Số tầng
|
Hạng sản xuất
|
Diện tích sàn cho
phép (m2)
|
1
1
1
2
Không nhỏ hơn 3
|
A
B
C
B
B
|
Không lớn hơn
10.000
Không lớn hơn
15.000
Không lớn hơn
25.000
Không lớn hơn
18.000
Không lớn hơn
12.500
|
2.6. Kích thước của nhà sản xuất tân theo quy
định trong tiêu chuẩn TCVN 3904 : 1984.
"Nhà của các xí nghiệp công nghiệp.
Thông số hình học".
2.7. Đối với nhà sản xuất một tầng có lắp đặt
cầu trục thì chiều cao cột từ mặt nền hoàn thiện đến mặt dưới của kết cấu đỡ
mái lấy nhỏ nhất là 7,2m. Độ cao từ mặt nền đến đỉnh ray cầu trục cũng như từ
đỉnh ray cầu trục đến mặt dưới của kết cấu đỡ mái lấy bội số là 2M.
2.8. Chiều cao từ mặt nền hoàn thiện đến mặt
dưới của kết cấu đỡ mái của nhà sản xuất một tầng không có cầu trục, cũng như
chiều cao mỗi tầng của nhà sản xuất nhiều tầng lấy không nhỏ hơn 3,6m.
2.9. Chiều cao từ mặt nền hoàn thiện hoặc sàn
đến phần nhô ra của mạng lưới kĩ thuật và thiết bị, nếu thường xuyên có người
qua lại phải lớn hơn 2,0m, còn nơi ít người qua lại không được nhỏ hơn 1,8m.
2.10. Sơ đồ kích thước thống nhất của nhà sản
xuất một tầng quy định trong phụ lục của tiêu chuẩn này.
Chú thích: Bước cột nhà sản
xuất một tầng nên sử dụng bước cột ngoài là 6,0m và bước cột trong là 6,0m hoặc
12,0m. Đối với các công trình phụ trợ sản xuất có dùng xà gó bằng gỗ thì bước
cột không được lớn hơn 3,9m.
2.11. Tuỳ theo yêu cầu công nghệ, cho phép
thiết kế nhà sản xuất có nhịp vuông góc với nhau như hình 1.
2.12. Nhà sản xuất nhiều nhịp có độ cao mái
khác nhau (như hình 2) thì độ cao chênh lệch giữa các mái (dật cấp) lấy như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ 1,5 đến 1,8m khi nhịp từ 18,0m trở lên
(như hình 2).
2.13. Khi điều kiện kinh tế kĩ thuật cho phép
nên đặt các thiết bị công nghệ, năng lượng,kĩ thuật vệ sinh ngoài trời. Tuỳ trường
hợp cụ thể cho phép bao che cục bộ.
2.14. Chỉ được phép thiết kế trần treo khi
công nghệ yêu cầu và cần bảo đảm điều kiện làm việc của công nhân vận hành. Kết
cấu của trần phải nhẹ, chỉ cho phép người đi lại khi cần sửa chữa.
Trần treo dùng để cách li các thiết bị và ồng
dẫn nằm dưới thanh cánh hạ của vì kèo phải thiết kế bằng:
- Vật liệu khống cháy nếu mái lợp bằng tôn
múi.
- Vật liệu khó cháy nếu mái lợp bằng bê tông
cốt thép.
2.15. Phải sử dụng cần trục, thang đẩy, giá
treo di động... để lắp đặt và sửa chữa hệ thống chiếu sáng. Không cho phép
thiết kế sàn cố định để phục vụ các công tác trên.
2.16. Khi thiết kế nhà sản xuất một tầng
không nên dùng cầu trục có sức nâng dưới 5KN. Trong trường hợp cần thiết, nếu
điều kiện kinh tế kĩ thuật cho phép thì được dùng cầu trục có sức nâng từ 3KN
trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lựa chọn các giải pháp kết cấu hợp lí trên
cơ sở dây chuyền công nghệ đã được duyệt và cần ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ
thuật.
b) Phải nghiên cứu sử dụng các thiết kế điển
hình các chi tiết và cụm chi tiết, các cấu kiện và công trình đơn vị đã được Nhà
nước ban hành.
c) Phải chọn các loại vật liệu ít bị ảnh hưởng
của ăn mòn cho các công trình ven biển. Phải vận dụng tối đa vật liệu địa phương
và sản phẩm công nghiệp đã được chế tạo.
2.18. Đối với các nhà sản xuất ở gần biển,
các nhà sản xuất hoá chất nên thiết kế bằng bê tông cốt thép và nhất thiết phải
có biện pháp chống ăn mòn thích ứng.
2.19. Đối với các nhà sản xuất trong vùng có
nhiều bão và gió cấp IV (theo bản đồ phân vùng khí hậu) nên thiết kế bằng bê
tông cốt thép và phải có hệ thống sườn tường đầu hồi. Nếu mái lợp bằng vật liệu
nhẹ phải có hệ giằng phía trên tấm lợp.
2.20. Kết cấu bao che bên ngoài của nhà và
công trình có hạng sản xuất A, B, F phải dễ bung ra khi nổ. Thiết kế bao che
bên ngoài cho phép kết hợp sử dụng kết cấu khó bung và kết cấu dễ bung khi bị
nổ nhưng diện tích của kết cấu dễ bung phải được xác định bằng tính toán.
Trường hợp thiếu các số liệu để tính toán thì
diện tích của phần kết cấu dễ bung được lấy như sau:
- 0,05m2 trên 1m3 thể
tích của phòng có hạng sản xuất A và F.
- 0,03m2 trên lm3 thể
tích của phòng có hạng sản xuất B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Kết cấu dẻ bung gồm có : cửa sổ, cửa đi,
cửa mái, cửa thông gió kết cấu bao che bằng tôn tráng kẽm, tấm fibrô xi măng
v.v...
2) Kết cấu dễ bung của cửa mái là các tấm
tháo lắp dễ và có trọng lượng không quá 120kg/m2
Nền và móng
2.21. Thiết kế nền và móng cần căn cứ vào yêu
cầu công nghệ tải trọng tác động, điều kiện địa chất công trình, địa chất thuỷ
văn và phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
Trường hợp nền đất yếu nhất thiết phải có các
biện pháp xử lí thích ứng.
