vi phần sườn (bổ trụ) với độ lệch tâm eo
> L / 6 về phía tường (trong đó L là chiều dài của phần diện
tích chịu nén cục bộ, e0 là độ lệch tâm so với trục của diện
tích chịu nén cục bộ). Trong trường hợp này, diện tích tính toán của tiết diện
gồm cả phần diện tích tường ở hai bên kề sát với bổ trụ có chiều rộng c1
bằng chiều sâu gối tựa lên khối xây tường và chiều dài về mỗi phía không lớn
hơn chiều dày tường (Hình 9g);
h) Nếu tiết diện có hình dạng phức
tạp, không được phép tính vào diện tích tính toán những phần diện tích có liên
kết yếu (với phần chịu tải) không đủ độ truyền áp lực (phần 1 và 2 trên Hình
9h).
CHÚ THÍCH: Trong mọi trường hợp trình
bày trên Hình 9, diện tích tính toán của tiết diện A đã bao gồm cả diện
tích chịu nén cục bộ Acb.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đến h) là các trường hợp nén cục
bộ
1 và 2 là các phần tiết diện không
đưa vào tính toán
Hình
9 - Xác định diện tích tính toán của tiết diện khi nén cục bộ
8.1.4.5. Khi cấu kiện chịu
uốn (dầm, xà…) kê lên mép của khối xây mà không có bản kê hoặc với bản kê có
thể xoay cùng với đầu cấu kiện, thì chiều sâu phần gối tựa cần được xác định
theo tính toán. Khi đó bản kê chỉ đảm bảo phân bố tải trọng theo phương vuông
góc với cấu kiện chịu uốn.
Các chỉ dẫn của mục này không áp
dụng để tính gối tựa của các tường treo. Việc tính toán này cần được tiến hành
theo chỉ dẫn ở 8.1.4.1.
CHÚ THÍCH 1: Khi cần tăng diện tích
chịu nén cục bộ dưới các tấm đệm gối tựa, cần đặt các tấm thép đệm để định vị
áp lực gối tựa.
CHÚ THÍCH 2: Những yêu cầu về cấu
tạo các phần khối xây chịu tải trọng cục bộ xem chỉ dẫn ở 10.6.1 đến 10.6.4.
8.1.5. Cấu kiện chịu uốn
Tính toán cấu kiện chịu uốn không
có cốt thép được tiến hành theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
M là mô men uốn tính toán;
W là mô men chống uốn của
tiết diện khối xây làm việc ở giai đoạn đàn hồi;
Rku là cường độ
tính toán của khối xây chịu kéo khi uốn theo tiết diện giằng (Bảng 9 đến Bảng
11).
Tính toán cấu kiện chịu uốn không
có cốt thép với lực cắt Q được tiến hành theo công thức:
Q
≤ RkcbZ (21)
trong đó:
Rkc là cường độ
tính toán chịu ứng suất kéo chính khi uốn của khối xây, lấy theo các bảng từ
Bảng 9 đến Bảng 11;
b là chiều rộng của tiết
diện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không cho phép thiết kế
các cấu kiện của kết cấu gạch đá làm việc chịu uốn theo tiết diện không giằng.
8.1.6. Cấu kiện chịu kéo đúng
tâm
Tính toán các cấu kiện chịu kéo
đúng tâm không có cốt thép theo cường độ khi chịu kéo đúng tâm được tiến hành
theo công thức:
N
≤ RkAnt (22)
trong đó:
N là lực dọc tính toán khi
kéo;
Rk là
cường độ chịu kéo của khối xây, lấy theo Bảng 9 đến Bảng 11 theo tiết diện có
giằng;
Ant là diện tích
tiết diện chịu kéo của khối xây đã trừ phần giảm yếu (diện tích thu hẹp).
CHÚ THÍCH: Không cho phép thiết kế
cấu kiện kết cấu gạch đá làm việc chịu kéo dọc trục theo tiết diện không giằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán chịu cắt khối xây không
có cốt thép theo mạch vữa ngang không giằng và khối xây đá hộc theo mạch vữa có
giằng được tiến hành theo công thức sau:
Q
≤ (Rc + 0,8nmso)A
(23)
trong đó:
Rc là cường độ
chịu cắt tính toán của khối xây (xem Bảng 9);
m
là hệ số ma sát theo mạch của khối xây, lấy bằng 0,7 cho khối xây bằng gạch
và đá có hình đều đặn;
so
là ứng suất nén trung bình khi tải trọng nhỏ nhất được xác định với hệ số
vượt tải 0,9;
n là hệ số, lấy bằng 1 với
khối xây bằng đá và gạch đặc, lấy bằng 0,5 đối với khối xây bằng gạch rỗng và
đá có các khe rỗng thẳng đứng, cũng như đối với khối xây bằng đá hộc;
A là diện tích tính toán của
tiết diện.
Việc tính toán khối xây chịu cắt
theo tiết diện có giằng (theo gạch hay đá) cũng được tiến hành theo công thức
(23) nhưng không kể đến ảnh hưởng của ứng suất nén (bỏ số hạng thứ hai của công
thức (23). Cường độ tính toán của khối xây lấy theo Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.8. Tường nhiều lớp (tường
cấu tạo từ khối xây nhẹ và tường có các lớp ốp)
8.1.8.1. Các lớp riêng biệt
của tường nhiều lớp phải được nối với nhau bằng các liên kết cứng hoặc mềm (xem
10.4.1 và 10.4.2). Các liên kết cứng phải bảo đảm phân phối tải trọng giữa các
lớp.
8.1.8.2. Khi tính toán độ
bền của tường nhiều lớp, phân loại hai trường hợp:
a) Liên kết cứng các lớp. Độ bền và
các tính chất đàn hồi của các lớp, cũng như việc sử dụng không hết độ bền của
chúng khi chúng làm việc đồng thời cần được kể đến bằng cách qui đổi diện tích
tiết diện về một loại vật liệu của lớp chịu lực chính. Độ lệch tâm của tất cả
các lực phải được xác định so với trục của tiết diện qui đổi;
b) Liên kết mềm các lớp. Mỗi lớp
cần được tính toán riêng biệt với tải trọng truyền vào nó: tải trọng do sàn mái
và sàn tầng chỉ được truyền lên lớp trong. Tải trọng do trọng lượng bản thân
của lớp cách nhiệt cần được phân phối theo tỉ lệ tiết diện của chúng.
8.1.8.3. Khi qui đổi tiết
diện tường về một loại vật liệu, thì chiều dày của các lớp phải lấy theo thực
tế, còn chiều rộng của chúng (dọc chiều dài tường) lấy thay đổi theo tỉ lệ với
các cường độ tính toán và hệ số sử dụng cường độ của các lớp theo công thức:
(24)
trong đó:
bred là chiều
rộng qui đổi của một lớp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R, m lần lượt là cường độ
tính toán và hệ số sử dụng cường độ của lớp mà đang tính qui đổi về nó;
Ri, mi
lần lượt là cường độ tính toán và hệ số sử dụng cường độ của bất kỳ lớp tường
nào khác.
Các hệ số sử dụng cường độ m
và mi của các lớp trong tường nhiều lớp cho trong Bảng 21.
8.1.8.4. Việc tính toán
tường nhiều lớp dùng liên kết cứng cần được tiến hành:
a) khi nén đúng tâm: theo công thức
(10);
b) khi nén lệch tâm: theo công thức
(13).
Trong các công thức (10) và (13):
lấy diện tích qui đổi của tiết diện Ared , diện tích phần
chịu nén của tiết diện qui đổi An,red , và cường độ tính toán
đã kể đến hệ số sử dụng cường độ, mR , của lớp mà tiết diện qui đổi về
nó.
Các hệ số uốn dọc j , j1
và hệ số md cần được xác định theo các chỉ dẫn trong
8.1.1.2 đến 8.1.1.6 và 8.1.2.1 đối với vật liệu của lớp mà tiết diện qui đổi về
nó.
Khi độ lệch tâm đối với trục của
tiết diện qui đổi vượt quá 0,7y, cũng cần phải tiến hành tính toán nó
theo sự mở rộng vết nứt theo các chỉ dẫn trong 9.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gạch
bê tông
Các
lớp làm từ vật liệu
gạch
gốm
gạch
đất sét ép dẻo
gạch
silicát
gạch
đất sét ép nửa khô
m
mi
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
mi
m
mi
Gạch bê tông cốt liệu rỗng và
gạch bê tông rỗng mác 25 trở lên
0,80
1,00
0,90
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1,00
0,85
Gạch bê tông tổ ong loại A mác 25
trở lên
-
-
0,85
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,80
Gạch bê tông tổ ong loại B mác 25
trở lên
-
-
0,70
1,00
0,80
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
8.1.8.5. Khi tính toán tường
nhiều lớp dùng liên kết mềm (không giằng đối đầu) thì các hệ số j , j1
và md cần được xác định theo 8.1.1.2 đến 8.1.1.6 và
8.1.2.1 đối với chiều rộng qui ước bằng tổng chiều dày của hai lớp chịu lực của
tường rồi nhân với hệ số 0,7.
Khi các lớp dùng vật liệu khác nhau
thì xác định đặc trưng đàn hồi qui đổi ared
theo công thức:
(25)
trong đó:
a1
và a2 là
đặc trưng đàn hồi của các lớp;
h1 và h2
là chiều dày của các lớp.
8.1.8.6. Trong tường hai lớp
dùng liên kết cứng, độ lệch tâm của lực dọc về phía lớp cách nhiệt-cách nước không
được vượt quá 0,5y.
8.1.8.7. Tường nhiều lớp
dùng băng cách nhiệt (làm từ băng khoáng, băng polimer và các băng tương tự),
bột hoặc chèn bằng bê tông có cường độ chịu nén từ 1,5 MPa trở xuống cần được
tính toán theo tiết diện khối xây không kể đến khả năng chịu lực của lớp cách
nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tường nhiều lớp có các lớp
ốp, trị số của hệ số sử dụng cường độ của lớp chịu lực mà tiết diện được qui
đổi về nó cần được lấy theo số nhỏ hơn từ các trị số cho trong Bảng 21 và Bảng
22.
Khi độ lệch tâm của tải trọng về
phía lớp ốp, thì hệ số w trong công
thức (13) cần lấy bằng 1.
Khi độ lệch tâm về phía khối xây
vượt quá 0,7y so với trục của tiết diện qui đổi, thì tiến hành tính toán
độ rộng khe nứt của các mạch ốp ở phần chịu kéo của tiết diện theo các chỉ dẫn
trong 9.2.
Các hệ số sử dụng cường độ m
và mi của các lớp trong tường có các lớp ốp cho trong Bảng
22.
8.1.8.9. Khi tính toán tường
có các lớp ốp, thì độ lệch tâm của tải trọng về phía lớp ốp không được vượt quá
0,25y (với y là khoảng cách từ trọng tâm tiết diện qui đổi đến
mép của tiết diện về phía lệch tâm). Khi độ lệch tâm về phía mép trong của
tường e0 > y(1 - m)/(1 + m), nhưng không nhỏ
hơn 0,1y , thì việc tính toán theo các công thức từ (10) đến (13) được
tiến hành không kể đến các hệ số m và mi (cho trong
Bảng 21 và Bảng 22) như tiết diện một lớp dùng vật liệu của lớp chịu lực chính
của tường, khi đó, phải đưa vào tính toán toàn bộ diện tích của tiết diện
tường.
