Đại lượng mô đun
gốc và mô đun bội số
|
M
|
3M
|
6M
|
12M
|
15M
|
30M
|
60M
|
1
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1100
1200
-
-
|
2
-
-
300
-
-
600
-
-
900
-
-
1200
1500
1800
|
3
-
-
-
-
-
600
-
-
-
-
-
1200
-
1800
|
4
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
5
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1500
-
|
6
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
7
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
-
-
-
1200
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
2100
2400
2700
3000
3300
3600
(3900)
4200
4500
4800
(5100)
5400
(5700)
6000
(6000)
6600
6900
7200
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
-
2400
-
3000
-
3600
-
4200
-
4800
-
5400
-
6000
-
6600
-
7200
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
-
2400
-
-
-
3600
-
-
-
-
-
-
-
6000
-
-
-
7200
-
(8400)
-
(9600)
-
(10800)
12000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
-
-
-
3000
-
-
-
-
4500
-
-
-
-
6000
-
-
-
-
7500
-
9000
-
10500
-
12000
(13500)
12000
-
-
-
-
-
-
-
|
-
-
-
3000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
6000
-
-
-
-
-
-
9000
-
-
-
12000
-
15000
18000
(21000)
24000
(27000)
30000
(33000)
36000
|
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
6000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12000
18000
-
-
-
24000
-
30000
-
36000
v.v...
|
2.5. Khi định kích thước mặt bằng của mỗi
loại nhà cụ thể của các bộ phận bố cục mặt bằng về kểt cấu của nhả, các lỗ cửa,
các mô đun bội số chọn trong dãy mô đun chung quy định ở điều 2.2 phải lập
thành nhóm sao cho mỗi mô đun lớn là bội số của tất cả các mô đun nhỏ, nhãm bảo
đảm tính tương hợp của các phần chia lưới mô đun (Hình 4) trong trường hợp này
dùng :
1. Các nhóm đủ thỏa mãn quy tắc trên :
3M - 6M - 12M - 60M
3M - 15M - 3M - 60M
3M - 6M - 30M - 60M.
2. Các nhóm thiểu, trong đó quy luật quan hệ
là mô đun sau gấp đôi mô đun kẻ trước. 3M - 6M - 12M, thường dùng cho các nhà
có kích thước phòng tương đối nhỏ; 15M - 30M - 60M thường dùng cho các nhâ có
kích thước phòng lớn hơn và cho các loại nhà có hệ thống kểt cấu có thể bố cục
linh hoạt.
Chú thích : Trong các tòa nhà gần
các khối nhà riêng biệt liên hệ với nhau hoặc gồm các phần tương đối độc lập
với nhau, có cấu trúc bố cục không gian mặt bằng và hệ thống kết cắu khác nhau
được phép áp dụng nhóm mô đun bội số riêng cho từng phần lấy trong các dãy nêu
ớ điều 2.5.
2.6.1. Để có thể giảm bớt sồ kiểu kích thước
các cấu kiện xây dựng, cần mở rộng các mô đun dẫn xuất lớn hơn các giá trị đã
nêu trong mỗi dãy nói ở điều 2.5. Việc "mở rộng" này phải một mặt bảo
đảm các yêu cầu công năng và tính hợp lí kinh tế, một mặt chỉ lựa chọn một số
hạn chế các kích thước ưu tiên là bội số của các môđun đó. Các đại lượng được.
chọn bằng cách tăng các khoảng chia kích thước theo quy luật hoặc bằng cách
chọn lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích :
1. Trong dấu ngoặc là các kích thước cho phép
phù hợp điều 2.3.
2. Việc cho phép tăng giới hạn áp dụng mô đun
M ghi ở bảng 1 đã được nêu trong điềm 2 của chú thích thuộc điều 2.3.
2.8. Mô đun bội số 6M và 3M trước hết dùng để
định kích thước cho :
- Các bộ phận kết cấu trong mặt bằng ngôi nhà
;
- Các lỗ cửa ;
- Các mảng tường bên cửa sổ của tường ngoài ;
- Bố trí các tường ngăn ;
- Ngoài ra, cũng dùng để định kích thước các
bước trong một số loại nhà có kết cấu làm gò bó việc bố cục mặt bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Mô đun góc M và mô đun ước sồ 1/2M trước
hết dùng để định kích thước điều hợp các tiết diện của các bộ phận kết cấu cột,
dầm, clúều dày tường và tấm sàn, để phân chia bề mặt các mặt nhà và nội thất ;
để điều hợp kích thước các tấm ốp và các thành phần trang trí khác và các bộ
phận thiềt bị. Ngoài ra, cũng dùng để xác định kích thước các bộ phận lắp bổ
sung, các lỗ trong ; để định kích thước và vị trí các vách ngăn.