2.22. Khi chọn phương án nền móng cho nhà và
công trình ngầm ngoài việc tuân theo quy định trong điều 2.21 của tiêu chuẩn
này còn phải căn cứ vào kết cấu công trình, mật độ công trình trên khu đất xây
dựng.
2.23. Cao độ mặt trên của móng phải thiết kế
thấp hơn mặt nền. Độ chênh lệch lấy như sau:
- 0,2m đối với cốt thép
- 0,5m đối với cột có khung chèn tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.24. Cao độ chân đế cột thép của hành lang,
cầu cạn đỡ các đường ống giữa các phân xưởng phải cao hơn độ cao san nền ít
nhất là 0,2m.
2.25. Móng cột ở khe co giãn và các phân xưởng
có dự kiến mở rộng cần thiết kế chung cho hai cột giáp liền nhau.
2.26. Các móng dưới tường gạch, tường xây, đá
hộc của nhà không khung khi chiều cao đặt móng không lớn hơn 0,15m nên thiết kế
móng bê tông, bê tông đá hộc v.v... Khi chiều sâu đặt móng lớn hơn 0,15m nên
thiết kế dầm đỡ tường. Mặt trên của dầm đỡ tường nên thấp hơn mặt nền hoàn
thiện ít nhất là 0,03m.
2.27. Phần móng chịu tác động của nhiệt độ
cao phải có lớp bảo vệ bằng vật liệu nhiệt. Phần móng chịu tác dụng ăn mòn phải
có biện pháp chống ăn mòn thích ứng.
2.28. Nền bê tông phải chia thành từng ô,
chiều dài mỗi cánh cửa ô không lớn hơn 0,6m, mạch chèn giữa các ô phải chèn
bằng bi tum, lớp bê tông lót phải có chiều dày lớn hơn 0,1m và có mác nhỏ hơn
150. Chiều rộng của hè lấy từ 0,8 đến 0,2m và phải lớn hơn mái đua ít nhất
0,2m. Độ dốc của hè lấy từ 3 đến 1%.
2.29. Nền của nhà sản xuất được thiết kế theo
yêu cầu công nghệ và điều kiện sử dụng kết cấu nền có các dạng:
- Nền bê tông;
- Nền bê tông cốt thép;
- Nền bê tông có phoi thép chịu va chạm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nền lót gạch xi măng;
- Nền thép;
- Nền lát ván gỗ, chất dẻo;
- Nền bê tông atphan.
2.30. Nền kho, bãi tại vị trí cầu cạn dùng để
bốc dỡ vật liệu rời phải bằng phẳng. Bề mặt của nền phải có lớp lót cứng và bảo
đảm thoát nước nhanh.
Mái và cửa mái
2.31. Tuỳ thuộc vào vật liệu lợp và độ dốc
của mái nhà sản xuất lấy như sau :
- Mái lợp fibrô xi măng từ 30 đến 40%;
- Mái lợp tôn múi từ 15 đến 20%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mái lợp tấm bê tông cốt thép từ 5 đến 8%.
2.32. Đối với nhà có độ dốc của mái nhỏ hơn
8% phải tạo khe nhiệt ở lớp bê tông cốt thép chống thấm. Khoảng cách giữa các
khe nhiệt nên lấy lớn hơn 24m theo dọc nhà.
2.33. Tuỳ theo điều kiện của vật liệu lợp và
yêu cầu của công nghệ mà mái nhà sản xuất nhiều nhịp được phép thiết kế thoát nước
bên trong, hoặc bên ngoài và nối với hệ thống thoát nước chung của xí nghiệp.
Thoát nước mà bên trong cần dùng hệ thống máng treo hoặc dùng ống dẫn nước
xuồng mương nước trong phân xưởng. Mương thoát nước nhất thiết phải có nắp đậy
bằng bê tông cốt thép và tháo lắp thuận tiện.
2.34. Đối với nhà sản xuất một nhịp có chiều
rộng không lớn hơn 24m khi chiều cao cột nhà nhỏ hơn 4,8m cho phép nước mà chảy
tự do, khi chiều cao cột nhà từ 5,4m trở lên phải có hệ thống máng dẫn xuống
đất.
2.35. Trong nhà sản xuất nếu có cửa mái hoặc
mái dật cấp mà chiều cao chênh lệch giữa hai mái lớn hơn hoặc bằng 2,4 nhất
thiết phải có máng hứng và ống thoát. Nếu chiều cao nhỏ hơn 2,4m cho phép nước
chảy tự do nhưng phải có biện pháp gia cố phần mái bên dưới trong phạm vi nước
xối.
Chú thích:
1) Khi mái lợp bằng fibrô xi măng dật cấp từ 1,8
đến 2,4m thì dọc phần mái dưới chỗ giọt nước rơi phải có hai lớp fibrô xi măng
chồng lên nhau.
2) độ dốc của mái thoát nước lấy từ 0,01 đến
0,03
2.36. Tuỳ theo yêu cầu của công nghệ, hướng
của nhà có thể thiết kế các loại cửa mái như: chồng diêm, chữ M, răng ca v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích :
1) Khi lắp kính chỉ dùng kiểu cửa mở phía dới
hoặc cửa lật, không được dùng kiểu cửa mở phía trên.
2) Nếu yêu cầu công nghề cần chống ẩm ướt cao
cần bố trí thiết bóng mở hàng loạt từ dưới sàn.
2.37. Chiều dài của cửa mái không được lớn
hơn 84 m. Cửa mái nên đặt lùi vào một bước cột cách đầu hồi nhà.
Chú thích : Nên bố trí cầu thang
chữa cháy lên ngang chỗ ngắt quãng giữa hai cửa trời.
2.38. Đối với nhà sản xuất có một hoặc hai
nhịp khi dùng chiếu sáng tự nhiên qua các mặt tường mà vẫn bảo đảm yêu cầu và
không có thiết bị toả nhiệt: hơi ẩm hoặc chất độc thì không được làm cửa mái.