Bảng
22 - Hệ số sử dụng cường độ
Vật
liệu của lớp ốp
Vật
liệu của tường
đá
gốm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gạch
silicát
gạch
đất sét ép nửa khô
m
mi
m
mi
m
mi
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gạch ốp mặt ép dẻo có chiều cao
65 mm
0,80
1,00
1,00
0,90
1,00
0,60
1,00
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,90
1,00
0,80
0,85
0,60
1,00
0,50
Tấm cỡ lớn làm từ bê tông silicát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,60
0,70
0,70
0,60
0,90
0,60
Gạch silicát
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
1,00
1,00
1,00
1,00
0,80
Đá silcát cao 138 mm
0,90
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
0,80
1,00
0,70
Tấm cỡ lớn làm từ bê tông nặng
(dùng chất kết dính là xi măng)
1,00
0,90
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,75
1,00
0,65
8.2. Kết cấu
gạch đá cốt thép
8.2.1. Cấu kiện dùng lưới thép
đặt ngang
8.2.1.1. Tính các cấu kiện
có cốt thép lưới (Hình 10) chịu nén đúng tâm theo công thức:
N
≤ md j RtkA
(26)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rtk là cường độ
tính toán khi nén đúng tâm đối với khối xây có cốt thép lưới bằng gạch các loại
và bằng đá gốm có khe rỗng thẳng đứng được xác định theo công thức:
(27)
Khi mác vừa nhỏ hơn 2,5 (khi kiểm
tra cường độ khối xây trong quá trình thi công), thì Rtk được
xác định theo công thức:
(28)
Khi cường độ vữa lớn hơn 2,5 MPa
thì tỉ số R1 /R25 lấy bằng 1;
CHÚ DẪN:
1 Lưới thép
2 Đầu lưới thép thò ra ngoài để
tiện kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 là cường độ
tính toán chịu nén của khối xây không có cốt thép ở tuổi đang xét của vữa;
R25 là cường độ
tính toán của khối xây khi mác vữa là 2,5;
mt
= (Vt / Vk)100 là hàm lượng cốt thép theo thể tích,
đối với lưới ô vuông bằng thép thanh có tiết diện Att, đặt
cách nhau một khoảng bằng S theo chiều cao khối xây, cạnh ô vuông là C
thì
Vt và Vk
là thể tích của cốt thép và khối xây;
md là hệ số, xác
định theo công thức (16);
j
là hệ số uốn dọc, xác định theo Bảng 17 với lh
hay li và đặc trưng đàn hồi
của khối xây có cốt thép lưới at
tính theo công thức (6).
CHÚ THÍCH 1: Hàm lượng thép của
khối xây đặt cốt thép lưới khi chịu nén đúng tâm không được vượt quá giá trị số
xác định theo công thức:
CHÚ THÍCH 2: Những cấu kiện đặt cốt
thép lưới phải dùng vữa có mác không nhỏ hơn 50 khi chiều cao mỗi hàng xây
không lớn hơn 150 mm.
8.2.1.2. Việc tính toán các cấu
kiện chịu nén lệch tâm có cốt thép lưới khi lệch tâm nhỏ không vượt quá giới
hạn lõi tiết diện (đối với tiết diện chữ nhật e0 ≤ 0,17h) cần
thực hiện theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc đối với tiết diện chữ nhật:
(30)
trong đó:
Rtku là cường độ
tính toán của khối xây có cốt thép lưới khi chịu nén lệch tâm, được xác định
theo công thức (31) khi mác vữa lớn hơn hoặc bằng 5:
(31)
còn khi mác vữa nhỏ hơn 2,5 (khi
kiểm tra cường độ khối xây trong quá trình thi công) được xác định theo công
thức:
(32)
Các kí hiệu còn lại xem giải thích
trong 8.1.1.1 và 8.1.2.1.
CHÚ THÍCH 1: Khi độ lệch tâm vượt
ra ngoài giới hạn tiết diện (tiết diện chữ nhật e0 > 0,17h)
cũng như khi lh
> 53 không nên dùng cốt thép lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Cấu kiện dùng cốt thép
dọc
8.2.2.1. Tính toán cấu kiện
gạch đá có cốt thép dọc chịu nén đúng tâm theo công thức:
N
≤ mdj(0,85RA +
R'tAtn) (33)
trong đó:
Atn là diện tích
cốt thép dọc;
R't là cường độ
tính toán của cốt thép dọc chịu nén lấy theo 7.1.9.
Còn các kí hiệu khác xem 8.1.1.1.
8.2.2.2. Tính toán cấu kiện
tiết diện chữ nhật có cốt thép dọc chịu nén lệch tâm khi độ lệch nhỏ (x >
0,55 h0) theo công thức:
(34)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(35)
Trong các công thức trên:
b là chiều rộng tiết diện
chữ nhật;
x là chiều cao vùng chịu nén
của khối xây được xác định từ phương trình (37);
a và a' tương ứng là
khoảng cách từ trọng tâm cốt thép At và A't
đến mép ngoài của tiết diện gần nhất;
h là chiều cao của tiết diện
chữ nhật;
ho = h - a và h'
= h - a' là chiều cao tính toán của tiết diện;
At là diện tích
cốt thép dọc nằm ở vùng chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn;
A't là diện tích
cốt thép dọc nằm ở vùng chịu nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e và e' tương ứng là
khoảng cách từ điểm đặt lực N đến trọng tâm cốt thép At và
A't.
Các kí hiệu khác xem 8.1.1.1.
8.2.2.3. Tính toán cấu kiện
chữ nhật có cốt thép dọc chịu nén lệch tâm lớn (x ≤ 0,55h0)
theo công thức:
N
≤ mdj(1,05Rbx
+ R'tA' - RtAt) (36)
trong đó vị trí trục trung hòa xác
định theo công thức:
(37)
Rt là cường độ
tính toán của cốt thép dọc chịu kéo, lấy theo 6.1.9.
CHÚ THÍCH 1: Công thức (37) lấy dấu
"cộng" nếu lực dọc đặt ở ngoài phạm vi khoảng cách giữa trọng tâm cốt
thép At và A't trường hợp ngược lại lấy dấu
"trừ".
CHÚ THÍCH 2: Chiều cao vùng chịu
nén x phải lớn hơn hoặc bằng 2 a'.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi đặt cốt đơn:
M
= 1,25 Rbx(ho - 0,5x) (38)
trong đó vị trí trục trung hòa được
xác định từ phương trình:
RtAt
= 1,25 Rbx (39)
b) Khi đặt cốt thép kép
M
≤ 1,25 Rbx(h0 - 0,5x) + RtAt(h0 -
a') (40)
Vị trí trục trung hòa được xác định
từ phương trình:
RtAt
- R'tA't = 1,05 Rbx (41)
Chiều cao vùng chịu nén của khối
xây trong mọi trường hợp phải thỏa mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.5. Tính toán với lực
cắt trong các cấu kiện chịu uốn được tiến hành theo công thức:
Q
≤ RkcbZ (43)
Với tiết diện chữ nhật:
Z
= h0 - 0,5x (44)
Các kí hiệu khác xem 8.1.5 và
8.2.2.2.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp, cường
độ khối xây không đủ chịu lực cắt nhất thiết phải cấu tạo và tính toán cốt thép
đai một cách tương tự như trong TCXDVN 356:2005.
8.2.2.6. Tính toán cấu kiện
của khối xây đặt cốt thép dọc chịu kéo đúng tâm được tiến hành theo công thức:
N
≤ RtAt (45)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At là diện tích
tiết diện cốt thép dọc.
8.3. Gia
cường kết cấu gạch đá
8.3.1. Gia cố bằng bê tông cốt
thép
8.3.3.1. Tính toán các cấu
kiện chịu nén đúng tâm của kết cấu hỗn hợp (Hình 11) theo công thức:
N
≤ mdjhh(0,85RAkx
+ R'tA't) (46)
trong đó:
R là cường độ chịu nén tính
toán của khối xây;
R'b , R'1
lần lượt là cường độ chịu nén tính toán của bê tông và của cốt thép dọc, lấy
theo TCXDVN 356:2005;
Akx, A'b
và A't lần lượt là diện tích tiết diện của khối xây, của bê tông
và cốt thép chịu nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jhh
là hệ số uốn dọc của kết cấu hỗn hợp, xác định theo Bảng 17 với đặc trưng
đàn hồi của kết cấu hỗn hợp:
(47)
E0,hh là mô đun
đàn hồi tính đổi của kết cấu hỗn hợp:
(48)
jhh
là cường độ tiêu chuẩn tính đổi của vật liệu hỗn hợp:
(49)
Trong các công thức (48) và (49):
E0 và Eb
lần lượt là mô đun đàn hồi của khối xây và bê tông;
Ikx và Ib
lần lượt là mô men quán tính của tiết diện khối xây và bê tông đối với
trọng tâm hình học của tiết diện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ikx và Ib
lần lượt là mô men quán tính của tiết diện khối xây và bê tông đối với trọng
tâm hình học của tiết diện;
Rtb là cường độ
chịu nén trung bình của khối xây (xem 7.2.1);
Rbc là cường độ
chịu nén tiêu chuẩn của bê tông lấy theo TCXDVN 356:2005. Trong tiêu chuẩn vừa
nêu đại lượng này được ký hiệu là Rbn
CHÚ THÍCH 1: Đối với kết cấu hỗn
hợp được phép dùng bê tông mác 100 đến 200.
CHÚ THÍCH 2: Lượng cốt thép chịu
nén tính trong tính toán không được dưới 0,2%.
CHÚ DẪN:
1 Cốt thép dọc
2 Cốt thép đai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.2. Tính toán các cấu
kiện chịu nén lệch tâm của kết cấu hỗn hợp khi độ lệch tâm nhỏ (Shh
≥ 0,8Soh) theo công thức:
(50)
Nếu lực N đặt giữa trọng tâm
cốt thép At và A't thì cần phải
kiểm tra bổ sung theo điều kiện sau:
(51)
Trong các công thức trên:
S0h = Skx
+ ;
Shh là mô men
tĩnh của tiết diện tích phần chịu nén của tiết diện hỗn hợp đối với trọng tâm
cốt thép At : Shh = Skn + (Rb
/ R)Sbn ;
Skn và Sbn
là mô men tĩnh của diện tích phần chịu nén của tiết diện khối xây và của tiết
diện bê tông đối với trọng tâm cốt thép At;
Skx, Sb
và St là mô men tĩnh của diện tích tiết diện khối xây, bê
tông và cốt thép A't đối với trọng tâm cốt thép At;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e và e' là khoảng
cách từ điểm đặt lực N đến trọng tâm cốt thép At và A't.
Vị trí trục trung hòa được xác định
từ phương trình (53).
8.3.3.3. Tính toán cấu kiện
chịu nén lệch tâm của kết cấu hỗn hợp có bố trí bê tông ở mặt ngoài khối xây
(Hình 11b, 11c) khi độ lệch tâm lớn (Shh ≤ 0,8S0h)
theo công thức:
N
≤ mdjhh(1,05RAkn
+ 1,25RbAbn + R'tA't - RtAt).
(52)
trong đó vị trí trục trung hòa được
xác định từ phương trình:
1,05RSknn
+ 1,25RbSbnn ± R'tA'te' - RtAte
= 0 (53)
Trong công thức trên:
Akn , Abn
là diện tích vùng chịu nén của khối xây và của bê tông;
Sknn và Sbnn
là mô men tĩnh của vùng chịu lực nén của khối xây và của bê tông đối với điểm
đặt lực N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kí hiệu khác xem 8.3.3.1 và
8.3.3.2.
CHÚ THÍCH 1: Trong công thức (53)
lấy dấu "cộng" nếu lực dọc đặt ở ngoài phạm vi khoảng cách giữa trọng
tâm cốt thép At và A't trường hợp ngược lại
lấy dấu "trừ".
CHÚ THÍCH 2: Với kết cấu hỗn hợp có
bố trí bê tông ở bên trong khối xây, tính toán cấu kiện chịu nén lệch tâm với
độ lệch tâm lớn được tiến hành theo công thức (52) và (53) nhưng thay thế số
1,25 của Rb bằng 1.
8.3.3.4. Tính toán các cấu
kiện chịu uốn kết cấu hỗn hợp theo công thức:
M
≤ 1,05RSkn + 1,25Rb + R't + R'tSt
(54)
trong đó vị trí trục trung hòa được
xác định từ phương trình:
RtAt
- Rs' As' = 1,05RAkn + 1,25RbAbn
(55)
Chiều cao vùng chịu nén của tiết
diện hỗn hợp trong mọi trường hợp phải thỏa mãn điều kiện:
Shh
≤ 0,08S0h và Z ≤ h0 - a'
(56)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z là cánh tay đòn của một
ngẫu lực bằng khoảng cách từ điểm đặt của hợp lực 1,05RAkn và
1,25RbAbn tới trọng tâm cốt thép At;
Shh và
Skn được xác định theo chỉ dẫn của 8.3.3.2.