2.11. Mô đun ước số l/5M dùng cho các tường tương
đối mỏng các vách ngăn, các tấm sàn, tấm mái, mô đun số 1/lOM, 1/20M dùng định
chiều dày của các sản phẩm dạng tấm và các bộ phận có thành mỏng - Các mô đun ước
số từ 1/lOM đển l/lOOM dùng
để định chiều rộng các mạch và các khe hở
giữa các bộ phận.
2.12. Được phép áp dụng các kích thước là bội
số của 1/2M và 1/4M khi chia đôi các kích thước điều hợp bằng số lẻ của mô đun
3M và 1/2M.
Bảng 2
Đại lượng mô đun
gốc và mô đun ước số
M
2M
1/5M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/20M
1/50M
1/100M
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
15
-
-
-
2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
-
8
-
10
-
12
-
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
-
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
15
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
50
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
100
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
-
-
-
20
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
40
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
60
-
-
-
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
100
-
120
-
140
-
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
20
-
-
-
-
-
30
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
40
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
60
-
70
-
80
-
90
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
120
130
140
150
-
-
-
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
25
-
-
30
-
34
35
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
-
-
45
-
-
50
50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
75
80
85
90
95
100
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
18
20
22
24
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
30
32
34
-
36
38
40
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
46
48
50
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
18
20
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
240
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
-
-
-
-
-
-
-
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
380
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
300
-
-
-
-
-
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
400
400
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
450
-
-
-
-
-
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
500
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
600
600
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
800
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
900
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
-
-
-
-
-
-
1100
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1200
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chú thích: Sự cho phép tăng các giới hạn áp dụng
cho mô đun M và 1/2M nêu trong điểm 2 của chú thích điều 2.3.

Hình 4 : Sự phân nhóm
mô đun bội số đảm bảo tính tương hợp của các lưới mô đun.
3. Những nguyên tắc
bố trí các trục điều hợp và sự liên hệ của các bộ phận kết cấu với trục điều
hợp
3.1. Cơ Sở của hệ thống điều hợp mô đun không
gian là mối liên hệ giữa vị trí tương quan của các bộ phận kết cấu với trục
điều hợp.
3.2. Hệ thống điều hợp mô đun không gian và
các lưới mô đun tương ứng với các giá trị chia chẵn được cho mô đun bội số phải
là hệ liên tục trong toàn nhà hay công trình. Riêng ở các khe biển dạng, được
phép sử dụng các khoảng đậm có kíeh thước C là bội số của các mô đun nhỏ hơn
(Điều 3.9) .
Trong những trường hợp đặc biệt được phép thể
hệ liên tục bằng hệ gián đoạn (Hình 5a) khi này trục điều hợp là trục kép, kích
thước khoảng đệm giữa các trục đó là bội số của mô đun nhỏ hơn theo các qui
định trong điều 3.7 (Hình 5b, c).
3.3. Xác định mối liên hệ giữa các bộ phận
kết cấu so với trục điều hợp bằng :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách từ trục điều hợp đến trục hình
học của tiết diện bộ phận.

Hình 5 : Vị trí các
trục điều hợp trên mặt bằng nhà có các tường chịu lực.
Chú thích :
1. Chỉ những tiết diện ở độ cao mặt đỡ tấm
sàn trên cùng hoặc mái, mới theo qui tắc (mối liên hệ) nói trên.
2. Mặt phẳng biên của cấu kiện có thể đặt
cách mặt phẳng điều hợp một trị số qui định hoặc đặt trùng với mặt phẳng điều
hợp, tuỳ theo đặc điểm tiếp xúc của cấu kiện đó với những cấu kiện khác.
3.4. Khi xác định mối liên hệ giữa các bộ
phận kết cấu với các trục điều hợp phải tính đến việc áp dụng các cấu kiện cùng
một kiểu kích thước cho các bộ phận giữa và bộ phận biên cùng loại cũng như cho
các ngôi nhà có các hệ kết cấu khác nhau.
3.5. Xác định mối liên hệ giữa tường chịu lực
và các trục điều hợp tùy theo kết cấu và vị trí của chúng trong ngôi nhà.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mặt ngoài của tường ngoài ớ về phía trái
của mỗi hình.
3.5.1. Trục hình học của các tường trong chịu
lực phải trùng với trục điều hợp (Hình 6a) .