2.39. Đối với nhà sản xuất có sinh nhiều
nhiệt, hơi ẩm hoặc chất độc cần bố trí cửa mái thông gió, khi chỉ có yêu cầu
thông gió, đồng thời có mái đua chống mưa hắt, thì không cần lắp kính mà chỉ để
khoảng trống. Chiều cao của khoảng trống lấy từ 0,15 đến 0,3m.
Góc chống mưa hắt không lớn hơn 15o đối với
nhà sản xuất kị nước mưa. Trường hợp nhà sản xuất kị nước mưa hoặc ở khoảng
trống bố trí nan chớp nghiêng thì góc chống mưa hắt của mái đua phía trên có
thể tăng đến 450. Các nan chớp không được làm bằng vật liệu dễ vỡ.
2.40. Cửa mái phải lắp kính cố định, phần dưới
để hở, phần trên có mái đua. Tỉ lệ các phần này được xác định bằng tính toán.
Từ vĩ tuyến 18 bắc trở xuống phần kính của mái phải thiết kế chống nắng trực
tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phải có biện pháp làm vệ sinh cho cửa mái,
trong trường hợp cửa mái phải tránh gió lùa.
2) Các tấm chắn gió để tăng hiệu ứng đối lưu
và hút gió nên làm bằng tấm fibrô xi măng tấm nhựa hoặc tôn tráng kẽm.
Kết cầu phải chịu được gió bão.
2.41. Chiều dày của kính cửa mái không được
nhỏ hơn 3mm. Trong các phân xưởng cần có cầu trục cầu treo phải lắp lưới bảo vệ
kính. Chiều rộng lưới bảo vệ nhỏ nhất là 0,7m khi kính lắp thẳng đứng và bằng
hình chiếu bằng của khung cửa khi khung cửa Tường và vách ngăn
2.42. Căn cứ vào đặc tính, quy mô và điều
kiện sử dụng của nhà sản xuất và tường nhà được thiết kế dưới các dạng sau: tường
chịu lực, tường tự chịu lực và tường chèn khung.
Chú thích : Vật liệu làm tường
có thể là gạch, đá thiên nhiên, tầm fibrô ximăng, tấm bê tông cốt thép Khi
tường ngoài bằng fibrô hoặc vật liệu nhẹ thì chân tường nên làm bằng gạch, đá
thiên nhiên hoặc bê tông và phải cao hơn mặt nền hoàn thiện ít nhất 0,03m.
2.43. Tất cả các chân tường gạch phải có lớp
chống thấm nước mưa dẫn bằng bi tum hoặc vật liệu khác. Lớp chống ẩm dưới chân
tường phải bằng vữa xi măng mác75, chiều dày 0,02m và đặt ngang tại cột cao của
mặt nền hoàn thiện.
2.44. Tường ngăn giữa các phân xưởng cần được
tháo lắp thuận tiện đáp ứng được mặt bằng khi có yêu cầu thay đổi công nghệ và
sửa chữa thiết bị.
Chú thích : Tường ngăn có thể
làm bàng tấm bê tông cốt thép. Bê tông lưới thép, lưới thép có khung gỗ hoặc
khung thép, tấm gỗ dán hoặc gỗ ván ép v.v.
2.45. Đối với nhà sản xuất có kích thước nhịp
nhỏ hơn hoặc bằng 12m, chiều cao cột không lớn hơn 6m cho phép thiết kế tường
chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.46. Khi thiết kế nhà sản xuất phải sử dụng
tối đa cửa sổ, cửa đi và lỗ thông thoáng để đảm bảo thông gió và chiếu sáng
tự nhiên tốt nhất.
Chú thích : Điều này không áp
dụng đối với nhà sản xuất do yêu cầu công nghệ cần có điều hoà không khí và
chiếu sáng nhân tạo.
2.47. Khi thiết kế cửa sổ phải bảo đảm các
điều kiện sau :
a) Đối với cửa sổ có cao độ không lớn hơn
2,4m kể từ mặt sàn, phải thiết kế cửa sổ đóng mở được.
b) Khi cần có yêu cầu chống gió bão, các diện
tích lắp kính ở độ cao lớn hơn 2,4m kể từ mặt sàn phải lắp thành khung cố định.
Trường hợp cần thiết phải lắp cánh cửa thì phải có bộ phận kẹp giữ chắc chắn và
đóng mở hàng loạt bằng cơ khí.
2.48. Khi thiết kế lỗ thoáng cho các phân xưởng
cần bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Góc mái hắt che mưa lấy từ 10 đến 200.
b) Góc của bản nghiêng không nhỏ hơn 450 và
phải có gờ chắn nước bên trong.
c) Lỗ thoáng sát nền cần có chắn song sắt
hoặc lưới sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.50. Khi thiết kế cửa ra vào cho nhà sản
xuất cần bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Kích thước cửa khi có đường sắt đi qua.
- Lấy nhỏ nhất là 4.300 x 4.000mm với khổ đường
1.000 mm
- Lấy nhỏ nhất là 5.500 x 4.000mm với khổ đường
l.435 mm
b) Kích thước cửa khi có các loại xe vận tải
khác đi qua lấy lớn hơn kích thước của phương tiện vận tải ít nhất 0,20m theo
chiều cao và 0,5m theo chiều rộng.
c) Cửa ra vào chính cần có mái hắt đua ra ít
nhất 0,6 m.
d) Độ dốc cho xe ra vào lấy không lớn hơn 10%.
e) Cửa phải mở ra phía ngoài.
Khe co giãn nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các khe co giãn nhiệt lấy như
sau :
a. Đối với kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép
vì kèo thép lấy bằng 60 m.
b. Đối với kết cấu khung bằng bê tông cốt
thép đổ tại chỗ lấy bằng 50 m
c. Đối với đường ngầm đổ tại chỗ:
- Bằng bê tông cốt thép lấy bằng 40m
- Bằng bê tông lấy bằng 20m
d. Đối với dầm giằng lấy bằng 12m.
e. Đối với kết cấu thép lấy bằng 15m.
f. Đối với mái hắt bằng bê tông cốt thép đổ
tại chỗ lấy bằng 10m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.53. Các khe co giãn nhiệt của kết cấu chịu
lực phải tách rời khỏi tất cả các kết cấu theo chiều cao từ móng đến mái.