8.3.3.5. Tính toán với lực
cắt trọng các cấu kiện chịu uốn của các kết cấu hỗn hợp theo chỉ dẫn trong
7.2.2.7.
8.3.3.6. Tính toán các cấu
kiện của kết cấu hỗn hợp khi chịu kéo đúng tâm được tiến hành theo chỉ dẫn
trong 8.2.2.8.
8.3.2. Kết cấu được gia cố bằng
vòng đai
Tính toán các cấu kiện xây gạch
được gia cố bằng các vòng đai (Hình 12) khi chịu nén đúng tâm theo các công
thức:
a) Khi vòng đai bằng thép:
(57)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thép bản dẹt
4 Cốt thép đai
2 Mối hàn
5 Bê tông mác 100 đến mác 200
3 Cốt thép dọc
6 Vữa cốt thép
Hình
12 - Sơ đồ các cột gạch được gia cường
b) Khi vòng đai bằng bê tông cốt
thép:
(58)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(59)
Trong các công thức trên:
md là hệ số xét
đến ảnh hưởng của tải trọng tác động dài hạn (xem 8.1.1.1);
j
là hệ số uốn dọc, xác định theo Bảng 17 (khi xác định trị số được lấy như
đối với khối xây thông thường, không được gia cố);
lkx
là hệ số điều kiện làm việc của khối xây, khi khối xây không bị hư hại lkx = 1, còn khi khối xây bị
phá hủy phần nhỏ, có rạn nứt lkx
được xác định theo thực tế hiện trường;
lb
là hệ số điều kiện làm việc của bê tông, khi tải trọng truyền vào vòng đai từ
hai phía (từ dưới lên và từ trên xuống) lấy lb
= 1. Khi tải trọng truyền vào vòng đai từ một phía (từ dưới lên hoặc xuống) lấy
lb = 0,7, còn khi tải
trọng không trực tiếp truyền vào vòng đai lb
= 0,35;
Akx là diện tích tiết
diện khối xây;
Ab là diện tích
tiết diện bê tông vòng đai nằm giữa các cốt thép đai và khối xây (không kể lớp
bê tông bảo vệ);
A't là diện tích
tiết diện cốt thép dọc (có thể là thép góc) của vòng đai đặt trong vữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(60)
trong đó:
Atd là diện tích
cốt đai hoặc các bản ngang;
a và b là các cạnh
tiết diện của cấu kiện được gia cố (Hình 12);
S là khoảng cách giữa các
cốt thép đai (S ≤ 15 cm) hoặc khoảng cách giữa các trục của các bản
ngang (a ≥ S ≤ b, nhưng S không lớn hơn 50 cm);
R , Rb và Rt
xem 8.3.3.1.
9. Tính toán
các cấu kiện của kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép theo trạng thái giới hạn
thứ hai
9.1. Qui định
chung
9.1.1. Cần phải tính toán
theo sự hình thành và mở rộng khe nứt (mạch của khối xây) và theo biến dạng cho
các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cấu kiện hỗn hợp làm bởi các vật
liệu có độ biến dạng khác nhau (mô đun đàn hồi, từ biến, độ co ngót) hoặc có sự
chênh lệch khá lớn về ứng suất trong các cấu kiện đó;
c) Tường tự chịu lực, liên kết với
các khung nhà và chịu uốn ngang, nếu khả năng chịu lực của tường không đủ để
chịu tải độc lập (không kể đến khả năng chịu tải của khung);
d) Tường chèn khung bị uốn vênh
trong mặt phẳng tường;
e) Cấu kiện chịu uốn, chịu nén lệch
tâm và chịu kéo có cốt thép dọc làm việc trong môi trường xâm thực có hại cho
cốt thép;
f) Các bể chứa đặt cốt thép dọc,
khi có yêu cầu các lớp trát và các tấm ốp của kết cấu không thấm nước;
g) Các cấu kiện khác của nhà và
công trình không cho phép xuất hiện khe nứt hoặc là phải hạn chế sự mở rộng khe
nứt theo điều kiện sử dụng.
9.1.2. Tính toán kết cấu
gạch đá và đá có cốt thép theo trạng thái giới hạn thứ hai cần tiến hành với
tải trọng tiêu chuẩn của tổ hợp cơ bản. Riêng khi tính toán cấu kiện chịu nén
lệch tâm không có cốt thép theo sự mở rộng khe nứt với e0
> 0,7y (xem 9.2) cần tiến hành với tải trọng tính toán.
9.2. Tính
toán theo sự hình thành và mở rộng vết nứt
9.2.1. Tính toán theo sự mở
rộng khe nứt (mạch khối xây) của cấu kiện gạch đá chịu nén lệch tâm không có
cốt thép khi e0 > 0,7y phải dựa trên các giả thiết
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tính toán được tiến hành theo
ứng suất kéo qui ước (ở các mép ngoài cùng) đặc trưng cho độ rộng khe nứt ở
vùng kéo.
Việc tính toán được tiến hành theo
công thức:
(61)
trong đó:
I là mô men quán tính của
tiết diện trong mặt phẳng tác dụng của mô men uốn;
y là khoảng cách từ trọng
tâm tiết diện đến mép khi uốn theo tiết diện không giằng (xem Bảng 9);
Rku là cường độ
tính toán của khối xây khi tính toán theo tiết diện không giằng (xem Bảng 9);
gn
là hệ số điều kiện làm việc của khối xây khi tính toán theo sự mở rộng khe nứt,
lấy theo Bảng 23;
Các kí hiệu còn lại xem 8.1.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
trưng và điều kiện làm việc của khối xây
Trị
số gn khi
niên hạn sử dụng
(năm)
100
50
25
1. Khối xây không có cốt thép
chịu tải trọng lệch tâm và chịu kéo
1,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Như trên, với ốp trang trí
1,2
1,2
-
3. Khối xây không có cốt thép
chịu tải trọng lệch tâm có lớp trát cách nước dùng cho kết cấu chịu áp lực
thủy tinh của chất lỏng
1,2
1,5
-
4. Như trên, với lớp trát chống
axít hay lớp ốp được gắn kết bằng thủy tinh lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
CHÚ THÍCH: Hệ số điều kiện làm
việc gn khi tính
khối xây đặt cốt thép dọc chịu nén lệch tâm, chịu uốn, chịu kéo đúng tâm và
lệch tâm, chịu ứng suất kéo chính được lấy theo Bảng 23 với các hệ số: k
= 1,25 khi mt ≥
0,1% và k = 1,00 khi mt
≥ 0,05%.
Với các hàm lượng cốt thép trung
gian hệ số k được tính nội suy theo công thức: k = 0,75 + 5 mt.
9.3. Tính
toán theo biến dạng
9.3.1. Những kết cấu, mà
trong quá trình sử dụng không cho phép xuất hiện khe nứt ở lớp vữa hay các lớp
phủ ngoài khác, cần phải được kiểm tra theo điều kiện biến dạng của bề mặt chịu
kéo.
Đối với khối xây có cốt thép, các
biến dạng này được xác định với tải trọng tiêu chuẩn sẽ đặt vào khối xây sau
khi trát vữa hoặc các lớp phủ ngoài khác theo công thức (62) đến (65), và không
được lớn hơn trị số biến dạng tương đối giới hạn egh cho trong Bảng 24.
9.3.2. Tính toán theo biến
dạng trên bề mặt chịu kéo của khối xây không cốt thép, cần tiến hành theo các
công thức sau:
Chịu kéo dọc trục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
24 - Biến dạng tương đối giới hạn, egh
, dùng để kiểm tra biến dạng trên bề mặt chịu kéo của khối xây
Loại
và chức năng của lớp trát
egh x 104
1. Lớp trát bằng xi măng cách
nước dùng cho các kết cấu chịu áp lực thủy tĩnh của các chất lỏng
0,8
2. Lớp trát bằng vữa chống axít
dùng thủy tinh lỏng hoặc lớp phủ một lớp bằng các tấm đá mỏng (đá diabaz, đá
bazan) gắn bằng chất chống axít
0,5
3. Lớp phủ 2 hoặc 3 lớp bằng các
tấm đá mỏng hình chữ nhật gắn bằng chất chống axít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
b) dọc theo cạnh ngắn của các tấm
0,8
CHÚ THÍCH: Khi đặt cốt thép dọc
cho kết cấu, cũng như khi trát vữa lên các lưới bọc ngoài của kết cấu không
có cốt thép biến dạng giới hạn có thể tăng lên 25 %.
Chịu uốn:
(63)
Chịu nén lệch tâm:
(64)
Chịu kéo lệch tâm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các công thức (62) đến (65):
N và M là lực dọc và
mô men do tải trọng tiêu chuẩn tác dụng sau khi đã trát vữa hay đặt các tấm ốp
lên bề mặt của khối xây;
egh
là biến dạng tương đối giới hạn lấy theo Bảng 24;
(h - y) là khoảng cách từ
trọng tâm tiết diện khối xây đến bề mặt chịu kéo xa nhất của lớp phủ ngoài;
I là mô men quán tính của
tiết diện;
E là mô đun biến dạng của
khối xây, xác định theo công thức (8).
10. Các chỉ
dẫn thiết kế
10.1. Các
chỉ dẫn chung
10.1.1. Cần phải kiểm tra
cường độ của tường, cột, mái đua và những cấu kiện khác trong giai đoạn thi
công và giai đoạn sử dụng. Trong giai đoạn thi công, các cấu kiện của sàn như
dầm, bản, tấm sàn… tùy theo tiến độ xây lắp, có thể phải tựa trên khối xây mới
xong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.3. Yêu cầu tối thiểu về
liên kết trong khối xây đặc bằng gạch hoặc đá có hình dạng vuông vắn (ngoại trừ
tấm gạch rung) như sau:
a) Đối với khối xây bằng gạch có
chiều dày đến 65 mm - một hàng gạch ngang cho sáu hàng gạch dọc; còn đối với
khối xây bằng gạch rỗng có chiều dày đến 65 mm - một hàng gạch ngang cho bốn
hàng gạch dọc;
b) Đối với khối xây bằng đá có
chiều cao một hàng xây từ 200 mm trở xuống (một hàng ngang cho ba hàng dọc).
10.1.4. Cần phải chống ẩm
cho tường và cột. Nước mao dẫn có thể thấm vào tường từ phía móng hoặc vỉa hè
do vậy lớp cách nước phải nằm trên vỉa hè hoặc trên bề mặt móng. Lớp cách nước
cũng phải đặt dưới nền tầng hầm.
Đối với bậu cửa, tường chắn mái
hoặc những bộ phận khối xây nhô ra phải chịu tác động của nước mưa thì phải có
lớp bảo vệ bằng vữa xi măng hoặc tôn lá. Các bộ phận nhô ra này cần có độ dốc
thích hợp để thoát nước.
10.1.5. Khối xây không có
cốt thép được chia ra bốn nhóm tùy theo loại khối xây và cường độ của gạch,
cường độ của vữa (xem Bảng 25).
10.1.6. Tùy thuộc vào sơ đồ
kết cấu của nhà, tường gạch được chia ra:
- Tường chịu lực: ngoài việc chịu
trọng lượng bản thân và tải trọng gió còn phải chịu tải trọng truyền từ sàn
tầng, mái, cầu trục…;
- Tường tự chịu lực: chịu tải trọng
do trọng lượng bản thân tường của tất cả các tầng nằm phía trên của nhà và tải
trọng gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vách ngăn: các tường bên trong
chỉ chịu tải trọng do trọng lượng bản thân và tải trọng gió (khi các cửa sổ mở)
trong phạm vi một tầng khi chiều cao của nó không quá 6 m; khi chiều cao tầng
lớn hơn thì các tường loại này được qui ước gọi là tường tự chịu lực.