Được phép bố trí tường không đối xứng so với
trục điều hợp khi cần áp dụng hàng loạt các cấu kiện xây dựng thống nhất hóa.
Ví dụ, các bộ phận cầu thang và sàn.
3.5.2. Mặt phẩng điều hợp trong của tường
ngoài chịu lực không nằm trùng với trục điều hợp mà chuyển dịch vào phía trong
nhà cách trục điều hợp một khoảng a. Giá trị của a bằng một nửa kích thước điều
hợp (d/2) của chiều dầy tường trong chịu lực song song (với tường ngoài được
xét) hoặc bằng bội số của M hoặc l/2M. Khi tấm sàn gối lên toàn bộ chiều dầy
của tường chịu lực thì mặt phẵng điều hợp ngoài của tường được phép trùng với
trục điều hợp (Hình 6d) .

Chú thích : Khi tưàng xdy bàng
gạch, đá khóng theo mô dun được phép điều chỉnh các trị số liền hệ nhằm sử dụng
được các kiều kích thước tđm sàn, các bộ phận cầu thang, cửa sổ, cửa đi và các
cấu kiện thuộc các hệ thống kết cấu khác của nhà đã được quy dịnh phù hợp với
hệ thống mô đun.
3.6. Mặt phẩng điều hợp trong của các tường
ngoài tự mang và tường trên phải trùng với trục điều hợp (Hình 6c) hoặc dịch
chuyển một khoảng a tùy mối liên hệ của các kết cấu chịu lực trong mặt bằng và
những đặc điểm tiếp xúc của tường với các kết cấu chịu lực đứng hoặc với sàn
(Hình 6b, g).
3.7. Hệ thống điều hợp mô đun không gian gián
đoạn (Hình )b, c) áp dụng cho các ngôi nhà có các tường chịu lực thuộc các trường
hợp sau :
1. Khi chiều dày tường trong từ 300mm trở
lên, đặc biệt là khi có các ống thông gió. Á đây, khi định trục điều hợp kép
nẳm trong chiều dày tường cần tính toán đủ diện tích cần thiểt của gồi đơ các
cấu kiện sàn đã thống nhất hóa theo mô đun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Mối liên hệ giữa các cột với các trục
điều hợp trong nhà khung phải tùy theo vị trí của chúng. .
3.8.l. Trong nhà khung, bồ trí các trục hình
học của tiết diện cột ở các dãy giữa trùng với trục điều hợp (Hình 7a). Được
phép giải quyết các cạnh liên hệ khác của một tại những vị trí khe biến dạng,
những chỗ giật cấp chiều cao và các đầu hồi nhà (điều 3.9) và một số trường hợp
cá biệt khác do yêu cầu thống nhất hóa các bộ phận sàn trong các ngôi nhà có
các kết cấu gối đỡ khác nhau.
Chú thích :
1. Mặt phẳng điều hợp trong của tường thể
hiện trên hình vẽ chỉ có tính quy ước; có thể dịch ra ngoài hoặc vào trong tùy
theo đặc điểm của kết cấu và cách cố định tường.
2. Khoảng cách liên hệ tính từ trục điều hợp
dến mặt phẳng điều hợp của bộ phận.
3.8.2. Khi định mối liên hệ các dãy cột biên
của nhà khung với các trục điều hợp bên phải bảo đảm khả năng thống nhất hóa
cao giữa các bộ phận kểt cấu biên (dầm ngang, các tấm tường, tấm sàn, mái) với
các bộ phận kết cấu giữa. ở đây, tuỳ theo kiểu và hệ kết cấu, liên hệ theo một
trong các biện pháp sau:
1. Mặt phẳng điều hợp trong của cột dịch vào
phía trong nhà, cách trục điều hợp một khoảng bằng nửa kích thước của chiều
rộng cột trong:b0/2 (Hình 7b).
2. Trục hình học của các cột biên trùng với
trục điều hợp (Hình 7c)
3. Mặt phẳng điều hợp ngoài của cột trùng với
trục điều hợp (Hình 7d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích :
1. Cho phép chuyển dịch mặt phẳng điều hợp
ngoài của các cột, tính từ trục điều hợp ra phía ngoài một khoảng cách a (h.
7c) là bội số của 3M và trong trường hợp cần thiết là bội số của M hay 1/2M.
2. ở các đầu hồi nhà, cho phép dịch chuyền
trục hình học của cột vào trong nhà một khoảng cách a (Hình 7g) /à bội số của
3M và khi cần thiết là bội số của M hay 1/2M.