Cầu thang
2.54. Trong nhà sản xuất cầu thang cần thiết
kế bằng bê tông cốt thép lắp ghép, bê tông đổ tại chỗ hoặc bằng thép. Độ
nghiêng cầu thang lấy là 1: 2 kích thước bậc lấy 150 x 800mm.
Cầu thang của tầng hầm và tầng hầm mái cho
phép thiết kể độ nghiêng 1 : 2,50
2.55. Độ nghiêng cầu thang hở (không có buồng
thang) lấy 1:1. Nếu chỉ dùng cho một công nhân đến nơi làm việc cho phép lấy 2:1.
Để kiểm tra các thiết bị ở độ cao không quá 6m thì cho phép thiết kế thang
thẳng đứng nhưng chiều rộng thang không nhỏ hơn 0,6m.
2.56. Đối với buồng thang của nhà có bậc chịu
lửa I, II và III nếu cần thang được thiết kế bằng kết cấu chịu lực thì chiếu nghỉ,
dầm thang bậc thang cũng như mái buồng thang cho phép thiết kế bằng thép và có
lớp sơn chống cháy với giới hạn chịu lửa nhỏ nhất là 0,75 giờ.
2.57. Cầu thang ở hố thu, giếng thăm, tầng
hầm cho phép thiết kế thép chôn trực tiếp vào tường hoặc cột.
2.58. Cầu thang thép ngoài trời dùng để thoát
nạn lấy chiều rộng nhỏ nhất là 0,7 m và độ nghiêng không quá 1:1. Các thang này
phải thông với các phòng qua chiếu nghỉ hoặc ban công có cùng độ cao với lối
thoát nạn.
Chiều cao của lan can nhỏ nhất là 0,8m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.59. Sàn của nhà sản xuất nhiều tầng hoặc
nhà kho có lực tác dụng lên sàn tương đối đều nhau cần làm bằng kết cấu bê tông
cốt thép lắp ghép hay đổ tại chỗ.
Chú thích : Hạn chế hệ thống sàn
bê tông cốt thép dùng nhiều loại dầm với khoảng cách dầm khác nhau.
2.60. Khi có nhiều thiết bị nặng và lực tác
dụng lên kết cấu chịu lực khác nhau, nên làm bệ đỡ riêng biệt không dựa vào
khung chịu lực của nhà.
2.61. Nếu trên sàn có bố trí nhiều thiết bị
với khối lượng khác nhau ở các độ cao khác nhau nên làm bằng khung sàn bằng
thép, liên kết dầm và cột bằng liên kết khớp hai phương và phải có hệ giằng
chéo.
2.62. Trong nhà sản xuất có lắp đặt cầu trục
với chế độ làm việc nặng (không phụ thuộc vào số lượng), cầu trục có chế độ làm
việc nhẹ và trung bình (với số lượng cần trục bằng hoặc lớn hơn 2), cần bố trí
sàn đi lại dọc theo đường cầu trục, chiều rộng lối đi lấy nhỏ nhất là 0,5m và
phải có lan can bảo vệ thang lên xuống.
2.63. Kích thước lỗ lên sàn sửa chữa, lên lối
đi dọc đường cầu trục lấy nhỏ nhất 0,5 x0,5m.
Các lỗ phải có nắp và đóng mở thuận tiện.
Các công trình phụ
trợ
2.64. Các công trình phụ trợ gồm có: phòng
phục vụ sinh hoạt, phòng tiền sảnh, phòng quản đốc, phòng kĩ thuật và các phòng
phụ trợ sản xuất khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải thiết kế hợp khối;
- Không nên bố trí cuối hướng gió chủ đạo so
với các phân xưởng sản xuất và kho.
- Diện tích lấy theo tiêu chuẩn TCVN 4601 :
1988 "Trụ sở cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế"
2.66. Nếu có biện pháp bảo đảm thông gió,
chiếu sáng và phòng cháy chữa cháy thì các phòng phụ trợ sản xuất phải bố trí
hợp khối với các phòng sản xuất.
Nếu các điều kiện trên không đảm bảo thì phải
bố trí riêng trong một số ít nhất các ngôi nhà.
3. Các công trình kĩ
thuật
3.1. Khi thiết kế các công trình cao tầng,
ống khói, cột điện v.v... phải tuân theo các quy định của Tổng cục Hàng không
và những quy định về phòng chống sét.
3.2. Các đường hầm, kênh, mương, hành lang,
cầu cạn v.v.... cần bố trí song song với tim của nhà công trình và lối đi.
3.3. Kích thước đường hầm, hành lang, cầu cạn
dùng để đi lại cần lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng nhỏ nhất là 1,5m.
3.4. Kích thước của đường hầm, hành lang, cầu
cạn dùng để đặt băng tải và các mạng lưới kĩ thuật khác lấy theo yêu cầu công
nghệ. Chiều cao lối đi nhỏ nhất là l,8m và chiều rộng lối đi lấy nhỏ nhất như
sau :
- 0,7m khi có một băng tải;
- 1,0m khi có hai băng tải;
- 0,7m khi đặt đường ống cấp điện
Chú thích :
1) Chiều rộng lối đi giữa băng tải và các kết
cấu chịu lực như cột, trụ lấy nhỏ nhất là 0,6m và phải có hàng rào bảo vệ;
2) Khi không có lối đi thì khoảng cách giữa
tường và bệ băng tải lấy nhỏ nhất là 0,4m.
3.5. Khoảng cách giữa các tim trụ đỡ hành
lang, cầu vượt ngoài trời lấy bội số là 30 M, khoảng cách này đối với đoạn
nghiêng thì lấy theo chiều nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Đối với các công trình ngầm bằng bê tông
và bê tông cốt thép có yêu cầu chống thấm phải dùng bê tông có mác không nhỏ
hơn 300.
Đối với các phần ngầm đặt thiết bị có yêu cầu
cao về chống ẩm và nếu tại khu đất xây dựng có mực nước ngầm cao thì phải có
các biện pháp hạ mực nước ngầm.