Bảng
25 - Phân nhóm khối xây
Loại
khối xây
Nhóm
khối xây
I
II
III
IV
1. Khối xây bằng gạch hoặc đá mác
50 và lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa
mác 0,4
-
-
2. Khối xây bằng gạch hoặc đá mác
35 và 25
-
Vữa
mác 1 và lớn hơn
Vữa
mác 0,4
-
3. Khối xây bằng gạch hoặc đá mác
10, 15 và 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Vữa
bất kỳ
Vữa
bất kỳ
4. Khối xây bằng gạch hoặc đá mác
4
-
-
-
Vữa
bất kỳ
5. Khối blốc lớn bằng gạch hoặc
đá (rung hoặc không rung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
6. Khối xây bằng gạch mộc
-
-
Vữa
vôi
Vữa
đất sét
7. Khối xây bằng đá hộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa
mác 5 và lớn hơn
Vữa
mác 2,5 và 1
Vữa
mác 0,4
8. Bê tông đá hộc
Bê
tông mác 100
Bê
tông mác 75 và 50
Bê
tông mác 35
-
Trong những ngôi nhà có tường ngoài
tự chịu lực và không chịu lực, tải trọng do sàn, mái… được truyền vào khung
hoặc vào các tường ngang của nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những kết cấu sau đây được xem là
gối tựa cứng:
a) Tường ngang bằng gạch và bằng bê
tông có chiều dày không dưới 11 cm, tường bê tông cốt thép có chiều dày không
dưới 6 cm, khung ngang có nút cứng và những kết cấu khác được tính để chịu tải
trọng ngang;
b) Sàn và mái khi khoảng cách giữa
các tường (hoặc khung) ngang (như ở 10.1.7a) không vượt quá những giá trị cho
trong Bảng 26;
c) Giàn gió, giằng và các giằng bê
tông cốt thép được tính theo cường độ và biến dạng để chịu tải trọng ngang
truyền từ tường vào.
Sàn và mái được gọi là gối tựa đàn
hồi khi khoảng cách giữa các tường (hoặc khung) ngang vượt quá giá trị trong
Bảng 26, mà không có giằng gió, như trong 10.1.7c).
10.1.8. Khi sàn và mái là
gối tựa đàn hồi thì tường và cột gạch đóng vai trò cột của khung ngang mà xà
ngang là sàn và mái. Khi đó cần được ngàm cứng vào móng. Khi tính nội lực trong
khung ngang, độ cứng của tường hoặc gạch xác định theo mô đun đàn hồi của khối
xây E = 0,8E0 và mô men quán tính của tiết diện được
tính theo tiết diện toàn phần không để đến sự mở rộng các khe nứt ở vùng kéo
còn sàn và mái thì được coi là xà ngang tuyệt đối cứng có liên kết khớp với
tường.
Bảng
26 - Khoảng cách giữa các tường (khung) ngang
Đơn vị
tính bằng mét
Loại
sàn và mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
A. Sàn và mái bê tông cốt thép
lắp ghép rồi đổ bù (xem chú thích 2 và 3.1.4) và toàn khối
54
42
30
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
36
24
-
C. Sàn và mái bằng gỗ
30
24
18
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi áp lực gió là 0,7; 0,85;
1,0 và 1,2 kPa thì giảm tương ứng là 15, 20, 25 và 32 %.
b) Khi chiều cao nhà là 22 m đến
32 m thì giảm 10 %, 33 đến 48 m thì giảm 20 % và trên 48 m thì giảm 25 %.
c) Đối với những nhà hẹp mà chiều
rộng b nhỏ hơn hai lần chiều cao H của tầng thì giảm tỉ lệ với
tỉ số bl(2H).
CHÚ THÍCH 2: Trong những sàn lắp
ghép có toàn khối hóa loại A, mối nối giữa các tấm cần phải được tăng cường
để truyền được lực kéo (bằng cách hàn cốt thép với nhau, đặt cốt phụ vào kẽ
nối các tấm rồi đổ bê tông lấp kín các kẽ, cấp độ bền của bê tông đổ vào kẽ
nối không thấp hơn M100 đối với tấm bằng bê tông nhẹ; có thể dùng những cách
toàn khối hóa khác).
CHÚ THÍCH 3: Trong những sàn loại
B, mối nối giữa các tấm và các dầm trung gian phải được nhồi vữa một cách cẩn
thận; mác vữa không thấp hơn 5.
10.1.9. Chiều rộng của tường
có bổ trụ hoặc không có bổ trụ khi tính toán lấy như sau:
a) Nếu kết cấu mái đảm bảo truyền
đều áp lực trên suốt chiều dài tựa thì lấy bằng chiều rộng của mảng tường nằm
giữa các lỗ cửa, còn khi tường không lỗ cửa thì lấy bằng chiều rộng của phần
tường nằm giữa hai trục của nhịp;
b) Nếu áp lực ngang được truyền từ
tường lên mái qua chỗ tựa của dầm hoặc giàn lên tường thì tường có bổ trụ được
xem như cột của khung có tiết diện không đổi theo chiều cao và chiều rộng của
cánh lấy bằng H/3 về mỗi phía mép trụ nhưng không lớn hơn 6h,
không lớn hơn chiều rộng của mảng tường nằm giữa các cửa sổ (H là chiều
cao của tường tính từ cao trình ngàm, h là chiều dày tường). Khi tường
không bổ trụ và có tải trọng tập trung truyền lên tường thì chiều rộng H/3
được lấy về mỗi phía của mép bản phân bố lực dưới gối tựa của giàn hoặc dầm.
10.1.10. Tường và cột có gối
tựa cứng là các sàn nêu trong 10.1.7 được tính như là dầm liên tục theo phương
thức chịu tải trong lệch tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.11. Khi tính tường
(hoặc các đoạn tường thẳng đứng độc lập) chịu tác dụng của tải trọng thẳng đứng
và tải trọng ngang, cần phải kiểm tra:
a) Những tiết diện ngang chịu nén
hoặc nén lệch tâm;
b) Những tiết diện nghiêng chịu ứng
suất kéo chính khi uốn trong mặt phẳng của tường;
c) Sự hình thành vết nứt ở tấm
tường có nối với nhau và phải chịu những tải trọng thẳng đứng khác nhau hoặc ở
những chỗ tiếp giáp của những tường có độ cứng khác nhau.
Khi tính toán tường dọc và tường
ngang chịu tải trọng ngang cần phải kiểm tra sức chịu cắt ở những chỗ nối dọc
và tường ngang theo công thức:
(66)
trong đó:
T là lực trượt trong phạm vi
một tầng;
Q là lực cắt tính toán do
tải trọng nằm ngang tác dụng ở giữa chiều cao tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al là diện tích
tiết diện của cánh (đoạn tường dọc được kể vào tính toán);
I là mô men quán tính của
tiết diện tường đối với trục đi qua trọng tâm của tiết diện tường trên mặt
bằng;
h là chiều dày của tường
ngang;
H là chiều cao tầng;
Rc là cường độ
tính toán chịu cắt của khối xây theo mạch giằng.
Khi xác định diện tích tiết diện
cánh A và mô men quán tính của tiết diện tường cần kể đến các chỉ dẫn
nêu trong 10.1.9.
CHÚ DẪN:
1 Mảng tường dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
13 - Mặt bằng tiết diện tường ngang và mảng tường dọc
10.1.12. Tính toán tường
ngang chịu ứng suất kéo chính theo công thức:
(67)
Khi tường có một phần tiết diện
chịu kéo thì tính theo công thức:
(68)
Trong các công thức trên:
Q là lực cắt tính toán ở
giữa chiều cao tầng do tải trọng ngang gây ra:
(69)
Rkc là
cường độ tính toán chịu ứng suất kéo chính trên mạch vữa của khối xây (Bảng
10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(70)
khi tường có một phần tiết diện
chịu kéo thì tính
(71)
A2 là diện tích
tiết diện tường ngang có kể đến (hoặc không kể đến) phần tường dọc (xem Hình
13);
An là diện tích
phần chịu nén của tiết diện tường khi tường có một phần chịu kéo;
h là chiều dày của tường
ngang. Lấy là chiều dày nhỏ nhất nếu đoạn có chiều dày đó vượt quá 1/4 lần
chiều cao tầng hoặc vượt quá 1/4 lần chiều dài tường. Khi trong tường có ống
rãnh thì phải trừ bớt chiều rộng của nó khỏi chiều dày của tường.
l là chiều dài trên mặt bằng
của tường ngang nếu tiết diện bao gồm cả cánh là một phần tường dọc thì I là
khoảng cách giữa trục của hai cánh:
v = Sol/I là hệ
số phân bố không đều của ứng suất tiếp của tiết diện. Giá trị v được
phép lấy như sau:
Đối với tiết diện chữ I: v =
1,15;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tiết diện chữ nhật (không
kể sự làm việc của tường dọc): v = 1,5;
S0 là mô men tĩnh
của phần tiết diện nằm về một phía của trục đi qua trọng tâm tiết diện;
I là mô men quán tính của
toàn bộ tiết diện đối với trục đi qua trọng tâm tiết diện.
10.1.13. Khi cường độ chống
trượt của khối xây xác định theo công thức (67) và (68) không đủ thì cho phép
đặt cốt thép trong mạch vữa ngang. Cường độ tính toán về trượt của khối xây có
cốt thép Rtt được xác định theo công thức:
(72)
trong đó:
mt
là hàm lượng cốt thép xác định theo tiết diện thẳng đứng của tường.
10.1.14. Khi tính toán tường
ngang chịu tải ngang tác dụng trong mặt phẳng của nó, các lanh tô được xem như
những thanh liên kết khớp với các mảnh tường thẳng đứng.
Khi chịu tác dụng của tải trọng
ngang, nếu cường độ của tường ngang có lỗ cửa chỉ được đảm bảo nhờ độ cứng của
lanh tô phải chịu một lực cắt ngang xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Q là lực cắt tính toán do
tải trọng ngang gây ra ở tiết diện ngang với mặt sàn kề với lanh tô đang xét;
H là chiều cao tầng;
l là chiều dài của tường
ngang trên mặt bằng (xem 10.1.1.2);
v lấy theo 6.12.
10.1.15. Cường độ của lanh
tô được kiểm tra theo các công thức (74) và (75):
(74)
(75)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T xem công thức (73);
Alt là diện tích
tiết diện ngang của lanh tô;
Rkc và Rku
xem Bảng 10.
Nếu cường độ của lanh tô không đủ
thì cần phải gia cường bằng cốt thép dọc hoặc dầm bê tông cốt thép. Khi đó dầm
phải chịu mô men uốn:
(76)
và lực cắt T tính theo công thức
(73). Việc tính toán chiều sâu chôn dầm (lanh tô) vào tường cần được thực hiện
theo các chỉ dẫn trong 10.7.3.
10.1.16. Trong các nhà khung
bằng bê tông cốt thép hoặc bằng thép có chèn bằng khối xây gạch, nếu có các cấu
tạo để bảo đảm sự truyền lực đứng và ngang từ khung và khối xây chèn (khối xây
chèn khung) thì phải kể đến khả năng tham gia chịu lực của khối xây chèn.
Đối với tường chèn có lỗ cửa, khối
xây chỉ được xét đến trong trường hợp mà ở tầng đang xét có trên 30 % tường
chèn không có lỗ cửa.
10.2. Tỉ số
cho phép giữa chiều cao và chiều dày của tường và cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2. Tỉ số b = H / h (trong đó H là chiều cao
tầng, h là chiều dày tường hoặc chiều rộng nhỏ nhất của cột có tiết diện
chữ nhật) đối với tường không có lỗ cửa, chịu tải trọng truyền từ sàn hoặc mái xuống,
khi chiều dài tự do của tường l ≤ 2,5H không được vượt quá những
giá trị trong Bảng 27 (đối với khối xây bằng vật liệu hình dáng qui cách).
Đối với tường có bổ trụ và cột có
tiết diện phức tạp thì thay h bằng chiều dày qui ước hred
= 3,5i, với i là bán kính quán tính của tiết diện (i = ). Đối với cột có tiết diện tròn hoặc
đa giác nội tiếp vòng tròn thì hred = 0,85d (d là
đường kính tiết diện cột).