3.8.3. ỏ dãy cột biên khi có trục điều hợp
thẳng góc với phương của dãy, phải bố trí cho trục hình học của các cột trùng
với các tục điều hợp đó. Nểu là cột ở góc, ở đầu hồi nhà và ở các khe biển dạng
có thể không theo quy định này.
3.9. Trong các ngôi nhà ; ở những chỗ thay
đổi chiều cao, ở các khe lún và khe nhiệt đã bố trí cột kép, cột đơn (hoặc tường
chịu lực) liên kểt với các trục điều hợp kép hoặc đơn cần theo đúng quy tắc sau
:
1. Khoảng cách C giữa các trục điều hợp kép
(Hình 8a, b, c) phải là bội số của mô đun 3M và trong trường hợp cần thiết là
bội số của M và l/2M. Mối liên hệ giữa từng cột và trục điều hợp phải lấy theo
điều 3.8.
2. Khi các cột kép (hoặc tường chịu lực) liên
hệ với trục điều hợp đơn thì khoảng cách e từ trục điêù hợp đến trục hình học
của mỗi cột (Hình 8d) phải là bội số của 3M và khi cần thiết là bội số của M
hoặc 1/2M.
3. Khi cột đơn liên hệ với trục điều hợp đơn
thì trục hình học của cột trùng với trục điều hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. ở các nhà lắp ghép bằng các blốc không
gian, thông thường các blốc cần phải bố trí đối xứng giữa các trục điều hợp của
lưới mô đun liên tục.
3.11. ở các nhà nhiều tầng, mặt phẵng điều
hợp của mặt sàn chưa hoàn thiện của chiếu tới cầu thang phải trùng với mặt
phẵng điều hợp ngang cơ bản (Hình 9a) .
3.12. ở nhà một tầng
- Mặt phẵng điều hợp của mặt nền chưa hoàn
thiện phải trùng với mặt phẵng điều hợp ngang cơ bản phía dưới (Hình 9b) ;
- Mặt phẳng điều hợp dưới các kểt cáu chịu
lực ngang trên mặt gối đỡ phải trùng với mặt phẳng điều hợp ngang cơ bản phía
trên (Hình 9b) . Nểu mái dốc, các quy tắc trên áp dụng cho gối đỡ thấp hơn (hay
thấp nhất) .
3.13. Khi mối liên hệ giữa các bộ phận thuộc
tầng chân tường với mặt phẳng điều hợp ngang cơ bản ở phía dưới; của tầng một
và mối liên hệ giữa các bộ phận gờ tường với mặt phẳng điều hợp ngang cơ bản ở
pbía trên của tầng trần phải tính toán sao cho các kích thước điều hợp của các
bộ phận phía dưới và phía trên tường là bội số của mô đun 3M và trong trường
hợp cần thiết là bội số của M hoặc 1/2M.

4. Kích thước điều
hơp và kích thước kết cấu của các kết cấu, cấu kiện xây dựng và bộ phận thiết
bị.
4.1. Các kích thước điều hợp 10,, b0, h0 của
các kết cấu, cấu kiện xây dựng và các bộ phận thiết bị được xác định bằng kích
thước của các không gian điều hợp tương ứng (Hình 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường hợp có các bộ phận phân cách thì kích
thước điều hợp được lấy nhỏ hơn kích thước điều hợp cơ bản môt trị số bằng kích
thước điều hợp của bộ phận phân cách.
4.3. Trong một không gian điều hợp có thể có
một, hai hoặc trên hai kích thước thành phần điều hợp, tổ hợp của các thành
phần này phải lấp kín không gian điều hợp hoặc lấy dãy không gian điều hợp là
bội số của mô đun đã chọn (Hình 10).
Trị số mô đun dùng để chọn các kích thước
thành phần bằng hoặc nhỏ hơn trị số mô đun dùng để xác định kích thước điều hợp
của toàn bộ không gian được lấp kín.
Chú thích : L0 - Kzch
thước điều hợp cơ bản ; l0 - kích thước điều hợp. Thay cho L0,L0
- (chiều dài) có thể lấy tương ứng B0, I0 - (chiều dài)
có thề lấy tương ứng B0 , b0 (chiều rộng,) hoặc H0
,h0 (chiều cao).
4.4. Các kích thước điều hợp không phụ thuộc
trực tiếp vào các kích thước điều hợp cơ bản (vídụ: tiết diện cột, dầm, kích thước
các lỗ, cửa đi, cổng) lấy theo các trị số quy định của mô đun dẫn xuất.