Chú thích : Cần chú ý đến các
biện pháp hạ mực nước ngầm có thể là đào hố hoặc giếng thu nước sau đó bơm hút
lên
3.8. Khi thiết kế các công trình ngầm hoặc
nửa ngầm, cần tránh gắn liền phần ngăn nước của công trình ngầm với phần móng chịu
lực của kết cấu bên trên và phải có biện pháp chống nứt và đứt gãy.Trường hợp
công nghệ cho phép, nên bố trí mạng lưới kĩ thuật đi qua cửa vào phần ngầm
Chú thích: Cần chú ý đến các
biện pháp chống thấm nước ở chỗ đặt đường ống kĩ thuật qua tường ngăn nước vào
nhà.
Đường hầm - kênh
mương
3.9. Mô đun của chiều cao và chiều rộng đường
hầm, kênh mương phải thiết kế với bội số là 30M.
Chú thích: Điều này không áp
dụng cho kênh có kết cấu tường bằng gạch đá và vật liệu rời khác.
3.10. Khoảng cách giữa các cửa ra vào đường hầm
đặt băng tải và mạng lưới kĩ thuật không lớn hơn 100m, số lượng cửa không ít
hơn 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Đối với các ngành công nghiệp có yêu cầu
đặc biệt cho phép không áp dụng các quy định trên.
2) Các đường hầm của mạng lưới kĩ thuật ở
ngoài nhà được phép thiết kế các cửa có nắp đóng mở thuận tiện và phải có thang
lên xuống (thang đặt cố định hoặc gắn trực tiếp vào tường).
3.11. Cửa ra vào đường hầm phải bố trí ngoài
khu vực của thiết bị vận chuyển. Tại các lối ra vào phải có lan can bảo vệ,
chiều cao của lan can nhỏ nhất là 0,9m.
Cửa ra vào đường hầm dùng để vận chuyển vật
liệu không cháy và các loại quặng, cho phép đặt cách nhau không quá 150 m nhưng
không ít hơn hai cửa. Vị trí cửa ra vào không được làm ảnh hưởng đến hoạt động
của băng tải.
3.12. Độ dốc của đáy đường hầm và kênh lấy như
sau:
- Theo chiều rộng nhỏ nhất là 0,2 %;
- Theo chiều ngang nhỏ nhất là 1%
Trên đáy đường hầm, kênh mương phải có các hố
thu và rãnh để đa nước ra hệ thống thoát nước chung. Khoảng cách giữa các hồ
lấy từ 100 đến 150 lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Trong xí nghiệp công nghiệp, theo chức
năng cầu cạn được chia ra các dạng sau:
- Cầu cạn đỡ nhánh đường sắt;
- Cầu cạn đỡ cầu trục ngoài trời;
- Tầu cạn đỡ đường ống.
3.14. Khi tính toán cầu cạn phải tuân theo
các tiêu chuẩn và thiết kế cầu và đường ống.
Chú thích : Trường hợp cần thiết
phải kiểm tra với tải trọng của toa xe tự đỗ lại lấy áp lực thẳng đứng lên
thành ray lúc bốc dỡ (có tính đến tải trọng động) bằng hai lần áp lực tính lên
một thanh ray.
Trường hợp này cần tính cả lực ngang do va
chạm gây ra lấy bằng 20% toàn bộ tải trọng thẳng đứng tạm thời.
3.15. Chiều cao của cầu cạn đỡ nhánh đường
sắt (khoảng cách từ đường ray đến cao độ san nền) lấy bằng 1,8; 3,1; 6,0 và
9,0. Cho phép lấy chiều cao bằng 4,5m và 7,5m nhưng phải có luận chứng và được
cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
Khi chiều cao cầu cạn từ 1,8 đến 3m nên thiết
kế dạng tường chắn song song. Khoảng trống giữa hai tường chắn phải đổ đất hoặc
cát và phải đầm kĩ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16. Các loại cầu cạn đỡ nhánh đường sắt,
dạng tường chắn hoặc kết cấu dầm phải tính để chịu được tải trọng động của đoàn
tàu.
3.17. Để đóng mở cửa toa xe, đối với các cầu
cạn có chiều cao từ 1,8 m trở lên phải bố trí sàn công tác với chiều rộng nhỏ
nhất là 0,7m và có lan can bảo vệ.
3.18. Cầu cạn đỡ cầu trục ngoài trời, phải
đặt trên một khu đất bằng phẳng và phải có biện pháp thoát nước.
3.19. Cầu cạn đỡ cầu trục ngoài trời được
thiết kế bằng bê tông cốt thép hoặc thép hình với kích thước:
- Nhịp 18; 24 và 30;
- Bước cột 12m.
Trường hợp đặc biệt cho phép lấy bội số bước
cột là 60M. Cao độ mặt ray cầu trục lấy như cao độ mặt ray cầu trục trong nhà
sản xuất một tầng.
3.20. Khi cầu cạn đỡ cầu trục ngoài trời nối
với nhà phải tuân theo các quy định sau;
- Trục định vị của cột nhà và của cầu cạn
phải trùng nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không cho phép nước mưa chảy từ mái nhà
xuống đường cầu trục, đường dẫn điện và sàn công tác.
3.21. Dọc theo đường cầu trục cần bố trí lối
đi có chiều rộng nhỏ nhất là 0,5m và lan can cao 0,9m. Tất cả các lối đi phải
có tấm lát.
Cầu thang lên xuống của sàn công tác được thiết
kế bằng thép hình. Chiều rộng thang lấy nhỏ nhất là 0,6m và độ dốc không lớn hơn
60o.
3.22. Các bệ hoặc cầu cạn dùng để đỡ đường
ống dẫn phải bảo đảm cho đường ống có độ dốc nhỏ nhất là 0,2%.
Chú thích : Độ dốc của đường ống
được tạo bởi sự thay đổi mép trên của móng, có kể đến cao độ sàn nền và chiều
cao khác nhau của cột.
3.23. Đối với những cầu cạn có treo đường ống
thì tại chỗ cắt nhau giữa cầu cạn với đường giao thông phải có chiều cao bảo
đảm cho tàu hoả và ô tô qua lại thuận tiện.