CHÚ THÍCH: Nếu chiều cao tầng H lớn
hơn chiều dài tự do l thì tỉ số l / h không được vượt quá 1,2b (b
lấy theo Bảng 27).
Bảng
27 - Tỉ số giới hạn cho phép giữa chiều cao và chiều dày của tường và cột
Mác
vữa
Trị
số của b đối với các nhóm khối
xây (xem Bảng 25)
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
và lớn hơn
25
22
-
-
25
22
20
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
17
15
14
4
-
15
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Tỉ số b đối với tường và vách ngăn trong các trường
hợp khác với những chỉ dẫn trong 7.18 được nhân với hệ số điều chỉnh k
cho trong Bảng 28.
Bảng
28 - Hệ số điều chỉnh k
Đặc
trưng của tường và vách ngăn
Hệ
số k
1. Tường và vách ngăn không chịu
tải trọng truyền từ sàn hoặc mái với chiều dày:
22 cm và lớn hơn
1,2
11 cm và nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tường có lỗ cửa
3. Vách ngăn có lỗ cửa
0,9
4. Tường và vách ngăn có chiều
dài tự do giữa các tường ngang hoặc cột tiếp giáp từ 2,5H đến 3,5H
0,9
5. Như trên, khi l > 3,5H
0,8
6. Tường bằng khối xây đá hộc
hoặc bê tông đá hộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Hệ số điều chỉnh
(làm giảm tỉ số b) được xác
định bằng cách nhân các số k riêng rẽ (trong Bảng 28) với nhau không
được nhỏ hơn hệ số k cho trong Bảng 29 với cột.
CHÚ THÍCH 2: Khi chiều dày của
tường không chịu lực và vách ngăn lớn hơn 11 cm và nhỏ hơn 22 cm thì hệ số k
được xác định bằng cách nội suy.
CHÚ THÍCH 3: Trị số Ant
là diện tích đã giảm yếu và Abr là diện tích toàn phần được
xác định theo tiết diện ngang của tường.
Tỉ số b giới hạn đối với cột sẽ lấy theo Bảng 27 rồi nhân với hệ
số k cho Bảng 29.
Bảng
29 - Hệ số k đối với cột
Cạnh
nhỏ nhất của tiết diện cột (cm)
Hệ
số k đối với cột
Bằng
gạch và đá có hình dáng qui cách
Bằng
đá hộc và bê tông đá hộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,60
Từ
70 đến 89
0,70
0,55
Từ
50 đến 69
0,65
0,50
Nhỏ
hơn 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
CHÚ THÍCH: Tỉ số giới hạn b với những mảng tường hẹp mà chiều
rộng nhỏ hơn chiều dày tường phải lấy như đối với cột có chiều cao của lỗ cửa.
10.2.4. Tỉ số b cho trong Bảng 27 và được nhân với hệ
số k cho trong Bảng 28 đối với tường và vách ngăn có thể được tăng lên
20 % khi có đặt cốt thép trong mạch vữa của khối xây với hàm lượng mt ≥ 0,05 %.
Khi khoảng cách giữa các kết cấu
bảo đảm ổn định ngang của tường l ≤ kbh thì chiều cao H của tường không bị hạn chế và được
xác định bằng tính toán về cường độ. Khi chiều dài tự do l ≥ H
nhưng không lớn hơn 2H (H là chiều cao tầng) thì phải tuân theo
điều kiện:
H
+ l ≤ 3kbh
(77)
10.2.5. Đối với tường, vách
ngăn và cột mà đầu trên không liên kết, tỉ số b
phải lấy giảm đi 30 % so với các qui định trong 10.2.2, 10.2.3 và 10.2.4.
10.3. Tường
bằng tấm và blốc cỡ lớn
10.3.1. Tấm tường gạch phải
được thiết kế bằng gạch đất sét hoặc silicát có mác không thấp hơn 75 và vữa có
mác không thấp hơn 5.
10.3.2. Khi thiết kế tấm
tường phải dự kiến dùng chấn động để lấy vữa vào các mạch. Cường độ tính toán
của khối xây gạch rung lấy theo Bảng 2. Cho phép thiết kế tấm tường một lớp
dùng cho tường ngoài bằng gạch và hai gạch không rung. Cường độ tính toán của
khối xây trong trường hợp này lấy theo Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3. Tấm tường gạch dùng
cho tường ngoài phải được thiết kế 2 lớp hoặc 3 lớp. Tấm tường hai lớp phải có
chiều dày nửa gạch hoặc lớn hơn với lớp cách nhiệt bằng tấm cách nhiệt cứng đặt
ở phía trong hoặc phía ngoài và được bảo vệ bằng lớp vữa có cốt thép dày từ 40
mm trở lên, mác vữa không thấp hơn 5.
Tấm tường 3 lớp phải có 2 lớp ngoài
bằng gạch với chiều dày bằng 1/2 viên gạch và lớp giữa bằng tấm cách nhiệt cứng
hoặc nửa cứng.
Sườn trong tấm tường ngoài được đặt
theo chu vi tấm tường hoặc theo chu vi lỗ cửa với chiều dày tường; chiều rộng
sườn không quá 60 mm.
Khi thiết kế tấm tường ngoài phải
chú ý đến yêu cầu kiến trúc, khi đó mặt ngoài tấm tường có thể là gạch hoặc đá
không trát hoặc có lớp trang trí.
10.3.4. Tấm tường trong một
lớp có chiều dày 1/4 viên gạch, 1/2 viên gạch và 1 viên gạch.
Sườn tấm tường trong cũng phải đặt
theo chu vi tấm tường và theo chu vi lỗ cửa.
CHÚ THÍCH 1: Chiều dày tấm tường
chỉ ra ở trên là đã thiết kế đến các lớp vữa trong và vữa ngoài.
CHÚ THÍCH 2: Tấm tường có chiều dày
1/4 viên gạch chỉ được thiết kế cho vách ngăn.
10.3.5. Tấm tường bằng gạch,
gạch gốm phải được tính toán về nén lệch tâm theo những chỉ dẫn ở 8.1.2.1 và
8.1.2.2 dưới tác dụng của tải trọng thẳng đứng và tải trọng gió, cũng như những
nội lực xuất hiện khi vận chuyển và dựng lắp (xem 10.1.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.6. Nối tấm tường ngoài
và tường trong cũng như tấm tường với tấm sàn nhờ những liên kết bằng thép hàn
vào các chi tiết chôn sẵn hoặc hàn vào khung của sườn.
Mối nối giữa các tấm phải đặt trong
các rãnh đặt ở góc tấm và phủ một lớp vữa có chiều dày không nhỏ hơn 10 mm. Khi
các chi tiết liên kết bằng thép thường, cần phải có biện pháp chống rỉ, mác vữa
cho mối nối tường phải lấy theo tính toán nhưng không nhỏ hơn 5.
10.3.7. Blốc cỡ lớn dùng cho
tường ngoài và tường trong phải được chế tạo từ bê tông xi măng và bê tông
silicát nặng, từ bê tông có cốt liệu nhẹ, bê tông tổ ong và đá thiên nhiên cũng
như từ các khối xây gạch và đá thiên nhiên. Cường độ tính toán của khối xây
bằng blốc cỡ lớn lấy theo Bảng 3, còn đối với blốc chế tạo bằng gạch hoặc đá
không rung thì lấy theo Bảng 1, Bảng 4 và Bảng 6.
Mác vữa để xây các blốc với nhau
phải lấy cao hơn một cấp so với mác vữa xây blốc.
10.3.8. Trong những ngôi nhà
xây bằng blốc cỡ lớn cao từ 5 tầng trở xuống và chiều cao mỗi tầng dưới 3 m,
liên kết giữa tường dọc và tường ngang phải bảo đảm như sau:
a) Ở góc tường ngoài, khối xây phải
được cắt mỏ và phải có blốc hình thước thợ đặc biệt (không ít hơn một lớp blốc
hình thước thợ một tầng).
b) Ở những chỗ nối ngang ở cao
trình sàn cho mỗi tầng.
Đối với nhà blốc cỡ lớn cao hơn 5
tầng và đối với nhà có chiều cao tầng lớn hơn 3 m cần phải có liên kết cứng
giữa các tường ở các góc cũng như ở những chỗ nối tường trong với tường ngoài.
Những liên kết này có dạng các chi tiết chôn sẵn trong blốc rồi nối lại bằng
hàn thông qua các tấm đệm.
10.4. Tường
nhiều lớp (bằng khối xây nhẹ và tường có các lớp ốp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khi dùng lớp cách nhiệt bất kỳ
và khoảng cách giữa các trục vách đứng tính từ viên gạch hoặc đá của hàng gạch
đầu không quá 10 h và không lớn hơn 120 cm, trong đó h là chiều
dày của lớp tường mỏng nhất;
b) khi dùng lớp cách nhiệt bằng bê
tông đổ tại chỗ có cường độ chịu nén không nhỏ hơn 0,7 MPa hoặc khối xây bằng
đá có mác không thấp hơn 1, khi các hàng xây đầu nằm ngang nằm cách nhau không
quá 5 h và không quá 62 cm tính theo trục của các hàng xây đó.
10.4.2. Các liên kết mềm cần
được thiết kế bằng thép chống ăn mòn hoặc thép được bảo vệ chống ăn mòn, cũng
như bằng các vật liệu polimer. Tổng diện tích tiết diện của các liên kết mềm
bằng thép không được nhỏ hơn 0,4 cm2 trên 1 m2 bề mặt
tường.
10.4.3. Lớp ốp và khối xây
chính của tường, nếu chúng được liên kết với nhau bằng giằng, thông thường,
phải có các tính chất biến dạng gần giống nhau. Khuyến cáo sử dụng gạch ốp hoặc
đá có chiều cao bằng chiều cao hàng xây của khối xây chính.
10.4.4. Trong thiết kế cần
tính đến việc giằng lớp ốp được liên kết cứng với khối xây ở hàng xây đầu theo
các chỉ dẫn ở 10.1.3.
10.4.5. Khi bố trí rãnh trong
khối xây được liên kết cứng với lớp ốp, thì trong phạm vi phần lồi ra của tường
trên toàn bộ chiều dày của nó, trong thiết kế cần phải dự tính đặt các lưới
thép không cách nhau quá 3 mạch vữa.
10.5. Neo
tường và neo cột
10.5.1. Tường gạch và cột
gạch cần phải được liên kết với sàn và mái bằng các neo có tiết diện không ít
hơn 0,5 cm2.
10.5.2. Khoảng cách giữa
những neo của dầm, xà ngang hoặc giàn cũng như tấm đan hay tấm sàn tựa lên
tường không được lớn hơn 6 m. Khi tăng khoảng cách giữa các giàn lên 12 m, thì
phải có thêm neo phụ nối tường với mái. Đầu dầm gối lên xà ngang, gối lên tường
trong hoặc cột phải được neo chắc và khi hai bên đều có dầm tựa thì chúng được
nối lại với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.4. Cần phải tính toán
neo khi:
a) Khoảng cách giữa các neo lớn hơn
3 m;
b) Có những thay đổi không đối xứng
của chiều dày cột hoặc tường;
c) Giá trị lực pháp tuyến N
trên mảng tường lớn hơn 1000 kN.
Nội lực tính toán trong neo xác
định theo công thức:
(78)
trong đó:
M là mô men uốn do tải trọng
tính toán gây ra ở chỗ tựa của sàn hoặc mái lên tường trên chiều rộng bằng
khoảng cách giữa các neo (Hình 14);
H là chiều cao tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Những chỉ dẫn này không
áp dụng cho tường bằng tấm gạch rung.
10.5.5. Nếu chiều dày của
tường hoặc vách ngăn được thiết kế có xét đến điều kiện tựa ở chu vi thì cần
phải có biện pháp liên kết với các kết cấu kề với tường hoặc vách ngăn ấy.