Hình 11: Vị trí các
kết cấu, cấu kiện xây dựng và các bộ phận thiết bị trong không gian điều hợp.
Các kích thước cấu tạo l,b,h của các kết cấu,
cấu kiện xây dựng và các bộ phận thiết bị (Hình 11) có thể là nhỏ hơn kích thước
điều hợp 10,, b0, h0 do trừ bớt khe hở (giá trị tuỳ thuộc đặc điểm của các mối
liên kết kết cấu, điều kiện sử dụng, điều kiện lắp ghép và trị số dụng sai); có
thể là lớn hơn kích thước điều hợp, do thêm kích thước phần lồi ở không gian
điều hợp kế cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a - Các kích thước kết cấu của các bộ phận
nhỏ hơn các kích thước điều hợp
b - Kích thước kết cấu của bộ phận lớn hơn
kích thước điều hợp;
c - Các kích thước kết cấu của các bộ phận
lớn hơn kích thước điều hợp.
Phụ
lục
THUẬT
NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
1. Mô đun - Đơn vị đo quy ước dùng để điều
hợp các kích thước của nhà và công trình, các bộ phận của nhà và công trình,
các bộ phận, cấu kiện xây dựng và các bộ phận thiết bị.
2. Mô đun gốc - Mô đun dùng làm cơ sở để định
các mô đun khác dẫn xuất từ mô đun này.
3. Mô đun dẫn xuất - Mô đun bội số của mô đun
gốc hoặc mô đun ước số của mô đun gốc.
4. Mô đun bội số - Mô đun dẫn xuất, bội số
của mô đun gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Điều hợp kích thước theo mô đun trong xây
dựng (điều hợp mô đun, ĐHMĐ) ; Trên cơ sở áp dụng mô đun mà tổ chức phối hợp
một cách hài hòa ; - Các kích thước của nhà và công trình ; - Vị trí và kích thước
các bộ phận nhà và công trình ; - Các kết cấu và cấu kiện xây dựng ; - Các bộ
phận thiết bị.
7. Hệ thống điều hợp không gian theo mô đun -
Hệ thống ba chiều quy ước các mặt phẳng và đường thẳng giao nhau có các khoảng
cách bằng mô đun gốc hoặc mô đun dẫn xuất.
8. Mặt phẳng điều hợp - Một trong những mặt
phẳng của hệ thống điêu hợp mô đun không gian giới hạn không gian điếu hợp.
9. Mặt phẳng điều hợp cơ bản - Một trong
những mặt phẳng điều hợp xác định việc chia ngôi nhà thành các bộ phận bố cục
không gian - Mặt bằng.
10. Đường điều hợp - Giao tuyến của các mặt
phẳng điều hợp.
11. Không gian điều hợp - Không gian mô đun
giới hạn bởi các mặt phẳng điều hợp, dùng để bố trí các ngôi nhà, cộng trình,
các bộ phận của nhà, công trình, các kết cấu, cấu kiện xây dựng và các
12. Lưới mô đun - Tập hợp các đường trên cột
mặt phẳng của hệ thống điều hợp mô đun không gian.
13. Trục điều hợp - Một trong những đường điều
hợp xác định việc chia ngôi nhà hay công trình thành các bước mô đun và chiều
cao tầng.
14. Liên hệ với trục điều hợp - Việc bố trí
các bộ phận kết cấu và xây dựng, cũng như thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Kích thước mô đun - Kích thước bằng hoặc
là bội số của mô đun gốc hay mô đun dẫn xuất phù hợp với các quy tắc ĐHMĐ.
16. Kích thước điều hợp - Kích thước mô đun
xác định giới hạn của không gian điều hợp ở một trong
17. Kích thước điều hợp cơ bản - Kích thước
mô đun của các bước và chiều cao tầng.
18. Bước mô đun - Khoảng cách giữa hai trục
điêu hợp trên mặt bằng.
19. Chiều cao mô đun của tầng (chiều cao điều
hợp của tầng) - Khoảng cách giữa các mặt phẳng điều hợp ngang cơ bản giới hạn
tầng nhà.
20. Kích thước kết cấu - Kích thước thiết kế
của các kết cấu, cấu kiện xây dựng, các bộ phận thiết bị được xác định theo quy
tắc ĐHMĐ.
20. Khoảng đệm - Không gian giữa hai mặt
phầng điều hợp cơ bản kề nhau tại những chỗ gián đoạn của hệ thống điều hợp mô
đun không gian trong đó kể cả các vị trí mạch biến dạng.