3.24. Đối với cầu cạn đỡ đường ống bằng bê
tông cốt thép không cần thiết kế bệ neo. Tải trọng ngang trên khối nhiệt độ tác
dụng dọc tuyến phải tính toán cho tất cả các bệ theo tỉ lệ độ cứng của nó.
3.25. Các bệ thấp độc lập dùng đỡ đường ống
cao từ 0,3 đến 1,2m (tính từ độ cao san nền đến đỉnh tà vẹt). Các bệ cao phải
bảo đảm cho các phương tiện vận tải qua lại thuận tiện.
3.26. Khoảng cách giữa các bệ đỡ đường ống
xác định trên cơ sở tính toán về cường độ và độ cứng của đường ống. Bội số
khoảng cách giữa các bệ đỡ lấy là 30M nhưng không nhỏ hơn 6m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.28. Tuyến đường ống đặt trên các bệ độc lập
được chia thành khối nhiệt độ. Khối nhiệt độ bao gồm bệ trung gian và một bệ
neo. Tại chỗ đường ống nhánh cần bố trí các bệ trung gian hoặc bệ neo để chịu
lực cắt ngang do đường ống nhánh gây ra.
3.29. Trên bệ neo, đường ống phải liên kết
cứng với tà vẹt. Đối với các bệ trung gian đặt ngầm ở móng cho phép đường ống
chuyển vị tự do trên thanh tà vẹt.
Hành lang băng tải
3.30. Khoảng cách giữa các tim trục đỡ hành lang
băng tải lấy bằng 12; 15; 18; 24 và 30m.
3.31. Cửa ra vào băng tải không được cách
nhau quá 100m. Thang lên xuống được phép làm bằng thép hình, độ nghiêng không
quá 60o.
3.32. Mặt băng chuyền tải của hành lang băng
tải cần thiết kế hình chữ nhật. Kích thước giữa các tim trụ lấy bội số là 30M.
3.33. Độ cao của hành lang băng tải trong cụm
chuyển tải được lấy như sau:
- Bội số 6 M đối với sàn trần.
- Bội số 3 M đối với sàn hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.35. Khi hành lang băng tải có kích thước chiều
cao không nhỏ hơn 12m, nhịp 12m, chiều rộng không lớn hơn 3m thì kết cấu chịu
lực chính phải làm bằng bê tông cốt thép.
3.36. Giữa các khe nhiệt độ, cần có gối đỡ cồ
định để bảo đảm sự ổn định theo phương dọc của kết cấu. Cho phép sử dụng cụm
chuyển tải như một gối cố định.
3.37. Tim trục của dầm hoặc dàn phải trùng
với tim trục của gối đỡ.
3.38. Khi độ nghiêng của hành lang lớn hơn 12
(thì tại lối đi phải thiết kế các bậc lên xuống.
3.39. Cho phép dùng phương pháp thuỷ lực hoặc
khí nén để làm sạch bụi trong hành lang. Khi dùng phương pháp thuỷ lực cần bố
trí cho thoát nước và có biện pháp chống ăn mòn.
Chú thích : Khi chỉ dùng phương pháp thuỷ lực để
làm sạch bụi thì hết cấu bao che phải chịu được nước.
3.40. Để bảo đảm thông gió tự nhiên cho hành
lang cần thiết kế các cửa đóng mở được, các chụp hút gió hoặc các thiết bị khác
nhưng phải phù hợp với yêu cầu công nghệ.
3.41. Đối với các hành lang nằm phía trên
bunke mà có bậu cửa, các bộ phận khác nhô ra cửa tường và cửa vách ngăn thì
phải thiết kế với góc nghiêng nhỏ nhất là 600 so với phương thẳng đứng, phải có
biện pháp ngăn bụi cho các lỗ cửa và lỗ dùng cho mạng lưới kĩ thuật.
3.42. Tường và vách ngăn của hành lang phải
phẳng nhẵn và có biện pháp chống ẩm. Các chiếu nghỉ và bậc thang của hành lang
phải làm bằng thép tấm có gờ tại những nơi có thể đọng bụi phải có lối đi lên
để làm vệ sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.43. bun ke cần ưu tiên thiết kế bằng bê
tông cốt thép. Đối với những bunke bị tác động của cơ học, hoá học và nhiệt độ
mà không thể dùng bê tông cốt thép thì cho phép thiết kế bằng thép.
3.44. Miệng tháo vật liệu của bunke phải
thiết kế đối xứng. Cho phép thiết kế không đối xứng khi điều kiện công nghệ phù
hợp. Kích thước của miệng tháo vật liệu phải được xác định theo tính toán.
3.45. Độ nghiêng của thành phễu bunke (so với
mặt bằng) được tính toán theo góc ma sát trong của từng loại vật liệu chứa
trong đó nhưng không được nhỏ hơn:
550 đối với loại vật liệu không
dính kết;
650 đối với loại vật liệu dính
kết;
3.46. Dung tích tính toán có ích của bunke
lấy nhỏ nhất bằng 80% dung tích hình học của bunke.
3.47. Các góc trong lòng bunke phải được lượn
tròn.
3.48. Các bunke dùng để chứa vật liệu dưới
dạng bụi phải được bịt kín miệng.
3.49. Các thành bunke bị vật liệu mài mòn
phải có lớp lót bằng thép tấm. Cho phép dùng thanh ray, phiến đá đúc để làm lớp
lót.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.51. Bunke dùng chứa nhiên liệu dạng bụi
phải có lớp bảo tôn bên ngoài bằng vật liệu chống cháy.
Xi lô và cụm xi lô
3.52. Xilô và cụm xilô phải thiết kế bằng bê
tông cốt thép. Cho phép thiết kế bằng thép khi các vật liệu chứa trong xilô
bằng bê tông cốt thép không thể bảo quản được.
Các cấu kiện bằng thép ở tầng dưới của xilô
phải bảo đảm được giới hạn chịu lửa 0,75 giờ. Thân xi lô phải làm bằng vật liệu
không cháy.
3.53. Tiết diện ngang của xilô nên lấy hình
tròn có đường kính từ 3m trở lên hoặc hình vuông. Cho phép chọn tiết diện ngang
là hình đa giác khi có luận chứng hợp lí.