Hình
14 - Xác định nội lực trong neo do mô men uốn gây ra
10.6. Gối
tựa của kết cấu lên tường
10.6.1. Dưới gối tựa của cấu
kiện truyền tải trọng cục bộ lên khối xây phải có lớp vữa không dày hơn 15 mm
và điều đó phải được chỉ ra trong thiết kế.
Ở những chỗ đặt tải trọng cục bộ,
khi cần phải tính toán về ép cục bộ thì phải bố trí bản đệm có chiều dày là bội
số các chiều dày lớp gạch nhưng không nhỏ hơn 15 cm và được đặt hai lưới cốt
thép theo tính toán với một lượng không ít hơn 0,5 % thể tích bê tông.
10.6.2. Ở những chỗ tựa của
giàn, dầm sàn, dầm cầu trục… lên phần bổ trụ thì phải có bản đệm giằng vào
tường. Chiều sâu bản đệm ăn vào tường không được nhỏ hơn 11 cm (Hình 15). Khối
xây nằm trên bản đệm phải được xây ngay sau khi làm bản đệm đó. Không cho phép
chừa rãnh trong khối xây để làm bản đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.3. Khi tải trọng cục bộ
đặt sát mép tường vượt quá 80 % khả năng chịu lực của khối xây về nén cục bộ
thì phải đặt cốt thép cho phần khối xây ở gối tựa bằng các lưới thép mà đường
kính thanh không nhỏ hơn 3 mm với kích thước ô lưới không lớn hơn 60 mm x 60 mm
vào ít nhất là ba mạch vữa ngang.
Khi các tải trọng cục bộ trên trụ
của tường bổ trụ thì phần khối xây nằm dưới bản đệm trong phạm vi 1 m phải bố
trí lưới thép như trên nhưng cách nhau ba hàng gạch. Các lưới thép phải nối
phần khối xây trụ với tường chính và ăn sâu vào tường không ít hơn 11 cm.
10.7. Tính
toán gối tựa của các cấu kiện đặt trên tường gạch
10.7.1. Khi có dầm, xà ngang
hoặc tấm lát bê tông cốt thép tựa trên tường và cột gạch thì ngoài việc tính
toán các tiết diện nằm dưới gối tựa chịu nén lệch tâm và nén cục bộ còn cần
phải kiểm tra tiết diện chịu nén đúng tâm theo khả năng chịu lực của khối xây
và của các cấu kiện bê tông cốt thép.
Tính toán gối tựa chịu nén đúng tâm
theo công thức:
N
≥ gpRA (79)
trong đó:
A là tổng diện tích tiết
diện khối xây và cấu kiện bê tông cốt thép ở gối tựa trong phạm vi tường hoặc
cột mà cấu kiện đặt lên nó;
R là cường độ chịu nén tính
toán của khối xây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là hệ số phụ thuộc vào
loại lỗ rỗng trong cấu kiện bê tông cốt thép;
Hệ số g đối với tất cả các
loại cấu kiện bê tông cốt thép (dầm, xà ngang, lanh tô, tấm lát) lấy như sau:
g = 1 nếu Ab ≤
0,1A;
g = 0,8 nếu Ab
≥ 0,4A;
trong đó:
Ab là tổng diện
tích gối tựa của bê tông cốt thép.
Với những giá trị trung gian của Ab
thì hệ số g xác định theo nội suy. Nếu cấu kiện bê tông cốt thép (dầm,
tấm lát…) kê lên khối xây từ nhiều phía có chiều cao như nhau và diện tích gối
tựa Ab > 0,8A thì trong công thức (79) cho phép
không dùng hệ số g và lấy A bằng Ab.
Hệ số p lấy bằng 1 với những
cấu kiện đặc và tấm lát có lỗ tròn, lấy bằng 0,5 đối với tấm lát có lỗ rỗng ô
van và có cốt đai tại khu vực gối tựa.
10.7.2. Trong những tấm lát
bằng bê tông cốt thép lắp ghép có lỗ rỗng chưa lấp kín, ngoài việc kiểm tra khả
năng chịu lực nói chung của mặt gối tựa còn cần phải kiểm tra khả năng chịu lực
của tiết diện ngang cắt qua sườn tấm đan theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Rb là cường độ chịu nén
tính toán của bê tông lấy theo TCXDVN 356:2005;
Ant là diện tích tiết diện
ngang của tấm lát có kể đến sự giảm yếu bởi các lỗ rỗng trên chiều dài gối tựa
của tấm lát lên khối xây (tổng diện tích tiết diện sườn);
R là cường độ chịu nén tính toán của
khối xây;
Akx là diện tích tiết diện
khối xây ở phạm vi gối tựa (không kể phần tiết diện mà tấm lát kê gối).
n = 1,25 đối với bê tông nặng và n
= 1,1 đối với bê tông cốt liệu rỗng.
10.7.3. Tính toán mối ngàm của dầm
công xôn vào khối xây (Hình 16a) được tiến hành theo công thức sau:
(81)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rcb là cường độ tính toán
của khối xây khi chịu nén cục bộ;
a là chiều sâu đoạn ngàm của dầm vào
khối xây;
b là chiều rộng cánh dầm;
e0 là độ lệch tâm của lực
tính toán; đối với điểm giữa của đoạn ngàm: e0 = C + a/2;
C là khoảng cách từ lực Q đến mặt
phẳng tường.
Chiều sâu cần thiết của gối tựa ngàm
cần được xác định theo công thức:
(82)
Nến mối ngàm đầu dầm không thỏa mãn
yêu cầu tính toán theo công thức (81) thì cần tăng độ sâu của ngàm hoặc đặt tấm
phân phối lực ở bên dưới và bên trên dầm công xôn.
Nếu độ lệch tâm của tải trọng đối với
trọng tâm diện tích gối ngàm lớn hơn 2 lần chiều sâu mối ngàm (e0
> 2a) có thể không cần tính đến ứng suất do nén: trong trường hợp này cần tính
toán theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng các tấm kê phân phối lực
ở dạng dầm hẹp với chiều rộng không lớn hơn 1/3 chiều sâu gối ngàm, cho phép lấy
biểu đồ ứng suất dưới tấm kê có dạng hình chữ nhật (Hình 16).
Hình
16 - Sơ đồ tính toán mối ngàm của dầm công xôn
10.8. Lanh
tô và tường treo
10.8.1. Các lanh tô bằng bê
tông cốt thép được tính với tải trọng của sàn và áp lực do khối xây còn mới
chưa đóng rắn sinh ra, tương đương với trọng lượng của dải khối xây có chiều
cao bằng 1/3 nhịp lanh tô.
CHÚ THÍCH 1: Khi có các biện pháp
đặc biệt (khấc lồi lõm trong các lanh tô đúc sẵn, có thép chờ…) cho phép kể đến
sự làm việc chung giữa lanh tô và khối xây.
CHÚ THÍCH 2: Không kể đến các tải
trọng đè lên lanh tô từ các dầm, tấm sàn nếu chúng đặt cao hơn lanh tô một
khoảng cách bằng nhịp lanh tô.
10.8.2. Khối xây của các
tường treo, xây trên các dầm đỡ cần được kiểm tra về cường độ và chịu nén cục
bộ ở vùng trên gối tựa của dầm đỡ. Cũng cần phải kiểm tra cường độ khối xây
chịu nén cục bộ ở dưới gối của dầm đỡ tường. Chiều dài của biểu đồ phân bố áp
lực trong mặt phẳng tiếp xúc giữa tường và dầm đỡ tường được xác định tùy thuộc
vào độ cứng của khối xây và dầm đỡ tường. Khi đó dầm đỡ tường được thay thế
bằng một dải khối xây qui ước tương đương theo điều kiện độ cứng. Chiều cao của
dải được xác định theo công thức:
(84)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eb là mô đun đàn
hồi ban đầu của bê tông;
Ired là mô men
quán tính của tiết diện qui đổi của dầm đỡ tường, lấy theo TCXDVN 356:2005;
E là mô đun biến dạng của
khối xây xác định theo công thức (7);
h là chiều dày của tường
treo.
Độ cứng của dầm đỡ tường bằng thép
được tính bằng tích số EsIs, trong đó: Es và
Is là mô đun đàn hồi của thép và mô men quán tính của tiết
diện dầm đỡ bằng thép.
10.8.3. Biểu đồ phân bố áp
lực trong khối xây trên các gối tựa các dầm đỡ tường liên tục có thể lấy theo
dạng hình tam giác khi a ≤ 2S (Hình 17a) và theo dạng hình
thang với đáy nhỏ bằng (a - 2S) khi 2S < a ≤ 3S (Hình
17b). Giá trị lớn nhất của ứng suất nén cục bộ scb (chiều cao của hình tam giác hoặc hình
thang) được xác định từ điều kiện cân bằng thể tích của biểu đồ áp lực và phản
lực gối tựa của dầm đỡ tường theo công thức:
- Khi biểu đồ áp lực có dạng tam
giác (a ≤ 2S):
(85)
- Khi biểu đồ áp lực có dạng hình
thang (2S < a ≤ 3S):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
a là chiều dài gối tựa
(chiều rộng mảng tường);
N là phản lực gối tựa của
dầm đỡ tường tải trọng đặt trong phạm vi nhịp dầm và chiều dài gối tựa đã trừ
đi trọng lượng bản thân dầm đỡ tường;
S là chiều dài đoạn biểu đồ
phân bố áp lực về mỗi phía kể từ mép gối tựa: S = 1,57H0;
h là chiều dày tường.
Nếu a1 > 3S
thì trong công thức (86) thay a bằng chiều dài tính toán của gối tựa a1
= 3S được tạo nên bởi hai đoạn dài 1,5S về mỗi phía của mảng tường
(Hình 17c) với đáy.
a)
Ở gối tựa giữa của dầm liên tục khi a ≤ 2S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
cũng như trên khi a > 3S
d)
Ở gối tựa biên của dầm liên tục và ở gối tựa của dầm đỡ một nhịp
Hình
17 - Biểu đồ phân bố áp lực trong khối xây ở bên trên gối tường treo
10.8.4. Biểu đồ phân bố áp
lực trên gối biên của dầm đỡ liên tục hoặc trên gối đỡ tựa của dầm đỡ một nhịp
nên lấy theo hình tam giác (Hình 17d) với đáy.
lc
= a1 + S1 (87)
trong đó:
S1 là chiều dài
đoạn biểu đồ phân bố áp lực kể từ mép gối tựa: S1 = 0,9H0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất lớn nhất ở bên trên gối đỡ
dầm:
(88)
10.8.5. Cường độ của khối
xây tường treo khi chịu nén cục bộ ở trên khu vực trên gối tựa của dầm đỡ cần
được kiểm tra theo các chỉ dẫn từ 8.1.4.1 đến 8.1.4.4.
Tính toán về nén cục bộ của khối
xây dưới gối tựa của các dầm đỡ liên tục cần tiến hành đối với phần nằm trong
phạm vi gối tựa với chiều dài:
a) Không lớn hơn 3 H kể từ
mép gối tựa (H là chiều cao dầm đỡ tường);
b) Không lớn hơn 1,5 H đối
với gối tựa biên và gối tựa của dầm đỡ tường một nhịp (chiều dài gối tựa của
dầm một nhịp không được nhỏ hơn H).
Nếu tiết diện tính toán nằm ở độ
cao H1 so với mặt trên của dầm đỡ tường thì khi xác định
chiều dài đoạn S và S1 cần lấy chiều cao dải khổ xây H01
= H0 + H1.
Diện tích tính toán của tiết diện A
khi tính toán tường treo chịu nén cục bộ lấy như sau:
- Trong vùng ở bên trên gối tựa
giữa của dầm đỡ tường liên tục: lấy giống như trường hợp khối xây chịu tải
trọng cục bộ đặt ở phần giữa tiết diện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.6. Biểu đồ phân bố áp
lực trong khối xây của tường treo khi có ô cửa lấy theo dạng hình thang, sao
cho phần diện tích tam giác bị bớt đi khỏi biểu đồ áp lực ở phạm vi ô của sổ phải
bằng diện tích tam giác bị bớt đi khỏi biểu đồ áp lực ở phạm vi ô cửa sổ phải
bằng diện tích hình bình hành, được thêm vào trong phần còn lại của biểu đồ
(Hình 18). Khi ô cửa nằm ở độ cao H1 so với dầm đỡ thì chiều
dài đoạn S tương ứng phải được lấy tăng lên (xem 10.8.5).