3.54. Kích thước lưới tim trục của cụm xilô
lấy 3 x 3; 6 x 6; 12 x 12m. Đường kính ngoài các xilô độc lập lấy bằng 6; 12;
18; 24m. Chiều cao của thành xilô cũng như bội số công trình phần dưới của xilô
lấy bội số là 3M. Trường hợp cần thiết cho phép lấy bội số là 6M.
3.55. Chiều dài của cụm xilô (khoảng cách
giữa các khe biến dạng) khi tiết diện của xilô là hình tròn hoặc hình vuông,
lắp ghép hay đổ tại chỗ không được lớn hơn 48m. Cho phép tăng chiều dài này nhưng
phải có luận chứng và phải được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
Tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của cụm
xilô không được lớn hơn 3.
3.56. Khi thiết kế cụm xilô nhiều hàng với tiết
diện hình tròn nên sử dụng không gian giữa các cụm xilô để bảo quản vật liệu
rời, đặt cầu thang (trừ cầu thang thoát nạn), thiết bị hoặc đường ống công
nghệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.58. Các buồng phía trên của xilô phải bố
trí ít nhất hai lối thoát. Lối thoát thứ hai cho phép sử dụng các cầu thang cứu
hoả nhưng phải theo đúng quy định ở điều 2.56 của tiêu chuẩn này.
3.59. Khi bảo quản các vật liệu rời có khả
năng tạo ra hỗn hợp nổ (lúc nạp liệu vào hay lấy liệu ra) trong xilô phải có
biện pháp loại trừ khả năng gây nổ cũng như đề phòng hiện tượng tích tụ tĩnh
điện.
3.60. Miệng tháo liệu phải bố trí ở giữa xilô
Giá đỡ sàn công tác
và gác lửng
3.61. Kích thước lới cột của giá đỡ sàn công
tác và gác lửng lấy là 6 x 6; 6 x 9m (bước cột) chiều cao giá đỡ lấy bội số là
12M nhưng không nhỏ hơn 4,8 m còn sàn công tác, gác lửng lấy bội số 6M.
3.62. Kết cấu giá đỡ, sàn công tác và gác
lửng trong nhà sản xuất có bậc chịu lửa I và II phải làm bằng vật liệu không
cháy, còn đối với nhà có bậc chịu lửa III và IV phải làm bằng vật liệu không
cháy hoặc khó cháy.
3.63. Đối với kết cấu giá đỡ nhiều tầng bằng
thép đặt trong nhà có hạng sản xuất A, B, C phải có lớp sơn chống cháy, giới
hạn chịu lửa ít nhất 0,75 giờ. Cho phép thay thế lớp bảo vệ trên bằng các thiết
bị dập lửa tự động.
Chú thích. Trong các phòng có
hạng sản xuất A, B, C trường hợp cần thiết phải có lớp bảo vệ cho từng kết cấu
tránh hiện tượng phát tia lửa điện.
3.64. Khi thiết kế cầu thang để lên giá đỡ
sàn công tác và gác lửng cần theo đúng các quy định ở điều 2.56 của tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống khói
3.66. đường kính trên của ống khói được xác
định theo tính toán có xét đến điều lấy từ 1,5 đến 3, 0%.
Bảng 2
Loại ống khói
Chiều cao giới hạn
(m)
ống khói gạch và cốt thép
ống khói bê tông cốt thép đổ tại chỗ
ống khói bê tông cốt thép lắp ghép
ống khói đứng độc lập hoặc không có kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 300
Không lớn hơn 60
Không lớn hơn 60
3.67. ống khói thép có chiều cao lớn hơn 120m
phải có hệ thống cho phép dùng kết cấu kiểu pháp để làm kết cấu chịu lực chính.
3.68. Khi chiều cao ống khói dưới 45m nên
dùng giải pháp dây néo. Khi tỉ lệ giữa chiều cao và đường kính của ống khói
thép lớn hơn 20 lần thì nên dùng hệ đây néo.
3.69. ống khói bê tông cốt thép lắp ghép nên
thiết kế dưới dạng trụ riêng biệt.
3.70. Thân ống khói gạch cần có các vành đai
thép, khoảng cách và tiết diện vành đai lấy theo tính toán.
3.71. Mặt trong của ống khói bê tông, ống
khói gạch, ống khói thép phải có lớp bảo vệ chống ăn mòn quy định tuỳ thuộc vào
nhiên liệu sử dụng, nhiệt độ và tính xâm thực của các loại khí thải.
Trường hợp đặc biệt cho phép dùng hợp kim
nhôm titan v.v...chịu được ăn mòn của khí thải để làm thân ống khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.73. Bên ngoài thân ống khói cần bố trí
thang, sàn chiếu sáng và hệ thống tín hiệu hệ thống chống sét.
Thang lên xuống cho phép đặt trực tiếp các
bậc vào thành ống khói hoặc làm thang rời. Thang phải đặt phía thuận lợi nhất
và bậc thang dưới cùng nên cách mặt đất nhỏ nhất 2m.
Các chiếu nghỉ, các sàn thao tác phải có lan
can bảo vệ.
3.74. ở chỗ nối đường dẫn khí với ồng khói
phải tạo khe lún.
3.75. Khi có nhiều mương dẫn khí vào ống khói
và khi các mương dẫn đồng thời làm việc thì ở thân ống khói hoặc đế móng ống
khói phải bố trí các vách ngăn cách các luồng khí,
3.76. Trường hợp đặc biệt theo yêu cầu công
nghệ có thể bố trí thiết bị dập tắt các tia lửa ở chân ống khói.
3.77. Đế móng ống khói là hình tròn hoặc đa
giác. Tuỳ thuộc kích thước móng của công trình lân cận hoặc các công trình ngầm
khác cho phép thiết kế móng ống khói hình vuông hoặc chữ nhật.
4. Yêu cầu thiết kế
trang thiết bị kĩ thuật
Hệ thống điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Khi chọn thiết bị, vật liệu điện cần căn
cứ vào điều kiện nhiệt, ẩm, khí hậu của vùng xây dựng. Các số liệu lấy theo các
điều kiện sau:
a) Nhiệt độ trung bình lớn nhất của không khí
trong ngày tính cho tháng nóng nhất thuộc các vùng khí hậu khác nhau (lấy theo
tiêu chuẩn TCVN 4088 : 1985 “Số liệu khí hậu xây dựng”).
b) Nhiệt độ trung bình lớn nhất của đất ở độ
sâu 1 m lấy theo tài liệu khảo sát tại chỗ. Nếu chưa có tài liệu khảo sát thì
lấy dương 250 để tính toán sơ bộ.
c) Nhiệt độ không khí trong nhà được xác định
theo chế độ nhiệt của nhà và đặc điểm của quy trình công nghệ.
d) Tính toán tải trọng gió và bão tác dụng
vào đường dây tải điện trên không và các trang thiết bị điện đặt ngoài trời phải
tuân theo tiêu chuẩn TCVN 2737 : 1978 "Tải trọng và tác động".
4.3. Thiết kế điện xí nghiệp cần sử dụng đến
mức tối đa các thiết bị tiêu chuẩn đã chế tạo thành bộ như các bảng phân phối
điện, tủ điện.
4.4. Đối với nhà một nhịp có lắp hai cầu trục
trở lên thì đường dây dân điện cho cầu trục, trong trường hợp cần thiết phải
phân đoạn.
Tại đầu vào của đường dây cần trục phải đặt
các thiết bị sau:
- Trường hợp lấy điện thang từ bảng hoặc trạm
phân phối thì đặt máy cắt điện hạ áp hoặc cầu giao hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép sử dụng đường dây cầu trục để
cung cấp điện cho các thiết bị khác nhau.
4.5. Để kiểm tra, sửa chữa, lắp đặt các thiết
bị trong các nhà sản xuất (trừ các phân xưởng có nguy cơ cháy nổ) phải đặt các
ổ lấy điện để đấu các dây di động làm việc ở điện thế thấp không quá 36 V.
Cấp và thoát nước
4.6. Thiết kế hệ thống cấp nước và thoát nước
trong và ngoài mặt bằng xây dựng cũng như nội bộ của từng phân xưởng cần tuân
theo các nguyên tắc cơ bản sau:
a) Dựa trên cơ sở đồ án quy hoạch cấp và
thoát nước dài hạn và từng được để đảm bảo sử dụng có hiệu quả nhất vốn đầu tư
xây dựng cơ bản.
b) Cần sử dụng cao nhất các công trình hiện
có.
c) Cần có sự tham gia ý kiến của các cơ quan
có liên quan như y tế giao thông, thuỷ lợi, nông nghiệp...
d) Đối với vùng đất yếu dễ bị sụt lở, khu vực
đang khai thác mỏ, vùng có động đất từ cấp VIII trở lên phải thiết kể riêng
theo các tiêu chuẩn có liên quan.
4.7. Khi xác định toạ độ và cao độ các điểm
nối hệ thống thoát nước bên trong và bên ngoài cần căn cứ vào các công trình
hiện có, kế hoạch sửa chữa và mở rộng chúng, điều kiện địa chất thuỷ văn, địa
chất công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Khi tổ chức thoát nước mưa trong nhà, đường
thoát mước dưới nền có thể làm bằng ống gang hoặc ống bê tông cốt thép. Khi
không có yêu cầu chống ẩm cao cho phép làm rãnh thoát nước mưa có nắp đậy bằng
tấm bê tông tháo lắp được.
4.10. Không được xả nhiều loại nước thải vào
cùng một mạng lưới thoát nước nếu hỗn hợp các chất thải tạo ra chất độc khí nổ
hoặc kết tủa.
Thông gió và điều hoà
không khí
4.11. Thiết kế hệ thống thông gió và điều hoà
không khí phải căn cứ vào yêu cầu công nghệ và điều kiện làm việc của công
nhân.
4.12. Nhiệt độ và độ ẩm tương đối tính toán
cửa không khí bên ngoài để thiết kế hệ thống thông gió và điều hoà không khí
lấy theo TCVN 4088 : 1985 "Số liệu khí hậu xây dựng".
4.13. Trừ các phân xưởng do yêu cầu công nghệ
cần bố trí điều hoà không khí, các nhà và công trình công nghệ phải thiết kế để
tận dụng thông gió tự nhiên nhiều nhất.
Khi thiết kế thông gió tự nhiên cần bảo đảm
các yêu cầu sau:
a) Vị trí các nhà sản xuất chính phải bảo đảm
thông gió tốt về mùa hè.
b) Giải pháp kết cấu bao che phải được thông
thoáng cho các mặt tường phía nam và đông nam ngôi nhà. Các công đoạn sinh
nhiều nhiệt, bụi và chất độc phải bố trí ở cuối hướng gió so với công đoạn
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi bố trí cửa sổ lật (trụ mở ở giữa) nên
thiết kế để mở được ở thế nằm ngang và nghiêng 450 (mặt nghiêng hướng ra phía
ngoài):
4.14. Chỉ thiết kế thông gió cơ khí trong các
trường hợp sau:
a) Khi điều kiện khí hậu, vệ sinh và an toàn cháy
nổ của môi trờng không khí không bảo đảm được bằng thông gió tự nhiên.
b) Khi yêu cầu công nghệ bắt buộc.
c) Khi cần thiết phải cung cấp không khí cho
những vị trí làm việc cố định.
d) Cho các tầng hầm và các phòng không có
điều kiện thông gió tự nhiên.
4.15. Những vị trí có thiết bị công nghệ thải
ra nhiều chất độc hại phải che chụp và đặt miệng hút tại chỗ.
4.16. Khi khí thải có chứa nhiều bụi với hàm
lượng vượt quá hàm lượng vệ sinh cho phép phải làm sạch trước lúc thải vào
không khí.
4.17. Chỉ dùng phương pháp cơ khí để làm sạch
bụi trong không khí cấp khí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công nghệ yêu cầu cấp không khí sạch.
c) Cần xử lí không khí cấp trong các buồng
phun.
4.18. Buồng lái của các cần trục làm việc phía
trên những khu vực có phát sinh nhiều nhiệt phải có biện pháp bảo vệ hoặc có
điều hoà cục bộ bên trong.