Hình
18 - Biểu đồ phân bố áp lực trong khối xây tường treo khi có ô cửa
10.8.7. Tính toán dầm đỡ
tường được tiến hành với hai trường hợp chất tải:
a) Tải trọng tác dụng trong giai
đoạn xây dựng. Khi khối xây tường làm bằng gạch, gạch gốm hay gạch bê tông
thường, cần lấy tải trọng là trọng lượng bản thân của khối xây chưa khô có
chiều cao bằng 1/3 nhịp.
Khi khối xây tường bằng các tấm
blốc cỡ lớn (bê tông hoặc gạch), chiều cao của dải khối xây có tải trọng tác
dụng lên dầm đỡ tường bằng 1/2 nhịp, nhưng không nhỏ hơn chiều cao một hàng
xây. Khi có các ô cửa, trong trường hợp chiều cao của dải khối xây từ mặt trên
dầm tường tới bệ cửa nhỏ hơn 1/3 nhịp, phải tính cả trọng lượng khối xây tường
tới mặt trên của lanh tô bê tông cốt thép hoặc thép (Hình 19). Khi dùng lanh tô
bằng gạch cần kể đến trọng lượng của khối xây tường cao tới độ cao cao hơn mặt
trên của ô cửa một khoảng bằng 1/3 chiều rộng của ô cửa.
b) Tải trọng tác dụng khi ngôi nhà
đã hoàn thành. Những tải trọng này được thể hiện trên Hình 17, 18 và truyền lên
dầm tường qua gối tựa.
Số lượng và cách bố trí cốt thép
trong dầm dựa theo trị số mô men uốn và lực cắt lớn nhất được xác định theo hai
giai đoạn tính toán nêu ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tải trọng lên dầm tường
2 Lanh tô bê tông cốt thép
Hình
19 - Sơ đồ chất tải lên dầm tường khi có ô cửa trong tường
10.9. Mái
đua và tường chắn mái
10.9.1. Tính toán phần trên
cùng của tường tại tiết diện nằm trực tiếp dưới mái đua được tiến hành theo hai
giai đoạn hoàn thành của ngôi nhà:
a) Cho các ngôi nhà chưa hoàn thành
khi chưa có mái và sàn tầng hầm mái;
b) Cho các ngôi nhà đã hoàn thành.
10.9.2. Tính toán tường dưới
mái đua cho các ngôi nhà chưa hoàn thành theo các tải trọng sau:
a) Tải trọng tính toán do trọng
lượng bản thân của mái đua và ván khuôn (đối với các mái đua bằng bê tông cốt
thép đổ tại chỗ và bằng gạch cốt thép) nếu ván khuôn được đỡ bằng các công xôn
hoặc thanh chống xiên ngàm chặt vào khối xây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tải trọng gió tiêu chuẩn lên mặt
trong của tường.
CHÚ THÍCH 1: Nếu khi thiết kế đầu
mút của các neo giữ ổn định cho mái đua được ngàm chặt dưới sàn của tầng hầm,
thì khi tính toán cần kể đến tác dụng của sàn này (toàn bộ hay một phần).
CHÚ THÍCH 2: Cần phải kiểm tra ổn
định của mái đua khi khối xây chưa khô.
10.9.3. Mái đua và phần
tường mái đua của các ngôi nhà đã hoàn thành phải được tính toán theo các tải
trọng sau:
a) Trọng lượng của tất cả các cấu
kiện của nhà, kể cả những trọng lượng tạo nên mô men lật đối với mép ngoài của
tường cũng như trọng lượng làm tăng ổn định của tường, khi đó trọng lượng mái
lấy giảm đi một lượng bằng trị số lực hút của tải trọng gió tính toán;
b) Tải trọng tính toán đặt ở mép
mái đua là 1,5 kN trên 1 mét dài hoặc trên một cấu kiện của mái đua lắp ghép có
chiều dài nhỏ hơn 1 mét;
c) 50% giá trị của tải trọng gió
tính toán.
10.9.4. Phần nhô ra của mái
đua, do các hàng gạch xây nhô ra tạo nên, không được lớn hơn một nửa chiều dày
của tường. Trong đó phần nhô ra của mỗi hàng không được vượt quá 1/3 chiều dài
của viên gạch hoặc đá.
10.9.5. Đối với các khối xây
của mái đua có phần nhô ra nhỏ hơn một nửa chiều dày của tường và không lớn hơn
20 cm được sử dụng các loại vừa dùng cho các khối xây tường ở tầng trên cùng.
Khi phần nhô ra của mái đua gạch lớn hơn, phải dùng mác vữa lớn hơn hoặc bằng 5
cho các khối xây đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các neo không được
lớn hơn 2 m, nếu các đầu neo gắn bằng các rông đen riêng biệt, còn khi gắn các
đầu neo vào đầu xà ngang thì khoảng cách giữa các neo có thể tăng tới 4 m. Neo
phải ngàm sâu hơn chiều dài tính toán một đoạn ít nhất 15 cm.
Khi sàn tầng áp mái bằng bê tông
cốt thép thì đầu neo cần đặt dưới sàn này.
Khi mái đua được lắp ghép bằng các
cấu kiện bê tông cốt thép, thì cần phải bảo đảm sự ổn định của từng cấu kiện
trong quá trình xây dựng.
10.9.7. Theo nguyên tắc, các
neo đặt trong khối xây và cách mép trong của tường 1/2 viên gạch. Còn nếu các
neo đặt ở ngoài khối xây, thì chúng cần được bảo vệ bằng lớp vữa xi măng dày 3
cm (kể từ mặt ngoài của neo). Khi khối xây bằng vữa mác 1 và thấp hơn, các neo
phải đặt trong các hốc và sau đó được chèn bằng bê tông.
10.9.8. Tiết diện của neo
cho phép xác định theo nội lực:
(89)
trong đó:
M là mô men uốn lớn nhất do
tải trọng tính toán gây ra;
h0 là khoảng cách
từ mép chịu nén của tiết diện tường đến trục neo (chiều cao tính toán của tiết
diện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, cần phải kiểm
tra bằng tính toán tất cả các mối truyền lực (vị trí ngàm của neo, các dầm
neo…).
10.9.10. Tường chắn mái cần
tính toán tại tiết diện thấp nhất theo nén lệch tâm chịu tải trọng do trọng
lượng bản thân và tải trọng gió tính toán (với hệ số khí động bằng 1,4). Khi
không có neo, thì độ lệch tâm không được lớn hơn 0,7y.
10.9.11. Những tải trọng làm
tăng ổn định của mái đua và tường chắn mái được nhân với hệ số vượt tải bằng
0,9.
10.10. Móng
và tường tầng hầm
10.10.1. Móng, tường, tầng
hầm được phép dùng gạch đất sét ép dẻo nung kỹ, đá thiên nhiên có qui cách hoặc
ở dạng thô, bê tông đá hộc, bê tông toàn khối cũng như blốc bê tông cỡ lớn và
nhỏ lắp ghép.
Cường độ tính toán của khối xây
móng băng và tường tầng hầm bằng blốc bê tông cỡ lớn lấy theo Bảng 3.
Khi tính toán tường tầng hầm hoặc
tường móng trong trường hợp mà chiều dày của chúng nhỏ hơn chiều dày của tầng
xây ở trên, cần kể thêm độ lệch tâm ngẫu nhiên C = 4 cm và độ lệch tâm của lực
dọc.
10.10.2. Chuyển từ một độ
sâu đặt móng này đến một độ sâu đặt móng khác cần phải làm bậc. Khi đất chặt
thì tỉ lệ chiều cao và chiều rộng của bậc không được vượt quá 1:1 và chiều cao
của bậc không quá 1 m. Khi đất không chặt thì tỉ lệ chiều cao và chiều rộng của
bậc không được vượt quá 1:2 và chiều cao của bậc không quá 0,5 m.
Việc mở rộng móng đá hộc và móng bê
tông đá hộc tới đệm móng cũng phải làm bậc. Chiều cao của bậc móng bê tông đá
hộc không nhỏ hơn 30 cm, còn chiều cao bậc của móng đá hộc không nhỏ hơn 2 hàng
xây (35 cm đến 60 cm). Chiều rộng của bậc xác định bằng tính toán sao cho tỉ lệ
chiều cao và chiều rộng không nhỏ hơn số liệu ghi trong Bảng 30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê
tông
Mác
vữa
Trị
số của tỉ lệ khi áp lực trên đất nền
s ≤ 0,2 MPa
s > 0,2 MPa
Từ
mác 50 đến 100
Từ
5 đến 10
1,25
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
1 đến 2,5
1,50
1,75
-
0,4
1,75
2,00
CHÚ THÍCH: Không cần kiểm tra các
móng chịu uốn và cắt.
10.10.3. Trong các móng và
tường hầm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) bằng khối đá hộc, chiều dày
tường lấy không nhỏ hơn 50 cm và kích thước tiết diện các cột không dưới 60 cm.
10.10.4. Tính toán các tường
ngoài của tầng hầm phải kể đến áp lực ngang của đất và các tải trọng ở trên mặt
đất. Khi không có các yêu cầu đặc biệt, tải trọng tiêu chuẩn trên mặt đất lấy
bằng 10 kN/m2. Tường tầng hầm cần được tính toán như dầm có hai gối
tựa khớp cố định.
10.11. Các
yêu cầu cấu tạo đối với khối xây có cốt thép
10.11.1. Trong các kết cấu
gạch đá có cốt thép, được dùng 4 loại cốt thép sau:
a) Cốt thép ngang (làm bằng các
lưới thép, đặt trong các mạch vữa ngang của khối xây và được dùng trong các
khối xây bằng gạch đặc và rỗng (xem Hình 10);
b) Cốt thép dọc làm bằng các khung
hàn hoặc các thanh liên kết bằng cốt thép đai, đặt trong khối xây ở các mạch
vữa giữa các viên gạch trong các khe rãnh của khối xây sẽ được nhồi kín bằng
vữa hoặc bê tông;
c) Cốt của các kết cấu hỗn hợp bằng
bê tông cốt thép, bê tông sẽ được đổ xen vào khối xây gạch đá trong quá trình
thi công (Hình 11);
d) Cốt trong vòng đai bằng thép,
bằng bê tông cốt thép và bằng vữa cốt thép (Hình 12).
Vữa dùng cho kết cấu gạch đá có cốt
thép và kết cấu hỗn hợp phải là vữa xi măng (không vôi) và phải có mác lớn hơn
hoặc bằng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.11.3. Cốt thép dọc và lõi
bằng bê tông cốt thép được dùng:
a) Để chịu các lực kéo trong các
cấu kiện chịu uốn, chịu kéo và chịu kéo lệch tâm khi trong các tiết diện xuất
hiện các lực kéo vượt quá mức chịu kéo tính toán của khối xây;
b) Trong các cột chịu nén đúng tâm
và lệch tâm khi độ mảnh lớn (lo/h ≥ 15) với mục đích tăng
cường tính ổn định và cường độ cốt;
c) Trong các tường móng và các
tường ngăn với mục đích tăng cường ổn định và cường độ của chúng khi tải trọng
ngang tác động lên nó;
d) Trong các tường và cột chịu chấn
động mạnh với mục đích tránh cho khối xây khỏi bị nứt.
10.11.4. Kết cấu gia cố bằng
vòng đai được dùng khi cần tăng tải trọng trên các kết cấu có sẵn (ví dụ: khi
xây cao thêm), cũng như khi khối xây không thật tốt (rạn nứt, không chỉ liên
kết) hoặc khi khả năng chịu lực của khối xây đã bị giảm.
Cột và mảng tường có thể được gia
cố bằng đai thép, đai bê tông cốt thép hoặc các đai vữa cốt thép (xem Hình 12).
Đai thép bằng các thép góc thẳng đứng
đặt trong vữa của các góc của các cấu kiện cần được gia cố và cốt đai bằng thép
bản hàn vào thép góc. Khoảng cách giữa các đai thép không được lớn hơn cạnh nhỏ
của tiết diện và không lớn hơn 50 cm. Đai thép phải được bảo vệ bằng lớp trát
vữa xi măng (không vôi).
Đai bê tông cốt thép làm bằng bê
tông mác 100 đến 200 và có chiều dày 6 cm đến 10 cm. Dùng các thanh thẳng đứng
và cốt đai hàn với khoảng cách giữa các thép đai không được quá 15 cm làm cốt
thép trong vành đai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc gia cố bằng các vòng đai không
nên dùng đối với các cấu kiện có độ mảnh lh
> 15 hoặc li >
53.
Khi gia cố bằng các vòng đai cho
các cột và các tường có tiết diện hình chữ nhật với tỉ lệ các cạnh lớn hơn 2,5
thì ngoài việc gia cố bằng đai theo chu vi, cần phải đặt ở cạnh dài những giằng
ngang xuyên qua khối xây để chia các cấu kiện được gia cố thành các hình chữ
nhật với tỉ lệ cạnh không lớn hơn 2,5.
10.11.5. Hàm lượng cốt thép
được kể đến trong tính toán cột và mảng tường không được nhỏ hơn:
0,1 % - đối với lưới cốt thép, cũng
như đối với cốt thép dọc chịu nén;
0,05 % - đối với cốt thép dọc chịu
kéo.
10.11.6. Đường kính cốt thép
không được nhỏ hơn 3 mm đối với lưới cốt thép và cốt dọc chịu kéo; 8 mm - đối
với cốt thép dọc chịu nén.
Đường kính cốt thép trong các mạch
vữa nằm ngang của khối xây không được lớn hơn:
6 mm - khi cốt thép chồng lên nhau
trong mạch vữa;
8 mm - khi cốt thép không chồng lên
nhau trong mạch vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu của cốt thép dọc chịu kéo phải
neo vào lớp bê tông hoặc vữa bằng cách làm các móc và được hàn vào các thanh
ngang hoặc các thanh khác.
10.11.7. Lưới cốt thép không
được đặt thưa quá năm hàng gạch xây thông thường (35 cm).
Để kiểm tra việc đặt các lưới thép
trong khối xây, các lưới phải được sản xuất và đặt sao cho đầu thanh kiểm tra
thò ra ngoài khối xây chừng 2 mm đến 3 mm (xem Hình 10).
10.11.8. Lớp bảo vệ bằng vữa
xi măng cho các kết cấu gạch đá có cốt thép với cốt thép đặt ngoài khối xây (kể
từ mép ngoài của cốt thép chịu lực) không được nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng
31.
10.11.9. Cốt thép đai trong
các cấu kiện có cốt thép dọc phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Đường kính cốt thép đai không
được nhỏ hơn 3 mm và không lớn hơn 6 mm;
b) Khi bố trí các đai bên ngoài khối
xây thì đai phải được bảo vệ bằng một lớp vữa xi măng (không vôi) dày không
dưới 1 cm;
Bảng
31 - Chiều dày lớp bảo vệ bằng vữa xi măng đối với các kết cấu có cốt thép
Đơn vị
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
bảo vệ cho các kết cấu được đặt
Trong
phòng có độ ẩm bình thường
Trong
các cấu kiện đặt ngoài trời
Trong
các phòng ẩm ướt, trong các bể chứa, trong các móng…
Dầm và cột
20
25
30
Tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
c) Khoảng cách giữa các đai trong
các cấu kiện chịu nén không được quá 50 cm và không được quá:
15d - khi cốt thép dọc đặt
bên ngoài khối xây;
20d - khi cốt thép dọc đặt
bên trong khối xây;
với d là đường kính của
thanh cốt thép dọc.
Trong các cấu kiện chịu uốn, khoảng
cách giữa các cốt thép đai không được quá 3/4 chiều cao của dầm không quá 50
cm.
10.11.10. Hàm lượng cốt thép
trong các tường đặt cốt thép ngang và dọc thẳng đứng được kể đến trong quá
trình tính toán không được nhỏ hơn 0,05% cho từng phương.
Khoảng cách giữa các thanh đứng
cũng như các thanh ngang hoặc các cốt thép dọc cũng như các đai không vượt quá
8h (h là chiều dày của tường). Với cốt thép đai và cốt thép dọc,
khoảng cách giữa chúng có thể tăng lên nếu kết quả tính toán kiểm tra khả năng
chịu lực của tấm tường ở vùng giữa các đai và cốt thép dọc cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cốt thép ngang của tường được bố
trí phân bố ở các mạch vữa của khối xây;
b) Khi tải trọng một dấu, cho phép
chỉ đặt cốt thép ở phía tường chịu kéo mà không cần đặt cốt thép ở phía tường
chịu nén (diện tích cốt thép chịu nén A't = 0);
c) Tường có chiều dày lớn hơn 11
cm, khi mô men ngược dấu không lớn hơn lắm cũng cho phép chỉ đặt cốt thép chịu
kéo ở giữa chiều dày tường;
d) Cốt thép thẳng đứng đặt theo cấu
tạo hoặc để chịu kéo bố trí ở phía ngoài của tường phải được liên kết bằng các
thép đai với khoảng cách không thưa hơn 80d và không lớn hơn 50 cm;
e) Các đầu của các thanh ngang và
thẳng đứng cần phải được ngàm chặt vào các kết cấu tiếp giáp (tường chính, cột,
các dầm giằng…) bằng các neo.
10.12. Khe
biến dạng
10.12.1. Khe nhiệt độ và khe
co ngót trong trường hợp của các nhà bằng gạch phải được bố trí ở những vị trí
có khả năng xuất hiện biến dạng co ngót một cách tập trung, vì những biến dạng
này có thể gây nên những vết nứt, đứt gãy khối xây, lật và trượt của khối xây
(theo các đầu của thanh cốt thép và bản thép, cũng như ở những chỗ tường bị
giảm yếu đáng kể bởi ô cửa hoặc lỗ hở) mà theo yêu cầu sử dụng là không cho
phép. Khoảng cách giữa các khe nhiệt độ và khe co ngót cần được xác định theo
tính toán, trong đó các trị số nhiệt độ và độ ẩm tính theo TCVN 4605 : 1988.
10.12.2. Khi thiết kế nên
kết hợp bố trí khe nhiệt độ và khe co ngót trùng với khe lún.
Đối với tường ngoài không có cốt
thép, khoảng cách lớn nhất giữa các khe nhiệt độ không cần tính toán mà lấy
theo Bảng 32.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
tính bằng mét
Loại
khối xây
Khoảng
cách
1. Khối xây bằng gạch đất sét
thường, gạch gốm, đá thiên nhiên, các blốc cỡ lớn bằng bê tông hay bằng gạch
với:
mác vữa 5
100
mác vữa 2,5
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mác vữa ≥ 5
70
mác vữa ≤ 2,5
80
CHÚ THÍCH 1: Đối với công trình
bằng gạch đá lộ thiên khoảng cách ghi trong bảng này phải nhân với hệ số 0,5.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tường bằng
bê tông đá hộc lấy giống như đối với khối xây bằng bê tông mác vữa 5 với hệ
số 0,5.
CHÚ THÍCH 3: Đối với nhà tấm lớn
lấy theo chỉ dẫn về thiết kế nhà tấm lớn.
10.12.3. Khe biến dạng trong
tường được giằng với bê tông cốt thép hoặc kết cấu thép phải trùng với khe biến
dạng ở các kết cấu ấy. Khi cần thiết, tùy thuộc vào sơ đồ kết cấu của nhà, có
thể làm thêm các khe nhiệt độ phụ ở trong khối xây mà không cần làm thêm cho
kết cấu bê tông hay kết cấu thép ở những vị trí ấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.12.5. Khi thiết kế khe
nhiệt độ và khe lún cần có các biện pháp cấu tạo để loại trừ khả năng xê dịch
của khe.
Phụ lục A
(Qui
định)
Các yêu cầu đối với bản vẽ thi công gạch đá và
gạch đá cốt thép
Trong các bản vẽ thi công cần chỉ
ra:
1. Loại gạch đá, vật liệu ốp và bê
tông dùng cho khối xây cũng như vật liệu để chế tạo tấm và blốc cỡ lớn cùng với
các chỉ dẫn tương ứng của tiêu chuẩn hoặc về điều kiện kĩ thuật và mác thiết kế
của chúng theo cường độ hoặc cấp độ bền. Đối với bê tông cốt liệu rỗng, bê tông
tổ ong, bê tông xốp cần chỉ rõ độ đặc chắc của vật liệu (chú ý: bê tông khí là
một dạng của bê tông tổ ong).
2. Mác thiết kế của vữa, loại chất
kết dính trong các khối xây lắp ghép cũng như để chế tạo tấm và blốc cỡ lớn.
3. Loại thép và mác thép làm cốt
thép và chi tiết chôn sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các yêu cầu về kiểm tra cường độ
gạch, vữa đối với kết cấu chịu tải trọng lớn hơn 80 % khả năng chịu lực của
chúng. Những kết cấu loại này phải được ghi chú vào trong bản vẽ.
6. Trong trường hợp cần thiết, cần
chỉ dẫn trình tự thi công, thiết bị cố định tạm thời và những biện pháp khác để
đảm bảo cường độ và độ ổn định của kết cấu khi xây dựng; chỉ dẫn về cường độ
vữa tối thiểu (tỉ lệ phần trăm so với mác thiết kế) để có thể cho khối xây chịu
tải.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Đơn vị đo và ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Kí hiệu
4.2.1 Các đặc trưng hình học
4.2.2 Nội lực và ngoại lực
4.2.3 Các đặc trưng của vật liệu và
kết cấu
5 Qui định chung
6 Vật liệu
7 Các đặc trưng tính toán
7.1 Cường độ tính toán
7.2 Mô đun đàn hồi và mô đun biến
dạng của khối xây khi chịu tải trọng ngắn hạn và dài hạn. Các đặc trưng đàn hồi
của khối xây, biến dạng co ngót, hệ số giãn nở nhiệt và hệ số ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Kết cấu gạch đá
8.1.1 Cấu kiện chịu nén đúng tâm
8.1.2 Cấu kiện chịu nén lệch tâm
8.1.3 Cấu kiện chịu nén lệch tâm
xiên
8.1.4 Cấu kiện chịu nén cục bộ
8.1.5 Cấu kiện chịu uốn
8.1.6 Cấu kiện chịu kéo đúng tâm
8.1.7 Cấu kiện chịu cắt
8.1.8 Tường nhiều lớp (tường cấu
tạo từ khối xây nhẹ và tường có các lớp ốp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Cấu kiện dùng lưới thép đặt
ngang
8.2.2 Cấu kiện dùng cốt thép dọc
8.3 Gia cường kết cấu gạch đá
8.3.1 Gia cố bằng bê tông cốt thép
8.3.2 Kết cấu được gia cố bằng vòng
đai
9 Tính toán các cấu kiện của kết
cấu gạch đá và gạch đá cốt thép theo trạng thái giới hạn thứ hai
9.1 Qui định chung
9.2 Tính toán theo sự hình thành và
mở rộng vết nứt
9.3 Tính toán theo biến dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Các chỉ dẫn chung
10.2 Tỉ số cho phép giữa chiều cao
và chiều dày của tường và cột
10.3 Tường bằng tấm và blốc cỡ lớn
10.4 Tường nhiều lớp (bằng khối xây
nhẹ và tường có các lớp ốp)
10.5 Neo tường và neo cột
10.6 Gối tựa của kết cấu lên tường
10.7 Tính toán gối tựa của các cấu
kiện đặt trên tường gạch
10.8 Lanh tô và tường treo
10.9 Mái đua và tường chắn mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.11 Các yêu cầu cấu tạo đối với
khối xây có cốt thép
10.12 Khe biến dạng
Phụ lục A (Qui định) Các yêu cầu
đối với bản vẽ thi công gạch đá và gạch đá cốt thép